Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tiết 109: Cây tre Việt Nam (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.74 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …………………. Ngày giảng: 6B……………… Tiết 109+110 Văn bản:. CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới). I. Mục tiêu * Mức độ cần đạt: - Hiểu va cảm nhận được giá trị của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với đời sống con người Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam. - Nắm được những đặc điểm của bài ký, kỹ năng phân tích tác phẩm văn xuôi. * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức - Nắm được những nết cơ bản về tác giả Thép Mới. - Hiểu thêm về thể loại bút kí. - HS hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành biểu tượng của Việt Nam. - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học: - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp . - Đọc-hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức: về vẻ đẹp, phẩm chất của cây tre. - Trình bày suy nghĩ về giá trị của tre trong thế kỉ mới. - Suy nghĩ về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ - Giáo dục tình yêu loài cây quê hương. 4. Phát triển năng lực học sinh : năng lực đọc- hiểu văn bản, sáng tạo, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh minh hoạ, tài liệu tham khảo. - Học sinh: vở ghi, sgk, soạn bài.. III. phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vấn đáp, thuyết trình, kt động não, giảng bình, nêu, giải quyết vấn đề, gợi mở... IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Cuộc sống sinh hoạt của người dân trên đảo Cô Tô được nhà văn Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về cuộc sống của những con người nơi đây? -Cuộc sống của người dân trên vùng đảo Cô Tô là một cuộc sống ấm no, yên vui, thanh bình và hạnh phúc. Con người luôn hòa vào cùng với thiên nhiên để làm nên một bức tranh hoàn mĩ (giữa cảnh và người). 3. Bài mới (35’) - Mục đích: Giới thiệu bài mới -PP: Thuyết trình - Thời gian: 1’ Mỗi đất nước, dân tộc đều chọn một loại cây hoặc một loại hoa riêng để làm biểu tượng. Mía ở Cu- ba, hàng bạch dương trên đất Nga lạnh lẽo, Trung Quốc với những rặng liễu đỏ, dừa-Inđonễia, Bungari-xứ sở hoa hồng, Hà Lan với hoa tuylip, Nhật Bản-đất nước của hoa anh đào. Từ bao đời nay, đất nước và dân tộc Việt Nam đã chọn cây tre là loại cây tượng trung tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc. Tre xanh, xanh tự bao giờ Tự ngàn xưa đã có bờ tre xanh Ca ngợi nhân dân Việt Nam anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan Cac-men cùng các nhà làm phim Việt Nam đã dựa vào bài tùy bút Cây tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam. Nhà bào lừng danh Thép Mới đã viết bài kí chính luận Cây tre Việt Nam để thuyết minh cho bộ phim này. Tiết 1. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1(10’) - Mục đích:Giúp HS nắm kiến thức về tác giả - PP: PP vấn đáp, nêu vấn đề, giảng bình - Kĩ thuật động não, trình bày 1’ -Hình thức tổ chức DH: cá nhân - Cách thức tiến hành:. Nội dung cần đạt I. Giới thiệu chung 1. Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả GV giới thiệu thêm: - Tác giả là nhà báo, nhà văn trưởng thành từ cách mạng T8 và kháng chiến chống Pháp, Mỹ. Ông đã sáng tạo khái niệm "trận Điện Biên Phủ trên không" để ca ngợi chiến công của quân dân Hà Nội tháng 12/1972. - Sau Cách mạng tháng 8 thành công, ông tiếp tục ra Hà Nội viết báo. Năm 1972, ông là Phó Tổng biên tập báo "Nhân dân". Ông giữ chức vụ này cho đến khi nghỉ hưu vào năm 1988. - Sau khi nghỉ hưu, ông vào sống tại Thành phố Hồ Chí Minh và vẫn tiếp tục công tác với báo "Nhân dân" với cương vị bình luận viên cao cấp cho đến lúc qua đời vào ngày 28 tháng 8 năm 1991. ?) Nêu xuất xứ của bài kí GV: - Một trong những tác phẩm rực rỡ nhất trong các văn phẩm Thép Mới là Cây tre Việt Nam. Văn phẩm này được coi là một trong những áng văn hay nhất của văn chương đương đại Việt Nam, được đưa vào sách giáo khoa từ rất sớm. Suốt mấy thập niên nay, hàng triệu học sinh các thế hệ thuộc lòng đoạn mở đầu thiên tráng ca này. - Năm 1958, một đoàn điện ảnh của Ba Lan đã đến nước ta để làm một cuốn phim tư liệu về cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ và hào hùng của nhân dân Việt Nam. Trọng tâm của cuốn phim ấy là tìm hiểu, giới thiệu hình ảnh Việt Nam, một đất nước tươi đẹp với những con người ngoan cường tới bạn bè thế giới. Nhà văn Thép Mới đã phối hợp với đạo diễn Ba Lan trong đợt làm phim này. Ông trực tiếp tham gia viết lời bình cho bộ phim và cây tre bình dị, gần gũi đã được lựa chọn làm biểu tượng cho sức sống của dân tộc Việt Nam. Cây tre Việt Nam đã ra đời trong hoàn cảnh. - Thép Mới (1925 - 1991) tên thật là Hà Văn Lộc, quê ở tỉnh Nam Định. - Là nhà báo xuất sắc của báo chí cách mạng và kháng chiến. - Văn chính luận của ông sắc bén, táo bạo; kí của ông giàu chất thơ.. 2. Tác phẩm - Tuỳ bút "Cây tre Việt Nam" viết 1955 để bình cho phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba-Lan. - Ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc qua hình ảnh cây tre..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ấy, vừa là thuyết minh cho bộ phim cùng tên, vừa là tùy bút tiêu biểu cho văn phong bình luận của Thép Mới, đồng thời ghi dấu một trong số những tác phẩm thành công sớm của văn học cách mạng. Chúng ta cũng nhau tìm hiểu về văn phẩm này... Hoạt động 2 (24’) II. Đọc, hiểu văn bản - Mục đích:Giúp HS nắm được ND, tư tưởng 1. Đọc, chú thích TP - PP: PPđọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề, giảng bình, phân tích. - Kĩ thuật động não, trình bày 1’ -Hình thức tổ chức DH: cá nhân - Cách thức tiến hành: GV nêu y/c đọc: Là bài văn xuôi chính luận giàu chất trữ tình, chất thơ. -> đọc với giọng thích hợp, khi trầm lắng, suy tư, lúc ngọt ngào, dịu dàng, khi khẩn trương, sôi nổi, khi thủ thỉ, tâm tình, Cuối bài đọc chậm, giọng chắc khỏe, rắn rỏi. Chú ý nhấn các điệp từ, điệp ngữ. - 2 HS đọc ->GV đọc mẫu 1 đoạn. * HS giải nghĩa: nứa, trúc, mai, vầu, nhũn 2. Thể loại, bố cục nhặn, một thế kỉ "văn minh" "khai hoá"... a) Thể loại: Bút kí. ?) Văn bản này thuộc thể loại gì - Bút kí. GV giới thiệu về thể loại: Bút ký thiên về ghi lại một cảnh vật mà nhà văn mắt thấy tai nghe, thường trong các chuyến đi. Bút ký tái hiện con người và sự việc một cách phong phú, sinh động, nhưng qua đó biểu hiện khá trực tiếp khuynh hướng cảm nghĩ của tác giả, có màu sắc trữ tình. Kết hợp linh hoạt các phương thức nghị luận, tự sự, trữ tình nhưng tùy theo độ đậm nhạt khác nhau của các b) PTBĐ: miêu tả + thuyết minh. phương thức mà ta có bút ký chính luận, bút ký tùy bút v.v.. ?) PTBĐ chính của văn bản là gì.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài văn tuy có chất kí nhưng chủ yếu là tuỳ c) Bố cục: 4 đoạn bút kết hợp miêu tả, thuyết minh với trữ tình và bình luận. ?) Văn bản chia thành mấy đoạn? Nội dung - 4 đoạn - Đ1: Từ đầu -> chí khí như người: Cây tre có mặt khắp nơi và có những phẩm chất rất đáng quý. - Đ2: Tiếp -> Chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và lao động. - Đ3: Tiếp -> chiến đấu: Tre sát cánh với con người trong chiến đấu - Đ4: Còn lại: Tre là bạn đồng hành trong hiện tại và tương lai. GV: Đoạn 1 có thể xem là mở bài, phác họa hình ảnh cây tre, nêu ý bao quát, đoạn 2, 3 là thân bài, phát triển, làm rõ ý chính, đoạn 4 là kết bài. 3. Phân tích * HS quan sát đoạn 1 3.1. Vẻ đẹp và những phẩm chất ?) Tre có quan hệ như thế nào với nhấn dân đáng quý của cây tre. và đất nước Việt Nam - Tre gắn bó lâu đời với người - Gắn bó lâu đời: dân Việt Nam. + Tre là người bạn thân của nông dân VN, Bạn thân của nhân dân VN + Thân thuộc nhất là tre, nứa. . ?) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở dây - Điệp từ “bạn thân”: láy lại 2 lần nhắc nhở mối liên hệ bền chặt, gắn bó sắt son, gần gũi và thân thiết ấy. GV: Biểu hiện đầu tiên khiến cây tre có thể trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam chính ở chỗ nó là loài cây thân thuộc với con người Việt Nam. Ngay vào bài, Thép Mới đã khẳng định một điều chắc nịch như thế. Khẳng định ấy ngày càng thuyết phục khi Thép Mới đưa ra những dẫn chứng để xác minh cho quan điểm của mình. ?) Tìm những dẫn chứng đó.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> “Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mần non mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt” ?) Đoạn 1 ca ngợi nhiều về tính chất và phẩm chất của cây tre. Tre có những tính chất và phẩm chất đáng quý gì? Thể hiện qua những hình ảnh nào? - Tính chất: dễ trồng, mọc thẳng, dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai và vững chắc. - Phẩm chất: + Thanh cao, giản dị, chí khí như người ?) Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Tác dụng - Nhân hóa, -> Tre có sức sống vô cùng mạnh mẽ, dẻo dai như con người Việt Nam. ?) Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi phẩm chất của tre - Điệp từ: tre như từng nốt nhấn, luyến láy trong bài ca. Hàng loạt động từ, tính từ được sử dụng, nhằm khắc họa nhiều phẩm chất của tre. Có thể nói rằng, hiếm thấy loại cây nào trên đất nước ta lại hội tụ được nhiều phẩm chất cao quý như cây tre. Và cũng không nhiều dân tộc trên thế giới tập trung những phẩm chất tốt đẹp như dân tộc chúng ta. Đoạn văn mở đấu mang tính chất miêu tả, giới thiệu nhẹ nhàng mà lắng sâu. * GV: Ở phần 1, tác giả nhận định tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam đây là tư tưởng xuyên suốt bài văn. Để chứng minh cho nhận định này, tác giả đã đưa ra một hệ thống luận điểm với nhiều dẫn chứng. Luận điểm thứ nhất như đã nói ở phần mở đầu, sự gắn bó của cây tre với. - Tính chất: dễ trồng, mọc thẳng, dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai và vững chắc. - Phẩm chất: Thanh cao, giản dị, chí khí như người. Bằng việc sử dụng thành công các biện pháp tu từ, tác giả đã ca ngợi vẻ đẹp đơn sơ, khỏe mạnh cũng như sức sống mạnh mẽ của tre – phẩm chất đáng quý của con người VN ta..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> con người Việt Nam. Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước. Hơn thế nữa, tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. Chúng ta cũng nghiên cứu về những hình ảnh gắn bó của cây tre…. 3.2 Hình ảnh cây tre gắn bó với con người Việt Nam. Đọc đoạn văn tiếp... ?) Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để diễn tả a) Trong đời sống là lao động sự gắn bó thân thiết của tre với con người? sản xuất. Tác dụng - Nghệ thuật nhân hoá "Trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn"-> chở che, đùm bọc con người với bao tình yêu mến - Điệp từ: bóng tre. Nói đến nền văn hóa cổ truyền của dân tộc Việt nam, ko thể ko nói đến hình ảnh biểu tượng bóng tre xanh, mát rượi, phủ lên những thôn làng bình yên, những mái chùa rêu phong, cổ kính, những cánh đồng thẳng cánh cò bay. Nhớ biết bao những câu hát của Văn Cao, Hồ Bắc đem lại cảm giác mát mẻ, êm dịu… ?) Mở đầu văn bản tác giả đã đưa ra nhận xét: " Tre là...nhân dân Việt Nam" . Theo em tác giả dựa vào đâu để khẳng định như thế - Tre cùng những cây cùng họ có mặt khắp - Dưới bóng tre dựng nhà, dựng mọi miền đất nước, lũy tre bao bọc xóm làng. cửa, vỡ ruộng, khai hoang. - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người - Tren ăn ở với người đời đời, kiếp nông dân Việt nam dựng nhà, dựng của, làm kiếp. - Giúp người trăm công, nghìn ăn sinh sống và giữ gìn 1 nền văn hóa. việc. - Tre là cánh tay của người nông dân - Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi - Là cánh tay của người nông dân. trong cuộc sống hàng ngày (các em nhỏ chơi - Gắn bó với con người từ khi lọt chuyền với những que tre, lứa đôi nam nữ tâm lòng đến nhắm mắt xuôi tay. tình dưới bóng tre, các cụ già với những chiếc điếu cày bằng tre) ->Tóm lại, cây tre gắn bó với con người từ thuở lọt lòng nằm trong nôi tre cho đến khi nhắm mắt xuôi tay trên chiếc giường tre..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ->Các dẫn chứng đc sắp xếp theo trình tự từ bao quát đến cụ thể và lần lượt theo từng lĩnh vực trong đời sống con người (lao động, sinh hoạt), rồi khái quát lại sự gắn bó của cây tre với cả đời người nông dân ?) Tại sao nói tre là vẻ đẹp của quê hương xứ sở? Qua đây giúp em hiểu gì về tác giả * GV: Màu xanh của tre cũng là màu thời gian, màu tâm hồn, màu sắc của nền văn hoá, màu chung thuỷ. Cách viết của tác giả thật tài hoa. Chất trữ tình, chất thơ dào dạt diễn tả tình yêu quê hương xứ sở nồng nàn của tác giả ?) Tre gắn bó với con người trong cuộc sống lao động như thế nào? Nghệ thuật - Tre là cánh tay của người nông dân - Nghệ thuật hoán dụ: "cánh tay" -> sự gắn bó thân thiết với bà con, vất vả một nắng hai sương,chia ngọt sẻ bùi với con người "cánh đồng ta...quanh năm" - Trong đời sống nông nghiệp trồng lúa nước, cây tre có biết bao công dụng, làm vật liệu cho nhiều đồ dùng trong nhà: cái kèo, cái cột, cối xay, dụng cụ nhà nông, gắn bó vui buồn với người nông dân. - Nói đến đời sống lao động vất vả của người dân Việt Nam là nói đến sự gắn bó lâu đời với hình ảnh chiếc cối xay tre ù ù, cần cù, nhẫn nại. ?) Câu văn: Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay năm thóc. Có cấu trúc đặc biệt ntn? Câu văn ấy gợi cho e suy nghĩ gì - Nhịp ngắn, đều đặn: 3/3/4/3, vần ay láy 4 lần.  Nói về cối xay tre thủ công Thép Mới gợi nhớ một thời gian khổ. Nhằm tạo ra một trường liên tưởng về nền kinh tế lạc hậu, đời sống thiếu thốn của nhân dân ta sau một thế kỷ bị. Nhờ việc sử dụng nhân hóa, hoán dụ, điệp từ, đoạn văn thể hiện sự gắn bó thân thiết, bình dị, thuỷ chung của tre với đời sống con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực dân thống trị. người trong mọi hoàn cảnh.. ?) Tre trong cuộc sống tâm hồn con người được diễn tả như thế nào - Lạt mềm khít chặt mối tình quê - Là nguồn vui của tuổi thơ: que chuyền chắt - Là niềm vui của tuổi già: chiếc điếu cày. GV: Tre là bạn thân, là cánh tay của người dân, là bạn tâm tình của mọi lứa tuổi. Tre còn là dụng cụ trong kháng chiến.... gợi cho ng đọc hình dung phần nào sự nghèo khổ, vất vả, lam lũ, buồn nản, nặng nề của ðời sống ngýời nông dân Việt Nam qua bao thế kỉ. Hình ảnh cối xay tre thành 1 ẩn dụ. 4. Củng cố (2’) - Mục đích: củng cố lại kiến thức -PP: vấn đáp -KT động não -HT: cá nhân, lớp ?) Cây tre có những vẻ đẹp về phẩm chất gì? -2 HS phát biểu -GV chốt ND 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài “ Cây tre Việt Nam)- tiết 2 ( vẻ đẹp của tre trong cuộc sống + chiến đấu + trong hiện tại và tương lai). V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ================================.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×