Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

hang hot day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.62 KB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ I Lớp dạy 9A 9B. Tuần 1. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối. - Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. 3.Thái độ: - Hướng dẫn các em tư duy: tổng hợp. Từ các kiến thức cơ bản đã học giúp các em có cách hệ thống hợp lý. Giúp các em có thể nhớ lâu kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8 - HS: Ôn lại bài lớp 8 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ:( Không ) 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại các khái niệm(18’) - GV: nhắc lại cấu trúc, nội - Chú ý lắng nghe I.Các khái niệm: dung chính mà các em đã học 1.Công thức hoá học của các Hoá 8 ở lớp 8 hợp chất: -Yêu cầu HS nhắc lại kiến - Nhắc lại: a. Oxit: thức. + Oxit là hợp chất của - Định nghĩa: + Định nghĩa oxit? 2 nguyên tố trong đó - Công thức: + Công thức của oxit ? có 1 nguyên tố là oxi. MxOy : II.y= n.x + Phân loại ? cho ví dụ và + Lên bảng viết (n là hoá trị của M) đọc tên ? CTTQ - Ví dụ: + Lấy 1 số ví dụ và CaO : O xit ba zơ gọi tên SO2 : O xit axit.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Nhắc lại định nghĩa axit?. - Nhắc lại: + Phân tử axit gồm có + Nêu CTTQ của axit? Cho một hay nhiều VD? Gọi tên? Phân loại? nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. + Lên bảng thực hiện + Nhắc lại định nghĩa bazơ ? - Nêu lại định nghĩa Nếu CTTQ của bazơ ? ba zơ. Cho Ví dụ ? Gọi tên ?. + Nhắc lại Định nghĩa muối?. b. Axit: - Định nghĩa: - Công thức: HxAy A: gốc axit x : hoá trị của A - Ví dụ: HCl: Axit Clo hođric H2CO3: Axit cacbonic c. Ba zơ: - Định nghĩa: - Công thức: M(OH)n M :Kim loại n: Hoá trị của M - Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit Fe(OH)2: Sắt(II)hiđroxit. + phân tử muối gồm có 1 hay nhiều KL d. Muối: + Nêu CTTQ của muối? liên kết với 1 hay - Định nghĩa: Cho ví dụ ? Gọi tên ? Phân nhiều gốc axit - Công thức: loại + Lên bảng viết MxAy M:Kim loại , n: hoá trị A: gốc axit, m :hoá trị x.n = y.m - Ví dụ: - Yêu cầu HS làm BT: Na2CO3:Natri Cacbonat Hoàn thành PTHH sau: - Làm BT theo nhóm Fe2(SO4)3:Sắt(III sunfat a. P + O2 -> ? NaHCO3:Natri hiđro b. Fe + O2 -> ? cac bon nat c. ? +H2O -> Ca(OH)2 2.Phương trình phản ứng hoá d. H2+ O2 -> ? học: - GV : Hướng dẫn HS cách + Chọn chất thích làm hợp điền vào dấu? - Yêu cầu HS nhắc lại t/c hoá + Cân bằng PTPƯ? a. 4P +5 O2 to 4P2O5 học của (o xi, hiđro, nước). - Nhắc lại tính chất b. 4Fe +3O2 to 2Fe2O3 - Gọi đại diện các nhóm lên hoá học c. CaO +H2O to Ca(OH)2 bảng viết PTHH d. 2H2+ O2 to 2H2O - Nhóm khác nhận xét, bổ - Lên bảng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> xung. GV kết luận. - Nhận xét bổ xung Hoạt động 2: Hướng dẫn giải Bài tập(20’) - Yêu cầu: HS nêu lại các - Lên bảng viết lại II.Bài tập: công thức về số mol, khối các công thức về : n, a. Các công thức chuyển đổi lượng, nồng độ dung dịch. m, v, c %. giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. b. Các công thức về nồng độ *Dạng1: tính theo CTHH dung dịch. - Yêu cầu : Nhắc lại các bước c. Vận dụng: làm? - Nêu lại các bước: *Bài 1: + Tính phân tử khối Tính thành phấn % các ngtố có (M) trong hợp chất NH4NO3. - GV kết hợp hỏi đáp giải + áp dụng công thức Giải: M bài tập tính thành phần %: + NH4NO3 = 80 (g) - Giải theo các bước. 28 x100% 35% + % N = 80. 4 +%H= *Dạng 2: Tính theo PTHH - Yêu cầu:Đọc kĩ bài tập, xác định dạng BT, tóm tắt bài tập?. - Tóm tắt: Biết : mFe = 2,8(g). CM HCl = 2 M Tính: + V HCl = ? + V H2( đktc) = ? + CM FeCl2 = ?. - GV hướng dẫn HS giải: + Đổi số liệu - Ghi nhớ các bước + Viêt PTHH giải + Thiết lập tỉ lệ số mol theo PTHH + Vận dụng công thức gải - Gọi 1 HS lên bảng giải - GV quan sát HS dưới lớp - Cá nhân thực hiện theo các bước. _____. x 100% = 5%. 80 + % O = 100 - 40 = 60 % * Bài 2: Hoà tan 2,8 g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng b. Tính thể tích khí thoát ra(ở đktc). c.Tính nồng độ mol thu được sau phản ứng. Giải: n Fe = 2,8 : 56 = 0,05(mol) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 a. Theo PT: nHCl = 2n Fe = 0,1(mol) -> n 0,1 ______ ______ V= = = 0,05(lít) CM 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> n. n. b. H2 = Fe = 0,05 (mol) - Gọi HS nhận xét bài giải trên bảng. - GV bổ xung, hoàn thiện kết quả. - Nhận xét kết quả. 3.Củng cố - luyện tập(5’): - Hệ thống lại ND ôn tập - HS ôn tập lại, đọc trước bài sau. 4.Dặn dò(2’): - Lắng nghe, ghi bài - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. - Chuẩn bị bài sau..         . n. H2= 0,05 x 22,4 =1,12 (lít) c. Theo PTHH: + sau phản ứng có FeCl2 tạo thành mà: nFeCl2 = nFe và = 0,05(mol) + V dung dịch sauphản ứng = Vdung dịch HCl = 0,05(lít). Vậy: CM = n/v = 0,05:0,05 = 1(M).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được những T/c hoá học : Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit, dẫn ra được những PTHH tương ứng. - Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2.Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về T/c hoá học của oxit giải bài tập. - RL kĩ năng quan sát và thao tác, phân tích các thí nghiệm. 3.Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm + Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, HCl, Quì tím + Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5 - HS: Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Nhắc lại các dạng bài tập ? Nêu các bước giải ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit(15’) - Yêu cầu: I.Tính chất hoá học của + HS nhắc lại oxit là gì - Nêu lại khái niệm oxit, phân oxit: ? có mấy loại ? loại oxit: 1.Oxit ba zơ có những tính - Ta sẽ tìm hiểu tính Oxit bazơ chất hoá học nào ? chất hoá học của cả 2 2 loại: loại oxit. Oxit axit a. Tác dụng với nước: - GV: biểu diễn thí - Theo dõi thí nghiệm - TN: Vôi sống TD với nước nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho CaO phản ứng với H2O - Yêu cầu: + Quan sát, nhận xét hiện tượng Kết luận -> + Viết PTPứ: - Gọi HS lên viết 1 số oxit TD với nước - Nhấn mạnh: Bazơ kiềm là (Bazơ tan trong nước). + Nxét: Sủi bọt, toả nhiệt. + KL: Có Pư HH xảy ra + Viết PTPứ - Vận dụng viết minh hoạ - Làm TN theo nhóm ghi lại kết quả quan sát - Nhận xét hiện tượng TN CuO cho TD HCl -> (Đen) (Ko màu) Dung dịch màu xanh lam -> KL: Có Pư HH xảy ra - HS viết 1 số PTHH CaO, Fe2O3 -> FeCl3, - Hướng dẫn HS làm + HCl CaCl2 TN H1.1 Yêu cầu: - Cá nhân nghiên cứu SGK + Thực hiện như SGK -> nêu kết luận, viết PTPư + Ghi lại hiện tượng - Quan sát TN nhận xét được TN Quì tím -> Đỏ + Nhận xét, KL, PTPứ KL: Đã xảy ra Pứ -> viết - Gọi 1 số nhóm BC PTHH kết quả ? - Ghi nhớ, vận dụng viết được - TBáo: 1số oxit bazơ 1 số PTHH khác cũng xảy ra Pứ SO2, SO3, N2O5...+ H2O HH tương tự -> a xit - Quan sát TN (Hiện tượng sản phẩm là chất ko tan) -> có PứHH xảyra, viết - Yêu cầu: HS nghiên PTPứ cứu TT SGK rút ra kết - Dựa vào phần (1) nêu được luận ? nhận xét. - PTPứ: - GV: Biểu diễn các TN + TN 1: P2O5 + H2O, thử sản phẩm = quì tím Yêu cầu: Nhận xét hiện tượng, viết PTPứ ->. - PTPứ: CaO + H2O -> Ca(OH)2 - KL: 1 số oxit ba zơ + nước -> dd ba zơ (kiềm) b. Tác dung với a xit: - Thí nghiệm: - PTPỨ : CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (đen ) (xanh lam) - KL: Oxitbazơ + axit -> Muối + nước c.Tác dụng với o xit a xit: - PTPư: BaO + CO2 -> BaCO3 - KL: 1số oxit bazơ + oxitaxit -> Muối 2.Oxit axit có những t/c hóa học nào? a. Tác dụng với nước: - TN: cho P2O5 Pư với nước: -PTPƯ: P2O5+3H2O-> 2H3PO4 - KL: Nhiều oxit a xit + nước-> dd axit b. Tác dụng với ba zơ: -TN:Cho CO2Pư vớiCa(OH)2 - PTPƯ: CO2+ Ca(OH)2->CaCO3 + H2O - KL: Oxit axit + ba zơ -> muối + nước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KL ? - 1 số oxit khác cũng phản ứng tương tự. c. Tác dụng với oxit bazơ: O xit axit TD với 1 số o xit bazơ -> Muối. + TN 2: Cho khí CO2 TD với Ca(OH)2 Yêu cầu: Quan sát kĩ TN nêu nhận xét hiện tượng ? Viết PTHH ? rút ra KL. - Từ tính chất (c) của oxit bazơ em có nhận xét gì ? - Yêu cầu: Viết 1 vài PTPứ minh hoạ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại oxit (7’) - Thông báo: - Đọc thông tin SGK/5, nêu II.Khái quát về sự phân loại Căn cứ vào TCHH, khái niệm, lấy ví dụ minh hoạ oxit: chia oxit làm 4 loại (SGK) 1. O xit bazơ - Nếu KN từng loại ? - Ghi nhớ 2. Oxit axit cho ví dụ ? 3. Oxit lưỡng tính - GV hoàn thiện kiến 4. Oxit trung tính thức Hoạt động 3: Ôn luyện và củng cố kiến thức(16’) s- Yêu cầu: * Bài tập 3 : +Nhắc lại ND bài học - Nhắc lại ND bài học. a. ZnO b. SO3 c. SO2 + So sánh TCHH của 2 - Dựa vào TCHH để so sánh d. CaO e. CO2 loại O xit? có gì giống - Cá nhân thực hiện giải bài tập nhau. * Bài tập 4: +Làm bài tập SGK/6 a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO - GV hoàn thiện c. Na2O , CaO , CuO d. CO2 , SO2 4.Dặn dò(2’): - Làm các bài tập trong SGK - Xem trước bài.         .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 2 Tiết 3 – Bài 2. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I .MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu được những tính chất hoá học, tính chất vật lý của can xi o xit - Biết được các ứng dụng của can xi o xit - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPư của CaO và kĩ năng làm các bài tập hoá học 3.Thái độ: - Cẩn thận , tiết kiệm , trung thực khi làm các TN II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Chuẩn bị đủ dụng cụ TN cho 4 nhóm : + Hoá chất : CaO , HCl , H2SO4 , CaCO3 , Ca(OH)2 + Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , tranh ảnh lò nung vôi - HS : Nghiên cứu trước bài III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - HS 1: Trình bày tính chất hoá học của O xit ? - HS 2: Chữa bài tập 6 SGK / 6 : a, CaO + H2O -> Ca(OH)2 b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2 SO3 + H2O -> H2SO4 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 2.Bài mới: Hoạt động của. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất của CaO(17’) - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát, nêu t/c vạt lí A.Canxi oxit (CaO): hoá chất (CaO) nêu t/c - Lắng nghe I.Tính chất của CaO: vật lý - Tính chất vật lí: (SGK) - GV bổ sung - Tính chất hoá học: - Gới thiệu: CaO có đầy - Nêu lại 3 t/c hoá học Có đủ TCHH của oxit ba zơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đủ t/c hoá học của oxit của oxit ba zơ 1.Tác dụng với nước: bazơ - Quan sát nêu được: - TN: CaO TD với nước. - Y/c Nêu lại các t/c hoá + Hiện tượng: r học đã học ở bài 1 + KL: sản phẩm là ba - GV biểu diễn TN hình zơ - PTHH: 1.2 SGK (CaO + H2O) - Lên bảng viết PTPư CaO + H2O -> Ca(OH)2 Y/c: Quan sát TN nêu - Lắng nghe - KL: Sản phẩm là dd bazơ, tan ít hiện tượng TN, nhận xét trong nước viết PTPư ? và rút ra KL 2.Tác dụng với a xit: - GV hoàn thiện kiến thức - Làm TN theo nhóm, - TN: CaO TD với dung dịch - Giới thiệu : CaO có tính ghi lại kết quả quan sát HCl. hút ẩm -> làm khô được -Y/c các nhóm làm TN (CaO Pư với HCl ) : + Ghi lại các hiện tượng - Đại diện 2- 3 nhóm - PTHH: quan sát được báo cáo KQuả: CaO+2HCl -> CaCl2+ H2O + Nhận xét ,viết PTPư Pư xảy ra. - KL: CaO TD với a xit -> -> + Lên bảng viết PTPƯ muối KL 3.Tác dụng với oxit axit: - Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN - PTHH: Tr¶ lêi - Nhận xét bổ sung : CaO + CO2 -> CaCO3 CaO dùng để khử chua - KL: CaO là oxit ba zơ Nghiên cứu đất, xử lý nước thải... - Giải thích vì sao? - Giải thích: vì CaO tác - 1 HS lên bảng viết dụng được với a xit. PTPư - GV bổ xung, - Rút ra KL, giải thich: §H: Nghiên cứu,vì: do CaO vì CaO là o xit ba zơ hấp thụ khí CO2 trong k0 khí tạo ra CaCO3 gọi 1 HS lên viết PTPư? - Em hãy rút ra KL từ các TCHH trên và giải thích KL đó ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của CaO (5’) - Y/cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu TT + liên II.Ứng dung của CaO: TTin hệ đời sống nêu ứng SGK kết hợp liên hệ đời dụng (SGK - 8) sống nê các ứng dụng của CaO?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách Sản xuất CaO (8’) - Cho HS thảo luận trả lời -Thảo luận, phát biểu. III.Sản xuất CaO như thế 1 số câu hỏi: nào? + Trong t/tế ,sản xuất 1.Nguyên liệu: CaO Đá vôi (CaCO3), chất đốt... từ nguyên liệu nào? + ở địa phương em người 2.Các phản ứng xảy ra: ta tiến hành sx CaO bằng - PTHH: cách nào? - Quan sát C + O2 -> CO2 - GV giới thiêu sơ đồ CaCO3 to CaO + CO2 nung vôi trên tranh vẽ. - Yêu cầu: HS lên minh - Viết được 2 PTHH hoạ = các PTPư xảy ra - Ghi nhớ kiến thức khi nung vôi? - GV hoàn thiện kiến thức. 3.Củng cố - luyện tập(8’): 1. Hệ thống lại kiến thức mới học: 2. Làm bài tập: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến hóa sau: CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 HS: CaO + CO2 -> CaCO3 CaO + H2O -> Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O CaCO3 t0 CaO + CO2 CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O 3. Làm bài tập 1/9 SGK 4.Dặn dò(2’): - Bài tập về nhà: 1,2,3,4/9 SGK - Đọc trước phần còn lại của bài 2.         .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 4 – Bài 2: ( Tiếp ). MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được 1 số t/c của lưu huỳnh đi oxit(SO2) - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH 3.Thái độ: - Chăm chỉ tìm hiểu môn học II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV:+ Tranh vẽ H1.6, H1.7 SGK. + Hoá chất: Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O + Dụng cụ điều chế SO2 từ NaCO3 và H2SO4 - HS:Ôn tập về các tính chất của oxit III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - HS1: Nêu t/c hoá học của oxit axit? Viết PTPƯ minh hoạ? - HS2: Giải bài tập 4 SGK? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO2(17’) - GV điều chế khí SO2 B.Lưu huỳnh đoxit (SO2) Y/cầu: HS quan sát, nhận I.Tính chất của SO2: xét t/c vật lí của SO2? - Quan sat TN, nêu *Tính chất vật lí: (SGK) - GV hoàn thiện t/c vạt lí t/c vật lí - GV chốt ý và lần lượt *Tính chất hoá học: biểu diễn các TN chứng SO2 có đủ t/c hoá học của minh t/c oxit axit của oxit axit. SO2 - Nhắc lại TCHH - TN1: a.Tác dụng với nước: + Dẫn khí SO2 vào cốc - Quan sát TN, nêu - TN: cho khí SO2PƯ với H2O đựng H2O được - PTPƯ: + Dùng giấy quì tím thử + Hiện tượng: Quì SO + H O -> H SO. 3.Củng cố luyện tập(8’):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Mời 1 em hệ thống lại kiến thức vừa học 2.Bài tập: a. HS1: Làm bài tập 1/11 SGK S + O2 -> SO2 SO2 + CaO -> CaSO3 SO2 + H2O -> H2SO3 SO2 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O H2SO3 + Na2O -> Na2SO4 + H2O + SO2 b. GV :Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài tập - Cho 12,6 g Natri sunfit tác dụng vừa dủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 - Viết phương trình phản ứng? - Tính thể tích khí SO2 thoát ra ( ở đktc) - Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng? 4.Dặn dò(2’): + Bài tập về nhà : 2,3,4,5,6/11 SGK + Về ôn lại định nghĩa axit ? lấy VD ? gọi tên.         .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 3 Tiết 5 – Bài 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được những t/c HH của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2.Kĩ năng: - HS biết vận dụng những t/c HH để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp - HS biết vận dụng những t/c để làm bài tập 3.Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Các hoá chất: dd HCl, H2SO4l, Zn, Al, Fe, Quì tím (Đủ dùng cho mỗi nhóm làm TN) - Các dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Giải bài tập 6 SGK/11: a. PT : SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O 0,112 n. b. SO2 =. 0,01 . 700 = 0,005 (mol);. 22,4. n. Ca(OH)2 =. = 0,007 (mol) 1000. Theo PT: n CaSO3 = n SO2 => m CaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6(g) n. Ca(OH) 2dư = 0,002 (mol) =>. m. Ca(OH) 2dư = 74 x 0,002 = 0,148 (g). 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit(22’) I.Tính chất hoá học của - Yêu cầu HS làm TN: nhỏ - HS làm TN theo Axit:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vài giọt đ HCl vào mẩu giấy quì tím => nhận xét htg ? Rút ra kết luận ? -Thông báo: Quì tím là chất chỉ thị màu - Cho các nhóm làm TN: Cho kim loại Al tác dụng HCl Yêu cầu: + Tiến hành TN như SGK + Ghi lại: htg quan sát được nhận xét,viết PTHH -> KL + Các nhóm BC Kquả TN ? - GV bổ xung chuẩn kiến thức - Nêu 1 số chú ý: + HNO3 , H2SO4 đ + Kloại -> ko giải phóng khí H2 + 1 số KL ko + Axit (Cu, Ag, Au) - Hướng dẫn HS làm TN:cho Cu(OH)2 TD với H2SO4 - Yêu cầu: + Làm TN nghiêm túc nội dung thực hành như SGK + Ghi lại htg TN + Nhận xét, viét PT -> KL ? Đại diện 1 số nhóm báo cáo - GV chốt kiến thức ->1 số bazơ khác cũng có Pư tg tự - Nhấn mạnh: PƯ giữa Axit + bazơ (Pư trung hoà) - GV hướng dẫn HS làm TN: Fe2O3 Pư với HCl Yêu cầu: Tiến hành như SGK ghi lại kquả , báo cáo: htg, nhận xét, viết PTPứ, Kluận ? - GV thông báo: Các axit. nhóm nxét htg TN -> KL - Lắng nghe - Làm nhóm. TN. 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: - TN: Giấy quì tím + Axit - KL: dd axit làm đổi màu quì tím -> đỏ. theo 2. Axit TD với kim loại: - TN: Nhôm TD với HCl. Quan sát ghi lại htg TN: Kim loại bị hoà tan, có bọt khí ko màu  => KL có PứHH xảy ra => viết PTHH - Lắng ghe, ghi nhận - Lắng nghe, tìm hiểu bài sau - Làm TN theo nhóm ghi lại kquả quan sát được.. - PTHH 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2  - KL: dd Axit TD được với nhiều Kloại => muối + H2  Chú ý: SGK/12. - Đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét, bổ xung (Cu(OH)2 bị hoà tan -> dd có màu xanh lam) -> có Pư xảy ra -> viết PTPư. - Làm TN theo nhóm ghi lại kquả báo cáo + (Htượng: Fe2O3 hoà tan -> dd vàng nâu......) + KL: PƯ đã xảy ra, viết PTPư. - PTPư: H2SO4 + Cu(OH)2 -> CuSO4 + H2O Xanh lam - KL: Axit TD với bazơ -> muối + nước. 3. Axit tác dụng với bazơ - TN: Cu(OH)2 với H2SO4. 4. Axit TD với oxit ba zơ: - TN: Fe2O3 với HCls - PTHH: vàng nâu Fe2O3 + HCl -> 2FeCl3 + H2O - KL: Axit + oxit bazơ -> muối + nước * Axit còn TD với muối ( bài 9).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khác TD với oxit bazơ cúng - Lắng nghe, viết cho sản phẩm tương tự. vài PTPư minh hoạ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit mạnh – yếu(8’) - Thông báo: Dựa vào tính - Lắng nghe, ghi II. Axit mạnh và axit yếu: chất HH chia axit 2 loại nhớ - Axit mạnh: HCl, HNO3, Axit mạnh, axit yếu H2SO4 - Axit yếu: H2SO3 ; H2CO3; H2S ... H2O + SO2 CO2 + H2O 3.Củng cố - luyện tập(8’): - Nêu lại các tính chất HH của Axit ? - Vận dụng: Viết PTPư khi cho dd HCl lần lượt TD với: a. Ma gie a. Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2  b. Sắt (III) oxit b. Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O c. Sắt (III) hiđro xit c. Fe(OH)3 + 3HCls -> FeCl3 + 3H2O 4.Dặn dò(2’): - Học bài làm các bài tập trong SGK/14 - Xem trước Bài 4.         .

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 6 – Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quì tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại - Biết được các tính chất hoá học để viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của Axit - Biết được tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra két luận về tính chất hoá học của axit nói chung - Dự đoán kiểm tra kết luận được về tính chất hoá học của axit HCl - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua - Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Sử dụng tiết kiệm hoá chất khi làm các thí nghiệm II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm + Hoá chất: dung dịch HCl, H2SO4, Cu(OH)2, NaOH, CuO, Cu, Al (Zn, Fe) + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gõ, đũa, phễu, giấy lọc... - HS: học thuộc các tính chất hoá học chung của Axit III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ (5,): ? Nêu các tính chất hoá học của Axit nói chung ? Chữa bài tập 3/sgk a, MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + H2O b, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O c, Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O d, Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> e, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của HCl(20’) - Cho học sinh quan sát lọ hoá chất HCl - Yêu cầu : nêu tính chất vật lý của HCl ? - GV bổ xung, chốt kiến - Quan sát  nêu tính thức chất vật lí. Nội dung kiến thức A- Axit clo hiđric (HCl) 1.Tính chất: a. T/c vật lí - Dung dịch khí Hiđro clorua trong nước  Axit clo hiđric. - Dung dịch đậm đặc là dung dịch bão hoà hiđro clorua (37%) b. Tính chất hoá học: - Làm đổi màu quì tím  Đỏ - Tác dụng với nhiều kim loại  muối clorua + H2 PTPU: Zn + HCl  ZnCl2 + H2 - Tác dụng với bazơ  muối clorua + H2O PTPU: HCl + NaOH  NaCl + H2O - Tác dụng với oxit bazơ  muối clorua + H2O 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O 2. Ứng dụng: - Điều chế các loại muối clorua - Làm sạch bề mặt kim loại - Tẩy gỉ kim loại tríc khi s¬n - Chế biến thực phẩm.... - Thông báo: HCl có những tính chất hoá học - Lắng nghe, ghi nội của 1 Axit mạnh dung - Yêu cầu: + Hs nêu lại các tính chất hoá học của Axit - Lắng nghe, ghi nhớ đã học + Nghiên cứu thông tin sgk, sau đó cho hs lên bảng lần lượt viết ra 4 - nêu đủ 4 tính chất hoá tính chất hoá học của học HCl (mỗi tính chất minh họa bằng 1 - Đọc sgk  lên bảng phương trình phản ứng) trình bày 4 tính chất hoá - Gv nhận xét chuẩn học kiến thức. - Lắng nghe G: ngoµi ra, axit - Lắng nghe, ghi nội clohi®ric t¸c dông víi dung muèi sÏ häc ë bµi 9 - Thông báo 1 số ứng dụng của HCl. Hoạt động 2:Tìm hiểu các tính chất củaAxit Sunfuric (H2SO4)(15’) - Cho hs quan sát lọ - Quan sát hoá chất , B. Axit Sunfuric (H2SO4) H2SO4 nêu t/c vật lí I.Tính chất vật lí - Yêu cầu: - Tìm điểm khác với - Chất lỏng sánh không màu, nặng + Phát biểu tính chất vật HCl gấp 2 lần nước (D = 1,83 g/cm 3), lí? (nặng, C% cao, tan dễ + nồng độ 98%, không bay hơi tan + So sánh tính chất vật Q) dễ trong nước, toả nhiều nhiệt. lí của HCl ? - Chú ý: sgk/15 - Chú ý: muốn pha II.Tính chất hoá học loãng H2SO4 đặc phải - Lắng nghe Axit Sunfuric loãng có tính chất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> rót từ từ Axit đặc vào lọ đựng sẵn nước (không làm ngược lại  nguy hiểm) - Dựa vào phần A hs nêu lại 4 t/c hoá học, - H2SO4 (l) và H2SO4 viết các PTHH (đ) có 1 số tính chất hoá học khác nhau: H2SO4 (l) có những tính chất hoá học của Axit ? Y/c hs nhắc lại các - Lắng nghe - sửa sai tính chất. hoá học của Axit: - Làm đổi màu quì tím đỏ - Tác dụng với kim loại  muối Sunfat + H2  Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ  muối + Sunfat + nước H2SO4 + KOH  K2SO4 + H2O - Tác dụng với Oxit bazơ  muối Sunfat + nước H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O - Tác dụng với muối :(bài 9).  Gọi 1 hs lên bảng viết đủ 4 tính chất hoá học + các PTHH minh hoạ - Gv nhận xét, bổ xung 3.Củng cố - luyện tập(4’): - Cho HS nhắc lại nội dung chính đã học - Vận dụng: cho các chất sau Ba(OH)2, SO3, K2O chất nào tác dụng được với a, H2O b, H2SO4l => viết phương trình phản ứng c, KOH Đáp án: a. Tác dụng với nước có:SO3 + H2O  H2SO4 K2O + H2O  2KOH b, Tác dụng với H2SO4 (l) có: Ba(OH)2, K2O, Mg Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + H2O K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O c, Với dung dịch KOH có: 2KOH + SO3  K2SO4 + H2O 4.Dặn dò(1’): - Bài tập về nhà 1, 4, 6, 7/19 - Xem trước bài 4 tiết 2.         .

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 4 Tiết 7 – Bài 4: ( Tiếp). MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - H2SO4 (đ) có những t/c hoá học riêng: tính chất oxi hoá (tác dụng với những kim loại kém hoạt động); tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho từng tính chất này. - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Nắm được những ứng dụng quan trọng của các Axit này trong sản xuất đời sống 2.Kĩ năng: - Viết phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng - Nhận biết được axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat - Sử dụng an toàn những Axit này trong quá trình làm thí nghiệm - Vận dụng t/c của Axit trong việc giải các bài toán định tính, định lượng kĩ năng phân biệt các chất khi mất nhãn. 3.Thái độ: - Hứng thú học tập, tìm hiểu môn khoa học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: + Hoá chất: dung dịch HCl, H 2SO4 (l),H2SO4 (đ), Cu, dung dịch BaCl2, Na2SO4, NaCl, NaOH. + Dụng cụ: giá ống nghiệm,ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút - HS: đã học kĩ nội dung bài học + chuẩn bị nước vệ sinh thí nghiệm III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Kiểm tra BT6 sgk/19 - Gọi hs lên bảng chữa Vì Fe dư nên HCl p/ứng hết. 3 ,36. nFe = 22 , 4 =0 , 15(mol).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a, Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Tỉ lệ p/ứng 1 2 Đề cho: 0,15 0,3 b, mFe = 0,15.56 = 8,4(g). 1 1 0,15  0,15. 0,3 c, C M = 0 , 05 =6 M HCl. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit Sunfuaric (đ) (15’) - Hướng dẫn hs làm thí 2.Axit Sunfuric đặc có những nghiệm - Làm thí nghiệm tính chất hoá học riêng. -Lấy 2 ống nghiệm cho vào theo nhóm tiến hành a, Tác dụng với kim loại mỗi ống 1 lít lá Cu nhỏ, rót như hướng dẫn  * Thí nghiệm: cho Cu t/d với vào ống ghi lại kết quả H2SO4 (l); H2SO4 (đ)  1 ml H2SO4 (l), ống  1 ml - Đại diện nhóm H2SO4 (đ) đun nhẹ. -Y/c: hs quan sát thí nghiệm nêu: nêu hiện tượng, nhận xét, viết Hiện tượng: * PTHH: PTHH Cu + H2SO4  CuSO4 + 2H20 +  Kết luận? SO2 xanh lam ống 1: không có hiện tượng  viết PT p/ứng * Ngoài kim loại Cu, H2SO4 (đ,n) gì. còn tác dụng được với nhiều kim ống 2: Cu tan dần  xuất loại khác hiện màu xanh lam  Muối Sunfat, không giải phóng H2 - Gv nhận xét, chuẩn kiến - Lắng nghe, ghi thức - Gv biểu diễn thí nghiệm: nhớ viết được các b, Tính háo nước cho 1 ít đường vào đáy cốc, PT phản ứng minh * Thí nghiệm: H2SO4 (đ) t/d với đường rót thêm 1  2 ml H2SO4 (đ) hoạ . Y/c : + Quan sát hiện tượng thí - Quan sát thí nghiệm? - Gv giải thích: màu đen là nghiệm nêu được cácbon do H2SO4 đ đã loại đi hiện tượng: đường * PTHH: H2SO 11H2O + 12 C 2 nguyên tố H, O trong H2O màu trắng  vàng C12H22O11 Đặc ra khỏi đường  H2SO4 đ có  nâu  đen  phản ứng toả nhiệt tính háo nước + Gọi 1 hs lên viết PT phản - Lắng nghe, ghi nhớ ứng? - Thông báo: 1 phần C lại bị H2SO4 (đ) ôxi hoá CO2 và - Viết được PTPƯ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SO2  sủi bọt  C dâng lên  do đó khi sử dụng H2SO4 đ phải cẩn thận. - Lắng nghe Hoạt động 2:T×m hiểu ứng dụng của H2SO4(5’) III.Ứng dụng: - Giáo viên giới thiệu 1 số - Theo dõi, quan sát ứng dụng của H2SO4 (H1.12 sơ đồ (H1.12 sgk/17) sgk) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách sản xuất H2SO4 (7’) - Cho hs nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu sgk/18 IV.Sản xuất Axit Sunfuric: sgk. - Trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc - Các công đoạn sản xuất : ? Nêu phương pháp tiếp xúc =>Nêu được (nguyên liệu: S, FeS2, kk, H2O) và các công đoạn sản xuất phương pháp, các t0 công đoạn, nguyên S + O2  SO2 liệu sx t0 2SO2 + O2  2SO3 V O 2 5 - GV chốt kiến thức SO3 + H2O  H2SO4 - Lắng nghe, ghi nhận Hoạt động 4: Hướng dẫn Cách nhận biết H2SO4 và muối Sunfat (8’) - Gv hướng dẫn hs làm thí - Lắng nghe hướng V.Nhận biết Axit Sunfuric và nghiệm dẫn, làm thí nghiệm muối Sunfat: + Cho vào ống nghiệm 1: 1ml theo nhóm * TN: H2SO4 (l) Cho vào ống nghiệm 1: H2SO4 + + Cho vào ống nghiệm 2: 1ml BaCl2. Na2 SO4 Cho vào ống nghiệm 2: Na 2SO4 + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3-4 BaCl2 giọt BaCl2. Y/c hs: * Hiện tượng: xuất hiện  trắng + Quan sát hiện tượng, nhận - Nêu được (xuất * PTPƯ: xét, viết PTHH? hiện  trắng không H2SO4+BaCl2BaSO4  + 2HCl tan)  đã xẩy ra Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl - GV thông báo: gốc (SO4) phản ứng hoá học trong các phân tử H2SO4 hoặc * Nhận biết: Na2SO4 kết hợp với nguyên - Lắng nghe - Dùng thuốc thử và dung dịch tố Ba trong phân tử BaCl2 tạo muối bari: BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc thành kết tủa trắng. Ba(OH)2, có thể dùng 1 số kim loại hoạt động: Mg, Zn, Al, Fe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Từ thí nghiệm trên hs rút ra - Rút ra kết luận cách nhận biết H2SO4 và muối * Ghi nhớ: sgk Sunfat? - Gv chốt kiến thức - Lắng nghe, ghi nhận - Y/c hs đọc ghi nhớ sgk 3.Củng cố - luyện tập(4’): - Trình bày pp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Cách làm: - Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quỳ tím nếu thấy: Quì tím  đỏ là H2SO4, xanh là KOH, không chuyển màu là K2SO4, KCl - Nhỏ 1 - 2 giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm chưa phân biệt được nếu thấy: Xuất hiện  trắng là dung dịch K2SO4, không xuất hiện  trắng là dung dịch KCl PTHH: K2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2 KCl 4.Dặn dò(1’): - Bài tập sgk/19 - Xem trước bài 5.         . dịch.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 8 – Bài 5: LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn lại các tính chất hoá học của oxit, axit - Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất cụ thể: CaO, SO 2, HCl, H2SO4. - Nhận biết các axit bằng các phương pháp hoá học 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức giải bài tập tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính phần trăm khối lượng hỗn hợp các axit. 3.Thái độ: -Giáo dục lòng ham mê học hỏi, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Nội dung ôn tập cơ bản - HS: Kiến thức đã học III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ( không ) 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại phần kiến thức cần nhớ (10’) - Y/c học sinh nghiên cứu - Nghiên cứu sgk I.Kiến thức cần nhớ: thông tin sgk kết hợp xem sơ 1.Tính chất hóa học của oxit. đồ tóm tắt 1  cho biết: - Dựa vào kiến thức Treo bảng phụ sơ đồ 1 đã học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá học nào? + So sánh với 2 loại oxit chúng có t/c hoá học chung nào? - Gv chốt kiến thức. Quan sát sơ đồ nêu được: + Có 4 t/c hóa học 2.Tính chất hóa học của axit: + Đều tác dụng với Treo bảng phụ sơ đồ 2 nước - Nghiên cứu sơ đồ 2 sgk  nêu được 4 - Dựa vào thông tin sgk, hs t/c hóa học nêu t/c hóa học của axit? - Hs nêu được H2SO4 đ có 2 t/c hóa học riêng: ? Đối với H2SO4 đặc có + T/d với kim loại những TCHH nào riêng? + Tính háo nước Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập (32’) - Gv gợi ý học sinh làm bài II.Bài tập: Xem phần 1 sgk tập: Bài tập 1/sgk a, Dựa vào tính chất hóa học a, CaO + H2O  Ca(OH)2 của oxit bazơ, oxit axit SO2 + H2O  H2SO3 Na2O + H2O  2NaOH CO2 + H2O  H2CO3 b, CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O b, Dựa vào tính chất hóa học Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O Xem phần 2 sgk của HCl CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O c,SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O Bài tập 3 ( sgk) c, Dựa vào t/c hóa học của Cho hỗn hợp khí lội qua dd bazơ. Ca(OH)2  khí CO2, SO2 bị dữ lại trong dd Ca(OH)2 vì tạo ra chất không tan là CaCO3 và - Y/c học sinh đọc kĩ đầu bài , CaSO3 nêu y/c bài? PTHH: - Hướng dẫn: dựa vào t/c hóa Ca(OH)2+CO2CaCO3 + H2O Đọc kĩ bài tập học của oxit axit và oxit bazơ, Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 -Lắng nghe hướng tìm ra chất t/d thích hợp có + H2 O Bµi tËp 4 dẫn, tìm ra cách những dấu hiệu đặc trưng để A, ph¬ng tr×nh ph¶n øng làm. phân biệt chất. ⃗ MgCl2 +H2 Mg + 2 HCl ❑ Bµi tËp 4 : hßa tan 1,2g Mg n Hclban ®Çu =CM.v=3.0,05=0,15(mol) b»ng 50 ml dung dich HCl 1,2 3M Nh¾c l¹i c¸c bíc b, nMg = 2,4 =0 , 05( mol) A, viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng cña bµi tËp theo phtheo ph¬ng tr×nh B, tÝnh thÓ tÝch khÝ tho¸t ra.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C, tính nồng độ mol của dung ơng trình dịch thu đợc sau phản ứng Hs; nªu c¸c c«ng thøc sÏ sö dông : GV: gäi mét häc sinh nh¾c l¹i n=m/M c¸c bíc cña bµi tËp tÝnh theo V( khÝ ) =n.22,4 ph¬ng tr×nh . CM =n/v nHCl = 2.nMg = 2.0,05 goÞ mét häc sinh nh¾c l¹i (mol) c«ng thøc ph¶i xö dông trong = 0,1 n ❑H = n ❑MgCl bµi . = nMg = 0,05 (mol) - Lắng nghe, ghi nhớ 2. n ❑H = n ❑MgCl = nMg = 0,05 (mol) nHCl = 2.nMg = 2.0,05 = 0,1 (mol) vH2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l) c, dung dÞch sau ph¶n øng cã MgCl2, HCl d CM ( MgCl2)=n/v=0.05/0,05=1M nHCL d=nHCl ban ®Çu – nHCl phan øng = 0,15.-0,1=0,05 ( mol) CM( HCl d )=n/v =0,05/0,05=1M 2. 2. 2. Sơ đồ 1 ( + ) Axít. ( +) Bazơ Muối. (1). (2). Oxit bazơ. Muối. Oxit axit. (3). (3). Nước ( 4 ). Nước (5). Dung dịch bazơ. Dung dịch axit Sơ đồ 2. Muối + H2. +D (1). Quỳ tím. Màu đỏ. (4) Axít. Muối + H2O. +E Oxit bazơ. +G Bazơ. 3.Củng cố - luyện tập(2’): - Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong sgk <phần I>. Muối + H2O.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu các bước giải 1 bài tập hóa học 4.Dặn dò(1’): - Làm bài tập 2, 4, 5 sgk/21 - Xem trước nội dung và chuẩn bị thực hành (bài 6).          Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 5 Tiết 9 – Bài 6: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: + Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat - Khắc sâu kiến thức về t/c hóa học của oxit và axit 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm - Viết tường trình thí nghiệm 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm trong lớp học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm 6, kẹp, cốc, lọ, muôi + Hóa chất: CaO, H2O, P, HCl, Na2SO4, NaCl, quì tím, BaCl2, - HS: Học bài và xem trước các bước tiến hành thí nghiệm III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong nội dung bài mới) 2.Nội dung thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Hướng dẫn làm các thí nghiệm(30’) - Y/c quan sát hiện tượng, I.Tiến hành thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhận xét viết PTHH  kết luận về t/c hóa học - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1  ghi tóm tắt kết quả ? Gọi 1 hs lên viết PTHH - Bổ xung: sản phẩm là bazơ. * 1 số yêu cầu đối với hs: -Lấy P bằng hạt đậu xanh, đậy kín nút ... + Ghi lại các hiện tượng quan sát + Nhận xét màu khi thử + Kết luận  viết PTHH - Gọi các nhóm báo cáo? - Nhóm khác nhận xét bổ xung. - Cho hs đọc kĩ nội dung thí nghiệm 3 sgk, nghiên cứu phương pháp nhận biết. - Hướng dẫn hs cách làm: +Gọi hs đọc tên và phân loại 3 chất trên. - Hướng dẫn: + Quan sát các nhóm làm thí nghiệm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả? + Nêu cách làm - Gv nhận xét đánh giá GV: híng dÉn häc sinh c¸ch lµm . + Để phân biệt đợc các dung dÞch trªn ta ph¶i biÕt vÒ sù kh¸c nhau vÒ tÝnh chÊt cña các dung dịch đó . Dùa vµo tÝnh chÊt kh¸c nhau của các hợp chất đó để phân biệt chúng : đó là tính chất nµo ? GV: gäi mét häc sinh nªu c¸ch lµm ? GV: yªu cÇu c¸c nhãm b¸o. - Lắng nghe, ghi 1.Tính chất hóa học của oxit. nhớ a, Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O - Làm thí nghiệm * Hiện tượng: phản ứng toả nhiệt theo nhóm, ghi lại CaO nhão ra thử dd bằng quì tím kết quả  xanh * Kết luận: CaO có t/c hóa học của oxit bazơ * PT: - Đại diện nhóm báo CaO + H2O  Ca(OH)2 cáo b, Thí nghiệm 2: * Phản ứng của P2O5 với H2O: - 1 học sinh lên viết *Hiện tượng: PTHH Phốt pho cháytan được trong nước, thử quì tím  đỏ => Sản phẩm là axit -Làm thí nghiệm * PTHH: 0 theo nhóm, chú ý 4P + 5O2 t 2P2O5 các nhóm thao tác P2O5 + 3H2O  2H3PO4 2. NhËn biÕt c¸c dung dÞch gv hướng dẫn *ThÝ nghiÖm 3; Bíc 1 : Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím , nếu - Nghiêm túc thực quỳ tím đổi màu đỏ thì lọ số hiện, ghi lại kết quả. …………đựng dung dịch a xit . Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số……..đựng dung dịch muối Na2SO4. Bíc 2 : Lấy ở lọ chứa dung dịch - Đại diện nhóm báo axit 1 ml dung dịch cho vào ống nghiệm , nhỏ một giọt dung dịch cáo nhóm khác bổ BaCl2vào mỗi ống nghiệm - Nếu trong ống nghiệm nào xuất xung. hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số …..là dung - Nghiên cứu sgk dịch H2SO4 Chú ý lắng nghe - Nếu không có kết tủa thì lọ ban - Trả lời đầu có số …….là dung dịch HCl. - Làm thí nghiệm - Phương trình BaCl2+ H2SO4 2HCl+Ba SO4 theo sự hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c¸o kÕt qu¶ theo mÉu - lọ 1 đựng dung dịch - lọ 2 đựng dng dịch ….. - lọ 3 đựng dung dịch ….. STT. - Đại diện trình bày a, Lập sơ đồ nhận biết: (sgk/23) b, Cách tiến hành - Theo dõi so sánh kết quả như sgk/23 Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu(10’) Hiện tượng Viết TênTNo Cách tiến hành Nhận xét Kết luận TNo PTHH. 1 2 3 4 ... 3.Củng cố – luyện tập(4’): - Nhận xét về ý thức và thái độ của hs, tuyên dương nhóm có kết quả cao, thực hành nghiêm túc, thu dọn vệ sinh lớp học. 4.Dặn dò(1’): - Ôn tập kĩ từ bài 1 đến bài 4 để giờ sau kiểm tra 1 tiết..         .

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 10 KIỂM TRA VIẾT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức và kỹ năng vận dụng - Qua kết quả kiểm tra học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập . 2.Kỹ năng : - Trình bày bài kiểm tra 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, lòng yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Đề kiểm tra + đáp án + thang điểm - HS: Giấy bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THIẾT LẬP MA TRẬN Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. TL. Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng. 1.Tính. TN TL -HS biết t/c h2. chất hóa. của Oxit bazơ:. học của. td với nước tạo. Oxit. ra bazơ; với axit ra muối và nước; với oxit. TN. TL. Cộng V.dụng cao TN TL.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> axit ra muối. 1 2 1 1. Số câu hỏi Số điểm. 3 2 = 20%. 2.Một số. HS hiêủ k/n về. Oxit quan. 4 loại oxit: oxit một số oxit quan oxit HS viết. trọng. bazơ; oxit axit;. trong; t/c h2 của được các PTHH. oxit lưỡng tính. chúng và viết. có liên quan theo. và trung tính. 1 0,75. PTHH xảy ra. 1 1 0,25 0,5. sơ đồ phản ứng. 1 3. Số câu hỏi Số điểm. - HS nắm được. 2. - Từ t/c h của. 4 4,5 = 45%. 2. 3.Tính. - Dựa vào t/c h. chất hóa. của axit HS viết. học của. được các PTHH. Axit Số câu hỏi Số điểm. xảy ra 3 1,5. 3 1,5 = 15%. 4.Một số. - Dựa vào cách. Axit quan. nhận biết H2SO4. trọng. và muối sunfat: dùng thuốc thử là muối Bali cho kết tủa trắng BaSO4.. Số câu hỏi Số điểm Tổng. 1 2. 1. 1. 5. 3. 2. 2 = 20% 11. 0,75 7,5%. 2,75 27,5%. 1,5. 5. 10 = 100%. 15%. 50%. Đề bài I.Trắc nghiệm(2 điểm): Câu 1( 0.75 điểm) Em hãy điền những từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1, …………..là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2, …………..là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 3, ……………là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước . Câu 2 ( 0,25 điểm ) Kết luận nào đúng trong các kết luận sau : 1.H2S ; H2SO4 đều là axit mạnh 2.CaO ; P2O5 đều là oxit bazơ 3.H2CO3 ; HNO3 đều là axit yếu. 4.Fe2O3 ; CaO đều là oxit bazơ. Câu 3 ( 1 điểm ) Hãy nối chữ số ở cột A với chữ cái ởcột B rồi điền vào cột C sao cho phù hợp A B C 1, CaO( r ) + H2O(l)  A, CaCl2 + H2O 1, ……….. B, Ca(OH)2 2…….. 2, CaO + 2 HCldd  C, CO2 3……… 3, CaO+ CO2 D, CaCO3 4………. 4, C +O2  II. Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1 ( 3 điểm ) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau : Mg ⃗1 MgO ⃗2 MgSO4 ⃗3 Mg(OH)2 ⃗4 MgCl2 ⃗5 MgCO3 6 ↓. MgCl2 Câu 2 ( 2 điểm ) Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hoá học : a. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 b. Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 Câu 3 ( 3 điểm ) Nung một tấn đá vôi chứa 80 % CaCO3 . Hỏi có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO ? Biết hiệu xuất phản ứng là 85 %. Đáp án - Thang điểm I.Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 : ( 0,75 đ) Mỗi ý đúng 0,25đ A, oxit bazơ B, oxit axit C, oxit lưỡng tính Câu 2 ( 0,25 điểm ) d Câu 3 ( 1đ ) Mỗi ý đúng 0,25đ 1-b ; 2-a ; 3-d ; 4-c II.Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1( 3điểm ) Mỗi phương trình đúng 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. 2Mg + O2 → 2MgO 2. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 3. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 4. Mg(OH)2 + 2HCl. →. MgCl2 + 2H2O. 5. MgCl2 + Na2CO3. →. 6. MgO + 2HCl. MgCl2 + H2O. →. MgCO3 + 2NaCl. Câu 2 ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 1 điểm a. Dùng BaCl2 nhận biết H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl b. Dùng Ba(NO3) nhận biết Na2SO4 Ba(NO3) + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaNO3 Câu 3 ( 3 điểm ) Khối lượng CaCO3 có trong một tấn đá vôi 1000 kg . 80% = 800 kg ( 0,5 điểm ) Phương trình hóa học khi nung vôi CaCO3CaO + CO2 ( 0,5 điểm ) Theo phản ứng : 100 kg 56 kg 800kg m kg ( 0,5.điểm ) MCaO = 800.56/ 100 = 448 ( kg ) (0,5 điểm ) Vì hiệu xuất phản ứng chỉ đạt 85 % nên khối lượng CaO thu được là (0,5 điểm ) 448 .85% = 380,8 kg 0,5 điểm 3.Kiểm tra đánh giá: - Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra 4.Dặn dò : - Về nhà học bài mới..         .

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 6 Tiết 11 – Bài 7 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của bazơ , tính chất hoá học riêng của bazơ tan ( kiềm ) ( tác dụng với dung dịch oxit axit và với dung dịch muối ); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước( bị nhiệt phân huỷ ) 2.Kĩ năng: - HS vận dụng được những hiểu biết về tính chất HH của bazơ để giải thích những hiện tượng trong đời sống, sản xuất. - Viết các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của bazơ - Vận dụng được tính chất HH của bazơ để làm các bài tập định tính, định lượng. 3.Thái độ: - Nghiêm túc học tập, làm các TN quan sát phân tích hiện tượng. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Hoá chất: Ca(OH)2, NaOH, H2SO4 (l), HCl, Ba(OH)2, CuSO4, quì tím, CaCO3 - Các dụng cụ TN: Giấy lọc, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (Không) 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất thứ nhất của bazơ(12’) - Hướng dẫn HS làm TN: - Lắng nghe, làm 1.Tác dụng của dd bazơ với - Yêu cầu: TN theo nhóm. chất chỉ thị màu: + Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên - TN: mẩu giấy quì tím -> Qsát ? H1/14 SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Nhỏ 1 giọt dd phenol ko màu và ống nghiệm đựng dd NaOH -> Qsát màu ? - Đại diện nhóm nêu - Nhận xét: Các dd bazơ (kiềm) - GV Qsát các nhóm làm TN, kết quả TN-> nhóm làm đổi màu chất chỉ thị trả lời các hiện tượng Qsát khác bổ sung + Quì tím thành màu xanh được? => kết luận về tính + dd phenolphetalein ko màu chất thứ nhất của ba zơ thành màu đỏ. - GV chốt kiến thức. - Nghe, ghi bài - Dựa vào T/c này ta phân tích được dd bazơ với các dd - Lắng nghe. chất khác. Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất thứ hai của bazơ(8’) 2. Tác dụng của dd bazơ với - Yêu cầu: oxit, axit: + HS nêu lại T/c này (xem bài - Nhớ kiến thức nêu dd bazơ (kiềm) TD với oxit axit 1) ? lại -> viết PTHH tạo thành muối và nước PTHH: Ph¬ng tr×nh Ca(OH)2+ SO2CaSO3+H2O + viết PTHH minh hoạ ? 2KOH + SO2 K2SO3 + H2O Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất thứ ba của ba zơ(8’) - Dựa vào bài 3 đã học : - Nhớ kiến thức nêu 3. Tác dụng của bazơ với axit: + yêu cầu HS nêu lại T/c T/c và viết các Bazơ tan và ko tan đều TD với này ? PTHH minh hoạ axit  muối và nước PTHH: - GV nhận xét Ca(OH)2 +2HCl CaCl2 + 2H2O - Pứ trên được gọi là Pứ gì - Nêu được: Pứ (Bài 3 đã học) ? trung hoà Hoạt động 4:Tìm hiểu tính chất thứ tư của bazơ(12’) - Hướng dẫn HS đốt Cu(OH)2 - HS làm TN theo 4.Bazơ không tan bị nhiệt phân trên đèn cồn nhóm huỷ: Yêu cầu: + Nhận xét màu sắc của chất - Nhận xét được: - Thí nghiệm: rắn trước và sau khi đun ? (chất rắn đầu có (H1/16 SGK) o + Từ hiện tượng trên rút ra màu xanh lơ t đen kết luận ? + hơi nước) - KL: Bazơ ko tan bị nhiệt phân Viết PTHH minh hoạ huỷ oxit và nước - GV chốt kiến thức - KL: có PƯHH xảy PTHH: o - Giới thiệu: 1 số bazơ k tan ra -> viết PTHH Cu(OH)2 to CuO + H2O khác như: Fe(OH)3, Al(OH)3 - Lắng nghe ghi nhớ cũng có Pứ tương tự. ,tự viết được các - dd bazơ còn TD với dd PTHH minh hoạ muối (học ở bài 9) - Đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ (SGK).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3.Củng cố và luyện tập(4’): - HS làm bài tập trắc nghiệm: - Ghép ND ở cột A với ND ở cột B sao cho phù hợp A B o a. Mg(OH)2r t 1. NaCl + H2O b. NaOH + HCl  2. CuSO4 + 2 H2O c. Cu(OH)2 + H2SO4  3. 2Na3PO4 + 3 H2O d. 6NaOH + P2O5  4. MgO + H2O 4.Dặn dò(1’): - Làm các bài tập SGK/25 ,xem trước bài sau (bài 7).         . Đáp số: a. với 4 b. với 1 c. với 2 d. với 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 12 – Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết các T/c vật lý, T/c HH của NaOH. Viết được các PTPứ minh hoạ cho các T/c HH của NaOH. - Biết được những ứng dụng quan trọng của những bazơ và phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan - Viết các phương trình phản ứng hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng 3.Thái độ: - Nghiêm túc , tiết kiệm các hoá chất khi làm các TN. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ. - Hoá chất: Dung dịch NaOH, quì tím, dd phe nol phetalein, dd HCl - Tranh vẽ: Sơ đồ định phân dd NaCl, các ứng dụng của NaOH III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Trình bày T/c hoá học của bazơ ? Viết các PT minh hoạ ? Kết quả: a. Điều chế các dd bazơ (kiềm) ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Na2O + H2O  2NaOH; CaO + H2O  Ca(OH) 2 b. Điều chế các bazơ ko tan: CuCl2 + NaOH 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lý của NaOH(10’) - Hướng dẫn HS lấy 1 viên I.Tính chất vật lý: NaOH ra đế sứ TN và Qsát. - Làm TN theo - Cho viên NaOH vào 1 ống nhóm (SGK/26) nghiệm đựng nước, lắc đều  + Qsát phát biểu sờ tay vào thành ống và nhận (Chất rắn không xét hiện tượng màu) - Gọi đại diện 1 nhóm HS nêu + Nhận xét hiện nhận xét ? tượng (tan trong - Gọi 1 HS đọc SGK để bổ nước, nhờn toả sung các T/c vật lý của dd nhiệt) NaOH - Lưu ý: Khi sử dụng phải cẩn thận (Nhờn, bục vải, ăn mòn - Ghi nhớ da...) Hoạt động 2:Tìm hiểu các tính chất hoá học của NaOH(13’) ? NaOH thuộc loại hợp chất - Nhớ lại kiến thức II.Tính chất hoá học: nào bài 7 trả lời được: NaOH có các t/c hoá học của bazơ tan ? Dự đoán các T/cHH. + Là bazơ tan 1.dd NaOH làm quì tím xanh, phe nol phetalein không - KL: có t/c hoá học của bazơ + Có t/cHH của màu  đỏ tan bazơ tan 2. Tác dụng với axit  Muối + H2O ? Yêu cầu HS nêu lại các t/c - Nêu: có 4 t/c HH NaOH+HNO3 NaNO3 + H2O hoá học của bazơ tan ? 3. Tác dụng với oxit, axit Ghi vào vở và viết các PTP - Nêu các t/c và viết  Muối + H2O minh hoạ. PTP vào vở. 2NaOH +SO3 Na2SO4 + H2O 4. Tác dụng với dd muối Hoạt động 3:Tìm hiểu các ứng dụng của NaOH(5’) - Cho các HS Qsát hình vẽ - HS Qsát hình vẽ III.Ứng dụng: "Những ứng dụng của NaOH" nêu ra được các ứng - Dùng để sản xuất xà phòng, -> gọi 1 HS nêu các ứng dụng dụng của NaOH tẩy... của NaOH ? - Sản xuất tơ nhân tạo - Sản xuất giấy - GV chốt kiến thức. - Nghe, ghi nhớ - Sản xuất nhôm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chế biến dầu mỏ, các CN khác Hoạt động 4:Tìm hiểu về cách sản xuất NaOH(7’) - GV giới thiệu: - Lắng nghe, ghi IV. Sản xuất natri hiđroxit: Sxuất bằng phương pháp định nhớ PT định phân dd NaCl phân dd NaCl bão hoà (có 2NaCl + H2O đ phân màng ngăn) - Viết PTPứ theo Cómàng ngăn - Hướng dẫn HS viết PTPứ hướng dẫn 2NaOH +H2 + Cl2 3.Củng cố và luyện tập(4’): - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm: - Khi cho 500 ml dd NaOH 1M tác dụng hết với dd H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà: a. Thề tích dd H2SO4 2M là: A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml b. Khối lượng muối trung hoà tạo thành là: A. 35,5g B. 71g C. 30g D. 50g Đáp án: Câu a: ý D Câu b: ý A 4.Dặn dò(1’): - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/27 - Xem trước bài 8 ý B (Tiết 2 của bài).         .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 7 Tiết 13 – Bài 8:(Tiếp) MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. CANXI HIĐROXIT – THANG PH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được các t/c vật lý, tính chất hoá học của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 - Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2 -Biết ý nghĩa giá trị pH của dung dịch 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu ( giấy quì tím hoặc dung dịch phenolphtalein), nhận biết được dung dịch Ca(OH)2 - Viết các PTHH, làm bài tập định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thí nghiệm hóa học. - Giáo dục lòng ham mê học hoi, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV:- Dụng cụ TN: Cốc, đũa thuỷ tinh, giá sắt, phễu, giấy lọc, ống nghiệm, giấy pH. - Hoá chất: CaO, HCl, NH3, nước chanh. - HS: - Nước sạch, đọc trước bài III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’):.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nêu t/c hoá học của NaOH ? Viết PTPƯ minh hoạ ? - Chữa bài tập 2 SGK/27 a. CaO + H2O  Ca(OH)2 b. Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Hướng dẫn làm thí nghiệm(20’) - Yêu cầu: I.Tính chất: + HS nghiên cứu thông tin - Tự tìm hiểu kiến 1. Pha chế dd Ca(OH)2: SGK Qsát H1.17/SGK thức + Hướng dẫn HS tiến hành (SGK/28) TN: pha chế dd Ca(OH)2 C¸ch pha chÕ - Pha chế theo nhóm - Giới thiệu: dd Ca(OH)2 thu được là dd bão hoà ở to phòng ít tan trong nước - Lắng nghe. 2.Tính chất hoá học: - Có t/c hoá học của bazơ tan: a.Làm đổi màu chất chỉ thị. ? Ca(OH)2 thuộc loại bazơ nào  dự đoán t/c hoá học? TN1: nhá mét giät dung dÞch Ca(OH)2vµo mét mÈu giÊy quú tÝm – quan s¸t . TN2: nhá mét giät dung dÞch phenolphtalein vµo èng nghiÖm chøa 1-2ml dung dÞch Ca(OH)2 quan s¸t .  nêu lại các t/c hoá học của bazơ tan ?. - Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi mµu quú tÝm thµnh xanh - Lµm dung dich phenolphtalein kh«ng mµu thành đỏ b.Tác dụng với axit  muối + nước. - Nhớ lại kiến thức trả * HiÖn tîng: Dung dÞch mÊt GV: hướng dẫn học sinh làm lời câu hỏi màu hồng chứng tỏ Ca(OH)2 đã thí nghiệm . t¸c dông víi axit . Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Ca(OH)2+2HCl CaCl2 + H2O ống nghiệm có chứa dung Lµm thÝ nghiÖm dịch Ca(OH)2 có c. Tác dụng với oxit axit phenolphtalein ở trên ( có  muối + nước 1- 2 häc sinh màu hồng ) quan sát Lµm thÝ nghiÖm Ca(OH)2+CO2 CaCO3 + H2O -Thông báo: Ngoài ra Ca(OH)2 còn + dd muối (học ở bài 9) - Lên bảng viết các PTHH minh hoạ - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2:Tìm hiểu các ứng dụng của Ca(OH)2 (4’) 3.Ứng dụng: ? Nêu các ứng dụng của - Nghiên cứu SGK - Làm vật liệu xây dựng khử Ca(OH)2 trong đ/sống ? liên hệ thực tế nêu chua đất trồng trọt - Yêu cầu học theo SGK ứng dụng. - Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật . Hoạt động 3:Tìm hiểu về thang PH(10’) - GV nêu ứng dụng của thang - Lắng nghe, ghi nhận II.Thang pH: pH. - Dùng để biểu thị độ axit hoặc bazơ nếu: - Hướng dẫn HS cách dùng - Các nhóm tiến hành pH = 7 thì dd là trung tính pH để XĐ độ pH có dd (nước XĐ độ pH của các dd pH > 7 thì dd có tính bazơ chanh + dd NH3 + nước máy) -> báo cáo Kquả. pH < 7 thị dd là axit  KL về tính axit hay bazơ PH càng lớn , độ bazơ của dung của các dd trên. dich càng lớn, PH càng nhỏ, độ axit cña dung dÞch cµng lín. - Cho HS đọc mục em có biết - Đọc mục em có biết SGK. 3.Củng cố và luyện tập(4’): - Cho HS nhắc lại nội dung chính bài học - Làm bài tập 1 ( SGK - tr.30 ) Đáp án: 1. CaCO3 to CaO + CO2  2. CaO + H2O  Ca(OH)2 3. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O 4. CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O 5. Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O 4.Dặn dò(1’): - Học bài, làm các bài tập 3, 4 SGK - Xem trước bài 9.         .

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 14– Bài 9 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được những t/c hoá học của muối: Tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dich muối khác, nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao viết đúng PTHH cho t/c. - Năm được khái niệm PƯ trao đổi, đk xảy ra PƯ trao đổi. 2.Kĩ năng: - HS vận dụng được những hiểu biết về t/c hoá học của muối, giải thích 1 số hiện tượng gặp trong đời sống. - Biết giải những bài tập hoá học có liên quan t/c của muối. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: + D/cụ: giá ống nghiệm, ống nghiêm, kẹp gỗ, bộ bìa màu hoặc bằng nam châm để gắn lên bảng . + Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe. - HS: Ôn tập kthức cũ ; Các bước tiến hành thí nghiệm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Gọi HS chữa bài tập 3 SGK: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O 1 mol 2 mol.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O 1 mol 2 mol 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Hướng dẫn làm thí nghiệm(25’) - GV hướng dẫn HS làm - Làm TN theo I.Tính chất hoá học: TN1: nhóm 1.Muối TD với kim loại: GV: híng dÉn häc sinh lµm thÝ nghiÖm . * TN: Cu tác dụng với AgNO3 - Ngâm 1 đoạn dây đồng * PTHH: vµo èng nghiÖm 1 cã chøa 2-3 ml dung dÞch AgNO3 - Đại diện nhóm báo Cu+ 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 - Ng©m mét ®o¹n d©y s¾t TN2: sắt đã đẩy đồng ra khỏi cáo Kquả TN. vµo èng nghiÖm 2 cã chøa 4 Hiện tượng: ống CuSO 2-3 ml CuSO4 - Mét phÇn s¾t bÞ hßa tan ph¬ng tr×nh - Yêu cầu: Qsát hiện tượng, nghiệm 1 ống nghiệm 1: màu Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu nhân xét và viết PTHH ? - Các nhóm khác nhân xét, xám bám vào dây Cu -> dd ban đầu từ * KLuận: bổ xung. dd muối có thể TD với KL ko màu -> xanh - GV bổ xung, hoàn thiện T/thành muối mới và KL mới ? Chứng tỏ Cu đã đẩy được ống nghiệm 2: cã kim loại màu đỏ 2.Muối TD với axit: kim loại nào trong dd b¸m ngoµi d©y s¾t AgNO3 ? * TN: BaCl2 TD với H2SO4 ? Chứng tỏ Fe đã đẩy được kim loại nào trong dd * PTHH: CuSO4 ? - Nhận xét: BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl - Gọi HS lên viết PTHH Cu đẩy được Ag. * KLuận: Muối có thể TD được ? Từ các hiện tượng trên với axit sản phẩm là muối mới và hãy rút ra kết luận Fe đẩy đợc Cu axit mới. - PƯ tương tự khi cho ta các - 1 HS lên bảng viết 3.Muối TD với muối: kim loại: Zn, Fe...+ CuSO4, - Tự KLuận t/c  AgNO3 - Lắng nghe về tự * TN: AgNO3 TD với NaCl - Hướng dẫn HS làm TN 2: Nhá 1-2 giät dung dÞch viết các PTHH. H2SO4lo·ng vµo èng nghiÖm * PTHH: cã s½n 1 ml dung dich BaCl2 - Làm TN theo AgNO3+NaClAgCl + NaNO3 - yêu cầu : nhóm * KLuận: 2 dd muối có thể TD với + Nêu hiện tượng - Lần lượt báo cáo nhau  2 muối mới + Nhận xét, viết PTHH kquả: 4. Muối TD với bazơ: + KLuận: * TN: CuSO4 TD với H2O + Hiện tượng: có kết * PTHH: - GV kiểm tra kiến thức, tủa trắng CuSO4 +2NaOHCu(OH)2 + giới thiệu các muối khác +Nhận xét: Sản Na2SO4 cũng PƯ tương tự. phẩm là BaSO4 ko.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> tan viết được PTHH * KL: dd muối TD với dd ba zơ -> KLuận muối mới và ba zơ mới - Hướng dẫn HS làm TN 3: - Lắng nghe, ghi nhớ 5.Phản ứng phân huỷ muối: nhá 1-2 giät dung dÞch - Phương trình phản ứng AgNO3 vµo èng nghiÖm cã t 0 2KCl + 3O2 2KClO3 ⃗ s½n 1ml dung dÞch NaCl. t 0 K2MnO4+MnO2+O2 - Tiếp tục làm TN 2KMnO4 ⃗ - yêu cầu HS : t 0 CaO+CO2 CaCO3 ⃗ theo nhóm + Nêu hiện tượng t 0 MgO+CO2 - Ghi lại Kquả Qsát MgCO3 ⃗ + Nhận xét, viết PT được + KLuận:  trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS làm TN 4: + Hiện tượng: xuất - GV bổ xung: nhiều muối hiện  trắng Sphẩm khác TD với nhau cũng 2 + Nhận xét: o là AgCl k tan  viết muối PTHH GV: giới thiệu Chúng ta đã biết nhiều muối Làm thí nghiệm xuất hiện chất không bị phân hủy ở nhiệt đô cao tan màu xanh . như KClO3, KMnO4, Em hãy viết phương CaCO3, MgCO3 trình phản ứng phân - GV thômg báo: nhiều hủy muối trên muối bị phân huỷ ở to cao - Ghi nhớ Hoạt động 2:Hình thành khái niệm (10’) - Yêu cầu: II.Phản ứng trao đổi trong +Nhận xét lại các PƯ của - Thông qua các PƯ dung dịch: muối ở trên nhận xét -> nêu 1.Nhận xét các PƯHH: + Nhận xét thành phần khi được đ/nghĩa. Có sự trao đổi các thành phần với PƯ? => rút ra định nghĩa nhau-> các hợp chất mới. PƯ trao đổi? 2.Phản ứng trao đổi: ( SGK tr.32) - Thông báo các điều kiện 3.Điều kiện vảy ra phản ứng của PƯ trao đổi: - Lắng nghe, ghi nhớ - Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu - Phản ứng trung hoà cũng sản phẩm tạo thành có chất không thuộc PƯ trao đổi. tan hoặc chất khí . NaOH+H2SO4Na2SO4+2H2O 3.Củng cố và luyện tập(4’): - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn HS làm bài tập 6/ SGK..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a. PTPƯ: CaCl2 + 2 AgNO3 → 2 AgCl + Ca(NO3) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc, đó là AgCl. b. Đáp số: mAgCl = 1,435 (g) c. Hướng dẫn: 30 +70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chất chứa 0,02- 0,005 = 0,015 (mol) → CaCl2 dư và 0,005 mol Ca(NO3)2 NO ¿ Do vậy ta có: CM ❑CaCl =0,15(M) và : CM Ca ¿3 2 2. =. 0,05(M). 4.Dặn dò(1’): - Học bài, hoàn thành các bài tập, xem trước bài 10..          Lớp dạy 9A 9B. Tuần 8. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 15 – Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được tính chất hoá học của muối; tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao - Học sinh biết NaCl là muối ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối, muối KNO3 có ít trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo - Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và công nghiệp 2.Kĩ năng: - Vận dụng những tính chất hóa học của NaCl và KNO3 trong thực hành và trong bài tập. - Nhận biết được một số muối cụ. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập tốt, say mê môn học, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV:- Bảng phụ: Những ứng dụng của muối - Tranh: sản xuất muối - Hóa chất: KNO3 - HS: Học bài và làm các bài tập SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (8’): - 1 học sinh lên nêu các tính chất hóa học của muối ? Viết phương trình minh họa - 1 học sinh lên chữa bài tập 6/SGK/33? Giải: a, PT: CaCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Ca(NO3)2 2 , 22 b, nCaCl =111 =0 , 02(mol). ;. n AgNO = 3. 1,7 =0 , 01(mol) 170. Theo PT: n AgNO =nAgCl =0 , 01(mol)  mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g) c, Trong 100 ml dung dịch, sau p/ứ có chứa 0,015 mol CaCl2 dư và 0,05 mol Ca(NO3)2 3. Theo phương trình:. . CM = CaCl 2. AgCl NO3 ¿2 ¿ ¿ Ca ¿ ¿ n¿. 0 , 015 =0 ,15 M 100. 2.Bài mới: Hoạt động của GV. ;. NO3 ¿2 ¿ Ca ¿ M¿ C¿. Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu muối NaCl(20’) - Trong tự nhiên em thấy - Liên hệ thực tế I.Muối Natri Clorua (NaCl). NaCl có ở đâu? 1.Trạng thái tự nhiên: 3 - GV: Trong 1m nước biển -Lắng nghe - Trong tự nhiên muối ăn NaCl có hòa tan: 27kg NaCl có trong nước biển, trong lòng Hòa tan: 5 kg MgCl2 đất. 1 kg CaSO4 2.Cách khai thác 1 lượng nhỏ muối khác - ở nước mặn: cho nước bay ? Qua số liệu chứng tỏ điều - Dựa vào số liệu  hơi từ từ  muối kết tinh gì? thành phần chính của NaCl - ở mỏ muối: đào hầm hoặc - Ngoài ra trong lòng đất giếng sâu  nghiền nhỏ và tinh cũng chứa một khối lượng chế  muối sạch lớn muối NaCl gọi là muối - Quan sát - trình bày 3.Ứng dụng: mỏ... - Mô tả cách khai - Làm gia vị, bảo quản thực thác phẩm đào hÇm hoÆc giÕng - GV: đưa ra tranh muối: + Y/c học sinh trình bày cách s©u - Dùng để sản xuất các nguyên khai thác NaCl từ nước biển. - HS lắng nghe, ghi liệu quan trọng trong công + Muốn khai thác NaCl trong nhớ nghiệp. lòng đất người ta làm thế.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nào? - GV chốt kiến thức - GV treo tranh các ứng dụng của NaCl. - Quan sát tranh chỉ ra được các ứng dụng chính.. - GV bổ xung, liên hệ thực tế  rút ra ứng dụng chính. Hoạt động 2:Ôn luyện và củng cố kiến thức (15’) - GV: yêu cầu HS làm bt 1,2 - Đọc bài và làm bt II.Bài tập: ( SGK – 36) theo yêu cầu của GV - Làm bài tập 1, 2 sgk/36 + GV hướng dẫn học sinh - Lắng nghe, suy nghĩ làm bt dựa vào tính chất của và giải bt theo hưỡng * Bài 1: những chất hóa học có trong dẫn của GV. a, Pb(NO3)2 ; b, CaCO3 ; hợp chất muối. c, NaCl ; d, CaSO4. + Gọi 2HS lên bảng chữa bt. +lớp nhận xét và bổ sung.. * Bài 2: Muối NaCl có thể làm sản phẩm của phản ứng giữa 2 - 2HS lên bảng chữa dung dịch sau: bt theo yêu cầu. + Phản ứng trung hòa HCl + NaOH - Lớp nhận xét và bổ sung. + Phản ứng trao đổi giữa muối và Axit (Na2CO3 + HCl) Muối (Na2SO4 + BaCl2) Dd bazơ ( CuCl2+NaOH). - GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho HS. - Lắng nghe và chữa vở. 3.Dặn dò(2’): - Học bài, làm các bài tập 3, 4, 5 -sgk - Xem trước bài 11 ( phân bón hóa học)..         .

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 16 – Bài 11 PHÂN BÓN HÓA HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được vai trò ý nghĩa của những nguyên tố hoá học với đời sống của thực vật - HS nắm được 1 số phân bón đơn, kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón. - Hiểu được phân bón vi lượng và 1 số nguyên tố vi lượng cần cho cây. - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng 2 Kĩ năng: - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số muối hoá học thông dụng - Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học, áp dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: chuẩn bị 1 số mẫu phân bón - HS: sưu tầm mẫu các loại phân bón, CTHH, của chúng để sử dụng ở địa phương. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(15’): Kiểm tra 15’ Đề bài: Câu 1(5đ): Trình bầy tính chất hóa học của Muối?Viết PTHH xảy ra? Câu 2(5đ): Hoàn thành dãy tiến hóa sau:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Na2O ⃗1 NaOH ⃗2 Na2SO4 ⃗3 NaCl ⃗4 NaNO3 5 NaCl Đáp án: Câu 1(5đ): Nêu được t/c hóa học và viết được PTHH xảy ra đạt 1đ Tính chất hóa học: ( SGK - ) Câu 2(4đ): Viết được PTHH và cân bằng PT đạt 1 điểm 1, Na2O+ H2O   2NaOH ⃗ Na2SO4+ 2H2O 2, 2NaOH + H2SO4 ❑ ⃗ BaSO4 + 2NaCl 3, Na2SO4 + BaCl2 ❑ ⃗ NaNO3 + AgCl 4, NaCl + AgNO3 ❑ 5, 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động1:Tìm hiểu một số phân bón hóa học (14’) - GV giới thiệu phân bón đơn - Lắng nghe, ghi nhớ II.Những phân bón hoá học kiến thức thường dùng: 1.Phân bón đơn: - Loại đơn là chỉ chứa 1 trong Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố 3 ngtố dinh dưỡng: dinh dưỡng N, P, K - Biết cách gọi tên 1 a. Phân đạm (N): số loại phân bón - Urê CO(NH)2 tan trong nước chứa 46 % - Amôni nitrat NH4NO3 chứa 35% - Amôni sunphat : - Gọi 1 HS đọc thông tin (NH4)2SO4 chứa 21% trong SGK? Thế nào là phân b.Phân lân (P): có 2 loại bón đơn? - Phốt phát tự nhiên: - Cá nhân nghiên cứu Chưa qua chế biến hoá học, + Có mấy loại phân bón đơn? thông tin sgk -> nêu thành phấn chính Nêu VD những phân bón định nghĩa về phân Ca3(PO4)2 thường gặp? bón đơn. - Supe phôtphat: Đã qua chế biến, thành phần chính Ca(H2PO4)2 c. Phân kali (K): Hay dùng: KCl, K2SO4 dễ tan - GV chuẩn bị kiến thức - Lắng nghe, ghi nội trong nước dung Hoạt động 2:Tìm hiểu một số phân bón hoá học(10’).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV giới thiệu 2 loại phân - HS hiểu thế nào là 2.Phân bón kép: bón kép và phân bón vi lượng phân bón kép và phân - Chứa 2 hoặc 3 ngtố dinh bón vi lượng. dưỡng - Cách chế biến: (sgk/37) - Loại đơn là chỉ chứa 1 trong 3 ngtố dinh dưỡng: N, P, K - Biết cách gọi tên 1 số loại phân bón - Yêu cầu đọc thông tin cho biết phân bón kép là gì? Có gì khác với phân bón đơn? 3.Phân bón vi lượng: - Là phân bón có chứa 1 số - Gọi HS đọc phần chế biến - Đọc thông tin-> trả nguyên tố hoá học như: bo, phân bón kép lời câu hỏi kẽm, mangan dưới dạng hoá - Gọi 1 HS đọc thông tin - Đọc sgk chất mà cây cần rất ít nhưng lại trong SGK? Thế nào là phân - Đọc SGK Tr 38 rút cần thiết cho sự phát triển. bón vi lượng ra khái niệm. - GV chuẩn bị kiến thức - Lắng nghe, ghi nhận 3.Củng cố và luyện tập(5’): - HS nêu lại nội dung chính của bài , đọc ghi nhớ SGK - Làm bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn 1 trong các chữ cái A, B, C, D đặt trước ý đúng 1 loại phân đạm có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: % K: 45,88% Công thức đơn giản của loại phân đạm đó là: % N: 16,47 A. KNO2 C. KNO3 % O: 37,65 B. NaNO3 D. KNO4 - GV hướng dẫn HS tính: + Bước 1: Tìm M của phân đạm + Bước 2: Lần lượt tìm % các nguyên tố K, N, O m. Theo công thức %ng tố = M Kết quả đúng: Chọn ý A. KNO2. x 100%. 4.Dặn dò(1’): - HS làm các bài tập 1, 2, 3 SGK + Đọc mục em có biết - Xem trước bài 12.         .

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 9 Tiết 17 – Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. - HS biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học. 2.Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể - Vận dụng để làm các bài tập hoá học, thực hiện những thí nghiệm hoá học biến đổi giữa các hợp chất với nhau. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học, khai thác những kiến thức qua kênh chữ. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ: Ghi sơ đồ SGK Tr 40.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - HS: nhớ lại kiến thức cũ. Làm bài tập SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Trình bầy tính chất hóa học của Muối?Viết PTHH xảy ra? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Quan sát tranh về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ(15’) ? Có bao nhiêu loại hợp chất - Nhớ lại kiến thức I.Mối quan hệ giữa các loại vô cơ đã học ? nêu được: 4 loại hợp hợp chất vô cơ: - Yêu cầu HS tự nghiên cứu chất vô cơ oxit, axit, thông tin (sơ đồ) trong SGK bazơ, muối - GV treo tranh vẽ sơ đồ các - Nghiên cứu thông mối quan hệ giữa các loai hợp tin SGK/40. Sơ đồ ( phô lôc) chất vô cơ yêu cầu HS: Qsát sơ đồ và cho biết mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ được thể hiện như thế nào ? - Qsát tranh, nêu mối - GV hướng dẫn HS nói được quan hệ các hợp chất mối quan hệ qua các chiều với nhau mũi tên của sđ. (Từ oxitbazơ + axit → muối + nước)… - Lắng nghe gợi ý - GV chốt kiến thức yêu cầu khai thác sơ đồ. HS học theo sơ đồ SGK. - Học theo sơ đồ Hoạt động 2:Vận dụng viết phương trình hoá học minh hoạ(18’) - Cho HS nghiên cứu 9 phản - Đọc thông tin SGK II.Những phản ứng hoá học ứng hoá học minh hoạ trong minh hoạ: SGK. 1.MgO+H2SO4 → MgSO4+ - Hoạt động nhóm H2O vân dụng lấy được 9 2.SO3+2NaOH → Na2SO4+H2 phương trình phản O - Yêu cầu HS hoạt động ứng khác minh hoạ 3. Na2O + H2O → 2NaOH nhóm đưa ra 9 phản ứng hoá cho sơ đồ trên. 4. 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O học minh hoạ khác. 5. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 6.KOH + HNO3 → KNO3 - Gọi 2 nhóm lên viết 9 phản +H2O ứng hoá học trên bảng. (có - đại diện 2 nhóm lên 7.CuCl2+2KOH → Cu(OH)2 thể khác nhau viết phương trình +2KCl phản ứng 8.AgNO3 + HCl → AgCl +HNO3 - GV chuẩn bị kiến thức cho - Lắng nghe, sửa sai 9.6HCl + Al2O)3 → 2AlCl3 + HS) 3H2O.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3.Củng cố và luyện tập(6’): - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập Bài tập 1 : viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hóa học sau : A, Na2O ⃗1 NaOH ⃗2 Na2SO4 ⃗3 NaCl ⃗4 NaNO3 1, Na2O+ H2O   2NaOH ⃗ Na2SO4+ 2H2O 2, 2NaOH + H2SO4 ❑ ⃗ BaSO4 + 2NaCl 3, Na2SO4 + BaCl2 ❑ ⃗ NaNO3 + AgCl 4, NaCl + AgNO3 ❑ B, Fe(OH)3 ⃗1 Fe2O3 ⃗2 FeCl3 ⃗3 Fe(NO3)3 ⃗4 Fe(OH)3 ⃗5 Fe2(SO4)3 t 0 Fe2O3 + H2O 1, 2Fe(OH)3 ⃗ ⃗ 2FeCl3 + 3H2O 2, Fe2O3 + 6HCl ❑ ⃗ Fe(NO3)3 + 3AgCl 3, FeCl3 + 3AgNO3 ❑ ⃗ Fe(OH)3 + 3KNO3 4, Fe(NO3)3 + 3KOH ❑ ⃗ Fe2(SO4)3 + 6H2O 5, 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ❑ Bài 2 SGK/41: Hướng dẫn NaOH x x 0. CuSO4 HCl Ba(OH)2. HCl 0 0 x. Bài 3 SGK/41: Hướng dẫn a. 1 Fe2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) → 3BaSO4 (r) + 2FeCl3 (dd) ⃗ to Fe2O3 + 3H2O 5 2Fe(OH)3 ⃗ to 2CuO b. 1 2Cu + O2 ⃗ 6 Cu(OH)2 + to CuO + H2O 4.Dặn dò(1’): - HS làm các bài tập còn lại SGK - Xem trước bài 13 Oxít bazơ. Oxit axít 2 1. 3 4. Muối 6. 7. 5 8. 9. H2SO4 0 0 x.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bazơ. A xít.         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 18 – Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. - Nhớ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại. - Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng. 2.Kĩ năng: - HS biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống. 3.Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ: Với sơ đồ 1, 2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức chương I ; Làm hết các bài tập SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ(15’) Treo bảng phụ yêu cầu - Qsát sơ đồ I.Kiến thức cần nhớ: học sinh quan sát 1.Phân loại các hợp chất vô cơ: - Cho HS nghiên cứu - Trình bày nội bảng sơ đồ các hợp chất dung theo sơ đồ (Sơ đồ 1 SGK/42) B¶ng phô lôc vô cơ. 2.Tính chất hoá học của các hợp chất - Gọi Hs lên điền các loại hợp chất vô cơ vào - Dựa vào sơ đồ vô cơ: bảng khai thác kiến - Yêu cầu HS học theo thức. sơ đồ. (Sơ đồ 2 :SGK/42) - GV treo tranh sơ đồ 2 SGK - ý nghĩa: Các hợp + Yêu cầu HS lên trình chất vô cơ có mối bày nội dung theo ý quan hệ với nhau. hiểu - Đọc SGK + Từ sơ đồ trên cho ta biết điều gì ? + HS đọc phần chú thích trong SGK/43 - Nêu bài tập 1: Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 gọi tên và phân loại các chất trên - GV hướng dẫn HS kẻ bảng. - Gọi 3 HS lên bảng: 1 HS gọi tên 1 HS phân loại - GV chuẩn bị kiến thức. Hoạt động 2: Ôn luyện,vận dụng(25’) II. Bài tập * Bài 1: - HS nghiên cứu bài tập. Công Tên gọi thức Mg(OH)2 Magie hiđroxit. - HS kẻ 3 cột dọc. CaCO3. Canxicacbonat. - 2 HS lên bảng HS khác nhận xét. K2SO4 HNO3. Kali sunfat Axit nitric. - Lắng nghe. CuO. Đồng (II) oxit. Phân loại Bazơ k0 tan Muối k0tan Muối tan Axit có oxi Oxit bazơ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cho HS đọc 1 -> 2 lần đề bài tập 3 SGK: Yêu cầu Tóm tắt bài tập: + Biết nCuCl ❑2 = 0,2 (mol) mNaOH = 20 (g) + Yêu cầu: a. Viết PTHH b. mCuO = ? c. mNaOH, mNaCl =? - GV hướng dẫn chung gọi 1 HS lên bảng làm a. Viết 2 PTHH b. Muốn tìm mCuO trước hết ta tìm nNaOH, từ đó theo PT c. Theo PT 1 tìm khối lượng chất dư -> n dư ?. - Đọc kĩ bài tập. NaOH P2O5. Natri hiđroxit Điphotphopentaoxit. Bazơ tan Oxit axit. * Bài 3: SGK/43 - 1 HS nêu tóm tắt Giải bài tập a. PTHH: CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 to CuO + H2O Cu(OH)2 ⃗ b. Khối lượng CuO thu được sau khi nung: 20 nNaOH = 40 = 0,5 (mol). nCuO sinh ra sau khi nung theo (1) và (2):. - 1 HS lên bảng OH ¿2 nCuO = n Cu ¿ = n ❑CuCl làm. 2. ❑¿. = 0,2 ( mol). Vậy mCuO = 0,2.80 = 16 (g) - HS dưới lớp tự c. Khối lượng các chất tan trong nước làm lọc: Theo 1: Khối lượng NaOH dư: nNaOH= 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol) mNaOH= 40 x 0,1 = 4 (g) * Khối lượng NaCl trong nước lọc: Theo 1 nNaCl = 2.nCuCl ❑2 = 0,4 (mol) mNaCl= 0,4 . 58,5 = 23,4 (g) 3.Củng cố và luyện tập(4’): - GV cho HS xem lại phần I (kiến thức cần nhớ) - Làm bài tập trắc nghiệm khách quan Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp A a. Axit + Kloại (đứng trước H) b. Muối + muối → c. Oxit bazơ + axit → d. Muối + Axit →. B 1. Muối + muối 2. Muối + hiđro 3. Muối + Axit 4. Muối + nước. - Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ (phần I của bài) HS tìm được đáp án: a - 2. c-4. b-1. d-3.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4.Dặn dò(1’): - Ôn lại bài + xem các bài tập đã chữa + làm 1 số bài tập còn lại SGK - Đọc kĩ nội dung Bảng 1 ( SGK- 42) Các hợp chất vô cơ ↓. Oxit. Axit. Oxit Bazơ. Oxit axit. Axit có oxi. CaO Fe2O3 Na2CO3. CO2 SO2. HNO3 H2SO4. Bazơ. Axit không có oxi HCl HBr. Muối. Bazơ Bazơ tan không tan. Muối axit. NaOH KOH. NaHSO4 NaHCO3. Cu(OH)2 Fe(OH)3. Muối trung hoà Na2SO4.         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 10 Tiết 19– Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit - Khắc sâu những kiến thức về tính chất hóa học của bazơ và muối. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành thí nghiệm an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, tiết kiệm trong thực hành hóa học. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - GV: + Hóa chất: dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe, Al + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, pi pép. - HS: Nước sạch; các bước tiến hành thí nghiệm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của các nhóm 2.Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức(5’) - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe + Nhắc lại các tính chất hoá học của bazơ? + Nhắc lại các tính chất hoá - Nêu lại tính chất học của muối? hoá học Ba zơ Muối Hoạt động 2:Hướng dẫn thực hành(25’) - GV hướng dẫn HS làm thí - Các nhóm theo I.Tiến hành thí nghiêm: nghiệm theo nhóm dõi 1.Tính chất hoá học của bazơ: - Yêu cầu HS nêu lại các nguyên tắc trước khi thực - Đại diện các * Thí nghiệm 1: hành? nhóm nêu lại 1 số NaOH + muối - GV yêu cầu: nguyên tắc - Kết quả: + Thực hiện theo các yêu NaOH tác dụng với FeCl3 tạo  nâu cầu đã nêu? - Lắng nghe đỏ + Đọc kĩ cách làm như SGK - PTHH: - Các nhóm lần lượt tiến 3NaOH+FeCl3 → 3NaCl+Fe(OH) hành 3 * Thí nghiệm 1: Nhỏ vài Nâu đỏ giọt dd NaOH vào ống - Làm thí nghiệm nghiệm có 1ml dd FeCl3 lắc theo nhóm * Thí nghiệm 2: - Yêu cầu: Nêu hiện tượng - Ghi lại hiện tượng Cu(OH)2 tác dụng với Axit thí nghiệm giải thích, viết quan sát được - Kết quả: Kết tủa xanh lơ PTHH -> kết luận - Báo cáo kết quả Cu(OH)2 tan ra -> màu xanh - PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + * Thí nghiệm 2: Cho 1 ít 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt HCl vào, lắc ống nghiệm - Yêu cấu: Nêu hiện tượng - Làm thí nghiệm Qsát được giải thích, kết theo nhóm trả lời luận và viết PTHH ? theo yêu cầu của giáo viên * Thí nghiệm 3: Ngâm đinh Fe trong ống nghiệm chứa 1 ml CuSO4 - Yêu cầu: Qsát hiện tượng, giải thích, kết luận và viết PTHH ? - Ghi lại kết quả và - Gọi 1 số nhóm khác nhận trả lời theo yêu cầu xét, bổ xung. (có thể dùng Al thay Fe) -> Phản ứng tương tự. 2.Tính chất hoá học của muối: * Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với Kloại màu đỏ bám trên Kết quả: Đinh Fe - PTHH: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu Trắng xám lục nhạt đỏ * Thí nghiệm 4: BaCl2 + muối - Kết quả: Tạo chất  trắng do có phản ứng hoá học xảy ra - PTHH: BaCl2+Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. * Thí nghiệm 4: Nhỏ vài - Nhận xét, bổ xung * Thí nghiệm 5: giọt dd BaCl2 vào ống - PT: BaCl2 + Axit → nghiệm chứa 1 ml Na2SO4 2Al + 3CuSO4 - Kết quả: Tạo  trắng Al2(SO4)3 + 3Cu - PTHH: Yêu cầu: Qsát nêu hiện BaCl2+ H2SO4 → BaSO4  + tượng, giải thích, kết luận - Qsát các hiện 2HCl viết PTHH ? tượng thí nghiệm * Thí nghiệm 5: Nhỏ vài → Báo cáo giọt dd BaCl2 vào ống - Qsát hiện tượng nghiệm chứa 1 ml dd H2SO4 thí nghiệm, giải loãng thích, viết PTHH - GV hoàn thiện kiến thức → kết luận cho HS Hoạt động 3:Thu hoạch(7’) - Yêu cầu: HS viết bản - Cá nhân viết bản II. Viết bản tường trình: tường trình theo mẫu. tường trình (Theo mẫu) 3.Nhận xét - Củng cố(2’): - GV nhận xét ý thức thực hành của các nhóm. - Thông báo kết quả thực hành của các nhóm. - Thu dọn vệ sinh 4.Dặn dò(1’): - HS ôn tập chương I chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(60)</span>         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 20 KIỂM TRA VIẾT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của học sinh phân loại được các đối tượng từ đó có biện pháp bồi dưỡng . 2.Kỹ năng: - Trình bày bài kiểm tra 3.Giáo dục: - ý thức tự giác , yêu môn học II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Đề kiểm tra + đáp án + thang điểm - HS: Giấy bút + kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:( không ) 2.Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung kiến thức TN TL TN TL TN TL 1. Oxit chất oxit .. Số câu hỏi Số điểm (%) 2. Axit. Cộng. -Tính Viết các Phân canxi phương trình biệt được một hoá học chứng số oxit cụ thể. minh tính chất của oxit.. 1 0,5 (5%) - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.. 2 1 (10%) - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.. Số câu hỏi. 2. 2. Số điểm. 1 (10%). 1. (%) 3.Muối. Vận dụng cao TN TL. (10%) Viết các phương trình. 1 0,5 (5%) Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat. - Tính toán theo pthh .Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 và nhôm trong phản ứng. 4 5,5 55%. 4 2 (20%). 8 7,5 (75%).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hoá học chứng minh tính chất của axit H2SO4 1. Số câu hỏi Số điểm (%) Tổng số câu Tổng số điểm. 3 1,5 (15%). 0,5 (5%) 1 0,5 (5%). 1. 4 1 2 0,5 (20% (5%) ) ĐỀ BÀI. 4 5,5 (55%). 0,5 (5%) 13 10 (100%). I.Trắc nghiệm( 2 điểm ): Câu 1 (2 điểm):Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước phương án chọn đúng 1- Dãy nào gồm các chất đều là oxit bazơ? A- CuO, Na2O, SO2 C- CuO, Na2O, Fe2O3 B- CaO, SiO2, Fe2O3 D- Cả A và B đúng 2-CaO tác dụng được với các chất trong dãy : A. H2O , CO2 , dd HCl. B. H2O ; NaOH ; HCl. C. SO3 ; NaCl ; H2SO4 . D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2. 3- Để phân biệt dung dịch H2SO4 với dung dịch HCl thì dùng thuốc thử nào sau đây: A- Dùng quỳ tím C- Dùng dung dịch BaCl2 B- Dùng nước D- Cả A,B,C sai 4-Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp? A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS. II.Tự luận ( 8 điểm ): Câu 2 ( 2,5 điểm): Hoàn thành dãy chuyển hóa sau đây ( mỗi mũi tên là một PHHH) (1) (2) (3) (4) (5) S   SO2   SO3   H2SO4   Na2SO4   BaSO4 Câu 3 ( 2 điểm): Hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau đây mất nhãn, viết các phương trình hóa học xảy ra ( nếu có): HCl, Na2SO4, NaCl Câu 4 ( 3,5 điểm): Cho một lượng nhôm dư vào 500ml dung dịch H2SO4 thu được.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3,36 lit khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) a,Viết phương trình hóa học b,Tính khối lượng nhôm đã phản ứng c,Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 đã dùng ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I.Trắc nghiệm ( 2đ ): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1 C. 2 A. 3 C. 4 C. II.Tự luận ( 8đ ): Câu 2 ( 2,5 điểm): Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm t 1. S + O2   SO2 0. 0. 2. 3. 4. 5..  V2t O5 . 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O   H2SO4 H2SO4 + Na2O   Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2   BaSO4  + 2NaCl. Câu 3 ( 2 điểm): Trích mỗi chất làm nhiều mẫu để thí nghiệm - Dùng dung dịch BaCl2 để thử, nhận ra dung dịch Na 2SO4 nhờ có kết tủa trắng. BaCl2 + Na2SO4   BaSO4  + 2NaCl - Dùng quỳ tím để thử 2 mẫu còn lại. Nhận ra dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ Nhận ra NaCl không làm quỳ tím đổi màu. Câu 4: (3,5 điểm) a,. 3 ,36. n H2 = 22 , 4 =0,15 (mol) PTHH: 2Al + 3 H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 0,1 mol 0,15 mol b,Khốilượngnhôm phản ứng là: m Al = 0,1 x 27 =2,7 gam c,Nồng độ mol/l của dung dịch axit là: CM =. 0 ,15 0,5. 3.Kiểm tra đánh giá (1’):. =0,3 M. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 0,5đ 3 H2 0,15 mol. 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Nhận xét về thái độ làm bài kiểm tra , ý thức của học sinh 4.Dặn dò(1’): - Về nhà học bài - Đọc trước chương II..         . Lớp dạy 9A 9B. Tuần 11. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tiết 21 – Bài 15+ 16 TÍNH CHẤT VẬT LÝ,TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được 1 số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn diện, nhiệt và có ánh kim. - Một số ứng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, gia đình... 2.Kĩ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm đơn giản, Qsát mô tả hiện tượng đơn giản, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý. - Biết liên hệ tính chất vật lý, hoá học với 1 số ứng dụng của kim loại 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và TH hoá học. II.Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV. Yêu cầu mỗi nhóm học sinh chuẩn bị: + 1 đoạn nhôm, 1 mẩu than gỗ + 1 số mẫu vật làm bằng nhôm + 1 đoạn dây thép dài 20 cm + 1 đèn cồn, diêm + 1 đèn điện để bàn * Các thí nghiệm bao gồm: + Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt + Hoá chất: Một lọ oxi, một lọ đựng Clo, dây thép, dd H 2SO4l, CuSO4, dd AgNO3, Natri, Fe, Zn, Cu, AlCl3 2. HS. Học bài và làm các bt SGK. Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của các nhóm 2.Bài mới: - Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại, kim loại có những tính chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tính chất vật lý ( 15’) - GV cho HS báo cáo kết - Vài cá nhân báo cáo I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. quả thí nghiệm mà HS đã (Hiện tượng: dây nhôm 1. Tính dẻo..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> làm ở nhà + Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm + Dùng búa đập vào 1 mẩu than gỗ ? từ hiện tượng trên -> giải thích kết luận - GV cho HS quan sát các mẫu giấy gói bánh kẹo bằng Al vỏ của các đồ hợp... Giới thiệu, bổ xung -> kết luận tính dẻo. - Liện hệ: Trong thực tế không sử dụng Al làm vật liệu xây dựng vì sao? -> các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. - GV giới thiệu qua thí nghiệm 2.1 SGK/46 - Trong thực tế dây dẫn thường làm = những kim loại nào ? các kim loại khác có dẫn điện không ? - Bổ xung: Kết luận dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Cu... - Qua TN trên rút ra nhận xét ? - Trong thực tế khi sử dụng điện ta cần chú ý điều gì ? - GV: Giới thiệu qua và láy ví dụ cụ thể thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của kim loại, nhận xét hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm ?. dát mỏng, than vỡ vụn) - HS giải thích được do kim loại có tính dẻo còn than chì không có tính dẻo. - HS quan sát mẫu vật Nhận xét: Kim loại có tính dẻo. - Liên hệ trả lời được: 2.Tính dẫn điện: Al dẻo, mềm hơn Fe -> Fe cứng -> chịu lực. - HS quan sát nêu hiện tượng (Đèn sáng) - Nhận xét: Kim loại có tính dẫn - HS liên hệ thực tế trả điện lời (thường được làm bằng Cu, Al,các kim loại khác có dẫn điện, thường khác nhau) - HS đọc phần chú ý SGK/46. - HS lắng nghe và nghi nhớ kiến thức.. - HS: bằng thực tế nêu 3.Tính dẫn nhiệt: được: +Hiện tượng: Phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng nóng - Nhận xét: Kim loại có tính dẫn - Thông báo: Làm thí nhiệt. nghiệm với Cu, Al...ta cũng thấy hiện tượng tương tự -> - HS lắng nghe và rút ra nêu nhận xét. nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV cho HS liên hệ 1 số đồ trang sức -> nhận xét chung - GV: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm đồ trang sức - GV chốt kiến thức: Ngoài các tính chất trên kim loại còn có những tính chất khác như: Phần lớn ở trạng thái rắn (Trừ Hg) và 1 số tính chất khác nữa - Cho HS đọc mục em có biết. 4.Ánh kim: - Liên hệ rút ra được nhận xét (có vẻ sáng) Nhận xét: Kim loại có ánh kim. - Lắng nghe. - Đọc mục "em có biết" SGK/46. * Hoạt động 2. Tính chất hóa học(20’) - GV: Hướng dẫn HS Làm thí nghiệm đốt Fe cháy - HS Qsát -> làm thí trong oxi nghiệm nêu hiện tượng. -> Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. -> HS nêu hiện tượng , viết - HS Qsát giáo viên làm PTPƯ thí nghiệm và (Rút ra) GV: lµm thÝ nghiÖm 2 : ®a nêu hiện tượng rút ra một muôi sắt đựng Na nóng kết luận. chảy vào bình đựng khí clo Gäi häc sinh nªu hiÖn tîng 1 häc sinh lªn b¶ng viÕt sau đó tổng hợp . - GV: Nhiều kim loại khác ph¬ng tr×nh ph¶n øng (Trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo oxit - ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. - GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất axit nói chung và liên hệ bài học hôm nay. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 1.Phản ứng của kim loại với phi kim: a.Tác dụng với oxi: - Fe cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen Fe3O4 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (Trắng xám) (k0 màu) (nâu đen). b.Tác dụng với phi kim khác: * Thí nghiệm: Natri cháy trong Clo: * PT: 2Na + Cl2 t0 2NaCl (Vàng lục) (Trắng) - HS đọc phần luận KL: HÇu hÕt kim lo¹i trõ b¹c, vµng, chì, phản ứng với oxi ở nhiệt độ thờng hoặc ở nhiệt độ cao . ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng víi nhiÒu phi kim kh¸c t¹o thµnh muèi. 2.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: - HS nhắc lại tính chất - PTPƯ: hoá học chung của axit Mg + H SO → MgSO + H 2 4 4 2 lấy ví dụ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (r) (dd) (dd) (k).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> øng - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1: Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng dd AgNO3. + Thí nghiệm 2: Cho 1 dây Zn hoặc Fe vào ống nghiệm đựng CuSO4. + Thí nghiệm 3: Cho 1 dây Cu vào dd trong ống nghiệm AlCl3 và quan sát - GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Viết PTPƯ và nêu nhận xét. ViÕt ph¬ng tr×nh. - HS làm thí nghiệm theo nh §H - Thí nghiện 1: + Có kim loại màu xám trắng bám vào dây Cu, Cu tan dần + dd không màu chuyển dần sang màu xanh - ở thí nghiệm 2: + Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm + Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần + Kẽm tan dần. - Thí nghiệm 3: Không có hiện tượng gì xảy ra * Nhận xét: Cu không đẩy được Al ra khỏi hợp chất . Ta nói Cu - GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động hoá học yếu hoạt động mạnh hơn mới hơn nhôm đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (Trừ Na, K, - HS đọc kết luận -> ghi Ba, Ca...) vào vở - GV: Gọi HS đọc kết luận trong SGK/Tr 50. 3.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: a.Phản ứng của đồng với dd AgNO3: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +2Ag (r) (dd) (dd) (r) * Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối và nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc b.Phản ứng của kẽm với dd CuSO4: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) * Nhận xét: Kẽm đẩy đồng ra khỏi hợp chất. Ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng * Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh h¬n ( trõ Ag, Ba, Ca, K) cã thÓ ®Èy đợc kim loại hoạt động hóa học yếu h¬n ra khái dung dÞch muèi , t¹o thµnh muèi míi vµ kim lo¹i míi,. 3.Củng cố và luyện tập ( 8’ ): - Nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn bài tập 6, SGK 1. Bài tập 6( SGK): m ❑CuSO = 20 x 0,1 = 2(g) → n ❑CuSO = 0,0125 (mol) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu 1 mol 1 mol 1 mol 0,0125 0,0125 0,0125 mol -> Số gam Zn = 0,81 (g); Số gam ZnSO4 4. C%. ❑ZnSO. 4. 4. 2, 01 = 20 x 100% = 10,05%.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Làm bài tập trắc nghiệm: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp Đáp số: A a-2 a. Tính dẫn nhiệt của kim loại b-1 b. Kim loại có tính c-4 c. Kim loại d-3 d. Kim loại có - Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK/48 Tóm tắt: Biết: DAl , K , Cu = 2,7; 0,86; 8,94 Tính: V1 mol Al , K , Cu = ? Giải m V = D => m = n . M, mà n = 1 -> m = 1 . M ta có:. B 1. Dẫn điện 2. Đi đôi với tính dẫn điện 3. ánh kim 4. Có tính dẻo. 27 10cm3 2, 7 VAl =. Các ý khác tính tương tự 4.Dặn dò ( 2’ ): - GV nhận xét ý thức của HS trong giờ học - Làm các bài tập trong SGK. - Xem trước bài 17/sgk.. Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 22 – Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại gồm 11 nguyên tố điển hình. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2.Kĩ năng: - Biết tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại HĐHH mạnh, yếu và sắp xếp theo từng cặp → cách sắp xếp dãy. - Rút ra ý nghĩa của dãy HĐHH 1 số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết. - Viết được PTHH, vận dụng được ý nghĩa của dãy HĐHH. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Giáo dục ý thức học tập tốt. Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV:+Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. +Hoá chất: Na, Fe, Cu, Ag, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O...phenol phtalein. - HS: Học bài và đọc trước bài 17 III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): - Trình bày các tính chất hoá học của kim loại ? Minh hoạ = các PTHH ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu về dãy hoạt động hoá học của kiim loại ( 30’ ) - GV: Hướng dẫn HS làm thí - HS làm thí nghiệm I.Dãy HĐHH của kim loại nghiệm theo nhóm theo nhóm, quan sát được xây dưng như thế nào ? → yêu cầu: Quan sát nêu báo cáo kết quả. 1.Thí nghiệm 1: hiện tượng thí nghiệm ? viết - Sắt tác dụng với dd CuSO4 PTHH và nhận xét thí nghiệm - Dây Cu tác dụng với dd FeSO4 → kết luận. - Nhận xét: - Đại diện báo cáo thí - Đại diện nhóm báo + ở ống nghiệm 1 sắt đã đẩy nghiệm, nhóm khác nhận xét. cáo đồng ra khỏi dd muối đồng. - GV chuẩn bị kiến thức - Nghe, ghi nhận Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu - Từ hiện tượng trên ta nói - HS rút ra được kết + ở ống nghiệm 2: đồng không kim loại nào HĐHH mạnh luận đẩy được sắt ra khỏi dd muối sắt. hơn ? do đó ta xếp như thế - Kết luận: Sắt HĐHH mạnh hơn nào ? - HS quan sát thí đồng xếp: Fe, Cu. 0 - GV biểu diễn TN 2: nghiệm + ống nghiệm 1 : có 2. Thí nghiệm 2: - Yêu cầu HS quan sát thí chất rắn màu xám Cu TD AgNO3 nghiệm nêu hiện tượng thí bám vào dây đồng Ag TD CuSO4 nghiệm ? Viết PTHH dung dịch chuyển - Nhận xét: → rút ra kết luận thí sang màu xanh Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối Ag nghiệm ? - ở ống nghiệm 2 : không đẩy được đồng ra khỏi - Cho HS khác nhận xét bổ kh«ng cã hiÖn tîng muối sung → GV hoàn thiện g× - PTHH: kiến thức Cu+2AgNO3 → Cu(NO3)2+ - Làm TN0 theo 2Ag - Hướng dẫn HS làm thí nhóm ghi lại kết (Đỏ) (k0 màu) (Xanh lam) quả, báo cáo kết quả (xám) nghiệm 3: TN0 Fe + HCl Qsát Htượng - Kết luận: Cu + HCl TN0, Nxét viết - Đại diện 2 nhóm Cu HĐHH mạnh hơn Ag →.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> PTHH -> kết luận báo cáo kết quả xếp Cu, Ag - Gọi 1 số nhóm báo cáo kết - Nhóm khác nhận quả xét, góp ý. 3.Thí nghiệm 3: - Nhóm còn lại góp ý - Lắng nghe, ghi kết ống nghiệm 1: Fe + HCl - GV hoàn thiện kiến thức quả. ống nghiệm 2: Cu + HCl - Nhận xét: Fe đẩy được H2 ra 0 - GV biểu diễn TN 4: Quan sát thí nghiệm khỏi dung dịch axit, Cu không + ống nghiệm 1: Na tác dụng đẩy được H ra khỏi dd axit với H2O - PTHH: + ống nghiệm 2: Fe tác dụng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 với H2O Ta xếp: Fe, H, Cu 0 +Yêu cầu: Qsát TN nêu hiện - Trả lời tượng nhận xét, viết PTHH 4.Thí nghiệm 4: → kết luận a. Na + với H2O - GV chốt kiến thức - Nghe, ghi nội b. Fe + với H2O dung - GV thông báo kết luận → xây dựng dãy HĐHH - Lắng nghe của 1 số kim loại. - Yêu cầu HS đọc kết luận - Đọc kết luận sgk trong sgk. - Nhận xét: + ống nghiệm 1: Na PƯ mạnh + ống nghiệm 2: Fe không PƯ - PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Na HĐHH > Fe xếp : Na, Fe. * Kết luận: ( SGK/Tr 53 ) Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy HĐHH ( 4’ ) II.Dãy HĐHH của kim loại có GV: Giảng ý nghĩa của dãy nghĩa như thế nào 1. Mức độ hoạt động của các kim hoạt động hóa học của kim gi¶m dÇn tõ tr¸i qua ph¶i . loại và giải thích . - 1 HS đọc SGK, cả lo¹i 2. Kim loại đứng trớc Mg phản lớp theo dõi øng víi níc ë ®iÒu kiÖn thêng t¹o thµnh kiÒm vµ gi¶i phãng hidro. 3. Kim loại đứng trớc Hi®ro ph¶n øng víi mét sè dung dÞch axit ( HCl, H2SO4)gi¶i phãng khÝ hi®ro. 4. Kim loại đứng trớc ( trừ Na. K ) đẩy đợc kim loại đứng sau ra khái dung dÞch muèi . 3.Củng cố và luyện tập ( 4’ ): - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn làm bài tập 5 SGK Chỉ Zn phản ứng với dd H2SO4 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 65g x (g). → →. 22,4 (l) 2,24 (l). x = 6,5 (g) Khối lượng Cu còn lại là: 10,5 - 6,5 = 4 (g) 4.Dặn dò ( 1’ ): - HS học bài trong SGK - Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK - Xem trước bài 18.         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 12. Tiết 23 – Bài 18: NHÔM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của kim loại Al: Nhẹ, dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. - Nắm được tính chất hoá học của Al: (Có những tính chất hoá học của kim loại nói chung), nhôm không phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc nguội, ngoài ra Al còn có phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất vật lí, hoá học của Al trong dãy HĐHH. - Dự đoán Al có phản ứng với dd kiềm k0 và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Viết được PTHH biểu diễn tính chất hoá học của Al. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm các thí nghiệm hóa học. - Giáo dục ý thức học tập tốt, nghiêm túc học tập, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV:+ Dụng cụ: Đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Hoá chất: Dung dịch AgNO3, HCl, CuCl2, NaOH, bột Al, dây Al, Fe. + Tranh vẽ: H2.14 SGK, sơ đồ điện phân nhôm. - HS: Học bài và Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 15’ ): Kiểm tra 15’ Câu 1 ( 5 điểm ) Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kim loại ? Câu 2 ( 5 điểm ) Hãy viết các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau : a. .......+ HCl --> MgCl2 + H2 b. .......+ AgNO3 ---> Cu(NO3) + Ag c. .......+............---> ZnO d. .......+ Cl2 ---> CuCl2 e.........+ S ---> K2S Đáp án – Biểu điểm Câu 1 ( 5đ) 1. Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải . 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hidro. 3. Kim loại đứng trước Hiđro phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4) giải phóng khí hiđro. 4. Kim loại đứng trước ( trừ Na. K ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối . Câu 2 ( 5đ ) Mỗi phương trình đúng 1 đ a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3) + 2Ag c. 2Zn + O2 → 2ZnO d. Cu + Cl2 → CuCl2 e. 2K + S → K2S 2.Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chất vật lí của nhôm ( 5’ ) - Cho HS quan sát bột Al, - Qsát hoá học Al, I. Tính chất vật lí? - Nh«m lµ kim lo¹i mµu tr¾ng dây Al và liên hệ thực tế các liên hệ thực tế. cã ¸nh kim đồ dùng làm bằng nhôm. -> Nêu được tính b¹c, - NhÑ ( khèi lîng riªng lµ -> Nêu tính chất vật lí của chất vật lí 2,7gam/cm3 nhôm ? - HS nghe +đọc - Dẫn nhiệt, dẫn điện có tính dẻo - GV: chốt kiến thức SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm ( 15’ ) - GV: Biểu diễn thí nghiệm II.Tinh chất hoá học: đốt bột Al trong không khí. - HS quan sát thí 1.Nhôm có những tính - Yêu cầu: HS quan sát nêu nghiệm chất hoá học của kim loại hiện tượng, nhận xét và viết - Hiện tượng nhôm không ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> PTHH. - Nhận xét: sản phẩm là Al2O3 - ở điều kiện thường, nhôm PƯ với oxi → lớp Al2O3 mỏng bền vững → bảo vệ. - ở t0 thường, Al tác dụng với khí Cl2 → muối nhôm Clo rua. - Nhôm Pư được với nhiều phi kim khác như S, Cl2...tạo thành muối Al2S3, AlCl3... - Gọi HS tự viết các PTPƯ - Từ tính chất trên em rút ra kết luận. - GV thông báo: Nhôm PƯ với 1 số dd Axit như HCl, H2SO4 loãng ...giải phóng khí H2 ? Gọi HS lên viết PTHH - GV nêu chú ý - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 dây nhôm vào dd CuCl2 - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng ? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả ? - Nhôm còn PƯ với dd AgNO3.... - Từ tính chất trên rút ra kết luận ?. cháy sáng tạo thành a.Phản ứng của nhôm với chất rắn màu trắng phi kim: - Nhận xét: + Phản ứng của nhôm với oxi * Thí nghiệm: Đốt bột Al trong không khí * PT: 4Al + 3O2 t0 2Al2O3 - Lắng nghe + PƯ của nhôm với phi kim khác - HS lên viết PT 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3 (Trắng) (vàng lục) (trắng) - Lắng nghe * Kết luận: Al PƯ với oxi tạo thành oxit vfa phản ứng với - Tự viết các PTHH nhiều phi kim khác như S, Cl2...tạo thành muối - HS nêu kết luận b.Phản ứng nhôm với dd Axit: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 - HS nghe Chú ý: Al không tác dụng với - Lên bảng viết H2SO4, HNO3 đ, nguội. PTHH - Ghi nhớ c.Phản ứng của nhôm với dd muối: * Thí nghiệm: Nhôm PƯ với CuCl2 - Làm thí nghiệm * Hiện tượng: có chất rắn màu theo nhóm ghi chép trắng đỏ bám ngoài dây Al màu lại hiện tượng Qsát xanh lam của CuCl2 nhạt dần -> nhận xét -> viết * Nhận xét: Al đẩy Cu ra khỏi dd CuCl2 PT - 1, 2 nhóm báo cáo * PT 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu * Kết luận: SGK - Nghe, tự viết PT. - Nêu kết luận - Hướng dẫn HS làm thí - Làm thí nghiệm nghiệm: Cho dây Al vào ống theo nhóm nghiệm đựng dd NaOH - Ghi lại hiện tượng - Yêu cầu HS quan sát nhận quan sát được, báo xét hiện tượng ? cáo - GV bổ sung: - Lắng nghe, ghi Al còn TD được với dd kiềm nhớ. 2.Nhôm còn có tính chất hoá học nào khác: * Thí nghiệm: Cho Al tác dụng với NaOH * Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, Al tan dần * Nhận xét: Nh«m cã ph¶n øng víi dung dÞch kiÒm ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của nhôm ( 5’ ) ? Em hãy nêu các ứng dụng - HS liên hệ thực tế III. ứng dụng của nhôm ? nêu các ứng dụng của nhôm (SGK/Tr 55) - GV: Bổ xung - Lắng nghe, học SGK Hoạt động 4: Quan sát tranh tìm hiểu cách sản xuất nhôm ( 5’ ) - GV: sử dụng tranh H2.14 - Lắng nghe, Quan IV. Sản xuất nhôm: gới thiệu về cách sản xuất sát H2.14, đọc - Nguyên liệu: nhôm thông tin Quặng bôxit (Al2O3) - Y/c HS nghiên cứu thông - Phương pháp: điện phân nãng tin: - Cá nhân phát biểu chảy -> Nêu nguyên liệu, phương pháp điện phân . đp n/chảy 2Al2O3 4Al + 3O2 cri olit 3.Củng cố và luyện tập ( 4’ ): - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 58: M Al2O3 . 2SiO2 . 2H2O = 258 (g) 54 % Al = 258 x 100% = 20,93%. - Bài tập 6 SGK: các phương trình Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 4.Dặn dò ( 1’ ): - HS học bài, làm bài tập trong SGK - Xem trước bài 19.         .

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 24 – Bài 19. SẮT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nêu được tính chất hoá học của Fe, biết Fe không phản ứng với HNO 3, H2SO4 đặc nguội biết liên hệ tính chất của Fe với Al. - Nắm được tính chất vật lí của Fe -> ứng dụng trong đời sống. - Biết dự đoán được tính chất của Fe dựa vào dãy HĐHH của kim loại, biết sắt là kim loại có nhiều hoá trị 2.Kĩ năng: - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học - Viết thành thạo, cân bằng các PTHH của Fe. - Giải bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Dụng cụ: Dây Fe, khí Cl2 đèn cồn, kẹp gỗ, bình thuỷ tinh. - HS: Kiến thức bài nhôm III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): - Trình bày tính chất hoá học của Al ? Viết PTPƯ ? - Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Trình bày ý nghĩa của dãy ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vËt lý sắt ( 10’ ) Cho HS quan sát dây Fe và - Qsát nhận xét. I. Tính chất vật lí? - S¾t lµ kim lo¹i mµu tr¾ng x¸m, liên hệ thực tế. cã ¸nh kim, dÉn ®iÖn, dÉn nhiÖt ? Nêu tính chất vật lí của Fe ? tèt, nhng kÐm h¬n nh«m, s¾t rÎo.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? So sánh với Al đặc điểm giống khác ? - GV: Bổ xung chuẩn kiến thức. - Dựa bài nhôm -> nªn dÔ rÌn s¾t cã tÝnh nhiÔm tõ s¾t lµ kim lo¹i nÆng nãng ch¶y so sánh 15390C - Lắng nghe, học SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của Fe ( 25’ ) - Cho HS nhắc lại tính chất - Nêu lại kiến thức II.Tính chất hoá học: hoá học của kim loại. 1.Tác dụng với phi kim: - GV thông báo: Fe cũng có những tính chất hoá học - Lắng nghe, liên hệ a. Tác dụng với oxi: tương tự. 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 - HS nêu lại hiện tượng khi (Nâu đen) cho Fe cháy trong oxi ? - Nêu lại -Gọi HS lên viết PTHH ? b. Tác dụng với Clo: - GV biểu diễn thí nghiệm: * Thí nghiệm: H2.15 Đốt dây Fe trong khí Clo, yêu - 1 HS lên bảnng to cầu viết * PT: 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 - HS quan sát hiện tượng, (Txám) (vàng lục) (nâu đỏ) nhận xét, viết PTPƯ ? - GV: ở t0 cao Fe phản ứng - HS quan sát nêu c. ở t0cao Fe phản ứng với nhiều được với nhiều phi kim khác được hiện tượng: Fe phi kim-> muối FeS, FeBr3... tạo thành muối cháy sáng tạo khói - Gọi HS lên viết PT minh màu nâu đỏ -> sản * Kết luận: Fe TD với nhiều phi hoạ phẩm là FeCl3 kim tạo thành oxit hoặc muối - Từ tính chất trên rút ra kết - Lắng nghe, viết luận ? PT minh hoạ 2.Tác dụng với dd Axit: - Giống với Al học sinh tự - HS nêu kết luận Fe phản ứng với dd HCl, H2SO4 nêu và lên bảng viết PTHH ? - Liên hệ, nêu lại loãng -> muối sắt (II) + H2 tính chất, viết PT Chú ý: Fe không tác dụng với - GV nhận xét, bổ xung minh hoạ HNO3, H2SO4 đặc, nguội. ⃗ FeSO4 + H2k - HS nêu lại tính chất này và - Lắng nghe, ghi Fer + H2SO4 ❑ ⃗ FeCl2dd+ H2k Fer + 2 HCldd ❑ viết PTHH minh hoạ ND - Liên hệ bài 18, 3.Tác dụng với dd muối: ? Tại sao Fe chỉ TD được với nêu lại và viết PT: những dd muối của KL đứng PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu sau Fe trong dãy HĐHH - Trả lời được: Những Kloại đứng Nhận xét: Fe TD với nhiều dd muối của KL kém HĐHH hơn - Từ các tính chất trên rút ra sau Fe yếu hơn Fe kết luận gì ? * Kluận: Fe có những tính chất - HS rút ra Kluận hoá học của kim loại 3.Củng cố và luyện tập ( 4’ ):.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học hôm nay - Làm bài tập + Bài tập trắc nghiệm: Hãy trọn ý đúng Sắt cháy trong khí Clo tạo thành: a. Khói màu trắng c. Khói màu nâu đỏ b. Khó màu xanh d. Không có hiện tượng gì BT1: viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau Fe ⃗1. FeCl2 ⃗2 Fe(NO3)2 ⃗3 Fe. 4 FeCl3 ⃗5 Fe(OH)3 ⃗6 Fe2O3 ⃗7 Fe đáp án 1, Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2, FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl 3, Fe(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + 2Fe to 2FeCl3 4, 2Fe + 3Cl2 ⃗ 5, FeCl3+ 3KOH Fe(OH)3 + 3KCl to Fe2O3 +H2O 6, 2Fe(OH)3 ⃗ to 2Fe+3 H2O 7, Fe2O3+ 3H2 ⃗ 4.Dặn dò ( 1’ ): - Hoàn thành các bài tập - Xem trước bài 20.         . Lớp dạy 9A. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 9B. Tuần 13 Tiết 25 – Bài 20. HỢP KIM SẮT: GANG THÉP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS năm được gang, thép là gì, tính chất và 1 số ứng dụng của chúng - Hiểu được thành phần chính của gang và thép - Nắm được nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao, thép trong lò luyện thép . 2.Kĩ năng: - Viết các PTHH xay ra trong quá trình sản xuất gang, thép - Giải bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức vào thực tế, yêu thích môn học II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Một số mẫu vật gang, thép - HS : Học bài. Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GV giới thiệu các hợp kim của gang ( 12’ ) - GV giới thiệu hợp kim của - Lắng nghe I.Hợp kim của sắt: 1.Gang lµ g× ? sắt là gang và thép - Quan sát mẫu vật - Cho HS quan sát mẫu vật -> trả lời : ( SGK/tr61 ) gang, thép. Yêu cầu + Gang: cứng, giòn, + Gang, thép có gì giống có 2 loại ( trắng, 2.ThÐp lµ g×? nhau ? xám) dùng luyện ( SGK/tr61 ) thép và chế tạo máy + Thép: đàn hồi ít bị ăn mòn, chủ yếu - Nhận xét: + Kể 1 số ứng dụng ? làm vật liệu XD, Gang và thép đều là hợp kim của phương tiện Fe với C và 1 số nguyên tố khác ( gang chiếm 2- 5 % C, thép GTVT... chiếm dưới 2 % C )..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV chốt kiến thức.. - Lắng nghe và nghi nhớ kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sản xuất gang và thép ( 25’ ) Cho HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân đọc SGK II.Sản xuất gang, thép: SGK. Yêu cầu: 1.Sản xuất gang như thế nào + Nêu nguyên liệu sản xuất - Trả lời theo yêu a. Nguyên liệu: gang ? cầu. - Quặng sắt trong tự nhiên + Man hê tit Fe3O4 + Nguyên tắc khi SX gang + He ma tít Fe2O3 - Than cốc, không khí giàu oxi - GV bổ xung kiến thức - Lắng nghe, ghi và 1 số chất phụ gia khác ND b. Nguyên tắc SX gang: - Dùng cácbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò cao. c. Quá trình SX gang : - GV giới thiệu các quá trình - Các PTHH : SX gang trên hình vẽ C + O2 to CO2 - Gọi HS lên viết các PTHH - Theo dõi C + CO2 to 2 CO2 xảy ra trong lò cao CO + Fe2O3 to 2 Fe + 3 CO2 - HS lên bảng viết 2.Sản xuất thép như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các nguyên a.Nguyên liệu: liệu SX thép ? - Gang, sắt phế liệu và khí oxi - Cá nhân nêu b.Nguyên tắc sản xuất: - Giới thiệu nguyên tắc SX - Oxi hoá 1 số kim loại, phi kim thép để loại các nguyên tố C, Si, Mn. - Lắng nghe c.Quá trình sản xuất: - Giới thiệu quá trình SX thép - oxi hoá Fe → FeO qua sơ đồ H2.17 SGK - Quan sát hình - FeO oxi hoá C, Si, S, P Thí dụ: FeO + C → Fe + CO - Yêu cầu HS so sánh SX - HS tìm điểm giống sản phẩm thu được là thép. gang và thép ? nhau và khác nhau 3.Củng cố và luyện tập ( 7’ ): - HS tóm tắt lại nội dung chính của bài học - Hướng dẫn HS giải bài tập 6/SGK PTHH: Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 3CO2 160kg 2x56kg xkg 950kg 100 => x = 1357,14kg 60 = 2261,90kg. + Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 100 1357,14 x 60 = 2261,90kg. + Vì hiệu xuất của quá trình 80% →. khối lượng thực tế dùng:. 100 2261,90 x 80 = 2827,38kg. 4.Dặn dò ( 1’ ): - Hoàn thành các bài tập - Xem trước bài 21, chuẩn bị 1 số mẫu vật = kim loại bị gỉ - Các nhóm tự làm thí nghiệm H2.19 (sgk).         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 26 – Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS năm được khái niệm về sự ăn mòn kim loại - Nguyên nhân làm cho kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn từ đó có cách bảo vệ đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn 2.Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại - Biết thực hiện các TN về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đồ dùng bằng kim loại II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thí nghiệm H2.19 ( đã thực hiện trước ở nhà) - HS: Một số mẫu vật bằng kim loại bị gỉ III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): Hợp kim là gì ? So sánh thành phần tính chất và ứng dụng của gang và sắt ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiếm thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ăn mòn kim loại ( 15’ ) - Cho HS quan sát H2.18 sgk - Cá nhân quan sát I.Thế nào là sự ăn mòn kim và 1 số mẫu vật = kim loại bị mẫu vật. loại gỉ Gỉ sắt có màu nâu - Thảo luận (3 phút) nêu hiện giòn, xốp , dễ bị bẻ tượng? gãy... - Kim loại bị gỉ có còn giữ -> không còn tính - Sự phá huỷ kim loại, hợp kim tính chất ban đầu không ? chất ban đầu do tác dụng hoá học trong môi - Nguyên nhân nào dẫn đến - Do kim loại tác trường gọi là sự ăn mòn kim loại kim loại bị ăn mòn ? dụng với những - Hậu quả khi kim loại bị gỉ ? chất có trong môi - GV liên hệ 1 số đồ vật = trường kim loại bị gỉ - Kim loại bị phá -Yêu cầu HS rút ra khái huỷ. niệm ? - Nêu khái niệm Hoạt động 2:Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ( 15’ ) - Yêu cầu HS báo cáo lại TN - Nêu cách tiến II. Các yếu tố ảnh hưởng đến.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> đã làm ở nhà - Hoạt động nhóm quan sát hiện tượng -> báo cáo kết quả của TN ? - GV nhận xét kết quả TN của HS so với kết quả trong sgk. - Làm thế nào em nhận biết được đinh sắt trong ống nghiệm 2,3 bị gỉ ? - Điều kiện cần cho sự ăn mòn là gì ? - GV bổ sung. hành TN - Đại diện báo cáo KQ: + ống 1: đinh sắt ko bị gỉ + ống 2: đinh sắt bị gỉ + ống 3: đinh sắt bị gỉ nhiều hơn. - Trả lời: dựa vào sự biến đổi màu của kim loại. sự ăn mòn kim loại: 1.ảnh hưởng của các chất trong môi trường: - Thí nghiệm: ( H2.19/sgk ) - Nhận xét : (sgk) 2.¶nh hưởng của nhiệt độ: ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. - ĐK: nước , không - Yêu cầu HS liên hệ thực tế khí, các chất hoá -> lấy các ví dụ về sự ăn mòn học khác... kim loại phụ thuộc vào nhiệt - Lắng nghe độ ? - GV: ở nhiệt độ 800o c sắt oxi - Lấy ví dụ: kiềng hoá rất nhanh bếp..... - Lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ kim loại ( 5’ ) - Tại sao lại phải bảo vệ kim - Trả lời: Kim loại III.Làm thế nào để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? hỏng sẽ không sử loại không bị ăn mòn: - Liên hệ nêu các biện pháp dụng được bảo vệ ? 1.Ngăn không cho kim loại tiếp - GV bổ sung chốt ý - HS tự liên hệ xúc với môi trường - Gọi HS đọc mục em có biết. - Lắng nghe 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn - Cá nhân đọc 3.Củng cố và luyện tập ( 4’ ): - HS nêu nội dung chính của bài học - Trả lời câu hỏi sgk: * Câu 4: Đáp án : là hiện tượng hoá học vì có sự biến đổi thành chất khác * Câu 5: Đáp án (a) . 4.Dặn dò ( 1’ ): - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị giờ sau luyện tập chương 2..         .

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 14. Tiết 27 – Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hệ thống được các kiến thức về: - Dãy HĐHH của kim loại - Tính chất hoá học chung của kim loại - Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại Al so với Fe - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép, cách sản xuất - Biết phương pháp sản xuất Al = điện phân nóng chảy Criolit - Sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ 2.Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương - Vận dụng được dãy HĐHH để viết các PTHH và xét các PƯ xảy ra - Vận dụng giải các bài tập. 3.Thái độ: - Yêu thích bộ môn, nghiêm túc học tập II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Giao trước 1 số câu hỏi để HS ôn tập ở nhà - HS: Ôn tập lại kiến thức đã học III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): Sự ăn mòn kim loại là gì? Nêu các biện pháp bảo vệ kim loại ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: HS ôn tập phần lí thuyết ( 10’ ) - Yêu cầu HS nêu lại kiến - Nhắc lại ý chính I.Kiến thức cần nhớ thức chính của từng phần đã 1. Tính chất hoá học của kloaị học? 2. Tính chất hoá học của kloại 3. Hợp kim của sắt 4. Sự ăn mòn Kl và bảo Kl - GV Nhận xét, yêu cầu HS - Học theo SGK không bị ăn mòn học theo SGK Hoạt động 2: Ôn tập phần bài tập ( 25’ ) - HS đọc yêu cầu bài tập ? - Trả lời: Dựa vào II. Bài tập: Dựa vào kiến thức nào để trả dãy HĐHH của * Bài 2: (sgk) lời Kloại - Có phản ứng: a, d - Gọi 1,2 HS lên bảng thực Phương trình: hiện - Lên bảng viết a. 2Al + 3Cl2 -> 2 AlCl3 - GV nhận xét hoàn thiện PTHH d. Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + kiến thức - Nghe, ghi kết quả Cu - Không có pư : b, c.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Đọc kỹ đầu bài, xác định dạng bài tập ? hướng giải ? - GV hướng dẫn, gọi 1 HS lên - Đọc kỹ đề bài xác bảng giải bài tập định tìm tên nguyên tố khi biết htrị - 1 HS thực hiện trên bảng còn lại - Yêu cầu nghiên cứu đầu bài giải ở vở tập 6 ->Tóm tắt bài tập?. * Bài 5 (SGK) Gọi khối lượng của kloại A là M (g) ptpư : 2A + Cl2 -> 2ACl 2Mg 2(M + 35,5)g 9,2g 23,4g -> M = 23 vậy kloại A( Na). * Bài tập 6 (SGK) - HS nghiên cứu đề - PT: bài tập Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu - Tóm tắt được đầu Cứ 1 mol Fe PƯ thì khối lượng bài: lá Fe tăng 64 – 56 = 8g mFe = 2,5 g - Vậy x mol Fe PƯ thì khối - GV hướng dẫn cùng 1 HS VCuSO = 25 ml 4 lượng lá sắt tăng giải bài tập C% CuSO4 = 15% 2,58 – 2,5 = 0,08 D CuSO4 = => x = 0,01 (mol) 1,12g/ml n m - HS dưới lớp nhận xét kết + FeSO4 = 0,01 -> FeSO4 = m Fe sau PƯ = quả bài tập 1,52 g 2,58g C% FeSO4, m + CuSO4 dư =Equation Section CuSO4 = ? 25 x1,12 x15 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề - Nghe hướng dẫn bà và thực hiện. ? Vận dụng kiến thức của bài - 1 HS đọc nào để trả lời. - Trả lời bài Al + Fe - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: Đáp án: a - 2 ; c - 4 b-1 ; d- 3 A a. Nhôm, sắt có những T/C hoá học b. Nhôm, sắt đều không PƯ với c. Nhôm có PƯ với. (Next) 2,6(g). 100. - 0,01 x 160 =. + mdd sau pư: 2,5 + 25 x 1,12 – 2,58 = 27,92 g - C% CuSO4 = 9,31% C% FeSO4 = 5,44% * Bài tập trắc nghiệm: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp:. B 1. HNO3 đ, nguội, H2SO4đ, nguội 2. Của kim loại 3. Muối sắt tạo ra muối và KLoại.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> d. Nhôm có thể đẩy Fe ra khỏi dd 3.Củng cố và luyện tập ( 3’ ): - Nhận xét ý thức ôn tập của HS. 4.Dặn dò ( 1’ ): - Xem trước bài 23: Giờ sau thực hành.. 4. Kiềm.         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 28 – Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Nhôm tác dụng với oxi + Sắt tác dụng với lưu huỳnh + Nhận biết kim loại nhôm và sắt - Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của nhôm, sắt - Viết được các PTHH minh hoạ cho các tính chất. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành thí nghiệm an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành 3.Thái độ: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp, ống nghiệm, nam châm + Hoá chất: Bột Al, Fe, S, dung dịch NaOH - HS : Đọc trước bài ( các bước tiến hành TNo ) II.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): - Cho HS nhắc lại các tính chất hoá học của Al và Fe ? - So sánh tính chất hoá học khác nhau giữa Al và Fe ? (Al tác dụng được với dung dịch bazơ kiềm Fe không tác dụng được với dung dịch bazơ kiềm) 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 ( 10’ ) - GV hướng dẫn HS làm thí - Lắng nghe giáo I. Tiến hành thí nghiệm: nghiệm: viên hướng dẫn 1. Thí nghiệm 1: + TN 1: Rắc nhẹ bột Al trên - Làm thí nghiệm ngọn lửa đèn cồn theo nhóm ghi chép Tác dụng của nhôm với oxi Yêu cầu quan sát trạng thái hiện tượng quan sát màu sắc của chất tạo thành, được nhận xét hiện tượng và viết + Hiện tượng: Al PTHH ? cháy sáng - Đại diện nhóm báo cáo kết + Nhận xét: Al tác - PTHH: quả dụng được với oxi 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 - Nhóm còn lại nhận xét góp -> phản ứng toả ý nhiệt. - GV chuẩn kiến thức - Lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm TN2 ( 10’ ) - Lấy khối lượng bột Fe + S - Lắng nghe hướng 2.Thí nghiệm 2: (theo tỷ lệ 7 : 4) vào ống dẫn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nghiệm đun nóng trên đèn cồn - Yêu cầu: Qsát màu sắc của Fe, S trước, sau thí nghiệm, nhận xét viết PTHH ? (GV hướng dẫn HS dùng nam chân hút hỗn hợp trước và sau PƯ -> sự khác nhau về tính chất tham gia phản ứng và sản phẩm) - Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả ?. - Thực hiện theo Sắt tác dụng với lưu huỳnh nhóm - Ghi chép các hiện tượng xảy ra, nhận xét, kết luận, viết PTPƯ - Hiện tượng: + Trước phản ứng: Bột Fe có màu trắng xám bị nam châm hút + Bột S có màu vàng nhạt - PTHH: + Khi đun hỗn hợp Fe + S t0 FeS -> cháy nóng đỏ toả nhiều nhiệt + Sản phẩm tạo - Sản phẩm là chất rắn màu thành khi nguội là đen không bị nam châm hút. chất rắn màu đen Chứng tỏ điều gì ? không bị nam châm hút - GV chuẩn kiến thức - Nghe , trả lời: chứng tỏ Fe đã không còn tính chất ban đầu nữa Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm TNo 3 ( 10’ ) - GV yêu cầu HS thực hiện - Thực hiện như 3.Thí nghiệm 3: TN như SGK/Tr 70 SGK (Nhóm) Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe Yêu cầu: Qsát hiện tượng xảy Hiện tượng: đựng trong 2 lọ không dán nhãn ra, cho biết mỗi lọ dựng Kloại Al có PƯ với dd nào ? Hãy giải thích ? NaOH - Gọi đại diện báo cáo kết quả Fe không PƯ với dd nhóm khác góp ý NaOH -> Phân biệt được 2 - GV chuẩn kiến thức Kloại Al, Fe Hoạt động 4: Viết báo cáo thực hành ( 7’ ) - GV yêu cầu HS viết bản - HS viết bản tường II.Viết bản tường trình: tường trình theo mẫu quy trình nộp chấm (Theo mẫu) định, nộp chấm điểm. điểm. 3.Củng cố và luyện tập ( 3’ ):.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Nhận xét giờ thực hành - Dọn vệ sinh 4.Dặn dò ( 1’ ): - Xem trước bài 25..         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 15. CHƯƠNG III: PHI KIM Tiết 29 – Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim - Biết các tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại với hiđro và với oxi - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. - Sử dụng những kiến thức rút ra các tính chất vật lí, hoá học của phi kim. 3.Thái độ: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm, an toàn khi sử dụng hoá chất. - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Dụng cụ: ống lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí Clo. Dcụ điều chế khí Clo, hiđro (ống nghiệm, ống dẫn khí, giá, ống nghiệm nhọn) + Hoá chất: Zn, HCl, quì tím, khí Cl - HS: Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: Giới thiệu những kiến thức sẽ học ở chương III Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất vật lí ( 10’ ) - Gọi HS đọc phần I SGK - Đọc TTin SGK/Tr I.Phi kim có những tính chất Lưu ý: Cl2, Br, I là phi kim 74 vật lí nào? - ë ®iÒu kiÖn thêng phi kim tån độc. t¹i ë c¶ ba trang th¸i: + Tr¹ng th¸i r¾n : C, S, P. + Tr¹ng th¸i láng : Br2 ? Nªu tÝnh chÊt vËt lý cña phi + Tr¹ng th¸i khÝ : O2, Cl2, N2 kim ? PhÇn lín c¸c nguyªn tè phi kim Tr¶ lêi kh«ng dÉn ®iÖn, dÉn nhiÖt vµ cã nhiệt độ nóng chảy thấp - Một số phi kim độc nh : Cl2, Br2, I2….. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của phi kim ( 28’ ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HĐ nhóm (5 phút) II.Phi kim có những tính chất Nội dung: Viết các PTPƯ mà => hoá học nào? em biết có chất tham gia là Viết các PT có chất phi kim ? tham gia là phi kim 1.Tác dụng với kim loại: - Gọi 1 HS lên minh hoạ - GV chốt từ các PTPƯ trên - Viết các PTHH - Nhiều phi kim + kim loại -> -> ta sắp xếp thành 3 tính - HS nghe muối chất hoá học của phi kim - Rút ra nhận xét 2Na + Cl2 t0 2NaCl - Từ tính chất 1 ta có nhận xét - Nghe, ghi nội - oxi + KL → oxit ? dung 2Cu + O2 t0 2CuO - GV biểu diễn thí nghiệm - Lắng nghe Nhận xét: SGK + Giới thiệu bình khí Clo,.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> dụng cụ điều chế khÝ H2 + GV thực hiện điều chế H2, đốt H2 đưa nhanh vào lọ có khí Cl2 + Sau PƯ cho 1 ít níc vào lọ lắc nhẹ, dùng quì tím thử - Yêu cầu HS quan sát nhận xét hiện tượng ? (màu Cl trước và sau thí nghiệm) -> Từ hiện tượng trên ta kết luận gì - Gọi HS mô tả khi đốt S, P trong khí oxi ? Viết PTPƯ từ thí nghiệm trên rút ra nhận xét ? - GV thông báo về mức độ HĐHH của phi kim GV: Thông báo - Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét và căn cứ và mức độ của phản ứng của phi kim đó với kim loại và hi dro . GV: giới thiệu - phi kim hoạt động mạnh - ví dụ : F2,O2,Cl2 phi kim hoạt động yếu hơn S, P, C, Si. 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - HS tóm tắt nội dung bài học - Đọc ghi nhớ SGK - Làm bài tập 6/SGK/Tr 76. - Quan sát, nhận 2.Tác dụng với hi đro: xét, hiện tượng - oxi + với hi đro → hơi nước O2+ 2H2 t0 2H2O - Clo + với H2: + TN: (H3.1 SGK) (H2 cháy trong khí Clo màu vàng Cl2 Khí Clo đã PƯ mạnh với H2 biến mất giấy quì → khí hi đro Clo rua không tím → đỏ → màu, khí này tan trong nước → dd HCl làm quì tím → sản phẩm là Axít) - Nêu kết luận phi đỏ kim phản ứng với - PT: H2 + Cl2 t0 2HCl H2 -> hợp chất khí + Nhiều phi kim khác cũng TD với H2 → hợp chất khí - HS nêu lại thí * Kết luận: SGK nghiệm viết PTPƯ - Nêu nhận xét 3.Tác dụng với oxi: nhiều phi kim + oxi -> oxit axit S + O2 t0 SO2 - Nghe, đọc SGK 4P + 5O2 t0 2P2O5 Nhận xét: SGK - Trả lời 4.Mức độ HĐHH của phi kim: - Lắng nghe. 1, 6 x56 mFe = 32 = 2,8g < 5,6(g) => Fe dư: 5,6 – 2,8 = 2,8g 1, 6 nFeS = ns = 32 = 0,05 (mol) 2,8 nFe dư : 56 = 0,05 (mol). nHCl phản ứng: 0,2 (mol). (SGK/Tr 75).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> VHCl =. 0,2 =0,2 (l) 1. 4.Dặn dò ( 1’ ): - Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài 26 SGK..          Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 30 – Bài 26 CLO ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của clo (Khí không màu vàng lục, hắc độc)... - Biết các tính chất hoá học của clo (có 1 số tính chất hoá học của phi kim) clo có 1 số tính chất hoá học khác (TD với nước, có tính tẩy màu, TD với dd kiềm) - Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của clo. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm -Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm - Viết được các PTHH, tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở ( đktc) 3.Thái độ: - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV:+ Dụng cụ: 2 Bình thuỷ tinh có nút, 1 đèn cồn, 1 đũa thuỷ tinh, 1 giá sắt, 6 ống nghiệm, 2 cốc, ống dẫn khí. + Hoá chất: MnO2, HCl, bình khí Cl đã thu sẵn, dd NaOH, H2O.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - HS: Học bài và làm bt SGK. Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): Trình bày các tính chất hoá học của clo? Viết các PTHH minh hoạ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tính chất vật lí ( 10’ ) - Cho HS quan sát lọ đựng - Qsát hoá chất + I.Tính chất vật lí khí Clo + đọc TTin SGK đọc SGK - Nêu tính chất vật - Clo lµ chÊt khÝ , mµ vµng lôc , mïi h¾c + Nêu tính chất vật lí của Clo lí - Tỉ khối: Cl2/KK = - Clo nÆng gÊp 2,5 lÇn kh«ng khÝ + Thử tính tỷ khối của Clo 71 29 - Tan đợc trong nớc . với K2 clo là khí độc → nặng 2,5 lần - HS nghe + đọc - GV chuẩn kiến thức SGK Hoạt động 2: Tính chất hoá học ( 25’ ) ? Hãy dự đoán tính chất hoá - Dựa vào phi kim II.Tính chất hoá học: học của Cl -> Clo có những 1.Clo có những tính chất ? Viết các PTHH cho các tính tính chất hoá học hoá học của phi kim không chất trên tương tự a. Tác dụng với Kloại: - GV chuẩn kiến thức -> Viết các PTHH 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 - HS xem thí nghiệm H3.2: - Nghe, ghi nội Cu + Cl2 → CuCl2 - Qua tính chất trên rút ra kết dung b. Tác dụng với hi đro: luận? - Qsát H3.2 H2 + Cl2 t0 2HCl - Nêu kết luận Khí HCl tan trong nước → dd - GV biểu diễn TN - Qsát thí nghiệm Axit + Điều chế clo và dẫn clo vào * Kết luận: SGK nước - Nêu hiện tượng 2.Clo còn có tính chất hoá + Nhúng quì tím vào dd trên + Clo có màu vàng học nào khác ? + ? Gọi HS nhận xét hiện lục mùi hắc a. Tác dụng với nước: tượng ? + Nhúng quì tím Nhận xét : - Dung dịch nước clo → đỏ → mất có màu vàng lục , mùi hắc - GV chốt ý, giải thích ,viết màu - Nhúng giấy quỳ tím vào dung PTHH dịch thu được giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu gay. - Phản ứng của clo với nước xảy ra 2 chiều . Xảy ra theo 2 chiều PTHH:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Cl2 + H2O. HCl + HClO Axit hipoClorơ. - GV biểu diễn thí nghiệm: + Dẫn khí clo vào NaOH + Nhỏ 1-2 giọt dd vào mẩu giấy quì tím, hiện tượng? - Gọi HS lên viết PTHH - GV nêu ứng dụng của dd 2 muối -> Nước gia ven -> tẩy màu - Cho HS chốt lại các tính chất hoá học của clo. - Qsát thí nghiệm. - Nêu hiện tượng - Viết PTHH - Nghe + đọc SGK. - HS nêu lại. - Nước clo có tính tẩy màu do axit hipoclorơ( HClO) có tính oxi hóa mạnh . - Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lý, cả hiện tượng hóa học . + Khí clo tan trong nước + Clo phản ứng với nước tạo thành chất mới HCl và HClO b.Tác dụng với dung dịch NaOH Thí nghiệm : - Dẫn khí clo vào cốc đựng dung dịch NaOH. - Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím. - Đổ nhanh dung dịch NaOH vào bình đựng khí clo đậy nút lăc nhẹ, dùng đũa thủy tinh chấm vào dung dịch thu được và nhỏ vào giấy quỳ tím. - Hiện tượng ; Dung dịch tạo thành không màu giấy quỳ tím mất màu . Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO được gọi là nước gia ven .. 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - Hướng dẫn giải bài tập 6 (SGK) Gọi khối lượng mol của M là A ta có: 2M + 3Cl2 → 2MCl3 2x A(g) 2x(A + 3 + 35,5) gam 10,8 (g) 53,4 (g) Tìm A = 27 vậy kim loại đã dùng là Al 4.Dặn dò ( 1’ ): - Nhận xét ý thức lớp học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Xem trước bài 26 (tiết 2)..

<span class='text_page_counter'>(96)</span>         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 16. Tiết 31 – Bài 26: ( Tiếp ) CLO ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được 1 số ứng dụng của clo - Biết phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK. 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm hiểu môn học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: - Tranh vẽ: H3.4 phóng to, sơ đồ 1 số ứng dụng của clo - Bình điện phân (dd NaCl) + Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu, ống dẫn khí, bình thu, cốc. + Hoá chất: MnO2, dd NaOH, HCl, H2SO4. - HS: Kiến thức bài trước. III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): - Nêu các tính chất của clo ? Viết PTHH minh hoạ ? - Trả lời bài tập 6 ( SGK ) ? Đáp án:bài 6 ( SGK ) + Dùng quì tím nhận ra khí Cl (Mất màu quì tím) + Nhận ra khí HCl (Làm đỏ quì tím) + Nhận ra khí oxi dùng tàn đóm -> bùng cháy 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các ứng dụng của Cl ( 5’ ) - Cho HS quan sát tranh H3.4 - Qsát tranh nêu các III.Ứng dụng của Clo: (to) ứng dụng Clo - Dùng để khử nớc sinh hoạt Yờu cầu nờu cỏc ứng dụng TÈy tr¾ng v¶i sîi, bét giÊy . của Clo ? - §iÒu chÕ níc gia ven cloruav«i. Hỏi: Vì sao Clo được dùng để - Dựa phần I của bài - §iÒu chÕ nhùa P.V.C. ChÊt dÎo, chÊt mµu, cao su. tẩy trắng vải, khử trùng nước học sinh hoạt -> trả lời - GV chuẩn kiến thức - Nghe, học SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế Cl ( 25’ ) - HS đọc thông tin SGK nêu - Đọc SGK → IV.Điều chế khí Clo: các nguyên liệu ? tìm nguyên liệu 1.Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm: - GV biểu diễn thí nghiệm a. Nguyên liệu: điều chế clo - Qsát TN → nêu - MnO2 V KMnO4 nhận xét - dd HCl đặc - Yêu cầu HS quan sát nhận (Khí màu vàng lục b. Điều chế: xét hiện tượng ? mùi hắc xuất hiện) (SGK) H3.5 - Hướng dẫn viết PTPƯ - PT: ? HS nhận xét cách thu khí. – MnO2 + 4HCl t0 MnCl2 +Cl2 + H2 O - Nêu vai trò của bình đựng - Vai trò làm khô, c.Cách thu khí: dd NaOH, H2SO4 (đ) khử Cl dư Thu = cách đẩy không khí ? Có thể thu khí clo = cách đẩy H2O không ? - Không vì clo tan 2.Điều chế khí Clo trong - GV dùng bình điện phân dd trong nước, phản công nghiệp: NaCl để làm TN (Nhỏ vài ứng với nước giọt phenol...vào dd) -> HS - Qsát thí nghiệm - Phương pháp: Điện phân dd nhận xét hiện tượng? - Nhận xét: ở 2 cực NaCl bão hoà có màng ngăn xuất hiện bọt khí, tîng : - Dự đoán sản phẩm + viết dd không màu → HiÖn - ë 2 ®iÖn cùc cã nhiÒu bät khÝ PTHH? hồng → có phản tho¸t ra . - Dung dÞch tõ kh«ng mµu - Thông báo vai trò của màng ứng chuyÓn sang mµu hång . ngăn liên hệ thực tế sản xuất - HS viết PTHH ở Việt Nam - PT: - HS tóm tắt nội dung bài học - Lắng nghe 2NaCl + 2H2O đp 2NaOH + Cl2 + H2 Yêu cầu học sinh đọc kết luận - Túm tắt chớnh * Ghi nhớ SGK 3.Củng cố và luyện tập ( 9’ ):.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Hệ thống lại nội dung bài học - Trả lời bài tập trắc nghiệm: - Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B A a. Clo + hiđro. B AS. Đáp án. 1. HCl + HClO. a. 3. b. Clo + Kloại. 2. NaCl + NaClO + H2O. b. 4. c. Cl2 + H2O. 3. Khí hiđro Clo rua. c. 1. d. Cl2 + 2NaOH. 4. Muối Clo rua. d. 2. Bài tập 1 : hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau . Cl2 ⃗1 HCl ⃗5 NaCl ⃗4 Cl ⃗3 NaCl 2. Cl2 Đáp án : 1, Cl2 + H2 2HCl t 0 MnCl2 + 2H2O + Cl2 2, 4HCl + MnO2 ⃗ t 0 2NaCl 3, Cl2 + 2Na ⃗ ® pcmn 2NaOH + 2Cl2 + H2 4, 2NaCl + 2HCl ⃗ ⃗ 5, HCl + NaOH ❑ NaCl + H2O ⃗ t0. 4.Dặn dò ( 1’ ): - ý thức học tập của HS - Trả lời các bài tập SGK - Xem trước bài 27..         . Lớp dạy. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 9A 9B. Tiết 32 – Bài 27 CACBON I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được đơn chất cacbon có 3 dạn g thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng ...) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon - Viết các phương trình phản ứng hoá học của cacbon với oxi. - Tính lượng cacbon và hựp chất của cacbon trng phản ứng hoá học 3.Thái độ: - Tìm hiểu kiến thức trong thực tế về khoa học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Mẫu vật:+ Than chì ( Ruột bút chì...) + C vô định hình ( Than gỗ, than hoa...) + Dụng cụ: 1 Giá sắt, 1 đèn cồn, 6 ống nghiệm, 1 bộ ống dẫn khí, 3 lọ thuỷ tinh, phễu, muôi sắt, giấy lọc, bông. + Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, H2O, CuO, dd Ca(OH)2 - HS: Ôn tập kiến thức cũ; Xem trước bài 27 III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’ ): - Nêu các ứng dụng của clo ? - Nêu cách điều chế trong phòng thí nghiệm ? Viết PTHH ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu các dạng thù hình của C ( 10’ ) - Gọi HS đọc khái niệm trong - HS đọc, học SGK I.Các dạng thù hình của C: SGK - Cho HS quan sát sơ đồ - Qsát sơ đồ SGK 1.Dạng thù hình là gì ? trong SGK ( SGK/tr 82 ) ? Cho biết C có mấy dạng thù - Nêu các dạng thù.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> hình, đặc điểm của từng dạng. hình ?. - GV chuẩn bị kiến thức. 2.Cacbon có những dạng thù hình nào ? Kim cương. - Nghe, ghi nội - Lưu ý: Trong đó C vô định dung Cacbon: hình hoạt động hoá học nhất. Than chì Cacbon vô định hình. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất hoá học của C ( 20’ ) - GV hướng dẫn HS làm thí - Làm thí nghiệm II.Tính chất của cacbon: nghiệm ( Như H3.7 SGK) theo nhóm Yêu cầu: Qsát nêu hiện tượng - Ghi chép hiện 1.Tính chất hấp phụ: thí nghiệm -> nhận xét ? tượng quan sát * Thí nghiệm: Tính hấp phụ của - Gọi các nhóm báo cáo kết - Đại diện báo cáo: than gỗ quả Hiện tượng: Ban - Nhóm khác bổ xung đầu mực màu đen +Hiện tượng : ban đầu mực có - GV chốt ý -> không màu màu đen hoạc xanh tím - Giới thiệu: Than hoạt tính, Nhận xét: Than gỗ - dung dịch thu được trong cốc ứng dụng... có tính hấp phụ, thủy tinh không có màu . chất màu tan trong + nhận xét : than gỗ có tính hấp - Cho HS đọc đoạn thông tin dd phụ chất màu tan trong dung đầu trong SGK - Nghe, kết luận dịch . - 1 HS đọc - Giới thiệu các tính chất hoá * Kluận: Than gỗ có tính hấp học cacbon - Nghe phụ - Cho HS làm thí nghiệm: C cháy trong bình chứa oxi Nêu hiện tượng thí nghiệm -> nhận xét viết PTPƯ ?. - Làm thí nghiệm theo nhóm - Hiện tượng: C bùng cháy KL: C phản ứng - GV chuẩn bị kiến thức được với oxi -> PƯ - Cacbon có ứng dụng gì ? toả nhiệt - Liên hệ trả lời: - GV làm thí nghiệm: C + Làm nhiên liệu 0 CuO t trộn 1 ít bột CuO và - Qsát thí nghiệm bột than cho vào đáy ống - Trả lời: Hỗn hợp nghiệm đốt nóng trong ống chuyển từ - Yêu cầu HS quan sát nêu màu đen -> đỏ. hiện tượng ? Viết PTPƯ nước Nước vôi trong vẩn vôi trong vẩn đục chứng tỏ đục (Sphẩm có sản phẩm có h/c gì ? CO2) -> có phản. 2.Tính chất hoá học: a.Cacbon tác dụng với oxi PT: C + O2 t0 CO2 + Q b.Cacbon TD với oxit Kloại * TN: Phản ứng của C và CuO * PT: 2CuO + C t0. 2Cu + CO2. (đen). (đỏ). (đen). (K0 màu).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ứng xảy ra - Gọi HS lên viết PTPƯ ? - PTPƯ 0. - Ngoài ra ở t cao cacbon còn khử được 1 số oxit Kloại - Lắng nghe, tự viết khác -> dùng điều chế Kloại. PTPƯ minh hoạ Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của C ( 5’ ) - Yêu cầu HS học trong SGK - Học SGK III.Ứng dụng của cacbon: (SGK/Tr 85) 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - HS tóm tắt ND chính của bài học -> làm bài tập - Hãy chọn ý đúng: Một hợp chất có thành phần về khối lượng của các nguyên tố như sau: Ca = 40% C = 12% O = 48% Vậy hợp chất đó có CTHH là: a. CaCO3 b. CaCO2 c. CaHCO3 d. Ca(HCO3)2 * GV hướng dẫn HS giải -> tìm đúng đáp án: Đáp án a, CaCO3 4.Dặn dò ( 1’ ): - Nhận xet lớp học - Yêu cầu HS về làm các bài tập SGK - Xem trước bài 28..         . Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Tuần 17. Tiết 33 – Bài 28 CÁC OXIT CỦA CACBON. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit - HS biết được cacbon tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2 - Cac bon oxit là oxit trung tính, có tính khử mạnh 2.Kĩ năng: - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 - Biết Qsát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét - Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2 - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, có tính chất của một oxit axit 3.Thái độ: - Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bộ môn khoa học. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV:- Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm: - Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước, quỳ tím. - HS: Học bài. Đọc trước bài III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ( 5’ ): - Nêu khái niệm dạng thù hình của nguyên tố cacbon ? - Trình bày tính chất hoá học của cacbon ? Viết PTHH ?. 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tính chất của CO ( 15’ ) - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc và học theo I.Cacbon oxit: SGK SGK Công thức phân tử: CO Phân tử khối: 28 ? Nªu tÝnh chÊt vËt lý cña - Nghe, ghi ND CO? 1 häc sinh 1.Tính chất vật lí: SGK - CO là chất khí không màu, ít ta - Thông báo tính chất hoá học trong nước, nhẹ hơn không khí của CO - Cho HS quan sát thí nghiệm - Qsát tranh, mô tả ( dco/kk=28/29) rất độc . lại thí nghiệm -> H3.11 2.Tính chất hoá học: nhận xét viết được Yêu cầu: a.CO là oxit trung tính: PTHH. + Mô tả thí nghiệm ? ở điều kiện thường, CO không + Viết PTHH ? phản ứng với nước, kiềm và axit. + Kết luận tính chất HH ? - GV bổ xung -> chuẩn kiến - Nghe, ghi nhận thức. b.CO là chất khử:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - TN: CO khử CuO - PT: CO + CuO → CO2 + Cu. ? Yêu cầu HS lấy 1 số thí dụ chứng minh CO khử được - Lên viết các oxit kim loại PTHH minh hoạ * CO khử oxit sắt trong lò cao: - Liên hệ lấy Ví dụ 4CO + Fe3O4 t0 4CO2 + 3Fe * 2CO + O2 t0 2CO2 ? Nêu 1 số ứng dụng của CO - Nghe, ghi ND mà em biết ? (SGK) 3.Ứng dụng: SGK - GV bổ xung -> chốt ý - CO được dùng làm nhiên liệu chất khử -CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của CO2 ( 20’ ) - Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc, học theo II.Cacbon đioxit: SGK kết hợp Qsát H3.12 SGK Công thức phân tử: CO2 SGK Phân tử khối: 44 - GV biểu diễn thí nghiệm: 1.Tính chất vật lí: Điều chế CO2 dẫn khí CO2 - Qsát thí nghiệm ( SGK/tr86 ) vào nước có giấy quì tím, đun nhẹ. 2.Tính chất hoá học: ? Yêu cầu HS nêu hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét ? - Nêu hiện tượng: a.Tác dụng với nước: Viết PTHH giấy quì -> đỏ -> - Thông báo: H2CO3 là axit CO2 đã phản ứng * TN: Khí CO2 phản ứng với H2O không bền với nước P/huỷ. CO2 H2O. * PTHH: CO2 + H2O ⇔ H2CO3. CO2 H2O. - Thông báo: Khi TD với dd - Nghe, viết các b.Tác dụng với dd bazơ: bazơ -> 2 muối tuú vào tỷ lệ PTHH mol V tạo ra hoá học 2 muối Khí CO2 + NaOH → Muối + - HS viết lại PT khi cho CO2 - HS lên viết PTPƯ H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + - Nêu kết luận phản ứng với CaO ? H2O - Qua tính chất hoá học rút ra 1mol 2mol kết luận chung về CO2 ? - Đọc thông tin tìm - HS đọc thông tin SGK -> các ứng dụng chính c.Tác dụng với oxit bazơ:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> nêu các ứng dụng của CO2 ? - GV bổ xung. - Nghe, học SGK. CO2 + CaO → CaCO3 * Kết luận: CO2 có những tính chất hoá học của oxit axit 3.Ứng dụng: ( SGK/tr87 ). 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - Nêu sự giống nhau và  nhau về thành phần tính chất và ứng dụng của CO, CO2? - Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK/Tr 87 + Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO + PTHH: Đốt cháy khí A: 2CO + O2 → 2CO2 VCO = 2 . 2 = 4 (lít) V ❑CO = 16 – 4 = 12 (lít) 2. 12 + Thành phần % về khối lượng V của CO2: 16 x 100 = 75%. + Thành phần % về khối lượng V của CO: 100 – 75 = 25% 4.Dặn dò ( 1’ ): - Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK - Ôn lại các bài từ đầu năm học giờ sau ôn tập.. Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 34 – Bài 24 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại -> các chất vô cơ và ngược lại. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3.Thái độ: - Nghiêm túc ôn lại kiến thức học kỳ I chuẩn bị thi hết học kỳ. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập. - HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I (Xem bài 24) III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết ( 15’ ) - Yêu cầu HS tự nghiên - Nghiên cứu I.Kiến thức cần nhớ: cứu các thí dụ trong SGK SGK 1.Sự chuyÓn đổi kim loại thành (3Phút) các loại hợp chất vô cơ - Cho biết: Từ các thí dụ - Trả lời: Sự trao Thí dụ: SGK cho ta thấy điều gì ? đổi từ kim loại -> hợp chất vô cơ và 2.Sự trao đổi các loại hợp chất ngược lại. vô cơ thành kim loại - GV chốt ý, yêu cầu học Thí dụ: SGK SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài tập ( 30’) II.Bài tập: - Yêu cầu HS làm bài 2 SGK + Đọc kĩ yêu cầu bài tập - Đọc kĩ đầu bài * Bài 2: SGK/Tr 72 + Hướng giải bài tập này - vận dụng phần I Các dãy CĐ có thể là: + Gọi HS lên bảng thực – kiến thức cần Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)2 hiện nhớ để làm - HS dưới lớp nhận xét, - Lên bảng giải AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al góp ý -> GV chuẩn bị bài tập kiến thức. - Yêu cầu nghiên cứu kĩ - Nghiên cứu bài * Bài Tập 4: SGK: bài 4 và cho biết để giải tập bài tập này cần vận dụng - Trả lời: Dựa vào H2SO4 (l) phản ứng được với dãy chất.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> kiến thức nào đã học ? tính chất háo học - Tương tự HS nghiên cứu của H2SO4 l nội dung bài tập 5 SGK trả lời ? - Dựa vào tính chất hoá học của - HS đọc kĩ đề bài tập 9 NaOH - GV hướng dẫn giải: + Tìm CTHH -> tìm chỉ - Cá nhân đọc kĩ số yêu cầu bài tập. + Viết PTHH theo đề ra - Lắng nghe các + Đặt các số liệu vào PT bước giải bài tập. + Giải PT tìm ẩn số + Viết CTHH cần tìm - Gọi HS lên bảng thực hiện - HS khác nhận xét -> GV - HS lên bảng giải chuẩn kiến thức. d, Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 * Bài 5: SGK: dd NaOH phản ứng được với dãy chất: b, H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 * Bài 9: Gọi hoá trị của Fe trong muối là x. Theo đầu bài ta có: FeClx + xAgNO3 → xAgCl + Fe(NO3)x (56 + x . 35,5)g x(108 + 35,5)g 3,25g 8,61g -> x = 3 -> CT của muối sắt Clo rua: FeCl3. * Bài 10: - GV hướng dẫn HS làm - Nghe, ghi kết PT: Fe m+ CuSO4 → FeSO4 + Cu -> gọi CuSO4 tham gia phản ứng với bài tập 10: quả 1,96g Fe là 5,6g + Viết PTHH m m -> CuSO4 trong 100 ml dung dịch Lắng nghe + Tìm CuSO4 T/g phản 10% là 11,2g → trong dd CuSO4 dư ứng - Thực hiện theo 5,6g m + Tìm CuSO4 trong dd -> CM CuSO4 = 0,35 M các bước + Tìm CM CuSO4 - GV chuẩn kiến thức Bµi tËp: ViÕt PTHH biÓu diÔn cho sù chuyển đổi sau: Fe(OH)3 ⃗1 Fe2O3 ⃗2 Fe ⃗3 FeCl2 - Nghe, ghi kết ⃗4 Fe(OH)2 to Fe2O3 + 3H2O 1. 2Fe(OH)3 ⃗ quả to 2Fe + 3CO2 2. Fe2O3 + 3CO ⃗ 3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài tập với các dạng 1. Bài tập nhận biết: Dựa vào tính chất hoá học riêng của từng chất 2. Bài tập tìm CTHH: Tìm các chỉ số 3. Bài tập XĐ kim loại M: Tìm khối lượng mol M 4. Bài tập tính theo PTHH: Viết PT -> đặt các dữ liệu vào PTPƯ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài tập: Cho 30ml dung dịch chứa 2,22g CaCl2 tác dụng với 70 ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giải: 2 , 22 n ❑CaCl = 111 =0 , 02 ( mol ) 2. 1,7 n ❑AgNO = 170 =0 , 01 ( mol ) CaCl2 + 2 AgNO3 → 2 AgCl ↓ + Ca(NO3)2 1 mol → 2 mol --------------------> 1 mol 0,005 ← 0,01 n ❑CaCl = 0,02 – 0,005 = 0,015 ( mol ) Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là: CaCl2 dư và Ca(NO3)2 3. 2du. Vdd = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 (l) C ❑M. CaCl 2. =. 0 ,15 =0 ,15 ( M) 0,1. NO3 ¿2 Theo phương trình: n Ca ¿ = ❑¿ NO3 ¿2 ¿ C Ca ¿ = M¿ ❑¿. 0 ,005 =0 , 05 0,1. 1 n 2 AgNO. 3. = 0,005 ( mol ). (M). 4.Dặn dò ( 1’ ): - Ôn lại các kiến thức cần nhớ ở học kì I - Xem các bài tập đã chữa mẫu - Làm các bài tập còn lại trong SGK..         .

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tuần 18. Tiết 35 – Bài 24 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng: - Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại -> các chất vô cơ và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3.Thái độ: - Nghiêm túc ôn lại kiến thức học kỳ I chuẩn bị thi hết học kỳ. II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập. - HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I (Xem bài 24) III.Tiến trình dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết ( 15’ ) - Yêu cầu HS tự nghiên - Nghiên cứu I.Kiến thức cần nhớ: cứu các thí dụ trong SGK SGK 1.Sự chuyÓn đổi kim loại thành (3Phút) các loại hợp chất vô cơ - Cho biết: Từ các thí dụ - Trả lời: Sự trao Thí dụ: SGK cho ta thấy điều gì ? đổi từ kim loại -> hợp chất vô cơ và 2.Sự trao đổi các loại hợp chất ngược lại. vô cơ thành kim loại - GV chốt ý, yêu cầu học Thí dụ: SGK SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài tập ( 30’) II.Bài tập: - Yêu cầu HS làm bài 2 SGK + Đọc kĩ yêu cầu bài tập - Đọc kĩ đầu bài * Bài 2: SGK/Tr 72 + Hướng giải bài tập này - vận dụng phần I Các dãy CĐ có thể là: + Gọi HS lên bảng thực – kiến thức cần Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)2 hiện nhớ để làm - HS dưới lớp nhận xét, - Lên bảng giải AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al góp ý -> GV chuẩn bị bài tập kiến thức. - Yêu cầu nghiên cứu kĩ bài 4 và cho biết để giải bài tập này cần vận dụng kiến thức nào đã học ? - Tương tự HS nghiên cứu. - Nghiên cứu bài * Bài Tập 4: SGK: tập - Trả lời: Dựa vào H2SO4 (l) phản ứng được với dãy chất tính chất háo học d, Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 của H2SO4 l.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> nội dung bài tập 5 SGK trả lời ? - Dựa vào tính chất hoá học của - HS đọc kĩ đề bài tập 9 NaOH - GV hướng dẫn giải: + Tìm CTHH -> tìm chỉ - Cá nhân đọc kĩ số yêu cầu bài tập. + Viết PTHH theo đề ra - Lắng nghe các + Đặt các số liệu vào PT bước giải bài tập. + Giải PT tìm ẩn số + Viết CTHH cần tìm - Gọi HS lên bảng thực hiện - HS khác nhận xét -> GV - HS lên bảng giải chuẩn kiến thức. * Bài 5: SGK: dd NaOH phản ứng được với dãy chất: b, H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 * Bài 9: Gọi hoá trị của Fe trong muối là x. Theo đầu bài ta có: FeClx + xAgNO3 → xAgCl + Fe(NO3)x (56 + x . 35,5)g x(108 + 35,5)g 3,25g 8,61g -> x = 3 -> CT của muối sắt Clo rua: FeCl3. * Bài 10: - GV hướng dẫn HS làm - Nghe, ghi kết PT: Fe m+ CuSO4 → FeSO4 + Cu -> gọi CuSO4 tham gia phản ứng với bài tập 10: quả 1,96g Fe là 5,6g + Viết PTHH m m -> CuSO4 trong 100 ml dung dịch Lắng nghe + Tìm CuSO4 T/g phản 10% là 11,2g → trong dd CuSO4 dư ứng - Thực hiện theo 5,6g m + Tìm CuSO4 trong dd -> CM CuSO4 = 0,35 M các bước + Tìm CM CuSO4 - GV chuẩn kiến thức Bµi tËp: ViÕt PTHH biÓu diÔn cho sù chuyển đổi sau: Fe(OH)3 ⃗1 Fe2O3 ⃗2 Fe ⃗3 FeCl2 - Nghe, ghi kết ⃗4 Fe(OH)2 to Fe2O3 + 3H2O 1. 2Fe(OH)3 ⃗ quả to 2Fe + 3CO2 2. Fe2O3 + 3CO ⃗ 3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 3.Củng cố và luyện tập ( 5’ ): - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài tập với các dạng 1. Bài tập nhận biết: Dựa vào tính chất hoá học riêng của từng chất 2. Bài tập tìm CTHH: Tìm các chỉ số 3. Bài tập XĐ kim loại M: Tìm khối lượng mol M 4. Bài tập tính theo PTHH: Viết PT -> đặt các dữ liệu vào PTPƯ Bài tập: Cho 30ml dung dịch chứa 2,22g CaCl2 tác dụng với 70 ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giải:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2 , 22 n ❑CaCl = 111 =0 , 02 ( mol ) 2. 1,7 n ❑AgNO = 170 =0 , 01 ( mol ) CaCl2 + 2 AgNO3 → 2 AgCl ↓ + Ca(NO3)2 1 mol → 2 mol --------------------> 1 mol 0,005 ← 0,01 n ❑CaCl = 0,02 – 0,005 = 0,015 ( mol ) Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là: CaCl2 dư và Ca(NO3)2 3. 2du. Vdd = 30 + 70 = 100 ml = 0,1 (l) C ❑M. CaCl 2. =. 0 ,15 =0 ,15 ( M) 0,1. NO3 ¿2 Theo phương trình: n Ca ¿ = ❑¿ NO3 ¿2 ¿ C Ca ¿ = M¿ ❑¿. 0 ,005 =0 , 05 0,1. 1 n 2 AgNO. 3. = 0,005 ( mol ). (M). 4.Dặn dò ( 1’ ): - Ôn lại các kiến thức cần nhớ ở học kì I - Xem các bài tập đã chữa mẫu - Làm các bài tập còn lại trong SGK giờ sau thi học kỳ I..          Lớp dạy 9A 9B. Tiết theoTKB. Ngày dạy. Sĩ số. Tuần 19. Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Sở GD ra đề ). Vắng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

<span class='text_page_counter'>(113)</span>

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×