Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

GIAO AN LY 8 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.62 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:19.08.2012 Ngày dạy:…………... TCT: 1 Tuần 1. CHƯƠNG I : CƠ HỌC BÀI 1 :CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I, Mục tiêu Nêu được những VD về chuyển động cơ học Nêu được ví dụ về tính tương đối của CĐ và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay CĐ đối với vật làm mốc Nêu được VD về các dạng CĐ cơ học thường gặp : CĐ thẳng, CĐ cong và CĐ tròn II, Chuẩn bị : Tranh vẽ hình 1.1,1.2, 1.3 SHK III, Các hoạt động dạy và học : 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập( 5’) Giới thiệu nội dung chương trình Tạo tình huống học tập 2, Bài mới. tg 15 ’. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động2 : Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên Y/C HS nêu hai VD về vật chuyển động, hai VD về vật đứng yên HS nêu các VD về vật CĐ và đứng yên ? Tại sao nói vật CĐ ? Tại sao nói vật đứng yên HS nêu các cách giải thích chứng tỏ vật CĐ hay đứng yên GV gọi 1 HS đọc câu C1 và cả lớp suy nghĩ trả lời Từ các hiện tượng ở câu C1 em rút ra điều gì GV yêu cầu HS lấy 1 số VD khác Gọi HS đọc kết luận SGK và ghi vào Vở Gọi HS đọc và trả lời C2, C3 HS đọc và trả lời C2, C3 ? Khi nào một vật được coi là đứng yên HS trả lời khi nào 1 vật được coi là đứng yên và nêu VD ? Cây trồng bên đường là đứng yên hay. Giáo Án Vật Lý 8. 1. CHƯƠNG I : CƠ HỌC BÀI 1 :CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I, Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Muốn biết một vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc  Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc => CĐ cơ học. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năm học 2012 - 2013. 15 ’. 5’. 5’. Trường:THCS Lê Quý Đôn. chuyển động ? Nếu đứng yên thì có đúng hoàn toàn không Hoạt động 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Y/C II, Tính tương đối của chuyển động và HS quan sát hình 1.2 SGK đứng yên Gv đưa ra hiện tượng hành khách đang C4 : Hành khách chuyển động so với nhà ngồi trên toa tàu rời ga ga vì vị trí của hành khách so vói nhà ga là Gọi HS đọc và trả lời C4,C5, C5 thay đổi HS đọc và trả lời C4, C5, C6 C5 : So với toa tàu hành khách đứng yên vì ? Em hãy nêu các VD khác k/c không thay đổi HS nêu các VD khác C6 : Một vật có thể là chuyển động đối với Gọi 1 HS đứng dậy giải thích hiện tượng vật này nhưng lại đứng yên so với vật kia. đầu bài => Chuyển động chỉ có tính tương đối HS giải thích hiện tượng đầu bài Hoạt động 4 : Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp III, Một số chuyển động thường gặp Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi ~ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật HS đọc và trả lời câu hỏi chuyển động tạo ra ? Quỹ đạo chuyển động là gì ~ Quỹ đạo : Thẳng, cong, tròn ? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất xác định quỹ đạo Y/C HS nêu các quỹ đạo chuyển động, thẳng, cong, tròn trong đời sống HS tìm VD về các quỹ đạo trong đời sống Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà Y/C HS đọc và trả lời C10, C11 IV, Vận dụng HS đọc và trả lời C10, C11 Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi nhớ SGK HS đọc ghi nhớ SGK Về nhà học bài và làm bài tập 1 SBT Đọc mục có thể em chưa biết. Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:26.08.2012 Ngày dạy:…………... TCT: 2 Tuần 2. BÀI 2 : VẬN TỐC I, Mục tiêu * Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1 s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết nhanh chậm của chuyển động gọi là vận tốc v. s t và ý nghĩa cuiar khái niệm vận tốc. đơn vị. * Nắm vững công thức vận tốc hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc * Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động II, Chuẩn bị : - đồng hồ bấm giây - tranh vẽ tốc kế của xe máy III, Các hoạt động dạy và học : 1, Ổn định lớp -Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập(5’) A, Kiểm tra bài cũ : ? Chuyển động cơ học là gì ? Cho VD minh họa ? Hãy nêu tính tương đối của chuyển động, lấy VD B, ĐVD : Như SGK 3, Bài mới Tg Hoạt động của thầy và Nội dung ghi bảng trò 15’ Hoạt động 1 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ? Y/C HS đọc thông tin ở BÀI 2 : VẬN TỐC bảng I, Vận tốc là gì ? 2.1 và điền kết quả vào cột ~ C1 : cùng 1 quãng đường như nhau nếu bạn nào 4 và 5 chạy mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. HS đọc thông tin ở bảng C3, 1, nhanh 2, chậm, 3,quãng đường đi được, 4, 2.1 đơn vị GV chia nhóm yêu càu HS * Kết luận : Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 thảo luận nhóm để trả lời đơn vị thời gian C1, C2 Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2,C3 HS trả lời C3 GV thông báo cho HS khái niệm về vận tốc : Q Đ chạy được trong 1 giây được gọi là vận tốc ? Hãy dựa vào bảng kết quả xếp hạng hãy hoàn Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năm học 2012 - 2013. thành C3 5’ Gv yêu cầu HS dựa vào khái niệm vận tóc để ghi công thức tính ( toán học đã học) HS dựa vào khái niệm để thiết lập công thức và trả lời ý nghĩa của từng đại lượng có trong công thức. ? Hãy nêu tên đơn vị đo của các đại lượng vật lý có trong công thức 5’. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính vận tốc II, Công thức tính vận tốc v. s t. Trong đó : s là quãng đường t là thời gian v là vận tốc. Hoạt động 3 : Xét đơn vị vận tốc III, Đơn vị vận tốc. GV thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc 1 km/h = 0,28 m/s vào chiều dài và thời gian 3 m/s = 10,8 km/ h HS tự làm C4 Đơn vị m/s GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ km/ h ra m/s HS theo dõi và ghi vào vở cách đổi 3’ Hoạt động 4 : Nghiên cứu dụng cụ vận tốc Gv thông báo cho HS tốc kế là đơn vị đo của vận tốc. nêu nguyên lý hoạt C5: a,Nói về vận tốc trung bình của xe đap, ô tô và động của tốc kế tàu hỏa. Yêu cầu HS đọc và trả lời b, Ô tô và tàu hỏa chuyển động như nhau, xe đạp C5 chuyển động chậm nhất HS xem hình và lắng nghe GV thông báo về tốc kế HS đọc và trả lời C5 7’ Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng GV yêu cầu HS đọc và trả lời C6, C7, C8 C6, Tón tắt Giải HS đọc và trả lời C6, C7, t =1,5 h s 81km C8 v1   54( km / h) HS lên bảng tóm tắt và t 1,5h s = 81 km Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năm học 2012 - 2013. giải Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi nhớ SGK Y/C HS về nhà học bài và làm bài tập 2 SBT Đọc mục có thể em chưa biết. Trường:THCS Lê Quý Đôn. v1 = ? (km/h). 81000m v2  15(m / s) 1,5*3600 s 81000m v2  15(m / s) 1,5*3600s. v2 = ? (m/s) C7, Tóm tắt Giải: t = 40’=2/3(h) quãng đường đi được là: v = 12 km/h. s 2 v   s v.t  .12 8(km ) t 3. s 2 v   s v.t  .12 8(km) t 3. s = ? km 4, Củng cố (3’) - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? - Công thức tính vận tốc, đơn vị của vận tốc - Nếu đổi đơn vị thì số đo của vận tốc có thay đổi không ? 5, Hướng dẫn về nhà(2’) - Về nhà học phần ghi nhớ và đọc mục có thể em chưa biết - Làm câu C8 và bài tập trong sách bài tập. Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:02.09.2012 Ngày dạy:…………... TCT: 3 Tuần 3. BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I, Mục tiêu : * Phát biểu được định nghĩa về chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển động đều * Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Nêu được dấu hiệu đặc trưng của C Đ này là vận tốc thay đổi theo thời gian * Vận dụng được công thức. v. s t để tính vận tốc trung bình trên một đoạn. đường * Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dự kiện đã ghi ở bảng 3.1 SGK trong TN để trả lời những câu hỏi trong bài II, Chuẩn bị : * Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN * 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu * 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm dây III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống hoc tập(5’) A,KTBC : ? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức đơn vị các đại lượng B, ĐVĐ : Như SGK 3, Bài mới : TG Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng và trò 20’ Hoạt động 1 : Định nghĩa. BÀI 3 :. GV : Y/C HS đọc tài CHUYỂN liệu và trả lời các câu ĐỘNG ĐỀU – hỏi CHUYỂN HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi ĐỘNG KHÔNG ? Chuyển động đều là ĐỀU gì ? Lấy VD về I, Định nghĩa : chuyển động đều ~ C Đ đều là chuyển trong thực tế động mà vận tốc Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Năm học 2012 - 2013. 8’. Giáo Án Vật Lý 8. Trường:THCS Lê Quý Đôn. ? Chuyển động không đều là gì ? Lấy VD chuyển động không đều trong thực tế Y/C HS đọc và trả lời C1 HS thảo luận và trả lời C1, C2 HS làm TN theo nhóm và trả lời C1 GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cứ 3 giây là đánh dấu điền kết quả vào bảng ? Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? Trên quãng đường nào không bằng nhau HS nghiên cứu và trả lời C2 C2 : C Đ quãng đường............là đều C Đ quãng đường ........là đều và ......dần C Đ quãng đường ......là đều và ......dần Hoạt động 2 : Nghiên cứu vận tộc trung bình của chuyển động không đều Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi HS đọc SGK và trả lời C3 ? Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ? Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của 7. không thay đổi theo thời gian VD : C Đ của kim đồng hồ, của trái đất quanh mặt trời.... ~ C Đ không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian VD : như C Đ của xe máy, ô tô.... Điền kết quả vào bảng : Tên QĐ AB BC CD DE EF Chiều dài(m) Thời gian(s) ~ C Đ trên quãng đường..................đều ~ C Đ quãng đường..............không đều - .. II, Vận tốc trung bình của chuyển đông không đều C3 : s S v AB  AB , vBC  BC , t AB t BC. vCD . sCD s , vDA  DA tCD t DA GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Năm học 2012 - 2013. 7’. Trường:THCS Lê Quý Đôn. vật cũng có giá trị bằng vAB không ? vAB chỉ có thể gọi là gì Tính VAB, vBC, vCD, vDA HS nêu được biểu thức tính vận tốc trung bình : Biểu thức vtb được tính như thế nào GV lưu ý cho HS vận tốc trung bình khác trung bình cọng vận tốc Hoạt động 3 : Vận dụng. vtb . s t trong đó : s là. quãng đường t là thời gian đi hết quãng đường vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. III, Vận dụng Yêu cầu HS thảo luận C4 Chuyển động và trả lời các câu C4, không đều, vì khi C5, C6, C7 khởi động v tăng, khi HS thảo luận và trả đường vắn v lớn, khi lời các câu C4, C5, đường đông v nhỏ, C6, C7 khi dừng v giảm đi V= 50 m/s là vận tốc trung bình 4, Củng cố (2’) Yêu cầu HS đọc ghi nhớ để củng cố bài học 5, Hướng dẫn về nhà(3’) Về nhà làm câu C6,C7 Bài tập 3 trong SBT Đọc mục có thể em chưa biết. Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:09.09.2012 Ngày dạy:…………... TCT: 4 Tuần 4. BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC I, Mục tiêu : * Nêu được các VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc * Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được véc tơ lực II, Chuẩn bị * Yêu cầu HS xem lại bài : Lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6 III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập(5’) A, KTBC : ? C Đ đều là gì ? Hãy nêu hai VD về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều ? C Đ không đều là gì ? Hãy nêu hai VD về chuyển động không đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều B, ĐV Đ : Như SGK 3, Bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. BÀI 4 : BIỂU DIỄN LỰC I, Ôn lại khái niệm lực : ? Em hãy quan sát hình 4.1, 4.2 SGK và trả Nguyên nhân làm xe biến đổi CĐ lời C1 Lực tác dụng của vợt lên quả bóng HS quan sát hình và trả lời C1 làm quả bóng biến dạng và ngược Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi lại lực của quả bóng đập vào vợt chuyển động hoặc làm cho vật biến dạng làm vợt biến dạng ? Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn, còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa không 15’ Hoạt động 2 : Biểu diễn lực II, Biểu diễn lực GV thông báo cho HS biết khí niệm về lực 1, Lực là một đại lượng véc tơ HS nghe GV thông báo khái niệm về lực và Nêu hai lực cùng độ lớn nhưng ghi vào vở : phương và chiều khác nhau thì tác ? Kết quả tác dụng lực có giống nhau dụng lực cùng khác nhau. không * Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều được gọi là đại lượng véc tơ 2, Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ ? Trọng lượng có phương và chiều như thế lực Giáo Án Vật Lý 8. 9. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. nào ? Hãy nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn phương và chiều. - Để biểu diễn lực người ta dùng 1 mũi tên + Gốc ( Điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ lớn biểu diễn độ dài cường độ GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu của lực  diễn như hình 4.3 SGK Véc tơ lực kí hiệu : F HS ghi cách biểu diễn lực như hình 4.3 Cường độ lực : F không có mũi tên SGK VD : SGK 10’ Hoạt động 3 : Vận dụng III, Vận dụng : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2,C3 HS đọc và trả lời C2, C3 HS trả lời các câu hỏi của bài 4, Củng cố(3’) GV củng cố bài HS bằng cách yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng vì sao ? Lực được biểu diễn như thế nào 5, Hướng dẫn về nhà(2’) Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 4 SBT Xem trước bài 5 SGK trang 17. Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn:15.09.2012 Ngày dạy:…………... TCT: 5 Tuần 5. BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I, Mục tiêu -Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nêu được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị được các véc tơ lực -Từ dự đoán làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định :” Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều” -Nêu được ví dụ về quan tính. Giải thích được hiện tựong quan tính II, Chuẩn bị Dụng cụ dể làm TN vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK III, Các hoạt động dạy và học 1,Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra – Tạo tình huống học tập(5’) *Kiểm tra bài cũ: ?Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N tỉ xích tùy chọn vật A  Tạo tình huống học tập: Như SGK 3, Bài Mới. TG 25’. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Nghiên cứu lực cân bằng BÀI 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – ?Hai lực cân bằng là gì? HS trả lời QUÁN TÍNH bằng kiến thức đã học ở lớp 6 I,HAI LỰC CÂN BẰNG Tác dụng của hai lực cân bằng khi 1, Hai lực cân bằng là gì? tác dụng vào vật đang đứng yên thì -Vật đang đứng yên chịu tác dụng của làm vật tốc của vật có thay đổi hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên => không Vận tốc không đổi bằng 0 Phân tích lực tác dụng lên quyển -Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực sách, quả cầu, quả bóng đó P là trọng lực của cuốn sách Yêu cầu làm C1 Q là phản lực của bàn lên Q Cùng 1 lúc 3 HS lên bảng biểu diễn Cuốn sách   hình theo tỉ lệ xích => P và Q là 2 lực cân bằng sach GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS => v=0 lên biểu diễn lực Đối với quả  cầu: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày: P T P + Biểu diễn Lực  cân bằng T là sức căng của dây + So sánh điểm đặt, cường độ  phương chiều của 2 lực cân bằng P lực  là trọng  Qua 3 ví dụ em có nhận xét gì về vật T và P là 2 lực cân bằng. Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm học 2012 - 2013. 10’. Trường:THCS Lê Quý Đôn. đứng yên chịu tác dụng của hai lực Quả bóng tương tự cân bằng -Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 HS nêu được nhận xét: lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi v=0 GV: chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng: 2, Tác dụng củ 2 lực cân bằng lên vật -Tác dụng vào cùng một vật đang chuyển động -Cùng độ lớn (cường độ) a , Dự đoán -Ngược hướng ( cùng phương, b, TN kiểm chứng ngược chiều) C2 Tình huống a ? Vật đang chuyển động mà chịu tác mA mB dụng của 2 lực cân bằng thì trạng PA PB thái của nó như thế nào PA=F=PB ? Nguyên nhân của sự thay đổi vận  v=0 tốc là gì C3 Nếu lực tác dụng lên vạt cân bằng Nhận xét chuyển động của A là CĐ nhau => F=0 => vận tốc của vật có nhanh dần thay đổi không Y/C HS đọc nội dung TN b hình 5.3 C4,C5 Y/C HS mô tả cách bố trí TN và v’1…………… cách làm TN v’2…………… Làm TN và trả lời C2;C3; C4 Nhận xét v’1………v’2 Quả nặng A chịu tác dụng của PA FK PB những lực nào? Hai lực đó như thế FK, PA là 2 lực câv bằng nào? Quả nặng chuyển động hay Kết luận: Khi một vật đang CĐ chịu tác không dụng củ 2 lực cân bằng thì sẽ CĐ thẳng Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi đều mãi mãi CĐ của quả A sau 2,3 lần rồi tiến hành đo để lỗ K thấp xuống Y/C HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN mục đích đo đại lượng nào Để lỗ K lên cao. Để quả nặng A,A’ CĐ, qua K A’ giữ lại => tính vận tốc A’ bị dự lại Để HS thả 2,3 lần rồi bấm đo Phân tích F tác dụng lên quả nặng A FK, PA là hai lực như thế nào Vật đang CĐ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi CĐ không? Vận tốc có thay đổi không Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì?vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu ý II, QUÁN TÍNH kiến của bản thân về nhận xét đó . 1, Nhận xét. Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý Khi có F tác dụng không thể làm thay đổi kiến đó. vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính Làm TN C6 2, Vận dụng Mỗi HS làm TN C6, C7 vbbê=0 + Kết quả F>0 =>búp bê ngã về phía sau + Giải thích Vì BB không kịp thay đổi vận tốc xe thì GV: hướng dẫn HS phân tích búp bê thay đổi vận tốc về phía trước . Do đó không kịp thay đổi vận tốc búp bê bị ngã về phía sau. Tượng tự HS làm TN C7 và giải C7 thích 4, Củng Cố(2’) Gọi Học sinh đọc ghi nhớ để củng cố bài học 5, Hướng dẫn về nhà(3’) Về nhà làm câu C8 Làm bài tập 5 trong sách bài tập Đọc mục có thể em chư biết. Duyệt TCM Ngày……………... Ngày soạn:22.09.2012 Giáo Án Vật Lý 8. TCT: 6 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày dạy:…………... Tuần 6. BÀI 6 LỰC MA SÁT I, Mục tiêu - Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát . Nhận biết đựoc sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại - Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ -Kể và phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi ,có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu cách khắc phục. II, Chuẩn bị - 1 lực kế, 1 miếng gỗ , 1 quả cân phục vụ cho TN vẽ trên hình 6.2 SGK - Tranh vẽ vòng bi III, các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ- tạo tình huống học tập(4’) A,Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ? Quán tính là gì Tạo tình huống học tập: Như SGK 3, Bài mới. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 15’ Hoạt động1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát HS đọc tài liệu nhận xét Fms trượt xuất hiện khi nào ? Hs đọc tài liệu và trả lời lực ma sát trượt xuất hiện khi nào Y/C HS tìm Fms trượt còn xuất hiện ở đâu? => Fms trượt xuất hiện khi vật CĐ trượt trên mặt vật khác HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi Fms lăn xuất hiện giữa hòn bị và mặt đất khi nào? Tóm lại lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ? Giáo Án Vật Lý 8. 1. BÀI 6 LỰC MA SÁT I, Khi Nào Có Lực Ma Sát 1,Lực ma sát trượt Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản CĐ của vành Fms trượt xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường C1 Nhận xét: Fms trượt xuất hiện khi vật CĐ trượt trên mặt vật khác 2, Lực ma sát lăn - Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn C2 Nhận xét : lực ma sát lăn xuất hiện khi vật CĐ lăn trên mặt vật GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu khác hỏi C3 Fms trượt là hình 6.1a Y/C HS làm TN nhận xét như hình 6.1 Fms lăn là hình 6.1b Y/C HS đọc hướng dẫn Tn Nhận xét FK trong trường hợp có Trình bày lại thông báo yêu cầu làm TN Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms như thế nào trượt HS đọc hướng dẫn TN ,đọc số chỉ lực kế 3, Lực ma sát nghỉ khi vật nặng chưa CĐ C4 Vật không thay đổi vận tốc F K= chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai HS dựa vào tài liệu để nwu cách làm Tn lực cân bằng. HS làm TN FK>0 => vật đứng yên FK=Fms nghỉ V không đổi Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường Cho HS trả lời và giải thích C4 hợp khi vật chịu tác dụng của lực HS trả lời C4 mà vẫn đứng yên Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào 10’ Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật Y/C HS quan sát hình 6.3 và làm C6 II, Lực Ma Sát Trong Đời Sống HS quan sát hình 6.3 để trả lời C6 Và Kĩ Thuật 1, Lực ma sát có thể có hại C6 : Lực ma sát trượt làm mòn xích đĩa, khắc phục: tra dầu Lực ma sát trượt làm mòn trục cản trở CĐ của bánh xe ; Khắc phục: lắp ổ bi tra dầu - Cản trở CĐ thùng ;khắc phục; lắp bánh xe con lăn Cho HS làm C7 2, Lực ma sát có thể có ích Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có C7 : Ích lợi của ma sát: tác dụng ntn? - Fms giữ phấn trên bảng HS làm C7 - Fms cho vít và ốc giữ chặt vào HS dựa vào hình 6.4 để nêu các lợi ích nhau của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật - Fms làm nóng cho tiếp xúc để đốt diêm - Fms giữ cho ôtô trên mặt đường *Cách làm tăng lực ma sát: Y/C HS Hãy nêu các Biện pháp làm tăng - Bề mặt sần sùi , gồ ghề Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. lực ma sát như thế nào? -Ốc vít có rãnh HS nêu các biện pháp làm tăng lực ma - Lốp xe, đế dẹp khứa cạnh sát -Làm bằng chất như cao su 10’ Hoạt động3: Vận dụng III, Vận Dụng Y/C Hs làm C8, C9 vào vở C8, Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau nhẵn HS dựa vào kiến thức đã học để làm C8, nên ít lực Fms nghỉ chân khó bám C9 vào sàn dễ ngã, Fms nghỉ có lợi - Bùn trơn Fms lăn giữ đất và lốp xe giảm, bánh xe bị quay trượt trên mặt đất => Fms trong trường hợp này có lợi - Ma sát làm đế dày mòn => Y/C HS đọc và trả lời C9 Fms có hại - Ôto lớn => quán tính lớn khó thay đổi vận tốc => Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường , do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu Bôi nhựa thông để làm tăng ma Về nhà học và làm bài tập 6 SBT sát giữa dây cung và dây đàn=> Đọc thêm mục có thể em chưa biết. Fms có lợi Học phần ghi nhớ C9 Biến Fms trượt=> Fms lăn=> Giảm Fms => máy móc CĐ dễ dàng 4, Củng cố(2’) HS đọc ghi nhớ để củng cố bài học 5, hướng dẫn về nhà(3’) Về nhà làm bài tập 6 SBT và ôn lại các bài từ bài 1-6 Đọc mục có thể em chưa biết Duyệt TCM Ngày……………... Ngày soạn:22.09.2012 Ngày dạy:………….. Giáo Án Vật Lý 8. TCT: 6 Tuần 6 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản từ bài 1-bài 6 -Vận dụng các kiến thức đã họcđể giải được những bài tập liên quan tới vận tốc,biểu diễn được lực II/ CHUẨN BỊ - Kiến thức từ bài 1-bài 6 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ(5’). - Lực ma sát sinh ra khi nào ?Cho ví dụ? 3.Bài mới. TG 15’. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức. Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi: 1.Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ? 2.Nêu ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển I/LÝ THUYẾT S động so với vật này nhưng lại đứng yên so v t trong đó:S đo bằng m với vật khác? t đo bằng s 3.Viết công thức tính vận tốc?nêu tên ,đơn vị các đại lượng trong công thức? v đo bằng m/s S  S2 4.Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn vtb  1 véctơ lực? t1  t 2 5.Một vật đang đứng yên(đang chuyển Các yếu tố của lực: động)chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ + Gốc (điểm đặt) như thế nào? + Phương và chiều 6.Lực ma sát xuất hiện khi nào?cho ví dụ? + Cường độ của lực -HS trả lời câu hỏi ,chú ý theo dõi,nhận xét ~ Khi 1 vật chịu tác dụng của hai và sửa chữa nếu có sai sót. ÔN TẬP. lực cân bằng đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi............... 20’. Hoạt động 2:Vận dụng II/ VẬN DỤNG 1)BT:1.5 C :làm bài 1.5-SBT -Yêu cầu hs làm bài tập 1.5(SBT) 2)BT: 3.3. Cho hs thảo luận trên lớp để tìm ra đáp TT :S1 =3km =3000 m; v1 =2m/s án.GV chốt lại đáp án đúng S2 =1,95km =1950m; t1 -GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.3(SBT) =0,5h=1800s v tb =? HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. - -1 HS lên bảng trình bày + yêu cầu hs tóm tắt đề bài +Viết công thức tính vận tốc trung bình ? + Để tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường còn thiếu đại lượng nào? -Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày GV hướng dẫn hs cách giải khác: đưa về đơn vị (km/h) -yêu cầu hs làm bài tập 4.5(SBT) C:2 hs lên bảng biểu diễn các véctơ lực gọi 2 hs lên bảng biểu diễn các véctơ lực - GV hướng dẫn hs làm bài tập 4.10(SBT) -GV hướng dẫn hs làm bài tập 5.5(SBT) -GV hướng dẫn hs làm bài tập 6.12(SBT. giải :Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là: t1 . s1 3000  1500 v1 2 (s). Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là: (2,5đ) vtb . s1  s2 3000  1950  1,5 t1  t2 1500  1800 (m/s). Cách khác: v tb=5,4(km/h) 3)BT: 4.5 4)BT:4.10 4)BT: 5.5 6)BT: 6.12. 4, Củng cố(2’) Qua bài ôn tập các em cần nắm được các bước giải 1 bài tập vật lý, cần chú ý đưa về cũng đơn vị để giải…. 5, Hướng dẫn về nhà(3’) Về nhà ôn lại các bài đã học để kiểm tra 1 tiết. Duyệt TCM ngày……………………. Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 08-tiết 08 Ngày soạn đề:08.10.2011 Ngày kiểm tra:………….. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I, Mục tiêu: Nhằm giúp HS hệ thống lại kiến thức, qua đó đánh giá được các em đã tiếp thu lĩnh hội được những gì, để GV có phương pháp dạy cho phù hợp II, Chuẩn bị: Ôn tập từ bài 1 – 6 SGK vật lý 8 III, Tiến hành kiểm tra: Theo đề của trường PHÒNG: GD & ĐT EA SÚP KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG: THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: VẬT LÝ THỜI GIAN 45’ ĐỀ RA: Câu 1 (2đ) Chuyển động cơ học là gì ? cho ví dụ Câu 2(3đ) Hãy nêu các yếu tố của lực ? biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng m= 20 kg ( có tỉ lệ xích 1cm tương ứng với 40 N) Câu 3 (3đ) Một người mẹ đi xe máy đèo con đến nhà trẻ trên đoạn đường 2,5 km hết 8 phút sau đó người đó đi đến cơ quan làm việc trên đoạn đường 6 km Giáo Án Vật Lý 8. 1. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. với vận tốc V2= 6,25 m/s .Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả đoạn đường từ nhà đến cơ quan. Câu 4(2đ) Một vật được đặt trên một mặt phẳng nằm nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. a, Hãy cho biết tên của các lực tác dụng vào lực, phương, chiều của chúng và tại sao vật có thể đứng yên trên đó b, Nếu ta nâng cho mặt phẳng nghiêng dốc hơn, ta thấy vật bị trượt, tại sao? ĐÁP ÁN Câu 1 Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác (gọi là vật mốc) được gọi là chuyển động cơ học 1đ VD ta thấy ô tô CĐ khi khoảng cách của ôtô và bến xe thay đổi (bến xe là vật làm mốc)…1đ Câu 2 Nêu được lực có ba yếu tố (1,5 đ) - gốc (điểm đặt) - Phương và chiều - Độ lớn Vận dụng biểu diễn trọng lực của vật ( 1,5đ) P= 10 m= 10.20= 200 N 40 N A - điểm đặt tại A - Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống - Độ lớn P = 200 N P. Câu3 Cho biết (0,5đ) S1=2,5 km 1,25đ =2500m t1= 8phút 1,25đ =480 s S2= 6km =6000m Giáo Án Vật Lý 8. Giải thời gian ngừơi mẹ đi từ nhà trẻ đến cơ quan là: S 6000 t2  2  960 s V2 6, 25. vận tốc trung bình của người mẹ từ nhà đến cơ quan là Vtb . S1  S 2 2500  6000  5,9 t1  t2 480  960 m/s. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. V2=6,25 m/s Vtb= ?m/s Câu 4 A,Các lực tác dụng vào vật gồm 1,5đ  Trọng lực P : phương thẳng đứng, chiều hướng xuống  Phản lực N: phương vuông góc với mặt nghiêng, chiều hướng lên  Lực ma sát nghỉ Fms :phương song song với mặt phẳng nghiêng chiều hướng lên  Lực ma sát nghỉ cân bằng với hợp lực của P và N, nên vật đứng yên ở đó N. F. ms. F P. B,Khi ta nâng cho mặt phẳng nghiêng dốc hơn, thì hợp lực của trọng lực P và phản lực N sẽ lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại . Do đó các lực không cân bằng nhau nữa và vật bị trượt xuống 0,5đ. Tuần 9 – Tiết 9 Ngày soạn: 16.10.2011 Ngày dạy: ……………. BÀI 7: ÁP SUẤT I, Mục tiêu: * Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất * Viết công thức tính áp suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức * Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất * Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sông s và dùng nó đẻ giải thích một số hiện tượng đon giản II, Chuẩn bị: * Một chẩu đựng bột mịn * Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm III, Các Hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Kiểm tra sĩ số 2, Tạo tình huống học tập 3, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hình thành khí niệm áp lực I, Áp lực là gì ? GV: Yêu cầu HS đọc và trả và trả HS đọc và nêu được lời Áp lực là lực ép có phương vuông ? Thế nào là áp lực góc với mặt bị ép HS đọc và quan sát hình 7.3 và nêu ? Hãy đọc C1 và quan sát hình 7.3 được SGK ~C1 : a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường B, Cả hai Hoạt động 2 : Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào II, Áp suất 1, Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy quan sát TN hình 7.4 dể so HS quan sát GV làm TN và trả lời sánh mối quan hệ giữa áp lực diện các câu hỏi : tích bị ép với độ lún áp lực (F) DT bị ép S Độ lún h ? Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của p F2 > F1 S2 =S1 h2 >h1 vào S ta làm như thế nào (giữ F ko F3=F1 S3 <S1 h3>h1 thay đổi và S thay đổi) ? Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F ta làm thế nào (giữ S không đổi còn thay đổi F) Từ kết quả TN hãy rút ra kết luận HS rút ra kết luạn bằng cách điền vào từ còn thiếu ở câu C3 C3 : 1, càng mạnh, 2, càng nhỏ 2, Công thức tính áp suất GV thông báo khái niệm áp suất HS lắng nghe và ghi vào vở GV ghi công thức lên bảng yêu cầu Áp suất được tính bằng độ lớn của HS ghi vào vở áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép p. Giáo Án Vật Lý 8. 2. F S. trong đó : p là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Đơn vị là N/m2 hoặc là pa 1N/m2 = 1pa Hoạt động 3 :Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng Yêu cầu HS trả lời dựa vào nguyên HS trả lời C4 tắc nào để làm tăng giảm áp suất và lấy VD Gọi HS đọc và tóm tắt, giải C5 HS đọc và tóm tắt , giải C5 : Về nhà học thuộc ghi nhớ và đọc mục có thể em chưa biết Học bài và làm bài tập 7 SBT. Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 10-tiết 10 Ngày soạn:22.10.2011 Ngày dạy:.................... BÀI 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU(tiết 1) I, Mục tiêu * Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng * Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đơn vị của các đại lượng cói mặt trong công thức * Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản II, Chuẩn bị * Một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng * Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy III, các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huông học tập  Kiểm tra bài: Áp suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị của các đại lượng có trong công thức  ĐVĐ: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2:Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng I, Sự tồn tại của áp suất trong lòng GV: cho HS quan sát TN và trả lời chất lỏng C1 1, Thí nghiệm: Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. HS làm TN , quan sát hiện tượng để trả lời C1 - Màng cao su biến dạng phồng ra, chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất trên HS trả lời C2 các vật đặt trong chất đáy bình, thành bình và gây ra áp suất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng lên đáy bình và thành bình gây ra không ? C2 Chất lỏng tác dụng áp suất không - HS làm TN nêu kết quả TN theo một phương như chất rắn mà gây ? đĩa D chịu tác dụng của những áp suất lên mọi phương lực nào ? nhận xét HS làm TN 2 Qua 2 TN HS rút ra kết luận Kết quả TN : đĩa D trong nước không HS tự điền vào chỗ trống hoàn rời hình trụ thành kết luận Nhận xét: chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau. 2, Kết luận: * Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng II, công thức tính áp suất chất lỏng F P d .V d .S .h Y/C HS lập luận để tính áp suất p    S S S S chất lỏng => p = d.h trong đó:d là trọng lượng ? Biểu thức tính áp suât riêng chất lỏng N/m3 Áp lực F? h là chiều cao cột chất lỏng(độ Biết, d, V=> P? Giải thích các đại lượng trong biểu sâu) m p là áp suất cột chất lỏng thức 2 N/m 1N/m2 = 1Pa So sánh pA, pB, pC A B C Giải thích? Nhận xét. Chất lỏng đứng yên tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. Hoạt động 5: vận dụng- củng cố -hướng dẫn về nhà Cho HS trả lời C6 IV Vận dụng HS trả lời C6 Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. GV thông báo : h lớn tới hàng ngàn Người lặn xuống nước biển chịu tác mét thì p chất lỏng lớn dụng của áp suất chất lỏng Y/C HS về nhà làm C7, C7, về nhà làm. Tuần 11-tiết 11 Ngày soạn:29.10.2011 Ngày dạy:.................... BÀI 8 BÌNH THÔNG NHAUMÁY NÉN THỦY LỰC I, Mục tiêu * Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp * Tìm hiểu về nguyên lý Paxcan và nêu được cấu tạo của máy thủy lực Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. * Vận dụng công thức để giải bài tập II, Chuẩn bị * Một bình thông nhau III, các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tạo tình huông học tập  Kiểm tra bài: Nêu sự khác nhau của áp suất chất rắn và áp suất chất lỏng ? Viết biểu thức tính áp suất chất lỏng, nêu đơn vị của các đại lượng có trong công thức 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nghiên cứu bình thông nhau Y/C HS đọc C5 nêu dự đoán của III, Bình thông nhau B A mình GV: lớp nước ở đáy bình D sẽ h h chuyển động khi nước chuyển động Trường hợp a: Vậy lớp D chịu áp suất nào? D chịu áp suất: pA=hA.d Có thể gới ý cho HS so sánh pA và D chịu áp suất của pB= hB.d pB Mà hA>hB=> pA> pB  lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B GV: Y/C HS chứng minh tượng nếu hA=hB => chất lỏng đứng yên tự trương hợp b và c * Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn có cùng độ cao Gọi 1 HS rút ra kết quả TN Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy thủy lực IV, Máy thủy lực 1, Nguyên lý Paxcan Gọi HS đọc phần có thể em chưa Chất lỏng chứa đầy một bình kín có biết để tìm hiểu về nguyên lý khả năng truyền đi nguyên vẹn áp suất Paxcan và cấu tạo của máy thủy bên ngoài tác dụng lên nó lực 2, Cấu tạo của máy nén thủy lực HS trả lời và nêu được: A. B. - Bộ phận chính gồm hai ống hình trụ tiết Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Năm học 2012 - 2013. Máy nén thủy lực có cấu tạo ntn. Trường:THCS Lê Quý Đôn. diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.. F s f. GV thông báo cho HS biết: Pít tông lớn có diện tích lớn hơn bao nhiêu lần pít tông nhỏ thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. S. A B. f f p s s Ta có: F = p.S mà f .S F S F  p.S    s f s Suy ra: p. Hoạt động 5: vận dụng- củng cố -hướng dẫn về nhà Y/C HS về nhà làm C8,C9 V Vận dụng Yêu cầu Hs về nhà làm bài tập sau HS đọc và trả lời C8, C9 SGK Bài tập: Một ô tô có trọng lượng của là C8, Ấm và vòi hoạt động dựa trên P=20000N nguyên tắc bình thông nhau => nước a) Nếu nâng ô tô lên trực tiếp thì cần trong ấm và vòi luôn có mực nước một lực ngang nhau F có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu ? Vòi a cao hơn vòi b => bình a chứa b) Trong thực tế người ta dùng máy nhiều nước hơn bình b nén thủy lực để nâng ôtô lên. Biết C9, Mực nước A ngang mực nước B pittông nhỏ có diện tích s = 0.03 m2, => nhìn mực nước A biết mực nước B Pittông lớn có diện tích Hs về nhà tự giải bài tập S = 3 m2 . Hãy tính lực f tối thiểu mà người đó tác dụng vào máy nén thủy lực để nâng ôtô lên.. Củng cố bài bằng cách đọc SGK Tuần 12- tiết 12 Ngày soạn:06.11.2011 Ngày dạy:.................... Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. BÀI 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I Mục tiêu - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển II, Chuẩn bị - Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa mỏng - Một ống thủy tinh dài 10-15 cm ,tiết diện 2-3mm - Một cốc đựng nước III Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ –tạo tình huống học tập  Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu cấu tạo của máy nén thủy lực  Tạo tình huống học tập: Nước thường chảy xuống ? tạo sao bình nước lọc ta không mở nút bên trên thì khi ta mở nước không chảy ra được => Bài mới 2, Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2:Nghiên cứu để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển I, Sự tồn tại của áp suất khí quyển HS đọc thông báo và trả lời Không khí có trọng lượng=> gây ra ? tại sao có sự tồn tại của áp suất khí áp suất chất khí lên các vật trên trái quyển đất => áp suất khí quyển ? Hãy làm TN để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển *TN1 Y/C HS đọc TN1 - nêu hộp chỉ có áp suất bên ? Giã sự không có áp suất KQ bên trong mà không có áp suất bên ngoài hộp thì có hiện tượng gì xẩy ngoài hộp sẽ phồng ra và vỡ ra với hộp - Hút sữa ra áp suất trong hộp giảm, hộp méo =>do áp suất KQ bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong hộp Y/C HS làm TN2 *TN2 Nêu hiện tượng và giải thích Hiện tượng nước không tụt xuống Gọi HS giải thích GV: có thể gợi ý ? C2 nước không chảy ra khỏi ống vì tại A (miệng ống) nước chịu mấy áp áp lực của không khí tác dụng vào Giáo Án Vật Lý 8. 2. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Năm học 2012 - 2013. suất Nếu chất lỏng không CĐ chứng tỏ áp suât chất lỏng cân bằng với áp suất nào Y/C HS giải thích C3 + Hs giải thích Gợi Ý HS xét áp suất tác dụng lên chất lỏng tại A Gọi HS đọc TN3 và trả lời C4 Kể lại được hiện tượng Tn Giải thích hiện tượng. Trường:THCS Lê Quý Đôn. nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước Pc/l = po (po là áp suất chất lỏng). C3 po + pc/l> po => chất lỏng tụt xuống.  TN3 HS đọc TN3 C4 Áp suất bên trong quả cầu bằng 0 ,áp suất bên ngoài bằng áp suất KQ => ép hai nửa quả cầu lại.pngưa < po nên không kéo được 2 bán cầu ra Hoạt động 4 Vận dụng –củng cố- Hướng dẫn về nhà II, Vận dụng HS trả lời C8 C8 trọng lượng cột nước P< áp lực ? tờ giấy chịu áp suất nào do áp suất KQ gây ra HS đưa ra VD phân tích hiện C9 tượng ,giải thích hiện tượng HS dựa vào C3 để giải thích hiện Nếu HS không đưa ra được Thì GV tượng 1 gợi ý? Tại sao ống thuốc tiêm bẻ + chất lỏng ở vòi po+pnước >po một đầu nước không tụt ra, bẻ hai đầu nước tụt ra C12 ? Tại sao ấm trà có một lỗ nhỏ ở nắp Không thể tính áp suất KQ bằng thì dễ rót nước ra công thức p=d.h vì C12 + h không xác định được ?Có xác định được độ cao của KQ +d giảm đần theo độ cao không ? Trọng lượng riêng của KQ có thay đổi theo độ cao không GV Y/C HS củng cố bài học bằng cách đọc ghi nhớ Và nhà làm bài tập 9 SBT ? giải thích sự tồn tại của áp suất KQ Xem trước bài 10 Đọc mục có thể em chưa biết Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 13- tiết 13 Ngày soạn:13.11.2011 Ngày dạy:.................... BÀI 10 LỰC ĐẨY ÁC-SI – MÉT I, Mục Tiêu - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét , chỉ rõ các đặc điểm của lực này Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan đến lực đẩy Ác-si-mét - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các bài tập đơn giản II, Chuẩn bị - Chuẩn bị dụng cụ để HS làm TN ở hình 10.2 SGK - Chuẩn bị dụng cụ để GV làm Tn ở hình 10.3 SGK III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-tạo tình huống học tập  Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm 9.1,9.2,9.3  Tạo tình huống học tập: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó I Tác dụng của chất lỏng lên vật Y/C HS nghiên cứu TN hình 10.2 nhúng chìm trong nó SGK HS trả lời gồm ? TN gồm những dụng cụ gì -Lực kế đeo vật đo P ? Hãy nêu các bước tiến hành TN -Lực kế treo vật nhúng trong nước Y/C HS tiến hành TN đo p; p1 đo trọng lượng P1 Trả lời C1 HS tiến hành TN P>P1 => Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của 2 lực Fd. P. P và Fđ ngược chiều nhau nên: P1=P-Fđ<P C2 kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.. Rút ra kết luận C2 Gọi HS trả lời Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Hoạt động 3: Tìm công thức tính lực đẩy Ác –si-mét II,Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự 1, Dự đoán đoán Vật nhúng trong chất lỏng càng Gọi HS nhắc lại: Nếu vật nhúng nhiều thì Fđ của nước càng mạnh trong chất lỏng càng nhiều thì chất 2, Thí nghiệm kiểm tra lỏng sẽ dâng lên như thế nào ? HS làm TN theo các bước Đề nghị HS nêu phương án TN B1: Đo P1 của cốc, vật GV kiểm tra phương án Tn của HS B2: nhúng vật vào nước tràn ra đo xem đúng không trọng lượng P2 Nếu HS không nêu được yêu cầu HS B3: so sánh P2 và P1 =>P2<P1 nghiên cứu TN hình 10.3 và nêu P1=P2+Fđ phương pháp TN B4: Đổ nước tràn ra vào cốc P1=P2+Pnước tràn ra Nhận xét: Fđ=Pnước tràn ra C3 Vật càng nhúng chìm nhiều=> Y/C HS rút ra nhận xét Fđvà Pnước tràn ra Pnước dâng lên càng lên => Fđnước Fđ của chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn được tính bằng công thức nào? Fđ=Pnước mà vật chiếm chỗ 3, công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét Fđ=d.V trong đó: d trọng lượng riêng chất lỏng ; V thể tích vật chiếm chỗ. Hoạt động 4: Vận dụng –củng cố- Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng Gọi 2 HS giaỉ thích C4 HS giải thích C4 Gầu nước ngập dưới nước thì P=P1-Fđ nên lực kéo giảm đi so với Y/C HS làm C5,C6 khi kéo gầu ở ngoài không khí HS đọc và trả lời C5 FđA=d.VA FđB=d.VB mà VA=VB =>FđA=FđB C6 Fđ1=dd.V Fđ2=dn.V Gọi 2 HS củng cố bài bằng cách đọc Mà dn>dd => Fđ2>Fđ1 ghi nhớ Thỏi nhúng trong nước có lực đẩy Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Làm bài tập SBT Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. chất lỏng lớn hơn. Tuần 14- tiết 14 Ngày soạn:19.11.2011 Ngày dạy: …………… Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. BÀI 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I,Mục tiêu: -Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức -Đề xuất được phương án TN kiểm tra lực đẩy Ác-si-mét trên cơ sở những dụng cụ đã có -Sử dụng được lực kế bình chia độ …để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét II, Chuẩn bị 1 lực kế 0-2,5N; một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3 Một bình chia độ ; một giá đỡ ; một bình nước; một khăn lau HS chuẩn bị mẫu báo cáo SGK III, Tiến hành thí nghiệm 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống học tập Kiểm tra mẫu báo cáo TN Gọi 1 HS trả lời C4 Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ FA=d.V d là trọng lượng riêng chất lỏng .ĐV Gọi 1 HS khác trả lời C5 N/m3 V là thể tích chất lỏng mà vật chiếm chỗ.ĐV m3 FA là lực đẩy của chất lỏng lên vật ĐV N 1,Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác –si-mét cần phải đo lực đẩy: ? đo V vật bằng cách nào Đo P1 vật trong không khí ? đo trọng lượng của vật bằng cách Đo P2 vật trong chất lỏng nào =>F = P1-P2 2, đo trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm chỗ -đo V vật bằng cách: Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Vvật =V1 – V2 V1 thể tích nước lúc đầu V2 thể tích khi vật nhúng chìm trong nước -đo trọng lượng của vật có V1 + Đo P1 bằng cách đổ nước vào bình, Sau khi đo FA và p nước mà vật đo bằng lực kế chiếm chỗ thì phải xử lí kết quả TN +đổ nước đến V2, đo P2 như thế nào ? P nước mà vật chiếm chỗ= P2-P1 -So sánh FA và P nước mà vật chiếm chỗ. * Kết luận :FA = P nước mà vật chiếm chỗ. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành 1, Đo lực đẩy Ác-si-mét HS đề ra phương án nghiệm lại lực đẩy Ác –si-mét cần những dụng cụ gì B1 HS trả lời C4, C5 vào mẫu báo HS làm việc cá nhân trả lời C4,C5 cáo HS làm việc theo nhóm điền kết B2 HS tiến hành TN trong 10 phút F  F2  F3 quả vào bảng 11.1 FtbA  1 Y/C mỗi lần trước khi đo HS lau 3 khô bình chứa nước. HS tiến hành TN 2,Đo trọng lượng của nước mà vật Chú ý thể tích nước ban đầu phải đỗ chiếm chỗ. sao cho mực nước trùng với vạch chia. HS tiến hành đo HS có thể lấy V1 có giá trị khác -ghi kết quả TN vào mẫu báo cáo nhau. -tính P nước mà vật chiếm chỗ P1  P2  P3 3. 3, Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận Y/C mỗi nhóm báo cáo kết quả đo của nhóm mình Kết quả của HS mà F và P khác nhau quá nhiều thì phải kiểm tra lại Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. thao tác đo Kết quả F và P gần giống nhau thì chấp nhận vì trong quá trình làm có sai số. GV nhận xét quá trình làm TN Thu báo cáo của HS. Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 15-tiết 15 Ngày soạn:26.11.2011 Ngày dạy: …………….. BÀI 12 SỰ NỔI I, Mục tiêu - Giải thích được khi nào vật chìm, vật nổi, vật lơ lửng - Nêu được điều kiện nổi của vật - Giải thích được các hiện tượng nổi thường gạp trong đời sống II, Chuẩn bị - Một cốc thủy tinh to đựng nước - Một chiếc đinh, một miếng gỗ nhỏ - Một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đẩy kín - Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập  Kiểm tra bài cũ: ? Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào ? Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái như thế nào  Tạo tình huống học tập: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm I, Điều kiện để vật nổi,vật chìm HS nghiên cứu C1 và phân tích lực HS đọc và trả lời C1 FA. P. HS đọc và trả lời C2. Giáo Án Vật Lý 8. P và FA cùng phương, ngược chiều.. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn FA. F A. P. P. F A. P. P>F P=F P<F (vật chìm ) (vật lơ lửng) (vật nổi ) Hoạt động 3: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy Ác –si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng II, Độ lớn của lực đẩy Ác-si mét HS đọc và trả lời C3 khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do: P gỗ<Fđ1 Fd1. Hs trả lời C4 So sánh lực đẩy Fđ1 và Fđ2.. P. Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Do đó P=Fđ2 V1 gỗ Gv: thông báo vật khi nổi lên Fđ > chìm trong nước lớn hơn V2 gỗ chìm P, khi lên trên mặt thoáng V phần trong nước. vật trong chất lỏng giảm =>F’đ giảm =>F >F đ1 đ2 và Fđ=p thì vật nổi lên trên mặt F= d.V trong đó: thoáng. d là trọng lượng riêng của chất HS trả lời C5 lỏng. V là thể tích của vật nhúng trong chất lỏng C5 B là sai Hoạt động: 4 Vận dụng-củng cố- hướng dẫn về nhà III, Vận dụng HS nghiên cứu C6 đọc và ghi tóm HS đọc và nghiên cứu C6 tắt thông tin. GV nhắc lại cho HS Vật nhúng trong nước: thấy vật là đặc, nên d vật bằng d vật Vv = Vc/l mà vật chiếm chỗ bằng V cấu tạo nên chất. A, Vật lơ lửng PV=P1 HS so sánh d vật và d chất lỏng khi P1 trọng lượng của chất lỏng bị vật Giáo Án Vật Lý 8. 3. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Năm học 2012 - 2013. vật lơ lửng. Gọi HS đọc C7 và trả lời GV: Gợi ý HS so sánh dtàu với dthép (cùng chất) Vậy tàu nổi trên mặt nước có nghĩa là người sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào ? C8 yêu cầu HS trả lời GV: có thể củng cố cho HS dthép= 78000N/m3 dHg =136000 N/m3 C9 Y/C Hs nêu điều kiện nổi, chìm GV chuẩn lại kiến thức cho HS: F phụ thuộc vào d, V.. Trường:THCS Lê Quý Đôn. chiếm chỗ. dV.V = d1.V => dV = d1 b, vật chìm xuống P >Fđ dV.V >dl.V => dV >dl c, vật nổi P< Fđ dV.V <dl.V => dV <dl HS đọc C7 Tàu có trọng lượng riêng: P dt  t ; Vt. P dthep  thep Vthep. Tàu rỗng =>Vt lớn =>dt <dthép dtàu <dnước dthép<dHg bi sẽ nổi C9  VA = VB nhúng trong cùng chất lỏng. F = d.V =>FA=FB *Vật A chìm: =>FA < PA * Vật B lơ lửng: => FB = PB => Vậy: PA> PB HS đọc ghi nhớ SGK. Y/C HS củng cố bài bằng cách đọc ghi nhớ SGK Gọi 1 HS đọc mục có thể em chưa biết Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 12 SBT Tuần 16 - tiết 16 Ngày soạn:03.12.2011 Ngày dạy:................... BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC I, Mục tiêu: Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. *Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó *Viết được công thức tính công, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực trùngvới phương chuyển dời của lực II, Chuẩn bị: GV chuẩn bị các tranh trong SGK/ t46,47 III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ và Tạo tình huống học tập Kiểm tra 15’: Một vật có khối lượng 0,42 kg và khối lượng riêng D= 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác –Si –Mét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/m3 . Đáp án: Thể tích của vật được xác định công thức:. m m D   V  V D. 420 V  40cm3 0, 00004 m3 10, 5 =>. m =0,42 kg =420 g Lực đẩy Ác –Si- Mét tác dụng lên vật: FA=V.d =0,00004.10000 =0,4 N ĐVĐ: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Khi nào có công cơ học? I, Khi nào có công cơ học? GV: Y/C HS phân tích và nhận xét 1, Nhận xét: VD 1 VD1: Con bò kéo bò tác dụng lực vào xe: F>0, xe chuyển động: s>0 Phương của F trùng với phương chuyển động.  Con bò đã thực hiện công cơ học. VD2: Y/C HS phân tích lực: Lưu ý VD2: Fn lớn, s dịch chuyển =0 khi quả tạ đứng yên.  Công cơ học bằng 0 Từ 2 VD trên em có thể cho biết khi HS trả lời C1 nào thì xuất hiện công cơ học? C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. chuyển dời. Y/C HS nghiên cứu và trả lời C2 2, Kết luận: ? Chỉ có công cơ học khi nào HS tự trả lời C2 ? Công cơ học của lực là gì C2: +Chỉ có công cơ học khi có lực ? Công cơ học gọi tắt là gì tác dụng vào vật và vật chuyển dời. +Công cơ học là công của lực +Công cơ học gọi tắt là công. Y/C HS đọc và trả lời C3, phân tích 3, Vận dụng. từng yếu tố sinh công của mỗi HS đọc và trả lời C3 trường hợp TH a: + Có lực tác dụng F>0, có CĐ s>0  Người có sinh công cơ học TH b: Học bài s= 0 => công cơ học =0 ? Khi nào lực thực hiện công cơ học TH c: F>0, s>0 => Công cơ học lớn hơn 0 TH d: F>0, s>0 => Công cơ học lớn hơn 0 HS trả lời C4: Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động.: TH a: F tác dụng làm s>0 => AF > 0 TH b: P tác dụng làm h>0 => AP > 0 TH c: FK tác dụng làm h>0=> AF>>0 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học II, Công thức tính công 1, Công thức tính công cơ học Y/C HS đọc tài liệu rút ra biểu thức HS đọc tài liệu rút ra công thức tính tính công cơ học công a, Biểu thức: F>0, s> 0 => A = F.s Trong đó: F là lực tác dụng lên vật s là quãng đường vật dịch Y/C HS giải thích các đại lượng có chuyển trong công thức và nêu đơn vị của A là công của lực F các đại lượng có trong công thức b, Đơn vị: F đơn vị là niu tơn (N) Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. GV: Thông báo trong trường hợp s đơn vị là mét(m) phương của lực không trùng phương A đơn vị là Jun (J)= chuyển động thì không thể vận dụng N.m được công thức A=F.s Y//C HS ghi phần chú ý vào vở *Chú ý: A=F.s chỉ áp dụng được trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển Phương của lực vuông góc với phương chuyển động=> A của lực đó bằng 0 Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà 2, Vận dụng: Y/C HS tự làm bài tập C5, C6 vào Hs tự làm bài tập vở C5: F= 5000N A = F.s =5000.1000 = s= 1000m 5.106 J GV: Hướng dẫn HS đọc và tóm tắt, A=? đổi đơn vị cho phù hợp C6 + Áp dụng công thức để giải C7: Vì phương của P vuông góc với GV: Củng cố bài học bằng cách Y/C phương chuyển động => AP = 0 HS đọc ghi nhớ Về nhà làm bài tập 13 SBT và đọc HS đọc ghi nhớ SGK mục có thể em chưa biết. Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 17- Tiết 17 Ngày soạn:10.12.2011 Ngày dạy:..................... ÔN TẬP HỌC KÌ I I , Mục tiêu *Ôn tập hệ thống hoá lại kiến thức từ bài 1- 13 *Vận dụng để giải các bài tập về chuyển động , lực, áp suất, lực đẩy Ac- Si- Met, công cơ học và giải thích một số hiện tượng thực tế II, Chuẩn bị: *Ôn từ bài 1-13 SGK III,Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ 2, Tiến hành ôn tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt ộng 1: Hệ thống hoá kiến thức I, Lý thuyết: GV: hướng dẫn HS trả lời các câu HS trả lời chú ý theo dõi và sửa hỏi những sai sót 1, CĐCH là gì? Cho VD HS tự nêu VD làm chỉ ra được vật 2, Nêu VD chứng tỏ một vật có thể làm mốc CĐ so với vật này nhưng đứng yên S so với vật kia v t trong đó:S đo bằng m 3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho t đo bằng s tính chất nào của CĐ? Công thức v đo bằng m/s của vận tốc? Đơn vị đo S  S 4, CĐ không đều là gì? Viết công 2 vtb  1 t1  t2 thức tính vận tốc trung bình của CĐ không đều 5, Lực có tác dụng như thế nào đối Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. với vận tốc? Nêu VD minh hoạ 6, Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ. Các yếu tố của lực: + Gốc (điểm đặt) + Phương và chiều + Cường độ của lực ~ Khi 1 vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi............... 7,Thế nào là 2 lực cân bằng 1 vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? 8, Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu VD về lực ma sát 9, Nêu hai VD chứng tỏ vật có quán F tính p S trong đó:F đo bằng N 10, Tác dụng của áp lực phụ thuộc S đo bằng m2 những yếu tố nào? Công thức tính áp p đo bằng N/m2 suất đơn vị của áp suất 1 N/m2 = 1 Pa 11, Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của lực có phương chièu như thế nào? 12, Điều kiện để một vật chìm nổi lơ lửng trong chất lỏng A = F.s trong đó:s đo bằng m 13, Khi nào có công cơ học? F đo bằng N 14, Viết biểu thức tính công cơ A đo bằng J họcGiải thích rõ từng đại lượng trong biểu thức tính công Hoạt động 2: Vận dụng II, Vận dụng: GV yêu cầu HS về nhà làm các bài HS ghi lại và về nhà xem lại các bài tập trong SBT 3.12, 3.13, 7.6, 7.12, tập trong sách bài tập: 7.16, 9.10, 10.12, 10.13, 12.7, 13.3, 13.11. HS đọc và tóm tắt bài toán GV: Sửa bài 7.16 SBT Cho biết: Giải Gọi 1 Hs đọc và tóm tắt bài toán m = 0,84 kg P= 10m=0,84.10= 8,4 N kích thước là 5cm. 6cm.7cm P=? N p1 . Giáo Án Vật Lý 8. 4. P1 8, 4  2000 N / m 2 S1 0, 06.0, 07 p=?. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. N/m2. Bài tập1 Một vật có dạng hình chữ nhật có kích thước lần lượt là 10 cm.12.cm.16cm. được nhúng hoàn toàn trong nước hãy tính lực đẩy Ác –Si Mét của vật biết trọng lượng riêng của nước là d= 10000 N/m3. P 8, 4  2800 N / m 2 S3 0, 05.0, 06. p2 . P 8, 4  2400 N / m 2 S2 0, 05.0, 07. Hs chép đề và tự giải bài tập Thể tích của vật là V= 0,1.0,12.0,16 =0,00192 m3 Lực đẩy Ác Si Mét của vật là: F A = d.V =10000.0,00192 = 19,2 N. Bài tập:2 một thang máy có khối lượng m =600 kg, được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó. Giáo Án Vật Lý 8. p3 . HS chép đề và tự giải Muốn kéo thng máy lên thì lực căng F tối thiệu phải bằng trọng lượng của thang F=P=10.m= 10.600=6000N Công nhỏ nhất của lực căng: A = F.s = 6000.150=900000 J= 900KJ. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 18 –Tiết 18 Ngày soạn đề:17.12.2011 Ngày kiểm tra: ………... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I, Mục tiêu: Nhằm giúp HS hệ thống lại kiến thức, qua đó đánh giá được các em đã tiếp thu lĩnh hội được những gì, để GV có phương pháp dạy cho phù hợp II, Chuẩn bị: Ôn tập từ bài 1 – 13 SGK vật lý 8 III, Tiến hành kiểm tra: Theo đề của trường. Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 20 - Tiết 19 Ngày soạn:07.01.2012 Ngày dạy:..................... BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I, Mục tiêu: *Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. *Vận dụng được định luật trên để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động II, Chuẩn bị: -Lực kế loại 5 N -Một ròng rọc động - Một quả nặng 200 g -Một giá có kẹp vào mép bàn -Một thước đo đặt thẳng đứng III, Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập *Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào thì có công cơ học ? Hãy viết công thức tính công cơ học * ĐVĐ: Như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công của vật khi không dùng MCĐG I, Thí nghiệm Y/C HS nghiên cứu TN SGK, trình bày HS đọc và quan sát hình 14.1 SGK và nêu tóm tắt các bước tiến hành TN các bước tiến hành TN B1: Tiến hành TN như thế nào B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. với quãng đường s1 =…..đọc đọ lớn của lực kế F1=… B2: Tiến hành TN như thế nào B2: -Móc quả nặng vào ròng rọc động. -Móc lực kế vào dây -Kéo vật CĐ với những quãng đường s1 -lực kế CĐ 1 quãng đường s2 Đọc độ lớn lực kế F2…. Các đại lượng cần XĐ Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc GV; yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn TN Lực (N) Yêu cầu HS tiến hành cá phép đo như đã s (m) trình bày. Ghi kết quả vào bảng Công (J) HS lần lượt trả lời C1, C2, C3 Y/C HS trả lời C1, C2, C3 và ghi vào vở C1: F2 ~ ½ F1 C2: s2 = 2 s1 C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05 (J) A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J) => A1 = A2 Do ma sát nên A2 > A1 ,nếu bỏ qua ma sát HS rút ra nhận xét C4 và trọng lượng ròng rọc thì A1 = A2 Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực Y/C HS rút ra nhận xét C4 thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi về công Hoạt động 3: Định luật về công II, Định luật về công GV thông báo cho HS tiến hành các TN tương tự khác đối với MCĐG cũng có kết quả tương tự ? Em hãy phát biểu định luật về công HS phát biểu định luật về công GV : Thông báo có trường hợp cho ta lợi về lực nhưng thiệt về đường đi. VD như đòn bẩy Y/C HS phát biểu đày đủ định luật về HS ghi vào vở: Không một máy cơ đơn công và ghi vào vở giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng Y/C HS đọc và ghi tóm tắt câu C5, C6 HS đọc và ghi tóm tắt C5,C6 vào vở trước khi giải C5: Cho biết: P = 500 N h=1m l1 = 4 m GV gợi ý: l2 = 2 m ? Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên a, Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên Giáo Án Vật Lý 8. 4. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. có lợi ntn ? Trường hợp nào công lớn hơn Tính công Tương tự HS tự giải C6 Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc phần ghi nhớ. Gọi HS đọc mục có thể em chưa biết GV : trong thực tế MCĐG khi nâng vật bao giờ cũng chịu lực ma sát … nên hiệu suất đạt được của máy luôn nhỏ hơn 1. cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. vậy trưòng hợp lực nhỏ hơn F1 < F2 hay F1 = ½ F2 b, Công kéo vật trong hai trường hợp bằng nhau ( theo định luật về công) A = P.h = 500 . 1 = 500 J HS đọc phần ghi nhớ, HS đọc mục có thể em chưa biết A2 > A1 H . Hướng dẫn về nhà : HS học thuộc định luật về công và làm bài tập 14 SBT. A1 .100% A2. H<1. Tuần 21 - Tiết 20 Ngày soạn:15.01.2012 Ngày dạy:..................... BÀI 15: CÔNG SUẤT I, Mục tiêu: *Nêu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Tìm VD minh hoạ *Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản II, Chuẩn bị: GV chuẩn bị tranh vẽ hình 15.1 SGK III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập a, Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật về công, làm bài tập 14.1 b, Tạo tình huống học tập: Như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ai làm việc khoẻ hơn I, Ai làm việc khoẻ hơn? HS đọc thông báo ghi tóm tắt để trả lời HS đọc thông báo SGK xem ai khoẻ hơn ai? Tóm tắt: h = 4m P = 16 N FKA = 10 viên.P1; t1 = 50 s Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Năm học 2012 - 2013. GV yêu cầu HS nêu các phương án kiểm tra Y/C HS đọc và thực hiện C1, C2 HS nghiên cứu và chọn đáp án đung ở câu C2. Trường:THCS Lê Quý Đôn. FKD = 15 viên.P2; t2 = 60 s HS nêu các phương án kiểm tra HS đọc và làm C1 C1: AA = FKA.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640 J AD = FKD.h = 15.P2.h = 15.16.4 = 960 J HS nghiên cứu C2 a, không được vì còn thời gian của hai người là khác nhau. b, Không được vì công thực hiện của hai người là khác nhau c, Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp t '1 . t1 t 0, 018s; t ' 2  2 0, 062 s A1 A2. Cùng thực hiện một công là 1 J thì anh Dũng Hãy nêu P2 chứng minh c, d là đúng => được trong thời gian ngắn hơn nên anh Dũng phương án nào dễ hơn khoẻ hơn Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây A1 640 J  12,8 J / s t1 50 s. 1 s anh An thực hiện được 1 công là 12,8 J A2 960 J  16 J / s t2 60 s. Gọi 1 HS điền vào C3. 1 s anh Dũng thực hiện 1 công là 16 J HS điền vào C3:Anh Dũng làm việc khoẻ hơn trong thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn anh An.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất II, Công suất Để biết máy nào, người nào thực hiện HS trả lời câu hỏi được : để so sánh mức độ công nhanh hơn ta phải so sánh đại sinh công ta phải so sánh công thực hiện lượng nào? được trong 1 giây => công suất Hãy dựa vào C3 để trả lời HS trả lời: Công suất là công thực hiện được Công suất là gì? trong 1 giây HS nêu A là công sinh ra, thời gian thực hiện ? Em hãy xây dựng biểu thức tính công công là t P. A t. Hoạt động 4: Đơn vị công suất III, Đơn vị công suất GV hỏi ? Đơn vị chính của công là gì HS trả lời : Đơn vị chính của công là J Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. ? Đơn vị chính của thời gian là gì. Đơn vị của thời gian là s Thời gian thực hiện công là 1 giây thì công suất bằng 1J/s = 1oát (W) Oát là đơn vị chính của công suất + 1kW = 1000 W + 1MW = 1000 kW = 1000000 W Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng Y/C HS làm C4 HS làm C4: PAN = 12,8 J/s = 12,8 W PDŨNG = 16 J/s = 16 W Gọi HS đọc và tóm tắt C5 HS đọc và tóm tắt C5 Tóm tắt: tC= 2giờ tM=20’ = 1/3 giờ Củng cố bài học bằng cách yêu cầu HS trả lời ? Công suất là gì ? Nêu biểu thức tính công suất và đơn vị đo Yêu cầu HS về nhà trả lời C6 làm bài tập 15 SBT Đọc mục có thể em chưa biết. PC ? PM. AC = A M = A HS tóm tắt lại bài học. PM = 6PC. Tuần 22 - Tiết 21 Ngày soạn: 29.01.2012 Ngày dạy: ……………. BÀI 16: CƠ NĂNG I, Mục tiêu: * Tìm VD về cơ năng, động năng, thế năng * Nêu được thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm VD minh hoạ II, Chuẩn bị: Thiết bị TN ở hình 16.2,16.3 SGK +Lò xo được làm bằng thép uốn vòng tròn + 1 quả nặng + Một sợi dây + một bao diêm III, Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập a, Kiểm tra bài cũ:? Hãy viết biểu thức tính công suất giải thích rõ từng đại lượng và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. b, ĐVĐ: Như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ năng và hình thành khái niệm thế năng I, Cơ năng Y/C HS đọc thông báo mục 1 và trả lời HS đọc thong tin SGK và trả lời câu hỏi? Khi nào một vật có cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện công ? Đơn vị của cơ năng là gì cơ học, ta nói vật đó có cơ năng Đơn vị của cơ năng là Jun II, Thế năng GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 SGK 1, Thế năng hấp dẫn và thông báo cho cả lớp biết khi quả nặng A ở dưới mặt đất thì không có khả năng sinh công Y/C HS quan sát hình 16.1b và trả lời C1 HS quan sát hình 16.1b và trả lời C1 Nêu đưa quả nặng A lên như hình 16.1b thì nó có xu hướng CĐ xuống phía dưới làm cho sợi dây căng. Lúc đó sợi dây căng làm cho thỏi gỗ B CĐ tức là đã thực hiện công. Như vậy khi đưa quả nặng lên độ cao nó có khả năng thực hiện công cơ học do đó nó có cơ năng GV thông báo cơ năng của vật trong HS trả lời được: Nếu quả nặng A được trường hợp này gọi là thế năng đưa lên cao thì công của quả nặng B càng ? Nêu như quả nặng A được đưa lên càng lớn vì B chuyển dịch quãng đường dài cao thì công sinh sinh ra kéo quả nặng B hơn. càng lớn hay càng nhỏ ? Vì sao GV thông báo vật có khả năng sinh công càng lớn thì thế năng càng lớn HS ghi nhớ các thông báo của GV Thế năng của vật A được xác định bởi vị trí so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào HS trả lời câu hỏi và nêu được: Thế năng phụ thuộc vào: +Mốc tính độ cao và khối lượng của vật GV đưa ra lò xo tròn đã được nến bằng 2, Thế năng đàn hồi sợi len ? Lúc này lò xo có cơ năng không HS thảo luận và yêu cầu nêu được: + Lò xo có cơ năng vì có khả năng sinh công cơ học ? Bằng cách nào để nhận biết lò xo có cơ + Cách nhận biết: Đặt miếng gỗ lên trên lò năng xo và dùng dao cắt đứt sợi len . Khi sợi len đứt lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. thực hiện công. Lò xo có cơ năng GV: Thông báo cơ năng của lò xo trong HS làm TN để kỉêm tra phương án để trường hợp này cũng gọi là thế năng? nhận thấy lực đàn hồi của lò xo có khả Muốn lò xo của thế năng tăng ta làm thế năng sinh công. nào? Vì sao? Lò xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo Nhw vậy thế năng này phụ thuộc vào độ sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò biến dạng đàn hồi của vật, nên được gọi là xo càng lớn thế năng đàn hồi ?Hãy lấy VD nhấn mạnh thế năng đàn hồi. Cục đất nặn không có thế năng đàn hồi vì Khi ta ấn mạnh tay vào cục đất cục đát bị nó không biến dạng đàn hồi, không có khả biến dạng năng sinh công ? Cục đất nặng này có thế năng đàn hồi không? Vì sao Qua phần II, các em hãy cho biết các dạng HS nêu được:Có hai dạng thế năng là thế thế năng. Các dạng thế năng đó phụ thuộc năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. vào yếu tố nào? + Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mốc tính thế năng và phụ thuộc vào khối lượng của vật. + Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng III, Động năng 1, Khi nào vật có động năng? GV giới thiệu thiết bị TN và tiến hành TN HS quan sát GV làm Tn và trả lời như hình 16.3 C3,C4,C5 Gọi HS mô tả hiện tượng xẩy ra và trả lời các C3,C4,C5 C3:Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn C4:Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B một lực làm thỏi gỗ B CĐ tức là quả cầu A đang CĐ có khả năng thực hiện công C5: Một vật CĐ có khả năng thực hiện GV: Thông báo cơ năng của vật do công tức là có cơ năng. chuyển động mà có được gọi là động năng Em hãy cho biết động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào Gọi HS nêu dự đoán và cách kiểm tra dự đoán. 2, Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào HS nêu dự đoán của mình và cách kiểm tra dự đoán.. GV tiến hành TN kiểm tra ? Khi nào thì có động năng và động năng Giáo Án Vật Lý 8. HS quan sát GV làm Tn và nêu hiện tượng quan sát được: Cơ năng của vật do CĐ mà có được gọi là động năng 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc CĐ của vật Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng: Yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng thường HS nêu hai dạng cơ năng: là thế năng và gặp động năng HS lấy VD một vật có cả thế năng và HS lấy VD: Con lắc lò xo dao động…. động năng Y/C HS đọc và trả lời C10 HS đọc và trả lời C10: A, Chiếc cung đã được giương có thế năng B, nước chảy từ trên cao xuống có động năng Y/C HS về nhà học thuộc bài và làm bài C, Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng tập 16 SBT HS về nhà học và làm bài tập Đọc mục có thể em chưa biết. Tuần 22 - Tiết 21 Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI 17: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I, Mục tiêu: * Phát biểu đươc định luật bảo toàn cơ năng * Tìm được VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế II, Chuẩn bị: * Tranh giáo khoa như hình 17.1 * Con lắc đơn và giá treo Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào nói vật có cơ năng? Khi nào thì vật có động năng và khi nào thì vật có thế năng B, ĐVĐ: Như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: 2 Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học I, Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng TN 1: Quả bóng rơi Cho HS làm TN như hình 17.1 SGK và HS làm TN như hình 17.1 SGK và trả lời trả lời C1 đến C4 C1 đến C4 C1; Trong thời gian quả bóng rơi độ cao của quả bóng giảm dần và vận tốc của quả báng tăng dần C2: Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của quả bóng tăng dần C3:Trong thời gian nảy lên độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của quả bóng giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần và độn năng của quả bóng giảm dần C4: Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A và có động năng lớn nhất ở vị trí B và ngược lại Qua TN1 Khi quả bóng rơi năng lượng đã HS trả lời Được qua TN1: được chuỷen hoá từ dạng năng lượng nào + Khi quả bóng rơi: Thế năng chuyến hoá sang năng lượng nào ? thành động năng ? Khi quả bóng nẩy lên năng lượng đã +Khi quả bóng nảy lên: Động năng chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào chuyển hoá thành thế năng Thí nghiệm 2: GV: Làm TN 2 yêu cầu HS quan sát và trả HS quan sát và trả lời câu hỏi từ C5 đến lời các câu hỏi từ C5 đến C8 C8 C5: +Khi con lắc đi từ A sang B vận tốc của con lắc tăng + Khi con lắc đi từ B sang C vận tốc của con lắc giảm C6: a, khi con lắc đi từ A đến B: Thế năng chuyển hoá thành động năng b, Khi con lắc đi từ B đến C: Động năng chuyển hoá thành thế năng C7: Ở vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. Ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất. C8: Ở vị trí A và C động năng của con lắc Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Qua 2 TN em rút ra nhận xét gì. là nhỏ nhất(bằng 0) Ở vị tí B thế năng nhỏ nhất. HS rút ra nhận xét và ghi vào vở Kết luận: SGK Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng II, Bảo toàn cơ năng Y/C HS đọc và ghi định luật vào vở HS đọc và ghi định luật vào vở Định luật SGK Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng: Gọi HS phát biểu lại định luật bảo toàn HS phát biểu lại định luật chuyển hoá cơ năng ? Nêu VD về thực tế trong sự chuyển hoá Lấy VD thực tế năng lượng Y/C HS Đọc và làm C9 HS đọc và trả lời C9 C9: a, Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung, Thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên B, Nước từ trên đập cao chảy xuống: Thế năng của nước chuyển hoá thành động năng C, Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng: Khi vật đi lên đông năng chuyển hoá thành động năng, khi vật đi xuống thế năng chuyển hoá thành động Gọi HS đọc mục có thể em chưa biết năng Y/C HS về nhà học và làm bài tập 17 SBT HS đọc mục có thể em chưa biết Chuẩn bị trả lời phần câu hỏi ôn tập chương I. Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 23 – Tiết 22 Ngày soạn: 20.02.2010 Ngày dạy: 23.02.2010. BÀI 18 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I, Mục tiêu: * Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập * Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng II, Chuẩn bị: GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ HS trả lời trước phần ôn tập từ câu 1 đến câu 17 III, Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức A, Ôn tập: GV: hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi HS trả lời phần ôn tập từ câu 1 đến câu 16 phần ôn tập từ câu 1 đến câu 16 Hoạt động 2: Vận dụng B, Vận dụng I, Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lòi mà em cho là đúng Y/C HS trả lời các câu từ 1 đến HS chọn phương án 1 D, 2D, 3B, 4A, 5 D, 6D II, Trả lời câu hỏi Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. GV gọi HS lần lượt đọc và trả lời từ câu 1 đến câu 6. HS trả lời câu 1 đến câu 6 1, Hai hàng cây bên đường CD theo chiều ngược lại vì nếu chọn ô tô làm mốc, thì cây sẽ CD tương đối so với ô tô và người 2, Vì khi đó sẽ tăng lực ma sát lên nút chai 3, Khi xe đang CD thẳng đột ngột xe quành sang phải thì theo quán tình người ngã sang trái 4, Áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích tiếp xúc. Đó là trường hợp lưỡi dao càng mỏng thì càng sắc 5, Khi vật nổi lên trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác – Si – Mét chính bằng trọng lượng của vật: FA = P VẬT = V.d( V là thể tích của vật d là trọng lượng riêng của vật 6, a, d Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập III, Bài tập GV hướng dẫn HS làm bài 1 và 2 SGK HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 65 Bài 1 Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế S 100 vtb1  1  4m / s nào? Và đơn vị đo của vận tốc là gì?. t1. 25 S 50 vtb 2  2  2,5m / s t2 20. vtb  ? Dựa vào công thức tính áp suất để giải bài 2. s1  s2 150  45 3,33m / s t1  t2. Bài 2: a, Khi đứng cả hai chân:. P 45.10 p1   1,5.104 Pa 4 S 2.150.10 B, Khi co một chân Vì diện tích tiếp xúc giảm ½ nên áp suất tăng lên 2 lần P2 = 2p1 = 2. 1,5.104 = 3.104 Pa. Y/C HS về nhà làm các câu tiếp theo từ câu 3 đến câu 5 Hoạt động: 4 Trò chơi ô chữ C, Trò chơi ô chữ Giáo Án Vật Lý 8. 5. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. GV treo bảng đã kẻ sẵn ô chữ 1 Hs lên điều hành cuộc chơi Gọi 1 bạn lên điều hành cuộc chơi, cho 4 * Hàng ngang: 1, Cung; 2, Không đổi; 3, tổ thi với nhau Bảo toàn; 4,Công suất; 5, Ác-Si-Mét; 6, Tương đối; 7 Bằng nhau; 8, Dao động; 9, Lực cân bằng * Hàng dọc: Công cơ học Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học ở chương I Cơ học và làm tất cả cá bài tập ở SBT. Tuần 24 – Tiết 23 Ngày soạn: 12.02.2012 Ngày dạy: …………... CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I, Mục tiêu: Nêu được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiaanj tượng cần giải thích Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản II, Chuẩn bị: *Các dụng cụ cần thiết để làm TN mở bài *Hai bình thủy tinh hình trụ tròn *Khoảng 100 cm3 rượu ,100 cm3 nước *Ảnh chụp kính hiện vi hiện đại *Hai bình chia độ 100 cm3 có ĐCNN 2 cm3 * Khoảng 100 cm3 ngô và 100 cm3 cát mịn III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1: Mục tiêu của chương II Nhiệt học – Tạo tình huống học tập A, Mục tiêu của chương: Gọi HS đọc trang 67 SGK B, ĐVD: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất I, Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ? Y/C HS dựa vào kiến thức phần cấu tạo HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu chất của môn hóa học để trả lời câu hỏi ở hỏi mục I + Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé riêng biệt đó là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là hạt không thể phân chia trong phản ứng hóa học, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại HS giải thích: Vì nguyên tử và phân tử ? Em hãy giải thích tại sao các chất có vẻ cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên liền như một khối các chất nhìn có vẻ như liền một khối HS lắng nghe GV thông báo GV thông báo cho HS thông tin về cấu tạo chất trong SGK Y/C HS ghi kết luận vào vở: Các chất GV ghi tóm tắt kết luận và yêu cầu HS ghi được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là vào vở phân tử , nguyên tử HS quan sát Y/C HS quan sát hình 19.2; 19.3 về ảnh của kính hiện vi hiện đại và ảnh của của nguyên tử silic qua kính hiện vi hiện đại Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử Dựa vào hình 19.3 ta thấy các nguyên tử HS dựa vào hình 19.3 và trả lời câu hỏi: silic có sắp xếp sít nhau không các nguyên tử silic không sắp xếp kín khít mà giữa chúng có khoảng cách ? Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất có nói chung có khoảng các hay không II, Giữa các phân tử có khoảng cách hay không ? 1, Thí nghiệm mô hình Để trả lời được câu hỏi trên thì ta làm TN HS quan sát GV làm TN và trả lời C1 trộn 100 cm3 ngô với 100 cm3 cát mịn để Thể tích hỗn hợp cát ngô nhỏ hơn tổng thể trả lời C1 tích ban đầu của cát và ngô( tượng tự TN ? Hãy nhận xét thể tích hỗn hợp cát và trộn rượu và nước) ngô so với tổng thể tích ban đầu của cát và 2, Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng ngô cách ~ Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Năm học 2012 - 2013. ? Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó. ? Hãy liên hệ để giải thích sự hụt thể tích của rượu và nước trong TN đầu bài( GV lưu ý các hạt cát hạt ngô không phải là nguyên tử hay phân tử mà đây chỉ là mô hình). Trường:THCS Lê Quý Đôn. khi đổ cát vào ngô các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tông thể tích ban đầu. HS dựa vào đó để giải thích hiện tượng đầu bài: Giữa các phân tử nước và rượu cũng có khoảng cách nên khi trộn rượu và nước các phân tử đã xen kẽ vào nhau và làm cho thể tích giảm HS ghi kết luận vào vở: Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách. GV ghi kết luận lên bảng: Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng Y/C HS đọc và trả lời các câu hỏi C3, C4, HS đọc và trả lời C3, C4, C5 C5 ? Bài học hôm nay ta cần nắm những vấn HS trả lời bằng cách đọc ghi nhớ ở cuối đề gì bài Về nhà học bài và làm bài tập 19 SBT Và đọc mục có thể em chưa biết. Tuần 25 – Tiết 24 Ngày soạn:18.02.2012 Ngày dạy: …………….. BÀI 20 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I, Mục tiêu: * Giải thích được chuyển động Bơ rao * Chỉ ra được sự tương tự chuyển động của quả bóng bay không lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ rao *Nêu được khi nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao hiện tượng khuêch tán xẩy ra cang nhanh II, Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng ta hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 III, Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. A, Kiểm tra bài cũ: ? Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mô tả một hiện tượng chửng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữ chúng có khoảng cách B, ĐVD: Như SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ -rao I, Thí nghệm Bơ –Rao Gv gọi HS đọc TN Bơ rao HS đọc TN SGK GV ghi tóm tắt TN lên bảng HS ghi vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử II, Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Chúng ta đã biết phân tử là các hạt vô cùng bé nên để giải thích được TN của Bơ – Rao ta phải dựa vào sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở đầu bài Gọi HS đọc mở bài SGK và trả lời HS đọc mở bài, dựa vào sự tương tự giữa C1,C2,C3 chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để trả lời các GV yêu câu HS thảo luận chung cả lớp để câu hỏi trả lời các câu hỏi trên C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa C2: Các học sinh tương tự như các phân tử nước C3: Các pâhn tử nước chuyển động không ngừng trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân băng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hõn độn không ngừng HS ghi kết luận cào vỏ: Các nguyên tử GV treo tranh vẽ hình 20.2; 20.3 và thông phân tử chuyển động hỗn độn không báo năm 1905, nhà bác hoc Anbe- Anh ngừng Xtanh(người Đức) mới giải thích được đầy đủ và chính xác TN Bơ – Rao Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơ Rao là do các phân tử nước không đứng yên và chuyển động không ngừng Hoạt động: 4 Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ III, Chuyển động phân tử và nhiệt độ Trong Tn Bơ rao ta càng tăng nhiệt độ của HS lắng nghe phần thông báo của GV nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh ? Em hãy dựa và sự tương tự của TN mô HS dựa vào sự tương tự để giải thích hình để giải thích điều này được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. chuyển động của các phân tử càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng GV thông báo và ghi kết luận lên bảng để nhanh HS ghi vào vở HS ghi kết luận vào vở: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất chuyển động càng nhanh Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng y/C HS đọc và trả lời các câu C4, C5, C6 HS đọc và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 Gọi đại diễn các nhóm trình bày kết quả C4: quan sát của nhóm mình HS nêu kết quả quan sát được: Các phân Thảo luận để giải thích hiện tượng xẩy ra tử nước và đồng sun phát chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử CuSO4 có thể chuyển động lên trên giữa khoảng cách của nước và ngược lại các phân tử nước có thể chuyển động xuống phía dưới xen vào khoảng cách giữa các phân tử CuSO4 cứ như thế làm cho mặt phân cácg của nước và đồng mờ dần cuối cùng trong bình chỉ còn 1 chất lỏng màu Y/C HS trả lời câu C5 xanh GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C6 C5: C6: Hiện tượng khuêch tán xẩy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn => Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi các chất tự hòa lẫn vào nhau nhanh hơn. nhớ HS đọc ghi nhớ SGK Về nhà làm TN và trả lời C7, học và làm bài tập 20 SBT Đọc mục có thể em chưa biết Tuần 26 – Tiết 25 Ngày soạn:25.02.2012 Ngày dạy:……………... BÀI 21 NHIỆT NĂNG I, Mục tiêu: * Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật * Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt * Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng II, Chuẩn bị: Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. - 1 quả bóng cao su. - 1 phích nước nóng và một cốc thủy. tinh - 1 miếng kim loại III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn địn lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? Các chất được cấu tạo như thế nào? Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ B, ĐVD: Như SGK 2, Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng I, Nhiệt năng ? Hãy nhắc lại khái niệm động năng của HS đọc thông tin SGK và nêu được định một vật nghĩa về nhiệt năng Y/C HS đọc thông tin SGK và trả lời câu ~ Nhiệt năng của vật bằng tổng động hỏi năng(Wđ) các phân tử cấu tạo nên vật ? Nêu định nghĩa nhiệt năng ~ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng nhiệt độ? độ: t0 của vật càng cao thì các phân tử cấu Giải thích nên chất chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nhiệt độ càng cao nhiệt năng càng lớn GV: Như vậy để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không ? Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng II, Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1, Thực hiện công GV đưa ra tình huống nêu ta có 1 đồng xu HS thảo luận và nêu ra các biện pháp làm muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta tăng nhiệt năng làm như thế nào ? Nếu như HS nêu được phương án khả thi HS làm TN thì GV yêu cầu HS làm TN + Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay + Cọ xát đồng xu vào mặt bàn + Cọ xát vào quần áo Y/C HS nêu kết quả TN và trả lời được tại HS làm TN và nêu được: Khi thực hiện sao em biết nhiệt năng của vật thay công lên miếng đồng => nhiệt độ của đổi( tăng) ? Nguyên nhân làm tăng nhiệt miếng đồng tăng => nhiệt năng của miếng năng đồng tăng(thay đổi) 2, Truyền nhiệt Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. HS nêu được cách làm tăng nhiệt độ của thì nhôm theo cách : Hơ trên ngọ lửa, nhúng vào nước nóng. ? Hãy phương pháp làm tăng nhiệt năng của thìa nhôm không bằng cách thực hiện công Trên cơ sỏ phương án HS nêu GV làm TN thả thìa nhôm vào nước nóng HS so sánh nhiệt độ của hai thìa trong ? Trước khi thả thì nhôm vào nước nóng phòng TN để sau khi làm TN đối chứng ? Hãy so sánh nhiệt độ của hai thìa khi đã HS làm TN theo nhóm để lâu trong phòng TN GV yêu cầu HS làm TN theo nhóm HS trả lời nhiệt năng của nước nóng giảm ? Sau khi làm TN GV hỏi HS do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng GV thông báo có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không phải thực hiện HS nêu được phương án làm giảm nhiệt công được gội là truyền nhiệt năng Y/C HS nêu phương án làm giảm nhiệt Đó là bỏ vào chẩu nước đá năng của đồng xu ? Trường hợp này nhiệt năng thực hiện theo cách nào HS ghi vào vở: Hai cách làm thay đổi GV chốt lại có hai cách làm thay đổi nhiệt nhiệt năng của vật đó là: Thực hiện công năng của vật và truyền nhiệt Hoạt động 4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng III, Nhiệt lượng GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và HS lắng nghe và ghi vào vở: Phần nhiệt đơn vị đo nhiệt lượng năng mà vật nhận them hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiêt Có thể hỏi : Qua các TN khi cho các vật lượng có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc HS trả lời các câu hỏi ? Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào ? Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào ? Đơn vị của nhiệt lượng là gì HS nêu đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J) GV: thong báo cho HS muốn cho 1g nước nóng lên 1 0 C thì cần nhiệt lương khoảng 4J Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng Y/C HS trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 HS trả lời C3, C4, C5 C3, C4, Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng, Gọi HS củng cố bài học bằng cách đọc ghi đây là thực hiện công nhớ C5, Về nhà học bài và làm bài 21 SBT HS đọc ghi nhớ SGK Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Đọc mục có thể em chưa biết. Tuần 27 – Tiết 26 Ngày soạn: 03.03.2012 Ngày kiểm tra: ............... Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. KIỂM TRA 1 TIẾT I, Mục tiêu: Nhằm giúp HS hệ thống lại kiến thức, qua đó đánh giá được các em đã tiếp thu lĩnh hội được những gì, để GV có phương pháp dạy cho phù hợp II, Chuẩn bị: Ôn tập từ bài 14 – 21 SGK vật lý 8 III, Tiến hành kiểm tra: Theo đề của trường. Tuần 28 – Tiết 27 Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Ngày soạn: 10.03.2012 Ngày dạy: ……………. BÀI 22: DẪN NHIỆT I, Mục tiêu: * Tìm được VD về sự dẫn nhiệt * So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí * Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ sự dẫn nhiệt kém của chất lỏng, khí II, Chuẩn bị: Các dụng cụ TN vẽ ở hình 22.1,22.1, 22.3, 22.4 SGK III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? Nhiệt năng của vật là gì? Nêu mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiết độ B, ĐVD: Như SGK 2, Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt I, Sự dẫn nhiệt: Y/C HS đọc mục 1 TN, tìm hiểu sơ đồ 1, TN dùng TN và cách tiến hành TN HS đọc và nêu cách tiến hành TN Nêu các dụng cụ TN HS nêu các dụng cụ TN GV làm TN yêu cầu HS quan sát hiện 2, Trả lời câu hỏi tượng TN và trả lời C1- C3 HS quan sát hiện và trả lời câu C1, C3 C1, Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra C2, Các đinh rơi theo thứ tự từ a đến e C3, Nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B ? Sự truyền nhiệt năng như TN trên gọi là của thanh đồng gì HS trả lời được: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của ? Hãy nêu một số VD về sự dẫn nhiệt vật trong thực tế HS nêu các VD Hoạt động 3 Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất II, Tính dẫn nhiệt của các chất ĐVD: Các chất khác nhau có dẫn nhiệt HS trả lời khác nhau không HS nêu cách gắn đinh bằng sáp lên 3 GV làm thế nào để kiểm tra dự đoán thanh( khoảng cách giữa các đinh phải như Giáo Án Vật Lý 8. 6. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Năm học 2012 - 2013. GV đưa ra dụng cụ TN như hình 22.2 chưa gắn định gọi HS nêu cách kiểm tra sự dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh GV làm TN yêu cầu HS quan sát hiện tượng và trả lời C4, C5 ? Chứng tỏ điều gì ? Thế thì đối với chất lỏng và chất khí thì thế nào nhỉ Chúng ta tiến hành TN kiểm tra sự dẫn nhiệt của nước GV làm TN HS quan sát hiện tượng miếng sáp ở đáy ống nghiệm và nêu được Tương tự GV hướng dẫn HS làm TN để kiểm tra sự dẫn nhiệt của không khí? Có thể để miếng sáp vào ống nghiệm được không? Tại sao Hiện tượng quan sát được chứng tỏ chất khí dẫn nhiệt như thế nào GV: Thông báo chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. Trường:THCS Lê Quý Đôn. nhau ) HS quan sát và trả lời câu hỏi C4, C5 ~ Đinh sắt gắn trên thanh đồng rơi trước rồi tới thanh nhôm và cuối cùng là thanh thủy tinh  Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến nhôm và cuối cùng là thủy tinh HS quan sát hiện tượng TN miếng sáp ở đáy ống nghiệm C6: Thủy tinh dẫn nhiệt kém nước cũng dẫn nhiệt kém HS làm TN 3 và quan sát hiện tượng và nêu được: miếng sáp không chạy ra chứng tỏ miến thép dẫn nhiệt kém HS trả lời C7: Chất rắn dẫn nhiệt tốt, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng chất khí dẫn nhiệt kém. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng: Qua các TN trên ta rút ra điều gì cần ghi HS trả lời và ghi ghi nhớ vào vở: nhớ cho bài hôm nay Y/C HS trả lời các câu hỏi từ câu C8 – HS trả lời C8 – C12 C12 C8: C9: Vì KL dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém C10: Vì KK ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém C11: Mùa đông để tạo các các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim GV gợi ý về mùa rét nhiệt độ của cơ thể C12 ( sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa so với nhiệt độ KL như thế nào ... lạnh và mùa nóng…) HS đọc mục có thể em chưa biết Y/C HS đọc mục có thể em chưa biết và GV giải thích thêm Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT từ bài 22.1 – 22.6. Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 29 – Tiết 28 Ngày soạn 24.03.2012 Ngày dạy: ……………. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I, Mục tiêu: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Nêu được sự đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không xẩy ra trong môi trường nào II, Chuẩn bị * Dụng cụ TN ở hình 23.1;23.2 ,23.3 SGK III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí và làm bài tập 22.1, 22.3 ĐVD: Như SGK 2, Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu I, Đối lưu: GV hướng dẫn HS làm Tn hình 23.2 theo 1, Thí nghiệm: từng nhóm: Các nhóm lắp đạt và làm TN + Lắp đặt TN theo hình 23. 2 Quan sát hiện tượng xẩy ra và trả lời các GV dùng thìa thủy tinh nhỏ múc hạt thuốc câu hỏi C1, C2, C3 tím có thể dùng giấy vệ sinh gói lại Hướng dẫn HS dùng đèn côn đun nóng nước phía có đặt thuốc tím và quan sát 2, Trả lời câu hỏi hiện tượng xẩy ra và trả lời câu C1, C2, HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi C3 C1:Nước màu di chuyển thành dòng từ HS thảo luận nhóm và trả lời dưới lên trên rồi từ trên xuống dưới. C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước lạnh ở trên. GV: Thông báo sự truyền nhiệt nhờ sự tạo Do đó lớp nước nóng nổi lên trên còn Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Năm học 2012 - 2013. thành dòng như TN trên gọi là sự đối lưu ? Sự đối lưu có xẩy ra ở chất khí hay không => Làm Tn như hình 23.3 GV làm TN như hình 23.3 yêu cầu HS nêu dụng cụ TN và quan sát hiện tượng xẩy ra ? Khói hương có tác dụng gì ? Hãy giải thích hiện tượng khói hương chuyển động thành dòng. Trường:THCS Lê Quý Đôn. nước lạnh chìm xuống dưới C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên 3, Vận dụng: HS nêu dụng cụ TN và nêu được hiện tượng C4: ~ Khói hương giúp ta quan sát hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn + Hiện tượng xẩy ra cũng thấy khói hương chuyển động thành dòng HS tự giải thích hiện tượng giữa vào câu C2 HS ghi khái niệm sự đối lưu: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng chất lỏng và chất khí. GV Giải thích rõ hơn đó chính là hiện tượng đối lưu thành dòng trong không khí => Sự đối lưu xẩy ra ở chất lỏng và chất khí Y/C HS dựa vào kết luận trên để giải thích HS trả lời C5, C6 C5, C6, C5: Muốn đun chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước đi lên( vì d giảm) phần ở trên chưa được nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu C6: Trong chân không và chất rắn không xẩy ra hiện tượng đối lưu vì không tạo thành dòng. Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 30 – Tiết 29 Ngày soạn 30.03.2012 Ngày dạy: ……………. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT(tt) I, Mục tiêu: - Tìm được VD về bức xạ nhiệt - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí, chân không II, Chuẩn bị * Dụng cụ TN ở hình 23.4 SGK * 1 cái phích và tranh vẽ về cái phích III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? Đối lưu xẩy ra chủ yếu ở chất nào ? Đối lưu là gì ? ĐVD: Như SGK 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt GV chuyển ý như phần đầu mục II II, Bức xạ nhiệt: GV làm TN như hình 23.4, 23.5 1, Thí nghiệm: Y/C HS quan sát và mô tả hiện tượng HS quan sát hiện tượng xẩy ra và mô tả được: + Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt giọt nước Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. màu dịch chuyển từ đầu A đến đầu B + Lấy miếng gỗ chắn nguồn nhiệt giữa bình cầu thấy giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A Dựa vào hiện tượng quan sát được hãy trả 2, Trả lời câu hỏi: lời C7, C8, C9 HS thảo luận để trả lời các câu hỏi Cho HS thảo luận nhóm C7: KK trong bình nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển về phía đầu B C8: KK trong bình đx lạnh làm giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A . Miếng gỗ đã ngăn không cho nguồn nhiệt truyền đến bình. = > Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ nguồn đến bình theo đường thẳng. C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là dẫn nhiệt vì KK dẫn nhiệt kém, cũng không Hiện tượng xẩy ra như trong TN hình phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo 23.4, 23.5 gọi là bức xạ nhiệt đường thẳng ? Bức xạ nhiệt là gì HS dựa vào hiện tượng TN và nêu được: Bức xạ nhiệt là truyền nhiệt bằng các tia đi thẳng. Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng Y/C HS trả lời các câu hỏi C10, C11, C12 HS lần lượt trả lời được các câu hỏi C10: Trong TN trên phải dùng bình phủ nuỗi đen để tăng khả năng hấp thụ nhiệt C11: Mùa hè mặc áo trắng để giảm sự hấp Kiểm tra 15 phút thụ nhiệt Đề : Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng , khí và HS trả lời bằng cách đọc ghi nhớ SGK chân không và lấy VD minh họa. ? Qua bài này chúng ta cần nắm những HS đọc và giải thích cấu tạo của ruột vấn đề gì phích giữa vào hình 23.6 Y/C HS đọc mục có thể em chưa biết và giải thích cấu tạo của ruột phích Về nhà làm bài tập 23 SBT. Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Tuần 31 – Tiết 30 Ngày soạn: 05.04.2012 Ngày dạy: .................... BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I, Mục tiêu: * Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên * Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức * Mô tả được TN và xử lý được kết quả TN chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m độ biến thiên nhiệt độ và chất làm vật II, Chuẩn bị: Bộ TN như SGK III, Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập A, Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể tên các cách truyền nhiệt đã học B, ĐVĐ: Như SGK 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Thông báo nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. yếu tố nào ? I, Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào ? HS thảo luận đưa ra dự đoán về sự phụ Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên ít hay thuộc của nhiệt lượng vào các yếu tố nào nhiều phụ thuộc vào yếu tố nào ? của vật Gọi HS dự đoán GV thông báo để kiểm tra sự phụ thuộc của HS nêu được ta phải làm các TN trong đó 1 trong 3 yếu tố ta phải làm thế nào ? yếu tố cần kiểm tra thay đổi còn 2 yếu tố còn lại giữa nguyên 1, Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN để HS nêu được cách tiến hành TN kiểm tra sự kiểm tra sự phụ thuộc của m và Q phụ thuộc của m và Q ~ Đun cùng một chất với m khác nhau sao cho nhiệt độ của vật như nhau GV nêu cách bố trí TN và giới thiệu kết quả TN ở bảng 24.1 Y/C HS phân tích và trả lời C1, C2 HS phân tích và nêu được : C1,độ tăng nhiệt độ và chất làm vật như nhau, khối lượng khác nhau để tìm MQH giữa m và Q  m~ Q C2, m càng lớn thì Q vật thu vào càng lớn Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ 2, Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. Đại diện các nhóm trình bày phương án TN Y/C Các nhóm thảo luận phương án làm và hoàn thành C3, C4 TN để kiểm tra MQH giữa Q và độ tăng C3: Phải giữa m và chất làm vật giống nhiệt độ và trả lời C3, C4 nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước để kiểm tra sự phụ thuộc của độ tăng nhiệt độ và Q C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của hai cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau. HS phân tích kết quả bảng số liệu bảng 24.2 Phân tích bảng số liệu 24.2 và rút ra kết * C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt luận lượng vật thu vào càng lớn. Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật 3, Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân tích kết HS thảo luận nhóm trả lời C6, C7 Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. quả TN để rút ra kết luận cần thiết. C6: m không đổi độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau. Để kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào chất làm vật C7: Q vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật Hoạt động 5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng II, Công thức tính nhiệt lượng: Y/C HS nhắc lại Q của vật thu vào để nóng HS nêu được Q thu vào để nóng lên phụ lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? thuộc vào m, độ tăng nhiệt độ và chất làm GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng vật tên đơn vị đo của từng đại lượng HS ghi công thức vào vở GV giới thiệu khái niệm về nhiệt dung Q = m.c.(t2 – t1 ) riêng và bảng nhiệt dung riêng của một số chất HS nêu ý nghĩa con số nhiệt dung riêng của Gọi HS nêu ý nghĩa con số nhiệt dung một số chất riêng của một số chất Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà III, Vận dụng: Y/C HS tự giải câu C8, C9 HS tự giải C8, C9 Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi HS đọc ghi nhớ SGK nhớ SGK Về nhà học bài và làm tiếp câu C10 và bài tập 24 SBT Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần 32 – Tiết 31 Ngày soạn : 07.04.2012 Ngày dạy :.......................... BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I, Mục tiêu -Giúp học sinh giữa vào công thức tính nhiệt lượng để giải các bài toán tìm nhiệt lượng, khối lượng, nhiệt dung riêng của vật, hay nhiệt độ II, Chuẩn bị : - Học sinh học thuộc công thức tính nhiệt lượng - GV chuẩn bị các bài tập trước. III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ? Hãy viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức 2, Tiến hành giải bài tập Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 : Nhắc lại lý thuyết I, Lý thuyết : GV nhắc lại công thức tính nhiệt lượng HS lắng nghe và ghi vào vở : Q = mc(t2 – t1) trong đó - m là khối lượng ( kg) - C là nhiệt dung riêng (J/kg.độ) - t1, t2 là nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ Từ công thức trên muốn tính m , c ta sau. phải làm thế nào ? Q m c (t2  t1 ) => Q m(t2  t1 ) Hoạt động 3 : Giải bài tập II, Bài tập Bài 1 : Tính nhiệt lượng cần truyền cho Bài 1 : 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20 0C lên HS tóm tắt bài toán : 500 C Cho biết Giải : GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán m = 5 kg Nhiệt lượng cần truyền cho đồng... t1 = 200C Q = mc(t2 – t1 ) Gọi 1 HS lên bảng giải và các học sinh t2 = 500 C Q = 5.380(500C-200C) = 57 000J còn lại tự làm vào vở c = 380 J/kg.K = 57 kJ Q=?J Bài 2 : Bài 2 : Tính nhiệt dung riêng của kim HS ghi đề bài và tóm tắt bài toán loại, biết rằng phải cung cấp cho 5 kg Cho biết : Giải 0 kim loại này ở 20 C một nhiệt lượng m = 5 kg Nhiệt dung riêng của kim loại là : khoảng 59 kJ để nó nóng lên 500C. t1 = 200 C Q = mc(t2 – t1 ) Kim loại đó tên là gì ? Q c Giáo viên yêu cầu HS ghi đề và tóm tắt m(t2  t1 ) = t2 = 500 C => bài toán 59000 393 J / kg .K 0 5(50 C  200 C ) GV hướng dẫn cách giải cho HS Q = 59 kJ => Kim loại này là đồng = 59 000 J C = ? J/kg.K Bài 3 : HS chép để và giải bài 3 Cho biết m = 15 kg ; Q= 2500 kJ = 2500000 J ; t2 = 650C ; c = Bài tập 3 : Người ta cung cấp một nhiệt 4200 J/kg.K lượng 2500 kJ cho 15 kg nước thì nâng t1 = ? 0 C nhiệt độ của nó lên 650C. Tính nhiệt độ giải ban đầu của lượng nước đó. Cho biết Nhiệt độ ban đầu của lượng nước đó : nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 Ap dụng công thức : Q = mc(t2 – t1 ) J/kg.K => Gv yêu cầu HS chép đề và giải bài 3 c. Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn t2  t1 . Q Q 2500000  t1 t2  65  25,30 C mc mc 15.4200. Tuần 33 – Tiết 32 Ngày soạn : 14.04.2012 Ngày dạy :...................... BÀI 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I, Mục tiêu : * Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt * Viết phương trình cân băng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau * Giải được các bàig toán đơn giản về trao đổi nhiệt của hai vật. II,Chuẩn bị : GV giải trước câu 2, 3 III, Các hoạt động dạy và học : Giáo Án Vật Lý 8. 7. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. Hoạt động 1 : Kiểm tra 15’ – Tạo tình huống học tập : A, Kiểm tra 15’ :Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào. Vận dụng giải bài tập. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 4 kg nhôm để tăng nhiệt độ từ 25 0C lên 600 C ~ Q phụ thuộc vào m, C,  t ~ Q = m.c.  t = 4.880.35 = 123 200 J B, ĐVD : Như SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 :Nguyên lý truyền nhiệt I, Nguyên lý truyền nhiệt GV thông báo 3 nội dung của nguyên lý HS ghi nguyên lý vào vở truyền nhiệt như SGK Và dựa vào nguyên lý để giải thích hiện Y/C HS vận dụng giải thích tình huống tượng đặt ra ở đầu bài đặt ra ở đầu bài ~ Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn chư không phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn Hoạt động3 : Phương trình cân bằng nhiệt II, Phương trình cân bằng nhiệt Y/C HS dựa vào nguyên lý truyền nhiệt HS dựa vào nguyên lý 3 để viết phương thứ 3 để viết phương trình cân bằng nhiệt trình cân băng nhiệt Qtỏa ra = Qthu vào Y/C HS viết công thức tính nhiệt lượng HS viết công thức tỏa ra khi giảm nhiệt độ Vật tỏa Vật thu Tương tự HS viết công thức tính nhiệt KL m1 (kg) m2 (kg) 0 0 lượng thu vào khi nóng lên t BĐ t1 C t02 C 0 0 t cuối t C t0 C GV lưu ý  t trong công thức tính nhiệt Nhiệt dung riêng C1 J/kg.K lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ, còn C2 J/kg.K nhiệt lượng tỏa ra là độ giảm nhiệt độ của vật. Qtỏa ra = Qthu vào  m1.c1(t1 – t) = m2.c2.(t – t2)  m1.c1.  t1 = m2.c2  t2 Hoạt động 4 : VÍ dụ về phương trình cân bằng nhiệt III, Ví dụ về phương trình cân bằng Yêu cầu HS đọc VD và tóm tắt nhiệt GV hướng dẫn HS tự giải HS đọc và tóm tắt ? Nhiệt độ khi cân bằng là bao nhiêu Khi có cân bằng nhiệt , nhiệt độ hai vật là ? Hãy phân tích xem vật nào tỏa nhiệt vật như nhau nào thu nhiệt + Quả cầu nhôm tỏa nhiệt để giảm từ 1000 C xuống 25 0C . Nước thu nhiệt tăng từ 200 Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Năm học 2012 - 2013. ? Hãy viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào ? Nêu mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Y/C HS ghi các bước giải bài tập. Trường:THCS Lê Quý Đôn. C lên 250C + QTỏa = m1.c1(t1 – t) + Q thu = m2.c2.(t – t2) + áp dụng công thức phương trình cân băng nhiệt : Qtỏa ra = Qthu vào. HS ghi các bước giải bài tập Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà IV, Vận dụng : Y/C HS đọc và làm C1, C2 HS đọc và làm C1, C2 GV yêu cầu HS củng cố bài học bằng HS đọc ghi nhớ cách đọc ghi nhớ SGK HS về nhà làm C3 và đọc mục có thể chưa biết. Tuần 34 – Tiết 33 Ngày soạn : 22.04.2012 Ngày dạy :.......................... BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. I, Mục tiêu -Giúp học sinh giữa vào công thức tính nhiệt lượng để giải các bài toán tìm nhiệt lượng, khối lượng, nhiệt dung riêng của vật, hay nhiệt độ II, Chuẩn bị : - Học sinh học thuộc công thức tính nhiệt lượng - GV chuẩn bị các bài tập trước. III, Các hoạt động dạy và học 1, Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ? Hãy viết công thức phương trình cân bằng nhiệt. 2, Tiến hành giải bài tập Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Nhắc lại lý thuyết I, Lý thuyết Giáo viên gọi HS nhắc lại nguyên lý HS nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt truyền nhiệt HS nhắc lại công thức phương trình cân bằng nhiệt GV yêu cầu HS nhắc lại công thức của Qtỏa ra = Qthu vào phương trình cân bằng nhiệt  m1.c1(t1 – t) = m2.c2.(t – t2)  m1.c1.  t1 = m2.c2  t2 Hoạt động 2 : Hướng dẫn giải các bài tập II, Bài tập Bài 1 : HS chép bài và tóm tắt bài toán Bài 1 : Một thỏi kim loại khối lượng Cho biêt : 600 g chìm trong nước đang sôi, người m1= 0,6 kg, t1 =1000C,m t2 = 300C, t =400C, ta vớt nó lên và thả nó vào một bình m2=0,33 kh, c2 = 4200 J/kg.K c1 = ? J/kg.K 0 chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 30 C . Giải : Nhiệt độ cuối cùng của nước và kim loại Ta viết được phương trình cân bằng nhiệt là : là 400C . Thỏi đó là kim loại gì ? cho m1.c1(t1-t) = m2.c2(t-t2) biết nhiệt dung riêng của nước là c = rút ra : 4200 J/kg.K và nhiệt dung riêng do bình m .c (t  t2 ) 0,33.4200(40  30) c1  2 2  385 thu được là không đáng kể m1.(t1  t ) 0, 6.(100  40) J/kg.K GV hướng dẫn HS giải bài tập 1 : GV có thể gợi ý để biết được kim loại đó tên Đối chiếu với bảng nhiệt dung rieng của các chất ta thấy đó là kim loại đồng (c= 380 J/kg.K) gì thì ta phải giải ra và tìm nhiệt dung riêng sau đó đối chiếu với bảng để suy Bài 2: ra HS chép đề và ghi tóm tắt bài toán : Cho biết : Bài 2 :Người ta đổ 2,5 kg nước sôi vào m1 =2,5 kg ; m2 =15 kg ; t1 = 1000 C ; t2 = 16 0C, 15 kg nước ở nhiệt độ 16 0C . cho biết c=4200 J/kg.K =>t = ? nhiệt độ của hỗn hợp nước tạo thành Giải : GV yêu cầu HS chép bài 2 và tóm tắt Gọi khối lượng và nhiệt đọ của nước sôi là m1, t1 và bài 2 của nước lạng là m2, t2 và nhiệt độ của hỗn hợp là t Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. m1c(t1-t) = m2.c(t-t2) GV có thể hướng dẫn HS giải bài 2 bằng  m1(t1 – t) = m2.(t – t2) cách giữa vào phương trình cân bằng  m1.t1 – m1.t = m2.t – m2.t2 nhiệt  (m1 + m2) t = m1.t1 + m2.t2 m .t  m2 .t 2 t 1 1 m1  m2 => t Thay số vào ta có:. 2,5.100  15.16 280 C 2,5  15. Tuần 35 – Tiết 34 Ngày soạn 29.04.2012 Ngày dạy :................... Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Năm học 2012 - 2013. Trường:THCS Lê Quý Đôn. BÀI 29 : CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC ÔN THI HỌC KÌ II I, Mục tiêu : * Trả lời được các câu hỏi từ đầu học kì II đến bài số 28 * Làm được các bài tập trong phần vận dụng II, Chuẩn bị : * Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ * HS về nhà chuẩn bị làm trước phần ôn tập III, Tiến hành ôn tập : Kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 : Tiến hành ôn tập I, Ôn tập GV hướng dẫn học sinh trả lời và ôn tập HS tham gia thảo luận và trả lời các câu lại các câu hỏi đã làm trước hỏi ở phần ôn tập GV hướng dẫn HS lồng ghép vào ôn tập HS ghi và trả lời các câu hỏi ôn tập học kì II ? Hãy phát biểu định luật về công ? Công suất là gì hãy viết công thức tính công suất và đơn vị đo ? Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? Nêu ba VD về sự bảo toàn cơ năng Hoạt động 3 : Vận dụng II, Vận dụng : 1, Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng GV yêu câu HS thảo luận và trả lời các HS đọc và thảo luận trả lời các câu hỏi từ câu hỏi trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 5 câu 1 đến 5 2, Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn và giải thích cho HS một HS chú ý lắng nghe và ghi các câu trả lời số câu trả lời vào vở 3, Bài tập GV gọi HS lên tóm tắt và giải bài 1 HS tóm tắt và giải bài 1 Về nhà xem lại các câu C9, C10 SGK /86, C1, C2 SGK /89 Hoạt động 4 : Trò chơi III, Trò chơi : Giáo Án Vật Lý 8. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Năm học 2012 - 2013. GV treo bảng phụ có kẻ sẵn ô trò chơi Yêu câu 1 HS lên điều khiển trò chơi ô chữ Về nhà học bài và ôn các bài đã học để chuẩn bị thi học kì II. Giáo Án Vật Lý 8. Trường:THCS Lê Quý Đôn. HS tham gia trò chơi bằng cách trả lời các câu hỏi. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Năm học 2012 - 2013. Giáo Án Vật Lý 8. Trường:THCS Lê Quý Đôn. 8. GV: Nguyễn Văn Hoàn.

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×