Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KT 45P

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.63 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 18. Ngày soạn: Ngày kiểm tra:. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chủ đề 1. Quang học 1.1. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 1.2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 1.3. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 1.4. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1.5 . Tính được góc hợp bởi gương và phương nằm ngang khi gương quay 1.6.So sánh ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm Chủ đề 2. Âm học 1.7. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. 1.8. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. 1.9. So sánh được tiếng vang và phản xạ âm. 1.10. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 1.11. Tính được tần số dao động của một vật và tính xem tần số đó người có thể nghe được không? 1.12. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. ví dụ 2. Kỹ năng: 2.1. Vận dụng thành thạo định luật truyền thẳng của ánh sáng và định luật phản xạ của ánh sáng 2.2.Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2.3.Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 2.4. Tính được tần số dao động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Hình thức kiểm tra: Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT (sau khi học xong bài : ôn tập). Phương án kiểm tra: Tự luận 40% Quang học, 60% Âm học . TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.. Nội dung. Tổng số tiết. Trọng số của chương. Tỷ lệ. Lí thuyết. LT. VD. Ch.1: Quang học 9 7 4,9 4,1 Ch.2: Âm học 7 6 4,2 2,8 Tổng 16 13 9,1 6,9 1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Tổng. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Trọng số bài kiểm tra. LT. VD. LT. VD. 54,4 60,0 114,4. 45,6 40,0 95,6. 21,8 36,0 57,8. 18,2 24,0 42,2 Điểm số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TL. Ch.1: Quang học. 21,8. 0.8≈ 1. 1( 8'). 2,0. Ch.2: Âm học. 36,0. 1,4 ≈ 1.. 1 ( 8'). 2,0. Ch.1: Quang học. 18,2. 0,7 ≈ 1. 1 ( 10'). 3,0. Ch.2: Âm học. 24,0. 0.9≈ 1. 1 ( 15). 3,0. 100. 4. III. Khung ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nhận biết (Cấp độ 1) Chủ đề 1 1.1;1.2;2.1 8/9 Số câu: 2 0.5. câu 1 điểm Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Chủ đề 2 1.12. Thông hiểu ( Cấp độ 2) 1.3;1.4;1.6;2.2 05 câu 1 điểm 1.9;1.10. 4 ( 41'). 10. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.5;2.3. 0.5 câu 1 điểm 1.7;1.8. 1.4;. 0.5 câu 1 điểm 1.11;2.4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7/7 Số câu: 2 0.5 câu 0.5 câu 1.5 điểm Số điểm: 6 1.5 điểm Tỷ lệ: 600% Tổng số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:2.5 Số điểm:2.5 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 25% Tỷ lệ: 25% Tỷ lệ: 100% IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm 1.Đề chẵn. 0.5 câu 2 điểm. 0.5. câu 1 điểm. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỷ lệ: 20%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điểm (Ghi bằng số và chữ). Nhận xét của thầy, cô giáo. Đề chẵn Câu 1. ( 2đ) a.Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b.Áp dụng :cho hình vẽ bên: Hãy vẽ tia phản xạ đó Hãy tính góc phản xạ. N. S. 350 Câu 2.(3đ) I a.Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang. b.Một người đứng cách vách đá 15m và kêu to . Người đó có nghe được tiếng vang không ? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Câu 4: (3đ) Trong 5 phút vật thực hiện được 30. 000 dao động. a/Tính tần số b/Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không? Vì sao? Câu 4.(2đ) Một tia sáng mặt trời ngiêng một góc  =600 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương hợp với phương nằm ngang một gó bằng bao nhiêu để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải? S 600.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Điểm (Ghi bằng số và chữ). Nhận xét của thầy, cô giáo. Đề lẽ Câu 1.( 2 điểm) .So sánh ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm Câu 2.( 3 điểm) a. Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? b. Nhà em có Karaôkê hoạt động liên tục làm ảnh hưởng đến việc học tập của em và sinh hoạt của bà con quanh xóm. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy đề xuất phương án để karaôkê vẩn hoạt động mà không ảnh hưởng đến việc học tập của em và bà con quanh xóm. Câu 3.(3 điểm) a.Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang. b.Tàu phát ra sóng siêu âm và thu âm phản xạ của nó từ đáy biển sâu sau 2 giây, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của biển ? Câu 4.(2điểm) Một tia sáng mặt trời ngiêng một góc  =600 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương hợp với phương nằm ngang một gó bằng bao nhiêu để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải? S 600 I 2.Hướng dẫn chấm Hướng dẫn chấm Đề chẵn a.Học sinh phát biểu định luật phản xạ ánh sáng đúng : -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. b.Áp dụng : Góc tới là: 900 - 350 = 550 Vì góc phản xạ bằng góc tới nên góc phản xạ cũng bằng 550. Điểm 1điểm.. Vẽ tia phản xạ đung: 1đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2.(2đ) a.Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang. Giống nhau: Đều là âm phản xạ Khác nhau: Tiếng vang cách âm trực tiếp. Học sinh tính đúng góc tới và góc phản xạ : 1đ. 1 s 15. b.Một người đứng cách vách đá 15m và kêu to . Người đó có nghe được tiếng vang không ? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Quãng đường âm truyền từ người đến vách đá và dội lại đến người : S = 2. 15 = 30 m Thời gian từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ là t = S/v = 30 / 340 = 0,088 s > 1/15= 0,066s . Nên người đó nghe được tiếng vang Câu 3: a/Đổi đơn vị: 5 phút =5.60 giây = 300 giây. 1 điểm. 1 điểm. 30000. Tần số là: 300 =100 (Hz) 1.5 điểm b/Tai ta có thể nghe được âm nghe âm thanh do vật này phát ra. Vì tần số của vật là 100 Hz nằm trong khoảng 20 Hz đến 20 1.5 điểm 000 Hz Câu 4. Gọi IN là đường pháp tuyến của gương thì IN Thì IN cũng là đường phân giác  SIR Học sinh vẽ đúng hình 1.5 điểm, tính =>  NIR = 600/ 2 = 300 đúng 1.5 điểm =>  RIG2 = 900 – 300 = 600. VËy g¬ng hîp víi mÆt ph¼ng n»m ngang mét gãc 600 Đề lẽ Câu 1. -Giống nhau:đều là ảnh ảo -Khác nhau:Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật, ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật, ảnh tạo bởi gương phẳng bằng vật. (0,5đ) (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 2 a. - Treo biển báo “cấm bóp còi” tại những nơi gần bệnh viện, trường học. -Xây dựng tường bê tông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc. - Trồng nhiều cây xanh để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hướng khác nhau. - Làm trần nhà, tường nhà dày bằng xốp, làm tường phủ dạ, phủ nhung để ngăn bớt âm truyền qua chúng. b. - Khuyên bố mẹ mở karaôkê vào thời gian hợp lí - Phải có phòng cách âm đạt yêu cầu - Trồng cây xanh quanh vườn. Câu 3. a.Hãy so sánh âm phản xạ và tiếng vang. Giống nhau: Đều là âm phản xạ. 1.5 điểm. 1.5 điểm. 1 1 điểm Khác nhau: Tiếng vang cách âm trực tiếp 15 s b.Thời gian sóng siêu âm phát ra từ tàu đến đáy biển là 1 giây (0.75đ) Độ sâu của biển:S=v.t=1500.1=1500m (0.75đ) 1 điểm. V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3- <5. 5- < 6.5. 6.5- <8.0. 8 - 10. 7A 7B. 2.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×