Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

TONG HOP KIEN THUC HOA 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.29 KB, 155 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 1. NGUYÊN TỬ I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Thành phần nguyên tử. NGUYÊN TỬ Hạt Kí hiệu Điện tích Khối lượng. Hạt nhân proton p 1+ đtđv (+ 1,602.10–19C) 1u. Lớp vỏ electron e. nơtron n 0.  1 đtđv (– 1,602.1019 C). 1u.  5,5.10–4 u. Chú ý : đtđv = điện tích đơn vị 2. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. a) Sự phân bố electron b) Các electron trong lớp vỏ được sắp xếp vào các lớp, phân lớp và các obitan nguyên tử theo các nguyên lí và quy tắc trên. LỚP ELECTRON. Gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau.. Thứ tự lớp electron (n) từ trong ra ngoài (theo trật tự mức năng lượng tăng dần) tương ứng với tên lớp 1. Nguyên lí vững bền. n = 1 2 3 4 5... Trật tự các Tên mứclớpnăng lượng K L M N(quy O... tắc Klescopski). Nguyên lí Pau-li. Gồm các e có mức năng lượng bằng nhau. Quy tắc Hun. PHÂN LỚP ELECTRON Kí hiệu phân lớp (l) theo chiều mức năng lượng tăng dần : s p d f... Khoảng không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt e là lớn nhất (khoảng 90%). OBITAN NGUYÊN TỬ. Số lượng obitan trong lớp thứ n là n2. Số lượng obitan trong phân lớp : Phân lớp :spdf Số AO :1357 Gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (Z+), số khối (A = Z + N) khác nhau.. 3. Nguyên tố hoá học. I. Những chú ý quan trọng. Đồng vị : cùng Z, khác A. Nguyên tử khối trung bình.. 1. Các nguyên lý, quy tắc. 1.1. Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử : Khi số hiệu nguyên tử (Z) tăng, các mức năng lượng obitan tăng dần theo trình tự sau : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d... 1.2. Nguyên lí Pau-li Nội dung : Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2 electron và 2 electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron. 1.3. Quy tắc Hund : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay giống nhau. Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng, mức 4s trở nên thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơn 4d, 6s thấp hơn 4f... Khi các AO đã được điều đủ electron, mức năng lượng electron lại trở về theo thứ tự số lớp electron. là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy) electron khoảng 90% kí hiệu là AO (atomic orbital) 2. Obitan nguyên tử. 3. Một số chú ý khi viết cấu hình electron nguyên tử. – Cần xác định số electron của nguyên tử (Ion) – Cần nắm vững một số quy ước : Ký hiệu của lớp electron bằng các chữ số : 1, 2, 3, 4... – Ký hiệu của các phân lớp bằng các chữ cái thường Số electron trong 1 phân lớp được ghi bằng số ở phía trên, bên phải của chữ. Cần chú ý thứ tự của các mức năng lượng. *Các bước để viết cấu hình electron : Bước 1 : - Điền lần lượt số electron vào các phân lớp trong dãy thứ tự mức năng lượng (phân lớp s có tối đa 2 electron, phân lớp p có tối đa 6 electron, phân lớp d có tối đa 10 electron, phân lớp f có tối đa 14 electron...). Thí dụ : Nguyên tố có Z=24 : 1s22s22p63s23p64s23d4 Bước 2 : Sắp xếp lại thứ tự các phân lơp electron theo nguyên tắc : + Tăng dần theo số lớp electron + Trong mỗi lớp năng lượng phân lớp s < p < d < f. Thí dụ với nguyên tố có Z=24 ở trên, sau khi viết xong bước 1, ta sắp xếp lại như sau : 1s 2s 2p63s23p63d44s2 2. 2. Bước 3 : Xét xem phân lớp nào có thể đạt tới bão hòa hoặc nửa bão hòa, thì có sự sắp xếp lại các electron ở phân lớp đó (chủ yếu là các nguyên tố d hoặc f). Thí dụ với nguyên tố trên phân lớp 3d đã có 4 electron chỉ thiếu 1 electron nữa là đạt tới cấu hình nửa bão hòa bền vững, vì vậy 1 electron ở phân lớp 4s chuyển sang phân lớp 3 d : 1s22s22p63s23p63d54s1 4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. - Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố. - Đối với nguyên tử của các nguyên tố số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ nguyên tử kim loại (trừ H, He, B). Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ thường là các nguyên tử phi kim. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có thể là nguyên tử kim loại hay phi kim. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng lớp ngoài cùng).. ⇒. là nguyên tử khí hiếm (trừ He có 2 electron.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Câu hỏi, bài tập 1.. Nguyên tố X có Z = 17. X có a) số electron thuộc lớp ngoài cùng là A. 1. B. 2. C. 7. D. 3. C. 4. D. 1. b) số lớp electron là A. 2. B. 3. c) số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. 1 B. 2 C. 5 Chọn đáp án đúng cho các câu trên. 2.. D. 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. a) Số proton của X và Y lần lượt là : A. 13 và 15 B. 12 và 14 A. b) Tính chất của X và Y là :. C. 13 và 14. D. 12 và 15. A. đều là kim loại. B. đều là phi kim. C. X là kim loại còn Y là phi kim. C D. X là phi kim còn Y là kim loại. 3.. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 14 electron, số electron ở lớp vỏ là : A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. 4.. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z=7 ; Z=10 ; Z=15 ; Z=24 ; Z=29. Xác định tính chất hoá học cơ bản của chúng (tính kim loại, tính phi kim, khí hiếm).. 5.. Viết sơ đồ phân bố electron lớp ngoài cùng theo AO của nguyên tố có Z=7 ; Z=13 ; Z=19. Giải thích tại sao lại phân bố như vậy ?. 6.. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền là :. 35. Cl :75,77%. 37. Cl : 24,23%.. Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1mol nguyên tử clo và nguyên tử khối trung bình của clo. 7.. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó khi biết. a) Tổng số hạt của các nguyên tử của nguyên tố A là 40. b) Tổng số hạt của các nguyên tử của nguyên tố B là 93. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt. N Z Biết hạt nhân của các nguyên tử bền có tỷ số 1 1,524. 8.. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố A,B có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau : a) 4s1 b) 4s2. 9.. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, oxi có 3 đồng vị là biết có thể có bao nhiêu công thức oxit tạo bởi đồng (II) và oxi.. 10. Ion M+ và X2– đều có cấu hình electron như sau : 1s22s22p63s23p6. a) Viết cấu hình electron của M và X.. 16. O;. 17. O ; 18O. Hãy cho.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Tính tổng số hạt mang điện của hợp chất tạo từ 2 ion trên ? 35. 11. Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị : chất HClO4.. Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính %35Cl trong hợp. 12. Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. a) Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X. b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó. 13. Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. a) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong M3+. b) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử M và ion M3+. 14. Electron cuối cùng của nguyên tử M phân bố vào phân lớp 3d6. a) Viết cấu hình electron của M và M2+. b) Xác định tên nguyên tố M và viết phương trình hoá học khi cho M tác dụng với Cl 2 và CuSO4. 15. Nguyên tử của nguyên tố A có đặc điểm sau :  Lớp electron ngoài cùng liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.  Số electron lớp ngoài cùng nhỏ hơn 3.  A là khí hiếm. a) A là nguyên tố gì ? Viết cấu hình electron của A. b) Ion M+ có cấu hình electron của A. Hỏi M là nguyên tố gì ? IV. Hướng dẫn giải – Đáp án 1.. a) C ;. b) B. 2.. a) A. b) C. 3.. A. ;. c) A. X có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p63d6 4s2 4.. Z=7 : 1s22s22p3 có 5e lớp ngoài cùng là phi kim. Z=10 : 1s22s22p6 có 8e lớp ngoài cùng là khí hiếm. Z=15 : 1s22s22p63s23p3 có 5e lớp ngoài cùng là phi kim Z=24 : 1s22s22p6 3s23p6 3d5 4s1 có 1e lớp ngoài cùng là kim loại. Z=29 : 1s22s22p6 3s23p6 3d104s1 có 1e lớp ngoài cùng là kim loại.. (Chú ý : khi đến gần cấu hình bão hoà d10 ; f14 hay cấu hình nửa bão hoà d5, f7(cấu hình bền) thì nguyên tử sẽ đạt ngay cấu hình này, mặc dù phân lớp trước chưa đầy đủ electron). 5. Z=7 : 2s22p3.  . Z=13 : 3s23p1.  . Z=19 : 4s1 . Giải thích :. . .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân lớp s có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng (theo nguyên lý Pau-li) vì vậy biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều. -Nguyên tố Z=7 : 3 electron ở phân lớp 2p được phân bố theo quy tắc Hund. Giải thích :- Phân lớp s có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng (theo nguyên lý Pau-li) vì vậy biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều.. 6.. Nguyên tố Z=7 : có 3 electron ở phân lớp 2p theo quy tắc Hund. 35 .75 , 77 37 .24 ,23 M= + =35,5 100 100 Trong 1mol nguyên tử Clo có 6,023.1023nguyên tử clo 35.  số nguyên tử. 7.. Cl là :6,023.1023.75.77%=4,564.1023. số nguyên tử 37Cl là : 6,023.1023.24,23%=1,459.1023 40 N 40   2 ⇒ 3,524 Z Z a) 2Z + N = 40  1 1,524 Z Z 13,3 ⇒ 11,35. 40 3. ⇒ Z=12 -> N=16 ->A=12+16=28(loại). Z=13 -> N=14 ->A=13+14=27 :1s22s22p63s23p1. b) 2Z + N = 93. Z = 29. 2Z - N = 23 ⇒ 2. 6. 2. 6. N = 35.. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s1 8.. 2. 10. a) Nguyên tố A : 1s22s22p6 3s23p6 4s1 1s22s22p6 3s23p6 3d104s1 1s22s22p6 3s23p6 3d54s1 b) Nguyên tố B : 1s22s22p6 3s23p6 4s2 1s22s22p6 3s23p6 3d104s2. 9.. Các công thức tạo bởi đồng (II) và oxi là : 63. Cu16O ;. 63. Cu17O ;. 63. Cu18O ;. 65. Cu16O ;. 65. Cu17O ;. 65. Cu18O. 10. a) M : 1s22s22p63s23p64s1 X : 1s22s22p63s23p4 b) Hợp chất tạo từ 2 ion trên có dạng : M2X Trong M có 19 electron, 19 proton, vậy trong M 1+ có 18 electron, 19 proton. Tổng số hạt mang điện của M1+ bằng 37 Trong X có 16 electron, 16 proton, vậy trong X2- có 18 electron, 16 proton. Tổng số hạt mang điện của X2- bằng 34 Vậy hợp chất M2X có 108 hạt mang điện 35.75,77  37.24,23 100 11. A Cl = =35,5 35 ,5 %35Cl= 100 ,5 .75,77%=26,76% 12. a) Tổng các hạt cơ bản của X : p + e + n = 82..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hiệu số hạt mang điện và không mang điện : p + e  n = 22 Lại có p = e nên ta có hệ. 2p + n = 82 2p  n = 22. . p = 26. n = 30. Vậy nguyên tố X, có Z = 26, A = 26 + 30 = 56. b) Ion X2+ có p = 26, n = 30, e = p  2 = 24. Cấu hình electron của X2+ : 1s22s22p63s23p63d44s2. 13. a) Tổng số hạt của M3+ : p + e + n = 37. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là : p + e  n = 9. Trong M3+ có số e = p  3.  p + e + n = 37  Ta có hệ  p + e  n = 9 .  p = 13    n = 14   e =10. b) Cấu hình electron : M : 1s22s22p63s23p1. M3+ : 1s22s22p6. Sơ đồ phân bố electron theo obitan : M : [Ne] ↑↓. M3+ : [He] ↑↓. ↑. 3s2. 3p1. ↑↓ ↑↓ ↑↓. 2s2. 2p6. 14. a) Cấu hình electron của M : 1s22s22p63s23p63d64s2. Cấu hình electron của M2+ : 1s22s22p63s23p63d6. b) M có p = 26  M là Fe. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 15. a) Do A có lớp ngoài cùng liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất nên A chỉ có 1 lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A nhỏ hơn 3  A có 1 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng  cấu hình của A là 1s1(H) hoặc 1s2(He). Do A là khí hiếm  A là He (heli). b) M+ có cấu hình 1s2  M có cấu hình 1s22s1  M là Li (liti).. Ô nguyên tố : mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn Chương II chiếm 1 ô nguyên tố. Ô nguyên tố cho biết :. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Kiến thức trọng tâm 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Chu kì : tập các nguyên tố có cùng số lớp electron (SốSốTT chunguyên kì = Sốtốlớp e) hiệu Kí hiệu nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm : bao gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử tương tự nhau Nguyên tử khối Tên nguyên tố. Chu kì nhỏ : các chu kì 1, 2, 3 gồm các nguyên tố s và p (chu kì 1 còn gọi là chu kì đặc biệt, gồm 2 nguyên tố) Chu kì lớn : các chu kì 4, 5, 6, 7 gồm các nguyên tố s, p, d, f (chu kì 7 còn gọi là chu kì mở hay chu kì chưa hoàn thiện). Nhóm A :  STT nhóm A = số e lớp ngoài cùng ;  Gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Nhóm B :  STT nhóm B = số e hoá trị (tổng số e tính từ phân lớp gần nhất chưa bão hoà trở ra, lưu ý nhóm VIIIB) ;  Gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. 2. Những tính chất biến đổi tuần hoàn.  Bán kính nguyên tử ;  Năng lượng ion hoá ;  Độ âm điện ;  Tính kim loại, tính phi kim ;  Tính axit  bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng ;  Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi (n = STT nhóm) và hoá trị của nguyên tố với hiđro (m) : n + m = 8. 3. Định luật tuần hoàn. Tính chất của các nguyên tố cũng như tính chát của các đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Những chú ý quan trọng 1. Bán kính nguyên tử. Trong một chu kì khi điện tích hạt nhân tăng nói chung bán kính nguyên tử giảm. Trong một nhóm A : Khi điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử tăng. ⇒ Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 2. Năng lượng ion hóa. - Định nghĩa : Là năng lượng tối thiểu cần để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. - Quy luật: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 3. Cấu hình electron. Sau mỗi chu kì, cấu hình electron của nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn ⇒ Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. 4. Độ âm điện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Định nghĩa : Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. Quy luật : Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 5. Tính kim loại, phi kim. - Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương. - Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở thành ion âm. Quy luật : - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. - Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 6. Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng. - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. - Tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. III. Câu hỏi, bài tập 1.. 2.. Dãy gồm các phi kim được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần : A. Cl, F, S, O. C. F, O, Cl, S. B. F, Cl, O, S. D. F, Cl, S, O. E. O, S, Cl, F. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 18, vậy X thuộc : A. chu kì 2, nhóm IVA. B. chu kì 2, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 3, nhóm IIA.. 3.. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. 4.. B. 4. C. 2. D. 5. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5 R thuộc nhóm : A. IVA. 5.. B. VA. C. VB. D. IIIA. Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. a) Số electron hoá trị của M là : A. 3. B. 2. C. 5 b) Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là. D. 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6.. A. chu kì 3, nhóm IIIB.. B. chu kì 3, nhóm VB.. C. chu kì 4, nhóm IIB.. D. chu kì 4, nhóm VB.. Anion X có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là . A. chu kì 3, nhóm IIA B. chu kì 3, nhóm IVA C. chu kì 2, nhóm IVA D. chu kì 2, nhóm VIIA 7. a) Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Na B. Ca C. Fr D. Ba b) Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là A. O B. At C. F D. Cl Chọn đáp án đúng cho các câu trên. 8. Xác định vị trí của các nguyên tố có Z=15 ; Z=62 ; trong bảng tuần hoàn. 9. So sánh tính kim loại của các nguyên tố sau. Al, K, Ca, Rb. 10. Một nguyên tố nằm ở chu kì 4, nhómVIIA của bảng tuần hoàn. Hỏi : a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng ? b) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào ? c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. d) Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ? 11. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. a) Xác định tên nguyên tố Y. b) Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY 2, trong đó M chiếm 46,67% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M. 12. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với hiđro có công thức là RH2. a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn. b) R phản ứng vừa đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR2. Xác định tên nguyên tố X. 13. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO 3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. a) Viết công thức hợp chất khí của R với hiđro. b) Xác định tên của nguyên tố R. 14. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. a) Viết công thức oxit cao nhất của R. b) Xác định tên nguyên tố R. 15. Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a  b = 0. a) R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? b) Cho 8, 8 g oxit cao nhất của R tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 21, 2 g một muối trung hoà. Xác định khối lượng phân tử của R. 16. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần. 17. Cho các nguyên tố 7N, 8O, 9F..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Không dùng bảng tuần hoàn, hãy : a) Viết cấu hình electron, công thức hợp chất khí với hiđro tương ứng của các nguyên tố trên. b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim tăng dần và hãy giải thích tại sao lại sắp xếp được như vậy. 18. Cho hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37. a) Có thể khẳng định A, B thuộc cùng một chu kì không ? Xác định điện tích hạt nhân của A và B. b) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn và so sánh tính chất hoá học của chúng. 19. Cho 1,2 g một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc). Tìm kim loại đó. Viết cấu hình electron nguyên tử, nêu rõ vị trí trong bảng tuần hoàn và so sánh tính chất hoá học của M với 19K (có giải thích). IV. Hướng dẫn giải và đáp án 1. 2.. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. C A n + 2p = 18 n 1  1, 5 p. 1. 18  2p 1, 5 p.   5,1  p  6 p=6  Cấu hình electron nguyên tử của A : 1s22s22p2. Vậy X, thuộc chu kì 2, nhóm IVA. A B C D a) C b) C B1: Viết cấu hình electron. B2: Xác định số lớp e-> số thứ tự của chu kì. B3: Xác định số e ngoài cùng -> số thứ tự của nhóm Z = 15: 1s22s22p63s23p3: - Có 15e-> thuộc ô nguyên tố. - Có 3 lớp-> thuộc chu kì 3. - Mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp p. - Có 5e lớp ngoài cùng-> thuộc nhóm VA. Z = 62: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f66s2. -. Có 62e -> thuộc ô nguyên tố số 62.. -. Có 6 lớp e-> thuộc chu kỳ 6.. -. Mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f.. -. Có 6+2-3=5 -> nguyên tố thuộc ô số 5 của họ Lantan.. Một số chú ý khi xác định vị trí của nguyên tố nhóm B. - Với nguyên tố loại I. nguyên tố khối d: Cấu hình e hoá trị có dạng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (n-1)dansb trong đó. a: 1->10. b: 1->2. Có 3 trường hợp: - Nếu a+b<8 thì a+b là số thứ tự của nhóm. - Nếu a+b>10 thì a+b-10là số thứ tự của nhóm. - Nếu 8. a+b. 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII B.. -Với nguyên tố loại II, nguyên tố f . cấu hình e có dạng: (n-2)fansb a) 1->14. và. b) 1->2. Nếu n =6 thì nguyên tố thuộc họ Lantan. Nếu n =7 thì nguyên tố thuộc họ Actini. a+b-3= số thứ tự của nguyên tố trong họ . Trong ví dụ trên Z=62: n=6 a=6. 6+2-3=5 thuộc ô số 5 trong họ Lantan.. b=2 9.. B1: Xác định vị trí (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. B2: Xếp các nguyên tố vào trong bảng. B3: dựa vào các quy luật biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì và nhóm để so sánh tính chất của chúng. Al(3, IIIA) ; Ca(4, IIA) K (4, IA ) ; Rb(5, IA) Nhóm Chu kì. IA. IIA. 3. IIIA Al. 4. K. 5. Rb. Ca. (*)Ga. – Ta so sánh Al và Ga: từ trên xuống trong nhóm A tính kim loại tăng dần. (*) Ga có tính kim loại lớn hơn Al. – Tiếp tục so sánh K, Ca, (*)Ga theo chiều từ trái sang phải trong chu kì tính kimloại giảm dần -> tính kim loại của K > Ca > (*)Ga => tính kim loại của K > Ca > Al. – So sánh tính kim loại của K và Rb: theo chiều từ trên xuống trong nhóm IA tính kim loại tăng dần -> tính phi kim của Rb > K. Vậy tính kim loại Rb > K > Ca > Al. 10. a) Nguyên tử của nguyên tố đó có 7 electron lớp ngoài cùng vì thuộc nhóm VIIA. b) Electron lớp ngoài cùng nằm ở 4s và 4p vì nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. c) Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p63s23p63d104s24p5. d) Nguyên tố đó là phi kim vì có 7 electron ở lớp ngoài cùng. 11. a) Do Y là phi kim nên Y thuộc nhóm A. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3  Y thuộc nhóm VIA. Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA  Y là S (lưu huỳnh). b) Trong MY2, M chiếm 46,67% khối lượng : M 46,67 = M + 2.32 100  M = 56  M là sắt. 12. a) Do R là phi kim có công thức hợp chất khí với hiđro là RH2  R thuộc nhóm VIA..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> R thuộc chu kì 2, nhóm VIA  R là oxi. b) X + O2 → XO2 12,8 25,6 = n X = n XO2 X + 32  X = 32  X là lưu huỳnh.  X 13. a) Oxit cao nhất của R là RO3  R thuộc nhóm VIA  công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH2. b) Trong RH2, R chiếm 94,12% khối lượng nên : R 94,12  R+2 100  R = 32  R là lưu huỳnh. 14. a) Hợp chất khí của R với hiđro là RH4  R thuộc nhóm IVA  công thức oxit cao nhất của R là RO2. b) Trong RO2 thì O chiếm 53,33% khối lượng : 2.16 53, 3  2.16  R 100  R = 28  R là silic. 15. a) Có hoá trị trong hợp chất với hiđro là b  hoá trị cao nhất với oxi a = 8  b mà theo giả thiết a  b=0a=b=4 Vậy R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. b) RO2 + 2NaOH →Na2RO3 + H2O 8,8 21,2 n RO2 = n Na 2RO3 R + 2.16 = 23.2 + R + 3.16   R = 12  R là nguyên tố cacbon. 16. a) Cấu hình electron của X : 1s22s22p2  chu kì 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của Y : 1s22s22p5  chu kì 2, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Z : 1s22s22p63s23p2  chu kì 3, nhóm IVA. b) X và Y cùng thuộc chu kì 2, ZX < ZY  tính phi kim của X < tính phi kim của Y. X và Z cùng thuộc nhóm IVA, ZX < ZZ  tính phi kim của Z < tính phi kim của X. Vậy thứ tự tính phi kim tăng dần là Z, X, Y. 17. a) 7N : 1s22s22p3  chu kì 2, nhóm VA. 8O. : 1s22s22p4  chu kì 2, nhóm VIA.. 9F. : 1s22s22p5  chu kì 2, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hiđro : NH3, H2O, HF.. b) Do N, O, F đều thuộc chu kì 2 mà ZN < ZO < ZF nên ta có : thứ tự tính phi kim là : N < O < F. 18. a) Không thể khẳng định điều này vì A, B chỉ liên tiếp, có thể thuộc 2 chu kì khác nhau. Do A và B đứng kế tiếp nhau nên điện tích hạt nhân của chúng là Z và Z + 1. Tổng điện tích hạt nhân : Z + Z + 1 = 37  Z = 18. b) Cấu hình electron của A : 1s22s22p63s23p6  A  chu kì 3, nhóm VIIIA. Cấu hình electron của B : 1s22s22p63s23p64s1  B  chu kì 4, nhóm IA.  A là khí hiếm do có 8 electron lớp ngoài nên tương đối trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường, B là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng. 19. Gọi kim loại đó là M. Ta có phương trình : M + 2HCl. → MCl2 + H2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> n M  n H2 . 0, 672  0, 03 22, 4 (mol). 1, 2  MM = 0, 03 = 40 (g/mol). Vậy M là 20Ca. Cấu hình electron của Ca : 1s22s22p63s23p64s2.  M thuộc chu kì 4, nhóm IIA. K và Ca là 2 nguyên tố liên tiếp trong chu kì 4 nên tính kim loại của K mạnh hơn Ca.. Chương 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. Kiến thức trọng tâm. Các khái niệm. Cation : Là ion mang điện dương Anion : Là ion mang điện tích âm Liên kết ion : Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.. (ion có thể là một hoặc một nhóm nguyên tử mang điện tích) Điều kiện liên kết: - Xảy ra với các kim loại điển hình và phi kim điển hình. Liên kết ion. LIÊN KẾT HOÁ HỌC. Liên kết kim loại :. Liên kết cộng hóa trị. Tinh thể ion được hình thành từ những ion mang điện tích trái dấu đó là cation và anion. Lực liên kết : Có bản chất tĩnh điện Đặc tính : Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi Tên gọi : Điện hóa trị Hóa trị của nguyên tố trong Cách xác định : Trị số điện hóa trị của một nguyên tố hợp chất ion bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường đi hoặc thu vào để tạo thành ion.. Tinh thể ion. Khái niệm : - Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. Điều kiện liên kết : Xảy ra ở hầu hết kim loại. Tinh thể kim loại : Tin thể được hình thành từ những ion, nguyên tử kim loại và các electron tự do. Lực liên kết : Lực liên kết có bản chất tĩnh điện. Đặc tính : Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tố, dẻo. Khái niệm : - Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Điều kiện liên kết : - Xảy ra giữa các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau về bản chất (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm IVA ; VA ; VIA ; VIIA.). Tinh thể nguyên tử :. Khái niệm : - Tinh thể được hình thành từ các nguyên tử. Lực liên kết : Lực liên kết là lực tương tác phân tử. Đặc tính : - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.. Khái niệm : - Tinh thể được hình thành từ các phân tử. Lực liên kết : Lực liên kết là lực tương tác phân tử. Đặc tính : - ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy và niệt độ sôi thấp. Tên gọi : Cộng hóa trị Hóa trị trong hợp Cách xác định : cộng hóa trị của một nguyên tố bằng số liên kêt chất công hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra với các nguyên tử khác trong phân tử. Tinh thể phân tử :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Những chú ý quan trọng 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Loại liên kết So sánh. Liên kết cộng hoá trị Liên kết cộng hoá trị Liên kết cộng hoá trị Liên kết ion không cực có cực tố trong phân tử là điên tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu Nguyên nhân hình Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có cấu hình electron ng phân tử là liên kết ion. GIỐNG thành liên kết bền vững của khí hiếm Bản Là0.sự dùng chung electron Là sự dùng chung Là sự cho và nhận xi hóa của nguyên tố trong cácchất đơn chất bằng g một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. chung không electron (đôi electron electron. Liên kết được (đôi electron xi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích củavề ionnguyên đó. lệch tử nào) chung lệch về hình thành do lực hút tĩnh yên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích nguyên tử có độ âm điện giữa các ion mang điện lớn hơn) điện tích trái dấu g hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1 (trừ Ví dụ Cl-Cl H-Cl NaH ; CaH2...). Số oxi hóa của oxi bằng –2, trừ trường hợp Na+-Cl Xảy ra giữa hai Xảy ra giữa các nguyên tố ,...) kiện liên kết Xảy ra giữa hai nguyên tố chẳng hạn H2O2Điều phi kim giống nhau về bản nguyên tố phi kim khác hẳn nhau về bản KHÁC chất hoá học gần giống nhau về chất hoá học (kim loại bản chất hoá học điển hình với phi kim điển hình) 1,7 Hiệu độ 0,0 đến < 0,4 0,4 đến < 1,7 âm điện 2. Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử. Khái niệm. VÝ dô §Æc tÝnh. Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được ở các điểm nút của mạng Ở c¸c ®iÓm nót cña m¹ng phân bố luân phiên, đều tinh thể nguyên tử là những tinh thÓ ph©n tö lµ nh÷ng ph©n tö đặn ở các điểm nút của nguyên tử mạng tinh thể ion Tinh thÓ muèi ¨n Tinh thÓ kim c¬ng Tinh thÓ iot  Lùc liªn kÕt cã b¶n chÊt  Lùc liªn kÕt cã b¶n chÊt  Lùc liªn kÕt lµ lùc t¬ng tÜnh ®iÖn céng ho¸ trÞ. t¸c gi÷a c¸c ph©n tö  KÐm bÒn  Tinh thÓ ion bÒn  Tinh thÓ nguyªn tö bÒn  §é cøng nhá  Nhiệt độ nóng chảy và  Nhiệt độ nóng chảy và  Khó nóng chảy, khó bay nhiệt độ sôi cao nhiệt độ sôi thấp. h¬i. 3. Dựa vào hiệu độ âm điện ta có thể xác định loại liên kết một cách tương đối. Hiệu độ âm điện. Loại liên kết. 0,0 → 0,4. Liên kết cộng hóa trị không cực. 0,4 → 1,7. Liên kết cộng hóa trị có cực. > 1,7. Liên kết ion. III. Câu hỏi, bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.. Mạng tinh thể ion có đặc tính A. bền vững. B. dễ bay hơi. C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.. 2.. D. cả A và C đều đúng. Quy tắc bát tử không đúng với trường hợp phân tử chất nào dưới đây ? A. H2O. 3.. B. NO2. C. CO2. D. Cl2. Trong phân tử nitơ có : A. Một liên kết σ và 2 liên kết π B. Một liên kết đôi và một liên kết cho  nhận. C. Một liên kết π, hai liên kết σ D. Liên kết cộng hoá trị phân cực.. 4.. Viết công thức cấu tạo của các chất sau NH3, SiF4, C2H2, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, CaSO3, CaSO4 Xác định số OXH của các nguyên tố trong các hợp chất. 5.. Viết cấu hình electron và sự phân bố e theo obitan của nguyên tử Cl (Z = 17). Để đạt được cấu hình khí hiếm gần nhất thì nguyên tử Cl nhường hay thu thêm bao nhiêu electron ? Viết sơ đồ tạo ion clo.. 6.. Giải thích sự hình thành cặp e liên kết giữa nguyên tử C với các nguyên tử hiđro trong phân tử CH4, giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2.. 7.. Viết công thức cấu tạo của C2H4. Mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử C2H4.. 8.. Hãy viết công thức electron của các phân tử H 2, N2, H2O, CO2. Hãy cho biết trong các phân tử đó thì phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân tử nào phân cực và phân tử nào không.. 9.. Nguyên tố R ở nhóm IA, nguyên tố X ở nhóm VIIA và cùng thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R và X. b) Cho biết loại liên kết trong phân tử RX và X2 và giải thích sự hình thành liên kết đó.. 10. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. 11. Cho các nguyên tố Nguyên tố Độ âm điện. S 2,58. O 3,44. N 3,04. Ag 1,93. Cl 3,16. Hãy xác định bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau : AgCl, H2O,. H 2,20 SO2. 12. Xác định số oxi hóa của N và Cl trong các phân tử và ion sau : N 2O, Cl2O7, NO2, HClO3, NO2.. 4. ,. NH  4. NO . 3. ,. ClO. 4,. ClO,. 13. So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. 14. Nước và muối ăn có nhiệt độ nóng chảy rất khác nhau. Giải thích dựa vào hiểu biết về cấu tạo tinh thể của 2 hợp chất trên. 15. a) Hãy giải thích vì sao N2 và Cl2 đều có độ âm điện gần bằng nhau nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém hơn Cl2. b) Bằng hình vẽ hãy mô tả sự xen phủ obitan nguyên tử tạo ra các liên kết trong phân tử N2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> D. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 1.. D. 2.. B. 3.. A. 4.. C. 5.. 6.. A. 7.. B. 8.. C. 9.. A. 10. C.. D. 11. B1 : Xác định loại liên kết trong phân tử dựa vào hiệu độ âm điện B2 : Xác định loại hợp chất, nếu thuộc loại axit có chứa oxi cần xác định vị trí của nguyên tố trung tâm.Thông thường axit có bao nhiêu nguyên tử H thì có bấy nhiêu nhóm – OH, nguyên tử oxi trong nhóm OH sẽ liên kết với nguyên tử trung tâm. nguyên tử trung tâm sẽ liên kết với các nguyên tử oxi còn lại. Nếu hợp chất thuộc loại muối có chứa oxi thì phải viết công thức cấu tạo của axit tương ứng trước sau đó thay các nguyên tử kim loại có mặt trong muối bằng các nguyên tử H. Ví dụ : Viết công thức cấu tạo của H 2SO3. Do phân tử có 2 nguyên tử H, nên có 2 nhóm –OH sau đó 2 nguyên tử Oxi của hai nhóm –OH sẽ liên kết với nguyên tử trung tâm là lưu huỳnh bằng liên kết đơn, nguyên tử lưu huỳnh lại liên kết với nguyên tử Oxi thứ ba bằng liên kết cho nhận. Do lưu huỳnh có 2e độc thân ở trạng thái cơ bản H O S O H O. 12.. NH3. H3PO4. SiF4. H2SO4. C2H2. H2CO3. : 1s22s22p63s23p5 Sự phân bố e theo obitan : ↑↓. ↑↓. 2. 2. 17Cl. 1s. 2s. ↑↓ ↑↓ ↑ ↓ 6. 2p. ↑↓ 3s. 2. ↑↓ ↑↓. ↑. 5. 3p. Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất thì nguyên tử clo nhận 1e. Sơ đồ quá trình tạo thành ion clo : Cl + 1e  Cl 13. Trong phân tử CH4, nguyên tử C bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành 4 cặp electron chung với 4 nguyên tử H. Các nguyên tử trong phân tử CH 4 đều đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất : mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron, mỗi nguyên tử cacbon có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron chung giữa 2 nguyên tử N. Các nguyên tử trong phân tử N 2 đều đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất : mỗi nguyên tử N có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. 14. Công thức cấu tạo của C2H4 : H. H C=C. H. H. Trong phân tử C2H4 mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp 2 tạo thành 3 obitan lai hoá, trong đó có chứa electron độc thân. Ba obitan lai hoá này tạo nên 1 liên kết σ giữa 2 nguyên tử C và 2 liên kết σ với 2 nguyên tử H. Mỗi nguyên tử C còn 1 obitan p.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> không tham gia lai hoá sẽ xen phủ bên với nhau tạo nên liên kết π. Như vậy, liên kết giữa 2 nguyên tử C là liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π 15. Công thức electron của các phân tử : H2. H:H. N2 : : N : : : N :. ... ... CO2. :O::C::O:. H2O. H:O .. : H. ... Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực : N2, H2. Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị phân cực : CO, H2O, CO2. Phân tử phân cực : CO, H2O. Phân tử không phân cực : N2, H2, CO2. 16. a) Cấu hình electron nguyên tử của R : 1s22s22p63s1. Cấu hình electron nguyên tử của X : 1s22s22p63s23p5. b) R thuộc nhóm IA  R là kim loại mạnh. X thuộc nhóm VIIA  X là phi kim mạnh. Liên kết trong phân tử RX là liên kết ion : R. +. 1s22s22p63s1. X. [R+]. →. 1s22s22p63s23p5. [X]. +. 1s22s22p6. 1s22s22p63s23p6. Liên kết trong phân tử X2 là liên kết cộng hoá trị không cực :.   .X:   : X:X:   : X.    . 17. Giống nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết : các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.  Khác nhau : Loại liên kết Bản chất. Thí dụ Điều kiện liên kết. Liên kết ion. Liên kết cộng hoá trị là sự cho  nhận là sự dùng chung các electron (lực hút tĩnh electron điện giữa các ion mang điện tích trái dấu) Na+ + Cl- NaCl H. +.Cl  H : Cl xảy ra giữa những xảy ra giữa hai nguyên tố khác hẳn nguyên tố giống nhau nhau về bản chất hoá hoặc gần giống nhau học (thường xảy ra về bản chất hoá học với các kim loại điển (thường xảy ra với hình và phi kim điển các nguyên tố phi kim hình) nhóm IV, V, VI, VII). 18. Liên kết Hiệu độ âm điện. Ag - Cl. HO. SO. NH. 1,23. 1,24. 0,86. 0,94. Vậy bản chất liên kết trong AgCl, H2O, 19. Số oxi hoá của N trong N2O là 1, trong. SO2  NH  4 , 4 đều là liên kết cộng hoá trị có cực. NO . 3. là +5, trong. NO . 2. là +3, trong NO2 là +4..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Số oxi hoá của Cl trong Cl2O7 là +7, trong. ClO. 4. là +7, trong HClO3 là +5, trong ClO là +1.. 20. * So sánh liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị :  Giống : Đều có các electron dùng chung tạo ra liên kết.  Khác : + Trong liên kết cộng hoá trị, electron dùng chung là của 2 hay 1 nguyên tử tham gia liên kết. + Trong liên kết kim loại, e dùng chung là của tất cả các nguyên tử kim loại. * So sánh liên kết ion và liên kết kim loại :  Giống : Lực liên kết là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử mang điện trái dấu.  Khác : + Trong liên kết ion, lực hút tĩnh điện là của các ion dương và ion âm. + Trong liên kết kim loại, lực hút tĩnh điện tạo ra giữa các ion dương kim loại( ở mắt mạng lưới) với các e tự do có trong mạng tinh thể kim loại. 21. H2O là tinh thể phân tử, lực liên kết kết các phân tử là lực Van-dec-van, yếu dễ bị tách ra khỏi nhau nên nhiệt độ nóng chảy thấp (0 oC). NaCl là tinh thể ion, lực liên kết là lực hút tĩnh điện mạnh nên khó tách khỏi nhau  có nhiệt độ nóng chảy cao (801 oC). 22. a) Tuy có cùng độ âm điện nhưng do trong phân tử Cl2 có liên kết đơn Cl  Cl còn trong phân tử N2 có liên kết ba N ≡ N rất bền vững. Do đó, ở điều kiện thường, N2 hoạt động kém clo. b) Phân tử N2 gồm 3 liên kết : 1 liên kết σ và 2 liên kết π. . Sự tạo liên kết σ.. p-p. + Sự tạo liên kết π. + . p-p . p-p. +.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chương IV. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Kiến thức trọng tâm Phản ứng toả ra năng lượng dưới dạng nhiệt. PHẢN ỨNG TOẢ NHIỆT VÀ PHẢN ỨNG THU NHIỆT. Phương trình nhiệt hoá học Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. Phản ứng toả nhiệt. Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. Phản ứng thu nhiệt. Phản ứng trao đổi. Phản ứng phân huỷ PHẢN ỨNG OXI HOÁ-KHỬ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG OXI HOÁ-KHỬ. Phản ứng hoá hợp. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. Phản ứng thế. II. Những chú ý quan trọng 1. Phân loại phản ứng hoá học. Phản ứng toả nhiệt : giải phóng năng lượng (  H < 0). a) Theo năng lượng : Phản ứng thu nhiệt : hấp thụ năng lượng (  H > 0). Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá không là phản ứng oxi hoá  khử. b) Theo số oxi hoá : Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá  khử. 2. Phản ứng oxi hoá  khử. Là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố (có sự cho  nhận electron) Phản ứng oxi hoá  khử (2Na + Cl2  2NaCl) Sự khử : Chất oxi hoá thực hiện sự khử (quá Sự oxi hoá : Chất khử thực hiện sự oxi hoá trình nhận electron làm giảm số oxi hoá) (quá trình cho electron, làm tăng số oxi hoá) + phản ứng oxi hoá  khử : Tổng số e do chất  Nguyên tắc(Na cânbằng (Cl2 +khử 2e nhường  2Cl) bằng tổng số e Na + e) do chất oxi hoá nhận..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Câu hỏi, bài tập 1.. Các câu sau, câu nào đúng ? A. Phản ứng trung hoà là phản ứng oxi hóa  khử. B. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa  khử. C. Phản ứng có kim loại tham gia luôn là phản ứng oxi hóa  khử. D. Phản ứng trao đổi luôn là phản ứng oxi hóa  khử.. 2.. 3.. Thả một mẩu đá vôi vào dung dịch H2SO4. Đây là phản ứng A. trao đổi.. B. phân huỷ.. C. thế.. D. hoá hợp.. Trong các phản ứng sau phản ứng trong ssó SO2 thể hiện tính khử là A. SO2  H2O  H2SO3 B. 2SO2  O2  2SO3 C. SO2  CaO  CaSO3 D. SO2  2NaOH  Na2SO3  H2O. 4.. Cho mẫu sắt vào dung dịch CuSO4, phản ứng hóa học xảy ra là : A. phản ứng thế B. phản ứng oxi hóa khử C. phản ứng hóa hợp D. Cả A và B.. 5.. Cho các phản ứng sau Fe  2HCl  FeCl2  H2. (1). FeO  2HCl  FeCl2  H2O. (2). Fe  FeCl3  3FeCl2. (3). FeSO4  BaCl2  FeCl2  BaSO4. (4). Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là A. 1 ; 2 6.. B. 2 ; 3. C. 1 ; 3. D. 3 ; 4. Các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng A. Các phản ứng hóa hợp đều là phản ứng oxi hóa khử B. Các phản ứng phân hủy đều là phản ứng oxi hóa khử C. Các phản ứng trao đổi đều là phản ứng oxi hóa khử D. Các phản ứng thế đều là phản ứng oxi hóa khử.. 7.. Điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là : A. Thực hiện quá trình oxi hóa B. Thực hiện quá trình khử C. Thực hiện phản ứng phân hủy D. Thực hiện phản ứng hóa hợp. 8.. Cho phương trình phản ứng : NH3 + O2  NO + H2O.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng là A. 20 9.. B. 18. C. 19. D. 21. NH3 thể hiện tính khử khi A. phản ứng với Na B. phản ứng với HCl C. phản ứng với H2SO4 D. phản ứng với oxi. 10. Hiện tường gì xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3 A. Đồng đẩy sắt ra khỏi dung dịch B. Đồng tan ra tạo dung dịch màu xanh C. Không có hiện tượng gì D. Tạo kết tủa màu xanh. →. 11. Xét phản ứng sau : Fe + HNO3. Fe(NO3)3 + NO + H2O. a) Lập phương trình phản ứng oxi hóa- khử trên theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử. c) Xác định tỉ lệ số phân tử HNO 3 tham gia làm chất oxi hóa và số phân tử HNO 3 tham gia làm môi trường. 12. Cho các phản ứng sau : (1) Al + HNO3 →. Al(NO3)3 + N2O + H2O. (2) KMnO4 + KNO2 + H2SO4. →. MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O. (3) NH3 + O2. →. NO + H2O. (4) FeCl3 + KI. →. FeCl2 + I2 + KCl →. (5) Fe3O4 + HNO3 (6) Mg(OH)2. →. Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. MgO + H2O. (7) Fe(OH)2 + O2 + H2O (8) Al + HCl. →. (9) Ca + O2 →. →. Fe(OH)3. AlCl3 + H2 CaO. (10) BaCl2 + Na2SO4. →. BaSO4 ↓ + NaCl. a) Xác định xem phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử ? Tại sao ? b) Cân bằng phản ứng (1) ; (2) ở trên. Đối với phản ứng oxi hóa - khử hãy xác định rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử. 13. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường phun dung dịch NH 3 để tránh nhiễm độc khi khí Cl 2 sinh ra trong các phản ứng bị thoát ra ngoài. Phản ứng giữa NH3 và Cl2 tạo thành HCl và N2. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Trong phản ứng đó số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? Nguyên tố nào bị oxi hoá ? Nguyên tố nào bị khử ? Đâu là chất oxi hoá ? Đâu là chất khử ? 14. Cân bằng các phản ứng sau. Xác định chất oxi hoá và chất khử trong mỗi phản ứng đó. Biểu diễn sự thay đổi số oxi hoá. a) H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4 →MnSO4 + K2SO4 + CO2 ↑+ H2O.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b) Cu + HNO3 →Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O c) Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 →Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O d) FeO + CO →Fe + CO2 15. Cho các biến đổi hoá học sau :  Điều chế oxi bằng cách điện phân nước.  Tôi vôi. a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Số oxi hoá của các nguyên tố trong những phản ứng đó biến đổi như thế nào ? 16. Chỉ ra các phản ứng để điều chế các kim loại theo các trường hợp sau : a) Từ 1 chất duy nhất (2 phản ứng). b) Từ 1 đơn chất và 1 hợp chất (1 phản ứng). c) Từ 2 hợp chất (1 phản ứng). Cho biết số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng đó thay đổi như thế nào ? 17. Hãy dẫn ra phản ứng oxi hoá khử trong đó :  kim loại tác dụng với muối tạo thành 2 muối.  kim loại tác dụng với oxit kim loại.  kim loại tác dụng với phi kim.  kim loại tác dụng với dung dịch kiềm.  kim loại tác dụng với axit. Cho biết số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng đó thay đổi như thế nào ? Đâu là chất khử ? Đâu là chất oxi hoá ? 18. Trong các phản ứng oxi hoá  khử sau, các nguyên tử phi kim đóng vai trò gì ? a) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 b) S + O2 → SO2 c) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O 19. Trong số các nguyên tử và ion sau : Ag, Cu2+, Br, Fe2+  Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò là chất khử ?  Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò là chất oxi hoá ?  Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử ? Lấy thí dụ minh hoạ 20. Để tạo ra 1mol HCl từ các đơn chất cần tiêu hao một lượng nhiệt là 91,98 kJ. a) Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. b) Nếu 365 g khí HCl phân huỷ thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo quá trình đó là bao nhiêu ? 21. Hoàn thành các phương trình hoá học của phản ứng sau : a) FeSO4 + HNO3 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + NO +... b) NH3 + Br2 → N2 +... c) KMnO4 + HCl  Cl2 + MnCl2 +... d) CuO + CO ... +... 22. Cân bằng các phương trình phản ứng sau :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a). Fex O y. + HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. b). Fe x O y. + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2+ H2O. c) M + HNO3  M (NO3 )n + NO + H2O d) M + HNO3  M (NO3 )n + NH4NO3 + H2O C. Hướng dẫn giải và đáp án 1.. C. 2.. A. 3.. B. 4.. D. 5.. 6.. D. 7.. B. 8.. C. 9.. D. 10. B. 5. 0. C. 2. 3. Fe H N O3  Fe(NO3 )3  N O  H2O. 11. 1. Fe.  Fe+3 + 3e. (Quá trình oxi hóa ). 1. N+5 + 3e.  N+2. (Quá trình khử ). Fe. 4HNO3 →. +. (chất khử). Fe(NO3)3 + NO. + 2H2O. (chất oxh). Tỉ lệ HNO3 tham gia phản ứng OXH-K và làm môi trường là :1/3 12. a) Các phản ứng 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9 là phản ứng oxi hóa khử, vì trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Các phản ứng 6, 10 không phải là phản ứng oxi hóa - khử vì trong các phản ứng đó không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. b) (1) 0. 5. 1. 3. A l  H N O3  Al(NO3 )3  N 2 O  H2O 8. Al. → Al+3 + 3e. Quá trình oxi hóa. 3. 2N+5 + 4e.2. → 2N+1. Quá trình khử. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (2) 7. 3. 2. 5. K MnO4  K N O2  H2SO4  MnSO4  K NO3  K 2SO4 Mn+7 + 5e → Mn+2. 2. +3. 5. N. →. N. +5. Quá trình khử. + 2e. Quá trình oxi hóa. 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O (Chất oxi hóa) (chất khử) 3. 0. (môi trường). 0. 1 1 13. 2 N H3 + 3Cl2  N 2 + 6 HCl. Số oxi hoá của N tăng từ 3 lên 0, số oxi hoá của Cl giảm từ 0 xuống 1. Nguyên tố bị oxi hoá là N, nguyên tố bị khử là Cl. Chất oxi hoá là Cl2, chất khử là NH3. +3. +7. +2. +4. 14. a) 5H 2 C 2O4 +2KMn O 4 +3H 2 SO 4  2 MnSO 4+K 2SO 4 +10 C O 2  + 8H2O (chất khử). (chất oxi hoá).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +2. 0. +5. chất khử. chất oxi hoá. +2. b) 3 C u + 8H N O3  3 Cu( NO3 )2 + 2 N O2  + 4H2O +4. 6. +6. c) 3Na 2 S O3 + K 2 Cr2 O7 + 4H2 S O4  (chất khử). (chất oxi hoá). +6. +6. +3. +3. 3Na 2 S O 4 + K 2 S O 4 + C r2 (S O4 )3 + 4H 2O +2. +2. 4. 0. CO  F e  C O 2. d) F eO +. (chất oxi hoá) (chất khử) 1  2. 15.. ®iÖn ph©n. 0. 0. 2 H 2 O      O 2  2H 2. (1). CaO + H2O  Ca(OH)2. (2). Phản ứng (1) : số oxi hoá của H giảm từ +1 xuống 0, số oxi hoá của O tăng từ 2 lên 0. Trong phản ứng (2) không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. 2  2. to. 0. 0. 16. a) 2 Hg O    2Hg  O2 Số oxi hoá của Hg giảm từ +2 xuống 0, số oxi hoá của O tăng từ 2 lên 0. 1  1. 0. ®iÖn ph©n. 0. 2 Na Cl  nãng    2 Na  Cl 2 ch¶y Số oxi hoá của Na giảm từ +1 xuống 0, số oxi hoá của Cl tăng từ 1 lên 0. b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Số oxi hoá của Cu giảm từ +2 xuống 0. Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 lên +2. 2  2. 2  2. to. 0. 4  2. c) Cu O  CO    Cu  CO2 Số oxi hoá của Cu giảm từ +2 xuống 0, số oxi hoá của C tăng từ +2 đến +4. 17. a) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 Số oxi hoá của Fe giảm từ +3 xuống +2, số oxi hoá của Cu tăng từ 0 lên +2. FeCl 3 là chất oxi hoá, Cu là chất khử. b) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Số oxi hoá của Al tăng từ 0 lên +3, số oxi hoá của Fe Al là chất khử, Fe2O3 là chất oxi hoá.. giảm từ +3 xuống 0.. c) 4Na + O2 → 2Na2O Số oxi hoá của O giảm từ 0 xuống –2, số oxi hoá của Na tăng từ O2 là chất oxi hoá, Na là chất khử. 0 lên +1.. d) 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Số oxi hoá của Al tăng từ 0 lên +3, số oxi hoá của H giảm từ +1 xuống 0. Al là chất khử, NaOH, H2O là chất oxi hoá. e) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Số oxi hoá của Mg tăng từ 0 lên +2, số oxi hoá của H giảm từ +1 xuống 0. Mg là chất khử, HCl là chất oxi hoá. 18. a) 3Cl2 + 2Fe →2FeCl3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. 0. Cl + 1e → Cl (Chất oxi hoá). b) S + O2 →SO2 4. 0. S → S + 4e (Chất khử). c) Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO + H2O 1. 0. Cl + 1e → Cl (Chất oxi hoá) 0. 1. Cl → Cl + 1e (Chất khử). (Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá) 19.  Ag, Br có thể đóng vai trò chất khử. 2Ag + Cl2 → 2AgCl 2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2  Cu2+ có thể đóng vai trò chất oxi hoá Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu  Fe2+ có thể vừa đóng vai trò chất oxi hoá vừa đóng vai trò chất khử 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (Chất khử). FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe (Chất oxi hoá). 20. a) Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng : 1 1 H2 Cl2 2 + 2 → HCl  H = 91,98 kJ/mol b) Khi phân huỷ 1 mol HCl cần tiêu hao 91,98 kJ. Vậy khi phân huỷ 365 g HCl (10 mol) thì lượng nhiệt cần tiêu hao là 10.91,98 = 919,8 kJ. 21. a) 6FeSO4 + 2HNO3 + 3H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O b) 2NH3 + 3Br2 → N2 + 6HBr c) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 +2KCl + 8H2O d) CuO + CO → Cu + CO2 22. a). Fex O y. b). + (6x2y)HNO3  xFe(NO3)3 + (3x2y)NO2 + (3xy)H2O. 2Fex Oy. + (6x2y)H2SO4  Fe2(SO4)3 + (3x2y)SO2 + (6x2y)H2O. c) 3M + 4nHNO3  3M (NO3 ) n + nNO + 2nH2O d) 8M + 10nHNO3  8M (NO3 )n + nNH4NO3 + 3nH2O. Chương 5. NHÓM HALOGEN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Kiến thức trọng tâm halogen ( Flo, clo, brom, iot). SỰ KHÁC NHAU. SỰ GIỐNG NHAU. HỢP CHẤT. ĐƠN CHẤT. không chứa oxi - Cấu tạo ngtử. - Cấu hình e lớp ngoài cùng (ns2np5). -Có một electron độc thân ở trạng thái cơ bản. - Là phi kim điển hình. - Cấu tạo phân tử : Phân tử gồm 2. HX (X là halogen ) đều là những chất khí tan nhiều trong nước để tạo thành axit mạnh. HỢP CHẤT. ĐƠN CHẤT. chứa oxi. Là những chất oxi hoá rất mạnh (HXO ; HXO2 HXO3 HXO4. không chứa oxi - flo không có AO d trống nên chỉ có số oxi hoá = -1 còn clo,...,Iot có AO d nên có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7. - Flo chỉ có tính oxi hoá. Còn clo, brom, iot vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá mạnh.. nguyên tử X2 Liên kết trong phân tử là liên kết CHT không phân cực. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khác nhau - Lực axit tăng dần từ HF đến HI - HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. chứa oxi. - Tính bền và tính axit tăng từ HXO đến HXO4 - Tính oxi hoá giảm dần từ HXO4 đến HXO. II. Những chú ý quan trọng 1. Tính chất chung.  Tính chất vật lí : Từ F2 đến I2 trạng thái biến đổi từ khí  lỏng  rắn. Màu sắc đậm dần.  Tính chất hoá học : Tính phi kim của các đơn chất halogen giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (giải thích bằng cấu tạo nguyên tử, chứng minh bằng các phương trình phản ứng của halogen : tác dụng với H2, với H2O, các phản ứng halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi hợp chất,...).  Phương pháp điều chế chung : điện phân nóng chảy muối halogenua (trừ flo). 2. Nguyên tố điển hình : clo. Cl2. Tính chất hoá học : tính chất hoá học cơ bản là tính oxi hoá mạnh . (độ âm điện lớn) + chÊt oxi ho¸. Điều chế.  Cl2 PTN : HCl       (Chất oxi hoá : MnO2, KMnO4,...) CN : phương pháp điện phân ®iÖn ph©n.     (2NaCl + 2H2O mµng ng¨n 2NaOH + Cl2 + Dung dịch HCl có tính axit mạnh. Tính chất hoá học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tính khử (Cl).. HCl. PTN : phương pháp sunfat Điều chế. (NaCl(tinh thể) + H2SO4(đậm đặc)  NaHSO4 + HCl) CN : phương pháp tổng hợp to. H2 + Cl2    2HCl Nước Gia-ven : Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O Hợp chất chứa oxi của clo Clorua vôi : Cl2 + Ca(OH)2 vôi tôi  CaOCl2 + H2O Muối clorat : t o  100 oC. 3Cl2 + 6KOH       KClO3 + 5KCl + 3H2O III. Câu hỏi, bài tập 1.. Những câu nào sau đây là không chính xác ? A. Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. B. Do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np5 nên các halogen thể hiện số oxi hoá 1 trong tất cả các hợp chất. C. Các halogen khá hoạt động hoá học nên không tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên. D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.. 2.. Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là A. AgBr. 3.. B. Ca(NO3)2. C. AgNO3. D. Ag2SO4. Khí hiđro clorua có thể phản ứng được với : A. Kim loại Fe B. Khí NH3 C. CaCO3 D. CaO. 4.. Tính khử các chất trong dãy sau xếp theo chiều tăng dần tính khử A. HF ; HCl ; HBr ; HI. B. HI ; HBr ; HCl ; HF. C. HCl ; HBr ; HF ; HI. D. HBr ; HCl ; HF ; HI.. 5.. Khi sục khí Cl2 vào dung dịch KOH ở 100oC ta thu được sản phẩm A. KCl ; KClO ; H2O B. KCl ; H2O C. KClO3 ; KCl ; H2O D. KClO ; KClO3 ; H2O. 6.. Phản ứng chứng tỏ Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 là : 3 3FeCl2  Br2  2FeCl3  FeBr3 2 A..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. 2KBr  Cl2  2KCl  Br2 C. 2Fe  3Br2  2FeBr3 D. 2Fe  3Cl2  2FeCl3 7.. Trong hợp chất của Clo, brom, iot với oxi, các halogen này luôn : A. Thể hiện số oxi hóa – 1 B. Số oxi hóa dương C. Số oxi hóa bằng không D. Có thể có số oxi hóa âm hoặc dương.. 8.. Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro clorua người ta dùng phương pháp : A. Cho khí H2 phản ứng với khí Cl2 B. Cho dung dịch NaCl phản ứng với dung dịch H2SO4 C. Cho NaCl tinh thể phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng D. Cho Cl2 phản ứng với H2O. 9.. Thể tích khi Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 g KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy dư) là A. 625 ml. B. 650 ml. C. 600 ml. D. 560 ml. 10. Khi sục khí Cl2 qua sữa vôi (huyền phù Ca(OH)2) sản phẩm thu được là A. CaCl2 ; CaOCl2 ; H2O B. CaCl2 ; Ca(OCl)2 ; H2O C. CaCl2 và H2O D. Ca(OCl)2 và H2O 11. Vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn có số oxi hóa bằng -1, các halogen còn lại còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7. Cho thí dụ minh họa. 12. Giải thích tại sao từ HF →. HI tính axit lại tăng dần ?. 13. Dựa vào cấu tạo nguyên tử của Cl hãy giải thích tính oxi hoá của Cl 2. Hãy chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn S bằng phản ứng hoá học. 14. a) Nước clo tạo thành khi khí clo tan trong nước, một phần tác dụng với nước, còn nước Gia-ven tạo thành khi cho clo tác dụng với dung dịch NaOH. Nêu thành phần của 2 loại nước trên. b) Tính oxi hoá giảm dần theo thứ tự : Cl > Br > I. Chứng minh bằng các phương trình hóa học. 15. Viết phản ứng của clo với một chất để : a) Tạo một loại nước dùng làm chất tẩy. b) Tạo sản phẩm là nguyên liệu của một loại thuốc nổ. c) Tạo một chất có nhiều trong thành phần nước biển. d) Tạo sản phẩm là chất bốc khói trong không khí ẩm. 16. Hãy lấy 2 loại phản ứng khác nhau để chứng tỏ rằng từ F2 đến I2 tính oxi hoá giảm dần. 17. a) Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo đã cho phép làm như vậy ? b) Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hoá học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 18. Có 3 bình không nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng một hoá chất (không dùng muối bạc) làm thế nào để xác định được dung dịch có trong mỗi bình ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 19. Từ các chất : KClO3, MnO2, H2SO4, Ca(OH)2 hãy điều chế clorua vôi, kali clorat, oxi, hiđro clorua, clo, hiđro. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 20. Cho 10,8 g kim loại M hoá trị 3 tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 g muối clorua kim loại. a) Xác định tên kim loại M. b) Tính lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng để điều chế clo là 80%. 21. Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân huỷ theo hai cách : a) Tạo ra oxi và kali clorua. b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.  Viết các phương trình hoá học.  Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân huỷ theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân huỷ 61,25 g kali clorat thì thu được 14,9 g kali clorua. 22. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau : NaCl + X. đ A + B. A. + MnO2. đ C + D + E. C. + NaBr. đ F + NaCl. A. +G. đ CrCl3 + KCl + C + E. C. +H. đ FeCl3. IV. Hướng dẫn giải và đáp án 1.. B. 2.. C. 3.. B. 4.. A. 5.. 6.. B. 7.. B. 8.. C. 9.. A. 10. A.. C. 11. Do Flo không có phân lớp d, nguyên tử clo, brom, iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống. Như vậy ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Mặt khác, Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên khi tạo các hợp chất thì Flo luôn có số oxi hóa âm (–1) Còn clo, brom hoặc iot ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7. VD :. HF ; NaF ;. AlF3 ;. Na3AlF6. HCl ; HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4 HBr ; HBrO ; HBrO2 ; HBrO3 ; HBrO4 HI ;. HIO ;. HIO2 ;. HIO3 ;. 12. Từ HF → HI độ âm điện của các halogen từ HF → HI. HIO4 ↓. ⇒ độ phân cực của liên kết H-X giảm dần. Nhưng từ F → I bán kính nguyên tử của các halogen lại tăng dần dẫn đến sự phân cực hóa của liên kết H-X tăng và độ tăng của sự phân cực hóa của liên kết H-X thắng sự giảm độ phân cực của liên kết H-X ( từ F → I ) do đó tính axit của chúng tăng từ HF → HI..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 13. Clo có cấu hình e lớp ngoài cùng : 3s 23p5, có độ âm điện lớn nên nguyên tử clo rất dễ thu e để trở thành ion Cl. Clo là một chất oxi hoá mạnh. Phản ứng chứng minh tính oxi hoá của clo mạnh hơn lưu huỳnh : 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Fe + S  FeS 3. 2. Clo có thể oxi hoá Fe lên Fe còn S chỉ oxi hoá được Fe lên Fe . 14. a) Cl2 + H2O  HCl + HClO  Nước clo gồm Cl2, HCl, HClO, H2O. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O  Nước Gia-ven gồm NaCl, NaClO, H2O b) Cl2 có thể oxi hoá được Br và I trong dung dịch : Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 Br2 có thể oxi hoá được I trong dung dịch : Br2 + 2NaI  2NaBr + I2 15. a) Cl2 + H2O  HCl + HClO Hoặc : Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O 100 oC. b) 3Cl2 + 6KOH      5KCl + KClO3 + 3H2O c) Cl2 + 2Na  2NaCl o. t d) Cl2 + H2    2HCl. Clo đóng vai trò là chất oxi hoá trong các phản ứng c, d. Clo đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong các phản ứng a, b. 16. * Phản ứng thế với muối halogenua : Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Br2 + 2NaI  2NaBr + I2 * Phản ứng hoá hợp với hiđro :  F2 phản ứng ngay ở nhiệt độ thấp, phản ứng nổ mạnh : F2 + H2  2HF  Cl2 phản ứng khi có nhiệt độ hoặc chiếu sáng, phản ứng nổ mạnh : Cl2 + H2  2HCl  Br2 phản ứng khi đun nóng, phản ứng không gây nổ : Br2 + H2  2HBr  I2 chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt : I + H  2HI 2. 2. 17. a) Do clo độc và nặng hơn không khí. b) Cho một ít NaBr vào hỗn hợp : Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chưng cất hỗn hợp để tách lấy Br2. 18. Dùng nước clo lần lượt cho vào mỗi dung dịch. Dung dịch nào chuyển màu vàng là dung dịch NaBr : Cl2 + 2NaBr đ 2NaCl + Br2 Màu vàng  Dung dịch nào chuyển màu nâu thẫm là dung dịch NaI : Cl2 + 2NaI đ 2NaCl + I2 Màu nâu thẫm  Dung dịch nào không có hiện tượng gì là NaCl. 19.  Điều chế oxi : MnO , t o. 2 2KClO3      2KCl + 3O2. Điều chế HCl : KCl + H2SO4(dd đặc)  KHSO4 + HCl Điều chế clo : 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Điều chế hiđro Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn : KCl + H2O KOH + H2 + Cl2  Điều chế kali clorat : to. 3Cl2 + 6KOH   5KCl + KClO3 + 3H2O Điều chế clorua vôi : to. Cl2 + Ca(OH)2   CaOCl2 + H2O 20. a) 2M + 3Cl2 đ 2MCl3 10,8 53,4 = n M n MCl M M + 3.35,5  M = 27 (Al) 3  10,8 n  M 27 = 0,4 (mol) b) Với M là Al đ n đ. Cl. = 2. 3 .0,4 2 = 0,6 (mol). MnO2 + 4HCl đ MnCl2 + Cl2 + 2H2O Với hiệu suất 80% thì : 100 m MnO = 0,6.87. 80 = 65,25 (g) 2 VHCl =. 4.0,6 100 . 0,5 80 = 6 (lit). 21.  Phương trình hoá học : to. 2KClO3   2KCl + 3O2. (a).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> to. 4KClO3   3KClO4 + KCl. (b). Gọi số mol KClO3 phân huỷ theo (a), (b) lần lượt là x và y. Ta có. 122,5.(x + y) = 61,25    1   x+ 4 y  .74,5 14, 9  . x 0,1  y 0, 4. % khối lượng KClO3 phân huỷ theo (a) : 0,1.122,5 .100% 61, 25 C% = = 20% % khối lượng KClO3 phân huỷ theo (b) C% = 100%  20% = 80% 22. NaCl + H2SO4 đ HCl + NaHSO4 4HCl + MnO2 đ Cl2 + MnCl2 + 2H2O Cl2 + 2NaBr đ Br2 + 2NaCl 14HCl + K2Cr2O7 đ 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O 3Cl2 + 2Fe đ 2FeCl3. Chương 6. NHÓM OXI I. Kiến thức trọng tâm 1. Oxi. Tính chất hoá học : tính oxi hoá mạnh (O2 +2e O2. → 2O2 ). Phòng thí nghiệm : nhiệt phân các hợp chất giàu oxi (KMnO4, KClO3, H2O2,...) Điều chế :. Công nghiệp : từ các nguồn nguyên liệu giàu oxi (không khí, nước) Tự nhiên : quan hợp của cây xanh. O3 : là chất oxi hoá mạnh hơn O2 (so sánh cấu tạo). H2O2: là hợp chất kém bền, dễ bị phân huỷ ; vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. 2. Lưu huỳnh. 0. 2. Tính oxi hoá : S  2e  S (Tác dụng với kim loại, hiđro,...) 0.  ne. 4 6.  S , S ( với các chất oxi hoá mạnh ) Tính khử : S    H2 S. Tính chất vật lí : Khí mùi trứng thối, độc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SO. Hợp chất. 2. Dung dịch H2S : tính axit yếu Tính chất hoá học : 2 Tính khử mạnh (S ). H2SO. Là oxit axit. 4 phụ ật lí của lưu huỳnh. 4. 6.  2e  S Tính khử : S    4.  ne. 0. 2.  S, S Tính oxi hoá : S    Tính chất vật lí : dung dịch đậm đặc rất háo nước Tính axit mạnh 6. Tính chất hoá học :. Tính oxi hoá mạnh ( S ) H2SO4 đặc Háo nước Thụ động hoá một số kim loại : Al, Fe,.... Sản xuất H2SO4 : (FeS2, S) H2SO4.nSO3. H SO đặc. → SO 2. → SO  2 4   oleum : 3. II. Những chú ý quan trọng 1.. PTHH chứng minh Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi : to. 2Ag + O3   Ag2O + O2 2KI + O3 + H2O  I2 + 2KOH + O2 2.. PTHH chứng minh oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh 2H2S + O2  2S + 2H2O. 3.. Giải thích vì sao lưu huỳnh có thể có cộng hóa trị 2 ; 4 ; 6. - Trạng thái cơ bản nguyên tử lưu huỳnh có 2 e độc thân : .  . . - Trạng thái kích thích lưu huỳnh có 4 hoặc 6 e độc thân . . . . . . . hoặc . .  . . . . III. Câu hỏi, bài tập 1.. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm II A là A. ns2np3. 2.. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2. Lưu huỳnh có thể có cộng hóa trị 2, 4, 6 là do A. Nguyên tử S có độ âm điện không lớn B. Nguyên tử S có độ âm điện lớn C. Nguyên tử S có 6 electron lớp ngoài cùng D. Nguyên tử có AO 3d trống.. 3.. Phản ứng chứng tỏ O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 là A. Phản ứng với cacbon.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> B. Phản ứng với CH4 C. Phản ứng với Ag D. Phản ứng với S. 4.. Những câu sau, câu nào sai khi nói về dung dịch H2S A. Là dung dịch axit yếu B. Có tính khử C. Có tính oxi hóa mạnh D. Là axit 2 lần axit.. 5.. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là : A. Xuất hiện kết tủa đen B. Dung dịch vẩn đục C. Không có hiện tượng gì D. Có khí màu nâu thoát ra.. 6.. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm phản ứng là A. FeSO4 ; H2O B. Fe2(SO4)3 ; H2O C. Fe2(SO4)3 ; SO2 ; H2O D. FeSO4 ; SO2 ; H2O. 7.. Để làm khô khí SO2 người ta dùng : A. CaO B. Dung dịch KOH đặc C. Al2O3. D. P2O5. 8.. 9.. Có 3 dung dịch Na2SO4 ; Ba(NO3)2 ; NaOH không có nhãn chỉ dùng thêm 1 thuốc để nhận ra 3 dung dịch trên, thuốc thử đó là : A. Quỳ tím. B. Phenuephtalein. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch AgNO3. Có các khí O3 ; O2 ; Cl2 ; SO2 ; H2S ; a) Khí có tính oxi hóa là : A. O3 ; O2 ; Cl2 ; SO2 ; B. O2 ; Cl2 ; SO2 ; H2S ; C. O3 ; Cl2 ; SO2 ; H2S ; D. H2S ; SO2 ; O3 ; O2 b) Khí có tính khử : A. O3 ; Cl2 B. SO2 ; H2S C. O3 ; O2 D. Cl2 ; O3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 10. 5,2 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 4,8 g S. % khối lượng Fe trong hỗn hợp là : A. 52%. B. 53,85%. C. 68,5%. D. 51,5%. 11. Cho 14,5 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg và Fe tác dụng hết với H 2SO4 có 0,6 g khí H2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? 12. Cho a g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột sắt nằm trong khoảng 1,29 a 1,43 a. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào ? 13. Có 5 bình khí không màu, mất nhãn, mỗi bình đựng riêng biệt một trong các khí sau : O 2 ; O3 ; N2 ; SO2 ; CO. Hãy phân biệt các bình khí bằng phương pháp hóa học. 14. Có 6 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Na 2SO4 ; H2SO4 ; HCl ; NaCl ; BaCl2 ; NaOH. Hãy nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học. 15. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaNO 3, Pb(NO3)2, FeSO4, CuCl2. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra khi cho a) dung dịch Na2S vào vào mỗi dung dịch muối trên ? b) khí H2S đi vào vào mỗi dung dịch muối trên ? 16. Có dãy chất sau : H2S, S, SO2, H2SO4. a) Tính khử của dãy biến đổi như thế nào ? b) Chất nào có tính oxi hoá mạnh nhất ? Dẫn thí dụ minh hoạ. c) Chất nào có tính khử mạnh nhất ? Dẫn thí dụ minh hoạ. d) Chất nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ? Dẫn thí dụ minh hoạ. 17. Lưu huỳnh tác dụng được với chất nào trong số các chất sau đây ? O2, Cl2, Fe, CuO, HCl, H2O, H2SO4(đặc), CO2, Mg, H2S, NaOH. Viết phương trình hoá học của phản ứng. 18. So sánh tính chất hoá học của ozon và hiđro peoxit. Vì sao có sự giống nhau và khác nhau đó ? 19. Tại sao khi điều chế H 2S từ sunfua kim loại người ta thường dùng axit HCl mà không dùng axit H2SO4 đặc hay HNO3 ? Giải thích, viết phương trình minh hoạ. 20. Lấy thí dụ và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra cho các trường hợp sau : Một chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra :  Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.  Khí làm vẩn đục nước vôi trong, không mùi.  Khí làm mất màu cánh hoa hồng, mùi hắc. 21. Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 22,4 lít khí (đktc). Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 38,4 g kết tủa. a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn ban đầu. 22. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một hỗn hợp dung dịch sau :  Lọ 1 : Dung dịch Na2CO3 và K2SO4.  Lọ 2 : Dung dịch Na2CO3 và K2CO3.  Lọ 3 : Dung dịch Na2SO4 và K2SO4. Trình bày phương pháp phân biệt 3 lọ trên mà chỉ được dùng 2 thuốc thử là dung dịch HCl và Ba(NO3)2. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. Hướng dẫn giải – Đáp án 1.. B.. 2.. D.. 3.. C.. 4.. C.. 6.. C.. 7.. D.. 8.. C.. 9.. 9a. A. 5. 9b. B.. A.. 10. B.. 11. Các phương trình phản ứng : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 n H2SO4 n H2 0,3 mol  m H2SO4 29, 4 g. Theo định luật bảo toàn khối lượng : Khối lượng muối = 14,5 + 29,4 - 0,6 = 43,3 g 12. PTHH :. xFe +. y 2 O2. a 56. →. FexOy a 56.x .(56x + 16y ). 1,29a <. a .( 56x + 16y ) < 1,43a 56 . x. 72,24x < 56x + 16y < 80,08x 16,24x < 16y 24,08x > 16y 16y x 16  → y 24, 08 = 0,6644 x > 16, 24 = 0,985y x x 3 → y = 4 = 0,75 0,6644 < y < 0,985 Oxit sắt có công thức : Fe3O4. 13. Dùng giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột nhận ra O3 ( giấy chuyển sang màu xanh). Dùng cánh hoa hồng nhận ra SO2 (cánh hoa hồng mất màu). Dùng CuO/to nhận ra CO (CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ của Cu). Dùng tàn đóm nhận ra oxi. Còn lại là N2. 14. Na2SO4 ; H2SO4 ; HCl ; NaCl ; BaCl2 ; NaOH + quỳ tím Quỳ tím → xanh : (NaOH). HCl ; H2SO4. Quỳ tím → hồng : quỳ tím không chuyển màu: → Na2SO4 ; BaCl2 ; NaCl. + dd BaCl2. ↓ trắng. H2SO4. không hiện tượng : HCl. + dd Na2SO4. ↓ trắng. BaCl2. không hiện tượng : Na2SO4 ; NaCl.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> +BaCl2 ↓ trắng. không hiện tượng :. Na2SO4. NaCl. 15. a) Khi cho dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch muối :  NaNO3 : không có hiện tượng gì  Pb(NO3)2, CuCl2, FeSO4 : có kết tủa đen Pb(NO3)2 + Na2S  PbS + 2NaNO3 CuCl2 + Na2S  CuS + 2NaCl FeSO4 + Na2S  FeS + Na2SO4 b) Khi cho khí H2S vào mỗi dung dịch muối :  NaNO3, FeSO4 : không có hiện tượng gì.  Pb(NO3)2, CuCl2 : có kết tủa đen. Pb(NO3)2 + H2S  PbS  + 2HNO3 ®un nãng. (3PbS + 8HNO3      3PbSO4 + 8NO + 4H2O) CuCl2 + H2S  CuS  + 2HCl 16. a) Trong dãy trên, số oxi hoá của S tăng từ 2 đến +6 lên tính khử của dãy giảm dần. b) Trong H2SO4, nguyên tố S có mức oxi hoá cao nhất nên H2SO4 có tính oxi hoá mạnh nhất Cu + 2H2SO4đ  CuSO4 + SO2 + 2H2O c) Trong H2S, nguyên tố S có mức oxi hoá thấp nhất nên H2S có tính khử mạnh nhất : H2S + 4Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 8HCl d) Trong S và SO2, nguyên tố S có số oxi hoá trung gian là 0 và +4 nên S và SO 2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử : S + O2  SO2 S + H2  H2S 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 SO2 + 2H2S  3S + 2H2O to 17. S + O2    SO2 to    FeS S + Fe. to S + 3Cl2    SCl6. S + 2H2SO4(đ)  3SO2 + 2H2O. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S 18. Giống nhau : đều có tính oxi hoá. O3 + 2KI + H2O  2KOH + I2 + O2 H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH  Khác : O3 không có tính khử, H2O2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử : Do trong H2O2, nguyên tố O có số oxi hoá 1 là số oxi hoá trung gian nên H 2O2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử, còn O3 chỉ có tính oxi hoá. Ag2O + H2O2  2Ag + H2O + O2 19. Do H2S có tính khử mạnh, nếu dùng axit H 2SO4 đặc hay HNO3 là những chất oxi hoá mạnh thì những chất này sẽ tiếp tục oxi hoá H2S. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nếu dùng H2SO4 đặc hay HNO3 : H2S + 3H2SO4  4SO2 + 4H2O H2S + 8HNO3  H2SO4 + 4H2O + 8NO2 20. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí : H2. Fe+ H2SO4  FeSO4 + H2  Khí làm vẩn đục nước vôi trong : CO2 CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + CO2 + H2O  Khí làm mất màu cánh hoa hồng, mùi hắc : SO2 2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O Hoặc : Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 21. a) Phương trình : FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 H2S + Cu(NO3)2  CuS + 2HNO3 b) Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và H2S 38, 4 n H S n CuS  0, 4 96 2 (mol) n. H S 2. n. H.  2. 22, 4 1  n 0,6 H 22, 4 2 (mol). %H2S = 0,4.100% = 40% % H2 = 0,6.100% = 60%. m c) FeS = 0,4.88 = 35,2 (g) m Fe = 0,6.56 = 33,6 (g). 22.  Cho Ba(NO3)2 tác dụng lần lượt với các lọ trên. Lọc, thu lấy kết tủa. + Lọ 1 thu được hỗn hợp 2 kết tủa là BaCO3 và BaSO4. + Lọ 2 thu được 1 kết tủa là BaCO3. + Lọ 3 thu được 1 kết tủa là BaSO4. Na2CO3 + Ba(NO3)2  BaCO3 + 2NaNO3 K2CO3 + Ba(NO3)2  BaCO3 + 2KNO3 Na2SO4 + Ba(NO3)2  BaSO4 + 2NaNO3 K2SO4 + Ba(NO3)2  BaSO4 + 2KNO3  Xử lí các kết tủa bằng cách lần lượt cho tác dụng với dung dịch HCl. + Nếu có khí bay ra và kết tủa tan một phần thì kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4.  Dung dịch ban đầu đựng trong lọ 1. BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O +Nếu có khí bay ra và kết tủa tan hoàn toàn thì kết tủa là BaCO3.  Dung dịch ban đầu đựng trong lọ 2. +Nếu không có hiện tượng gì thì kết tủa là BaSO4  Dung dịch ban đầu đựng trong lọ 3..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Chương 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC I. Kiến thức trọng tâm 1. Tốc độ phản ứng. 1.1. Khái niệm Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. 1.2. Biểu thức v : Tốc độ trung bình của phản ứng. C v  t , C : Biến thiên nồng độ chất tham gia hoặc sản phẩm. t : Thời gian phản ứng. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng a) Nồng độ : Tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. b) Áp suất : Đối với phản ứng có chất khí, tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. c) Nhiệt độ : Tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. d) Diện tích bề mặt : Tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. e) Xúc tác : Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. 2. Cân bằng hoá học. 2.1. Khái niệm Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. 2.2. Biểu thức Cân bằng : aA + Bb  cC + dD  K c : H»ng sè c©n b»ng. [C]c [D]d  K c  a b [A], [B], [C], [D] : Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng. [A] [B]   a, b, c, d : HÖ sè c¸c chÊt trong ph ¬ng tr×nh ho¸ häc. 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. a) Nồng độ : Tăng nồng độ chất tham gia phản ứng, cân bằng chuyển theo chiều thuận. b) Áp suất : Tăng áp suất chung, cân bằng chuyển về phía có số phân tử khí ít hơn. c) Nhiệt độ : Đối với phản ứng thu nhiệt : Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đối với phản ứng toả nhiệt : Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. II. Những chú ý quan trọng 1. Cân bằng hóa học là cân bằng động.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nghĩa là tại thời điểm cân bằng được thiết lập không có nghĩa là phản ứng dừng lại mà phản ứng vẫn diễn ra nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. (vt =vn). 2. Khi biến đổi hệ số trong phương trình hóa học biểu diễn cân bằng hóa học thì bằng số cân bằng cũng biến đổi theo.. Thí dụ:   2A + B  C + D. Kcb.   4A + 2B  2C + 2D. K/cb = (Kcb)2. III. Câu hỏi, bài tập 1.. Tìm mệnh đề đúng : A. Để tăng tốc độ phản ứng cần thay đổi các yếu tố nhiệt độ, áp suất, xúc tác cho phù hợp. B. Để tăng tốc độ phản ứng cần thay đổi yếu tố nồng độ chất tham gia hoặc tạo thành cho phù hợp. C. Cần phải thay đổi tất cả các yếu tố liên quan đến phản ứng như nhiệt độ, áp suất, xúc tác, nồng độ một cách phù hợp. D. Có thể thay đổi một số hoặc tất cả các yếu tố liên quan đến phản ứng tuỳ theo từng phản ứng.. 2.. 3.. Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào A. nồng độ. B. nhiệt độ. C. áp suất. D. chất xúc tác. Phản ứng giữa Zn và dung dịch HCl xảy ra nhanh nhất khi : A. Cho thỏi lớn Zn vào dung dịch HCl B. Cho bột mực Zn vào dung dịch HCl C. Cho Zn ở dạng lá mỏng vào dung dịch HCl D. Tốc độ phản ứng giữa Zn và dung dịch HCl không phụ thuộc các yếu tố trên.. 4.. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng hiệu suất nung vôi ? A. Tăng nhiệt độ B. Thông cho lò nung thoáng khí C. Tăng áp suất trong lò D. Tăng diện tích tiếp xúc giữa đá vôi và than. 5.. Cho câu bằng hóa học : 2SO2(k)  O2(k)  2SO3(k) Biểu thức tính hằng số câu bằng của phản ứng là : K A. K C.. 6.. [SO3 ] [SO2 ][O2 ] [SO3 ] 2. [SO3 ] [O2 ]. Cho cân bằng hóa học 2SO2  O2  2SO3. K B.. [SO2 ]2 [O2 ] [SO3 ]2. [SO3 ] K [SO2 ][O2 ]1/2 D. H < 0.. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ B. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ C. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ 7.. Cho cân bằng sau : H 2(k)  I2(k)  2HI(k). k=68,65. Tại thời điểm cân bằng tính được [H2] = [I2] = 0,107 M. Nồng độ [HI] là A. 0,786M 8.. B. 0,876M. C. 0,678M. D. 0,687M.. Trạng thái cân bằng của phản ứng là A. Trạng thái phản ứng dừng lại B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch C. Phản ứng có tốc độ lớn nhát D. Khi phản ứng có tốc độ nhỏ nhất. 9.. Chất xúc tác là : A. Chất làm tăng tốc độ phản ứng B. Chất làm giảm tốc độ phản ứng C. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng chất đó không thay đổi về thành phần và khối lượng D. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng và mất đi trong quá trình phản ứng. 10. Cho cân bằng 2NO  O2  2NO2. K. K thay đổi khi A. Tăng nồng độ NO B. Tăng áp suất C. Giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ 11. Tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ của phản ứng tăng từ 20 oC Biết rằng cứ nhiệt độ tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên :. →. 80oC.. a) 2 lần b) 3 lần 12. Trong phản ứng tổng hợp NH3 :   N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k). Δ H<0. Cần tác động vào những yếu tố nào để thu được nhiều NH3 nhất ? 13. Cho phản ứng.   PCl5(k)  PCl3(k) + Cl2(k). Có hằng số cân bằng ở 5030C là 33,33 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của mỗi chất. Biết nồng độ ban đầu của PCl5 là 1,5 M ; Cl2 là 1M. 14. Cho một mẩu đá vôi nặng 10 g vào 200 ml dung dịch axit clohiđric 2M Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào nếu : a) nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào ? b) dùng 100 ml dung dịch HCl 4M ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> c) tăng nhiệt độ phản ứng ? d) cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào ? e) thực hiện phản ứng trong 1 ống nghiệm lớn hơn ? 15. Xét phản ứng :.   CO2 + H2  CO + H2O. xảy ra ở 850 oC. Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau : [ CO2] = 0,2 M ; [H2] = 0,5 M [CO] = [ H2O] = 0,3 M a) Tính hằng số cân bằng K. b) Tính nồng độ của H2 và CO2 ở thời điểm đầu.   16. Phản ứng thuận nghịch : N2 + O2  2NO có hằng số cân bằng ở 2400 oC là K = 35.104. Biết lúc cân bằng, nồng độ của N 2 và O2 lần lượt bằng 5M và 7M. Tính nồng độ mol của NO lúc cân bằng và nồng độ ban đầu của N2 và O2. 17. Xét cân bằng :.   Cl2(k) + H2(k)  2HCl. a) Ở nhiệt độ nào đó hằng số cân bằng của phản ứng là 0,8 và nồng độ cân bằng của HCl là 0,2M. Tính nồng độ của Cl2 và H2 lúc ban đầu, biết rằng lúc đầu lượng H 2 được lấy nhiều gấp 3 lần lượng Cl2. b) Nếu tăng áp suất thì có ảnh hưởng gì đến cân bằng trên không ? 18. Cho cân bằng hoá học :   2A(k)  B(k) + C(k). (1). 1 a) Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng K của phản ứng bằng 729 . Tính xem có bao nhiêu phần trăm A bị phân huỷ ở nhiệt độ đó. b) Tính hằng số cân bằng của hai phản ứng sau ở cùng nhiệt độ như trên : 1 1    A(k)  2 B(k) + 2 C(k). (2).   B(k) + C(k)  2A(k). (3).   19. Xét phản ứng : CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) Biết rằng nếu thực hiện phản ứng giữa 1 mol CO và 1 mol H2O thì ở trạng thái cân bằng có 2/3 mol CO2 được sinh ra. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng. b) Tính số mol CO2 trong hỗn hợp khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng nếu xuất phát từ 1 mol CO và 3 mol H2O.   20. Xét cân bằng sau : CaCO3 (r)  CaO (r)+ CO2 (k) H =178,5 kJ Cân bằng trên sẽ chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau :  Tăng nhiệt độ.  Thêm lượng CaCO3 vào.  Lấy bớt CO2 ra.  Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 21. Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chỉ chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) đã được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Tính nồng độ các chất trong bình lúc xảy ra cân bằng. 22. Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng :   Fe2O3(r) +3CO(k)  2 Fe(r) + 3CO2(k). H >0. Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ phản ứng ? IV. Hướng dẫn giải và đáp án 1.. D. 2. 6.. B. B. 3. 7.. A. C. 4. 8.. 11. Áp dụng công thức tính hệ số nhiệt :. γ. B. C. 5. 9.. (t2-t1)/10. a, 2(80-20)/10 = 26 b, 3(80-20)/10 = 36 12. Để thu được nhiều NH3 nhất, ta cần tác động vào những yếu tố sau : + Tăng áp suất : 200- 300 atm + Giảm nhiệt độ : 450- 5000C + Tăng nồng độ [N2] hoặc [H2] hoặc cả hai + Giảm nồng độ [NH3] 13.. PCl5(k).    . PCl3(k). +. Cl2(k). Ban đầu : Phản ứng : Cân bằng : (1+ x) x K= 1,5− x. 1,5 0 1 x x x 1,5 - x x 1+x 100 ⇒ 3x2 + 3x = 150 – 100x = 3 2 3x + 103x – 150 = 0 ⇒ x1= 1,4 ; x2= 0 [PCl5] = 1,5 – 1,4 = 0,1M [PCl3] = x = 1,4M [Cl2] = 1+ x= 1 + 1,4 = 2,4M. 14. a) Tốc độ phản ứng tăng do diện tích tiếp xúc tăng. b) Tốc độ phản ứng tăng do nồng độ HCl tăng. c) Tốc độ phản ứng tăng do nhiệt độ tăng. d) Tốc độ phản ứng giảm do nồng độ HCl giảm : 0, 2.2  0,5.1 0, 9 CHCl= 0, 2  0,5 = 0, 7 =1,29 (mol/l) < 2 (M) e) Tốc độ phản ứng không đổi. 15. a) Hằng số cân bằng của phản ứng :. C. D 10. D.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  CO .  H O   2  = 0,3.0,3 = 0,9.  CO2  .  H 2  K= . 0,2.0,5. b). CO2. Nồng độ cân bằng : Nồng độ phản ứng : Nồng độ ban đầu :. 0,2 0,3 0,5. . +. H2 . CO + H2O. 0,5 0,3 0,8. 0,3. 0,3. Vậy tại thời điểm ban đầu [CO2] = 0,5M và [H2] = 0,8M 16. Ta có :.  NO. 2. K.  N  .  O   N  .O   2  2 = K =  2   2   [NO] = Vậy nồng độ cân bằng của [NO] là 0,35M. N2 Nồng độ cân bằng : Nồng độ phản ứng : Nồng độ ban đầu :. +. 35.10-4 .5.7 = 0,35 (M). O2. 5M 0,175M 5,175M. . 2NO. 7M 0,35M 0,175M 7,175M. Vậy nồng độ ban đầu của N2 là 5,175M và của O2 là 7,175M. 17. a) Đặt nồng độ ban đầu của Cl2 là x, nồng độ ban đầu của H2 là 3x. Cl2 (k) Nồng độ ban đầu : Nồng độ phản ứng : Nồng độ cân bằng :.  HCl .   + H2 (k)  2HCl. x 3x 0,1M 0,1M x – 0,1M 3x – 0,1M. 0,2M 0,2M. 2. 0,2 2  Cl  .  H  Ta có : K =  2   2  = (x  0,1).( 3x  0,1) = 0,8  3x2 – 0,4x – 0,04 = 0  x = 0,2. Vậy nồng độ ban đầu của Cl2 là 0,2M và của H2 là 0,6M. b) Do số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng gì đến cân bằng của hệ.   2A(k)  B(k) + C(k). 18. a). Nồng độ ban đầu :. x. Nồng độ phản ứng :. y. Nồng độ cân bằng :. x–y (0,5y) 2.  B  . C  Ta có K1 =.  A. 2. (x - y) 2. 0,5y =. 1 729. =. Phần trăm A bị phân huỷ : y y .100% = .100% x 14,5y C% = = 6,9%.. 0,5 y 0,5y 1 = x-y 27. .  14,5y = x.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b) K2 =. (K1. 1 )2. 1 = 27. K3 = (K1)1 = 729 19. a).   H2O(k)  CO2(k) +. CO(k) +. Số mol ban đầu : Số mol phản ứng :. 1 mol 2 3 mol. 1 mol 2 3 mol. 2 3 mol. Số mol khi cân bằng :. 1 3 mol. 1 3 mol. 2 3 mol. H2(k). 2 3 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng : (2/3) 2 2 K = (1/3) = 4.. b) Gọi số mol CO2 lúc cân bằng là x (x<1)   CO(k) + H2O(k)  CO2(k) + H2(k) Số mol ban đầu : 1 3 Số mol phản ứng : x x Số mol khi cân bằng : 1  x 3x x x 2 x Ta có K = (1  x).(3  x) = 4  3x2 – 16x – 12 = 0  x = 0,9 Vậy tại thời điểm cân bằng có 0,9 mol CO2 được tạo thành. 20.  Do phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.  Thêm CaCO3 cân bằng không chuyển dịch do CaCO3 ở pha rắn, không có mặt trong biểu thức tính K cân bằng.  Lấy bớt lượng CO2 ra thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.  Do phản ứng làm tăng số mol khí nên khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch   21. N2 + 3H2  2NH3 Số mol trước phản ứng : 2 8 Số mol phản ứng : x 3x Số mol sau phản ứng : 2 – x 8 – 3x 2x Số mol khí ban đầu : 2 + 8 = 10 (mol) Số mol khí lúc cân bằng : (2 – x) + (8 – 3x) + 2x = 10 – 2x Do nhiệt độ và áp suất bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí : ps n 10  2x 0,8 = s = pt nt 10 1  x = 1(mol).  Nồng độ các chất lúc cân bằng : 2x 2.1 8  3x 8  3.1 = = 2 = 2 (M) [ H2] = 2 2 [NH3] = 2 = 2,5 (M) 2  x 2  1 = 2 2 = 0,5 (M). [N2] = 22.  Tăng diện tích tiếp xúc của Fe2O3 và CO bằng cách nghiền quặng trước khi cho vào lò.  Vì đây là phản ứng thu nhiệt nên cần tăng nhiệt độ phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(46)</span>  Nếu có thể, nên dùng một loại xúc tác nào đó để tăng tốc độ phản ứng.. Phần ba : Giới thiệu đề kiểm tra A- ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT. Chương 1. NGUYÊN TỬ ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. TN. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 1 1. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử. 2. 3. Nguyên tố hoá học, đồng vị. 2. Tổng. 5. Vận dụng TN 1. 1. 3 1. 1 2. Tổng TL 3. 1 1. 4 1. 4. 1 2. 3 1. 2. 2. 3. 5. 10. 2. 3. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau 1.. 2. 3.. Số proton, nơtron và electron của A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 Tổng số hạt n, p, e trong A. 52 B. 35. D. 19, 19, 20. C. 53 63. Cu và. D. 51. 65. Cu , trong đó đồng vị 63 khối lượng. Phần trăm khối lượng của Cu trong Cu 2 O l à. B. 32,15%. C. 63%. Cu chiếm khoảng 27% về. D. 64,29%. B. Ag. C. Fe. D. Al. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình nào bền ? A. 1s22s22p63s23p6 3d64s2 B. 1s22s22p63s23p6 3d54s1 C. 1s22s22p63s23p6 3d84s2 D. 1s22s22p63s23p6 3d104s24p64d45s2. 6.. 65. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử A là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. A là A. Cu. 5.. lần lượt là C. 19, 20, 19. là. Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị A. 73%. 4.. 35  17 Cl. 39 19 K. Người ta kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> A ZX. trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z là số hạt proton. Những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. 7.. 12 6X. 24 12 L. 11Na. 80 35 M. ;. 35 17 T. C.. B. 7N. 16 17 8 Y; 8 R. D.. 37 27 17 E ; 13 G. C.. 13Al. D. 6C. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sự phân bố electron trên các obitan của nguyên tử M là : A. ↑↓. ↑↓. C. ↑↓ 9.. B.. Nguyên tử nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng ? A.. 8.. ;. ↑↓. ↑↓. ↑↓. ↑. ↑↓. Nguyên tử của nguyên tố 2. 2. 6. A. 1s 2s 2p 3s. ↑. 11X. B.. ↑↓. ↑↓. D.. ↑↓. ↑↑. ↑↓ ↑↓. ↑. ↓. ↑. ↑. có cấu hình electron là :. 2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p53s2. 10. Nguyên tử của nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số obitan chứa electron là : A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. C. C. D. B. B. C. C. C. C. D. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 1 1. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử. 2. 3. Nguyên tố hoá học, đồng vị. 2. Tổng. 5. Vận dụng TN 1. 1. 3 1. 1 2. 3. 1 1. 4 1. 4. 1 2. 3. 1 3. 2 5. Tổng TL. 2. 2 10 3. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Tổng số hạt p, n, e trong. 19 9 F. là. A. 19. C. 30. B. 28 2.. Số p, n, e của. D. 32 52 3  24 Cr. A. 24, 28, 24. lần lượt là C. 24, 30, 21.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> B. 24, 28, 21 . 4.. D. 24, 28, 27. 12 13 Cacbon có 2 đồng vị 6C và 6 C, còn oxi có 3 đồng vị có thể có của khí cacbonic là :. A. 3. B. 6. C. 9. D. 12. 16 17 8 O, 8 O. 18 và 8 O . Các công thức hoá học. Các obitan trong một phân lớp thì A. khác nhau về mức năng lượng. B. có cùng một mức năng lượng. C. khác nhau về hình dạng. D. khác nhau về số electron tối đa trong mỗi obitan.. 5.. Chọn cấu hình electron đúng của Fe3+ : A. 1s22s22p63s23p63d5 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d6 4s2 D. 1s22s22p63s23p63d34s2. 6.. 7.. Nguyên tố M có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Sự phân bố electron lớp ngoài cùng vào các obitan của M là : A. ↑↓. ↑↓ ↑. C.. ↑↓. ↑ ↑ ↓. B. ↑↓. ↑↓ ↓. D.. ↑↓. ↑ ↑ ↑. Cation kim loại Mn+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử M là : A. 3s1. 8.. B. 3s2. C. 3p1. Oxi có 3 đồng vị 816O, 817O,. 8. 18. D. Cả A,B,C đều có thể đúng. O. A. Số proton của chúng lần lượt là 8,9,10 B. Số khối của chúng lần lượt là 16,17,18 C. Số nơtron của chúng lần lượt là 8,9,10 D. Cả B và C đều đúng 9.. Các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ? A. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. B. Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. C. Số obitan trong lớp electron thứ n là n2. D. Số electron tối đa trong 1 obitan là 2 electron.. 10. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electrong trong ion X2+ là : A. 30. B. 25. C. 24. D. 26. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. B. B. D. B. A. D. D. D. A. C.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chương 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. TN. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 2. 3. Từ vị trí suy ra cấu tạo và tính chất.. 2. Tổng. 5. Tổng TL. 1 1. 2. Sự biến thiên tính chất. Vận dụng TN. 2 1. 2. 2 2. 4 2. 4. 1 2. 1 1. 4. 1 1. 4 5. 4. 4 10 1. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì : A. 3. 2.. B. 4. C. 2. D. 5. Các chất trong dãy sau được xếp theo thứ tự tính axit tăng dần : A. NaOH ; Al(OH)3 ; Mg(OH)2 ; H2SiO3 B. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SO4 C. Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4 D. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; Mg(OH)2 ; H2SO4. 3.. 4.. Dãy kim loại xếp theo chiều tính kim loại tăng dần : A. Mg, Ca, Al, K, Rb. C. Al, Mg, Ca, K, Rb. B. Ca, Mg, Al, Rb, K. D. Al, Mg, Ca, Rb, K. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là A. M2O. 5.. B. M2O3. C. M2O5 2. 2. D. MO3 6. 2. 3. Nguyên tử A có cấu hình electron : 1s 2s 2p 3s 3p Ion A3 có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p1. 6.. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là :.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> A. 10 7.. B. 8. C. 6. D. 12. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử : A. bán kính nguyên tử và độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.. 8.. Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài cùng của X là : A. 3. 9.. B. 4. C. 2. D. 5. Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoá trị của các nguyên tố phi kim trong hợp chất khí với hiđro biến đổi theo quy luật : A. Tăng từ 1 đến 8. C. Giảm từ 4 đến 1. B. Giảm từ 7 đến 1. D. Tăng từ 1 đến 4. 10. Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là : A. chu kì 3, nhóm IIIB.. B. chu kì 3, nhóm VB.. C. chu kì 4, nhóm IIB .. D. chu kì 4, nhóm VB.. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. B. C. C. C. B. B. D. A. C. D. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Vị trí nguyên tố. TN 1. trong bảng tuần hoàn. Thông hiểu TN TL. TL. 2. chất 3. Từ vị trí suy ra cấu. 1. tạo và tính chất. Tổng. 4. Tổng TL. 1 1. 2. Sự biến thiên tính. Vận dụng TN. 2 1. 2. 2 2. 4 2. 4. 1 1. 2 1. 2 2. 4 4. 4. 4. 4 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là : A. RH5. 2.. 3.. B. RH2. C. RH3. D. RH4. Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 1. M là : A.. 19K. B.. 20Ca. C.. 29Cu. D. Cả A và C. Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là kim loại thuộc chu kì 4. M là : A.. 35Br. B.. 25Mn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> C.. 27Co 2+. D. Cả B và C đều đúng. 4.. Cation R có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là : A. chu kì 2, nhóm VIA B. chu kì 2, nhóm VIIIA C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 2, nhóm VIB. 5.. Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P. Thứ tự tính kim loại tăng dần là :. 6. 7.. A. P, Si, Al, Mg, Ca B. P, Si, Mg, Al, Ca C. P, Si, Al, Ca, Mg D. P, Al, Mg, Si, Ca Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là : A. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p. 8.. Anion X cũng có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. chu kì 3, nhóm IIA B. chu kì 3, nhóm IVA C. chu kì 2, nhóm IVA D. chu kì 2, nhóm VIIA. 9.. Nguyên tố X có 6 electron hoá trị, biết X là kim loại thuộc chu kì 4. X là : A.. 35Br. B.. 25Mn. C.. 24Cr. D. Cả B và C đều đúng. 10. Nguyên tố M có 7 electron hóa trị biết M là kim loại thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là : A. 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5. C. 1s22s22p63s23p64s24p2. B. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. Cả A và B đều đúng. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. C. D. B. C. A. D. B. D. C. B. Chương 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề. TN. TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN. Tổng TL.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. Liên kết ion. 1. 1 1. 2. Liên kết cộng hóa trị. 2 1. 2. 2. 2 2. 1 2. 3. Khái niệm hóa trị, số OXH. 1. 3. Mạng tinh thể. 1. 5 1. 5. 1. 2. 1. 1. 2 1. 1 Tổng. 3. 1. 5. 2. 3. 5. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng : A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiều cặp electron dùng chung do một nguyên tử bỏ ra. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.. 2.. Liên kết cộng hóa trị không cực được hình thành : A. do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. B. từ một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. C. từ một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron này nằm chính giữa đường nối tâm 2 hạt nhân. D. giữa các kim loại điển hình và các phi kim điển hình.. 3.. Lai hoá sp3 là sự tổ hợp : A. 1 AOs với 3 AOp. C. 1 AOs với 4 AOp.. 4.. Trong phân tử CH4 nguyên tử C lai hoá kiểu : A. sp. 5.. 6.. 7.. B. 2 AOs với 2 AOp. D. 3 AOs với 1 AOp.. B. sp2. C. sp3. D. sp3d. Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối lượng. Các loại liên kết trong X là : A. cộng hóa trị. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị và liên kết cho  nhận. Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết : A. Cl2, Br2, I2, HCl. C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3. B. HCl, H2S, NaCl, N2O. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl. Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 8.. 9.. A. HCl, Cl2, NaCl. C. NaCl, Cl2, HCl. B. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl. Mạng tinh thể iot thuộc loại A. mạng tinh thể kim loại.. B. mạng tinh thể nguyên tử.. C. mạng tinh thể ion.. D. mạng tinh thể phân tử.. Điện hóa trị của natri trong NaCl là A : +1. B : 1+. C:1. D. 1. 10. Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH, CH4 lần lượt là A. 4,. + 4, +3, +4. B. +4, +4, +2, +4. C. +4, +4, +2, 4. D. +4, 4, +3, +4. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. C. C. C. C. D. C. B. D. B. C. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Liên kết ion. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 1. 2. Liên kết cộng hóa. 2. trị 3. Khái niệm hóa trị,. 1. 1 2. 2. số OXH 3. Mạng tinh thể. 1 2. 5 1. 1. 5. 1. 1. 3. 1. 1. 3. 1. 1 1. Tổng. 4. 1. 4. 2. 4. 4. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài 1.. Các liên kết trong phân tử nitơ gồm A. 3 liên kết . B. 1 liên kết , 2 liên kết .. 2.. C. 1 liên kết , 2 liên kết . D. 3 liên kết . Cộng hóa trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ? A. N2. 3.. B. NH3. Liên kết hoá học trong phân tử HCl là : A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị phân cực C. liên kết cho  nhận.. C. NO. D. HNO3.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> D. liên kết cộng hoá trị không phân cực. 4.. Công thức electron của Cl2 là : ... A.. ... ... : Cl : Cl : .. .. ... C.. ... .. . . ... : Cl : Cl : .. ... 5.. ... Cl :: Cl : : Cl::Cl .. ... B. D. Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành do : A. lực hút tĩnh điện giữa ion H+ và ion Cl.. 6.. 7.. 8.. 9.. B. sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3p của nguyên tử Cl. C. sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H với obitan 3s của nguyên tử Cl. D. sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử H với obitan 3p có electron độc thân của Cl. Mạng tinh thể kim cương thuộc loại A. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên tử. C. mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân tử. Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. cộng hoá trị không phân cực. D. phối trí. Số oxi hoá của một nguyên tố là : A. điện hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất ion. B. hoá trị của nguyên tố đó. C. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. D. cộng hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất cộng hoá trị. Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là : A. +7. B.+6. C. 6. D. +5. 10. Cộng hoá trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 là : A. 4 và 2. B. 4 và 2. C. +4 và 2. D. 3 và 2. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. C. D. B. A. D. B. B. C. B. A. ĐỀ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Liên kết ion. TN 1. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1 2. Liên kết cộng hóa trị. Vận dụng TN. 2. 2 1. 2 2. Tổng TL 2. 1 2. 5 1. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. Khái niệm hóa trị,. 1. 1. số OXH 3. Mạng tinh thể. 1. 1. Tổng. 3. 1. 4. 1. 4. 3. 2. 4. 10. 4. 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau 1.. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là : A. B. C. D.. 2.. 3. 4.. O=OC OC=O O=C=O O←C=O. Số oxi hoá của nitơ trong ion A. +3 B. 3. 6.. B. Al2O3. D. Mg(OH)2. A. O = S = O B. O – S = O C. O  S = O D. A và C Sơ đồ mô tả sự xen phủ các obitan nguyên tử tạo thành phân tử HBr là : A. + Br. HBr. Br. HBr. Br. HBr. Br. HBr. + H. C.. + H. D.. + H. Trong công thức CS2, tổng số đôi electron tự do chưa tham gia liên kết là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. E. 1. Cho các phân tử sau : HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3, CCl4. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là : A. HCl. 9.. C. H2O. Công thức cấu tạo đúng của SO2 là :. B.. 8.. D. 4 2. H. 7.. là : C. +4 4. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong ion SO 4 là A. +8 B. 6 C. +6 D. +4 Hợp chất vừa có liên kết cộng hoá trị, vừa có liên kết ion trong phân tử là : A. H2S. 5.. NH . B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3. Công thức cấu tạo của H2SO4 là : A.. HO. O. B. H  O. O.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> S HO C.. S O. HO. HO. O. O. D. Cả A và B. S HO. O. 10. Hoá trị của lưu huỳnh trong H2SO4 là : A. +4. B. 6. C. +6. D. 4+. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. C. B. C. D. D. B. C. B. D. B. Chương IV. PHẢN ỨNG HÓA HỌC ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Phân loại phản ứng. TN. Thông hiểu TN TL. TL. 2. 2. 3. Khái niệm nhiệt phản ứng. 1. Tổng. 5. Tổng TL. 1 2. 2. Phản ứng OXHkhử. Vận dụng TN. 3 1. 3. 2 2. 1 2. 5 1. 5. 1 1. 2 1. 2. 4. 1. 5. 4. 10 1. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Số oxi hoá của nguyên tố clo trong các hợp chất của dãy nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần ? A. HClO4, HClO3, HClO2, HClO B. HClO2, HCl, HClO3, HClO, HClO4 C. HCl, HClO3, HClO, HCl D. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. 2.. 3.. Dãy chất xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần : A. HIO, HBrO, HClO. B. HBrO, HClO, HIO. C. HBrO, HIO, HClO. D. HClO, HBrO, HIO. Cho một đinh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat, xảy ra phản ứng : A. trao đổi, oxi hoá  khử B. phân huỷ, oxi hoá  khử.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> C. thế, oxi hoá  khử 4.. D. hoá hợp, oxi hoá  khử. Cho phương trình phản ứng : Fe + H2SO4 (đặc, nóng)  X + Y + Z X, Y, Z lần lượt là :. 5.. 6.. A. Fe(SO4)3 ; H2O ; H2. B. Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. C. FeSO4 ; H2O ; SO2. D. FeSO4 ; H2O ; H2. Phản ứng giữa Cu với axit sunfuric đặc nóng thuộc loại phản ứng : A. phân huỷ. B. hóa hợp. C. thế. D. oxi hóa – khử. Cho các phản ứng sau : 1 (1) Na(r) + 2 Cl2(k)  NaCl(r) H =  411,1 kJ/mol 1 1 (2) 2 H2(k) + 2 Cl2(k)  HCl(k) H =  185,7 kJ/mol to. (3) CaCO3(r)    CaO(r) + CO2(k) 1 1 bãng tèi (4) 2 H2(k) + 2 F2(k)      HF(k). H = + 572 kJ/mol H =  288,6 kJ/mol. Phản ứng thu nhiệt là : A. Phản ứng (1) B. Phản ứng (2) C. Phản ứng (3) D. Phản ứng (4) 7.. to. Cho phản ứng : CaCO3(r)    CaO(r) + CO2(k). H = + 572 kJ/mol. Giá trị H= + 572 kJ/mol ở phản ứng cho biết : A. lượng nhiệt toả ra khi phân huỷ 1 mol CaCO3. B. lượng nhiệt cần hấp thụ để phân huỷ 1 mol CaCO3. C. lượng nhiệt toả ra khi phân huỷ 1 g CaCO3. D. lượng nhiệt cần hấp thụ để tạo thành 1 mol CaCO3. 8.. Cho các phản ứng : to. 2Fe + 3Cl2    2FeCl3. 9.. (1). 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O. (2). CaSO3 + H2SO4  CaSO4 + H2O + SO2↑. (3). Cu +2AgNO3  2Ag + Cu(NO3)2. (4). SO3 + H2O  H2SO4. (5). Phản ứng oxi hoá  khử là phản ứng : A. (1) và (4) ; B. (2) và (4) ; C. (4) và (5) ; D. (1) và (3) Trong phản ứng nào dưới đây HCl đóng vai trò là chất khử ? (1) MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (3) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O A. (1). B. (2). C.(3). 10. Nhiệt phân KMnO4, đây là phản ứng : A. thế. C. phân huỷ- OXH-khử.. B. phân huỷ. D. hoá hợp.. D. (1) và (2).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đáp án : Câu. 1. 2. ĐA D. 3. DC. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. B. D. C. B. A. A. C. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Phân loại phản ứng. TN. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 1. 2. Phản ứng OXHkhử. 3. 3. Khái niệm nhiệt phản ứng. 1. Tổng. 5. 1 2. 3. 2 2. 7 2. 7. 1 1. 2 1. 2. 3. 2. 5. 3. 10 2. 10. Chú ý ; Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Cho natri oxit phản ứng với khí cacbonic. Đây là phản ứng. A. trao đổi. B. hoá hợp. C. phân huỷ. D. thế.. 2.. Phản ứng giữa C2H5OH và K2Cr2O7 xảy ra theo PTHH sau : C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4  2CO2 + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O Để tác dụng hết với 112 g dung dịch A có chứa C2H5OH cần 140 ml dung dịch K2Cr2O7 0,07M. Nồng độ % của C2H5OH là : A. 1,88%. 3.. D. 1,44%.. Trong số các phân tử và ion sau : Mg, Cu , Cl, S , SO42. Phân tử và ion đóng vai trò chất oxi hoá là : BCu2+, Cl. 2. C. Mg, Cu2+. D. Cu2+, SO42. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac như sau : 3H2 + N2 → 2NH3. 5.. C. 2,50% 2+. A. Cl, S2 4.. B. 2,88%. H = 92,82 kJ/mol. Lượng nhiệt thu được khi tạo ra 340 g amoniac là : A. 920,0 kJ B. 1000,0 kJ C. 928,2 kJ Cho các phản ứng :. D. 828,2 kJ. 5H2O2 +2 KMnO4 + 3H2SO4  5O2 + K2SO4 +2MnSO4 +8H2O. (1). PbS + 4H2O2  PbSO4 + 4H2O. (2). H2O2  H2 + O2. (3). 2KI + H2O2 + H2SO4  2H2O + K2SO4 + I2. (4). CaCl(OCl) + H2O2  H2O + O2 + CaCl2. (5). H2O2 đóng vai trò là chất khử trong phản ứng A. (1), (4).. B. (1), (5).. C. (2), (5).. D. (2), (3)..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 6.. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Sự đốt cháy sắt trong clo là phản ứng oxi hoá khử. B. Khi H2 tác dụng với N2, thì H2 là chất khử.. 7.. C. Chất oxi hoá là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. D. Chất khử là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Trong công nghiệp, người ta điều chế photpho trắng theo phương trình hoá học : Ca3(PO4)2 + A + B → CaSiO3 + CO + P Biết A là một đơn chất và trong phản ứng A đóng vai trò là chất khử. B là một oxit axit và số oxi hoá của các nguyên tố trong B không đổi trong phản ứng. A, B là : A. Si và CO2. 8.. B. SiO2 và CO. D. Si và C. Để tạo ra 1mol HCl từ các đơn chất cần tiêu hao một lượng nhiệt là 91,98 kJ. Nếu 365 g khí HCl phân huỷ thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo quá trình đó là : A. 919,8 kJ.. 9.. C. SiO2 và C. B. 819,8 kJ.. C. 910,8 kJ.. D. 919,0 kJ.. Cho PTHH : NH3 + Br2 → N2 + HBr Hệ số các chất trong PTHH lần lượt là : A. 2, 3, 4, 6. B. 2, 3, 1, 6. C. 1, 3, 4, 6. D. 2, 3, 1, 4. 10. Cho PTHH : Cl2 + NaOH →NaCl + NaClO + H2O Trong phản ứng Cl2 đóng vai trò : A. Chất OXH B. Chất khử C. Vừa là chất OXH vừa là chất khử D. Không đóng vai trò chất OXH hay chất khử Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. B. A. D. C. B. D. C. A. B. C. Chương V. NHÓM HALOGEN ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Tính chất hóa học của các HLG. TN 1. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1. 2. Tính chất hóa học của clo. 2. 3. Tính chất hóa học. 2. Vận dụng TN. Tổng TL 2. 1 1. 2. 2 1. 1 1. 4 1. 1. 4 4.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> của hợp chất HLG Tổng. 2. 1. 5. 1. 3 5. 4. 2 3. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Chọn phương trình phản ứng đúng trong số các phản ứng sau : A. Fe + Cl2  FeCl2 B. 2HBr + 2FeCl3  2FeCl2 + Br2+ 2HCl C. 2HI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 + 2HCl D. 2HF + 2FeCl3  2FeCl2 + F2+ 2HCl. 2.. Trong các đơn chất dưới đây đơn chất nào không thể hiện tính khử ? A. Cl2. 3. 4. 5.. 6.. 7.. 8.. B. F2. C. Br2. D. I2. Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng : A. Thuỷ tinh B. Sắt C. Chất dẻo D. Thiếc Hiđro halogenua kém bền nhiệt nhất là : A. HF B. HCl C. HBr D. HI Trong các hợp chất với oxi, số oxi hoá của clo có thể là A. –1, 3, 5,7 B. –1, +1, +3, +5 C. +1, +3, +5, +7 D. –1, +1, +3, +5, +7 Trong phản ứng với dung dịch kiềm, clo thể hiện A. tính oxi hoá. B. tính khử. C. thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. D. tính axit. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của khí hiđro clorua ? A. làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt. B. tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2. C. tác dụng với khí NH3. D. tan nhiều trong nước. Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch KMnO4 là A. KCl + MnCl2 + H2O B. Cl2 + MnCl2 + KOH C. Cl2 + KCl + MnO2. 9.. D. Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O Thành phần hóa học chính của nước clo là A. HClO ; HCl ; Cl2 ; H2O B. NaCl ; NaClO ; NaOH ; H2O. C. CaOCl2 ; CaCl2 ; Ca(OH)2 ; H2O D. HCl ; KCl ; KClO3 ; H2O 10. Halogen là những phi kim hoạt động hoá học mạnh được thể hiện ở : A. phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị. B. có độ âm điện lớn..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> C. năng lượng liên kết phân tử không lớn. D. bán kính nguyên tử nhỏ. Đáp án : Câu ĐA. 1. 2 3 B C. C. 4 D. 5 C. 6 C. 7 B. 8 D. 9 A. 10 B. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Tính chất hóa học của các HLG. TN. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 1. 3. Tính chất hóa học của hợp chất HLG. 2. Tổng. 4. Tổng TL. 1 1. 2. Tính chất hóa học của clo. Vận dụng TN. 2 1. 2. 1 1. 2 1. 2. 2. 2. 2. 6. 2. 2. 4. 6. 2. 4. 4. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1. Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua là : A. AgBr 2.. B. Ca(NO3)2. C. AgNO3. D. Ag2SO4. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Khí hiđro clorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2. B. Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit. C. Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. D. Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh.. 3.. 4.. 5.. Cho một mẩu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là : A. Không có hiện tượng gì B. Có kết tủa trắng C. Có khí không màu thoát ra D. Có khí màu vàng thoát ra Cho một ít bột đồng(II) oxit vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là : A. không có hiện tượng gì. B. đồng(II) oxit chuyển thành màu đỏ. C. đồng(II) oxit tan, có khí thoát ra. D. đồng(II) oxit tan, dung dịch có màu xanh. Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc thì : A. không có hiện tượng gì. B. clorua vôi tan. C. clorua vôi tan, có khí màu vàng, mùi xốc thoát ra. D. clorua vôi tan, có khí không màu thoát ra..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 6.. 7.. 8. 9.. Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phần. Dẫn khí X không màu đi qua phần 1 thì thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu đi qua phần 2 thì thấy dung dịch sẫm màu hơn. Khí A, B lần lượt là A. Cl2 và HI B. SO2 và HI C. Cl2 và SO2 D. HCl và HBr Các halogen và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng : 1. khắc thuỷ tinh 2. dung dịch của nó trong cồn làm chất cầm máu, sát trùng 3. diệt trùng nước sinh hoạt 4. chế thuốc hoá học bảo vệ thực vật 5. tráng phim ảnh 6. trộn vào muối ăn 7. sản xuất phân bón 8. chất tẩy uế trong bệnh viện Các ứng dụng thuộc clo và hợp chất của clo là : A. (1) ; (2) ; (3) B. (4) ; (5) ; (6) C. (3) ; (4) ; (8) D. (6) ; (5) ; (7) Axit HClO4 có tên gọi là : A. axit clorơ B. axit hipoclorơ C. axit pecloric D. axit cloric Những tính chất sau, tính chất nào của axit flohiđric ? A. Chất khí màu vàng lục, rất độc, mùi xốc. B. Chất tan vô hạn trong nước tạo dung dịch axit mạnh. C. Chất rắn đun nóng bị thăng hoa, có nhiều trong tảo biển. D. Chất dùng để khắc thuỷ tinh.. 10. Nhỏ AgNO3 vào dung dịch HI, hiện tượng quan sát được là : A. Có kết tủa trắng B. Có khí thoát ra C. Có kết tủa vàng D. Màu xanh xuất hiện Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. B. B. C. D. C. B. C. C. D. C. ĐỀ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Tính chất hóa học của các HLG. TN 1. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1. 2. Tính chất hóa học của clo. 1. 3. Tính chất hóa học của hợp chất HLG. 2. Tổng. 4. Vận dụng TN 1. 1. 3 1. 3. 1 1. Tổng TL. 2 1. 2. 2 2. 1 2. 4. 5 1. 2. 5 10.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 4. 4. 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. 2.. Nước Gia-ven được dùng để tẩy trắng vải, sợi vì A. có tính oxi hoá mạnh. B. có tính khử mạnh. C. có khả năng hấp thụ màu. D. có tính axit mạnh. Các câu sau, câu nào đúng ? A. Tất cả các muối halogen của bạc đều không tan. B. Trong tự nhiên, clo tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất. C. Axit HI là một axit mạnh. D. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI tính axit giảm dần.. 3.. Trong các câu sau, Câu nào sai ? A. Halogen là những phi kim điển hình. B. Halogen có tính khử mạnh hơn tính oxi hoá. C. Nguyên tử halogen dễ nhận 1 e để đạt cấu hình electron của khí hiếm. D. Trừ flo, các halogen khác có các số oxi hoá : 1, +1, +3, +5, +7.. 4.. Khi cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng sẽ thu được A. muối clorua. B. muối hipoclorit. C. muối clorua và muối hipoclorit. D. muối clorua và muối clorat.. 5.. Trong dãy axit HCl, HBr, HI, HF, axit mạnh nhất là : A. HF. 6.. 8.. C. HBr. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt : NaF, NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết được từng lọ trên, hoá chất đó là : A. Ag2CO3. C. CuSO4. B. AgNO3. D. Cả A và B đều đúng. F2 tác dụng trực tiếp với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây ? A. Na, Mg, N, P. B. Au, Cu, C, S. C. Au, Pt, N, P 9.. D. HI. Trong dãy axit : HClO, HClO2, HClO3, HClO4, axit có tính oxi hoá mạnh nhất là A. HClO. 7.. B. HCl. D. Na, Mg, O2, P. Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây : AgNO3, ZnCl2, HI, K2CO3. Biết rằng Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là : A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2 B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3 C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2 D. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 10. Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau : KI, HI, AgNO3, Na2CO3 Biết rằng :  Nếu cho X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.  Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.  Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.  T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là : A. KI, Na2CO3, HI, AgNO3. B. KI, AgNO3, Na2CO3, HI. C. HI, AgNO3, Na2CO3, KI. D. HI, Na2CO3, KI, AgNO3. Đáp án : Câu. 1. ĐA. 2. A. 3. C B. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. D. D. A. B. B. C. B. Chương 6. NHÓM OXI ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Oxi và hợp chất. TN 1. H2O2. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1. 2. Ozon. 1. 3. Lưu huỳnh và hợp chất. 2. Tổng. 4. Vận dụng TN 1. 1. 1. 3 1. 3. 1 1. 4 1. 3 5. 3. 1. 1 2. 3 1. 1 1. Tổng TL. 4. 3 3. 10 3. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1. Hiđro peoxit là hợp chất : A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. rất bền..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2.. Cho H2O2 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, sản phẩm phản ứng là : A. MnSO4 + K2SO4 + H2O. 3.. 4.. 5.. B. MnSO4 + O2+ K2SO4 + H2O. C. MnSO4 + KOH Phân tử ozon có :. D. K2SO4 + Mn(OH)3 + H2O. A. 3 liên kết .. B. 2 liên kết , 1 liên kết .. C. 2 liên kết , 1 liên kết .. D. 1 liên kết , 1 liên kết .. Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện : A. Xúc tác Fe.. B. Nhiệt độ cao.. C. Áp suất cao.. D. Tia lửa điện hoặc tia cực tím.. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là : ®iÖn ph©n. A. 2H2O     2H2 + O2 B. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 quang hîp  (C6H10O5)n + 6nO2 C. 5nH2O + 6nCO2    . D. 2KI + O3 + H2O  I2 + 2KOH + O2 6.. Sục khí O3 vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được : A. dung dịch có màu vàng nhạt.. B. dung dịch có màu xanh.. C. dung dịch trong suốt. 7.. D. dung dịch có màu tím.. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là : A. dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục. B. dung dịch trong suốt. C. kết tủa trắng. D. khí màu vàng thoát ra.. 8.. Cho một ít bột lưu huỳnh vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO 3(đặc), đun nhẹ. Hiện tượng quan sát được là : A. Lưu huỳnh tan, có khí không màu thoát ra mùi xốc. B. Lưu huỳnh tan, có khí màu nâu, mùi xốc thoát ra. C. Lưu huỳnh không phản ứng. D. Lưu huỳnh nóng chảy và bay hơi có màu vàng.. 9.. Sục khí SO2 dư vào dung dịch brom : A. Dung dịch bị vẩn đục.. B. Dung dịch chuyển màu vàng.. C. Dung dịch vẫn có màu nâu.. D. Dung dịch mất màu.. 10. Khí H2S là khí rất độc, để thu khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng A. dung dịch axit HCl.. B. dung dịch NaCl.. C. dung dịch NaOH.. D. nước cất.. Đáp án : Câu ĐA. 1 C. 2 B C. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. D. B. B. A. B. D. C. ĐỀ 2.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Oxi và hợp chất. TN. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 1. H2O2. 1. 2. Lưu huỳnh và hợp chất. 3. Tổng. 4. Vận dụng TN 1. 1. 3 1. 3 3. Tổng TL 3. 1 3. 7 1. 4. 7. 2. 4. 4. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau 1.. Cho các PTHH : a) H2S + (1)  FeCl2 + HCl + S  b) H2S + (2)  SO2 + S  + H2O c) (3) + CuO  Cu + SO2  + H2O d) H2S + (4)  KHS + H2 Các công thức hóa học còn thiếu trong PTHH là : A. (1) : FeCl3 ;. (2) : H2S ;. (3) : H2SO4 ; (4) : K. B. (1) : FeCl3 ;. (2) : H2SO4. (3) : H2S ;. (4) : K. C. (1) : FeCl3 ;. (2) : K ;. (3) : H2S ;. (4) : H2SO4. A. (1) : FeCl3 ;. (2) : H2SO4. (3) : K ;. (4) : H2S. 2.. Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric đặc, nguội ? A. Háo nước B. Hoà tan được kim loại Al và Fe C. Tan trong nước, toả nhiệt D. Làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ. 3.. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc người ta làm như sau : A. đổ nhanh axit vào nước. C. đổ từ từ axit vào nước.. 4.. B. đổ nhanh nước vào axit. D. đổ từ từ nước vào axit.. Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng là A. Fe2(SO4)3, SO2, H2O. B. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O. C. FeSO4 + H2O. D. Fe2(SO4)3, H2O. 5.. Cho các chất : Cu (rắn) ; Ag (rắn) ; Au (rắn) ; S (rắn) ; C (rắn) ; dung dịch KI ; CH 4 (khí). Oxi phản ứng được với : A. 6 chất B. 5 chất C. 4 chất D. 3 chất. 6.. Chất nào sau đây bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ? A. Fe. 7.. 8.. B. Al. C. Cu. D. Cả A và B. Để nhận biết H2S và muối sunfua, có thể dùng hoá chất là : A. dung dịch Na2SO4. B. dung dịch Pb(NO3)2. C. dung dịch FeCl2. D. dung dịch NaOH. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Oxi tác dụng với hầu hết các nguyên tố phi kim trừ nitơ và halogen. B. SO2 có tính khử mạnh..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> C. Axit sunfuhiđric là một axit yếu D. Hiđro peoxit là hợp chất ít bền. 9. Dung dịch axit sunfuhiđric để trong không khí sẽ : A. không có hiện tượng gì. C. có vẩn đục màu vàng. B. có bọt khí thoát ra. D. chuyển sang màu vàng. 10. Hiện tượng ở câu 9 xảy ra do : A. sự nhiễm các bụi bẩn trong không khí. B. một phần H2S bị oxi hoá thành S. C. một phần H2S bị oxi hoá thành axit sunfuric. D. một phần H2S bị oxi hoá giải phóng khí SO2. Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐA. B. B. C. A. C. D. B. B. C. B. ĐỀ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Oxi và hợp chất. 1. H2O2. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1. 2. Ozon. 2. 3. Lưu huỳnh và hợp chất. 2. Tổng. 5. Vận dụng TN 1. 1. 3 1. 1 2. Tổng TL 3. 1 1. 4 1. 4. 1. 3. 2. 1. 3. 3. 2. 5. 3. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Oxi và ozon không cùng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ? A. Fe ; S ; Cu. 2.. 3.. 4.. B. Ag ; C ; Mg. C. Na ; N2 ; Al. D. Cu ; P ; Zn.. Oxi dùng để hàn và cắt kim loại phải thật khô. Chất nào sau đây có thể làm khô oxi ? A. Nhôm oxit. B. Nước vôi trong. C. Axit sunfuric đặc. D. Dung dịch natri hiđroxit. Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây ? A. Na, Mg, Cl2, S. B. Na, Al, I2, N2. C. Mg, Ca, N2, S. D. Mg, Ca, Au, S. Phân tử O3 gồm A. hai liên kết đôi. B. một liên kết đôi và một liên kết đơn. C. một liên kết đôi và một liên kết cho  nhận..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> D. hai liên kết cho  nhận. 5.. 6.. 7.. Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra do : A. sự oxi hoá iotua. B. sự oxi hoá tinh bột. C. sự oxi hoá kali. D. sự oxi hoá ozon. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hoá chất là A. Cu.. B. hồ tinh bột.. C. H2.. D. dung dịch KI và hồ tinh bột.. Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở axit H2SO4 đặc vì : A. Sắt bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường. B. H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường. C. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với H2SO4 đặc. D. Thép là hợp kim bền với axit. 8.. Sản phẩm của phản ứng ozon với dung dịch KI là : A. I2 + KOH B. I2 + KOH + O2 C. KIO + H2O D. KIO3 + O2. 9.. Các câu sau, câu nào nào sai ? A. Hiđro sunfua có thể làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. B. Có thể điều chế các oxit của clo trực tiếp từ Cl2 và O2. C. Nhiều muối sunfua không tan trong nước. D. Khí sunfurơ có thể làm mất màu cánh hoa hồng.. 10. Sản phẩm của phản ứng khí sunfurơ với dung dịch brom là : A.. H2SO3 + HBrO. B.. H2S + HBr. C.. H2SO4 + HBr. D.. S + HBr. Đáp án : Câu. 1. ĐA. B. 2. 3. C C. 4. 5. 6. 7. 8. 9. C. A. D. A. B. BC. 10. ĐỀ 4 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Oxi và hợp chất. TN 1. H2O2. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. 1 1. Tổng TL 2. 1. 2. 2. Ozon. 1. 1 1. 3. Lưu huỳnh và hợp chất. 3. 2 3. 2 2. 1 7. 2. 7.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tổng. 4. 3. 3. 4. 3. 10 3. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta xử lí bằng cách cho hỗn hợp khí trên tác dụng với một hoá chất thích hợp, hoá chất đó là. 2.. A. nước brom.. B. dung dịch NaOH.. C. dung dịch HCl.. D. nước clo.. Muối CuSO4.5H2O tác dụng với axit H2SO4 đặc, dư, hiện tượng xảy ra là : A. CuSO4.5H2O bị biến thành than màu đen. B. CuSO4.5H2O có màu xanh đậm hơn. C. CuSO4.5H2O biến thành CuSO4 màu trắng. D. CuSO4.5H2O biến thành CuSO4 màu trắng và có khí thoát ra.. 3.. Nhỏ H2O2 vào bột MnO2, hiện tượng xảy ra là :. 4.. A. Dung dịch mất màu. B.. C.. D. Có vẩn đục màu vàng. Có khí thoát ra. Có kết tủa trắng. Có 5 dung dịch A, B, C, D, E là NaOH, HCl, Na 2SO4, H2O, Na2CO3 (không theo thứ tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những dung dịch này được ghi trong bảng sau : Dung dịch. Thuốc thử Quỳ tím. Dung dịch BaCl2 Kh«ng hiÖn tîng KÕt tña tr¾ng Kh«ng hiÖn tîng Kh«ng hiÖn tîng KÕt tña tr¾ng. A §á B Xanh C TÝm D Xanh E TÝm C¸c dung dÞch theo thø tù A, B, C, D, E lµ : A. NaOH, HCl, H2O, Na2SO4, Na2CO3. 5.. B.. Na2CO3, NaOH, H2O, HCl, Na2SO4. C.. HCl, Na2CO3, H2O, NaOH, Na2SO4. D.. HCl, Na2CO3, NaOH, Na2SO4, H2O. Cho V lít SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối duy nhất. Muối đó là :. 6.. A. NaHSO3. B. Na2SO4. C. Na2SO3. D. A hoặc C. Có 4 chất rắn màu trắng là E, F, G và H là Al 2(SO4)3, MgCl2, Fe2(SO4)3 và Na2SO3 (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những chất rắn này được ghi trong bảng sau :. Chất E. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch từng chất T¹o kÕt tña tr¾ng. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch từng chất Kh«ng hiÖn tîng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> F. Kh«ng hiÖn tîng. T¹o kÕt tña tr¾ng kh«ng tan trong NaOH d. G. T¹o kÕt tña tr¾ng. T¹o ra kÕt tña tr¾ng, tan trong NaOH d. H. T¹o kÕt tña tr¾ng. Tạo kết tủa nâu đỏ. C¸c chÊt E, F, G, H lÇn lît lµ : A. Na2SO3,Al2(SO4)3,Fe2(SO4)3, MgCl2 B. Na2SO3, MgCl2, Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3 C. Fe2(SO4)3, MgCl2, Al2(SO4)3, Na2SO3 D. Al2(SO4)3, Na2SO3, Fe2(SO4)3,MgCl2 7.. Cho các PTHH sau : 2Ag + O3  Ag2O + O2. (1). 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O. (2). H2O2 + KNO2  KNO3 + H2O. (3). O3 + 2KI + H2O  I2 + 2KOH + O2. (4). 2H2O2 + 2KI  2KOH + I2 + 2H2O. (5). to  2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2. (6). PTHH trong đó O3 và H2O2 thể hiện tính oxi hóa là : A. (2) ; (3) ; (4) ; (5) B. (1) ; (3) ; (4) ; (6) C. (1) ; (2) ; (4) ; (5) D. (1) ; (3) ; (4) ; (5) 8.. Cho các PTHH sau : SO2 + 2H2S  3S + 2H2O. (1). SO2 + 3Br2 + 4H2O  H2SO4 + 6HBr. (2). SO2 + NaOH  NaHSO3. (3). SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2H2SO4 + 2FeSO4. (4). Trong các phản ứng trên, SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là : A. (2) 9.. B. (1). C. (3). D. (4). Đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, nhận thấy có hai chất bột được sinh ra : bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dịch kali pemanganat. Các chất A, B, C lần lượt là : A. Mg, S, SO2. B. MgO, S, SO2. C. MgO, SO3, H2S. D. MgO, S, H2S. 10. Cho các PTHH sau : SO2 + 2H2S  3S + 2H2O. (1). SO2 + 3Br2 + 4H2O  H2SO4 + 6HBr. (2). SO2 + NaOH  NaHSO3. (3). SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2H2SO4 + 2FeSO4. (4). SO2 đóng vai trò là oxit axit trong phản ứng :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> A. (2). B. (1). C. (3). D. (4). Đáp án : Câu. 1. ĐA. 2. B. 3. C C. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. C. D. B. D. B. B C. Chương 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Tốc độ phản ứng. Thông hiểu TN TL. TL. 1. 1. 3. Chuyển dịch CBHH. 2. Tổng. 4. Tổng TL. 1 1. 2. Cân bằng hóa học. Vận dụng TN. 2 1. 2. 1 1. 1 1. 3 1. 2. 3. 1. 2. 2. 5 1. 4. 5. 2. 4. 4. 10 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 1.. Phản ứng tổng hợp NH3 theo phương trình hoá học : N2 + 3H2.    . 2NH3. H < 0. Để cân bằng chuyển rời theo chiều thuận cần. 2.. 3.. A. tăng áp suất.. B. tăng nhiệt độ.. C. giảm nhiệt độ.. D. A và C.. Phản ứng sản xuất vôi : CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2 (k) H > 0 Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là : A. tăng nhiệt độ. B. tăng áp suất. C. giảm áp suất. D. A và C. Phản ứng sản xuất vôi : CaCO3(r) € CaO(r) + CO2(k)  H > 0 Hằng số cân bằng Kp của phản ứng phụ thuộc vào A. áp suất của khí CO2.. B. khối lượng CaCO3.. C. khối lượng CaO. 4.. Cho cân bằng : 2NO2 € N2O4. D. chất xúc tác. o. H = 58,04 kJ. Nhúng bình đựng hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước đá thì :.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5.. 6.. 7.. A. hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu. C. màu nâu nhạt dần. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng : CO +H2O € CO2 + H2. B. màu nâu đậm dần. D. hỗn hợp có màu khác.. thì cân bằng sẽ : A. chuyển rời theo chiều thuận. B. chuyển rời theo chiều nghịch. C. không chuyển dịch. D. chuyển rời theo chiều thuận rồi cân bằng. Cho cân bằng hoá học : N2 + O2 € 2NO H > 0 Để thu được nhiều khí NO, người ta : A. tăng nhiệt độ. B. tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ. D. giảm áp suất. Hằng số cân bằng của phản ứng : N2O4 (k) € 2NO2 (k) là  NO  2 K  1. 2. A..  NO  2 K  N O   2 4. N O 2  2 4. C..  NO  2 K N O   2 4. 8.. B. D. Kết quả khác Hằng số cân bằng KC của một phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào. A. nồng độ của các chất. B. hiệu suất phản ứng. C. nhiệt độ phản ứng. D. áp suất. 9. Chất xúc tác là A. chất làm tăng tốc độ phản ứng. B. chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản ứng. C. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng khối lượng không thay đổi sau khi phản ứng kết thúc. D. Cả A, B, và C. 10. Cho phản ứng hoá học : A+ B  C + D Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ? A. nhiệt độ B. nồng độ C và D C. chất xúc tác D. nồng độ A và B Đáp án : Câu ĐA. 1 D. 2 D A. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. C. C. A. A. C. C B. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề. TN. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dụng TN. Tổng TL.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Tốc độ phản ứng. 1. 1 1. 2. Cân bằng hóa học. 1. 1 2. Tổng. 4. 2. 2 1. 3. Chuyển dịch CBHH. 2. 1 2. 1. 1 2. 4 4. 1. 4. 1. 1. 4. 4. 2. 4. 10. 4. 2. 10. Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài Chọn câu trả lời đúng trong những câu sau : 1. Xét cân bằng : N2(k) + 3H2(k) € 2NH3(k) Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là. 2.. A. K =.  NH3   N 2  .  H 2 . C. K =.  N 2  .  H 2   NH3 . 2. B. K =.  NH3  3  N 2  .  H 2   N 2  .  H2  2  NH3 . 3. D. K = Cho cân bằng hoá học sau : H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng của hệ ? A. Nồng độ H2 3.. B. Nồng độ I2. C. Áp suất chung Xét các cân bằng sau : 2SO2(k) + O2(k) € 2SO3(k) 1 SO2(k) + 2 O2(k) € SO3 (k) 2SO3(k) €. D. Nhiệt độ (1) (2). 2SO2(k) + O2(k). (3). Gọi K1, K2, K3 là hằng số cân bằng ứng với các trường hợp (1), (2), (3) thì biểu thức liên hệ giữa chúng là :. 4.. A. K1 = K2 = K3. B. K1 = K2 = (K3)1. C. K1 = 2K2 = (K3)1. D. K1 = (K2)2 = (K3)1. Xét cân bằng : Fe2O3 (r) + 3CO (k) € 2Fe (r) + 3CO2 (k) Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là :.  Fe 2 .  CO  3  2  Fe O  .  CO  A. K =  2 3 . 3.  CO 3  CO2  C. K =  5.. Xét cân bằng :. 3.  Fe2 O3  .  CO   Fe 2 .  CO  3  2 B. K =  CO2  3 D. K =  CO . 3. C (r) + CO2 (k) €. 3. 2CO (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 6.. A. Khối lượng C. B. Nồng độ CO2. C. Áp suất. D. Nhiệt độ. Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch sang bên phải khi tăng áp suất : A. H2O (k) + CO (k) € H2 (k) + CO2 (k) B.. 2SO3 (k). €. N2 (k) + 3H2 (k) € € D. 2CO2 (k). 2SO2 (k) + O2 (k). C. 7.. 2NH3 (k) 2CO (k) + O2 (k). Cho các cân bằng : 1 O2 CO2 (k) € CO (k) + 2 (k) Kp = 6,03.1011 2SO2 (k) + O2 € 2SO3 (k) Kp = 3,39 Hằng số Kp của cân bằng sau là : CO2 (k) + SO2 (k) € CO (k) + SO3 (k) A. 1,00.1010. 8.. B. 1,20.1010. C. 1,11.1010. D. 2,22.1010. Cho CBHH : 2NO2 € N2O4. H   58, 04 kJ. Cân bằng chuyển sang chiều tạo ra N2O4 khi :. 9.. A. Tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất. C. Dùng xúc tác. D. Giảm nhiệt độ. Cho một mẩu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Tốc độ phản ứng giảm khi : A. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào dung dịch axit clohiđric. B. Tăng nồng độ dung dịch HCl. C. Giảm nhiệt độ phản ứng D. Thực hiện phản ứng trong 1 ống nghiệm lớn hơn. 10. Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng :     Fe2O3 (r) +3CO (k) 2 Fe (r) + 3CO2 (k). H > 0. Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ phản ứng ? A. Tăng diện tích tiếp xúc của Fe2O3 và CO bằng cách nghiền quặng trước khi cho vào lò B. Giảm nhiệt độ phản ứng C. Tăng áp suất phản ứng D. Thêm khí CO2 Đáp án : Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. ĐA. B. C. C. D. A. C. C. D. C A. B- ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT. Chương 1. 10.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> NGUYÊN TỬ Chương 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. Thông hiểu TN TL. TL 1. 1 0.25. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử. 1. 3. Nguyên tố hoá học, đồng vị 4. Bảng tuẩn hoàn. 2. Tổng. 3. Vận dụng TN 2 2. 4 0.5. 2.75. 2 0.25. Tổng TL. 1 0.5. 4 2.5. 3.25 2. 0.5. 0.5 1. 3 0.25. 0.75. 5 0.75. 1 2.5. 7 3. 2 3.5 15. 6.25. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có số khối là 27, cấu hình electron là 1s 22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có A. 13 nơtron. B. 13 nơtron và 14 proton. C. 13 proton và 14 nơtron. D. 13 electron và 14 nơtron. Câu 2. Những cặp chất sau, cặp chất nào là đồng vị c#a nhau ? A. O2 và O3. B.. 40 19 K. và. 40 19 Ar .. 6 7 C. 3 Li và 3 Li .. D. Kim cương và than chì. Câu 3. Nguyên tử clo (Z=17) có 17 electron. Cấu hình electron của clo như sau : 1s 22s22p63s23p5. Vị trí clo trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 5 – nhóm VA. B. chu kì 3 – nhóm VIIA. C. chu kì 3 – nhóm VA. D. chu kì 5 – nhóm VIIA. Câu 4. Cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng của một ion là 2p 6. Vậy cấu hình electron của nguyên tử tạo ra ion đó có thể là.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s23s5. D. tất cả 3 cấu hình trên đều có thể đúng. Câu 5. Dựa vào mức năng lượng orbitan nguyên tử, người ta sắp xếp các orbitan theo mức năng lượng tăng như sau : A. 7s < 7p < 7f < 7d. B. 7s < 7f < 7d < 7p. C. 7s < 5f < 6d < 7p. D. 5f < 6d < 7s < 7p. Câu 6. Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C. những nguyên tử có cùng khối lượng. B. những nguyên tử có cùng số nơtron. Câu 7. Số electron tối đa trong các lớp K, L, M, N lần lượt là A. 2, 8, 10, 18. B. 2, 8, 8, 32. C. 2, 8, 16, 24. D. 2, 8, 14, 20. Câu 8. Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước, tạo ra 0,336 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Sr. D. Ca. Câu 9. Dãy các ion có bán kính giảm dần là A. Na+ , Mg2+, F-, O2-. B. Mg2+, Na+, F-, O2-. C. F-, Na+, Mg2+, O2-. D. O2-, F-, Na+, Mg2+. Câu 10. Những tính chất nào của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, biến đổi tuần hoàn ? A. Bán kính nguyên tử. B. Số e lớp ngoài cùng. C. Độ âm điện. D. Cả A, B, C. Câu 11. Một nguyên tố R thuộc nhóm VII A, trong oxit cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R là A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iod..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> XY 2− 3. Câu 12. Trong anion nơtron.. có 32 electron. Trong nguyên tử X cũng như Y : số proton bằng số. X và Y lần lượt là 2 nguyên tố A. F và N. B. Mg và C. C. C và O. D. Be và F. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Các nguyên tử có kí hiệu sau :. 12 36 38 14 40 6 A, 18 B, 18 C, 6 D, 18 E. a) Tính số electron, số proton, số notron, số khối trong mỗi nguyên tử ? b) Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố, đó là nguyên tố nào ? Câu 2. (2,5 điểm) Nguyên tử X khi nhận thêm 2 electron tạo ra anion X 2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, sự phân bố electron vào các AO. Dựa vào cấu hình electron cho biết vị trí của X trong HTTH. Câu 3. (2,5 điểm) X tạo hợp chất khí với hiđro có công thức dạng HX. Trong oxit hoá trị cao nhất của X, oxi chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định X.. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu Đ.án. 1 C. 2 C. 3 D. 4 B. 5 C. 6 B. 7 B. 8 D. 9 B. 10 C. 11 B. 12 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Các nguyên tử có kí hiệu sau :. 12 36 38 14 40 6 A , 18 B , 18 C , 6 D , 18 E. a) Tính số electron, số proton, số notron, số khối trong mỗi nguyên tử ? Nguyên tử Số electron Số proton Số nơtron 12 6 6 6 A 6. Số khốí 12. 36 18 B. 18. 18. 18. 36. 38 18 C. 18. 18. 20. 38. 14 6D. 6. 6. 8. 14. 40 18 E. 18. 18. 22. 40. b) Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố, đó là nguyên tố nào ? – Những nguyên tử có cùng số proton (hay cùng số electron) sẽ là đồng vị vủa nhau (thuộc cùng mét nguyªn tè ho¸ häc) : A vµ D ; B, C vµ E. C©u 2. (2,5 ®iÓm).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> CÊu h×nh cña X lµ 1s22s22p63s23p4 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là chu kì 3, nhóm VIA Câu 3. (2,5 điểm) X tạo hợp chất khí với hiđro có công thức dạng HX. Trong oxit hoá trị cao nhất của X, oxi chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định X. Vì X tạo hợp chất khí với hiđro có công thức dạng HX nên oxit hoá trị cao nhất của X có dạng X2O7. 2 38,8.16  7 61, 2.M X ; Vậy M = 35,5, hay X là clo. Theo giả thiết, ta có : X. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 0.25. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử. 1. 3. Nguyên tố hoá học, đồng vị. 1. 1 0.25. 1 0.25. 1 1. 4 0.25. 1 0.25. 1.75 1. 0.25. 4. Bảng tuẩn hoàn. 3. 3 0.75. Tổng. 0.25. 2 0.5. 1 2. 0.75. 5. 3. 5. 8 2. 1.5 8 6.5 15. 7.5. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tố R ở chu kì 2 – nhóm VIA – cấu hình e của R là A. 1s22s2sp6. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p2. D. 1s22s22p63s23p6. Câu 2. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình e của nguyên tử R là A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p63s1. Câu 3. Chọn định nghĩa đúng về đồng vị : A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số nơtron. B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton và khác số nơtron. C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số nơtron, proton..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron. 63 65 Câu 4. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử đồng vị tồn tại trong tự nhiên là 72,7. Khối lượng của 0,1 mol đồng kim loại là. 63 29 Cu. A. 63,546 gam. B. 6,3546 gam. C. 6,35 gam. D. 6,355 gam. Câu 5. Trong nguyên tử, electron chuyển động A. theo đường tròn. B. theo đường elip. C. theo một quỹ đạo nhất định. D. không theo quỹ đạo. Câu 6. Số electron tối đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 2, 6, 8, 14. B. 2, 6, 10, 14. C. 2, 6, 10, 12. D. 2, 6, 12, 18. Câu 7. Chọn dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần năng lượng ion hoá thứ nhất A. C, Si, Mg, Na. B. Si, C, Mg, Na. C. C, Mg, Si, Na. D. Si, C, Na, Mg. Câu 8. Những tính chất nào của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không biến đổi tuần hoàn ? A. Khối lượng nguyên tử. B. Số electron. C. Điện tích hạt nhân. D. Cả A, B, C. Câu 9. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,4g muối khan. R là A. Al. B. B. C. Br. D. Ca. Câu 10. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa ôxit cao nhất của nguyên tố R so với hợp chất khí với hiđrô của nó là 5,5 : 2. Nguyên tố R là A. Cacbon. B. lưu huỳnh. C. photpho. D. silic. Câu 11. Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96g H 2 thoát ra, kim loại đó là.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> A. Na. B. Li. C. K. D. Rb. Câu 12. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn, trong hạt nhân M cũng như X số hạt nhân proton bằng số hạt nơtron. M và X lần lượt là 2 nguyên tố A. N và P B. P và Cl. C. S và O. D. N và O. I. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1 điểm) Nêu khái niệm về obitan nguyên tử (AO) ? Trong nguyên tử. 18 9X. có bao nhiêu AO ?. Câu 2. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng của các oxit sau với H 2O : Na2O, K2O, SO3, CO2, Cl2O7 và so sánh tính chất axit của các sản phẩm. Câu 3. (1 điểm) Ni trong thiên nhiên gồm hỗn hợp các đồng vị 58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (1,25%), (3,66%) và 64Ni (1,17%). Tính khối lượng nguyên tử của Ni theo số khối của các đồng vị đã cho.. 62. Ni. Câu 4. (3 điểm) Cho 11,7 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với H 2O dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron và sự phân bố electron vào AO của nguyên tố đó. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 D. 3 D. 4 B. 5 D. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1 điểm) - Khái niệm về AO : xem sách giáo khoa - Trong nguyên tử. 18 9X. có 5 AO.. Câu 2. (2 điểm) Phương trình hoá học : Na2O + H2O → 2 NaOH K2O + H2O → 2 KOH SO3 + H2O → H2SO4 CO2 + H2O  H2CO3. 6 B. 7 A. 8 D. 9 A. 10 A. 11 B. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Cl2O7 + 2 H2O → 2 HClO4 Dãy sau được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính axit : KOH, NaOH, H2CO3, H2SO4, HClO4 Câu 3. (1 điểm) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ni ( M ) được tính theo biểu thức sau : 58.67, 76  60.26,16  61.1, 25  62.3, 66  64.1,17 M 58, 78 100 Câu 4. (3 điểm) Gọi kim loại cần tìm là M. Phương trình hoá học : 2 M + 2 H2O → 2 MOH + H2 Kết hợp với giả thiết tính được M = 39, hay kim loại cần tìm là kali. Cấu hình eletron của nguyên tử K : 1s22s22p63s23p64s1 Áp dụng quy tắc phân bố electron trên AO suy ra sự phân bố sự phân bố electron vào AO của nguyên tử K.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. TN. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. 1. Tổng TL. 1 0.25. 2. Cấu trúc vỏ e. 2. 1. nguyên tử 3. Nguyên tố hoá. 1 0.25. 1 0.25. 1. Tổng. 3. 0.25. 0.75 1. 0.25 3 0.25. 3 0.75. 2 2. 1 0.75. 4 0.75. 2.25 4. 1. học, đồng vị 4. Bảng tuẩn hoàn. 2. 3. 8 1. 2.25 8 4.75 15. 8.25. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Cho các nguyên tố X, Y, Z, T, G, H lần lượt có cấu hình electron như sau : X. 1s22s22p63s2 Y. 1s22s22p63s23p64s1 Z. 1s22s22p63s23p64s2 T. 1s22s22p63s23p6 G. 1s22s22p63s23p63d64s2 H. 1s22s22p63s23p1 Tập hợp các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A là A. X, Y, H. B. X, Z, G..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> C. X, Z. D. Z, T. Câu 2. Anion X2– có cấu hình e ở lớp vỏ ngoài cùng là 2p6 thì cấu hình e của nguyên tử X là A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p5. Câu 3. Lớp ngoài cựng cú 7e, thuộc cấu hỡnh electron nào ? A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 65 63 29 Cu . Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử đồng vị 29 Cu tồn tại trong tự nhiên là. 63 29 Cu. và. A. 27,3. B. 73,2. C. 77,2. D. 72,7. Câu 5. Obitan nguyên tử là A. khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất. B. khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron khoảng 90%. C. khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó trung bình trong 100 vị trí có mặt electron thì 90 vị trí thuộc khu vực đó. D. cả A, B, C. Câu 6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, các nguyên tố họ s A. đều là kim loại. B. đều là phi kim. C. đều là kim loại mạnh. D. đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. Câu 7. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần là A. Mg, B, Al, C. B. B, Mg, Al, C. C. Mg, Al, B, C. D. Al, B, Mg, C. Câu 8. Nguyên nhân gây ra sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. điện tích hạt nhân. B. khối lượng nguyên tử. C. số electron lớp ngoài cùng. D. cả A, B, C..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 9. Hai nguyên tố X, Y ở 2 nhóm A (hoặc B) liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau, tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 23. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là A. cacbon và photpho. B. photpho và oxi. C. oxi và nitơ. D. lưu huỳnh và nitơ. Câu 10. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hiđrô của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 17 : 40. Nguyên tố R là A. silic. B. clo. C. lưu huỳnh. D. nitơ. Câu 11. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3s x và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B lần lượt là A. Na và Cl. B. Mg và Cl. C. Na và S. D. Mg và S. Câu 12. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Y, Z, X. D. Z, Y, X. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Tổng các loại hạt trong một nguyên tử bằng 25. Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron, sự phân bố electron vào AO và cho biết vị trí của nguyên tố trong HTTH Câu 2. (2 điểm) 1 2 3 16 17 Trong tự nhiên Hiđro có 3 đồng vị 1 H , 1 H , 1 H và Oxi có 3 đồng vị 8 O , 8 O , công thức của các phân tử nước có thể tạo thành và tính khối lượng phân tử của chúng.. 18 8O .. Hãy viết. Câu 3. (3 điểm) Hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH trong500ml dung dịch HCl 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ĐA. C. C. D. D. D. A. C. D. D. C. A. C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Từ giả thiết ta có hệ phương trình : 2Z  N 25   N 1  Z 1,52 Giải hệ trên được Z = 8, nguyên tố cần tìm là oxi. Viết cấu hình electron của oxi suy ra sự phân bố electron vào AO và vị trí của oxi trong HTTH. Câu 2. (2 điểm) Mỗi phân tử nước được tạo thành từ 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O (H 2O), nên từ các đồng vị 1 16 1 2 18 trên của H và O tạo ra được 18 loại phân tử nước. Ví dụ : 1 H 2( 8 O ) ; 1 H 1 H ( 8 O ). Khối lượng phân tử tính theo từng công thức. Câu 3. (3 điểm) Giả sử 2 kim loại kiềm có phân tử trung bình là M Phương trình hoá học : → 2 M Cl + H2 2 M + 2 HCl Kết hợp với giat thiết tính được M = 31 ; vì 2 kim loại là kim loại kiềm (nhóm IA) thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên phải là Na và K, trong đó có 34,04%Na.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 2,5. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử. 1. 1 0.25. 1 0.25. 3. Nguyên tố hoá học, đồng vị. 2 0.25. 3. 2. Tổng. 0.75 4. 4. 3 2. 1. 4. Bảng tuẩn hoàn. 2.5. 0.5 2. 0.5 1. 2.5 3 0.75. 1 0.5. 8 2,5. 7 1. 4.25 15. 8. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình electron như sau A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p6..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> C. 1s22s22p63s23p64s24p6. D. 1s22s22p63s2. Câu 2. Nguyên tố X có cấu hình e như sau : 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng HTTH là A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm VIIB. C. chu kì 3, nhóm IB. D. chu kì 3, nhóm VII. Câu 3. Nguyên tố argon có 3 đồng vị tích của 5 gam khí Ar ở đktc là. 40 38 31 18 Ar 18 Ar 18 Ar .. Biết 100 nguyên tử Ar nặng 3998 đvC. Thể. A. 22.4l. B. 11.2l. C. 5.6l. D. 2.8l. 63 65 Câu 4. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 29 Cu và 29 Cu . Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử đồng vị tồn tại trong tự nhiên là 72,7. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng. 63 29 Cu. A. 63,546 gam. B. 63,456 gam. C. 63,645 gam. D. 63,55 gam. Câu 5. Electron trong lớp vỏ nguyên tử được sắp xếp theo A. nguyên lý vững bền. B. nguyên lý Pauli. C. quy tắc Hund. D. cả A, B, C. Câu 6. Định luật tuần hoàn : “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như ..... và tính chất của các hợp chất tạo nên từ nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.” Từ chính xác để điền vào chỗ trống trên là A. khối lượng. B. thành phần. C. độ bền. D. cả A, B, C. Câu 7. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố đó lần lượt là A. Na và Mg. B. Al và Si. C. Mg và Al. D. không tìm được chính xác. Câu 8. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố Be, F, Li và Cl tăng dần theo thứ tự sau A. Li, Be, F, Cl. B. Be, Li, F, Cl..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> C. F, Be, Cl, Li. D. Cl, F, Li, Be. Câu 9. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử. B. theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. theo chiều tăng của bán kính nguyên tử. D. cả A, B, C. Câu 10. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị : 16O, 17O, 18O ; cacbon có hai đồng vị : 12C, 13C. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? A. 6. B. 9. C. 12. D. 18. Câu 11. Dãy có tính bazơ tăng dần là A. Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. B. Na(OH), Sr(OH)2, Ca(OH)2. C. Ba(OH)2, Sr(OH)2, Ca(OH)2. D. Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH. Câu 12. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là A. natri và magie. B. natri và nhôm. C. bo và nhôm. D. bo và magiê. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Hình dạng và sự định hướng trong không gian của obitan s và obitan p ? Câu 2. (2,5 điểm) Cho biết số thứ tự nguyên tố của Cu là 29. Viết cấu hình electron của Cu, Cu +, Cu2+. Hãy xác định số thứ tự chu kì và phân nhóm của Cu. Câu 3. (2,5 điểm) Hai nguyên tử của 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH có tổng số proton bằng 24. Xác định 2 nguyên tố, viết phương trình phản ứng của chúng với nhau. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 D. 3 D. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Xem sách giáo khoa.. 4 A. 5 D. 6 B. 7 C. 8 C. 9 B. 10 C. 11 A. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 2. (2,5 điểm) Cấu hình electron Cu : 1s22s22p63s23p63d104s1 Cu+ : 1s22s22p63s23p63d10 Cu2+ : 1s22s22p63s23p63d9 Theo nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, từ cấu hình electron suy ra vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn : chu kì 4, nhóm IB. Câu 3. (2,5 điểm) Giải hệ phương trình :  Z1  Z 2 24   Z1  Z 2 8 được Z1 = 16 ; Z2 = 8. Vậy 2 nguyên tố là S và O. Phương trình hoá học : S + O2  SO2. Chương 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC Chương 4. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề. TN. Thông hiểu TL. 1. Liên kết ion. TN. Vận dụng. TL. TN. 2. TL 1. 0.5 2. Liên kết cộng hóa trị. 1. 1 0.75. 3. Khái niệm hóa trị, số OXH. Tổng. 2. 5. 1 0.25. 1. 3 2. 0.25 3. 0.25. 0.5 1. 0.75 6 0.5. 2.5. 2. 1. 4. Phản ứng oxi hoá khử. 3 2. 3 0.25. Tổng. 3. 7 1.5. 5 4 15. 8. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Liên kết hoá học trong CsCl được hình thành do A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. mỗi nguyên tử Cs và Cl góp chung 1 electron..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> C. Cs  Cs+ + e ; Cl + e  Cl ; Cs+ + Cl  NaCl. D. mỗi nguyên tử đó cho hoặc nhận electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau. Câu 2. Nguyên tử M có cấu hình electron là : 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Cation M3+ có cấu hình electron là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 3d3 4s2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Câu 3. Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử hiđrô với obitan p của nguyên tử clo. obitan s của nguyên tử hiđrô với obitan s của nguyên tử clo. obitan p của nguyên tử hiđrô với obitan p của nguyên tử clo. obitan p của nguyên tử hiđrô với obitan s của nguyên tử clo. Câu 4. Công thức electron của phân tử nitơ là A. : N : : N : B. : N   N : C. : N : : N : D. : .N. : : N Câu 5. Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ? A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2. Câu 6. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns 2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđrô thuộc loại liên kết nào sau đây ? A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết cộng hoá trị cho nhận. D. Liên kết tinh thể.    Câu 7. Số ôxi hoá của Nitơ trong NH 4 , NO3 , NO 2 , NO, N 2O lần lượt là :. A. - 3, + 5, + 3, + 2, + 1. A. B. - 3, +3, + 5, + 1, + 2. C. - 3 ; + 5, + 2, + 1, + 3. D. + 5, - 3, + 2, + 1, + 3. Câu 8. Các chất trong phân tử có liên kết ion là : A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3. B. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl. B C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2 D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá-khử ? A. CaCO3. . CaO + CO2. B. 2KClO3  2KCl + 3O2 B C. NaOH + HCl  NaCl + H2O D. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Câu 10. Cho 6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II vào dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 2,24 mol khí (đktc), đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hoà tan phần còn lại bằng H2SO4đ/nóng, thu được 0,16g khí SO2 X, Y là những kim loại nào sau đây : A. Cu và Zn A B. Cu và Ca C. Cu và Mg D. Hg và Zn Câu 11. Cho phương trình hoá học sau : a FeS + b HNO3  c Fe(NO3)3 + d Fe2(SO4)4 + e NO + f H2O Các hệ số trong phương trình hoá học trên là :. A B C D. a 3 2 3 3. b 9 8 12 12. c 2 1 1 2. d 1 1 1 1. e 8 4 9 9. f 6 3 6 6. Câu 12. Trong phản ứng sau 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O NO2 A. là chất ôxi hoá. B. là chất khử. C. là chất ôxi hoá, đồng thời cũng là chất khử. D. không là chất ôxi hoá, cũng không là chất khử. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Dựa trên lí thuyết lai hoá, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử sau : NH 3, C2H6, C2H4, C2H2. Câu 2. (2 điểm)  Dựa vào độ âm điện, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion : HClO, KHS, HCO3 , KHSO4.. (Cho :. nguyên tố : K Độ âm điện : 0,8 Câu 3. (3 điểm). H 2,1. C 2,5. S 2,5. Cl 3,. O 3,5).. Tính tỉ lệ thể tích khí clo thu được (cùng điều kiện) trong 2 trường hợp sau :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> a) Cho 500 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với KMnO4 dư. b) Cho 500 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với K2Cr2O7 dư. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 C. 2 C. 3 A. 4 B. 5 D. 6 B. 7 A. 8 B. 9 B. 10 A. 11 C. 12 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) NH3 : N lai hoá sp3 C2H6 : C lai hoá sp3 C2H4 : C lai hoá sp2 C2H2 : C lai hoá sp Tham khảo sách giáo khoa phần mô tả sự hình thành liên kết. Câu 2. (2 điểm) Bản chất các liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố tạo liên kết. Viết công thức cấu tạo các phân tử và tính hiệu độ âm điện để suy ra bản chất liên kết. Hiệu độ âm điện : 0-0,4. 0.4-dưới 1,7. từ 1,7 trở đi. Liên kết. CHT có cực. ion. CHT không cực. Câu 3. (3 điểm) a) Phương trình hoá học : 2 KMnO4 + 16 HCl  2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O Vậy thể tích khí clo ở đktc thu được là 1,75 lít. b) Phương trình hoá học : K2Cr2O7 + 14 HCl  2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 + 7 H2O Vậy thể tích khí clo ở đktc thu được là 1,2 lít.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Liên kết ion. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. 2. 1 0.5. 2. Liên kết cộng hóa trị. 1. 1. 2.5 4. 0.5. 0.25. 3. Khái niệm hóa trị, số OXH. 1. 4. Phản ứng oxi hoá khử. 5. Tổng. 3 2. 2 0.25. Tổng TL. 1 1. 0.25. 0.25 2 1.5. 1. 4 0.25. 5. 10 1. 7 6.5 15. 8.5. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do A. cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại. B. cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim. CC. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim. Câu 2. Trong ion Ca2+ A. số electron nhiều hơn số proton. B. số electron ít hơn số proton 2 lần. C. số electron lớn hơn số proton 2 lần. D. số eletron ít hơn số proton là 2. D Câu 3. Cho các nguyên tố X, Y, R có Zx = 11 ; Zy = 19, ZR = 13. Tính khử của X, Y, R giảm dần theo thứ tự nào sau đây ? A. X > Y > R. B. X > R > Y. C. Y > X > R. C D. Y > R > X. Câu 4. Trong phân tử HCl xác suất tìm thấy electron nhiều nhất tại khu vực A. chính giữa 2 hạt nhân nguyên tử. B. giữa 2 nguyên tử nhưng lệch về phía nguyên tử clo. B C. gần nguyên tử hiđrô hơn. D. nằm về 2 phía của trục nối 2 hạt nhân nguyên tử. Câu 5. Công thức electron của phân tử C2H4 là H H C C H H. H C C H H A.. H C H C.. H. H C H H C H. B.. H C H D.. Câu 6. Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2. N2, F2..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 7. Liên kết ba là liên kết hoá học gồm A. 2 liên kết xích ma (). B. 3 liên kết xích ma (). C. 1 liên kết xích ma () và 2 liên kết pi (). C D. 3 liên kết pi (). Câu 8. Số ôxi hoá của clo trong các chất : HCl, Cl 2, HClO4, HClO3, HClO lần lượt là : A. - 1, 0, + 1, + 3, + 5. B. - 1, 0, + 7, + 5, + 1. B C. - 1, 0, + 5, + 7, + 1. D. - 1, 0, + 7, + 1, + 5. Câu 9. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch A. Khi cô cạn dung dịch A, khối lượng muối khan thu được là A. 11,33 gam. B. 10,33 gam. B C. 9,63 gam. D. 12,3 gam. Câu 10. Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm về phản ứng ôxi hoá - khử xảy ra trong môi trường axit. 1. Rót dung dịch FeSO4 vào 2 ống nghiệm (mỗi ống 2ml) 2. Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào 2 ống nghiệm. 3. Thêm vào 1 ống nghiệm 1 ml dung dịch H2SO4 loãng. 4. Lắc nhẹ. 5. Quan sát hiện tượng. A. 1, 2, 3, 5, 4 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 1, 5, 4 D. 1, 3, 4, 2, 5 D Câu 11. Cho phương trình hoá học sau : a K2Cr2O7 + b FeSO4 + c H2SO4  d K2SO4 + e Cr2(SO4)3 + f Fe2 (SO4)3 + g H2O Các hệ số phương trình hoá học trên là : a. b. c. d. e. f. g. A A B. 1. 6. 7. 1. 1. 3. 7. 1. 5. 6. 1. 1. 3. 7. C. 1. 6. 7. 1. 2. 2. 7. D. 1. 6. 7. 1. 1. 3. 6. Câu 12. Cho phản ứng R2Ox + H2SO4 đ/nóng  R2 (SO4)3 Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là bao nhiêu ? A. x = 1.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> B. x = 2 C. x = 3 D. x = 1 hoặc x = 2 D II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Cho các nguyên tố Na, H, Cl, O. Những nguyên tử của 2 nguyên tố nào liên kết với nhau theo kiểu cộng hoá trị, theo kiểu ion để tạo thành hợp chất ? Viết công thức cấu tạo của các chất đó ? Câu 2. (2 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron : a) KMnO4 + C6H12O6 + H2SO4  MnSO4 + CO2 + K2SO4 + H2O b) FexOy + H 2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 3. (3 điểm) Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dich H 2SO4 đặc nóng dư ((d=1,62 g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí SO2 (đktc). a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Để trung hoà dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch H 2SO4 98% đã dùng. Hướng dẫn giải Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C D C B C C C B. 9 B. 10 D. 11 A. 12 D. I. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Các hợp chất có liên kết ion : NaH, NaCl, Na2O Các hợp chất có liên kết cộng hoá trị : HCl, H2O, Cl2O, Cl2O3, Cl2O5, Cl2O7. Viết công thức cấu tạo các chất trên : tham khảo sách giáo khoa. Câu 2. (2 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron : a) 24 KMnO4 + 5C6H12O6 + 36 H2SO4  24 MnSO4 + 30 CO2 + + 12 K2SO4 + 66 H2O b) 2 FexOy + (6x - 2y) H 2SO4  xFe2(SO4)3 + (3x -2y)SO2 + + (6x - 2y) H2O Câu 3. (3 điểm) a) Phương trình hoá học : 2 Fe + 6 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O Cu + 2 H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2 H2O Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu. Theo giả thiết và từ 2 phương trình trên ta có hệ :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 56x  64y 12  1,5x  y 0, 2 Giải hệ được x = y = 0,1 Vậy hàm lượng Fe trong hỗn hợp là 46,67%, còn lại là Cu. b) Phương trình hoá học trung hoà dung dịch A : H2SO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + 2 H2O nH2SO4 = 3 nFe + 2 nCu + 0,5 nNaOH = 0,75 mol V dung dịch H2SO4 98%(d=1,62 g/ml) = (0,75.98.100)/(98.1,62) = 46,3ml.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Liên kết ion. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 3 0.25. 2. Liên kết cộng hóa trị. 1. 2.5. 3. 2. 0.25. 0.75. 3. Khái niệm hóa trị, số OXH. 0.5. 1. 1 1. 0.25 4. 3 1. 1. 5 0.25. 1 2. 4. Phản ứng oxi hoá khử Tổng. 4. 7 5. 10 1.25. 0.25 6.5 16. 8.5. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)  Câu 1. Trong ion NH 4 có. A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. B. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton. Câu 2. Liên kết hoá học trong phân tử H2 được hình thành do A. sự xen phủ giữa 2 ocbitan p của 2 nguyên tử. B. sự xen phủ giữa 2 ocbitan s của 2 nguyên tử. C. sự xen phủ giữa ocbitan s của nguyên tử này với ocbitan p của nguyên tử kia. D. nguyên tử H này nhường electron cho nguyên tử H kia.. O H O. N O. Câu 3. Công thức electron của HNO3 là :.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> O H O. N O. A.. O H O N O. B.. O O H N O. C.. D.. Câu 4. Liên kết đơn A. là liên kết  (pi). B. là liên kết  (xích ma). B. C. được hình thành bằng cách cho nhận e. D. được hình thành bằng sự xen phủ bên của các ocbitan. Câu 5. Kết luận nào sau đây sai ? A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, C2H4 là liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết trong phân tử CaF2 và CsCl là liên kết ion. CC. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl 3 là liên kết ion và được hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử : Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực. Câu 6. X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực ? A. X và Y ; Y và Z B. X và Y C. X và Z C D. Y và Z Câu 7. Hai nguyên tố X và Y đều ở nhóm A ; X có 1 eletron lớp ngoài cùng, Y có 7 electron lớp ngoài cùng. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử R thuộc liên kết nào sau đây ? A. Liên kết ion. A. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Câu 8. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất : H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4, FeS, FeS2 lần lượt là : A. - 2, 0, + 6, + 4, + 6, - 2, - 1. A. B. - 2, 0, + 6, + 6, + 4, - 2, - 1..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> C. - 2, 0, + 4, + 6, + 6, - 2, - 1 D. - 2, 0, + 6, + 4, + 4, - 2, - 1. Câu 9. Cho 4,5g bột Al nguyên chất tác dụng vừa hết với dung dịch HNO3 loãng, giải phóng hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđrô là 16,75, dung dịch B cô cạn thu được m g muối khan. Giá trị của m là A. 35,5. A. B. 36,5. C. 37,2. D. 36,21. Câu 10. Cho phương trình hoá học sau : a FeO + b HNO3  c Fe(NO3)3 + d NxOy + e H2O Các hệ số phương trình hoá học trên là : a. b. c. d. e. A. 5x - 2y. 8x - 3y. 5x - 2y. 2. 8x - 3y. B. x - 2y. 16x - 6y. x - 2y. 1. 8x - 3y. CC D. 5x - 2y. 16x - 6y. 5x - 2y. 1. 8x - 3y. 4x - 3y. 16x - 6y. 4x - 3y. 1. 8x - 3y. Câu 11. Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Fe2O3 thành Fe là A. 0,25mol. B. 0,5 mol. C. 1,25 mol. D. 1,5 mol D. Câu 12. Cho các phản ứng sau ; phản ứng nào là phản ứng ôxi hoá khử ? 1. 2H2S + O2  2S + 2H2O 2. NH3 + 3Cl2. to.   N2 + 6HCl. 3. HNO3 + KOH  KNO3 + H2O 4. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 5. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 A. 1, B. 1, B. C. 1, D. 1,. 2, 2, 2, 2,. 3, 5 4 3, 4 4, 5. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Tại sao nitơ là khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường ? Viết công thức cấu tạo, công thức electron của NH3, NH4Cl, HNO3. Xác định hoá trị và số oxi hoá của nitơ trong các chất đó. Câu 2. (2 điểm) Phản ứng thế, phản ứng phân huỷ, phản ứng hóa hợp, phản ứng trao đổi có phải là phản ứng oxi hoá khử hay không ? Cho thí dụ minh hoạ. Câu 3. (1,5 điểm) Cân bằng các phản ứng sau và nói rõ chất oxi hoá chất khử. to. a) Cl2 + NH3   N2 + HCl.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> b) MnSO4 + NH3 + H2O2  MnO2 + (NH4)2SO4 Câu 4. (1,5 điểm) Cho 21,6 gam một kim loại M (có hoá trị n) tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Xác định kim loại, biết phản ứng xảy ra như sau : to. M + HNO3   M(NO3)n + NO2 + H2O Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 B. 3 A. 4 B. 5 C. 6 C. 7 A. 8 A. 9 A. 10 C. 11 D. 12 B. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Tham khảo sách giáo khoa. Câu 2. (2 điểm) Tham khảo sách giáo khoa. Câu 3. (1,5 điểm) a) 3 Cl2 + 2 NH3 C. oxh. to.  . N2 + 6 HCl. C. khử. b) MnSO4 + 2 NH3 + H2O2  MnO2 + (NH4)2SO4 C. khử. C.oxh. Câu 4. (1,5 điểm) Phương trình hoá học : to. M + 2n HNO3   M(NO3)n + n NO2 + n H2O Từ giả thiết và phương trình hoá học trên, ta được : M = 108n. Vậy M là bạc (Ag).. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết TN. Chủ đề 1. Liên kết ion. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 2. 2 0.5. 2. Liên kết cộng hóa trị. 1. 6. Tổng. 1. 2. 3. Phản ứng oxi hoá khử. 0.5. 1.5. 8 2. 5.5. 1. 3 0.25. 1. 0.75. 10 2. 1 3. 4 4.25. 5 4 15. 3.75. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm) 2 Câu 1. Trong ion SO 4 có. A. số proton là 48 số electron là 50. B. số proton là 48 số electron là 48. C. số proton là 50 số electron là 50. D. số proton là 96 số electron là 98. Câu 2. Cho các nguyên tố M, R, X (Z M = 6, ZR = 9, ZX = 8). Khả năng nhường electron giảm dần theo dãy A. M < R < X. B. M < X < R. C. X < R < M. D. X < M < R. Câu 3. Liên kết cộng trị cho – nhận là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị đặc biệt B. C. chỉ hình thành giữa N và H. D. tồn tại trong mạng tinh thể phân tử. Câu 4. Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm A. 1 liên kết xích ma () và 1 liên kết pi (). B. 2 liên kết pi (). C. 2 liên kết xích ma (). D. 1 liên kết xích ma (). Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo đúng của C3H6 ? H. A.. H. C. H. H. H H C.. C. C H. H. H B.. H. C. C. H. H. C. H. H D.. H. C. C. C. H H. H. H H. C. C. C. H. H. H. H. Câu 6. Trong các chất sau đây, dãy gồm các chất có liên kết cộng hoá trị là 1. H2S. 4. CaO. 7. H2SO4. 2. SO2. 5. NH3. 8. CO2. 3. NaCl. 6. HBr. 9. K2S. A. 1, 2, 3, 4, 8, 9. B. 1, 2, 5, 6, 7, 8. B. C. 1, 4, 5, 7, 8, 9. D. 3, 5, 6, 7, 8, 9. Câu 7. Cho các phân tử H2S (1) ; H2O (2) ; CaS (3) ; CsCl (4) ; BrF (5) ; NH3 (6)..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Độ âm điện của các nguyên tố là : Cs : 0,7 ; Ba : 0,9 ; Cl : 3,16 ; Ca : 1,0 ; Al : 1,61 ; F : 3,98 ; N : 3,04 ; O : 3,44 ; S : 2,58 ; H : 2,20. Sự phân cực của liên kết trong các phân tử giảm dần theo dãy sau A. (1) < (2) < (6) < (3) < (4) < (5). A. B. (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (5). C. (6) < (2) < (1) < (3) < (4) < (5). D. (5) < (6) < (1) < (3) < (4) < (2). Câu 8. Cho 3 nguyên tố X (ns1), Y (ns2 np1), Z (ns2 np5) (n = 3) ; câu trả lời nào sau đây sai ? A. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hoá trị. A. B. Liên kết giữa Z và X là liên kết Ion. C. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hoá trị có cực. D. X, Y là kim loại ; Z là phi kim. Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm phản ứng giữa kim loại (đinh sắt) và dung dịch muối phải làm như sau : A. Cho đinh sắt vào ống nghiệm, rót dung dịch CuSO4 vào rồi lắc mạnh. B. Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch CuSO 4, cho vào ống nghiệm 1 đinh sắt đã được đánh B. sạch vào, để yên ống nghiệm khoảng 10 phút. C. Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch CuSO4, cho đinh sắt vào, lắc mạnh. D. Bỏ đinh sắt và rót dung dịch CuSO4 vào cùng 1 lúc, lắc 10 phút. Câu 10. Hoà tan 19,2g kim loại R trong H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7M. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41,8g chất rắn. R là kim loại nào sau đây ? A. Cu B. Mg C. Ba C. Fe Câu 11. Cho phương trình hoá học sau : a K2SO3 + b KMnO4 + c KHSO4  d K2SO4 + e MnSO4 + f H2O Các hệ số cân bằng phản ứng trên lần lượt là : a. b. c. d. e. f. A. 5. 4. 6. 3. 4. 6. B. 2. 5. 6. 3. 2. 3. C. 5. 2. 6. 9. 2. 3. D. 5. 4. 6. 9. 2. 6. Câu 12. Cho phương trình phản ứng hoá học sau : 1. 4HClO3 + 3H2S  4HCl + 3H2SO4 2. 8Fe + 30 HNO3  8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 3. 16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2 4. Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu 5. 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl Trong các phản ứng trên các chất khử là.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> A. H2S, Fe, KMnO4, Mg, NH3. B. H2S, Fe, HCl, Mg, NH3. C. HClO3, Fe, HCl, Mg, Cl2. D. H2S, HNO3, HCl, CuSO4, Cl2. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Thế nào là liên kết cộng hoá trị có cực, cộng hoá trị không cực ? Liên kết “cho - nhận” ? Cho ví dụ. Câu 2. (2 điểm) Chọn 3 hợp chất của cacbon và mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử đó để thấy rõ có sự lai hoá các AO của nguyên tử C theo kiểu sp3, sp2, sp. Câu 3. (3 điểm) Cho phản ứng sau : to. C + H2SO4 đặc   CO2 + SO2+ H2O a) Cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất oxi hoá, chất khử. b) Sau phản ứng thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính khối lượng C đã tham gia phản ứng. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 A. 2 B. 3 B. 4 A. 5 D. 6 B. 7 A. 8 A. 9 B. 10 A. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Tham khảo sách giáo khoa. Câu 2. (2 điểm) Chọn 3 phân tử : CH4 (C lai hoá sp3), C2H4 (C lai hoá sp2), C2H2 (C lai hoá sp). Tham khảo sách giáo khoa. Câu 3. (3 điểm) Phương trình hoá học C + 2 H2SO4 đặc. to.   CO2 + 2 SO2+ 2 H2O. Từ phương trình và giả thiết suy ra nC = 0,5 nSO2 = 0.3 mol. Vậy khối lượng C cần dùng là 3,6 gam.. Chương 5. NHÓM HALOGEN Chương 6. NHÓM OXI. 11 C. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Cấu hình electron. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. nguyên tử. 1 0.25. 2. Tính chất. 1. 6. 1. 0.25. 1.5. 3. Điều chế -Nhận biết Tổng. 0.25 2 2.0. 2 0.5. 13 5. 2. 9.25 2. 0,5 1. 0.5. 10 0.25. 4 4.25. 15 5.5. 10,0. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 17. Nguyên tố X là A. 19K. B. 53I. C.. 35Br.. D. 17Cl. C©u 2. H·y chØ ra c©u kh«ng chÝnh x¸c. A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá là -1. B. Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm dần. B. C. Bán kính nguyên tử tăng dần từ từ flo đến iot. D. Tất cả các hợp chất của halogen với hiđro đều là những chất khí ở điều kiện thường. Câu 3. Để điều chế HBr người ta dùng phản ứng nào ? A. 2 P + 3 Br2 + 6 H2O  2 H3PO3 + 6 HBr B. Br2 + H2O  HBr + HBrO C. PBr3 + 3 H2O  H3PO3 + 3 HBr D. Cả A và C đều đúng. D. Câu 4. Sục khí clo vào dung dịch KOH dư , ở nhiệt độ 70-750C thu được dung dịch chứa các chất sau : A. KCl, KClO3, KOH, H2O. B. KCl, KClO3, Cl2, H2O. C. KCl, KClO, H2O. D. KClO3, KClO, KOH, H2O Câu 5. Phản ứng nào sau đây không đúng ? A. 2NaBr +H2SO4 đặc ⃗ t 0 2HBr+Na2SO4 B. Ca(OH)2 +Cl2CaOCl2 +H2O C. 2 NaOH+Cl2NaCl+NaClO+H2O.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> D. 2NaI + Br2  2NaBr + I2 Câu 6. Đổ dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 60g dung dịch NaOH 15%. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu A. màu đỏ. B. màu xanh. C. không đổi màu. D. không xác định được. Câu 7. Axit HCl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng A. 2KMnO4 +16HCl → 2MnCl2 + 2KCl+5Cl2 +8H2O B. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 C. 2HCl + Fe(OH)2  FeCl2 + 2H2O D. 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O Câu 8. Cho hỗn hợp khí gồm : Cl2, O2, CO, CH4 , CO2 đi chậm qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư. Hỗn hợp khí được giữ lại trong bình là : A. O2 , CO , CH4. B. Cl2, CO2. C. Cl2, CH4, O2. D. O2 , CO2. Câu 9. Cho các chất sau : Br2 , Cl2 , CO2 , N2 , I2 , H2, HCl. Các chất khí ở điều kiện thường là A. I2 , N2. B. Br2 , I2 , HCl. C. Cl2, CO2, N2, H2, HCl. D. Tất cả các chất trên Câu 10. Sục 2,24 lít khí clo (ở đktc) vào 200 g dung dịch NaOH 40 %. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, m có giá trị là A. 83,5. B. 85,3. C. 13,3. D. 77,85. Câu 11. Trong các phản ứng dưới đây phản ứng dùng để điều chế oxi trong công nghiệp là to. A. 2KMnO4   K2MnO4 +MnO2 +O2 dp. B. 2H2O   2H2 +O2 C. 2Ag +O3  Ag2O +O2 to. D. KNO3   KNO2 +1/2O2 Câu 12. Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào BaCO3, thấy hiện tượng A. sủi bọt khí không màu. B. có kết tủa trắng. C. có kết tủa trắng và có khí không màu. D. không có hiện tượng gì..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau : 1. FeO + H2SO4(loãng) 2. FexOy + HCl 3. Fe + I2 4. FeO + H2SO4(đặc nóng) Câu 2. (2 điểm) Cho 5,6 g kim loại M tác dụng với khí clo dư , thu được 16,25g muối. Xác định kim loại M. Câu 3. (3 điểm) Hỗn hợp A gồm HCl, H2SO4, NaCl. Người ta làm các thí nghiệm sau : Nếu cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl 2 1M sau phản ứng thu được 23,3 g kết tủa và dung dịch B. Nếu cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì sau phản ứng thu được 114,8 g kết tủa. Mặt khác, cho trung hòa A bằng dung dịch Ba(OH)2 1M thì cần 150 ml. Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch A.. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 C. 2 B. 3 D. 4 A. 5 A. 6 A. 7 B. 8 B. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) 1. FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 +H2O 2. FexOy + 2y HCl → x FeCl2y/x + y H2O 3. Fe + I2 → FeI2 4. 2 FeO + 4 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O Câu 2. (2 điểm) M + n/2 Cl2 → MCln Ta có 5,6/M =16,25/(M+35,5n) 56 ⇒ n = 3 ; M = 56 ; M là Fe Suy ra M = n 3 Câu 3. (3 điểm) Gọi x là số mol của HCl và y là số mol của NaCl trong A H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 0,1 mol. 0,1mol. ← 0,1 mol. → 0,2 mol. 9 C. 10 B. 11 B. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> n BaCl2 0,1mol. Dung dịch B gồm BaCl2dư(0,1mol), HCl ban đầu(x mol) và HCl mới. (0,2 mol), NaCl(y. mol) 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl 0,1 mol AgNO3 + HCl →. 0,2 mol HNO3 +. AgCl. x+0,2 → x+0,2 AgNO3 + NaCl → NaNO3 +. AgCl. y mol → ymol Ta có phương trình : 0,2+x+0,2+y=0,8 ⇒ x+y=0,4(1) 2HCl +Ba(OH)2 → BaCl2 +2H2O xmol. x/2. H2SO4 +Ba(OH)2 → BaSO4 +2H2O 0,1mol 0,1 mol x/2+0,1=0,15 → x=0,1 ; y=0,3 Vậy :. CMHCl = 0,1/0,2 = 0,5M. CMNaCl = 0,3/0,2 =1,5M. CMH2SO4 = 0,1/0,2 =0,5M.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 I. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Cấu hình electron. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN TL. 1 0.25. 1. 6. 0.25 1. 0.25. 1.5. 3. Điều chế -Nhận biết Tổng. Tổng TL. 1. nguyên tử 2. Tính chất. Vận dụng TN. 2 2.0. 2 0.5. 13 5. 2. 9.25 2. 0,5 1. 0.5. 10 0.25. 4 4.25. 15 5.5. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6. Nguyên tố X là A. 19K .. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> B. 53I. C. 35Br. D. 17Cl. Câu 2. Hãy chỉ ra phát biểu không chính xác. A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá là -1. B. Từ flo đến iot,độ âm điện của chúng giảm dần. C. Bán kính nguyên tử tăng dần từ từ flo đến iod. D. Tất cả các hợp chất của halogen với bạc đều là những không tan trong nước. Câu 3. Để điều chế SO2 người ta dùng phản ứng A. Na2SO3+H2SO4 → Na2SO4+H2O+SO2 to. B. 4FeS2+11O2   2Fe2O3+8SO2 to. C. S+O2   SO2 D. cả 3 phản ứng trên đều đúng. Câu 4. Sục khí clo vào dung dịch KOH dư , ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các chất A. KCl, KClO3, KOH,H2O. B. KCl, KClO3, Cl2, H2O. C. KCl, KClO, H2O, KOH. D. KClO3, KClO, KOH, H2O. Câu 5. Phản ứng nào sau đây không đúng ? A. H2SO4 + 2 HII2 + 2 H2O + SO2 B. 2 NaOH +Cl2NaCl + NaClO + H2O C. 2Fe + 6 H2SO4 đặc nguộiFe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O D. 4 Ag + 2 H2S + O22 Ag2S + 2 H2O Câu 6. Thuốc thử để phân biệt CO2 và SO2 là A. dung dịch nước brom. B. đung dịch thuốc tím. C. dung dịch nước vôi trong. D. cả A và B đều được. Câu 7. Dung dịch dưới đây không phản ứng với dung dịch AgNO3 là A. NaF. B. NaCl. C. HCl. D. CaCl2. Câu 8. SO2 phản ứng được với các chất trong dãy A. P2O5, HCl,O2. B. H2S, Mg, KMnO4. C. H2S, H2, HI D. Cu, Mg, CO2 Câu 9. Cho các chất sau. Br2 , Cl2 , CO2 , N2 , I2 , H2, HCl. Chất ở trạng thái rắn ở điều kiện thường là.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> A. I2. B. Br2 , I2 , HCl. C. Cl2, CO2, N2, H2, HCl. D. tất cả các chất trên. Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng sau. X + H2SO4. to. đăc.   Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X là. A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. Fe. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 11. Phản ứng chứng tỏ H2S là chất khử là A. H2S + 2 NaOH → Na2S + 2 H2O. B. 2 H2S + SO2 → 3 S + 2 H2O. C. H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4. D. cả A và C đều đúng. to. Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng : Mg + H2SO4 (đặc)   MgSO4 + H2S + H2O Hệ số phân tử H2SO4 tham gia làm chất oxi hóa là A. 1. B. 4. C. 5. D. 6. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau : 1. FeCO3 + H2SO4(loãng) 2. FexOy + H2SO4 (loãng) 3. Fe(OH)2 + H2SO4 (đặc nóng) 4. Fe2O3 + H2SO4 (đặc nóng) Câu 2. (2 điểm) Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Mg . Cho A tác dụng hoàn toàn với H 2SO4 đặc dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 khí B có tỉ khối so với hiđro bằng 24,5 . Để hỗn hợp khí B trong một thời gian thu được 1 khí C duy nhất và kết tủa màu vàng. Sục khí C vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 6,0 g muối . Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. (3 điểm) Hỗn hợp A gồm FeO, Fe, Cu. Người ta làm các thí nghiệm sau : – Cho hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch B ; 2,24 lít khí ở đktc và 1 chất rắn không tan D. Để phản ứng vừa đủ với B cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,00M. Sau phản ứng thu được kết tủa C, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 16,00g chất rắn. Cho D tác dụng với một lượng dung dịch H 2SO4 đặc dư sau phản ứng thu được một khí có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 32, có thể tích bằng 2,24 lít ở đktc. Xác định thành phần % khối lượng của các chất trong A..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 D. 2 D. 3 D. 4 C. 5 C. 6 D. 7 A. 8 B. 9 A. 10 D. 11 D. 12 A. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) 1. FeCO3 + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O + CO2 2. 2 FexOy + 2y/xH2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)2y./.x + 2y/x H2O 3. 2 Fe(OH)2 + 4 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3+ SO2 + 6 H2O 4. Fe2O3+ 3 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + 3 H2O Câu 2. (2 điểm) Theo bài ra ta thấy 2 khí trong B phải là SO2 và H2S. SO2+2H2S → 3S+2H2O Trường hợp I : Khí C là SO2dư SO2+Ca(OH)2 → CaSO3 +H2O 0,05. 0,05 mol. Gọi a là số mol SO2 phản ứng với H2S Ta có : 64(a  0, 05)  34.2a 24,5.2 49 0, 05  3a  a=0,05 mol.  Số mol của SO2 trong B = 0,1 mol ; số mol của H2S = 0,1mol. Vì Mg hoạt động mạnh hơn Cu nên khi tham gia phản ứng với H2SO4 đặc sẽ khử S+6 xuống S-2(H2S) ; còn Cu sẽ khử S+6 xuống S+4(SO2) 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O 0,4mol. 0,1mol. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,1mol. 0,1mol. %Mg=60% ; %Cu=40% Trường hợp II : Khí C là H2S dư. H2S+Ca(OH)2 → CaS +2H2O 1/12. 1/12 mol. Gọi a là số mol SO2 phản ứng với H2S. Ta có : 64a  34.(2a  1 / 12) 49 1 / 12  3a  a<0(loại). Câu 3. (3 điểm) Giả sử HCl dư, chất rắn D là Cu FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 0,1 mol. 0,1 mol. (1).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (2). 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol n Fe n H 2 0,1mol  m Fe 5, 6 g HCl. NaOH →. +. 0,2mol. NaCl. + H2O. (3). 0,2mol FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaCl. (4). 0,2 mol 0,4mol0,2 mol 4 Fe(OH)2 + O2 → 2 Fe2O3 + 4 H2O. (5). 0,2 mol 0,1 mol n Fe2O3 0,1mol  n Fe(OH)2 0, 2 mol  n FeCl 2 0, 2 mol  n FeO  n Fe 0,2 mol  n FeO 0,1mol  m FeO 7, 2g. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc dư thì Cu phản ứng hết Cu + 2 H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2 H2O n Cu n SO2 0,1mol  m Cu 6, 4 g. %mCu = 6,4/19,2 = 33,33% %m Fe = 5,6/19,2 = 29,17% %m FeO = 7,2/19,2 = 37,5% n HCl 2n Fe (1)  2n FeO (2)  n NaOH (3)  = 2.0,1 + 2.0,1 + (0,6 – 0,4) = 0,6mol. CMHCl = 0,6/0,6 =1M.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Cấu hình electron. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN TL. 1 0.25. 1. 6. 0.25 1. 0.25. 1.5. 3. Điều chế -Nhận biết Tổng. Tổng TL. 1. nguyên tử 2. Tính chất. Vận dụng TN. 2 2.0. 2 0.5. 13 5. 2. 9.25 2. 0,5 1. 0.5. 10 0.25. 4 4.25. 15 5.5. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron 16. Nguyên tố X là A. oxi.. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> B. lưu huỳnh. C. clo. D. brom. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Tính axit của HX tăng dần theo thứ tự sau. HI, HBr, HCl, HF ,do độ phân cực của liên kết giữa các halogen với hiđro tăng dần từ I đến F. B. Từ F2 đến I2 nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Trong các halogen F2 có tính phi kim mạnh nhất. D. Nguyên tử halogen có 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X1- cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn. Câu 3. Để điều chế HF người ta dùng phản ứng 250o C.  CaSO4 + 2 HF A. CaF2 +H2SO4 đặc    B. H2 + F2 → 2 HF C. HI + NaF → NaI + HF D. F2 + 2 HCl → 2 HF + Cl2 Câu 4. Sục khí ozon vào dung dịch KI dư , ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các chất A. KOH, KI, I2, O2. B. KOH, I2. C. KOH, KI, I2. D. KOH, I2, O2 Câu 5. Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng ? A. CuS + 2 HCl → CuCl2 + H2S B. H2S + 2O2 →. H2O + SO3. C. Na2CO3 + HCldư →. NaCl + NaHCO3. D. Tất cả phương trình phản ứng trên. Câu 6. Cho sơ đồ biến hóa sau : SO2  A  B. (trắng, không tan trong các axit mạnh). A là A. H2SO4. B. SO3. C. Na2SO3. D. cả A và B đều đúng. Câu 7. Phân biệt O2 và O3 bằng A. tàn đóm đỏ. B. giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột. C. kim loại Ag. D. cả B và C đều được. Câu 8. Clo không phản ứng trực tiếp với.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> A. Cu. B. P. C. O2. D. S. Câu 9. H2SO4 đặc được dùng để làm khô khí ẩm A. H2S. B. CO2. C. HBr. D. HI. Câu 10. H2SO4 đặc phản ứng với những chất nào sau đây tạo ra đồng thời 2 chất khí ? A. FeCO3. B. C (cacbon). B. Cu. D. cả A và B đều đúng. Câu 11. Cho sơ đồ phản ứng sau. X + 2H2SO4. to. đăc.   CO2 +2 SO2 + 2H2O . X là. A. cacbon. B. lưu huỳnh. C. đường kính . D. pirit sắt. Câu 12. Hỗn hợp khí không tồn tại ở nhiệt độ thường là A. CO2, SO2, N2, HCl. B. SO2, CO, H2S, O2. C. HCl,CO, N2,Cl2. D. H2, HBr, CO2,SO2. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. ( 2 điểm) Hiện tượng gì xảy ra khi cho khí SO2 liên tục đến dư vào dung dịch : a) Dung dịch Fe2(SO4)3 b) Dung dịch KMnO4 c) Dung dịch K2Cr2O7/H2SO4 Câu 2. ( 2 điểm) Cho 19,5 g kim loại Zn tác dụng với H 2SO4 đặc nóng, lượng H2SO4 dùng để oxi hóa Zn là 0,1 mol, tạo sản phẩm có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó. Câu 3. (3 điểm) Trộn hỗn hợp bột Al, Fe, Cu với bột S dư rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A gồm 3 muối sunfua của 3 kim loại. Chia hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : hòa tan vào nước thu được 3,36 lít khí ở (đktc)..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Phần 2 : đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 ở (đktc), lượng khí sinh ra làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1,0M . Tính thành phần % về khối lượng của 3 kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 A. 3 A. 4 A. 5 D. 6 A. 7 D. 8 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) a) Dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu lục nhạt ⃗ 2 H2SO4 + 2 FeSO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 2 H2O ❑ b) Dung dịch từ màu tím chuyển dần sang không màu ⃗ K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4 2 KMnO4 + 5 SO2 + H2O ❑ c) Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu tím đỏ ⃗ K2SO4 + Cr2(SO4)3 +H2O 3 SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 ❑ Câu 2. (2 điểm) Zn  Zn2++2e 0,3. 0,6. S+6 + (6-x)e  Sx 0,1 0,1(6-x) Số mol electron cho bằng số mol electron nhận 0,1(6-x) =0,6 ⇒ x=0. Vậy sản phẩm chứa lưu huỳnh là S Câu 3. (3 điểm) to.   Al2S3. 2 Al + 3S 0,2mol Fe+S 2x. 0,1 mol t. o.   FeS 2x to.   CuS Cu+S 2y 2y Al2S3 + 6 H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2S 0,05 mol 0,15 mol n Al 0, 2 mol  m Al 5, 4 g to. Al2S3 + 4,5 O2   Al2O3 + 3 SO2 0,1. 0,45. 0,3mol t. o. 2 FeS + 3,5 O2   Fe2O3 + 2 SO2 x. 3,5/2x. x. 9 B. 10 D. 11 A. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> to. CuS + 1,5 O2   CuO + SO2 y. 1,5 y. y. ⃗ K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4 + 2 KMnO4 + 2 H2O ❑ 0,5 mol 0,2 mol x+y = 0,2 (1) 3,5/2x +1,5 y = 0,775 -0,45 = 0,325 x= 0,1 mol ; y=0,1 mol mCu = 0,2.64 = 12,8 g 5 SO2. m Fe = 0,2.56 = 11,2 g mhỗn hợp ban đầu = 29,4 g %m Al =18,37% %m Fe = 38,10 % %mCu = 43,53%. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Cấu hình electron. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN TL. 1 0.25. 1. 0.25. 6. 1. 0.25. 1.5. 3. Điều chế -Nhận biết Tổng. Tổng TL. 1. nguyên tử 2. Tính chất. Vận dụng TN. 2 2.0. 2. 13. 0.5. 5. 2. 9.25 2. 0,5 1. 0.5. 10 0.25. 4 4.25. 15 5.5. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Để phân biệt 2 khí Cl2 và SO2 đựng trong 2 lọ riêng biệt, có thể dùng A. giấy tẩm hỗn hợp KI và hồ tinh bột. B. dung dịch nước vôi trong. C. giấy tẩm dung dịch I2 trong KI dư. D. cả 3 phương án trên. Câu 2. Phản ứng nào sau đây viết không chính xác ? 250o C.  2HI A. H2 +I2    ⃗ 2PBr3 B. 2P+3Br2 ❑ ⃗ 2KI+ S C. I2 +K2S ❑ ⃗ 2HBr+H2SO4 D. Br2 +SO2 +2H2O ❑ Câu 3. Phản ứng nào sau đây viết đúng ?. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ⃗ SiF4 +2H2O A. 4HF+ SiO2 ❑ ⃗ SiCl4 +2H2O B. 4HCl+ SiO2 ❑ ⃗ SiI4 +2H2O C. 4HI+ SiO2 ❑ ⃗ SiBr4 +2H2O D. 4HBr+ SiO2 ❑ Câu 4. Liên kết hóa học trong các phân tử halogen đều là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực. C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết cho nhận. Câu 5. Sục 1,12 lít khí SO2 ở đktc vào 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M ; sau phản ứng thu được A. 12,6 g Na2SO3. B. 5,2 g NaHSO3. C. 6,3 g Na2SO3. D. 20,8 g NaHSO3. Câu 6. Cho sơ đồ biến hóa : HCl → X → Y ( chất khí , màu vàng lục) X là A. AgCl. B. NaCl. C. H2. D. cả A và B đều đúng. Câu 7. SO2 đóng vai trò chất khử trong phản ứng A. SO2 + 2 H2S → 3 S + 2 H2O B. SO2 + 2 Mg → S + 2 MgO C. SO2 + Br2 + 2 H2O → 2 HBr + H2SO4 D. SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O Câu 8. Oxi không phản ứng trực tiếp với A. Cu. B. P. C. Cl2. D. S. Câu 9. Dung dịch Ca(OH)2 có thể hấp thụ được những chất khí nào sau đây ? A. H2S. B. CO2. C. SO2. D. tất cả các khí trên. Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp Na 2CO3, K2CO3 , sau phản ứng thu được khí A và dung dịch B, cho B tác dụng với nước vôi trong dư thu được kết tủa C. Dung dịch B chứa A. Na2CO3, K2CO3, KCl, NaCl. B. HCl dư, NaCl, KCl..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> C. NaCl, KCl. D. NaCl, KCl, NaHCO3, KHCO3. Câu 11. Để phân biệt 2 dung dịch NaCl, KCl đựng trong 2 lọ mất nhãn có thể dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch nước vôi trong. C. dung dịch NaOH. D. phương pháp đốt và quan sát màu của ngọn lửa. Câu 12. Dung dịch được dùng để khắc hình lên những đồ dùng bằng thủy tinh là A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc. D. HF. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. ( 2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau : to. (A)   KCl +(B) KCl +(C). ®pdd m.n.   . KOH +(D) +(E). to. (D) +(E)   (H) ⃗ (I) +(C) (H)+ NaOH ❑ ⃗ AgCl +(N) (I) +(M) ❑ as. AgCl   (F) +(E) Câu 2. (3 điểm) Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng với H 2SO4 đặc nóng, lượng H2SO4 dùng để oxi hóa Mg là 2,45g, tạo sản phẩm có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó. Câu 3. (3 điểm) Một oleum A có công thức H 2SO4.nSO3. Hòa tan hoàn toàn 29,80 g A vào nước, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2dư thu được 81,55 g kết tủa. Xác định công thức phân tử của olêum. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 D. 2 A. 3 A. 4 C. 5 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. ( 2 điểm) to. KClO3   KCl +3/2O2 2KCl + 2 H2O. ®pdd m.n.   . 2KOH +Cl2 +H2. 6 A. 7 C. 8 C. 9 D. 10 D. 11 D. 12 D.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> to. Cl2 + H2   2 HCl ⃗ NaCl + H2O HCl + NaOH ❑ ⃗ AgCl + NaNO3 NaCl + AgNO3 ❑ as AgCl   Ag +1/2 Cl2 Câu 2. ( 2 điểm) Mg.  Mg2++2e. 0,1 S. +6. 0,2 + (6-x)e Sx. 0,025 0,025(6-x) Số mol electron cho bằng số mol electron nhận 0,025(6-x) =0,2 ⇒ x=-2. Vậy sản phẩm chứa lưu huỳnh là H2S. Câu 3. (3 điểm) SO3 + H2O  H2SO4 H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl Gọi số mol của A là a mol Tổng số mol của H2SO4 (a + na) mol Theo phương trình phản ứng số mol của BaSO4 = a +na a  na 0,35  Vậy ta có hệ 98a  80na 29,8 ⇒ a=0,1 mol, na=0,25 ⇒ n=2,5. Công thức của olêum là H2SO4.2,5SO3.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 Chương 5+6 hoá học 10 nâng cao 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Cấu hình electron. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN TL. Tổng TL. 1. 1. nguyên tử 2. Tính chất. Vận dụng TN. 0.25 1. 6. 0.25. 0.25. 1 1.5. 3. Điều chế -Nhận. 2 2.0. 2. 13. 0.5. 5. 2. 9.25. biết. 2 0,5. Tổng. 1. 0.5. 10 0.25. 4 4.25. 15 5.5. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Có 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ hóa chất mất nhãn. NaCl, K2CO3 , BaCl2.. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Để phân biệt 3 dung dịch trên, dùng thuốc thử là dung dịch A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. BaCl2. Câu 2. Axit H2SO4 đặc, nóng tạo khí khi tác dụng với nhóm chất A. KOH, CaCO3, Ag. B. CuO, Fe, Na2O. C. Cu, Fe2O3, KOH. D. Fe, CaCO3, Cu. Câu 3. Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H 2SO4 2M. Khí thu được ở đktc có thể tích là A. 8,48 lít. B. 0,448 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Câu 4. Cho 250ml dung dịch K2SO4 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 1,5M . Kết tủa thu được có khối lượng là A. 47,75g. B. 93,2g. C. 34,95g. D. 29,125g. Câu 5. Cặp chất có khả năng tác dụng với dung dịch nước clo là A. SO2, CO. B. CO, H2S. C. SO2 , H2S. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 6. 1 mol axit H2SO4 đặc, nóng tạo ra 22,4 lít khí SO2 ở đktc khi tac dụng với các chất trong nhóm A. Al, Ag, Cu. B. Cu, Fe, S. C. HBr, HI, C. D. Fe, FeO, Cu. Câu 7. Cho m gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí thu được ở đktc là A. 8,48 lít. B. 0,448 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Câu 8. Cho 250ml dung dịch AgNO3 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch BaCl 2 1,5M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 47,75g..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> B. 93,2g. C. 34,95g. D. 29,125g. Câu 9. AgBr được dùng để chế tạo phim ảnh vì A. AgBr dễ bị phân hủy theo phản ứng 2AgBr → 2Ag+Br2. B. AgBr không tan. C. AgBr dễ kiếm, rẻ tiền. D. lý do khác. Câu 10. Trong các phản ứng mà axit tham gia, axit có thể đóng vai trò là chất A. oxi hóa. B. chất khử. C. môi trường. D. cả 3 vai trò A, B, C. Câu 11. Dung dịch không phản ứng với dung dịch AgNO3 là A. NaCl. B. NaF. C. Na2SO4. D. NaOH. Câu 12. Cho 100,0ml dung dịch Na2CO3 0,50M tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng muối thu được là A. 8,225g. B. 7,125g. C. 5,85g. D. 2,925g. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) 1.Tại sao người ta không dùng dụng cụ thủy tinh để đựng axit HF ? 2. Nêu phương pháp điều chế khí hiđroclorua trong phòng thí nghiệm, viết các phương trình phản ứng ? Câu 2. (2 điểm) Cho m gam hỗn hợp bột BaSO4 và BaCl2 tác dụng vừa đủ với 100,0ml dung dịch H2SO4 2,0M, sau phản ứng thu được 50,0 g kết tủa. Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3. (3 điểm) Cho 2,4 g Mg tan hoàn toàn vào 200 g dung dịch H2SO4, hạ nhiệt độ xuống một số phân tử MgSO4 kết tinh dưới dạng MgSO4.7H2O, tách muối kết tinh ra khỏi dung dịch thì nồng độ của muối trong dung dịch còn 2,0%. Hãy xác định khối lượng của muối MgSO 4 ngậm nước tách ra khỏi dung dịch Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 a. 2 D. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm). 3 C. 4 D. 5 C. 6 C. 7 D. 8 D. 9 A. 10 D. 11 B. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 1. Do có phản ứng : 4HF + SiO2 → SiF4 + 2 H2O 2. Người ta điều chế khí hiđroclorua từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm đặc NaCl +H2SO4 → NaHSO4 +HCl 2NaCl +H2SO4 → Na2SO4 +2HCl Phản ứng thứ nhất xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng không quá 250 oC, phản ứng thứ hai ở ở nhiệt độ cao hơn 400oC Hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch axit clohiđric.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Câu 2. (2 điểm) BaCl2. + H2SO4. →. BaSO4 +2HCl. 0,2 mol 0,2mol 0,2mol n BaCl2 n H2SO4 0, 2 mol n BaCl2. n = 0,2.208= 41,6 g ⇒ BaSO4 = 0,2.233 = 46,6 g. ⇒ m BaSO4 trong hỗn hợp ban đầu là 3,6 g.. Câu 3. (3 điểm) Mg+H2SO4 → 0,1 mol. MgSO4. +. 0,1 mol. H2. 0,1 mol. Gọi khối lượng muối tách ra khỏi dung dịch là xg. x 12  120 246 ⇒ 202, 2  x C%= =2% x = 17,00g.. Chương 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 Chương 7 hóa học 10 nâng cao 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Các khái niệm ,. Nhận biết TN. Thông hiểu TN TL. TL. 3. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 4. công thức tính tốc độ phản ứng và hằng số. 0.75. 0.25. cân bằng 2. Các yếu tố ảnh. 1.0. 5. 1. 6. hưởng đến tốc độ phản ứng 3. Các yếu tố ảnh. 1.25. 2 1. 3. 1. 3.25 5. hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học Tổng. 2 3. 7 0.75. 0.75. 3. 5 3.5. 5.75 15. 5.75. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nói chung, các phản ứng hóa học khác nhau xảy ra nhanh chậm rất khác nhau. B. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng hóa học..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> C. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Xét phản ứng AB A. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là C  C 2  (C 2  C1 ) C v 1   t 2  t1 t 2  t1 t B. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là C  C 2 C 2  C1 C v 1   t 2  t1 t 2  t1 t C. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là C  C 2 C 2  C1 C v 1   t 2  t1 t1  t 2 t D.Tốc độ trung bình của phản ứng trên là C  C 2 C 2  C1 C v 1   t 2  t1 t 2  t1 t Trong đó C1 là nồng độ chất A ở thời điểm t1, C2 là nồng độ chất B ở thời điểm t2. Câu 3. Sự phân hủy của N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC : N2O5N2O4 +1/2O2  t,s Thời gian,s -  C,mol/l Nồng độ N2O5,mol/l. v , mol/(l.s). 0 184 319 526 867. 1,36.10-3 1,26.10-3 1,26.10-3 9,1.10-4. 184 135 207 341. 2,33 2,08 1,91 1,67 1,36. 0,25 0,17 0,24 0,31. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tốc độ trung bình của các phản ứng giảm dần theo thời gian, ứng với sự giảm dần của nồng độ chÊt ph¶n øng (N2O5), do đó người ta thường xác định phản ứng ở từng thời điểm, được gọi là tốc độ tức thời v. B. Đối với phản ứng trên, công thức tính tốc độ trung bình theo oxi như sau C  v  t C. Đối với phản ứng trên, công thức tính tốc độ trung bình theo oxi như sau C  v  0,5t D. Cả A và C đều đúng. Câu 4. Chuẩn bị 2 cốc sau. Cốc 1 đựng 25 ml dung dịch Na 2S2O3 0,1M, cốc 2 đựng 10 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M, thêm 15 ml nước cất vào cốc 2 để pha loãng dung dịch. Đổ đồng thời vào mỗi cốc 25 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Dùng đũa thủy tinh khuyấy nhẹ dung dịch trong cả 2 cốc. So sánh thời gian xuất hiện màu trắng đục của lưu huỳnh trong hai cốc ta thấy A. lưu huỳnh xuất hiện trong cốc 1 sớm hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng trong cốc 1 lớn hơn. B. lưu huỳnh xuất hiện trong cốc 2 sớm hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng trong cốc 2 lớn hơn. C. lưu huỳnh xuất hiện trong cốc 1 cùng lúc với sự xuất hiện của lưu huỳnh trong cốc 2..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> D. không xác định được cốc nào có lưu huỳnh xuất hiện sớm hơn. Câu 5. Chọn phát biểu đúng. A. Chất xúc tác là chất làm tăng hoặc làm giảm tốc độ phản ứng. B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc. C. Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6. Thực hiện phản ứng H2SO4 +Na2S2O3  S  +SO2 + H2O + Na2SO4 ở hai nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ thường(cốc 1) và ở nhiệt độ 500C (cốc 2). Hiện tượng thu được là A. lưu huỳnh xuất hiện ở cốc B sớm hơn. B. lưu huỳnh xuất hiện ở cốc A sớm hơn. C. lưu huỳnh xuất hiện ở hai cốc bằng nhau . D. không xác định được. Câu 7. Để tăng tốc độ của phản ứng nung vôi người ta dùng biện pháp A. tăng nhiệt độ cho phản ứng ( nung đá vôi ở nhiệt độ cao). B. đập đá nhỏ đều. C. xây cửa lò theo hướng gió. D. cả 3 biện pháp trên. Câu 8. Cho phản ứng A(K) +B(K)  C(K) , nếu giữ nồng độ các chất phản ứng không đổi trong các thí nghiệm sau. - Thực hiện phản ứng trên ở 398oC phản ứng dừng ở giây thứ 96. - Thực hiện phản ứng trên ở 448oC phản ứng dừng ở giây thứ 3. Khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng tăng A. 2 lần. B. 3 lần. C. 2,5 lần. Câu 9. Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi C(r) + CO (k)  2CO(k) (  H>0) 2. Phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng là (biết rằng chúng có tỉ khối so với không khí bằng 1) A. 50%CO2, 50%CO. B. 75%CO2, 25%CO. C. 33,33%CO2, 66,67%CO D. 6,25%CO2, 93,75%CO. Câu 10. Xét phản ứng 2SO2(k) + O2(k) . 2SO3 (  H < 0 ). Để thu được nhiều SO3 ta cần A. giảm nhiệt độ ( 450oC ). B. tăng áp suất. C. tăng nồng độ của SO2 hoặc O2. D. cả 3 biện pháp trên. Câu 11. Cho phản ứng A(k) + B(k)  C(k).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Thực nghiệm xác định được tốc độ của phản ứng v = k.[A].[B] Khi tăng áp suất lên 2 lần, tốc độ phản ứng tăng A. 4 lần. B. 8 lần. C. 2 lần. D. 16 lần. Câu 12. Cho các phản ứng sau . (1) CO(k) + H2O(k)  CO2(k) + H2(k) (2) 2SO (k) + O  2SO (k) 2. 2. 3. (3) CO(k) + Cl2  COCl2(k) (4) 2NH3(k)  N2(k) + 3H2(k) (5) N (k) + O (k)  2NO(k) 2. 2. Khi tăng áp suất cân bằng của phản ứng nào sẽ chuyển dời theo chiều thuận ? A. (1), (2), (3). B. (4), (5). C. (2), (3). D. (1), (5). II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Chuẩn bị ba dung dịch BaCl2, Na2S2O3 và H2SO4 có cùng nồng độ là 0,1 M để thực hiện 2 phản ứng sau : BaCl2 +H2SO4BaSO4  +2HCl. (1). Na2S2O3 +H2SO4S  +SO2  +H2O+Na2SO4. (2). TN1 : Đổ 25 ml dung dịch H2SO4 vào cốc đựng 25 ml dung dịch BaCl2. TN2 : Đổ 25 ml dung dịch H2SO4 vào cốc khác đựng 25 ml dung dịch Na2S2O3. Nêu hiện tượng của 2 thí nghiệm trên. Câu 2. (2 điểm) Đối với một phản ứng xác định, nếu thay đổi hệ số các chất trong phản ứng thì giá trị hằng số cân bằng có thay đổi không ? Cho thí dụ minh họa. Câu 3. (3 điểm) Cho phản ứng :  N O (k) 2 4. 2NO2 (  H=58kJ > 0). Có hằng số cân bằng KC = 4,63.10-3 ở 25oC Nồng độ ban đầu của N2O4 =0,05M. a) Tính nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng b) Khi hệ đang cân bằng cho thêm vào hỗn hợp phản ứng 0,02M N2O4 nữa. Tính nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng mới. Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 D. 2 A. 3 D. 4 A. 5 D. 6 A. 7 D. 8 A. 9 D. 10 D. 11 A. 12 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Ở thí nghiệm (1) thấy xuất hiện kết tủa ngay, ở thí nghiệm (2) một lúc sau mới thấy xuất hiện kết tủa trắng đục của S. Câu 2. (2 điểm) Đối với một phản ứng xác định, nếu thay đổi hệ số các chất trong phản ứng thì giá trị hằng số cân bằng có thay đổi. Thí dụ. Phản ứng :  N2O4(k) 2NO2(k) (  H = 58kJ > 0) Có hằng số cân bằng KC = 4,63.10-3, ở 25oC.  NO2  2 N O KC =  2 4 . = 4,63.10-3 mol.l 1 Còn phản ứng : 2 N2O4(k)  NO2(k). Có.  NO2   1/ 2 N 2O4   K'C=. KC =0,68.10-1(mol.l)1.2 ở 25oC. Câu 3. (3 điểm) . a). N2O4(k). 2NO2(k) (  H = 58kJ > 0). Bđ. 0,05M. 0M. Pư. xM. 2xM. Cb. 0,05-xM. 2xM.  NO2  2 N O KC=  2 4  =4,63.10-3  2x 2. 4x 2  KC=  0,05  x  =  0,05  x  =4,63.10-3  x=7,05.10-3.  Nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là. {N2O4}=0,04295M ; {NO2}=0,0141M b) Khi hệ đang cân bằng thêm một lượng N2O4 vào cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. Mặt khác .hằng số cân bằng của phản ứng không đổi( vì bản chất của chất tham gia phản ứng không đổi, và nhiệt độ của phản ứng không đổi)..  NO2  2 N O KC=  2 4  = 4,63.10-3 . (0,0141  2 y ) 2 (0,08295  y ) = 4,63.10-3.  4y2 +0,06103 y-1,85.10-4=0 y= 2,59.10-3  [N2O4] = 0,06036M ; [NO2]= (0,0141+2.2,59.10-3) = 0,01928M..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 Chương 7 hoá học 10 nâng cao 1. Cấu trúc đề kiểm tra Chủ đề 1. Các khái niệm ,. Nhận biết TN. Thông hiểu TN TL. TL. 3. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 4. công thức tính tốc độ phản ứng và hằng số. 0.75. 0.25. cân bằng 2. Các yếu tố ảnh. 1.0. 5. 1. 6. hưởng đến tốc độ phản ứng 3. Các yếu tố ảnh. 1.25. 2 1. 3. 1. 3.25 5. hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học Tổng. 2 3. 7 0.75. 0.75. 3. 5 3.5. 5.75 15. 5.75. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nói chung, các phản ứng hóa học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đáng kể. B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. C. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. Tốc độ của phản ứng được xác định theo lí thuyết. Câu 2. Xét phản ứng AB A. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là : C 2  C1 C  v  t 2  t1 = t B. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là : C 2  C1 C  v  t 2  t1 = t C. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là : C 2  C1 C  v  t 2  t1 = t D. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là : C 2  C1 C  v  t 2  t1 = t.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> C Trong đó C1 là nồng độ chất A ở thời điểm t1, 2 là nồng độ chất B ở thời điểm t2.. Câu 3. Cho phản ứng : CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k)(  H > 0) Yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng của hệ A. nhiệt độ. B. áp suất. C. kích thước của CaCO3. D. cả 3 yếu tố trên. Câu 4. Khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A. Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. B. Khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi có mặt của chất xúc tác, tốc độ phản ứng tăng. D. Khi tăng bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. Câu 5. Khẳng định nào sau đây luôn đúng ? A. Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí. B. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường. C. Các chất đốt rắn (như than, củi) có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6. Tốc độ phản ứng A(k) +B(k)  C(k) tăng lên bao nhiêu lần , nếu giữ nồng độ các chất phản ứng không đổi, khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 398 oC đến 448oC, biết rằng tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần khi tăng nhiệt độ của phản ứng lên 10oC. A. 10 lần. B. 32 lần. C. 16 lần. D. 64 lần. Câu 7. Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi C(r) +CO (k)  2CO(k) (  H>0) 2. Để tăng hiệu suất của phản ứng ta cần A. tăng áp suất, giảm nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ. C. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. Câu 8. Cho các phản ứng : H2(k) + Br2(k) . 2HBr(k). 2NO + O2  N2O4(k) . (1). 2NO2. (2). 2NO2(k). (3). Tăng áp suất của các phản ứng, cân bằng các phản ứng trên chuyển dịch theo chiều A. (1) thuận, (2) nghịch, (3) thuận. B. cả 3 phản ứng đều chuyển dời theo chiều thuận. C. (1) không chuyển dời, (2) thuận, (3) nghịch. D. (1) và (3) thuận, (2) nghịch..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Câu 9. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau : (1) . 2SO + O  2SO (  H < 0) 2. 2. (2) .. 2NH3 . (3) .. N2 + O2 . 3. N2 + 3H2. (  H > 0). 2NO. (  H > 0). Nếu tăng nhiệt độ cho các phản ứng, cân bằng của các phản ứng trên chuyển dịch theo chiều nào ? A. (1) và (3) thuận, (2) nghịch. B. (1) và (2) thuận, (3) nghịch. C. (1) thuận, (2) và (3) nghịch. D. (1) nghịch, (2) và (3) thuận. Câu 10. Cân bằng hóa học là một cân bằng động vì A. ở trạng thái cân bằng phản ứng không dừng lại, mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau. B. trong cùng một đơn vị thời gian , nồng độ các chất giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch C. ở trạng thái cân bằng phản ứng thuận không dừng lại, mà vẫn xảy ra. D. cả 2 lí do A và B. Câu 11. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cân bằng hóa học ? A. Nồng độ. B. Áp suất. C. Nhiệt độ D. Cả ba yếu tố trên. Câu 12. Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phương trình hoá học sau : N (k) +3H (k)  2NH (k) (  H < 0 ) 2. 2. 3. Đặc điểm của phản ứng này là tốc độ rất chậm ở nhiệt độ thường, tỏa nhiệt và số mol khí của sản phẩm ít hơn số mol khí của các chất phản ứng. Do đó người ta phải thực hiện phản ứng này trong điều kiện A. nhiệt độ cao, áp suất cao, và dùng chất xúc tác. B. nhiệt độ thích hợp, áp suất cao và dùng chất xúc tác. C. nhiệt độ thấp, áp suất cao, và dùng chất xúc tác. D. nhiệt độ thấp, áp suất thấp và dùng chất xúc tác. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) Ở 25oC hằng số cân bằng của phản ứng : N2O4(k) . 2NO2(k) là 4,63.10-3.. Tính nồng độ của NO 2 ở trạng thái cân bằng khi nồng độ N 2O4 ban đầu bằng 1,0M. Câu 2. (2 điểm) Phản ứng nung vôi xảy ra như sau trong một bình kín CaCO (r)  CaO(r) +CO (k) (  H=178 kJ) 3 o. 2. Ở 820 C hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3 mol/l Tính nồng độ của CO2 và áp suất của CO2 ở trạng thái cân bằng..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Câu 3. (2 điểm) Cho cân bằng hóa học : N +O  2NO (  H > 0) 2. 2. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng của hệ. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 A. 3 D. 4 A. 5 D. 6 B. 7 C. 8 C. 9 D. 10 D. 11 D. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) 2NO2(k) KC = 4,63.10-3.. N2O4(k)  Bđ. 1M. 0. Pư. x. 2x. CB. 1-x.  NO2 . 2x. 2. 4 x  2. KC =  N 2 O4  = 1  x  =4,63.10-3 x1=0,033M. x2<0(loại ). Vậy [NO2] = 0,066M. Câu 2. (2 điểm) Ta có KC= [CO2] = 4,28.10-3 PCO2= [CO2].RT= 4,28.10-3.0,082.1093 = 0,384 atm. Câu 3. (2 điểm) Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Losatorie, cân bằng đã cho bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau : nồng độ của N2 và O2, nhiệt độ, nồng độ của NO.. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 Chương 7 hoá học 10 nâng cao 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề. TN. 1. Các khái niệm ,. 3. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng TL. TN. Tổng TL. 1. 4. công thức tính tốc độ phản ứng và hằng số. 0.75. cân bằng. 0.25. 2. Các yếu tố ảnh. 1.0. 5. 1. 6. hưởng đến tốc độ phản ứng. 1.25. 3. Các yếu tố ảnh. 2 1. 3. 1. 3.25 5. hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa. 2. học Tổng. 3. 7 0.75. 0.75. 3. 5 3.5. 5.75 15. 5.75. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là. 10.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> A. phản ứng hoá học xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. B. phản ứng xảy ra theo chiều tạo thành sản phẩm và sau cùng lại trở thành chất ban đầu. C. phản ứng biểu thị bằng phương trình với những mũi tên ngược chiều. D. phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Câu 2. Cho phương trình hoá học :. 2H2 + O2 . 2H2O ∆H < 0. Khi tăng nhiệt độ thì A. cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành H2O. B. cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành sản phẩm trong mọi trường hợp. C. cân bằng chuyển dời theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch). D. không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng. Câu 3. Cho phương trình hoá học : 2SO + O  2SO ∆H < 0 2. 2. 3. Để cân bằng chuyển dời theo chiều tạo thành SO3 cần A. tăng nhiệt độ của phản ứng. B. dùng chất xúc tác V2O5 . C. tăng áp suất bằng cách dùng dư khí O2. D. tăng nồng độ của SO2 hoặc giảm nồng độ của SO3 Câu 4. Cho các phản ứng sau 1. H (k) + Br (k)  2. 2. 3. N2O4 (k) . 2HBr(k). 2NO2. 2. 2NO + O2  4. N + O  2. 2. 2NO2 2NO. Khi tăng áp suất các phản ứng có cân bằng chuyển dịch về bên phải là A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (4). D. (2). Câu 5. Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau : SO + H O  H+ + HSO 2. 2. 3. Cân bằng sẽ chuyển dời theo chiều thuận khi A. thêm H2SO4loãng. B. thêm NaOH. C. thêm Br2 D. thêm HCl. Câu 6. Cho phương trình hoá học :. N2 + 3H2. . 2NH3. ∆H< 0. Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Đây là phản ứng thuận nghịch. B. Khi giảm nhiệt độ , cân bằng của phản ứng chuyển dời theo chiều thuận. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hỗn hợp khí. D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 7. Cân bằng hoá học là A. trạng thái mà nồng độ của chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của chất tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> B. trạng thái mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại. C. trạng thái của hỗn hợp các chất phản ứng khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. D. trạng thái của hỗn hợp các chất phản ứng dễ thay đổi nồng độ khi thay đổi điều kiện nhiệt độ áp suất . Câu 8. Cho phương trình hoá học : N + 3H  2NH ∆H < 0. 2. 2. 3. Để cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành NH3 cần A. giảm nhiệt độ của phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. C. dùng xúc tác để tăng tốc độ của phản ứng. D. tăng nồng độ của NH3. Câu 9. Cho phương trình hoá học : 2NO + O2 . 2NO2.. Để tăng tốc độ phản ứng thuận cần phải A. tăng áp suất. B. giảm nồng độ của NO. C. giảm nồng độ của O2. D. tăng nồng độ của NO2. Câu 10. Xét phản ứng thuận nghịch : H2 + I2(hơi) . 2HI(k).. Sự cân bằng của phản ứng phụ thuộc A. nhiệt độ của phản ứng. B. áp suất của hệ phản ứng. C. nồng độ của chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành. D. cả A và C. Câu 11. Nồng độ của SO2 và O2 trong hệ : 2SO2 + O2  2SO3 tương ứng là 4mol/l và 2mol/l. Khi đạt tới cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng . Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là A. 40. B. 10. C. 32. D. 25. Câu 12. Nồng độ ban đầu của H2 và hơi Br2 trong phản ứng. H2 + Br2  2HBr, lần lượt là. 1,5mol/l và 1mol/l. Khi đạt tới cân bằng có tới 90% Br 2 đã phản ứng. Vậy, hằng số cân bằng của phản ứng là A. 0,034. B. 30. C. 54. D. 900. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có thể tích 2 lít (chỉ chứa chất xúc tác với thể tích không đáng kể) đã được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng,.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> áp suất chất khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho xong các khí vào, chưa xảy ra phản ứng). Tính hằng số cân bằng của phản ứng trong bình. Câu 2. (2 điểm) Một trong các giai đoạn sản xuất H2SO4 là oxi hóa SO2 thành SO3 theo phương trình hoá học : 2SO2 + O2  2SO3 ∆H < 0. Phản ứng được thực hiện ở 450 o – 500oC, có xúc tác V2O5. Bằng những hiểu biết về cân bằng hóa học, hãy giải thích điều kiện phản ứng trên. Câu 3. (2 điểm) Cho phản ứng :. 2NO + O2. . 2NO2. Khi tăng nồng độ của các chất lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch tăng lên bao nhiêu lần ? Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 A. 3 D. 4 A. 5 D. 6 B. 7 C. 8 C. 9 D. 10 D. 11 D. 12 B. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) PTPƯ .. N2 +. 3H2 . 2NH3. Ban đầu.. 2 mol. 8mol. 0. Phản ứng.. x mol. 3x mol. 2x mol. Cân bằng. (2-x) (8-3x) ps n s 10  2x   0,8 p n 10 d d Ta có. x=1. 2x.  [N2] = 0,5M, [H2] = 2,5M, [NH3] = 1M 2. Kcb =.  NH3  3  H 2  . N 2 . 2.  1  0,128 3 0,5.  2,5 . (l2/mol2).. Câu 2. (2 điểm) Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt . Để sản xuất H2SO4 cần thu được nhiều SO3 . Nếu thực hiện ở nhiệt độ cao trên 500oC thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nếu nhiệt độ thấp thì phản ứng xảy ra chậm nên cần khống chế ở nhiệt độ thích hợp từ 450 - 500 oC , đồng thời dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng. Câu 3. (2 điểm) Ta có : vt = kt .[3NO]2.[3O2] = 27 kt . [NO]2.[O2] và vn = kn .[3NO2]2=9kn .[NO2]2 Vậy khi tăng nồng độ của các chất lên 3 lần thì tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch lần lượt tăng lên 27 lần và 9 lần.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ĐỀ 1 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. TN. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 0.25. 0.25. 2. Cấu trúc vỏ e nguyên tử 3. Phản ứng hạt nhân. 1. 1 1.5. 1. 1.5 1. 0.25. 0.25. 4. Bảng tuẩn hoàn. 1. 5. Số oxi hoá. 1. 2 0.25. 3 0.5. 0.75 1. 0.25 6. Tinh thể. 0.25. 1. 1 0.25. 7. Liên kết công hoá trị. 1. 8. Phản ứng oxi hoá khử. 1. Tổng. 4. 0.25 1. 1. 0.25. 2 1. 0.25. 1 0.25. 4 1.5. 1 0.25. 1 0.25. 5 1. 4 4 2. 7 3. 2.75 16. 6. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản bằng 52 và số hạt trong hạt nhân bằng 35. X là : A.. 35 17 Cl .. B.. 35,5 17 Cl .. C.. 36 17 Cl .. D.. 37 17 Cl .. Câu 2. Phân tử H2O có dạng hình học hình chữ V, góc liên kết HOH bằng 102 o. Nguyên tử O trong phân tử H2O ở trạng thái A. không lai hoá. B. lai hoá sp. C. lai hoá sp2. D. lai hoá sp3. Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng hạt nhân ? A. 2 H2 + O2 → 2 H2O B.. 238 232 4 1 92 U  90Th  2 He  2( 0 n). C. NH3 + H+ → NH4+ 1 1 D. 1 H  1 H  H 2.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Câu 4. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp thành các cột (nhóm) và các hàng (chu kì). Một trong các nguyên tắc của sự sắp xếp là A. các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp vào một cột. B. các nguyên tử có cấu trúc electron tương tự nhau được xếp vào một cột. C. các nguyên tử có cùng số electron được xếp vào một hàng. D. các nguyên tố có số electron độc thân như nhau được xếp vào một hàng. Câu 5. Nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng và không có phân lớp (đktc) trong lớp vỏ. Vậy X là A. He hoặc Be. B. Be hoặc Mg. C. He hoặc Mg. D. He. Câu 6. Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5, trong hợp chất của nó với hidro có 6,06% hidro về khối lượng. Nguyên tố đó là A. nitơ. B. photpho. C. asen. D. telu. Câu 7. Cho các phân tử chất sau : NH3, HNO2, HNO3, N2. Dãy gồm các chất ở trên chứa N có trạng thái oxi hoá bằng hoá trị về trị số tuyệt đối là A. NH3, N2. B. NH3, HNO2. C. NH3HNO2, HNO3. D. NH3, HNO2, N2. Câu 8. Dãy sau đây gồm các chất tồn tại trạng thái tinh thể phân tử là A. nước, iot, băng phiến. B. nước, iot, kim cương. C. nước đá, iot, băng phiến. D. nước đá, iot, kim cương. Câu 9. Phát biểu nào sau đây luôn đúng ? A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion. B. Liên kết giữa các phi kim luôn là liên kết cộng hoá trị. C. Khi liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hoá trị thì hiệu độ âm điện của chúng luôn bằng 0. D. Quy tắc bát tử đúng cho mọi trường hợp liên kết. Câu 10. Phản ứng trao đổi là phản ứng A. luôn toả nhiệt. B. luôn thu nhiệt. C. luôn là phản ứng oxi hoá khử. D. luôn là phản ứng không co sự thay đổi số oxi hoá trước và sau phản ứng. Câu 11. Cho phản ứng : FeCl2 + HNO3 → FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tỉ lệ số hệ số giữa chất oxi hoá và chất khử của phản ứng trên là A. 4/3. B. 3/4. C. 3/1. D. 1/3. Câu 12. Trong mọi phản ứng oxi hóa-khử, A. luôn có một chất oxi hoá và một chất khử. B. mọi chất phải chứa nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá trước và sau phản ứng. C. luôn có ít nhất một chất oxi hoá và một chất khử. D. chất oxi hoá luôn là phi kim. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Pauling (1931) đưa ra thuyết lai hoá nhằm mục đích gì ? Hãy lấy thí dụ để minh họa cho điều đó ? Câu 2. (1,5 điểm) Viết cấu hình electron của các ion Fe2+, Fe3+, S2-, biết S ở ô 16 ; Fe ở ô 26 trong BTH các nguyên tố. Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử các chất sau : (phải cho sẵn độ âm điện) CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất nào có chứa liên kết ion ? Liên kết cộng hoá trị không cực, có cực ? Câu 4. (2 điểm) Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một lượng C và O 2, thể tích C không đáng kể. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó đưa bình về 0 oC thì áp suất trong bình là 2atm. Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng so với H 2 bằng 15. Xác định khối lượng O2 đã tham gia phản ứng. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 A. 2 D. 3 B. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Xem sách giáo khoa. Câu 2. (1,5 điểm) Fe2+ : 1s22s22p63s23p63d6 Fe3+ : 1s22s22p63s23p63d5 S2- : 1s22s22p63s23p6 Câu 3. (1,5 điểm). 4 B. 5 A. 6 B. 7 B. 8 C. 9 B. 10 D. 11 A. 12 C.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Độ phân cực của các liên kết trong các phân tử tỉ lệ thuận với chiều tăng hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tạo liên kết. Xem sách giáo khoa phần hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. Câu 4. (2 điểm) Phương trình hoá học : → CO2. C + O2. → 2 CO. C + CO2 Vì. d hh / H 2. = 15 nên. M hh. = 30 >MCO = 28 và. M hh. = 30 <. M O2. .. Vậy trong hỗn hợp thu được sau phản ứng phải chứa CO, O2 và C hết sau phản ứng cháy ; hỗn hợp sau phản ứng gồm CO và CO2. Từ phương trình, kết hợp với giả thiết tính được. n O2. m O2. = 0,1125mol ;. = 3,6 gam.. ĐỀ 2 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. TN. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng. TL. TN. 1. Tổng TL. 1 0.25. 2 1.5. 2. Đồng vị. 1. 1.75 1. 0.25 4. Bảng tuẩn hoàn. 1. 1 0.25. 5. Số oxi hoá. 1 0.25. 1. 3 2.5. 1 0.25. 6. Tinh thể. 0.25. 3 2. 0.25. 0.5. 1. 1 0.25. 7. Liên kết hoá học. 1. 1 0.25. 8. Phản ứng oxi hoá khử. 1. Tổng. 3. 0.25 1. 0.25. 1. 1 0.25. 1 0.25. 1 0.25. 5 0.75. 3 4 1.5. 8 1.25. 1.5 2.25 16. 8. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Chất oxi hoá là A. chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. B. chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. C. chất chuyển eletron cho chất khác..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> D. chất nhận proton của chất khác. Câu 2. Axit clohidric có thể thực hiện được các phản ứng sau : 1. MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O 2. Na2CO3 + 2 HCl → 2 NaCl + CO2 + H2O 3. 2 Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2 Vai trò của HCl trong các phản ứng trên lần lượt là : A. axit trong cả 3 phản ứng. B. chất khử, axit, axit. C. chất khử, axit, chất oxi hoá. D. chất khử, môi trường, chất oxi hoá. Câu 3. Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng CO dư, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư có không khí. Kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Khối lượng chất rắn Z là A. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 48 gam. Câu 4. Liên kết kim loại là A. liên kết hình thành do các nguyên tửv kim loại lại gần nhau. B. liên kết hình thành do sự dùng chung các cặp eletron hoá trị của các nguyên tử kim loại. C. liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại chuyển động trong bộ mạng tinh thể kim loại và tập hợp các eletron hoá trị chuyển động tự do. D. liên kết giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể kim loại do sự tham gia của các electron tự do. Câu 5. Số oxi hoá của C trong hợp chất C6H12O6, O trong H2O2 và S trong FeS2 lần lượt là A. 0, -1, -1. B. 0, -2, -2. C. +4, -2, -2. D. +4, -2, -1. Câu 6. Nước đá có tỉ khối nhỏ hơn nước lỏng vì A. khối lượng nước đá nhỏ hơn khối lượng nước lỏng. B. nước lỏng chứa cả oxi ở dạng tan. C. nước đá có cấu trúc rỗng (tinh thể phân tử). D. nước đá không chứa khí cacbonic. Câu 7. Theo thuyết lai hoá, liên kết trong phân tử CH4 được hình thành do sự xen phủ giữa A. các obitan s của nguyên tử H và 3 obitan p, 1 obitan s của nguyên tử C. B. các obitan của nguyên tử H và các obitan lai hoá sp của nguyên tử C. C. các obitan của nguyên tử H và các obitan lai hoá sp2 của nguyên tử C. D. các obitan của nguyên tử H và các obitan lai hoá sp3 của nguyên tử C. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố phi kim đều A. thuộc chu kì nhỏ. B. thuộc chu kì lớn..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> C. thuộc nhóm A. D. thuộc cả nhóm A và B. Câu 9. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 46, nguyên tố X thuộc cùng nhóm với nitơ. Nguyên tố X là A. N. B. P. C. As. D. Te. 1 2 Câu 10. Trong tự nhiên cứ 100 nguyên tử H thì có 98 nguyên tử 1 H còn lại là 1 H . Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tử H có giá trị là A. 0,98. B. 1,00. C. 1,02. D. 2,00.. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Nguyên tử N có số oxi hoá cao nhất là +5 vì có 5 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tử N có cộng hoá trị cao nhất là 5 vì có 5 electron lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử N có cộng hoá trị cao nhất là 4 trong các hợp chất. D. Nguyên tử N là phi kim mạnh. Câu 12. Năm 1911, E.Rutherforrd và các cộng sự đã tìm ra hạt nhân nguyên tử bằng cách cho các hạt α bắn phá một A. lá vàng mỏng. B. lá bạc mỏng. C. lá nhôm mỏng. D. lá platin mỏng. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1 điểm) Liên kết ion là gì ? Cho thí dụ. Câu 2. (2 điểm) Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có thể tạo thành cation (1+ ; 2+) và anion (1; 2-) có cấu hình electron của khí hiếm agon. Các ion đó có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Câu 3. (1,5 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron a) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O b) R - CH2OH + KMnO4  R - CHO + MnO2 + KOH + H2O c) FeCO3 + HNO3  Fe(NO3)3 + N2O + CO2 + H2O Câu 4. (2,5 điểm) Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định 2 kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 B. 2 C. 3 A. 4 D. 5 A. 6 C. 7 D. 8 C. 9 B. 10 C. 11 B. 12 A. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1 điểm) Xem sách giáo khoa. Câu 2. (2 điểm) Các nguyên tố cần tìm là : 19K, 20Ca, 16S, 17Cl. Cation có thể đóng vai trò chất oxi hoá ; anion đóng vai trò chất khử. Câu 3. (1,5 điểm) a) 4 Mg + 10 HNO3  4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O b) 5 R - CH2OH + 2 KMnO4  5 R - CHO + 2 MnO2 + 2 KOH + H2O c) 8 FeCO3 + 26 HNO3  8 Fe(NO3)3 + N2O + 8 CO2 + 13 H2O Câu 4. (2,5 điểm) Gọi công thức phân tử trung bình của 2 kim loại kiềm thổ là M. Phương trình hoá học : M + H2SO4  MSO4 + H2 Từ phương trình ta có : n M n H 2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol M = 7,6/0,25 = 30,4. Hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên chỉ có thể là Mg(24) và Ca(40). Hàm lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là : 47,37%Mg ; 52,63%Ca.. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ 1 (Theo SGK nâng cao) 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Nhóm Halogen. TN. Thông hiểu TL. 2. TN. 2. 1. TN 1. 0.25 2. 0.5 3. Tốc độ phản ứng. TL. 1 0.5. 2. Oxi - Lưu huỳnh. Vận dụng. 1. TL 4. 0.25 1. 0.5. Tổng. 1 3.0. 1.0 6. 0.25 1. 4.25 3.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> và CBHH 0.25. 0.25. 0.25. 4. Bài toán tính thành phần hỗn hợp. 0.75 1. 1. 4.0 Tổng. 5. 5. 4. 1.25. 4.0. 4.0 14. 4.75. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Trong dãy các halogen từ F đến I. A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. độ âm điện giảm dần. C. khả năng oxi hoá tăng dần. D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần. Câu 2. Clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử trong phản ứng của clo với A. hiđro. B. sắt. C. dung dịch NaBr D. dung dịch NaOH Câu 3. Để làm khô khí clo người ta dùng : A. dung dịch H2SO4 đặc. B. vôi sống. C. NaOH khan. D. cả 3 chất trên. Câu 4. Trong dãy axit HCl, HI, HF, HBr, axit mạnh nhất là : A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 5. Sục khí O3 vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là : A. dung dịch có màu vàng nhạt. B. dung dịch có màu xanh. C. dung dịch trong suốt. D. dung dịch có màu tím. Câu 6. Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric đặc nguội ? A. háo nước. B. phản ứng hoà tan Al và Fe. C. tan trong nước toả nhiệt. D. làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ. Câu 7. Nhiệt độ của một phản ứng tăng từ 50o lên 100o, tốc độ phản ứng tăng A. 10 lần C. 32 lần B. 25 lần D. 16 lần   Câu 8. Cho cân bằng : 2NO2  N2O4. Ho = -58,04 kJ. Nhúng bình đựng hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước đá thì. 10.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> A. hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu B. màu nâu đậm dần C. màu nâu nhạt dần D. hỗn hợp có màu khác Câu 9. Trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp, để hấp thụ khí anhiđrit sunfuric người ta dùng : A. Nước B. dung dịch H2SO4 loãng C. dung dịch H2SO4 98% D. dung dịch H2SO4 48% Câu 10. Cân bằng nào sau đây (chất tham gia phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái khí) không bị chuyển dịch khi áp suất tăng ?   A. N2 + 3H2  2NH3   B. N2 + O2  2NO   C. 2CO + O2  2CO2   D. 2SO2 + O2  2SO3 Câu 11. Hidro sunfua là chất A. có tính khử mạnh B. có tính oxi hóa mạnh C. có tính axit mạnh D. tan nhiều trong nước Câu 12. Người ta nhiệt phân hoàn toàn 24.5g kali clorat. Thể tích oxi thu được ở đktc (K=39, Cl = 35.5) là : A. 4,55 lít B. 6,72 lít C. 45,5 lít D. 5,6 lít II. Tự luận (7 điểm). Câu1. (3,0 điểm) Có các chất sau :. S, SO2, H2SO4, H2S.. a) Xếp các chất theo chiều tính oxi hoá tăng dần. b) Chất nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ? Dẫn thí dụ minh họa. Câu 2. (4,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 ( hỗn hợp A) bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 qua bình đựng 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,5 M, được dung dịch B. 1. Viết các phương trình hoá học hoà tan hỗn hợp A. 2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 3. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B. ( Cho : Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 ).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1. 2 B. 3 D. 4 A. 5 D. 6 B. 7 B. 8 C. C. 9 C. 10 B. 11 A. 12 B. II.Tự luận (7 điểm). Câu 1. (3 điểm) a) Xếp các chất theo chiều tính oxi hoá tăng dần : H2S, S, SO2, H2SO4 (0,5 điểm) b) Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là S và SO2. (0,5 điểm). Dẫn thí dụ minh họa : to. S + O2   SO2 (S là chất khử) to. S + 2Na   Na2S. ( S là chất oxi hoá ). (0,5 điểm) (0,5 điểm).  K2SO4 + MnSO4 + 2H2SO4 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O   ( SO2 là chất khử ) (0,5 điểm)  3S + 2H2O (SO2 là chất oxi hoá) SO2 + 2H2S  . (0,5 điểm). Câu 2. (4,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 ( hỗn hợp A) bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 qua bình đựng 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,5 M, được dung dịch B. 1. Viết các phương trình hoá học hoà tan hỗn hợp A. 2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 3. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B, coi sự thay đổi thể tích dung dịch không đáng kể. (Cho : Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 ) 1. Các phương trình hoá học : (1,0 điểm), mỗi pthh đúng cho 0,5 điểm  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Fe + 6H2SO4   (1)  Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2SO4  . (2). 2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A. (1,5 điểm) 2 2 0, 672 Theo pthh (1) số mol Fe = 3 số mol SO2 = 3 . 22, 4 = 0,02 mol (0,5 điểm) Khối lượng Fe trong A : 0,02.56 = 1,12 (gam) 1,12.100% 41,18% 2, 72 % Khối lượng Fe trong A : ; % Khối lượng Fe2O3 = 58,82% 3. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B. Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1. (0,5 điểm). (0,5 điểm) ( 1,0 điểm). Số mol SO2 = 0,03 mol Số mol NaOH > 2 lần số mol SO2 vì vậy chỉ xảy ra phản ứng, NaOH còn dư.  Na2SO3 + H2O SO2 + 2NaOH   Thep pthh (3) số mol Na2SO3 = số mol SO2 = 0,03 mol.. (3).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Số mol NaOH tham gia phản ứng = 2 số mol SO 2 = 0,03. 2 = 0,06 mol, = 0,04 mol. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B : 0, 03  Na 2SO3   0,15M ; 0, 2 0, 04 0, 2M.  NaOH  0, 2. còn dư : 1,00 - 0,06. ĐỀ 2 (Theo SGK cơ bản) 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Nhóm Halogen. TN. Thông hiểu TL. 3. TN 3. 0.75 2. Oxi - Lưu huỳnh. Tổng TL. 1 1.5. 8 0.25. 3.25. 1 0.25. 1. TN. 1. 1 0.5. 3. Tốc độ phản ứng và CBHH. TL. 0.75. 2. Vận dụng. 4 1.5. 2.25. 1. 0.25. 2. 0.25. 0.5. 4. Bài toán tính thành phần hỗn hợp. 1. 1. 4.0 Tổng. 6. 7 1.5. 2 4.25. 4.0 14. 4.25. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Trong phản ứng với dung dịch kiềm, clo thể hiện A. tính oxi hoá.. B. tính khử.. C. tính axit.. D. vừa tính oxi hoá vừa tính khử.. Câu 2. Những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của khí hiđroclorua ? A. Tan nhiều trong nước B. Tác dụng với khí NH3 C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng khí CO2. 10.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> D. Làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt Câu 3. Thuốc thử để phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– là A. quỳ tím. B. dung dịch hồ tinh bột. C. dung dịch Ba(NO3)2. D. dung dịch AgNO3. Câu 4. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom, hiện tượng quan sát được là A. dung dịch có màu vàng. B. dung dịch có màu nâu. C. xuất hiện kết tủa trắng D. dung dịch mất màu Câu 5. Khí oxi được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực A. y tế.. B. luyện thép.. C. công nghiệp hoá chất.. D. hàn cắt kim loại.. Câu 6. Cho một mẩu đồng kim loại vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, hiện tượng quan sát được là A. dung dịch có màu xanh, có khí không màu thoát ra. B. không có hiện tượng gì. C. dung dịch trong suốt, có khí không màu thoát ra. D. dung dịch có màu xanh, không có khí thoát ra. Câu 7. Chất xúc tác là A. chất làm tăng tốc độ phản ứng. B. chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản ứng. C. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng khối lượng không thay đổi. D. cả 3 định nghĩa trên đều đúng. Câu 8. Cho cân bằng hoá học :   N2 + O2  2NO. H > 0. Để thu được nhiều khí NO cần : A. tăng nhiệt độ B. tăng áp suất C. giảm nhiệt độ D. giảm áp suất Câu 9. Phản ứng tạo ra hợp chất có tính tảy màu của clo là  6HCl + N2 A. 3Cl2 + 2NH3    HCl + HClO B. Cl2 + H2O    2HCl C. Cl2 + H2    2FeCl3 D. 3Cl2 + 2Fe   Câu 10. Trong phản ứng với H2O phân tử clo (Cl2) đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. chất khử và chất oxi hóa..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> D. là một axit Câu 11. Hiđro clorua A. là chất khí tan nhiều trong nước B. là chất khí ít tan trong nước C. là chất lỏng ở nhiệt độ thường D. thể hiện đầy dủ tính chất của một axit mạnh Câu 12. Khi điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước (không có màng ngăn), sản phẩm thu được là A. Cl2 ; H2 và H2O B. H2 ; NaCl ; NaClO và H2O C. H2 ; NaCl và HCl D. Cl2 ; H2 và NaOH. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Chỉ dùng các chất sau : Khí clo, dung dịch NaOH, vôi tôi, viết các phương trình hoá học điều chế nước Gia-ven và clorua vôi ( ghi rõ điều kiện phản ứng). Câu 2. (1,5 điểm) Từ Fe, S và dung dịch HCl hãy trình bày hai phương pháp điều chế H2S, viết phương trình hoá học. Câu 3. (4,0 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO 4 thu được V lít O2. Lấy lượng O2 thu được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư, sinh ra 2,8 lít khí SO2 (đktc). 1. Viết các phương trình hoá học xảy ra. 2. Tính a. 3. Sục lượng khí SO2 nói trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M, Tính khối lượng muối tạo thành. ( Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Na = 23 ) Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 D. 2. 3 C. 4 D. 5 A. 6 B. 7 A. 8 C. A. 9 B. 10 C. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Mỗi PTHH cho 0,75 điểm  NaCl + NaClO + H2O * Điều chế nước Gia-ven : Cl2 + NaOH (loãng)   o. 30 C  CaOCl2 + * Điều chế clorua vôi : Cl2 + Ca(OH)2   . Câu 2. (1,5 điểm) Mỗi PTHH cho 0,5 điểm Phương pháp 1 :. H2O. 11 A. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(145)</span>  FeCl2 + H2 Fe + 2HCl   S. to.   H2S. + H2. Phương pháp 2 : to. Fe + S   FeS Câu 3. (4,0 điểm) 1. Các phương trình hoá học (1,0 điểm) Mỗi PTHH cho 0,5 điểm 0. t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. (1). 0. t S + O2   SO2. (2). 2. Tính a. (1,5 điểm) Theo PTHH (1) và (2) 2,8 Số mol KMnO4 = 2số mol O2 = 2số mol SO2 = 2 22, 4 = 0,25 (mol) (1,0 điểm) Khối lượng KMnO4 = a = 0,25. 158 = 39,5 (g). (0,5 điểm). 3. Tính khối lượng muối (1,5 điểm) Các phương trình phản ứng : (0,5 điểm) Mỗi PTHH cho 0,25 điểm  Na2SO3 + H2O SO2 + 2NaOH  . (3).  NaHSO3 SO2 + NaOH  . (4). Số mol SO2 = 0,125 mol. Số mol NaOH = 0,6. 0,5 = 0,30 mol Vì số mol NaOH > 2 lần số mol SO2 => chỉ có PTHH (3). (0,5 điểm). Theo PTHH (3) số mol Na2SO3 = số mol SO2 = 0,125 mol. Khối lượng muối Na2SO3 = 0,125. 126 = 15,75 (g).. (0,5 điểm). ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ĐỀ 1 (Thời gian 45’) 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử. TN. Thông hiểu TL. TN. TL. 1. Vận dụng TN. Tổng. TL 1. 0.25 2. Bảng tuẩn hoàn. 0.25. 1. 1 0.25. 3.Liên kết hoá học. 2. 0.25 2. 0.5 4. Phản ứng oxi hoá - khử. 2. 0.5 2. 0.5. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 5. Halogen. 1. 1 0.25. 6. Oxi - Lưu huỳnh. 0.25. 1. 1 0.25. 1. 2. 6 0.5. 2. 2.5 3. 1. 8 1.5. 4.5 3. 1 0.5. 2. 4 4. 0.25. 7. Tốc độ phản ứng CBHHH Tổng. 2. 1.5 16. 8. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu 1. Tổng số hạt proton trong hạt nhân 2 nguyên tử X và Y là 30. X và Y là nguyên tử của 2 nguyên tố thuộc cùng chu kì, có vị trí cách nhau 2 nguyên tố khác. X và Y có thể tạo hợp chất với nhau, liên kết trong hợp chất đó là A. liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. liên kết cộng hoá trị phân cực. C. liên kết cho - nhận. D. liên kết ion. Câu 2. Một nguyên tố có thể tác dụng với kim loại giải phóng H 2, nguyên tử của nguyên tố đó có thể có A. 1 electron ở lớp vỏ. B. 2 electron ở lớp vỏ. C. 3 electron ở lớp vỏ. D. 1, 2, hoặc 3 electron ở lớp vỏ. Câu 3. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố là do A. điện tích hạt nhân của các nguyên tố tăng dần. B. khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo chiều điện tích hạt nhân tăng. C. sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài của nguyên tử các nguyên tố theo chiều điện tích hạt nhân tăng. D. bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo chiều điện tích hạt nhân tăng. Câu 4. Phân tử BeCl2 có dạng đường thẳng, theo thuyết lai hoá thì phân tử BeCl 2 được hình thành do sự xen phủ trục giữa 2 obitan p của 2 nguyên tử clo và A. obitan s của nguyên tử Be. B. 2 obitan lai hoá sp của nguyên tử Be. C. 2 obitan lai hoá sp2 của nguyên tử Be. D. 2 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử Be. Câu 5. Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy nên hay được dùng để dập lửa. Nhưng khi Mg cháy không được dùng CO2 để dập lửa vì A. CO2 nặng hơn không khí. B. CO2 phản ứng mãnh liệt với Mg, toả nhiệt mạnh..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> C. Mg cháy được trong không khí. D. Mg phản ứng được với nước nóng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây luôn đúng ? A. Chất oxi hoá thực hiện sự oxi hoá. B. Chất khử cho electron nên sau phản ứng số oxi hoá giảm. C. Chất oxi hoá thông thường có số oxi hoá bằng 0. D. Chất giảm số oxi hoá sau phản ứng là chất oxi hoá. Câu 7. Trong dãy : HClO, HClO2, HClO3, HClO4 theo chiều từ trái qua phải A. tính bền và tính axit tăng, tính oxi hoá giảm. B. tính bền, tính axit và tính oxi hoá cùng tăng. C. tính bền giảm, tính axit và tính oxi hoá cùng tăng. D. tính bền, tính axit và tính oxi hoá cùng giảm. Câu 8. Thể tích clo thu được ở đktc khi cho 17,4 gam mangan đioxit tác dụng với dụng dịch axit clohidric (đặc, nóng, dư) là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 224 ml. D. 448 ml. Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Sau khi ozon phân huỷ hết ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 6% so với thể tích khí X ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Vậy khí ozon chiếm A. 6% thể tích hỗn hợp X. B. 5% thể tích hỗn hợp X. C. 4% thể tích hỗn hợp X. D. 3% thể tích hỗn hợp X. Câu 10. Ứng dụng lớn nhất của lưu huỳnh là A. điều chế H2SO4. B. lưu hoá cau su. C. chế tạo diêm. D. sản xuất chất tẩy trắng bột giấy. Câu 11. Sự kết hợp oxi với hemoglobin (Hb) trong máu được biểu diễn một cách đơn giản như sau : Hb + O  HbO (oxihemoglobin) 2. 2. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các cư dân sống lâu trên vùng cao có mức hemoglobin trong máu cao, đôi khi cao hơn 50% so với những người sống ở ngang mực nước biển. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là không khí vùng cao có A. áp suất thấp. B. nhiệt độ thấp. C. nồng độ oxi thấp. D. môi trường trong lành..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Câu 12. Trộn 1mol H2 với 1 mol I2 trong một bình kín không giãn nở có thể tích 1lít ; đưa hỗn hợp đến điều kiện xảy ra phản ứng. Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, số mol HI thu được là 0,4 mol. Hằng số tốc độ phản ứng bằng A. 0,16 mol.lít–1. B. 0,25 mol.lít–1. C. 0,40 mol.lít–1. D. 0,44 mol.lít–1. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau : NaCl → HCl → Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → CaOCl2 Câu 2. (2 điểm) Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu riêng biệt : NaF, NaCl, NaBr, NaI, NaOH, Na2SO4. Câu 3. (2 điểm) Hỗn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl (dư) thì lượng khí không màu thu được là 2,24 lít ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp đó đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 đạc (dư) thì lượng khí SO2 thu được là 4,48 lít (đktc). 1. Viết phương trình hoá học xảy ra. 2. Tính m. Câu 4. (1 điểm) Nêu các biện pháp tăng hiệu suất nung vôi từ đá vôi, biết phản ứng theo chiều tạo CaO thu nhiệt. Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. ĐA. B. D. C. B. B. D. A. B. C. A. C. B. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2 điểm) 1. NaCltt + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl 2. 4 HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O t o 100o C.  5 KCl + KClO3 + 3 H2O 3. 3 Cl2 + 6 KOHđ      t o ,MnO. 2 4. 2 KClO3     2 KCl + 3 O2. dpnc,mnx.  2 K + Cl2 5. 2 KCl     t o ,CaO.  CaOCl2 + H2O 6. Cl2 + Ca(OH)2     Câu 2. (2 điểm) Dùng dung dịch BaCl2 nhận được dung dịch Na2SO4 do tạo kết tủa trắng. Dùng quỳ nhận được dung dịch NaOH do làm quỳ chuyển xanh..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Dùng dung dịch AgNO3 nhận được các muối halogenua còn lại (tham khảo sách giáo khoa). Học sinh tự viết phương trình hoá học. Câu 3. (2 điểm) Phương trình hoá học : Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 Mg + 2 H2SO4 đ → MgSO4 + SO2 + 2 H2O Cu + 2 H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + 2 H2O Tính được m = 8,8 gam. Câu 4. (1 điểm) Phương trình hoá học : CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) H  0 Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lơsatơrie, cần áp dụng các biện pháp sau : – Tăng nhiệt độ hệ. – Giảm áp suất hệ. – Giảm nồng độ CO2.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ĐỀ 2 (Thời gian 45’) 1. Cấu trúc đề kiểm tra Nhận biết Chủ đề. TN. TL. 1. Cấu trúc vỏ e nguyên tử 2. Bảng tuẩn hoàn. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN. Tổng TL. 1. 1 0.25. 0.25. 1. 1 0.25. 3.Liên kết hoá học. 0.25. 1. 1. 2. 0.25. 0.25. 4. Phản ứng oxi hoá khử 5. Halogen. 0.5. 1. 1 0.25. 1. 0.25. 1 0.25. 1. 1. Tổng. 5. 3 2. 1 0.25. 2. 0.5. 0.25. 6. Oxi - Lưu huỳnh 7. Tốc độ phản ứng CBHHH. 2. 1 1.5. 2.5 3. 0.25. 2 2. 0.5. 4 3.5. 6 1.25. 5 2.75. 4 16. 6. 10. Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.. 2. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Câu 1. Thổi một luồng không khí vào hỗn hợp N 2, H2 và NH3 đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía A. tạo thêm NH3. B. tạo thêm H2. C. tạo thêm N2. D. làm tăng áp suất hệ. Câu 2. Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. áp suất. B. nhiệt độ. C. nồng độ. D. xúc tác. Câu 3. Lượng oleum H2SO4.3SO3 cần hoàn tan vào 200 gam nước để thu được dung dịch H 2SO4 10% là A. 20 gam. B. 18,87 gam. C. 15. 87 gam. D. 15 gam. Câu 4. Những đồ vật bằng bạc thường bị đen dần trong không khí do A. bị oxi hoá bởi oxi trong không khí. B. bị bụi bám vào. C. bị phủ lớp màu đen của muối sunfua. D. bị thay đổi kiểu mạng tinh thể. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đơn chất clo có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất nitơ ở điều kiện thường là A. clo có độ âm điện mạnh hơn oxi. B. clo không tồn tại trong tự nhiên còn nitơ thì có. C. nguyên tử clo có nhiều electron hơn nguyên tử nitơ. D. liên kết trong phân tử clo là liên kết đơn còn trong phân tử nitơ là liên kết ba. Câu 6. Sử dụng muối iot hàng ngày sẽ tránh được bênh bướu cổ. Muối iot là muối được muối ăn được trộn với A. đơn chất iot. B. các muối iotua. C. tinh thể iot. D. muối KI hoặc KIO3. Câu 7. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân muối kali clorat. Trong phản ứng đó A. kali clorat là chất oxi hoá. B. kali clorat là chất khử. C. kali clorat vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. D. kali clorat vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, vừa là chất xúc tác. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí (dư) thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 9. Liên kết trong tinh thể kim cương là A. liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. liên kết cộng hoá trị phân cực. C. liên kết giống như mạng tinh thể iot. D. liên kết bền vững giống mạng tinh thể W. Câu 10. Sau khi hình thành phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử Cl và H A. chuyển động giữa vùng xen phủ sp. B. chuyển động trong vùng xen phủ sp, nhưng hơi lệch về phía nguyên tử H vì bán kính obitan s của H nhỏ hơn. C. chuyển động giữa vùng xen phủ s-p nhưng hơi lệch về phía nguyên tử Cl. D. chuyển động bên obitan s của nguyên tử clo do clo có độ âm điện cao hơn. Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron ở lớp M. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1s22s1. B. 1s22s22p1. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p64s24p1. Câu 12. Phát biểu nào sau đây luôn đúng ? A. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với tính phi kim. B. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với tính kim loại. C. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với điện tích hạt nhân. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Viết các phương trình hoá học để điểu chế H2SO4 từ quặng pirit sắt. Câu 2. (1,5 điểm) Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ một phản ứng tăng lên 4 lần. Hỏi tốc độ phản ứng đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi giảm nhiệt độ của hệ từ 100oC xuống 50oC ? Câu 3. ( 2 điểm) Để hoà tan một mẩu kẽm trong dung dịch HCl loãng ở 30 oC cần 36 phút. Cũng mẩu kẽm đó cũng thực hiện phản ứng như trên nhưng ở 50oC cần 4 phút. 1. Hỏi tốc độ phản ứng hoà tan kẽm trong dung dịch HCl tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10 C ? o. 2. Tính thời gian cần hoà tan mẩu kẽm đó trong dung dịch HCl ở 60oC. Câu 4. (2 điểm) Dung dịch A chứa HCl và H 2SO4. Để trung hoà 500ml dung dịch A cần 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, đồng thời sau phản ứng trung hoà lượng kết tủa thu được là 23,3 gam. 1. Viết các phương trình hoá học xảy ra. 2. Tính nồng độ các axit trong dung dịch A..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hướng dẫn giải I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm). Câu ĐA. 1 A. 2 B. 3 B. 4 C. 5 D. 6 D. 7 C. 8 A. 9 A. 10 C. 11 C. 12 A. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Xem sách giáo khoa. Câu 2. (1,5 điểm) Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi 45 = 1024 lần. Câu 3. ( 2 điểm) 1. Tốc độ phản ứng tăng 3 lần khi nhiệt độ tăng 10oC. 2. Thời gian để hoà tan hết mẩu kẽm ở 60oC là 80 giây. Câu 4. (2 điểm) Phương trình hoá học : 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2 H2O H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O Từ phương trình kết hợp cùng giả thiết tính được nồng độ HCl và H 2SO4 lần lượt là : 0,1M và 0,2M.. MỤC LỤC Trang Phần một : Kiến thức trọng tâm.................................................................... Chương 1. Nguyên tử...................................................................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 2. Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 3. Liên kết hóa học........................................................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 4. Phản ứng hóa học......................................................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(153)</span> IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 5. Nhóm halogen............................................................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 6. Nhóm oxi....................................................................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học....................................... I. Kiến thức trọng tâm............................................................................. II. Những chú ý quan trọng..................................................................... III. Câu hỏi, bài tập................................................................................. IV. Hướng dẫn giải - Đáp án................................................................... Phần ba : Giới thiệu đề kiểm tra A- ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT......................................................................... Chương 1. Nguyên tử Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Chương 2. Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học... Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Chương 3. Liên kết hóa học Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Đề 3.......................................................................................................... Chương 4. Phản ứng hóa học Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Chương 5. Nhóm halogen Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Đề 3.......................................................................................................... Chương 6. Nhóm oxi Đề 1.......................................................................................................... Đề 2.......................................................................................................... Đề 3.......................................................................................................... Đề 4.......................................................................................................... Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Đề 1.......................................................................................................... Đề 2........................................................................................................... B- ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Chương 1. Nguyên tử Chương 2. Bảng tuần hòan và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học Đề kiểm tra số 1........................................................................................ Đề kiểm tra số 2........................................................................................ Đề kiểm tra số 3........................................................................................ Đề kiểm tra số 4........................................................................................ Chương 3. Liên kết hóa học Chương 4. Phản ứng hóa học Đề kiểm tra số 1........................................................................................ Đề kiểm tra số 2........................................................................................ Đề kiểm tra số 3........................................................................................ Đề kiểm tra số 4........................................................................................ Chương 5. Nhóm halogen Chương 6. Nhóm oxi Đề kiểm tra số 1........................................................................................ Đề kiểm tra số 2........................................................................................ Đề kiểm tra số 3........................................................................................ Đề kiểm tra số 4........................................................................................ Đề kiểm tra số 5........................................................................................ Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Đề kiểm tra số 1...................................................................................... Đề kiểm tra số 2 (Chương 7 hóa học 10 nâng cao)................................. Đề kiểm tra số 3 (Chương 7 hóa học 10 nâng cao)................................. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề 1......................................................................................................... Đề 2......................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề 1 (Theo SGK nâng cao)...................................................................... Đề 2 (Theo SGK nâng cao)...................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Đề 1 (Thời gian 45 phút).......................................................................... Đề 2 (Thời gian 45 phút)...........................................................................

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Chịu trách nhiệm xuất bản : Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO. Biên tập nội dung : NGUYỄN VĂN THOẠI Sửa bản in : Trình bày bìa : Chế bản : THANH NHÀN. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH KÌ MÔN HÓA HỌC 10. Mã số : In ................... bản, khổ ……… cm tại ......................................................... Số in ................. ; Số xuất bản : In xong và nộp lưu chiểu tháng …... năm ………….………………………..

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×