Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DAI7 TIET26THEO CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/11/2010. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. Tiết 26. A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: a 1 Kiến thức: - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: y = x (a khác 0). - Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2= a; x1 y2 x2 = y1. 2. Kỹ năng: - Tìm được một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, sự khác nhau giữa các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và hai đại lượng tỉ lệ thuận - Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Khả năng tư duy logic B. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu * Học sinh: Xem lại Đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học, xem trước bài mới. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A Tổng sô: Vắng: Lớp 7B Tổng sô: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: (5’) Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? BT 13 (SBT_44) 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Ở bài trước (ĐLTLT) chúng ta đã biết 2 đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ nhau bởi công thức: y=kx (k: hệ số khác 0). Vậy 2 đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ nhau bởi công thức nào ? b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa 1/ Định nghĩa: (18') GV: Nhắc lại đại lượng tỉ lệ nghịch ?1 (SGK) ở tiểu học ? a/ Diện tích hcn: HS: Nhắc lại. S = xy = 12 (cm2) GV: Cho HS làm ?1 SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Đọc ?1 GV: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật HS: Tìm diện tích hcn  y. GV: Làm như thế nào đẻ tìm y kg gạo ? HS: Tìm lượng gạo trong tất cả các bao  y GV: Làm như thế nào để tính vận tốc ? HS: Dựa vào quãng đường. GV: Rút ra nhận xét về sự giống nhau của 3 công thức trên. HS: Nêu nhận xét SGK.. . 12 y= x. b/ Lượng gạo trong tất cả các bao là: xy = 500 (kg) 500  y= x. c/ Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: S = vt = 16 (km/h) 16 v= t. Nhận xét: (SGK). 12 (SGK) GV: xy = 12 hay y = x nên ta nói x. và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, y tỉ \ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 12. Vậy câu b,c cho ta điều gì ? HS: Trả lời. GV: Nếu thay 12 ở câu 1 là a ta có điều gì ? HS: y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a. GV: Vậy y tỉ lệ nghịch x khi nào ? a HS: Khi xy = a hoặc y = x. GV: Giới thiệu định nghĩa. HS: Nêu định nghĩa SGK.. *Định nghĩa: sgk. GV: Đ/n này có gì khác so với đại  3,5  3,5 lượng tỉ lệ nghịch ở tiểu học ? ?2 y= x  x = y HS: Ở tiểu học a > 0. x tỉ lệ nghịch với y hệ số tỉ lệ -3,5. GV: (Lưu ý) Ở tiểu học chỉ là 1 trường hợp riêng (a>0). GV: Cho HS làm ?2 HS: 1 HS lên bảng GV: Trong trường hợp tổng quát nếu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> y tỉ lệ nghịch x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch y theo hệ số tỉ lệ nào ? Chú ý: (SGK)  HS: Nêu chú ý Hoạt động 2: Tính chất 2/Tính chất: (10') GV: Cho HS làm ?3 SGK. ?3 HS: Đọc đề và suy nghĩ x x 1 =2 x 2 =3 x 3 =4 x 4 =5 GV: Làm như thế nào để tìm y 2 , y 3 , y y 1 =30 y 2 =2 y 3 =1 y 4 =1 y4 ? 0 5 2 HS: Tìm hệ số tỉ lệ. Biết x và y tỉ lệ nghịch GV: Gọi 1HS lên bảng. Thay x = x 1 , y = y 1 ta có: HS: Thực hiện. xy = 2* 30 = 60 = a GV: (Chốt lại) Vì x và y tỉ lệ nghịch 60 nên  y = x (1) GV: Từ ?3 cho ta điều gì ? Thay x = x2 = 3 , y = y2 ta có 60 y2 = 3 =20. Thay x = x3 = 4 , y = y3 vào (1) ta có: 60 y3 = 4 = 15. Thay x = x4 = 5 , y = y4 vào (1) ta có HS: Nêu tính chất.. 60 y4 = 5 = 12. * Tính chất: sgk Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì: 1/ x1y1 = x2y2 =...= xnyn = a x1 y2 x1 yn 2/ x2 = y1 ; ...; xn = y1. 4. Cũng cố: (5') - Nhắc lại định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm BT12 SGK. 5. Dặn dò: (5') -Nắm vững đn, tc đại lượng tỉ lệ nghịch. -BT 13,14,15 SGK + 18,19,20 SBT Hd BT13 SGK: Tìm hệ số tỉ lệ  điền. Bài 14: Năng suất mỗi công nhân như nhau thì số công nhân và số ngày có quan hệ gì ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 15: a/ Năng suất không đổi, x máy cày 1 cánh đồng hết y giờ  1 máy cày 1 cánh đồng hết ? giờ ? b/ x+y là hằng số có suy ra xy là hằng số không ? c/ Quãng đường A  B có quan hệ gì với chu vi và số vòng quay được của bánh xe ? - Xem trước baì Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×