Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án chủ nhiệm t34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.96 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 34 ĐỀLỚN:. Hoạt động. TÊN CHỦ. Nội dung 1.Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 2.Trò chuyện. 3. Thể dục sáng ( Tập kết hợp bài “Em yêu trường em”. 4. Điểm danh. Thời gian thực hiện: Số tuần: 2tuần Tên chủ đề nhánh 2: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị .- Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp. - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trẻ biết chủ đề mới của tuần. - Giúp trẻ hiểu và biết về trường tiểu học đây là ngôi trường mới mà trẻ muốn khám phá. - GD: Yêu quý trường lớp, các bạn cô giáo. * Kiến thức: - Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. * Kĩ năng: - Rèn sự chú ý , quan sát, phát triển thể chất.. * Thái độ : -Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện. - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học. - Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. - Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề.. - Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc. - Sổ điểm danh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC Từ ngày 17/05/2021 đến ngày 28/05/2021 Bé chuẩn bị vào lớp 1. Từ ngày 21/05/2021 đến ngày 28/05/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Đón trẻ: - Cô đến lớp sớm mở cửa thông thoáng, ra đón trẻ niềm nở, nhẹ nhàng ân cần với trẻ và phụ huynh - Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng nơi quy định - Nhắc trẻ rửa tay bằng dung dịch nước sát khuẩn trước khi vào lớp. - Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ - Gợi ý trẻ vào chơi theo ý thích ở các góc chơi, nhắc nhở trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định khi chơi xong. 2. Trò chuyện: - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài “ Tạm biệt búp bê” - Các con vừa hát bài hát có tên là gì? - Trong bài hát có nhắc đến điều gì? - Các con học lớp mẫu giáo lớn xong các con lên lớp mấy? - Lên lớp 1 được gọi là trường gì? - Giáo dục:trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập yêu quý trường lớp, các bạn... 3.Thể dục sáng: 3.1. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, chạy vòng tròn với các kiểu đi của chân: kiễng chân, gót chân, khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm… về 3 hàng dàn đều hàng 3.2. Trọng động: Tập bài tập phát triển chung - Hô hấp: Thổi bóng bay. - Tay: Đưa tay ra trước, sang ngang - Chân : Đưa chân ra các phía. - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. - Bật : Bật về các phía. => Tập kết hợp với bài: “ Em yêu trường em’’ 3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ. * Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. 4. Điểm danh: - Cô gọi tên trẻ lần lượt theo sổ- chấm ăn.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định.. - Chơi theo ý thích. - Trẻ hát - Bài hát : Tạm biệt búp bê - Các bạn nhỏ… - Lớp 1 - Trường tiểu học - Trẻ ghi nhớ - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang - Trẻ tập cùng cô.. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng.. - Trẻ dạ cô.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị. Nội dung * Góc phân vai : Cửa hàng bán đồ dùng học tâp; cô giáo. *Góc xây dựng: Xây dựng trường tiểu học.. *Góc nghệ thuật: Hát , múa các bài về trường tiểu học sử dụng dụng cụ gõ đệm. Hoạt động góc. -. Góc học tập: Làm sách, tranh về trường tiểu học, trang trí, vẽ, nặn, cắt, dán trường tiểu học. - Góc khoa học – TN: Phân nhóm đồ dùng học tập trong phạm vi 10. Chọn đúng chữ cái theo truyện. 1. Kiến thức: - Biết thể hiện vai chơi. - Biết được công việc của hàng bán đồ dùng học tập. - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau, lựa chọn các khối, hình để xây dựng trường tiểu học. - Trẻ biết hát đúng lời, đúng nhạc và biết múa, hát biểu diễn tự nhiên một số bài hát về chủ đề - Trẻ biết chơi với dụng cụ âm nhạc. - Biết cách làm sách tranh truyện về trường tiểu học. - Biết phân nhóm đồ dùng học tập trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và giáo dục trẻ có nếp sống văn minh,cách lịch sự trong giao tiếp. - Phát triển tư duy, sáng tạo cho trẻ.. - Rèn kĩ năng xếp hình và kỹ năng lắp ghép khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm. -Giáo dục trẻ yêu âm nhạc. - Biết giữ sách và trò chuyện cùng bạn… - Yêu quý trường lớp, các bạn…. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định - Cho cả lớp hát “Em yêu trường em” - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát. - Đồ chơi.... - Đồ chơi xây dựng - Bộ lắp ghép, các khối hình… - Cây hoa, cây cỏ.... - Dụng cụ âm nhạc.. - Tranh truyện về trường tiểu học.. -Đồ dùng học tập, thẻ số.. Hoạt đông của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện cùng cô..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài hát có tên là gì ? - Cô cho trẻ đi tham quan các góc hoạt động trong tuần 2. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Hôm nay có giờ hoạt động góc các con hãy quan sát xem hôm nay cô chuẩn bị cho các con mấy góc chơi, đó là những góc chơi nào? - Hôm nay cô cùng các con sẽchơi ở các góc: góc phân vai,góc xây dựng, góc khoa học,góc âm nhac, góc học tập, các con có thích không? - Cô giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc - Ai thích chơi ở góc xây dựng? - Ai thích chơi ở góc phân vai? - Ai thích chơi ở góc nghệ thuật? - Hôm nay các bác xây dựng định xây dựng gì? - Các con hãy kể góc chơi của mình và thỏa thuận vai chơi với nhau. + Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào? Chúng ta cùng chơi với nhau không tranh giành đồ chơi của nhau không vứt ném đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy định. - Cô cho trẻ nhận vai và góc chơi, khi trẻ về nhóm chơi mà chưa thỏa thuận được vai chơi thi cô đến giúp trẻ để phân vai chơi, và dàn xếp góc chơi. 2.2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô đóng 1 vai chơi và chơi cùng với trẻ, nhắc trẻ mối liên hệ giữa các góc chơi trong quá trình chơi - Cô gợi ý, giúp trẻ sáng tạo khi chơi. Hỏi trẻ: Con đang chơi ở góc nào? con chơi gì? - Quan tâm đến trẻ chậm, nhút nhát, giúp đỡ trẻ chơi hoà đồng cùng các bạn 2.3. Hoạt động 3: Kết thúc sau khi chơi. - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi cho trẻ thăm quan góc xây dựng liên kết với góc phân vai - Khen động viên trẻ hỏi ý tưởng chơi lần sau 3. Kết thúc - Cho trẻ cất đồ chơi vào đúng góc quy định. Hoạt động. Nội dung *Hoạt động có mục đích: .- Quan sát, mô tả về trường tiểu học. - Trẻ thăm quan. - Trẻ quan sát và trả lời - Có ạ. - Nói tên góc chơi và nội dung chơi trong góc - Trẻ trả lời. - Trẻ về góc chơi. - Trẻ vaò các góc chơi. - Thăm quan các góc chơi và nói lên nhận xét của mình.. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và miêu tả về trường tiểu học. - Trẻ biết kể chuyện, đọc thơ cùng cô. - Địa điểm quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô… - Mũ .dép….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động ngoài trời Hoạt động chơi, tập. - Kể chuyện, đọc thơ về trường tiểu học. - Vẽ phấn trên sân về trường tiểu học. 2- Trò chơi vận động. - TCVĐ: Mèo đuổi chuột, rồng rắn lên mây, tìm bạn thân…. về trường tiểu học. - Biết sử dụng các kĩ năng đã học để vẽ về trường tiểu học - Trẻ biết cách chơi trò chơi - Chơi đoàn kết với bạn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo ở trẻ. - Phát huy tinh thần đoàn kết,sự hợp tác nhóm - Phát triển vận động cho trẻ. -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh… - Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ.. - Nhạc bài hát về chủ đề. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ MTXQ. - Yêu quý trường lớp, cô giáo, các bạn… - Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.. 3- Chơi tự do. -Chơi với cát, nước. Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời. - Chơi tự do: vẽ theo ý thích trên sân HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ hát bài “Tạm biệt búp bê” - Trò chuyện với trẻ về chủ đề? - Bài hát có tên làgì? - Trong bài hát các bạn tạm biệt ai? - Tạm biệt ngôi trường gì? - Các bạn bước vào lớp 1 gọi là trường gì? => Giáo dục trẻ: cham ngoan học giỏi để chuẩn bị sang cấp học mới, đó là trường tiểu học... 2. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích.. - Đồ chơi ngoài trời, phấn vòng, phấn. Hoạt động của trẻ. -Trẻ hát đồng thanh. - Bài hát: Tạm biệt búp bê. - Búp bê và các bạn nhỏ. - Tạm biệt trường mầm non - Trường tiểu học. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thăm quan trường tiểu học, vẽ về trường tiểu học - Cô dẫn trẻ đến địa điểm quan sát - Trong trường tiểu học có những khối học nào? - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ biết hàng tuần có buổi thứ 2 là chào cờ toàn trường. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ biết lên học lớp 1 được học đọc học viết chính tả và học toán nữa, Và ở trên đó có rất nhiều - Trẻ ghi nhớ cô giáo và các con được học nhiều bộ môn. - Cô cho trẻ mô tả về trường tiểu học và vẽ trường - Lắng nghe tiểu học trên sân trường - Giáo dục trẻ biết yêu quí trường lớp và biết giữ gìn - Trẻ chơi vệ sinh trường lớp... * Hoạt động 2: Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu trò chơi: Mèo đuổi chuột, rồng rắn lên mây, tìm bạn thân, phổ biến luật chơi và cách - Trẻ chơi chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. (Cô bao quát , động viên , khuyến khích trẻ chơi.) - Nhận xét sau khi chơi * Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với vòng,bóng, phấn, chơi với đồ - Trẻ tập trung. chơi ngoài trời, xích đu và đu quay khi trẻ chơi cô quan sát và theo dõi trẻ, để đảm bảo an toàn cho trẻ. * Cô nhắc trẻ chơi với thiết bị ngoài trời, uốn nắn nhắc nhở trẻ những điều cần thiết khi chơi, phải chơi đoàn kết với bạn - Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ 3. Kết thúc: - Cô tập trung trẻ lại để điểm danh và cho trẻ làm vệ sinh rửa tay rồi đi về lớp học. A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị động.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ... - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài. Hoạt động ngủ. 1.Ngủ trưa. 2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.. -Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động. - Trẻ biết ăn hết suất. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Vệ sinh. - Phòng ngủ ,gối,bài thơ giờ đi ngủ .. - Quà chiều.. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay” - Các con có biết đã đến giờ gì rồi không? - Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì?Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ? - Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...? - Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé. - Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay,sau đó… - Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát 2. Ăn trưa - Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn” - Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. - Cô mời trẻ ăn cơm. Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu. - Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. 1.Ngủ trưa: - Cô cho trẻ đi vệ sinh. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” - Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ … - Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ… - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra. 2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ… - Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.. Hoạt động. Nội dung. - Trẻ xếp hàng và đọc thơ - Giờ ăn cơm ạ - Cho sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn” - Trẻ lắng nghe - Trẻ ăn cơm -Trẻ cất bát, lau miệng…. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế - Trẻ đọc thơ. -Trẻ vận động bài “Đu quay” - Trẻ ăn quà chiều.. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1..Ôn kiến thức. Chơi hoạt động theo ý thích - Chơi, tập. 2. An toàn giao thông. 3.Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu.. 4.Chơi hoạt động theo ý thích. 5.Vệ sinh cá nhân. 6. Nêu gương. Trả trẻ. Trả trẻ. 1. Kiến thức - Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng. - Trẻ biết được một số PTGT và LLATGT đơn giản. - Giúp trẻ tự khẳng định mình vào vai chơi. - Trẻ biết thực hiện đúng các thao tác rửa tay. - Biết nhận xét đánh giá mình và bạn. - Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé ngoan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát. - Phát triển ngôn ngữ… 3. Thái độ => Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi học và có ý thức trong học tập…. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về. .. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Đồ dùng học tập. - Vở ATGT - Đồ chơi ở các góc.. - Dụng cụ vệ sinh.. - Bảng bé ngoan ,cờ…. -Đồ dùng cá nhân. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ôn kiến thức: - Cô cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng… 2. An toàn giao thông: - Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện vào vở.. - Trẻ ôn lại kiến thức đã học - Trẻ thực hiện. -Trẻ ôn bài cùng cô.. 3. Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ. - Cô hướng dẫn và khắc phục những hạn chế của trẻ. - Trẻ tự chơi ở các góc 4. Chơi hoạt động theo ý thích: - Cô hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cô bao quát và chơi cùng trẻ… =>Nhận xét quá trình chơi. 5. Vệ sinh cá nhân: - Cô giúp trẻ làm vệ sinh,cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện đúng thao tác… =>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. 6. Nêu gương; - Hát và trò chuyện về chủ đề… -Biểu diễn văn nghệ… -Tổ chức nêu gương cắm cờ:Hát “Bảng bé ngoan -Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét. - Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ. => Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…. *. Trả trẻ: - Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép trước khi ra về. - Nhắc trẻ rửa tay bằng dung dịch nước sát khuẩn trước khi ra vê. - Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình học tập của trẻ trong ngày.. -Trẻ làm vệ sinh. - Trẻ hát. - Trẻ biểu diễn tự nhiên - Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan và biết nhận xét … - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nhận đúng đồ dùng - Trẻ chào ra về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 24 tháng 05 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục. VĐCB: Bò bằng bàn tay và bàn chân, ném trúng đích thẳng đứng. Hoạt động bổ trợ : Hát “ Em yêu trường em” I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết bò phối hợp tay chân nhịp nhàng. Đầu không cúi mắt nhìn thẳng về phía trước. - Biết định hướng để ném trúng đích. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng kết hợp giữa các bộ phận khéo léo mạnh dạn, tự tin. Rèn sức mạnh của đôi tay. - Phát triển thể chất nhanh nhẹn, hoạt bát. 3.Thái độ: -Tập chung chú ý trong giờ học - Khi tập không chen lẫn nhau II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng đồ chơi: - Sân tập, túi cát, đích, trang phục… 2. Địa điểm: - Ngoài sân III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định tổ chức: - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài: Em yêu trường em. - Các con vừa hát bài hát có tên là gì? - Tình cảm của các bạn nhỏ trong bài hát này như thế nào? - Khi học xong mẫu giáo các con được lên học lớp mấy? - Học ở trường đó có tên là gì? => Khi học xong lớp mẫu giáo lớn các con được lên lớp một và ở đó gọi là trường tiểu học, lên lớp một có rất nhiều đồ dùng học tập vì vậy mà các con phải có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận... - Hôm nay có giờ thể dục giữa giờ cô dạy các con một vận đông cơ bản mới các con có thích không? + Trước khi vào tập cô kiểm tra sức khỏe: 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn đi kết hợp gót mũi bàn chân đi nhanh, đi thường đi chậm, cô cho trẻ làm theo yêu cầu của cô. 2.2.Hoạt động 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: +Tay : Co và duỗi từng tay ( NM) + Chân : Đứng đưa một chân ra các phía(NM). HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Em yêu trường em - Yêu trường lớp - Lớp 1 - Trường tiểu học Hoàng Quế. -Lắng nghe.. - Có ạ.. - Trẻ làm theo yêu cầu của cô. - Trẻ tập cùng cô..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bụng : Đứng gập người về trước +Bật : Bật về các phía b.Vận động cơ bản : Bò bằng bàn tay và bàn chân, ném trúng đích thẳng đứng * Thực hiện mẫu: - Cô giới thiệu vận động - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Có phân tích - Thực hiện: Bò bằng bàn tay và bàn chân phối hợp nhịp nhàng, khi bò đầu không cúi mắt nhìn thẳng về phía trước.Bò khoảng 3m đến nhặt túi cát lên và đứng chân trước chân sau tay cùng phía với chân sau cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt , nhìn vào đích vòng tròn và dùng sức của tay để ném túi cát vào trúng đích. - Cô làm mẫu lần 3 : Cô làm lại toàn bộ động tác - Gọi 1 – 2 trẻ lên thực hiện cô quan sát hướng dẫn trẻ. * Trẻ thực hiện: - Cô cho lần lượt từng trẻ lên tập trong khi trẻ tập cô bao quát chú ý và sửa sai cho trẻ. - Sau đó cô chia trẻ thành 2 đội để thi tập - Trong khi trẻ tập cô bao quát và hướng dẫn sửa sai cho trẻ, trẻ thực hiện xong cô cho một trẻ lên tập lại và nói cách lại cách tập. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân 3. Kết thúc - Các con vừa được học vận động gì? - Giáo dục trẻ thường xuyên tập luyện thể dục thể thao để có co thể khỏe mạnh... - Cô cho trẻđi theo vòng trònvừa đi vừa đọc bài thơ “ Gà học chữ”. - Trẻ quan sát xem cô tập mẫu. - Trẻ quan sát. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thi đua. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. - Bò bằng bàn tay bàn chân ,ném trúng đích thẳng đứng. -Trẻ đọc thơ.. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 3 ngày 25 tháng 05 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: Tìm hiểu về một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. Hoạt động bổ trợ: Hát: “ Tạm biệt búp bê” Trò chơi : “Phân nhóm đồ dùng'' I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết tên một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1( cặp sách,bút chì,thước kẻ, vở) - Biết đặc điểm công dụng cách sử dụng, cách bảo vệ. - Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng so sánh phân nhóm và hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ diễn đạt. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, quan sát cho trẻ 3. Thái độ - Có ý thức tập trung chú ý trong giờ học - Biết giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Bút chì, thước kẻ, vở, cặp sách - Lô tô về đồ dùng học tập - bảng gài 2. Địa điểm: - Trong lớp hoc. III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1 :Ổn định: - Cô cùng trẻ hát “Tạm biệt búp bê” - Cô cùng các con vừa hát bài hát gì? - Khi học xong mẫu giáo các con được lên học lớp mấy? - Học ở trường đó có tên là gì? - Khi được học lớp một các con cần những đồ dùng gì? - Đúng rồi đấy các con ạ! Ở lớp học có rất nhiều đồ dùng học tập chính vì vậy mà các con phải có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. - Các con có biết lên lớp 1 chúng mình cần những đồ dùng gì. Các con đã được bố mẹ chuẩn bị cho chưa, hôm nay các con sẽ khám phá những đồ dùng này nhé. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát – Đàm thoại: *Quan sát cặp sách: - Cô đọc câu đố: “ Suốt đời đi với học sinh Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang” -Cô đố chúng mình đó là cái gì? -À đúng rồi đó là cặp sách. -Chiếc cặp sách có dạng hình gì? làm bằng chất liệu gì?. - Trẻ hát - Bài tạm biệt Búp Bê. - Lớp một. - Trường tiểu học Hoàng Quế. - Cặp sách, vở, hộp búp... - Lắng nghe.. - Vâng ạ.. - Cái cặp. -Hình chữ nhật, làm bằng nhựa….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cái cặp dùng để làm gì? - Trong cặp đựng những loại đồ dùng học tập gì các con? - À đúng rồi cặp sách rất cần thiết với chúng ta để đựng đồ dùng học tậpcho các con đi học. -Vậy muốn cặp sách bền, đẹp thì các con sẽ sử dụng như thế nào? =>GD: Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập... * Quan sát viên phấn: - Chúng mình hãy cùng lắng nghe xem cô có một câu đố nữa các con hãy lắng nghe xem câu đố nói về cái gì nhé! “Thân tôi vừa trắng vừa tròn Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu” Là gì? - À đúng rồi đó là viên phấn. - Viên phấn màu gì? -Viên phấn dùng để làm gì? - À đúng rồi viên phấn dùng để viết bảng. =>Phấn rất là bụi do vậy mà khi viết xong các con phải rửa và lau tay sạch sẽ để bẩn. * Quan sát cái bút mực: - Con hãy cùng quan sát xem trên đây cô có gì nào? - Bút mực dùng để làm gì? - À đúng rồi bút mực dùng để các con tập viết hàng ngày. Khi cầm bút viết các con cầm bút bằng tay nào? - Muốn bút bền đẹp thì khi sử dụng các con sẽ như thế nào? => Đúng rồi đấy các con ạ khi sử dụng các con phải giữ gìn cẩn thận không để làm rơi bút vì bút giúp chúng ta ghi chép những kiến thức vào sách vở... * Quan sát quyển vở: - Các con hãy quan sát xem trên tay cô có gì nào? - À đúng rồi đó là quyển vở. - Quyển vở có dạng hình gì? - Bên trong quyển vở có những gì? - Có những dòng kẻ để các con tập viết hàng ngày. => Lên lớp 1 các con được tập viết chính tả khi viết Các con phải giữ gìn sách vở cẩn thận để vở luôn sạch sẽ. Khi lên lớp 1 các con rất cần đến những đồ dùng đó? Vì vậy các con phải biết giữ gìn những đồ dùng học tập của mình. 2.2. Hoạt động 2: Mở rộng. - Ngoài những đồ dùng học tập cô vừa cho các con. - Để đựng đồ dùng học tập - Sách, vở, bút, bảng…. - Giữ gìn cẩn thận. - Trẻ lắng nghe. - Viên phấn. - Màu trắng. - Viết bảng. - Trẻ lắng nghe - Bút mực. - Để viết . - Cầm bằng tay phải. - Giữ gìn cẩn thận. - Trẻ chú ý - Quyển vở. - Hình chữ nhật. - Dòng kẻ. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> quan sát bạn nào còn biết những loại đồ dùng nào khác nữa? - À đúng rồi đó còn có rất nhiều loại đồ dùng học tập khác nữa: Thước kẻ, bút chì, tẩy… Những loại đồ dùng ấy rất cần thiết và gắn bó với học sinh chúng ta. 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập + Trò chơi: Phân nhóm đồ dùng - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Khi cô nói đồ dùng bằng giấy, thì các con phải tìm đồ dùng bằng giấy giơ lên - Đồ dùng làm bằng da - Đồ dùng làm bằng gỗ - Luật chơi: Nếu ai chọn mà không đúng thì phải nhẩy lò cò 1 vòng xung quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi.) - Cô nhận xét sau khi chơi 3. Kết thúc - Các con vừa được tìm hiểu về cái gì ? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập - Nhận xét - tuyên dương trẻ - Đọc bài thơ: Bé vào lớp một. -Trẻ kể: màu , chì tẩy…. - Chú ý nghe cô phổ biến. - Trẻ lắng nghe. - Tiến hành chơi. - Đồ dùng học tập… - Trẻ ghi nhớ - Đọc thơ.. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ 4 ngày 26 tháng 05 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Chữ cái -Làm quen với chữ v,r Hoạt động bổ trợ: Hát “ Tạm biệt búp bê thân yêu” I. Mục đích- Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức:- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái v.r, tìm được chữ cái v.r trong các từ 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm - Phát triển ngôn ngữ, tư duy… 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức nề nếp trong hoạt động. - Hào hứng tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô. - Tranh có từ quyển vở, cổng trường, que chỉ, bảng gài… - Thẻ chữ v, r ( in thường, viết thường, in hoa…) 2. Địa đểm tổ chức: - Trong lớp. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho cả lớp hát bài “ Tạm biệt búp bê” - Bạn nhỏ trong bài hát đã tạm biệt bạn búp bê, tạm biệt gấu mi sa và tạm biệt bạn thỏ trắng xinh ở trường mầm non để bạn nhỏ lên lớp mấy? - Lên lớp 1 là học ở trường nào? - Muốn lên lớp 1 học ở trường tiểu học thì các con phải làm gì? => Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, biết vâng lời thầy cô và biết giúp đỡ bạn bè… - Cô tạo tình huống tặng quà… - Hôm nay có giờ chữ cái cô cùng các con được làm quen với chữ cái mới đó là chữ v.r 2. Hướng dẫn: 2.1 Hoạt động 1: Dạy trẻ làm quen với chữ v.r * Dạy trẻ làm quen với chữ v - Cô treo tranh “ quyển vở” lên bảng và cô hỏi trẻ cô có tranh gì? - Dưới tranh có từ “ quyển vở” cho trẻ đọc từ “ quyển vở”, cho trẻ lên tìm chữ cái đã học trong từ, còn lại chữ v cô giới thiệu với cả lớp hôm nay các con được làm quen với chữ v - Cô gài thẻ chữ v to lên bảng, cô phát âm mẫu - Cô cho lớp phát âm v - Cô cho tổ nhóm phát âm, v - Cho cá nhân trẻ phát âm. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát đồng thanh - Trẻ trả lời - Ở trường tiểu học - Phải chăm ngoan học giỏi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ khám phá món quà. - Trẻ trả lời - Chú ý lắng nghe. - Trẻ chú ý nghe - Cả lớp phát âm - Tổ nhóm phát âm - Cá nhân trẻ phát âm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cả lớp phát âm lại - Cô nói cấu tạo của chữ v, chữ v gồm hai nét xiên - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ v - Cô giới thiệu chữ v in thường, chữ v viết thường và chữ v in hoa. ( 3 kiểu chữ v này tuy có cách viết khác nhau nhưng khi đọc hoặc phát âm đều đọc là “ vờ”. - Cho cả lớp phát âm lại v. * Dạy trẻ làm quen với chữ r - Cô treo tranh “cổng trường” lên bảng và hỏi các con cô có tranh gì? - Đúng rồi cô có tranh “ cổng trường”, cô giảng nội dung bức tranh và dưới tranh có từ “cổng trường” cô cho cả lớp đọc từ “cổng trường”, cho một trẻ lên tìm chữ cái đã học trong từ “cổng trường”, còn lại chữ r cô giới thiệu với cả lớp hôm nay các con còn được làm quen với chữ r - Cô gài thẻ chữ r to lên bảng - Cô phát âm mẫu r Cho cả lớp phát âm r - Cho tổ nhóm phát âm r - Cho cá nhân phát âm - Cả lớp phát âm lại - Cô nói cấu tạo của chữ r, cho trẻ nhắc lại. - Cô giới thiệu chữ r in thường, chữ r viết thường và chữ r in hoa. ( 3 kiểu chữ r này tuy có cách viết khác nhau nhưng khi đọc hoặc phát âm đều đọc là “ rờ”. - Cho cả lớp phát âm lại v. 2.2 Hoạt động 2: So sánh - Cô gài thẻ chữ v.r lên bảng cho trẻ phát âm và quan sát so sánh - Cho trẻ nêu điểm giống nhau và điểm khác nhau - Sau đó cô khái quát lại 2.3 Hoạt động3: Tổ chức chơi trò chơi - Cho trẻ chơi trò chơi tìm chữ cái qua thẻ chữ rời - Cho trẻ chơi trò chơi “ Về đúng lớp học của bé” - Cô giới thiệu tên trò chơi phổ biến luật chơi và cách chơi, - Cô tổ chức cho trẻ chơi (cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi.) - Nhận xét sau khi chơi 3. Kết thúc - Các con vừa học nhận biết chữ cái gì? - Giáo dục trẻ yêu trường lớp, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè. - Nhận xét – Tuyên dương - Hát bài hát: Em yêu trường em. - Cả lớp phát âm - Trẻ nhắc lại - Trẻ chú ý - Cả lớp phát âm - Trẻ trả lời. - Lắng nghe - Phát âm - Trẻ thực hiện - Cá nhân trẻ đọc - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ quan sát - Cả lớp phát âm lại - Trẻ so sánh. - Trẻ chú ý và lắng nghe - Tiến hành chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 27 tháng 05 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán: Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày Hoạt động bổ trợ : Hát : Tạm biệt búp bê TC : Thi xem ai nhanh ; Nhà tiên tri I. Mục đích- Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết và gọi tên các ngày trong tuần, một tuần lễ có 7 ngày, mỗi ngày là một tờ lịch có màu sắc khác nhau. - Trẻ phân biệt được ngày hôm qua,ngày hôm nay, ngày mai, trẻ biết được ngày hôm qua là do trẻ nhớ lại hôm nay là công việc đang diễn ra các hoạt động của ngày mai chỉ là dự định 2. Kĩ năng: - Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự các ngày trong tuần - Trẻ sắp xếp theo đúng trình tự ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai - Trẻ sắp xếp công việc tương ứng từng buổi trong các ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức nề nếp trong hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô. - Hình ảnh lịch các thứ trong tuần trên poWerpoint - Tranh các hoạt động trong ngày thứ 3, thứ 4, thứ 5 - Mỗi trẻ có một rổ có 7 tờ lịch trong 1 tuần có màu sắc khác nhau có ký hiệu chữ cái mỗi tờ lịch, 3 bộ lịch tương tự với kích thước lớn hơn, thẻ số từ 1 – 7 để chơi trò chơi 2. Địa đểm tổ chức: - Trong lớp. III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức : - Cô cho cả lớp hát bài “ Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát đồng thanh. - Các con vừa hát bài hát có tên là gì? - Trẻ trả lời. - Trong bài hát có nói đến điều gì? -Tình cảm của cá bạn nhỏ. - Khi học xong lớp mẫu giáo lớn thì các con được học lớp mấy? - Lớp 1. - Học lớp 1 ở đó gọi là trường gì? -Trường tiểu học. - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp và biết giữ gìn vệ sinh chung.. - Trẻ ghi nhớ - Hôm nay có giờ làm quen với toán cô sẽ daỵ các con nhận biết phân biệt hôm qua, hôm nay,ngày mai, các con có đồng ý không? - Có ạ. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1:Ôn thứ tự các ngày trong tuần - Chơi cánh cửa thời gian - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: cả 3 đội tham gia chơi phải tìm và sắp xếp thứ tự các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật với số thứ tự tương ứng trên bảng từ số 1 – 7 mỗi bạn chỉ được tìm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và xếp một thứ trong tuần, thời gian được tính bằng một bản nhạc + Luật chơi: Nếu đội nào sắp xếp sai không được tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo 3 độ cô chú ý quan sát trẻ chơi. - Cô chính xác bằng kết quả trên máy tính trước - Cô cùng trẻ kiểm tra lại kết quả của 3 đội 2.2. Hoạt động 2: Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai - Bây giờ chúng ta sẽ đến với nhà thông thái - Các đội vừa sắp xếp được thứ tự các ngày trong tuần của tháng 5 dương lịch. Hôm nay các con có biết là thứ mấy trong tuần không? - Hôm qua là thứ mấy? - Ngày mai là thứ mấy? ( Kết hợp cho hiệu ứng 3 ngày thứ tư, thứ ba, thứ năm xuất hiện) - Hôm qua là ngày thứ tư, trên máy của cô có hình ảnh tờ lịch của ngày thứ tư ra và gắn vào đốc lịch phía trước nào, con thấy tờ lịch ngày thứ tư có đặc điểm gì? - Thứ 4 là ngày bao nhiêu dương lịch? - Cho trẻ đọc ngày dương lịch? - Ngày bao nhiêu âm lịch? - Ngày hôm qua con làm những công việc gì? - Con đi học vào buổi nào? - Buổi sáng hôm qua con được học gì? - Đến trưa thì sao? - Chiều hôm qua các con được làm gì? - Đến tối về thì sao? - Vậy thứ tư chúng mình gọi là ngày gì?. - Trẻ chơi thi đua giữa 3 đội. - Hôm này là thư 5 ạ! - Hôm qua là thứ 4 ạ! - Ngày mai là thứ 6 ạ! - Trẻ thực hiện - Tờ lịch có màu tím ạ - Ngày 26 dương lịch - Trẻ đọc trả lời - Buổi sáng - Buổi sáng con học chữ cái - Đến trưa con đi ngủ - Chiều hôm qua dọn vệ sinh - Tối về đi ngủ - Thứ 4 gọi là ngày hôm qua - Hôm qua là thứ 4 - Trẻ lắng nghe. - Hôm qua là thứ mấy? - Với thời gian hôm nay là thứ 5 thì thứ 4 là ngày vừa trôi qua chúng ta gọi đó là ngày hôm qua, là ngày mà các công việc chúng ta đã làm trong các buổi sáng qua, trưa qua, chiều qua, tối qua và phải nhớ lại chúng ta mới nói được những công việc đó chứ có nhìn được không? * Hôm nay là thứ mấy? Cô cho hiệu ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ 5, trẻ lấy tờ lịch của trẻ và gắn vào độc lịch. - Tờ lịch ngày thứ 5 có đặc điểm gì? - Có màu xanh lá cây - Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu? - Ngày 27 ạ - Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 27 dương lịch, cho trẻ - Trẻ xếp số và đọc đọc ngày dương lịch. - Còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Ngày 27 là ngày đầu tháng hay ngày giữa tháng các con nhỉ? - Đúng rồi đó là ngày gần cuối của tháng 5 dương lịch đó - Ngày hôm nay chúng mình đang làm gì? - Thế còn bây giờ là buổi nào? Chúng mình đang làm gì? - Điều đặc biệt nhất trong ngày hôm nay các con thấy có gì khác so với ngày thường?( Sáng được học toán, còn buổi chiều được học âm nhạc) + Tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm gì? - Vậy thứ 5 được gọi là ngày gì? - Đúng rồi thứ 5 được gọi là ngày hôm nay vì đây là ngày đang diễn ra với công việc chúng ta đà, đang và sẽ làm trong các buổi sáng nay, trưa nay, chiều nay và tối nay hôm nay là thứ mấy vậy các con? * Cô đố các con biết ngày mai là thứ mấy? - Cô cho hiệu ứng xuất hiện tờ lịch ngày thứ 6, trẻ lấy tờ lịch ngày thứ 6 gắn lên đốc lịch. - Các con thấy tờ lịch ngày thứ 6 có đặc điểm gì? - Là ngày bao nhiêu dương lịch? Cho trẻ đọc ngày dương lịch. - Còn ngày âm lịch là bao nhiêu? Cho trẻ đọc ngày âm lịch - Ngày mai con dự định sẽ làm gì? - Sáng mai con sẽ làm gì? - Thế còn buổi trưa thì sao/ - Buổi chiều mai con sẽ làm gì? - Thế còn buổi tối thì sao? - Vậy hôm nay là thứ 5 thì thứ 6 gọ là ngày gì? - Ngày mai là ngày sắp đến ngày tiếp theo và chúng ta dự định những công việc sẽ làm vào các buổi sáng mai, trưa mai, chiều mai, tối mai. * Các con thấy hôm qua là thứ mấy? + Hôm nay là thứ mấy? + Và ngày mai là thứ mấy? - Các con ạ trong một tuần lễ có 7 ngày, thứ tự các ngày lần lượt từ thứ 2 đến chủ nhật, ngày đang diễn ra gọi là ngày hôm nay, ngày vừa trôi qua là ngày hôm qua, ngày sắp đến là ngày mai, ngày nào cũng đều lặp đi lặp lại các buổi sáng,trưa, chiều, tối. - Các con kể được những công việc mà các con làm được trong ngày hôm qua là do các con nói vào ngày mai thì đó chỉ là dự định của chúng mình, những công việc này sẽ. - Ngày gần cuối tháng - Trẻ trả lời - Buổi chiều ạ, đang học toán - Trẻ lắng nghe và trả lời - Tối sẽ đi ngủ ạ! - Thứ năm được gọi là ngày hôm nay ạ !. - Hôm nay là thứ 5 ạ ! - Ngày mai là thứ 6 ạ! - Trẻ thực hiện - Tờ lịch thứ 6 có màu hồng - Ngày 28 ạ ! Trẻ đọc - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Hôm qua là thứ 4 - Hôm nay là thứ 5 - Ngày mai là thứ 6 - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> được thực hiện được dự ddnhj của mình rồi đấy. Thời gian như chiếc thoi đưa, cứ trôi đi mãi không trừ một ai. Các con thấy thời gian có đáng quí không? * Giáo dục: Vì thời gian đáng quí như vậy nên khi chúng mình dự định làm công việc gì thì chúng mình hãy làm ngay đừng để lâu chúng mình đã lãng phí thời gian một cách vô ích rồi đó. Việc làm hôm nay chớ để ngày mai mới làm. Thế chúng mình có đồng ý với cô là sẽ tiết kiệm thời gian và không để thờ gian trôi đi một cách lãng phí không? 2.3. Hoạt động3: Luyện tập - Bây giờ chúng mình đến phần “ Mình cùng trổ tài” * Trò chơi thứ nhất là trò chơi “ Thi xem ai nhanh” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ + Cách chơi: Các thành viên trong đội chú ý lắng nghe cô nói, thứ 3 thì các on sẽ giơ nhanh thứ đó lên và nói “ Hôm qua” Thứ 4 “ Hôm nay” Thứ 5 “ Ngày mai” ngược lại. + Ai tim và giơ sai bị thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi * Trò chơ thứ 2 là trò chơi” Nhà tiên trí” - Trẻ sấp xếp nhanh theo thứ tự từ trái sang phải trên đốc lịch theo thứ tự “ Hôm qua” “ Hôm nay” “ ngày mai” - Cô kiểm tra kết quả. - Hôm nay chúng mình đã làm những công việc tại các buổi sáng, trưa, chiều, tối của các ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai trên máy tính 3. Kết thúc - Các con vừa học nhận biết gì? - Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập và biết quý trọng thời gian. - Nhận xét – Tuyên dương trẻ - Chuyển hoạt động. - Có ạ. - Trẻ ghi nhớ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện chơi. - Trẻ thực hiện chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 28 tháng 05 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình Vẽ đồ dùng học tập Hoạt động bổ trợ: Hát “Nhớ trường mầm non” I. Mục đích – yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để vẽ lên được những đồ dùng học tập. - Biết cách tô màu không chờm màu ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Rèn sự ghi nhớ , khéo léo, kỹ năng ngồi và cách cầm bút khi ngồi vẽ. - Phát triển ngôn ngữ, trí tưởng tượng, sáng tạo. 3: Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập. - Yêu quý trường lớp, thầy cô và các bạn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Tranh vẽ một số đồ dùng học tập - Giấy A4 bút chì, màu 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức : - Cô cho cả lớp hát bài “ Nhớ trường mầm non” - Cô vừa cho các con hát bài hát gì? - Trong bài hát có nói đến điều gì? => Các con ạ sau khi các con học xong lớp mẫu giáo lớn thì các con được lên lớp 1 và tạm biệt trường mầm non và lên trường tiểu học vì vậy các con phải biết yêu quí trường lớp, và biết giữ gìn vệ sinh trường lớp... - Học lớp 1 thì các con cần những đồ dùng gì? - Chỉ còn thời gian rất là ngắn nữa thôi các con chia tay trường mầm non để chuẩn bị bước vào lớp một. Thế bố mẹ các con đã chuẩn bị cho các con những đồ dùng cần thiết để chuẩn bị vào lớp một chưa. Bài học hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ một số đồ dùng học tập để chuẩn bị vào lớp một nhé. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh và đàm thoại. * Quan sát tranh vẽ cái cặp sách: - Các con hãy quan sát xem trên đây cô có bức tranh vẽ gì nào? - À đúng rồi đó là chiếc cặp sách. Chiếc cặp sách có dạng hình gì các con nhỉ? - Đúng rồi có dạng hình vuông. - Thân cặp còn có những gì?. - Trẻ hát đồng thanh. - Nhớ trường mầm non. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ trả lời.. - Vâng ạ.. - Quan sát. - Vẽ cặp sách. - Dạng hình vuông. - Có khuy, quai đeo….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chiếc cặp tô màu gì...? - Chiếc cặp dùng để làm gì? - Muốn cho cặp sách của chúng ta sạch sẽ, bền đẹp thì các con phải làm sao.? => GD: giữ gìn cặp sách cẩn thận... *Quan sát tranh vẽ quyển vở: - Các con hãy quan sát xem bức tranh vẽ gì nào?. - Quyển vở có dạng hình gì, màu gì? - Quyển vở dùng để làm gì? - Muốn cho vở sạch chữ đẹp trong khi học các con phải sử dụng và bảo quản vở như thế nào.? => GD: giữ gìn sách vở sạch sẽ... * Quan sát bảng viết phấn: - Trên đây cô có bức tranh vẽ gì nào.? - Bảng có dạng hình gì? Dùng để làm gì? => GD: Bảo quản đồ dùng học tập... * Quan sát hộp đựng bút: - Các con quan sát xem đây là bức tranh vẽ gì nào?. - Hộp bút có dạng hình gì? Màu gì.? - Để hộp bút được bền đẹp thì các con phải như thế nào nhỉ.? -> Bây giờ các con hãy dùng đôi bàn tay khéo léo của mình để vẽ đồ dùng học tập mà các con thích nhé. 2.2. Hoạt động 2 : Trẻ thực hiện - Cô thăm dò ý tưởng của trẻ: Con định vẽ đồ dùng gì? Vẽ như thế nào.? - Hướng dẫn trẻ cách ngồi, cầm bút... - Cho trẻ vẽ thực hiện (cô bao quát và hướng dẫn trẻ vẽ , cô giúp đỡ những trẻ còn lúng túng.) 2.3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Trẻ mang sản phẩm lên giá. - Hỏi trẻ con thích bài của bạn nào? Vì sao. - Cô nhận xét chung. 3. Kết thúc - Các con vừa được học vẽ cái gì? - Bài học hôm nay các con đã vẽ được một số đồ dùng học tập rất là đẹp. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập... - Nhận xét - tuyên dương trẻ - Hát bài hát: Em yêu trường em.. - Màu xanh,… - Đựng sách vở… - Giữ gìn cẩn thận sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe - Vẽ quyển vở. - Dạng hình chữ nhật… - Dùng để viết - Giữ gìn vở cẩn thận. -Bảng đen - Có dạng hình chữ nhật. Dùng để viết phấn. - Trẻ lắng nghe - Hộp đựng bút. - Dạng hình chữ nhật. màu vàng. - Giữ gìn cẩn thận. - vâng ạ. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe -Vẽ đồ dùng học tập. - Trẻ ghi nhớ - Hát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×