Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Văn lớp 11 chuyên năm 2020 - 2021 THPT chuyên Bảo Lộc | Ngữ văn, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.06 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: NGỮ VĂN. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 11 CHUYÊN Năm học: 2020 - 2021. A. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. TIẾNG VIỆT - Nắm vững nội dung các bài đã học: Nghĩa của câu, Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt, Phong cách ngôn ngữ chính luận. - Ngoài ra cần nhận biết được: Biện pháp tu từ, phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, thể thơ, xác định nội dung và tiêu đề văn bản, viết đoạn văn theo chủ đề … để làm tốt phần Đọc hiểu. II. ĐỌC VĂN 1. Yêu cầu chung - Nắm những nét chính về tác giả: quê quán, xuất thân, sự nghiệp, đóng góp nổi bật, chú ý đặc trưng phong cách. - Nắm những nét chính về tác phẩm: hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, bố cục, ý nghĩa nhan đề - lời đề từ (nếu có), giá trị nội dung – nghệ thuật, liên hệ - mở rộng với các tác phẩm đã được học, học thuộc văn bản. 2. Yêu cầu cụ thể 2.1. Bài thơ Vội vàng – Xuân Diệu - Nội dung chính: + Khát vọng vĩnh cửu hóa cái đẹp. + Ca ngợi cảnh thiên đường trên mặt đất. + Quan niệm mới về thời gian. + Ý thức sâu sắc về sự trôi chảy của thời gian và sự hữu hạn của đời người. + Cảm nhận đầy bi kịch về sự sống. + Khát vọng tận hưởng cuộc sống mãnh liệt. - Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật bài thơ. 2.2. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử - Nội dung chính: + Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết. + Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa. + Nỗi niềm thôn Vĩ. - Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật bài thơ. 2.3. Bài thơ Tràng giang – Huy Cận - Nội dung chính: + Bức tranh sông nước tràng giang. + Bức tranh tâm trạng của thi nhân. - Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật bài thơ. 2.4. Bài thơ Chiều tối – Hồ Chí Minh - Nội dung chính: + Bức tranh chiều muộn nơi núi rừng. + Bức tranh cuộc sống sinh hoạt của con người. - Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 2.5. Bài thơ Từ ấy – Tố Hữu - Nội dung chính: + Niềm vui lớn. + Lẽ sống lớn. + Tình cảm lớn. - Ý nghĩa văn bản và nghệ thuật bài thơ. III. LÀM VĂN 1. Nghị luận xã hội a. Yêu cầu về kĩ năng - Nắm vững phương pháp viết đoạn văn khoảng 150 chữ. - Đặc biệt là cách xây dựng đoạn văn theo đúng yêu cầu đề (nội dung, hình thức), lâp luận vững chắc, dẫn chứng thuyết phục, văn phong trong sáng. b. Yêu cầu về kiến thức - Nghị luận về một hiện tượng đời sống: tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, an toàn giao thông, bạo lực học đường, bệnh vô cảm… - Nghị luận về một tư tưởng đạo lí: lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước, lí tưởng sống, nghị lực, niềm tin, lòng tự trọng… 2. Nghị luận văn học: Xem kĩ các văn bản đã học trong chương trình đã nêu trên. a. Yêu cầu về kỹ năng - Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học. - Hiểu đúng yêu cầu đề. - Biết lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu để phân tích và chứng minh; cảm nhận tinh tế, sâu sắc, sáng tạo, độc đáo. - Bố cục sáng rõ; kết cấu chặt chẽ; văn phong lưu loát; giàu hình ảnh cảm xúc; không mắc lỗi diễn đạt. b. Yêu cầu về kiến thức Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ, khổ thơ, một nhận định về tác giả, tác phẩm. Vì thế cần giới thiệu được: - Những nét chính về tác giả, tác phẩm, yêu cầu chính của đề. - Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ và triển khai đầy đủ, toàn diện. - Cảm nhận cá nhân. - Khẳng định lại vấn đề và nêu ảnh hưởng, tác động của vấn đề đối với văn học, thời đại. IV. CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU 1. Các nhà Thơ mới Việt Nam (1932-1945) 2. Đặc trưng thơ 3. Luận điểm và lập luận trong văn nghị luận B. CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI I. Đề thi gồm hai phần - Phần đọc hiểu (3,0 điểm): Ngữ liệu lấy ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn. - Phần làm văn: gồm hai câu: Câu 1. Nghị luận xã hội (2,0 điểm): Viết một đoạn văn (Khoảng 150 chữ) Câu 2. Nghị luận văn học (5,0 điểm): Viết một bài văn (Những văn bản được giới thiệu ở phần Đọc hiểu).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 II. Thời gian làm bài: 120 phút C. ĐỀ THAM KHẢO I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: GIẤC MƠ ANH LÁI ĐÒ (Nguyễn Bính) Năm xưa chở chiếc thuyền này. Cho cô sang bãi tước đay chiều chiều. Để tôi mơ mãi mơ nhiều: “Tước đay xe võng nhuộm điều, ta đi. Tưng bừng vua mở khoa thi, Tôi đỗ quan Trạng, vinh quy về làng. Võng anh đi trước võng nàng... Cả hai chiếc võng cùng sang một đò.” Đồn rằng đám cưới cô to. Nhà giai thuê chín chiếc đò đón dâu. Nhà gái ăn chín nghìn cau, Tiền cheo tiền cưới chừng đâu chín nghìn... Lang thang tôi dạm bán thuyền, Có người giả chín quan tiền lại thôi! (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh - Hoài Chân, NXB Văn học, 2000, tr. 347) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 2. Trong giấc mơ, nhân vật trữ tình đã hình dung ra cảnh tượng nào? Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung của hai câu thơ sau? Lang thang tôi dạm bán thuyền, Có người giả chín quan tiền lại thôi! Câu 4. Nêu nhận xét của anh/chị về giấc mơ của nhân vật trữ tình trong bài thơ. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 Khi tài năng chưa đủ để thực hiện ước mơ, bạn chọn từ bỏ hay kiên trì trau dồi bản thân để thực hiện ước mơ ấy? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) lí giải về sự lựa chọn của anh/chị. Câu 2. (5,0 điểm) Nhà thơ Cuba Jose Marti nói: “Thiếu tình cảm thì chỉ có thể trở thành người thợ làm những câu thơ có vần, chứ không làm được nhà thơ” Bằng trải nghiệm về một bài thơ mới mà anh/chị tâm đắc, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.. -----HẾT-----.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×