Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi trắc nghiệm đê điều thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.52 KB, 18 trang )

Hệ thống Câu hỏi thi trắc nghiệm chuyên ngành
Lĩnh vực: "Thủy lợi ; Đê điều và Phòng chống lụt bão "
thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội"
(Mã từ 06.02.03.01 - 06.02.03.100)
Câu 1(06.02.03.01).Việc khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi phải bảo đảm:
a. Tuân thủ theo địa giới hành chính.
b. Khơng chia cắt theo địa giới hành chính.
c. Cả 2 phương trên
Câu 2 (06.02.03.02). Tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ cơng trình thủy lợi có
trách nhiệm tham gia:
a. Xây dựng kế hoạch khai thác cơng trình.
b. Phương án bảo vệ cơng trình.
c. cả 2 phương án trên
Câu 3 (06.02.03.03). Các biện pháp nào để chủ động chống hạn vụ Đông Xuân
khi nguồn nước sông, suối cạn kiệt:
a. Lắp đặt các trạm bơm dã chiến để lấy nước ở mực nước thấp.
b. Chủ động lấy nước sớm trữ vào các kênh tiêu, ruộng trũng, hồ đầm.
c. Cả 2 phương án trên.
Câu 4 (06.02.03.04). Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi,
có nhiệm vụ:
a. Tổ chức cưỡng chế việc vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ cơng
trình thủy lợi.
b. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khai thác vào bảo vệ cơng
trình thủy lợi.
c. Cả 2 phương án trên.
Câu 5 (06.02.03.05). Hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội, UBND Thành
phố quy định việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình
thủy lợi đối với các doanh nghiệp thủy lợi của Thành phố theo phương thức:
a. Đấu thầu
b. Đặt hàng


c. Giao kế hoạch
Câu 6 (06.02.03.06). Có được xây dựng cơng trình mới trong phạm vi bảo vệ
cơng trình thủy lợi không?
a. Tuyệt đối không.


b. Được phép.
c. Tùy từng trường hợp.
Câu 7 (06.02.03.07). Theo quy định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng
trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04/04/2011, nội dung quản lý nhà
nước về khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi bao gồm:
a. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách về khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi.
b. Điều hịa, phân phối nước công bằng, hợp lý phục vụ sản xuất và đời sống.
c. Ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng tưới, tiêu với các tổ chức hợp tác
dùng nước, hộ gia đình.
Câu 8 (06.02.03.08). Phạm vi bảo vệ cơng trình thủy lợi là:
a. Cơng trình.
b. Vùng phụ cận.
c. Cả 2 phương án trên
Câu 9 (06.02.03.09). Hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội, hệ thống cơng
trình thủy lợi đảm nhận diện tích tưới tiêu lớn nhất:
a. Sơng Nhuệ.
b. Ấp Bắc.
c. Phù Sa – Đồng Mô.
Đáp án: a
Câu 10 (06.02.03.10). Cơng trình thủy lợi được khai thác, sử dụng để:
a. Phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Kết hợp phục vụ đời sống dân sinh: tiêu nước cho dân sinh, khu công
nghiệp, dịch vụ, kinh doanh du lịch, bảo vệ môi trường...

c. cả 2 phương án trên
Câu 11 (06.02.03.11). "Thủy lợi phí" là:
a. Phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch
vụ từ cơng trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nơng nghiệp.
b. Phí thu từ tổ chức, cá nhân xả nước thải vào cơng trình thủy lợi để góp
phần chi phí cho việc bảo vệ chất lượng nước.
c. cả 2 phương án trên
Câu 12 (06.02.03.12). Hiện Nhà nước đang có chính sách miễn:
a. "Thủy lợi phí".
b. "Phí xả nước thải".
c. Cả 2 phương án trên
2


Câu 13 (06.02.03.13). "Tổ chức hợp tác dùng nước":
a. Là đơn vị do các Doanh nghiệp nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi
thành lập để quản lý, khai thác cơng trình.
b. Là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ cơng trình thủy
lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ cơng trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.
c. Cả 2 phương án trên.
Câu 14 (06.02.03.14). Trên địa bàn thành phố Hà Nội, hiện nay đang tồn tại
bao nhiêu doanh nghiệp thủy lợi trực thuộc UBND Thành phố:
a. 04 doanh nghiệp.
b. 05 doanh nghiệp.
c. 06 doanh nghiệp.
Câu 15 (06.02.03.15). Hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ là hệ thống có chức năng:
a. Tưới.
b. Tiêu.
c. Tưới tiêu kết hợp.
Câu 16 (06.02.03.16). Tổ chức, cá nhân xả nước thải vào cơng trình thủy lợi có

trách nhiệm nộp phí xả nước thải.
a. Cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ cơng trình thủy
lợi.
b. Cho Sở Nông nghiệp và PTNT.
c. Cả 2 phương án trên.
Câu 17 (06.02.03.17). Trên địa bàn thành phố Hà Nội, con sơng có lưu lượng
lớn nhất chảy qua:
a. Sơng Nhuệ.
b. Sơng Hồng.
c. Sông Đáy.
Câu 18 (06.02.03.18). Trên địa bàn thành phố Hà Nội, con sơng có chiều dài
lớn nhất chạy qua:
a. Sông Cầu.
b. Sông Hồng.
c. Sông Đáy.
Câu 19 (06.02.03.19). Trong các hồ sau đây, hồ nào có dung tích lớn nhất:
a. Đồng Mô – Ngải Sơn.
b. Suối Hai.

3


c. Đồng Đị.
Câu 20 (06.02.03.20). Đối với kênh nổi có lưu lượng từ 2 m 3/giây đến 10
m3/giây, phạm vi bảo vệ từ chân mái ngoài của kênh trở ra:
a. Từ 1 m đến 2 m.
b. Từ 2 m đến 3 m.
c. Từ 3 m đến 4 m.
Câu 21 (06.02.03.21). Ngồi việc thường xun theo dõi và tu bổ cơng trình
thủy lợi, hàng năm phải tiến hành:

a. Kiểm tra trước mùa mưa lũ.
b. Kiểm tra sau mùa mưa lũ.
c. Kiểm tra trước và sau mùa mưa lũ.
Câu 22 (06.02.03.22). Thời gian tiến hành kiểm tra trước lũ đối với hệ thống
cơng trình thủy lợi thuộc các tỉnh ở Bắc Bộ:
a. Từ 16 tháng 4 đến 15 tháng 5 hàng năm.
b. Từ 01 tháng 5 đến 15 tháng 5 hàng năm.
c. Từ 15 tháng 5 đến 31 tháng 5 hàng năm.
Câu 23 (06.02.03.23). Trước khi đóng mở cống phải:
a. Kiểm tra các bộ phận cơng trình, thiết bị đóng mở.
b. Vớt các vật nổi, rác, cành cây trước cống.
c. Cả 2 phương án trên
Câu 24 (06.02.03.24). Hệ thống thủy lợi Ấp Bắc – Nam Hồng là hệ thống có
chức năng:
a. Tưới.
b. Tiêu.
c. Tưới tiêu kết hợp.
Câu 25 (06.02.03.25). Thẩm quyền cấp phép đối các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi phải xin phép là:
a. Doanh nghiệp Thủy lợi.
b. Chi cục Thủy lợi.
c. UBND Thành phố.
Câu 26 (06.02.03.26). Khi kênh dẫn nước, thời gian kiểm tra như sau:
a. Mỗi ngày kiểm tra một lần.
b. Ba ngày kiểm tra một lần.
c. Một tuần kiểm tra một lần.

4



Câu 27 (06.02.03.27). Phương pháp tưới đồng thời (đồng loạt) thường được
áp dụng đối với hệ thống thủy lợi ở:
a. Đồng bằng.
b. Miền núi.
c. Miền trung du.
Câu 28 (06.02.03.28). Lấy nước tưới vào ruộng theo nguyên tắc:
a. Khoảnh gần lấy trước khoảnh xa lấy sau.
b. Khoảnh xa lấy trước khoảnh gần lấy sau.
c. Lấy đồng loạt.
Câu 29 (06.02.03.29). Ứng với mực nước nào sau đây thì lượng nước hồ là ít
nhất:
a. Mực nước gia cường.
b. Mực nước thiết kế.
c. Mực nước chết.
Câu 30 (06.02.03.30). Ứng với mực nước nào sau đây thì lượng nước hồ là lớn
nhất:
a. Mực nước gia cường.
b. Mực nước thiết kế.
c. Mực nước chết.
Câu 31 (06.02.03.31). Đơn vị tính của hệ số tiêu là:
a. l/s.
b. l/ha.
c. l/s.ha.
Câu 32 (06.02.03.32). Thành phố Hà Nội có dạng địa hình:
a. Đồng bằng.
b. Trung du, miền núi.
c. Vùng núi, đồng bằng.
Câu 33 (06.02.03.33). Quy định khung mức thủy lợi phí, tiền nước, phí xả
nước thải do:
a. Chính phủ.

b. Bộ Nơng nghiệp và PTNT.
c. Bộ Tài chính.
Câu 34 (06.02.03.34). Quy định cụ thể mức thủy lợi phí, tiền nước, phí xả
nước thải đối với các doanh nghiệp nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi và
tổ chức hợp tác dùng nước thuộc địa phương quản lý

5


a. Chính phủ.
b. Bộ Nơng nghiệp và PTNT.
c. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu 35 (06.02.03.35). Quy định phương thức thanh tốn, thời gian thanh tốn
thủy lợi phí, tiền nước, tiền nước, phí xả nước thải của tổ chức, cá nhân được
hưởng lợi từ cơng trình thủy lợi cho doanh nghiệp nhà nước khai thác cơng
trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước
a. Chính phủ.
b. Bộ Nơng nghiệp và PTNT.
c. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu 36 (06.02.03.36). Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập cấp 1 của các hồ chứa
nước từ chân đập trở ra:
a. Tối thiểu là 300m
b. Tối thiểu là 200m
c. Tối thiểu là 100m
Câu 37 (06.02.03.37). Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập cấp 2 của các hồ chứa
nước từ chân đập trở ra:
a. Tối thiểu là 300m
b. Tối thiểu là 200m
c. Tối thiểu là 100m
Câu 38 (06.02.03.38). Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập cấp 3 của các hồ chứa

nước từ chân đập trở ra:
a. Tối thiểu là 300m
b. Tối thiểu là 200m
c. Tối thiểu là 100m
Câu 39 (06.02.03.39). Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập cấp 4 của các hồ chứa
nước từ chân đập trở ra:
a. Tối thiểu là 200m
b. Tối thiểu là 100m
c. Tối thiểu là 50m
Câu 40 (06.02.03.40). Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập cấp 5 của các hồ chứa
nước từ chân đập trở ra:
a. Tối thiểu là 100m
b. Tối thiểu là 50m
c. Tối thiểu là 20m

6


Câu 41 (06.02.03.41). Phạm vi không được xâm phạm đối với đập cấp 1 của
các hồ chứa nước:
a. 100m
b. 50m
c. Không quy định
Câu 42 (06.02.03.42). Theo quy định tại Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng
trình thủy lợi, đập của các hồ chứa nước được chia thành mấy cấp:
a. 2 cấp
b. 3 cấp
c. 5 cấp
Câu 43 (06.02.03.43). Cơ quan nào quy định phạm vi bảo vệ đối với công trình
thủy lợi quan trọng quốc gia

a. Chính phủ
b. Bộ Nơng nghiệp và PTNT
c. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu 44 (06.02.03.44). Cơ quan nào quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối
với từng loại cơng trình thủy lợi trong địa phương
a. Chính phủ
b. Bộ Nơng nghiệp và PTNT
c. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu 45 (06.02.03.45). Đối với cơng trình thủy lợi phục vụ nhiều huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì do:
a. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó tổ chức thực hiện
phương án bảo vệ hoặc phân cấp cho UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh có cơng trình nằm trong địa giới huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó
tổ chức phương án bảo vệ
b. Bộ Nơng nghiệp & PTNT tổ chức thực hiện phương án bảo vệ
c. Hội đồng hệ thống tổ chức thực hiện phương án bảo vệ
Câu 46 (06.02.03.46). Kiểm tra, sửa chữa cơng trình trước và sau mùa mưa lũ
là nhiệm vụ của:
a. UBND địa phương nơi có cơng trình thủy lợi
b Doanh nghiệp nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi
c. Cả 2 phương trên
Câu 47 (06.02.03.47). Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi được
ban hành vào ngày, tháng, năm nào:
a. Ngày 4 tháng 4 năm 2001
7


b. Ngày 28 tháng 11 năm 2003
c. Ngày 14 tháng 11 năm 2008

Câu 48 (06.02.03.48). Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT Hà Nội và UBND Thành phố thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch, khai thác, sử dụng các hệ thống cơng
trình thủy lợi; quản lý cơng tác phịng, chống úng, ngập, hạn hán, cơng trình
cấp thốt nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn
thành phố Hà Nội:
a. Ban quản lý Dịch vụ thủy lợi Hà Nội
b. Chi cục Thủy lợi Hà Nội
c. Các Doanh nghiệp thủy lợi trực thuộc UBND thành phố
Câu 49 (06.02.03.49). Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi do:
a. Thủ tướng Chính phủ cơng bố
b. Chủ tịch nước công bố
c. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT cơng bố
Câu 50 (06.02.03.50). Trước khi có dự báo mưa úng (do có bão, áp thấp nhiệt
đới, khơng khí lạnh…) biện pháp để chủ động tiêu thốt nước là gì
a. Tiêu kiệt nước đệm (tháo tự chảy và bơm tiêu)
b. Ngừng ngay việc lấy nước tưới vào ruộng
c. Cả 2 phương trên
Câu 51 (06.02.03.51): Nội dung nào dưới đây khơng nằm trong những việc phịng
ngừa lụt, bão lâu dài
a, Lập quy hoạch, tiêu chuẩn phòng, chống lụt, bão cho từng vùng để làm cơ
sở cho việc lập kế hoạch xây dựng cơng trình và phương án phịng, chống lụt, bão.
b, Quy hoạch hợp lý vùng dân cư, cơng trình cơ sở hạ tầng ở các khu vực
thường chịu tác động của lụt, bão.
c, Dự trữ lương thực, nhu yếu phẩm thiết yếu, thuốc chữa bệnh tại những
nơi xung yếu hiểm trở để sử dụng khi cấp thiết.
Câu 52 (06.02.03.52): Nội dung nào dưới đây không nằm trong những việc phòng
ngừa lụt, bão hàng năm:
a, Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch phòng ngừa lụt, bão.
b, Xây dựng phương án phòng ngừa lụt, bão trên toàn địa bàn và từng khu

vực xung yếu, từng trọng điểm phòng, chống lụt, bão.
c, Tổ chức lực lượng và huấn luyện nghiệp vụ về dự báo, phòng, chống lụt,
bão.
Câu 53 (06.02.03.53): Trong cơng tác Phịng ngừa lụt, bão, việc xây dựng mới các
loại cơng trình phải phù hợp với:
a. Quy hoạch và đảm bảo tiêu chuẩn về phòng, chống lụt, bão.
8


b. Quy hoạch vùng dân cư ở các khu vực thường chịu tác động của lụt, bão.
c. Quy hoạch vùng, quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
Câu 54 (06.02.03.54): Khi xây dựng mới các kho chứa lương thực, chất độc hại,
chất nổ, nhiên liệu, vật tư thiết yếu và tài sản quan trọng khác trong vùng phân lũ,
vùng thường bị ngập lụt thì ngồi việc tuân theo quy định tại Điều 12 của Pháp
lệnh này còn phải:
a. Phù hợp với Quy hoạch và đảm bảo tiêu chuẩn về phòng, chống lụt, bão.
b. Được Cơ quan quản lý Nhà nước về phịng, chống lụt, bão có thẩm quyền cho
phép.
c. Phù hợp với việc Xây dựng phương án phịng ngừa lụt, bão trên tồn địa bàn
và từng khu vực xung yếu, từng trọng điểm phòng, chống lụt, bão.
Câu 55 (06.02.03.55): Việc quản lý, khai thác hồ chức nước, trạm bơm, cống qua
đê và các cơng trình khác có liên quan đến phịng, chống lụt, bão phải được thực
hiện theo đúng quy trình vận hành của cơng trình đã được ....
a, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c, Cơ quan quản lý, sử dụng cơng trình phê duyệt.
Câu 56 (06.02.03.56). Nội dung nào dưới đây không nằm trong quy định cho các
loại tầu thuyền hoạt động trên biển, trên sông:
a. Các loại tàu, thuyền khi ra biển phải được trang bị hệ thống thơng tin, tín
hiệu, giao thơng và thiết bị ngoại vi phục vụ công tác cứu hộ người và tài sản khi

gặp bão.
b. Thuyền trưởng, thuyền viên và người làm nghề trên biển, trên sông phải
tuân theo các quy định của pháp luật về hàng hải, pháp luật về đường thủy nội địa,
quy chế báo bão, lũ và phải có kiến thức, kinh nghiệm về phịng, tránh để xử lý khi
nhận được tin cảnh báo bão,lũ.
c. Các loại tàu, thuyền khi ra biển phải được trang bị hệ thống thơng tin, tín
hiệu, phương tiện cứu hộ tàu thuyền, cứu hộ người và phải chấp hành quy chế báo
bão.
Câu 57 (06.02.03.57) Các loại tàu, thuyền khi hoạt động trên biển, trên sông phải
được trang bị hệ thống thông tin, tín hiệu, phương tiện cứu hộ người, cứu hộ tàu,
thuyền....
Người chịu trách nhiệm về trang thiết bị an toàn cho người, tàu, thuyền là:
a, Chủ tàu.
b, Thuyền trưởng.
9


c, Các thuyền viên và người làm nghề trên biển.
Câu 58 (06.02.03.58) Các loại tàu, thuyền khi hoạt động trên biển, trên sông phải
được trang bị hệ thống thông tin, tín hiệu, phương tiện cứu hộ người, cứu hộ tàu,
thuyền....
Thuyền trưởng chịu trách nhiệm:
a, Mua sắm trang thiết bị bảo đảm an toàn cho người, tàu, thuyền.
b, Kiểm tra các trang thiết bị đảm bảo an toàn trước khi cho tàu, thuyền hoạt
động
c, Cả hai trách nhiệm nêu trên.
Câu 59 (06.02.03.59): Nội dung nào dưới đây không nằm trong quy định về việc
chống lụt, bão.
a. Phát tin báo lụt, bão; quyết định cảnh báo, báo động lụt, bão; quyết định
huy động khẩn cấp; quyết định biện pháp khẩn cấp về chống lụt, bão;

b. Bảo vệ và cứu hộ các công trình phịng, chống lụt, bão đang bị sự cố hoặc
có nguy cơ gây ra tai hoạ;
c. Phát tin báo lụt, bão; quyết định cảnh báo, báo động lụt, bão; quyết định
huy động khẩn cấp; quyết định biện pháp khẩn cấp về chống lụt, bão; Bảo vệ và
cứu hộ các công trình phịng, chống lụt, bão đang bị sự cố hoặc có nguy cơ gây ra
tai hoạ; Định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch phòng ngừa lụt, bão.
Câu 60 (06.02.03.60): Thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan dự báo lụt, bão; cơ
quan ra quyết định cảnh báo, báo động lụt, bão và cơ quan ra quyết định về các
biện pháp khẩn cấp chống lụt, bão được quy định như sau:
a. Tổng cục Khí tượng thuỷ văn dự báo mưa, lũ, bão, áp thấp nhiệt đới và nước
biển dâng trong phạm vi cả nước; Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Trung ương
quyết định cảnh báo và biện pháp đối phó với lụt, bão trong phạm vi cả nước;
b. Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Trung ương quyết định cảnh báo và biện
pháp đối phó với lụt, bão trong phạm vi cả nước; Ban chỉ huy phòng, chống lụt,
bão Trung ương quyết định cảnh báo và biện pháp đối phó với lụt, bão trong phạm
vi cả nước;
c. Thủ tướng Chính phủ ra quyết định biện pháp đối phó với lụt, bão trong tình
huống khẩn cấp;Tổng cục Khí tượng thuỷ văn dự báo mưa, lũ, bão, áp thấp nhiệt
đới và nước biển dâng trong phạm vi cả nước; Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão
Trung ương quyết định cảnh báo và biện pháp đối phó với lụt, bão trong phạm vi
cả nước;
Câu 61 (06.02.03.61): số lượng trạm, địa điểm xây dựng và quy chế hoạt động của
trạm cứu hộ tàu thuyền trên vùng biển do ....
a, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định.
b, Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương quy định.
10


c, Thủ tướng Chính phủ quy định.
Câu 62 (06.02.03.62): chủ động và khẩn cấp thực hiện việc chống lụt, bão để cứu

người, cứu tài sản và cứu hộ cơng trình bị lụt, bão uy hiếp hoặc phá hoại là trách
nhiệm của:
a, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
đơn vị vũ trang nhân dân.
c, Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân
dân và mọi công dân.
Câu 63 (06.02.03.63): trong tình huống khẩn cấp người có thẩm quyền sẽ phải huy
động lực lượng, vật tư, phương tiện của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào để cứu hộ
người, cứu hộ cơng trình và tài sản bị lụt, bão uy hiếp, gây hư hại và chịu trách
nhiệm về các quyết định của mình;
Ai có thẩm quyền huy động?
a, Thủ tướng chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
b, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
c, Chủ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 64 (06.02.03.64): Cơ quan quy định cụ thể các tình huống khẩn cấp cần phân
lũ, chậm lũ; các biện pháp di dân an toàn, bảo đảm sản xuất và đời sống nhân dân,
khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân vùng bị ảnh hưởng phân lũ,
chậm lũ.
a, Quốc hội.
b, Thủ tướng Chính phủ.
c, Chính phủ.
Câu 65 (06.02.03.65) Trong tình huống khẩn cấp, khi hệ thống đê điều bị uy hiếp
nghiêm trọng:
1, Chính phủ quyết định biện pháp phân, chậm lũ trong phạm vi cả nước
2, Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp phân lũ, chậm lũ có liên quan
đến hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên theo phương án đã được
Chính phủ phê duyệt,
3, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết

định biện pháp phân lũ, chậm lũ có liên quan đến bảo vệ an toàn cho đê điều chống
lũ trong phạm vi địa phương theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
Đáp án nào sao đây là đúng?
a, Câu 1 và câu 3
b, Câu 2 và câu 3
c, Câu 1 và câu 2
11


Câu 66 (06.02.03.66). Mọi chi phí cho việc huy động ứng cứu khẩn cấp chống lụt,
bão do cơ quan nào chịu trách nhiệm đền bù:
a, Chính phủ cấp cho các địa phương chi trả.
b, Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định huy động chịu trách nhiệm đền bù
theo quy định của pháp luật.
c, Chủ tịch UBND các cấp đã huy động có trách nhiệm chi trả từ nguồn
ngân sách nhà nước, phần cịn lại huy động đóng góp trong nhân dân.
Câu 67 (06.02.03.67): Nội dung nào dưới đây không nằm trong việc khắc phục
hậu quả lụt, bão:
a. Tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân kiến thức, kinh nghiệm và pháp
luật về phòng, chống lụt, bão;
b. Thực hiện các biện pháp để nhanh chóng phục hồi sản xuất.
c. Sửa chữa các cơng trình phịng, chống lụt, bão và các cơng trình hạ tầng
bị hư hỏng.
Câu 68 (06.02.03.68). Khi lụt, bão xảy ra cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân phải:
a, Báo cáo ngay với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về tình hình thiết
hại để được đầu tư khắc phục hậu quả, giảm nhẹ thiệt hại do bão lụt gây ra, ổn định
sản xuất.
b, Chủ động và tích cực tiến hành việc khắc phục hậu quả lụt, bão nhằm

giảm nhẹ thiệt hại do lụt, bão gây ra, nhanh chống ổn định đời sống nhân dân, phục
hồi sản xuất.
c, Tích cực cứu người và tài sản, cứu trợ giúp đỡ đời sống nhân dân, phục
hồi sản xuất về sinh môi trường.
Câu 69 (06.02.03.69). Theo quy định của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được
sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cảnh báo
và biện pháp đối phó với lụt, bão trong phạm vi cả nước;
a, Ban chỉ huy phịng, chống lụt, bão Trung ương.
b, Thủ tướng chính phủ.
c, Chủ tịch nước.
Câu 70 (06.02.03.70): Cơ quan nào có trách nhiệm dự báo mưa, lũ, bão, áp thấp
nhiệt đới và nước biển dâng trong phạm vi cả nước;
a, Đài tiếng nói việt Nam
b, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình Việt Nam và các phương tiện
thơng tín đại chúng khác.
c, Tổng cục Khí tượng thủy văn.
Câu 71 (06.02.03.71): Các loại tàu, thuyền khi hoạt động trên biển, trên sông phải
được trang bị...

12


a, Thiết bị đảm bảo an tồn với bão có gió cấp 12, đầy đủ nhiên liệu,
phương tiện cứu hộ người, tàu thuyền.
b, Phương tiện cứu hộ người, tàu thuyền.
c, Hệ thống thơng tin, tín hiệu, phương tiện cứu hộ người, cứu hộ tàu,
thuyền.
Câu 72 (06.02.03.72). Nội dung nào dưới đây không nằm trong Nội dung quản lý
Nhà nước về cơng tác phịng, chống lụt, bão:
a. Lập quy hoạch, kế hoạch và chỉ đạo thực hiện việc dự báo, phòng, chống

lụt, bão và khắc phục hậu quả lụt,bão.
b. Chỉ đạo và thực hiện quan hệ quốc tế trong lĩnh vực phòng, chống lụt,
bão.
c. Chỉ đạo và xây dựng Dự án Luật Phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Câu 73 (06.02.03.73). Cơ quan nào thống nhất quản lý Nhà nước về cơng tác
phịng, chống lụt, bão và khắc phục hậu quả lụt, bão trong phạm vi cả nước.
a) Ban chỉ đạo phịng, chống lụt, bão trung ương.
b) Chính phủ.
c) Bộ Nơng nghiệp và PTNT.
Câu 74 (06.02.03.74). Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão của bộ, ngành, cơ quan
thuộc Chính phủ do ai thành lập:
a. Thủ tướng Chính phủ.
b. Chủ tịch nước.
c. Thủ trưởng bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ.
Câu 75 (06.02.03.75): Trong xử lý vi phạm hành chính về đê điều Thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính là bao nhiêm năm ? kể từ ngày bắt đầu có hành vi vi
phạm:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 5 năm
Câu 76 (06.02.03.76): Trong xử lý vi phạm hành chính về đê điều Đối với mỗi
hành vi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm khơng phải chịu hình thức
xử phạt hành chính nào:
a) Cảnh cáo.
b) Phạt tiền.
c) Phạt lao động cơng ích.
Câu 77 (06.02.03.77): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều, Hành vi phá hoại đê điều bị phạt:

13



a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Câu 78 (06.02.03.78): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Nổ, phá gây nguy hại đến thân đê bị phạt:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Câu 79 (06.02.03.79): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Vận hành công trình trái quy chuẩn kỹ thuật đối với cơng trình
phân lũ, làm chậm lũ, cống qua đê, cơng trình tràn sự cố, cửa khẩu qua đê, trạm
bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều bị phạt:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Câu 80 (06.02.03.80): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Vận hành hồ chứa nước thượng lưu trái quy chuẩn kỹ thuật gây
ảnh hưởng đến đê điều bị phạt:
a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
Câu 81 (06.02.03.81): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Xây dựng cơng trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ đê điều bị xử
phạt:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi lần vi phạm.
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;
Câu 82 (06.02.03.82): Mức xử phạt đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7

của Luật Đê điều: Sử dụng xe cơ giới vượt quá tải trọng cho phép đi trên đê bị
phạt:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi lần vi phạm.
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
14


c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Câu 83 (06.02.03.83): Mức phạt tiền đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Đổ chất thải trong phạm vi bảo vệ đê điều, ở bãi sơng, lịng sơng
bị phạt:
a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
Câu 84 (06.02.03.84): Mức phạt tiền đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Để vật liệu xây dựng trên đê bị phạt:
a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
Câu 85 (06.02.03.85): Mức phạt tiền đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Chiếm dụng, sử dụng hoặc di chuyển trái phép vật tư dự trữ
phòng chống lụt bão bị phạt:
a. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng,
b. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng,
c. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng,
Câu 86 (06.02.03.86): Mức phạt tiền đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản trong phạm vi bảo vệ đê
điều bị phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;

c Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
Câu 87 (06.02.03.87): Mức phạt tiền đối với các hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7
của Luật Đê điều: Đào ao, giếng trong phạm vi bảo vệ đê điều bị phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng;
b. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
c. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
Câu 88 (06.02.03.88): Theo Điều 25 của Luật Đê điều người vi phạm Người cấp
phép sai thẩm quyền bị phạt như sau:

15


a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; Thu hồi giấy phép đã
cấp không đúng thẩm quyền; chuyển hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; Thu hồi giấy phép đã
cấp không đúng thẩm quyền; Nếu gây hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến
cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; Thu hồi giấy phép đã
cấp không đúng thẩm quyền; Nếu gây hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến
cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Câu 89 (06.02.03.89): Tổ chức, cá nhân xây dựng cơng trình, nhà ở trên bãi sơng
nơi chưa có cơng trình xây dựng trái với quy định tại Điều 26 của Luật Đê điều bị
xử phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; Buộc dỡ bỏ hoặc
cưỡng chế dỡ bỏ cơng trình, nhà ở đã xây dựng và hồn trả lại mặt bằng; Chuyển
hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; Buộc dỡ bỏ hoặc
cưỡng chế dỡ bỏ cơng trình, nhà ở đã xây dựng và hoàn trả lại mặt bằng; Nếu gây
hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật.
c. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; Buộc dỡ bỏ hoặc
cưỡng chế dỡ bỏ công trình, nhà ở đã xây dựng và hồn trả lại mặt bằng; Nếu gây
hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Câu 90 (06.02.03.90): Tổ chức, cá nhân mở rộng diện tích mặt bằng xây dựng khi
sửa chữa cải tạo cơng trình, nhà ở hiện có ở bãi sông quy định tại điểm b khoản 2
Điều 27 của Luật Đê điều bị xử phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng do mở rộng diện tích mặt
bằng xây dựng; Buộc dỡ bỏ hoặc cưỡng chế dỡ bỏ phần cơng trình, nhà ở trên diện
tích mặt bằng mở rộng.
b. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng do mở rộng diện tích mặt
bằng xây dựng; Buộc dỡ bỏ hoặc cưỡng chế dỡ bỏ phần cơng trình, nhà ở trên diện
tích mặt bằng mở rộng; Nếu gây hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến cơ
quan tố tụng hình sự có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng do mở rộng diện tích mặt
bằng xây dựng; Buộc dỡ bỏ hoặc cưỡng chế dỡ bỏ phần cơng trình, nhà ở trên diện
tích mặt bằng mở rộng; Chuyển hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Câu 91 (06.02.03.91): Người có trách nhiệm xử lý vi phạm trong lĩnh vực đê điều
không thực hiện hoặc thực hiện sai quy định bị xử phạt như sau:
16


a. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
b. Xử lý theo Luật công chức;
c. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Trường hợp thiếu trách
nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng thì chuyển hồ sơ đến cơ quan tố tụng hình sự có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Câu 92 (06.02.03.92): Trong xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, Chủ tịch UBND

cấp xã có quyền:
a, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000 đồng.
b, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
c, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
Câu 93 (06.02.03.93): Trong xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, Chủ tịch UBND
cấp huyện có quyền:
a, Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;
b, Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c, Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;
Câu 94 (06.02.03.94): Trong xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, Chủ tịch UBND
cấp nào được tước quyền sử dụng giấy phép có liên quan đến các hành vi vi phạm:
a, Chủ tịch UBND các cấp
b, Chủ tịch UBND cấp xã, cấp huyện.
c, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh;
Câu 95 (06.02.03.95): Theo quy định của Nghị định 129/2007/NĐ-CP ngày
02/8/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều, vụ vi
phạm luật đê điều có mức xử phạt là 25.000.000 đồng thuộc thẩm quyền xử phạt
của Chủ tịch UBND cấp nào?
a, Cấp tỉnh.
b, Cấp huyện.
c, Cấp xã.
Câu 96 (06.02.03.96): Theo quy định của Nghị định 129/2007/NĐ-CP ngày
02/8/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều, trong
xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, khi vụ vi phạm vượt quá thẩm quyền Trưởng
Công an xã phải:
a, Lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã
b, Lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Công an cấp trên để xử lý.
c, Lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và Công an cấp trên
để xử lý.


17


Câu 97 (06.02.03.97): Trong xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, ai có quyền
quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất đối với tổ chức, cá nhân nước ngồi
có hành vi vi phạm Pháp luật về đê điều:
a, Thủ tướng chính phủ.
b, Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn.
c, Bộ trưởng Bộ Công an.
Câu 98 (06.02.03.98): Thanh tra viên đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến đê
điều có quyền:
a, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000 đồng.
b, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
c, Cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
Câu 99 (06.02.03.99): Theo quy định của Nghị định 129/2007/NĐ-CP ngày
02/8/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều, Chánh
thanh tra Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn có quyền:
a, Phạt tiền đến 10.000.000 đồng
b, Phạt tiền đến 20.000.000 đồng
c, Phạt tiền đến 30.000.000 đồng
Câu 100 (06.02.03.100): Theo quy định của Nghị định 129/2007/NĐ-CP ngày
02/8/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về đê điều, Chánh
thanh tra Cục Quản lý đê điều và Phịng chống lụt bão có quyền:
a, Phạt tiền đến 10.000.000 đồng
b, Phạt tiền đến 15.000.000 đồng
c, Phạt tiền đến 20.000.000 đồng

18




×