Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

cau hoi on tap thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.6 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ 9 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013 Câu 1 Hệ thức nào sau đây biểu thị định luật Ôm? I. U R. R. U I. I. R U. A. B. U = I.R C. D. Câu 2: Có hai điện trở R1 và R2 mắc song song, biết R2 > R1 > 0. Gọi Rtđ là điện trở tương đương của mạch điện thì ta có: A. Rtđ > R2 B. R1< Rtđ < R2 C. 0 < Rtđ < R1 D. Rtđ < R1 Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện? A. Công suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ của dòng điện. B. Công suất của dòng điện được đo bằng công của dòng điện thực hiện được trong một thời gian C. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó. D. Cả ba phát biểu đều sai Câu 4: Hãy chọn biểu thức đúng trong các biểu thức sau đây để có thể dùng để tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. Q = I2.R.t B. Q = R2.I.t C. Q = U.I2.t. D. Q = U2.I.t Câu 5: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8  m , của vonfram là 5,5.10-8  m , của sắt là 12.10-8  m Sự so sánh nào dưới đây là đúng? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram Câu 6: Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng Câu 7: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. I = I1 + I2 + .....+ In B. U = U1 = U2 = ..... = Un. 1 1 1 1    .....  Rn D. R R1 R 2. C. R = R1 + R2 + .....+ Rn. Câu 8: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công? A. Jun (J) B. W.s C. kW.h D. V.A Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. Năm học 2012 – 2013. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây. Câu 10: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch. A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t Câu 11: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây: I. U R. R. U I. A. B. C. I = U.R D. U = I.R Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn? A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây. Câu 13: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 14: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất? l S A. S R l.  C. R .. B.. R .. S l. D. Một công thức khác. Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 16: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết: A. Điện năng dụng cụ điện tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. B. Công suất điện của dụng cụ khi dụng cụ đó hoạt động bình thường. C.Công do dòng điện thực hiện khi dùng đúng hiệu điện thế định mức D.Công suất điện khi dùng không quá hiệu điện thế định mức Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng? A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng. B. Điện năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nguyên tử C. Điện năng không có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác D. Các phát biểu A, B, C đều sai Câu 18: Cho hai điện trở R1 = 20  , R2 = 30  . được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch đó là: A. Rtđ=10  . B. Rtđ= 50  . C. Rtđ= 60  . D. Rtđ=12  . Câu 19: Trên một biến trở con chạy có ghi 100  - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: Năm học 2012 – 2013. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Umax= 200 V B. Umax=50 V C. Umax=98 V D. Môt giá trị khác. Câu 20: Mắc nối tiếp R1=40  và R2=80  vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: A. I1 = 0,1A B. I1 = 0,15A C. I1 = 0,45A D. I1 = 0,3A Câu 21: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là: A. I =3A B. I =1A C.I = 0,5A D. I = 0,25A Câu 22: Xét một dây dẫn làm từ một loại vật liệu, nếu chiều dài tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm 2 lần thì điện trở dây dẫn sẽ : A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm 1,5 lần. Câu 23: Nếu bạc có điện trở suất là 1,6.10-8  m thì: A. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở 1,6.10-8  . B. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 2m, tiết diện 2m2 thì có điện trở 3,2.10-8.  . C. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 0,5m2 thì có điện trở 1,6.10-8  . D. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 0,5m2 thì có điện trở 1,6.10-8  m Câu 24:Khi mắc một điện trở vào một hiệu điện thế không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong cùng một thời gian: A.Tăng gấp đôi khi điện trở tăng gấp đôi B.Tăng gấp đôi khi điện trở giảm đi một nửa. C.Tăng gấp bốn khi điện trở giảm đi một nửa. D.Giảm đi một nửa khi điện trở tăng gấp bốn Câu 25: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ giảm đi : A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần D. 16 lần Câu 26: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất? A. Đèn LED. B. Đèn pha ôtô. C. Đèn pin. D. Tivi. Câu 27: Sở dĩ ta nói dòng điện có năng lượng vì: A. Dòng điện có thể thực hiện công cơ học, làm quay các động cơ. B. Dòng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sôi nước. C. Dòng điện có tác dụng phát sáng. D. Tất cả các nội dung A, B, C Câu 28: Đơn vị đo công của dòng điện là: A. Jun.(J). B. Kilôjun (kJ) C. Kilôoát.giờ(kW.h) D. Tất cả các đơn vị trên Câu 29: Chọn phép biến đổi đúng. A. 1J = 0,24 cal. B. 1 cal = 0,24J C. 1J = 4,18 cal. D. 1 cal = 4,6J. Câu 30: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây làm thí nghiệm là an toàn đối với cơ thể người? A. Nhỏ hơn hoặc bằng 40V. B. Nhỏ hơn hoặc bằng 50V. C. Nhỏ hơn hoặc bằng 60V D. Nhỏ hơn hoặc bằng 70V Câu 31: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện? A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện . Năm học 2012 – 2013. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Phơi quần áo lên dây dẫn của gia đình. C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm thí nghiệm điện. D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện. Câu 32: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U 1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng? U 2 U1  R A. 1 R2. R1 R 2  U B. 2 U1. U1 U 2  R D. 1 R 2. C. U1.R1 = U2.R2. Câu 33: Một dây đồng dài 100m, tiết diện 2mm 2 và có điện trở 1,7  , Một dây đồng khác có tiết diện 2mm2, có điện trở 17  thì chiều dài là: A.l = 20m B. l = 500m C. l = 2000m D.l = 1000m Câu 34: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu lần để điện trở giữ không đổi? A. Tăng n lần. B. Tăng n2 lần. C. Giảm 2n lần. D. Giảm n2 lần. Câu 35: Cho biết R1 = 6  , R2 = 3  , R3 = 1  . . Điện trở tương đương của mạch điện ở hình trên có trị số là: + R3 R1. R2. A.Rtđ = 8  . B.Rtđ= 10  . C. Rtđ = 3  . D. Rtđ = 4  . Câu 36: Để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có: A. Cùng tiết diện, cùng chất, nhưng chiều dài khác nhau. B. Cùng chiều dài, cùng chất, nhưng tiết diện khác nhau. C. Cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng chất khác nhau. D. Cùng chất, nhưng chiều dài và tiết diện khác nhau Câu 37: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, dây tóc toả nhiều nhiệt hơn dây dẫn. Lí do: A. Cường độ dòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn. B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn. Câu 38: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới dây? A. Tiết diện của dây dẫn B. Vật liệu làm dây dẫn C. Khối lượng của dây dẫn D. Chiều dài của dây dẫn Câu 39: Dây tóc của một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 484  . Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 220V. Công của dòng điện sản ra trong 30 phút là bao nhiêu? A. A=160kJ B. A = 180kJ C. A= 200kJ D. A= 220kJ Câu 40: Hai dây đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ hai lớn gấp hai lần tiết diện dây thứ nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2  , thì điện trở dây thứ hai là: Năm học 2012 – 2013. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. R2 = 1  . B. R2 =2  . C. R2 =3  . D. R2 = 4  . Câu 41: Điện trở của một dây dẫn nhất định: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây. C. Giảm khi cường độ dòng điện giảm. D. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 42: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường? A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A D. Trường hợp A và B Câu 43: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị điện có công suất bằng công suất định mức. B. Sử dụng nhiều lần các thiết bị đun nóng bằng điện. C.Sử dụng thiết bị điện khi thật cần thiết. D.Sử dụng đèn chiếu sáng suốt ngày đêm. Câu 44: Điện năng được đo bằng: A. Ampe kế B. Vôn kế C. Công tơ điện D. Đồng hồ đa năng Câu 45: Biểu thức nào sai trong các biểu thức sau? A. P = I²R. B. P = UI. C. P =. U² R. D. P = IR. Câu 46: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 12  , R2 = 6  vào hai đầu đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là: A.UAB =6V B. UAB =7,5V C. UAB =9V D. Một giá trị khác. Câu 47: Mắc song song hai điện trở R1= 30  , R2 = 25  vào mạch điện có hiệu điện thế 30V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là: A. Imc = 1A B. Imc = 2,2A C. Imc =1,2A D. Imc = 0,545A Câu 48: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6  m , tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là: A.Rmax= 40  . B. Rmax = 0,04  . C. Rmax = 6,25  . D. Một giá trị khác. Câu 49: Hai điện trở R1 = 5  , R2 = 15  . mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20  .. B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A. C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V. Câu 50: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 8  được gập đôi thành l một dây dẫn có chiều dài 2 . Điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu? B. 6  C. 8  D.2  A. 4 . Câu 51: Cho hai điện trở, R1= 20  chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40  . chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là: Năm học 2012 – 2013. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. U =210V B. U= 90V C. U =120V D. U=100V Câu 52: Cho hai điện trở, R1= 15  . chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10  . chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. U= 40V B. U =10V C.U = 30V D. U =25V Câu 53: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? Kết quả nào không đúng? A.A = 2 kW.h B. A =2000 W.h C.A= 7200 J D.A = 7200 kJ Câu 54: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu? A.Q = 1584 kJ B. Q =26400 J C.Q = 264000 J D. Q =54450 kJ Câu 55: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất? A. Đèn compac B. Đèn dây tóc nóng sáng C. Đèn LED D. Đèn ống (đèn huỳnh quang) Câu 56 Dựa vào hiện tượng nào đưới đây mà kết luận rằng dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường? A. Dây dẫn hút nam châm lại gần nó. B. Dây dẫn hút các vụn sắt lại gần nó. C. Dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khỏi hướng BắcNam ban đầu. D.Dòng điện làm cho kim nam châm luôn luôn cùng hướng với dây dẫn Câu 57: Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm tăng từ trường của ống dây B. Làm cho nam châm được chắc chắn C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn D. Không có tác dụng gì Câu 58: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? A.Quy tắc nắm tay phải. B.Quy tắc nắm tay trái. C.Quy tắc bàn tay phải. D.Quy tắc bàn tay trái Câu 59: Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là: A.Lực hấp dẫn. B.Lực từ. C.Lực điện. D.Lực điện từ. Câu 60: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 61: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Năm học 2012 – 2013. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 62: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì. B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 63: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. Câu 64: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho: A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. Câu 65: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau: A. Hơ đinh lên lửa. B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào đinh. C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh. D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm. Câu 66: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo: A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Chiều đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ. D. Không hướng theo chiều nào. Câu 67: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tayđến ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ. B. Chiều dòng điện. C. Chiều của lực điện từ. D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý. Câu 68: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào khi hoạt động có sự biến đổi năng lượng thành nhiệt năng có ích : A. Chuông điện B. Quạt điện C. Nồi cơm điện D. Máy bơm nước Câu 69: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc- Nam. C. Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc- Nam. D. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc- Nam. Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống dây? A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng. B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải. C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau. D. Các phát biểu A, B và C đều đúng. Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Năm học 2012 – 2013. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 72: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 73: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 74: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 75: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 76: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. Câu 77: Đưa la bàn về cực Bắc Trái đất : A. Kim la bàn vẫn chỉ hướng Nam- Bắc B. Kim la bàn chỉ theo hướng Bắc- Nam. C. Kim la bàn chỉ hướng bất kỳ D. Kim la bàn chỉ cực Bắc Câu 78: Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 79: Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường? A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo. B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. Vì nam châm điện gọn nhẹ. D. Một câu trả lời khác. Câu 80: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Năm học 2012 – 2013. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái. C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 81: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng?. A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A . B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Cả 3 phát biểu trên đều sai. Câu 82: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều:. A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 83: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều:. A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 84: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K?. Năm học 2012 – 2013. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút. Câu 85: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?. A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. Câu 86: Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì:. A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. Câu 87 : Khi dây dẫn thẳng có dòng diện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nảo ? A. Cùng hướng với dòng điện. B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. Không có lực điện từ. Năm học 2012 – 2013. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 88 : Muốn cho động cơ điện hoạt động, cho ta cơ năng thì phải cung cấp cho nó năng lượng nào dưới đây ? A. Động năng B. Thế năng C. Nhiệt năng D. Điện năng Câu 89 : Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện ? A. Không thải ra ngoài chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh. B. Có thể có công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, chục ngàn kilôoát. C. Hiệu suất cao, có thể đạt tới 98% D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu. Câu 90: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A.Khi hai cực Bắc để gần nhau. B.Khi hai cực Nam để gần nhau. C.Khi để hai cực khác tên gần nhau. D.Khi để hai cực cùng tên gần nhau Câu 91: Bộ phận chính của động cơ điện một chiều: A.Nam châm điện và bộ góp điện. B.Nam châm và khung dây dẫn. C.Khung dây dẫn và bộ góp điện. D.Nam châm và thanh quét. Câu 92: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A.Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B.Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C.Đưa một cực của ăcquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn. D.Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.. BÀI 1: Có hai điện trở R1=6  , R2= 12  được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U=27V. 1)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Năm học 2012 – 2013. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2)Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R3. Tính giá trị R3 BÀI 2 : Hai điện trở R1=20  và R2=30  mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 12V( không đổi) 1) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch. 2) Tính nhiệt lượng tỏa ra của cả mạch trong thời gian 10 phút ( tính ra Jun và Calo). 3) Mắc thêm một bóng đèn Đ song song vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua mạch là 1,2 A, khi đó đèn sáng bình thường. Tìm số ghi trên bóng đèn Đ. BÀI 3 : Hai điện trở R1=20  và R2=30  mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi bằng 24V 1)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính. 2)Tính điện trở tương đương của mạch 3)Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R2 và nhiệt lượng tỏa ra ở R1 trong thời gian 10 phút. 4) Nếu mắc thêm vào mạch một điện trở R3= 20  song song với hai điện trở trên và giữ hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện mạch chính thay đổi như thế nào? Giải thích. BÀI 4 :Một bếp điện có ghi 220V-1000W, được sử dụng với hiệu điện thế 220V 1)Tính điện trở của bếp điện. 2)Tính cường độ dòng điện qua bếp. 3)Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 10 giờ ra đơn vị kW.h. 4)Nếu mắc bếp điện vào hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu oát? BÀI 5 Trên một bóng đèn có ghi 110V-100W 1)Nêu ý nghĩa các con số đó. 2)Tính điện trở của bóng đèn. 3)Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn. 4)Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn trong 1 phút. 5)Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ ra đơn vị kW.h 6)Có thể mắc bóng đèn 110V- 60W nối tiếp với bóng đèn trên rồi mắc vào mạng điện 220V được không? Vì sao? BÀI 6 : Cho mạch điện như hình vẽ Biết R1= 3  ,R2= 7,5  , R3=15  .Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V 1)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 3)Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. BÀI 7 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1=6  , R2=12  mắc song song nhau thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I=1,5A. Tính : 1)Điện trở tương đương của đoạn mạch này. 2)Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. 3)Điện năng tiêu thụ của điện trở R1 trong thời gian 10 phút BÀI 8 : Hai điện trở R1=30  và R2=15  mắc nối tiếp vào hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 9V. Năm học 2012 – 2013. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1)Tính : a/ Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB. b/Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. 2)Thay điện trở R1 bằng một bóng đèn Đ(6V-2,4W)thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao? BÀI 9: Một bóng đèn có ghi 12V-12W. Đèn này sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ . Tính: 1)Điện trở của bóng đèn khi đó. 2)Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên. 3)Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 phút. 4)Nếu bóng đèn trên được mắc nối tiếp với một bóng đèn 12V- 3W vào hiệu điện thế 12V thì chúng có sáng bình thường không? Tại sao? BÀI 10: 1)Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? 2)Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V- 1000W khi ấm hoạt động bình thường. 3)Dây điện trở của ấm điện trên làm bằng dây nicrom dài 2m có tiết diện tròn. Tính tiết diện của dây điện trở này. BÀI 11: Một bếp điện loại 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của quá trình đun là 85%. 1)Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 2) Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên với cùng điều kiện đã cho, thì trong một tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1000 đồng mỗi kW.h 3)Nếu gập đôi dây điện trở của bếp và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu? BÀI 12: Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4  . 1)Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện. 2)Tính tiền điện mà khu dân cư phải trả trong một tháng(30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá tiền điện là 1000 đồng mỗi kW.h. 3)Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng BÀI 13: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này được sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. 1)Tính công suất tiêu thụ điện của bàn là theo đơn vị W. 2)Tính điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị kW.h. 3)Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng Bài 14: Hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song giữa hai điểm có hiệu điện thế không đổi, cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A. a./ Tính Rtđ và HĐT hai đầu đoạn mạch. b./ Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở. c./ Nếu mắc song song thêm một điện trở R3 nữa thì CĐDĐ mạch chính bây giờ là 5A. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3. d./ Tính công suất của cả mạch. Bài15 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết HĐT giữa hai đầu mạch luôn không đổi. R2 Cho R1= 20 Ω , R2= 30 Ω , R3= 18 Ω . R1 R3 Năm học 2012 – 2013. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a./ Cho cđdđ qua R3 là 0,8A. Tính HĐT giữa hai đầu đoạn mạch. ( không được tính I1 và I 2) b./ Tính CĐDĐ qua R1 và R2. c./ Thay R1 bằng Rx sao cho CĐDĐ qua mạch là 1A. Tính Rx. Bài 16 : Cho mạch điện như hình vẽ , UAB = 50V, R1 = 30 Ω . R3 a./ Khi K mở, A chỉ 1A. Tính R2. 1 A R1 b./ Khi K đóng, A1 chỉ 1,2A. Tính : R2 R3 - HĐT hai đầu R1 và R2. A - Số chỉ của A2 và giá trị R3. Bài 17: Cho mạch điện như hình vẽ : R2= 18Ω ; R3= 6Ω ; Hiệu điện thế không đổi UAB= 18V. 1. 2. R2 K R13 B. A. a. K mở, Ampe kế chỉ 1,5A. Tính R1. b. K đóng, tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, mạch chính và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.. Bài 18 : Một bóng đèn có ghi 12V – 6W ; mắc vào nguồn điện có UAB = 20V. a. Phải mắc thêm một biến trở như thế nào để đèn sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện. Tìm giá trị của biến trở. b. Biến trở trên có điện trở lớn nhất là 20Ω bằng dây Nikelin có điện trở suất 4.10 -7Ωm và tiết diện là 0,05mm2. Tính chiều dài dây dẫn. c. Di chuyển con chạy của biến trở về phía bên trái, phía phải thì cường độ sáng của đèn như thế nào? Bài 19 : Cho 2 bóng đèn Đ1 (110V- 22W) ; Đ2 (110V- 55W). a. Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của hai đèn. b. Mắc nối tiếp hai đèn vào U = 110V, so sánh độ sáng của hai đèn. c. Mắc song song hai đèn vào U = 110V, so sánh độ sáng của hai đèn. Nếu thắp sáng hai đèn trên một ngày 6h, tính điện năng tiêu thụ trong một tháng 30 ngày và số tiền phải trả là bao nhiêu ? Cho 1kWh giá 1000 đồng. d. Mắc nối tiếp hai đèn vào U = 220V, hai đèn hoạt động như thế nào? Muốn cả hai đèn hoạt động bình thường thì phải mắc thêm một biến trở như thế nào ? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị biến trở khi đó. Bài 20 : Một ấm điện có ghi 220V – 1100W được sử dụng với HĐT 220V để đun sôi 2 lít nước ở 200C. Hiệu suất của ấm là 90%. a. Tính điện trở dây đốt nóng của ấm và cđdđ qua ấm khi sử dụng ở hiệu điện thế 110V. b. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. c. Nếu sử dụng ấm nước trên để đun sôi 4 lít nước mỗi ngày thì trong một tháng 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền. Cho 1KWh là 800 đồng. d. Nếu dây đốt nóng của ấm có điện trở suất là 4.10 -7 Ωm và bán kính 0,1mm được quấn trên lõi sứ hình trụ có bán kính 1cm. Tính số vòng dây quấn trên lõi sứ. e. Nếu gập đôi dây điện trở của ấm và vẫn sử dụng HĐT trên thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu? Bài 21 : Một bếp điện có ghi 220V – 880W được sử dụng đúng HĐT để đun sôi 2 lít nước ở 250C trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở dây đốt nóng của ấm và CĐDĐ qua bếp b. Tính hiệu suất của bếp. c. Nếu sử dụng bếp trên một ngày 4 lần thì trong một tháng 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện. Cho 1KWh là 1200 đồng. Năm học 2012 – 2013. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> R2 A RB1 K. Bài 22 : Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi bằng 18V, mắc điện trở R 1 = 30Ω nối tiếp với R2. a. HĐT hai đầu R1 đo được 6V. Tính R2. b. Mắc thêm R3 song song với R2 thì hiệu điện thế hai đầu R1 đo được 9V. Tính R3. c. Nếu mắc R3 song song với R1 thì cường độ dòng điện qua các điện trở là bao nhiêu ? Bài 23 : Cho mạch điện như hình vẽ và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch luôn không đổi. R3 Biết R1 = 15Ω, R 2 = 9Ω , R3 = 10Ω. a. Khi K mở, Volt kế chỉ 4,5V. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A,B. b. Khi K đóng. Tính Rtđ của mạch điện và Volt kế chỉ bao nhiêu ? c. Khi K đóng , thay Volt kế bằng Ampe kế thì Ampe kế chỉ bao nhiêu ? Bài 24 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi UAB= 18V, R1= 12 Ω , R2 = 8 Ω. Điện trở của Ampe kế không đáng kể. R1 R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính số chỉ Ampe kế c. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở d. Thay R2 bằng bóng đèn Đ ( 12V – 6W ) thì đèn có sáng bình thường không ? Tại sao? Bài 25 : Cho cho điện trở R1= 20  , R2 = 15 . Mắc song song vào hai đầu mạch điện có hiệu điện thế không đổi 24V. a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở b. Tính công suất của toàn mạch và nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 30 phút. c. Tính số tiền của toàn mạch sử dụng trong 30 ngày. Mỗi ngày sử dụng 5 giờ, biết 1kWh giá 1200 đồng d. Mắc thêm một đèn 12V – 6W nối tiếp với R1, R2. hỏi đèn sáng như thế nào? Tại sao? Bài 126: Cho hai bóng đèn : Đ1(12V – 6W) ; Đ2 ( 12V – 3W) a. Giải thích ý nghĩa ghi trên đèn. b. Nếu mắc nối tiếp hai đèn trên vào U = 24V thì hai đèn hoạt động như thế nào ? c. Mắc hai đèn trên với một biến trở vào U = 24V. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị của biến trở khi đèn sáng bình thường. Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế U AB = 18V, các điện trở R1 = 12Ω, R2 = 8Ω. Điện trở Ampe kế không đáng kể. R1 a. K mở : ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở R1 và R2. A R2 b. K đóng : ampe kế chỉ 0,5A. Tính cường độ dòng điện qua R 2 và K R3 tính điện trở R3. c. K đóng, nếu thay R2 bằng 1 bóng đèn thì đèn phải có các giá trị định mức là bao nhiêu để nó hoạt động bình thường. Bài 28 : Cho mạch điện gồm 1 bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 18V. a. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường. b. Tính giá trị của biến trở khi đó. Bài 16: Một ấm điện có ghi 220V – 660W được sử dụng U = 220V để đun sôi 1,5 lít nước ở 200C. ( Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và nung nóng vỏ ấm). Tính : a. Nhiệt lượng có ích. b. Thời gian đun. Năm học 2012 – 2013. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c. Nếu ấm điện trên nặng 300g thì khi đun lượng nước trên thì mất trong bao lâu?. Năm học 2012 – 2013. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×