Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.08 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 5 . . . . Điểm. KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ II Môn: Tiếng việt(đọc) Thời gian: 30 phút Lời phê của thầy cô giáo. I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút.. Đôi cánh của Ngựa Trắng Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn: - Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé ! Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng. - Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ? Đại Bàng cười: - Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh ! Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm…Chưa thấy “đôi cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.. Đọc thầm bài : “Đôi cánh của Ngựa Trắng“ để khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ? A. Ngựa Trắng. B. Ngựa mẹ. C. Đại Bàng núi..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ? A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi. B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất. C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu. .Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ? A. Đi chơi cùng với bạn bè. B. Bay như những con chim. C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ. Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ? A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình. B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ. C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ. Câu 5 : Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ? A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học, sơn hà C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông Câu 6 : Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ s"iêng năng " A. chăm chỉ B. lười biếng C. cần cù D. chịu khó Câu 7 : Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở câu 6.. Hướng dẫn chấm. A. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Câu 1,2,3,4: Mỗi câu được 0,5 điểm Câu 5,6 ,7 ;mỗi câu được 1 điểm. Đáp án. Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: a Câu 5: a Câu 6: b Câu 7: HS đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm ----------------==--------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 5 . . . . Điểm. KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ II Môn: Tiếng việt (viết) Thời gian: 45 phút Lời phê của thầy cô giáo. II. Bài kiểm tra viết : 45 phút 1. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút GV đọc cho HS viết bài Kì diệu rừng xanh TV5-T1 trang 76 Viết đoạn “ Nắng trưa…….cảnh mùa thu”.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Tập làm văn (5 điểm) - 30 phút Tả ngôi nhà của em..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn chấm. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) – 30 phút. * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.. ----------------==--------------.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC LA NGÂU Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 5 . . . .. KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ I Môn: Toán Thời gian: 40 phút. Điểm. Lời phê của thầy cô giáo. PHẦN 1: Trắc nghiệm (5. điểm). Câu 1. Số ba mươi đơn vị hai trăm mười bốn phần nghìn được viết là: A. 30,14 B. 30,214 C. 3,214 D. 30,124 Câu 2.. Số 12,789 có chữ số 8 ở hàng : A. hàng chục B. hàng phần mười. C hàng phần trăm D. hàng phần nghìn. Câu 3. Giá trị chữ số 7 trong số 12,457 là: 7 B. 100. A. 700. 7 C. 10. 7 D. 1000. Câu 4 . Số lớn nhất trong các số: 5,96; 7,18; 6,98; 6,9 là: A. 5,96. B. 7,18. C. 6,9. D. 6,98. Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 3cm2 5mm2 = ................ mm2 A. 35 B. 305 C. 350 Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S: A. 26 ha < 0,26 km2 Câu 7. Điền dấu thích hợp ( < , > . =) : A. 25,5 …..25,5000. D. 3500. B. 54 m26dm2 > 54,006m2 B. 78,561 …… 78,6. PHẦN 2 : Tự luận (5 điểm) Câu 1. Tìm x : a/. x. 2 1 + 7 = 2. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... .................................................... b/. x. 3 2 : 8 = 3. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... ....................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 2. Tính: 2 3. a). +. b). ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… C). 7 9. 4 5. -. 1 3. ........................................................................ …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………….. d). …………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. 2 5. 1 7 : 5 8. …………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. Câu 3. Mua 12 quyển vở hết 36 000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………… Câu 4. Tính nhanh 7 1 7 2 × + × 19 3 19 3. =. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ----------------==--------------. Đáp án và hướng dẫn chấm Phần 1: Trắc nghiệm 5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ câu 1 đến câu 6 mỗi ý đúng 0,75 điểm Câu 7: mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4. Đáp án. Câu 5 6 7. B C D B. Đáp án B A, – Đ; B - S A,= ; B <. Phần 2: Tự luận : 5 điểm Câu 1 : 1 đ : Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ 2 1 a/ x + 7 = 2. 3 2 b/ x : 8 = 3 2 x = 3. x = x =. x =. Câu 2: (2 đ) Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ : a). 3 8. 19 15. 1 15. b). c). 28 45. d). Câu 3: (1,5đ) Số tiền mua một quyển vở là: 36 000 : 12 = 3 000 (đồng) Số tiền mua 40 quyển vở là:. 3 000. ( 0,5 đ) ( 0,25 đ) 40 = 120 000 (đồng) ( 0,5 đ) Đáp số: 120 000 đồng ( 0,25 đ). Câu 4: (0,5 đ) 7 1 7 2 × + × 19 3 19 3. 7 1 2 × + = 19 3 3. ( ). ¿ 7 × 1= = 19 ¿. 7 19. ----------------==--------------. 8 35.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>