Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận văn kinh tế ảnh hưởng của đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên tới chất lượng kiểm toán tại các công ty kiểm toán ở TPHCM​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ MỸ LINH

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN TỚI CHẤT LƯỢNG KIỂM TỐN
TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN Ở TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HỒNG THỊ MỸ LINH

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN TỚI CHẤT LƯỢNG KIỂM TỐN
TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN Ở TP.HCM

Chun ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN PHƯỚC


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin đảm bảo rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠO
ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TỐN VIÊN TỚI CHẤT LƯỢNG KIỂM
TỐN TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN Ở TP.HCM” là kết quả sau quá trình
nghiên cứu của tơi.
Những thơng tin sử dụng trong luận văn được ghi rõ nguồn trích dẫn trong
danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được cơng bố
trong các cơng trình nghiên cứu nào từ trước đến nay và tác giả sẽ chịu trách nhiệm
về tính xác thực của luận văn.
TP.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 2018
Tác giả

Hoàng Thị Mỹ Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 5
1.1 Tiếp cận khuôn mẫu lý thuyết ...........................................................................5
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong & ngoài nước trước đây ................................6
1.2.1. Thái độ nghề nghiệp ...................................................................................6

1.2.2. Trình độ chuyên môn .................................................................................7
1.2.3. Mức độ chuyên sâu ngành nghề .................................................................7
1.2.4. Kinh nghiệm ...............................................................................................8
1.2.5. Thời gian kiểm tốn....................................................................................8
1.2.6. Tính độc lập ................................................................................................9
1.2.7. Quy trình kiểm tốn ....................................................................................9
1.2.8. Thủ tục kiểm sốt chất lượng của cơng ty kiểm tốn ...............................10
1.3 Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên
cứu..........................................................................................................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 12
2.1 Khái niệm.........................................................................................................12
2.1.1 Khái niệm đạo đức ....................................................................................12
2.1.2 Khái niệm đạo đức nghề nghiệp ................................................................12


2.1.3 Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên .................................................13
2.1.4

Khái niệm chất lượng kiểm toán ...........................................................14

2.2 Lý thuyết ủy nhiệm ..........................................................................................15
2.2.1 Nội dung lý thuyết .....................................................................................15
2.2.2 Vận dụng vào mô hình ..............................................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18
3.1 Khung nghiên cứu của luận văn ......................................................................18
3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................20
3.2.1 Phương pháp quy nạp ................................................................................20
3.2.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .........................................................20

3.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng ...............................................................21
3.3.1 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đạo đức nghề nghiệp của KTV tới chất
lượng kiểm tốn ..................................................................................................21
3.3.2 Mã hóa thang đo ........................................................................................23
3.3.3 Mẫu nghiên cứu .........................................................................................25
3.3.4 Phân tích dữ liệu ........................................................................................26
3.3.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................................26
3.4. Thang đo chính thức .......................................................................................27
3.5 Nghiên cứu định lượng chính thức ..................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 29
4.1 Thực trạng chất lượng hoạt động kiểm toán ....................................................29
4.2 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................31
4.2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát.........................................................................31


4.2.2 Kết quả kiểm định mơ hình .......................................................................35
4.2.2.1 Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua Cronbach Anpha ..........35
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................37
4.2.2.3 Phân tích tương quan ..........................................................................41
4.2.2.4 Phân tích hồi quy ................................................................................42
4.3 Dị tìm sự vi phạm các giả định cần thiết ........................................................45
4.3.1 Giả định khơng có mối tương quan giữa các biến độc lập ........................45
4.3.2 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính ..............................................45
4.3.2.1 Kiểm định T-test đối với biến giới tính ..............................................45
4.3.2.2 Kiểm định Anova đối với biến trình độ học vấn ................................46
4.3.2.3 Kiểm định Anova đối với biến thu nhập .............................................47
4.3.2.4 Kiểm định Anova đối với biến độ tuổi ...............................................48
4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu: ..........................................................................48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 52

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 53
5.1 Kết luận ............................................................................................................53
5.1.1 Kết quả nghiên cứu....................................................................................53
5.1.2 Vị trí quan trọng của các nhân tố ..............................................................53
5.2 Kiến nghị..........................................................................................................54
5.2.1

Thái độ nghề nghiệp của kiểm tốn viên ..............................................54

5.2.2 Tính độc lập ...............................................................................................55
5.2.3 Mức độ chuyên sâu ngành nghề ................................................................55
5.2.4 Trình độ chuyên mơn của kiểm tốn viên .................................................56
5.2.5 Kinh nghiệm ..............................................................................................56


5.2.6 Thời gian kiểm toán...................................................................................56
5.2.7 Thủ tục kiểm soát chất lượng của cơng ty kiểm tốn ................................57
5.2.8 Quy trình kiểm toán ...................................................................................57
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ................................57
5.3.1 Hạn chế của đề tài .....................................................................................57
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ACFE


Tên đầy đủ
Hiệp hội kiểm định viên gian lận
Association of Certified Fraud Examiners

BCTC

Báo cáo tài chính

CMKiT

Chuẩn mực kiểm tốn

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CPA

GAAS

IFAC

ISA

Những kế tốn viên cơng chứng được cấp phép
Certified Public Accountants
Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
Generally Accepted Auditing Standards
Liên địan kế tốn Quốc tế

International Federation of Accountants
Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế
International Standard on Auditing

KH

Khách hàng

KSCL

Kiểm soát chất lượng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên ảnh hưởng đến chất lượng kiểm
toán
Bảng 3.2: Thang đo ảnh hưởng đạo đức nghề nghiệp của kiểm tốn viên đến chất
lượng kiểm tốn
Bảng 3.3: Mã hóa thang đo
Bảng 4.1: Thống kê mẫu quan sát
Bảng 4.2: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA lần 1
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA lần 2
Bảng 4.5: Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố mới
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA thang đo chất lượng kiểm toán
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa các biến
Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy
Bảng 4.9: Bảng đánh giá độ phù hợp của mơ hình
Bảng 4.10: Phân tích phương sai (hồi quy)
Bảng 4.11: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter

Bảng 4.12: Kiểm định T-test đối với biến giới tính
Bảng 4.13: Kiểm định Anova đối với biến trình độ học vấn
Bảng 4.14: Kiểm định Anova đối với biến thu nhập
Bảng 4.15: Kiểm định Anova đối với biến độ tuổi
Bảng 5.1: Vị trí quan trọng của các nhân tố


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu luận văn
Sơ đồ 3.2: Các biến trong mơ hình nghiên cứu và dự báo
Sơ đồ 4.1: Kết quả nghiên cứu định lượng ảnh hưởng đạo đức kiểm toán viên đến
chất lượng kiểm tốn
Hình 4.1: Phân bố mẫu theo giới tính
Hình 4.2: Phân bố mẫu theo trình độ học vấn
Hình 4.3: Phân bố mẫu theo thu nhập
Hình 4.4: Phân bố mẫu theo độ tuổi


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ đầu thế kỷ XXI đến nay, lịch sử kiểm toán thế giới đã trải qua cuộc
khủng hoảng nghiêm trọng do sự phá sản của các công ty lớn trên thế giới trong
những năm 2000. Lý do quan trọng nhất dẫn đến sự sụp đổ của các công ty lớn này
lại liên quan đến sai phạm của cơng ty kiểm tốn Arthur Andersen. Và vào năm
2009, một lần nữa cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu diễn ra cho thấy được các
khiếm khuyết của ngành kiểm tốn trên tồn cầu cịn nhiều điều cần cải thiện. Qua
cuộc khủng hoảng này càng cho thấy được ngành kiểm tốn có vai trị đặc biệt quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của thế giới. Vì lý do đó, ngày nay việc làm thế nào

để nâng cao chất lượng kiểm tốn là việc tồn thế giới quan tâm chứ không riêng
của quốc gia nào. Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu hướng chung của thế giới khi
việc làm thế nào để chất lượng kiểm toán được nâng cao là điều các Nhà Nước và
các cơ quan chức năng đặc biệt quan tâm.
Các kiểm toán viên có trách nhiệm xác minh độ tin cậy của báo cáo tài chính.
Các thước đo kết quả kiểm tốn có thể cho biết chất lượng kiểm tốn nhưng lại
khơng cho biết nhân tố nào giúp chất lượng kiểm toán được nâng cao. Do đó thơng
qua việc hiểu rõ được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán giúp cơng ty
kiểm tốn, nhà quản lý có thể xác định được phương hướng để nâng cao chất lượng
kiểm toán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Một số công ty kiểm tốn tại Việt Nam có quy mơ nhỏ nên chất lượng kiểm
tốn cịn nhiều hạn chế. Việc chưa tn thủ đầy đủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,
chưa tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đã làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng kiểm tốn,
làm giảm uy tín của cơng ty kiểm tốn, kiểm tốn viên nói riêng và ảnh hưởng xấu
đến ngành kiểm tốn Việt Nam nói chung.
Đã 27 năm trôi qua, kể từ lần đầu tiên vào năm 1991 kiểm tốn có mặt tại
Việt Nam đã cho ra đời các quy định pháp lý, các chuẩn mực kiểm tốn và các cơng


2

ty kiểm toán. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng cạnh tranh và phát triển lành mạnh,
các công ty cần có nguồn bổ sung vốn từ kêu gọi đầu tư, vốn vay,… Vì thế các cơng
ty địi hỏi phải được cung cấp dịch vụ kiểm toán chất lượng. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trường, kiểm toán đã trở thành một dịch vụ không thể thiếu trong
việc đảm bảo minh bạch, công khai các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Đảm
bảo chất lượng dịch vụ báo cáo kiểm tốn của các cơng ty đại chúng là vấn đề được
cơ quan quán lý, công chúng đầu tư đặc biệt quan tâm. Một trong các yếu tố góp
phần quan trọng tạo nên chất lượng kiểm toán là việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
của kiểm toán viên. Do vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠO

ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN TỚI CHẤT LƯỢNG KIỂM
TỐN TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN Ở TP.HCM” để nghiên cứu chất lượng
kiểm toán bị ảnh hưởng bởi đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên như thế nào?
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu ảnh hưởng của đạo đức
nghề nghiệp của kiểm toán viên tới chất lượng kiểm toán.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố đạo đức nghề nghiệp của kiểm
toán viên tác động đến chất lượng kiểm toán dựa trên kết quả khảo sát từ các cơng
ty kiểm tốn ở TP.HCM .
Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp kiểm tốn viên tn thủ đạo đức nghề
nghiệp để góp phần đảm bảo chất lượng kiểm toán.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, luận văn cần trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Có những yếu tố đạo đức nghề nghiệp nào tác động
đến chất lượng kiểm toán.
Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đạo đức nghề
nghiệp đến chất lượng kiểm toán như thế nào?


3

Câu hỏi nghiên cứu 3: Những hàm ý và kiến nghị nào cần đưa ra để giúp
kiểm toán viên tuân thủ tốt đạo đức nghề nhiệp nhằm nâng cao chất lượng kiểm
toán?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của
kiểm toán viên.

Đối tượng khảo sát là các kiểm toán viên làm trong các doanh nghiệp kiểm
toán tại TP.HCM.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn hướng vào hoạt động kiểm tốn độc lập,
khơng đề cập đến hoạt động kiểm tốn nhà nước và kiểm toán nội bộ.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng là nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên
cứu định lượng. Tác giả tiến hành khảo sát bằng phương pháp: gửi phiếu khảo sát,
tìm hiểu từ các nhà nghiên cứu trước và trao đổi với các chuyên gia trong lĩnh vực
kiểm toán. Bên cạnh đó, tác giả tổng hợp tài liệu và tạp chí chuyên ngành để rút ra
những vấn đề về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên ảnh hưởng đến chất lượng
kiểm toán.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây ở cả trong và ngoài
nước về chất lượng kiểm toán. Luận văn đã khám phá các nhân tố phù hợp trong
đìều kiện cụ thể ở Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả và kiến nghị mà luận văn đưa ra có thể là tư
liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu có thêm thơng tin trong quá trình thực hiện
các đề tài khác về kiểm toán trong tương lai.
7. Cấu trúc của luận văn


4

Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các ký hiệu, từ viết tắt, danh mục
bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ, phụ lục và tài liệu tham khảo thì phần nội dung chính có
5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Tiếp cận khuôn mẫu lý thuyết
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cùa kiểm tốn viên được Bộ Tài chính ban
hành kèm theo Thơng tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08/05/2015 .
1. Tính chính trực: Kiểm toán viên phải trung thực và thẳng thắn trong tất
cả các mối quan hệ chuyên môn lẫn trong quan hệ kinh doanh. Tính chính trực cũng
u cầu người kiểm tốn hành xử một cách đáng tin cậy và công bằng. Đặc biệt,
kiểm tốn viên chun nghiệp tuyệt đối khơng được để bị gắn tên với các tờ khai,
thông báo, báo cáo,… mà họ cho rằng:
+ Thơng tin đó gây hiểu nhầm hoặc có sai sót trọng yếu.
+ Thơng tin này được đưa ra một cách thiếu thận trọng.
+ Thông tin bị bỏ sót hoặc bị che đậy gây hiểu nhầm.
2. Tính khách quan: Được hiểu là khơng cho phép KTV có sự thiên vị,
xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh hưởng khơng hợp lý nào chi phối đến mình. Kiểm
tốn viên chun nghiệp khơng được cung cấp dịch vụ chuyên môn hoặc thực hiện
hoạt động chuyên môn nếu gặp phải một mối quan hệ hoặc một tình huống tạo ra sự
thiên vị hay ảnh hưởng không hợp lý đến xét đốn chun mơn của mình liên quan
đến dịch vụ đó.
3. Năng lực chun mơn và tính thận trọng: Người kiểm tốn phải ln
duy trì kỹ năng chun mơn, sự hiểu biết cần thiết hành động thận trọng, phù hợp
để có được dịch vụ chất lượng.
4. Tính bảo mật: Mọi thơng tin phải được bảo mật trừ khi có nghĩa vụ phải
cung cấp thông tin theo yêu cầu của pháp luật, cơ quan quản lý, tổ chức nghề

nghiệp. Và tuyệt đối khơng sử dụng bất kỳ thơng tin nào vì lợi ích cá nhân. Trong
mơi trường ngồi cơng việc, kiểm toán viên chuyên nghiệp lại càng phải đặc biệt
cẩn trọng việc bảo mật.


6

Kiểm toán viên chuyên nghiệp cần xem xét các vấn đề sau:
(a) Nếu chủ doanh nghiệp hoặc khách hàng đồng ý việc cung cấp thơng tin của
kiểm tốn viên chun nghiệp thì liệu quyền lợi của các bên có bị ảnh hưởng hay
tổn hại không.
(b) Nếu quyết định cung cấp thơng tin thì kiểm tốn viên chun nghiệp phải sử
dụng xét đốn chun mơn cùa mình để xác định hình thức cung cấp thơng tin khi
khơng có đầy đủ thơng tin, bằng chứng cho các kết luận.
(c) Cách thức và đối tượng tiếp nhận thơng tin đó có phù hợp khơng.
5. Tư cách nghề nghiệp: Kiểm tốn viên phải tn thủ các quy định và pháp
luật có liên quan, tránh bất kỳ hành động gây giảm uy tín nghề nghiệp của mình.
Kiểm tốn viên phải thẳng thắn, trung thực và không được:
- Cường điệu các dịch vụ cung cấp, kinh nghiệm hay trình độ của bản thân.
- Đưa ra các so sánh khi khơng có căn cứ về cơng việc hay những thơng tin, giới
thiệu làm mất uy tín.
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong & ngoài nước trước đây
1.2.1. Thái độ nghề nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu kiểm toán ngày càng gia tăng, các doanh nghiệp kiểm
toán ra đời ngày càng nhiều thì chất lượng kiểm tốn lại càng được quan tâm nhiều
hơn. Và một trong những nguyên nhân góp phần tạo nên chất lượng kiểm tốn là
thái độ hồi nghi nghề nghiệp của kiểm tốn viên (Behn và cộng sự, 1997). Thái độ
này bị ảnh hưởng chủ yếu bởi đào tạo, giáo dục, áp lực cũng như kinh nghiệm thực
tế cơng việc. Hồi nghi nghề nghiệp đặt ra nhiều thách thức cho kiểm tốn viên,
mặc dù nó đã hiện hữu trong tất cả các hoạt động kiểm toán nhưng khó chứng minh

là kiểm tốn viên có hồi nghi nghề nghiệp trong suốt q trình kiểm tốn hay
khơng. Thái độ hoài nghi nghề nghiệp bị chi phối bởi đặc điểm hành vi cá nhân,
thái độ và các giá trị đạo đức cũng như kiến thức của các kiểm toán viên. Theo
Behn và cộng sự (1997) thái độ hoài nghi nghề nghiệp là yếu tố quan trọng tác động
đến chất lượng kiểm tốn vì thế các kiểm tốn viên cần có thái độ hồi nghi nghề
nghiệp khi thực hiện kiểm toán cho khách hàng.


7

1.2.2. Trình độ chun mơn
Theo Ganesh M.Pandit (1999) “Clients' Perceptions of Their Incumbent
Auditors and Their Loyalty to the Audit Firms: An Empirical Study”: Nghiên cứu
này đưa ra giả thuyết rằng sự đáp ứng của cơng ty kiểm tốn đối với nhu cầu của
khách hàng, và uy tín và hiệu quả của cơng ty kiểm tốn có ảnh hưởng trực tiếp với
ý định có tiếp tục hợp tác cùng cơng ty kiểm tốn đương nhiệm hay khơng. Qua đó
cho thấy được trình độ chun mơn của kiểm tốn viên càng cao thì chất lượng
kiểm tốn càng được đảm bảo. Chất lượng kiểm tốn được đảm bảo góp phần gia
tăng lượng khách hàng trung thành cho cơng ty kiểm tốn. Vì vậy, các doanh
nghiệp kiểm toán cần thu hút các kiểm toán viên có kỹ năng và trình độ chun
mơn cần thiết để có thể đạt được chất lượng cho cuộc kiểm tốn.
1.2.3. Mức độ chun sâu ngành nghề
Người kiểm tốn có sự am hiểu sâu về lĩnh vực chuyên ngành sẽ có năng lực
đánh giá được tính hợp lý của các ước tính kế tốn và việc trình bày, cơng bố thơng
tin tài chính. Để chun mơn hóa trong lĩnh vực chun mơn ngành nghề cụ thể thì
các cơng ty kiểm tốn phải đầu tư vào nhân sự, cơng nghệ, khoa học kỹ thuật,…để
nâng cao chất lượng ngành nghề mình chuyên sâu.
Nghiên cứu “Audit Quality Attributes: The Perceptions of Audit Partners,
Preparers, and Financial Statement Users” (Carcello, Joseph V và cộng sự, 1992) đã
khảo sát bốn yếu tố thành phần của chất lượng kiểm toán bao gồm các yếu yếu tố:

Mức độ chun sâu ngành nghề; Trình độ chun mơn của người kiểm tốn; Nhu
cầu của khách hàng có được đáp ứng; Sự tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm toán được
chấp nhận chung. Qua đó cho thấy được những ngành nghề khác nhau ln có
những vấn đề rủi ro kiểm tốn đặc trưng cho ngành nghề đó. Vì thế để giảm thiểu
rủi ro trong kiểm tốn, các kiểm tốn viên cần có mức độ chun sâu ngành nghề
mà mình kiểm tốn.
Cùng với quan điểm trên, nghiên cứu từ “Audit fees, industry specialization,
and compliance with GAAS reporting standards” (O Keefe và cộng sự, 1994). Một
cơ sở dữ liệu được sử dụng để kiểm tra xem liệu các vi phạm tiêu chuẩn báo cáo


8

GAAS có giảm đi hay khơng bằng cách tăng phí kiểm toán và kiến thức chuyên
ngành. Kết quả thực nghiệm cho thấy vi phạm các tiêu chuẩn báo cáo của GAAS
giảm khi phí kiểm tốn tăng lên. Hơn nữa, chun mơn hóa ngành được kết hợp thì
sẽ ít vi phạm các tiêu chuẩn hơn. Các chuyên gia đã xác định hai lý do cho sự
không tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn: Một là phí kiểm tốn
thấp hơn: dẫn đến thời gian kiểm tốn ít hơn & hai là thiếu kiến thức chuyên ngành.
Qua những nghiên cứu trên cho thấy yếu tố mức độ chuyên sâu ngành nghề
có thể được xem là yếu tố tác động đến chất lượng kiểm toán.
1.2.4. Kinh nghiệm
Duff (2004) đã đưa ra mơ hình về chất lượng kiểm tốn. Qua đó cho chùng
ta nhận định: Chất lượng kiểm tốn được hình thành từ hai khía cạnh bao gồm chất
lượng dịch vụ và chất lượng chun mơn. Duff chỉ ra rằng có 9 yếu tố tác động đến
chất lượng kiểm tốn. Trong đó có 4 nhân tố thuộc về chất lượng dịch vụ: khả năng
đáp ứng, dịch vụ phi kiểm tốn, cảm thơng, dịch dụ; 5 nhân tố thuộc về chất lượng
chuyên môn: kinh nghiệm, tính độc lập, kỹ năng, danh tiếng, quy mô. Qua nghiên
cứu của Duff, nhân tố kinh nghiệm được cho là sẽ tác động cùng chiều đến chất
lượng kiểm toán.

Nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Thủy (2014) chỉ ra rằng có 14 nhân tố được
lượng hóa mức độ ảnh hưởng thành ba nhóm như sau: Nhóm 1 gồm: kinh nghiệm, ý
thức, chuyên nghiệp, áp lực, trình độ bằng cấp, độc lập. Nhóm này được gọi chung
là nhóm kiểm tốn viên. Nhóm 2 gồm: doanh nghiệp niêm yết, mơi trường pháp lý
và kiểm sốt bên ngồi. Nhóm này được gọi là nhóm bên ngồi. Nhóm 3, nhóm
cơng ty kiểm toán gồm: điều kiện làm việc (chủ yếu là phương pháp và cơng cụ
kiểm tốn), hệ thống kiểm sốt chất lượng, phí kiểm tốn và sau cùng là danh tiếng
và qui mơ cơng ty kiểm tốn.
1.2.5. Thời gian kiểm tốn
Để đảm bảo yếu tố thời gian kiểm toán, ngay trong giai đoạn lập kế tốn
kiểm tốn, các cơng ty kiểm tốn cần căn cứ vào khối lượng và tính phức tạp của
từng cuộc kiểm toán để xác định thời gian kiểm toán cho phù hợp. Kết quả nghiên


9

cứu chỉ rõ sự gia tăng thời gian kiểm toán sẽ làm gia tăng khả năng phát hiện sai sót
và nâng cao chất lượng kiểm toán (Okeefe và cộng sự, 1994). Nghiên cứu cho thấy
mối quan hệ cùng chiều giữa thời gian kiểm tốn và chất lượng kiểm tốn.
1.2.6. Tính độc lập
Trong “The Determinants of Audit Client Satisfaction among Clients of Big
6 Firms” Behn, Bruce K và cộng sự (1997) các nhân tố đo lường chất lượng kiểm
tốn gồm: Tính độc lập, thái độ hoài nghi nghề nghiệp, kinh nghiệm, thủ tục kiểm
sốt chất lượng, trình độ chun mơn, mức độ chuyên sâu ngành nghề.
Thị trường kiểm toán Việt Nam trong thời gian qua đã có một số bước phát
triển đáng kể về môi trường pháp lý, quy mô và kết quả hoạt động tuy nhiên vẫn
còn nhiều hạn chế. Giá phí kiểm tốn cịn thấp, chưa tương xứng với u cầu về
trình độ và khối lượng cơng việc, thị phần kiểm tốn có sự chênh lệch lớn giữa các
doanh nghiệp kiểm tốn Việt Nam và nước ngồi. Luận án Tiến Sĩ “Các nhân tố tác
động đến chất lượng kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định

hướng tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế” của tác giả
Phan Văn Dũng (2015) cho thấy có 13 nhân tố tác động đến chất lượng kiểm tốn
trong đó có tính độc lập.
Qua hai nghiên cứu của Behn (1997) và Phan Văn Dũng (2015) cho thấy
được độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm tốn viên. Người kiểm tốn
có độc lập mới có thể cung cấp dịch vụ kiểm tốn chất lượng. Sự khơng phụ thuộc
vào khách hàng giúp kiểm tốn viên thực hiện kiểm toán và cung cấp báo cáo kiểm
toán đáng tin cậy hơn. Vì vậy kiểm tốn viên sẽ có nhiều khả năng phát hiện sai sót
và cho ý kiến khách quan hơn. Tóm lại, các nghiên cứu đều khẳng định tính độc lập
ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán. Độc lập là điều kiện cần thiết cho sự thành
cơng lâu dài của nghề kiểm tốn và giúp duy trì uy tín nghề nghiệp.
1.2.7. Quy trình kiểm tốn
Francis (2011) trình bày một khn khổ chung cho việc nghiên cứu chất
lượng kiểm tốn. Khn khổ được thiết kế để giúp các kiểm toán viên chuyên


10

nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ hơn về chất lượng kiểm toán. Nghiên cứu tập trung chủ
yếu vào các yếu tố:
- Đầu vào: Thử nghiệm kiểm toán, đội ngũ tham gia kiểm tốn
- Quy trình kiểm tốn.
- Cơng ty kiểm tốn:
+ Các cơng ty đào tạo xây dựng hướng dẫn kiểm tốn (kiểm tra thủ tục)
+ Các nhóm kiểm tốn trong cơng ty kiểm tốn
- Chun ngành kiểm tốn và thị trường kiểm toán
- Thể chế
- Các tác động kinh tế từ kết quả kiểm toán
Kết quả nghiên cứu cho thấy quy trình kiểm tốn có ảnh hưởng đến chất
lượng kiểm tốn.

1.2.8. Thủ tục kiểm sốt chất lượng của cơng ty kiểm toán
Đề tài nghiên cứu lý luận cơ bản về chất lượng kiểm toán và thủ tục kiểm
soát chất lượng của cơng ty kiểm tốn (Bùi Thị Thủy, 2014). Tác giả khảo sát và
đúc kết kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới trong xây dựng các quy định về
kiểm soát chất lượng đối với hoạt động kiểm tốn độc lập nhằm áp dụng cho các
cơng ty kiểm tốn ở Việt Nam. Qua đó, tác giả bổ sung về cơ sở lý luận và thực tiễn
của việc thiết lập các quy định về kiểm soát chất lượng và đề ra các kiến nghị mang
tính định hướng đến các cơ quan chức năng cho việc thiết lập các quy định về kiểm
soát chất lượng đối với hoạt động kiểm toán tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho
thấy thủ tục kiểm sốt chất lượng của cơng ty kiểm tốn có ảnh hưởng đến chất
lượng kiểm tốn.
1.3 Nhận xét tổng quan kết quả các nghiên cứu và xác định khoảng trống
nghiên cứu
Ở Việt Nam lĩnh vực kiểm tốn cịn chưa phát triển nhưng trên thế giới thì
kiểm tốn là một nghề rất phổ biến và có một q trình phát triển lâu dài. Vì vậy, ở
các nước này kiểm tốn viên tốt về chất lượng, nhiều về số lượng, lại giàu kinh
nghiệm và có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc một cách linh hoạt và nhạy bén.


11

Và để có thể đáp ứng được yêu cầu này càng cao thì bản thân mỗi kiểm tốn viên
phải có trình độ chun mơn. Ngồi ra, việc phải thường xun cập nhật những kiến
thức chuyên môn mới nhằm không bị lạc hậu về chuyên môn, xử lý công việc theo
chế độ, chuẩn mực chuyên môn quy định hiện hành. Qua việc tổng hợp các cơng
trình nghiên cứu trước đây đã thực hiện có liên quan đến đề tài của luận án cho thấy
chất lượng kiểm toán là đề tài được rất nhiều nhà nghiên cứu từ các quốc gia trên
thế giới quan tâm. Từ những đạt được và hạn chế các cơng trình nghiên cứu trước,
tác giả nhận thấy cần có một cơng trình nghiên ảnh hưởng của đạo đức nghề nghiệp
kiểm toán viên tới chất lượng kiểm toán.


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, các nghiên cứu về chất lượng kiểm toán rất đa dạng cho
thấy các nhà nghiên cứu đã nỗ lực tìm kiếm các cách thức để đo lường chất lượng
kiểm toán và đạt được những kết quả nhất định. Các nghiên cứu trong và ngoài
nước được tổng hợp dựa vào các biến đưa vào mơ hình. Dựa trên các quan điểm,
khuynh hướng và phương pháp nghiên cứu, nhiều kết quả nghiên cứu về chất lượng
kiểm toán đã được công bố và những kết quả đã đạt được của các nghiên cứu trước
đây. Chúng ta thấy vẫn còn một số vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu về đạo đức
nghề nghiệp của kiểm toán viên tác động đến chất lượng kiểm tốn. Chương tiếp
theo sẽ trình bày cơ sở lý thuyết nền, định nghĩa các khái niệm đạo đức nghề nghiệp
kiểm toán viên và chất lượng kiểm toán.


12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Khái niệm
2.1.1 Khái niệm đạo đức
Theo Wikipedia: Đạo đức là một từ Hán Việt, được dùng từ xa xưa để chỉ
một thành tố trong tính cách và giá trị của một con người. Đạo là con đường, đức là
tính tốt hoặc những cơng trạng tạo nên. Khi nói một người có đạo đức là ý nói
người đó có sự rèn luyện thực hành các lời răn dạy về đạo đức, sống chuẩn mực và
có nét đẹp trong đời sống và tâm hồn.
Trong tâm lý học: Đạo đức là hệ thống quy tắc chuẩn mực trong xã hội mà
nhờ đó con người có thể tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi
ích của cộng đồng, xã hội. (Ban thường vụ Tỉnh Ủy tỉnh Hưng Yên, 2016)
2.1.2 Khái niệm đạo đức nghề nghiệp
Liên đồn Kế tốn Quốc tế: “ Đạo đức nghề nghiệp là những nguyên tắc, giá

trị, chuẩn mực hay quy tắc hành vi có tác dụng hướng dẫn các quyết định, quy trình
và hệ thống của tổ chức theo cách có thể đóng góp phúc lợi cho những người hữu
quan chính, và tơn trọng quyền của tất cả các cử tri hữu quan đối với hoạt động của
thành viên hiệp hội”.

Trong tài liệu International Good Practice Guidance:

Defining and Developing an Effective Code of Conduct for Organizations (IFAC,
2007), có định nghĩa rõ: “Tiêu chuẩn hành nghề là những nguyên tắc, giá trị, chuẩn
mực, hay quy tắc hành vi có tác dụng hướng dẫn các quyết định, quy trình và hệ
thống của một tổ chức theo cách có thể đóng góp phúc lợi cho những người hữu
quan chính, và tơn trọng quyền của tất cả cử tri hữu quan đối với các hoạt động của
thành viên hiệp hội”. Trong các tổ chức nghề nghiệp, vi phạm tiêu chuẩn hành nghề
có thể bị trừng phạt bằng cách loại bỏ tư cách thành viên của người vi phạm. Dựa
vào nguyên tắc đạo đức và quan điểm của tổ chức mà nhà quản lý hồn tồn có khả
năng quyết định cái gì là đúng và cái gì là sai. (Beigzad và cộng sự, 2010)


13

Theo Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam (Thông tư 70/2015/TTBTC) kiểm toán viên phải tuân thủ tư cách nghề nghiệp, chính trực, thận trọng và
năng lực chun mơn, khách quan, bảo mật.
Tóm lại, đạo đức nghề nghiệp là trách nhiệm của người làm nghề trước xã
hội và trước người khác là những quan điểm, quy tắc và chuẩn mực hành vi đạo đức
xã hội đòi hỏi phải tuân theo trong hoạt động nghề nghiệp, có tính đặc trưng của
nghề nghiệp. Đạo đức nghề nghiệp được thể hiện một cách đặc thù trong các hoạt
động nghề nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với đạo đức cá nhân và thể hiện thông qua
đạo đức cá nhân.
2.1.3 Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 (Bộ Tài chính, 2012) người kiểm

tốn cần phải tn thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp sau:
- Tính độc lập thể hiện ở các mặt:
+ Độc lập về kinh tế
+ Độc lập về tình cảm
+ Độc lập về chun mơn
- Tính chính trực: KTV phải đảm bảo thẳng thắn, trung thực và có chính kiến rõ
ràng.
- Tính khách quan: KTV phải công bằng, trung thực trong tư tưởng và khơng có
xung đột lợi ích. KTV phải nhìn nhận các sự kiện, hiện tượng đúng như nó vốn có,
theo đúng bản chất của sự kiện, hiện tượng.
- Tính thận trọng và năng lực chun mơn: KTV phải có đầy đủ năng lực chuyên
môn cần thiết với sự thận trọng cao nhất khi tiến hành kiểm tốn. Bên cạnh đó KTV
phải luôn cập nhật và nâng cao kiến thức trong môi trường pháp lý, hoạt động thực
tiễn và các tiến bộ kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Tính bảo mật: KTV khơng được tiết lộ bất cứ thơng tin nào có được trong q
trình kiểm tốn khi chưa được sự cho phép của người có thẩm quyền, trừ trường
hợp được sự cho phép hay phải công khai theo quy định của pháp luật.


14

- Tư cách nghề nghiệp: KTV phải thường xuyên thể hiện tính chun nghiệp trong
q trình kiểm tốn, đồng thời phải luôn luôn trau dồi, bảo vệ và nâng cao uy tín
nghề nghiệp, tuyệt đối khơng được gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề
nghiệp.
- Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn: KTV phải thực hiện theo những quy định của
chuẩn mực chuyên môn đã được chấp nhận, quy định của hội nghề nghiệp và các
quy định của pháp luật hiện hành.
Các nguy cơ gây ảnh hưởng tới việc tuân thủ nguyên tắc đạo đức cơ bản:
- Bị đe dọa.

- Sự quen thuộc.
- Sự bào chữa.
- Tư lợi.
- Tự kiểm tra.
2.1.4 Khái niệm chất lượng kiểm tốn
Có hai quan điểm chính về chất lượng kiểm tốn độc lập nhằm đáp ứng nhu
cầu của đối tượng sử dụng dịch vụ kiểm toán cũng như khả năng phát hiện các báo
cáo sai phạm tình hình của doanh nghiệp trên các BCTC được kiểm toán.
- Thứ nhất, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng: Theo Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 220 (VSA 220) và Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế số 220 (ISA
220): “Chất lượng kiểm toán là mức độ thoả mãn về tính khách quan và độ tin cậy
vào ý kiến kiểm toán của những đối tượng sử dụng dịch vụ kiểm tốn đồng thời
thoả mãn về mong muốn có được những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý tài chính, kế tốn của đơn vị được kiểm toán với thời gian định
trước và giá phí thích hợp”. Như vậy, chất lượng kiểm tốn được hiểu trên khía
cạnh mức độ thỏa mãn của đối tượng sử dụng các BCTC : các quản lý trực tiếp
đứng đầu doanh nghiệp, các doanh nghiệp được kiểm toán và cơ quan quản lý.
- Thứ hai, một cuộc kiểm toán có chất lượng phải thỏa mãn được nhu cầu về
độ tin cậy, tính trung thực và hợp lý của các BCTC được kiểm tốn, để từ đó nhà
đầu tư đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn, điều hành cho phù hợp. Trong hoạt động


15

kiểm toán tại các doanh nghiệp hiện nay, các nghiên cứu về chất lượng kiểm tốn
được đánh giá thơng qua mức độ thỏa mãn về tính khách quan và độ tin cậy từ phía
các KTV có năng lực, trình độ chun mơn, độc lập, minh bạch và có kinh nghiệm.
Thật vậy, cơ sở của kiểm toán xuất phát từ nhu cầu của các đối tượng sử
dụng thơng tin tài chính, họ cần được đảm bảo rằng các báo cáo tài chính mà họ
được cung cấp có phản ánh trung thực và hợp lý hay khơng. Tính độc lập, khách

quan trong báo cáo và việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán là điều kiện để họ tin
tưởng vào ý kiến kiểm tốn. Do đó việc thoả mãn ở mức độ nào chính là thể hiện về
chất lượng kiểm tốn.
Khơng giống như những ngành nghề khác, chất lượng kiểm tốn khơng dễ
dàng đánh giá, kiểm tra hay quan sát. Vì thế người sử dụng lại càng cần biết chất
lượng kiểm toán bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào để có thể tin tưởng và sử dụng
dịch vụ kiểm toán. Tiêu chuẩn đánh giá dựa trên các góc độ:
- Người sử dụng thơng tin có mức độ hài lịng như thế nào?
- Lượng thơng tin mà kiểm tốn viên cho người sử dụng có đảm bảo cho trung thực
hợp lý.
- Những sai sót trọng yếu nếu có để đơn vị sửa chữa và cải thiện được các kiểm
toán viên đưa ra.
- Báo cáo kiểm toán phải phát hành theo đúng thời gian với chi phí hợp lý.
2.2 Lý thuyết ủy nhiệm
2.2.1 Nội dung lý thuyết
Jensen và Meckling (1976) khẳng định mối quan hệ ủy nhiệm là một hợp
đồng giữa bên ủy nhiệm cam kết với bên đại diện thay mặt họ thực hiện cơng việc
nào đó thay cho bên đại diện. Bên ủy nhiệm (chủ sở hữu) thuê bên đại diện (nhà
quản lý) thay mặt đưa ra các quyết định và kiểm sốt nhằm mang lại lợi ích tối đa
cho bên ủy nhiệm. Để hạn chế sự xung đột lợi ích kinh tế của hai bên một cơ chế
thích hợp được sử dụng để ngăn ngừa hành vi tư lợi của bên đại diện.
Khi người chủ sở hữu thuê bên đại diện quản lý công ty sẽ xuất hiện xung
đột lợi ích giữa người chủ và nhà quản lý. Xung đột lợi ích này bộc lộ rõ nhất ở các


×