Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Dia li lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.73 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010 ĐẠO ĐỨC: (Tiết 16) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tích hợp BVMT: liên hệ.) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi. - Biết được hộp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường. - Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng. *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường. *BVMT: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II. Chuẩn bị: -GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH - HS hát -Hát -Nêu những việc em đã làm thể -2 học sinh nêu. hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. -GV nhận xét. Hợp tác với những người xung quanh. -Chia lớp thành 6 nhóm,yêu cầu -Các nhóm thực hiện. học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. +Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? +Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? -Mời HS trình bày. -HS nêu: +Tổ 1: Cây trồng không thẳng, đổ xiên vẹo. Tổ 2 trồng cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng. -Tổ 1 mỗi bạn trồng một cây. Tổ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 2: Làm bài tập 1.. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.. 4.Củng cố 5.NX-DD. 2 các bạn cùng giúp nhau trồng -GV nhận xét, kết luận: Các bạn cây. ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lắp đất, người rào cây,…Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -HS thảo luận theo cặp. dung bài tập, cùng thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhiều HS nêu. Giáo dục:Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,…tránh các hiện tượng việc của ai, người ấy làm. -GV nêu từng ý kiến trong bài -HS thực hiện bằng cách giơ thẻ tập 2 màu. -Y/c HS bày tỏ thái độ và giải thích lí do. -GV nhận xét, kết luận: +Ý a+ d: tán thành + b + c: Không tán thành. -Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu ích lợi của việc hợp tác? -HS nêu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC: (tiết 31) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + HS: SGK. III. Các hoạt động: CÁC HĐ bài cũ. 3.Bài mới: a/Giới thiệu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Hát -Gọi HS đọc bài: Về ngôi nhà -Học sinh lần lượt đọc bài. đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm.. Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi b/Luyện đọc: tiếng Hải Thượng Lãn Ông. -1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm và -Gọi HS đọc cả bài tìm xem bài chia mấy đoạn. -Bài chia 3 đoạn: -Mời HS trình bày. +Đoạn 1: Đầu….gạo, củi. +Đoạn 2: Một lần khác….hối hận. +Đoạn 3: Phần còn lại. -Gọi HS luyện đọc nối tiếp theo -3 HS đọc. đoạn. -GV chỉnh sửa phát âm, cách -HS đọc ngắt nghỉ hơi. -1 HS đọc. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. -HS luyện đọc. -Gọi HS đọc chú giải sgk - 1 học sinh khá đọc. -Y/c HS luyện đọc theo bàn. -Gọi HS đọc toàn bài. c/Tìm hiểu -GV đọc mẫu. bài: -GV nêu câu hỏi: -Ông nghe tin tự tìm đến thăm,. +Tìm những chi tiết nói lên lòng Ông tận tụy chăm sóc. Ông chữa nhân ái của Lãn Ông trong việc bệnh không lấy tiền mà còn cho ông chữa bệnh cho con người thêm gạo củi. thuyền chài? -Người phụ nữ chết do tay thầy +Điều gì thể hiện lòng nhân ái thuốc khác song ông tự buộc tội của Lãn Ông trong việc chữa mình vì cái chết ấy. Ông rất hối bệnh cho người phụ nữ? hận. -Ông được mời vào cung chữa +Vì sao có thể nói Lãn Ông là bệnh, được tiến cử chức ngự y một người không màng danh lợi? song ông đã khéo léo từ chối. -Ông coi công danh trước mắt +Em hiểu nội dung hai câu thơ trôi đi như nước, còn tấm lòng cuối bài như thế nào? nhân nghĩa thì còn mãi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thầy thuốc yêu thương bệnh Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ nhân như mẹ yêu thương, lo hiền”. lắng cho con. -Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng +Bài văn cho em biết điều gì? nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. d/Luyện đọc -GV nhận xét và ghi bảng nội -2 HS nhắc lại. diễn cảm: dung. -3 HS đọc. -Gọi HS đọc nối tiếp bài. -Mời HS phát biểu. -Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc. -GV nhận xét và hướng dẫn đọc -HS luyện đọc theo cặp. diễn cảm đọan 1. 4.Củng cố -HS đọc trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS thi đua đọc. -Thi đua đọc diễn cảm. -Bình chọn bạn đọc hay. 5.NX-DD -Lắng nghe và thực hiện yc. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------TOÁN: (Tiết 76) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Nếu cách tìm tỉ số phần trăm -Chơi trò chơi của hai số? -Tìm tỉ số phần trăm của 13 và -2 HS thực hiện. 25? Luyện tập. - Giáo viên nhận xét và cho điểm.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập. b/Hướng dẫn luyện tập: -Gọi HS đọc đề bài tóan..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. -Y/c HS tự làm bài. -GV giúp HS yếu. -Gọi HS nêu kết quả.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào vở. -HS nêu kết quả.. -Gọi HS đọc bài toán. -GV hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì?. -1 HS đọc.. -Kế hoạch năm 20 ha. Đến tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5 +Bài toán hỏi gì? ha. -Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần trăm kế họach. Hết năm vượt kế -Y/c HS tính tỉ số phần trăm của họach bao nhiêu phần trăm? số DT ngô trồng được đến hết -18 : 20 = 0,9 = 90% tháng 9 và kế họach cả năm ? -Như vậy, đến hết tháng 9, thôn Hòa An đã thực hiện được bao -90% kế họach. nhiêu phần trăm kế họach? -Em hiểu đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90% kế -Có nghĩa coi kế họach là họach là như thế nào? 100%, thì đến hết tháng 9 đạt -Y/c HS tính tỉ số phần trăm của 90%. DT trồng được cả năm và kế -23,5 : 20 = 117,5% họach? -Em hiểu số 117,5% kế họach là như thế nào? -Coi kế họach là 100%, thì cả -Cả năm nhiều hơn so với kế năm thực hiện được 117,5%. họach là bao nhiêu phần trăm? -117,5% - 100% = 17,5% -Vậy 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế họach. -Y/c HS làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thực hiện: 18 : 20 = 0,9 = 90% Đến hết năm: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Vượt mức kế họach: 117,5 – 100% = 17,5% ĐS: Đạt 90%, Thực hiện: -GV đính bảng chữa bài, nhận 117,5%, vượt: 17,5%. xét. -Gọi HS đọc bài toán. +Bài toán cho biết gì? -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Tiền vốn: 42 000đ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Bài toán hỏi gì?. 4.Củng cố 5.NX-DD. Tiền bán: 52 500 đ. -Tiền bán và tiền lãi bằng bao +Muốn biết tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn. nhiêu phần trăm tiền vốn làm thế -Tìm tỉ số phần trăm tiền bán và nào? tiền vốn. -Tỉ số phần trăm của tiền bán và vốn 125%. Vậy số tiền vốn hay 52 500 : 42 000 = 1,25 = 125% bán được coi là 100%? -Tiền vốn 100% -Tỉ số tiền bán 125% cho ta biết điều gì? -Tiền vốn: 100% -Thế nào là tiền lãi? -Thế nào là phần trăm lãi? Tiền bán: 125%. -Số tiền dư ra của tiền bán so -Vậy lãi bao nhiêu phần trăm với tiền vốn. tiền vốn? -Coi vốn 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi. -Y/c HS trình bày bài giải. -125% - 100% = 25% -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS làm bài vào vở. -Nhắc lại cách tính tỉ số phần -1 HS làm bảng phụ. trăm. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -HS nêu.. ---------------------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ: (tiết 16) HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dụng vững mạnh: +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra hiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. +Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực,thực phẩmđể chuyển ra mặt trận. +Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh tư liệu. + HS: SGK III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH HS hát Chiến thắng biên giới Thu Đông -Hát 1950. - Ta quyết định mở chiến dịch -2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biên giới nhằm mục đích gì? - Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951). *Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.. Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. -Y/c HS quan sát hình 1 sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì? -GV nêu: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. -Y/c HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: +Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra cho cách mạng? +Để thực hiện những nhiệm vụ đó, cần có các điều kiện gì? -GV nhận xét, kết luận. -Chia lớp thành 6 nhóm. +Nhóm 1+ 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa giáo dục thể hiện như thế nào? +Nhóm 3 + 4: Vì sao hậui phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? +Nhóm 5 +6: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác đông thế nào đến tiền tuyến? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Đảng phát động thi đua yêu nước, nhân dân tích cực thi đua. Hậu phương lớn mạnh, sản xuất nhiều lương thực thực phẩm. Đào tạo được nhiều cán bộ. Tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu, đi đến thắng lợi. -Y/c HS trả lời câu hỏi: +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng. -Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. -Phát triển tinh thần yêu nước. -Đẩy mạnh thi đua. -Chia ruộng đất cho nông dân. -Các nhóm thảo luận.. -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Hoạt động bộ gương mẫu toàn quốc được tổ 3: Đại hội chức khi nào? -Ngày 1 tháng 5 năm 1952. anh hùng và +Đại hội nhằm mục đích gì? chiến sĩ thi đua lần thứ -Tổng kết, biểu dương những nhất. thành tích của phong trào thi đua yêu nước của tập thể và cá +Kể tên các anh hùng được đại nhân cho thắng lợi của cuộc hội bầu chọn? kháng chiến. -Các anh hùng: +Cù Chính Lan +La Văn Cầu. +Nguyễn Quốc Trị. +Nguyễn Thị Chiên. +Ngô Gia Khảm. -GV nhận xét, kết luận. +Trần Đại Nghĩa. -Gọi HS đọc bài học sgk. +Hoàng Hạnh. +Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng trên? -2 HS đọc. 4.Củng cố -GV nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -HS kể. -Chuẩn bị bài sau. 5.NX-DD -----------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 TOÁN: (tiết 77) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị phần trăm của một số. -HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm được BT3. -Giáo dục học sinh thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.. II. Chuẩn bị:GV: Bảng nhóm, bảng phụ ; HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KiểmTra Bài cũ: Tính: a/ 12,4% x 3 -2 HS thực hiện. b/ 60% : 5 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. B.Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) 2/Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 1: Tính 52,5% của 800 +Số HS nữ chiếm 52,5% số HS của cả trường là như thế nào? +Cả trường có bao nhiêu HS? -GV tóm tắt bài toán lên bảng: 100% : 800học sinh 52,5% : ? học sinh. +Coi số học sinh toàn trường là 100%, thì 1% là mấy học sinh? -Vậy, 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu HS? -Vậy trường có bao nhiêu học sinh nữ? -GV nêu: Từ hai bước trên, ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) -Để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào? -Ví dụ 2: Bài toán về tìm một phần trăm của một số: -GV hỏi: Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng là như thế nào? -GV ghi bảng: 100 đồng……..0,5 đồng 1 000 000 đồng……….? đồng. -Y/c HS làm bài. -Để tính 0,5% của 1 000 000 ta làm như thế nào? -GV nhận xét, kết luận. 3/Luyện tập: Bài 1:-Gọi HS đọc bài toán. -Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? Vậy trước hết phải làm gì? -Y/c HS làm bài.. Bài 2:-Gọi HS đọc bài toán. -Y/c HS tóm tắt bài toán. -0,5% của 5 000 000 là gì? -Bài tập yêu cầu tìm gì?. -Coi số HS cả trường là 100%, thì số HS nữ chiếm 52,5%. -800 học sinh.. 800 : 100 = 8 (học sinh) -8 x 52,5 = 420 (học sinh) -420 học sinh nữ.. -Ta lấy 800 nhân 52,5 rối chia cho 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. Hs nêu quy tắc -HS nêu. -HS làm bài vào vở nhap. -1 HS thực hiện trên bảng: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) ĐS: 5 000 đồng.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm.HS làm vào vở. -1 HS tóm tắt trên bảng. -Lấy tổng số học sinh cả lớp trừ cho số học sinh 10 tuổi. -Tìm số học sinh 10 tuổi. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 X 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) ĐS: 8 học sinh. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm. -Sau 1 tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Y/c HS làm bài.. nhiêu?. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng: 5 0000000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng tiền gửi và lãi: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) ĐS: 5 025 000 đồng. Bài 3: Dành cho HS K-G -HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng phụ: -Y/c HS đọc bài toán và tự làm. Bài giải -GV giúp HS yếu. Số mét vải dùng may quần: 354 x 40 : 100 = 138 (m) 4.Củng cố ,dặn dò: Số mét vải dùng may áo: 345 – 138 = 207 (m) -Nhắc lại kiến thức ôn tập. ĐS: 207 mét. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. -HS nêu. ---------------------------------------------------------------------KỸ THUẬT:(tiết 16) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu: -Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). -Có ý thức nuôi gà. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh, ảnh. Phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi -Kể tên các sản phẩm của chăn -2 HS nêu. nuôi gà? -Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau, em nào có thể kể tên những giống gà -Nhiều HS nêu. mà em biết ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nuôi nhiều ở -GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nước ta và địa giống gà được nuôi ở nước ta, có phương những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,…Có những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng, gà lơgo, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt ri,… *Hoạt động 2: -Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu -Các nhóm thực hiện. Tìm hiểu đặc học tập cho từng nhóm. điểm của một +Tên giống gà: số giống gà +Đặc điểm, hình dạng. được nuôi +Ưu điểm chủ yếu. nhiều ở nước +Nhược điểm chủ yếu. ta. -Mời HS trình bày -GV nhận xét, kết luận: Ở nước ta -Đại diện nhóm trình bày. hiện nay đang nuôi nhiều giống gả. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. -GV nêu câu hỏi: *Hoạt động 3: +Nêu đặc điểm và hình dạng của -HS nêu. Đánh giá kết gà ri? quả học tập. +Nêu đặc điểm và hình dạng của gà ác ? +Nêu những ưu và nhược điểm chủ yếu của chúng ? -3 HS đọc. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố -Gọi HS đọc ghi nhớ. 5.NX-DD -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 31) TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ:nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù(BT1). -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2). -Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to bài 3 + bút. + HS: Từ điển Tiếng Việt, VBT. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Chơi trò chơi -Gọi HS viết các từ ngữ tả hình -4 HS lên bảng viết. dáng con người: -Cả lớp nhận xét. +Tả mái tóc. +Tả vóc dáng. +Tả khuôn mặt. +Tả làn da. -Giáo viên nhận xét – cho điểm.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Tổng kết vốn từ. b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Chia lớp thành 6 nhóm và giao việc: +Nhóm 1+2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ : Nhân hậu và trung thực. +Nhóm 3 + 4: Từ dũng cảm. +Nhóm 5 + 6: Từ Cần cù. -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Bài tập có những yêu cầu gì?. 4.Củng cố. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Các nhóm thực hiện.. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc lại bảng từ đúng. -1 HS đọc.. -Nêu tính cách của cô Chấm. -Tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho những tính cách -Y/c HS đọc thầm bài văn và ấy. TLCH: -HS đọc. +Cô Chấm có tính cách gì? -Trung thực, thẳng thắng, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ -GV ghi bảng các tính cách của xúc động. cô Chấm. -Y/c HS thảo luận theo bàn, tìm -HS thảo luận theo bàn. những chi tiết minh họa cho các tính cách ấy? -Nhiều HS nêu. -Mời HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. -Em có nhận xét gì về cách miêu -Nhà văn không cần nói lên tả tính cách của cô Chấm của những tính cách của cô Chấm nhà văn Đào Vũ? mà chỉ bắng những chi tiết, từ ngữ đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5.NX-DD. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN: (tiết 31) TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh,thể hiện được sự quan sát chân thực,diễn đạt trôi chảy. II. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. + HS: Vở. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -HS hát -Kiểm tra giấy, bút.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát. 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Tả người (Kiểm tra viết) b/Thực hành -GV ghi 4 đề bài kiểm tra lên -HS quan sát. viết: bảng: - Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đamg làm việc. -Gọi HS đọc 4 đề bài kiểm tra -1 HS đọc. Lớp theo dõi. trên bảng. -Gv nhắc học sinh: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng , hoạt động của người mà em quen biết. Từ đó, viết thành bài văn hoàn chỉnh. -Y/c HS viết bài. -HS làm bài vào vở. -GV theo dõi, quan sát học sinh làm bài. -Thu bài. 4.Củng cố -Nhận xét ý thức làm bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5.NX-DD. -Chuẩn bị bài sau.. ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC: (tiết 32) THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS hát -Hát -Gọi HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và TLCH sgk. -3 HS đọc. -Giáo viên nhận xét cho điểm.. Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyển biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó. b/Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc toàn bài. -Học sinh khá đọc. -Mời HS trình bày. - Cả lớp đọc thầm và tìm xem bài chia làm mấy đoạn. -HS nêu: + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Câu 2: 3câu tiếp. + Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. -GV nhận xét và yêu cầu HS -HS đọc nối tiếp theo đọan. luyện đọc theo đoạn. -GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. -HS luyện đọc. -GV hướng dẫn đọc câu dài. -Gọi HS đọc phần chú giải sgk. -Đọc phần chú giải. -Y/c HS luyện đọc theo bàn. -HS luyện đọc. -Gọi HS đọc trước lớp. -GV đọc mẫu toàn bài. c/Tìm hiểu - Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bài:. học sinh trả lời: + Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy -Cụ Ún làm nghề thầy cúng – cúng có tiếng như thế nào? Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự -Khi mắc bệnh cụ cho học trò chữa bằng cách nào? Kết quả ra cúng bái cho mình, kết quả bệnh sao? không thuyên giảm. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún -Cụ sợ mổ – trốn viện – không không chịu mổ, trốn bệnh viện tín bác sĩ – người Kinh bắt được về nhà? con ma người Thái. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? - Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ động viên thuyết phục cụ trở lại Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế bệnh viện – Nghề thầy cúng nào? không thể chữa bệnh cho con người, chỉ có khoa học mới làm được. -Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chí có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. -GV nhận xét ghi bảng nội dung. -Gọi HS nhắc lại. -2 HS nhắc lại. d/Luyện đọc -Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. -4 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm diễn cảm: giọng đọc toàn bài. -Mời HS phát biểu. -GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. +GV đọc mẫu -HS lắng nghe và phát hiện từ nhấn giọng. -GV nhận xét và hướng dẫn HS -HS trình bày: nhấn mạnh ở các đọc diễn cảm đoạn 3. từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát … - Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán. -Y/c HS luyện đọc theo nhóm -HS luyện đọc theo nhóm. đôi. -Mời HS đọc trước lớp. -HS đọc. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS thực hiện. -Thi đua đọc diễn cảm. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố -Em rút ra được bài học gì qua -Tránh mê tín, nên dựa vào khoa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài này? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. 5.NX-DD. học.. ------------------------------------------------------------------------TOÁN: (tiết 78) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - HS làm được các bài tập:BT1(a,b);BT2;BT3.HS khá giỏi làm thêm BT1(c);BT4. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Tìm 52,5% của 800 ta làm như -Chơi trò chơi thế nào? -HS nêu và thực hiện. - Giáo viên nhận xét và cho điểm.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập. b/Hướng dẫn luyện tập: -HS đọc yêu cầu và làm bài. Bài 1: -GV giúp HS yếu.. Bài 2:. Bài 3:. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc bài toán và tự giải.. -HS làm bài vào vở. -3 HS làm bảng ép: a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ) c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Số kg gạo nếp bán: 120 X 35 : 100 = 42 (kg) -Đính bảng chữa bài, nhận xét. ĐS: 42 kg. -HS tự đọc bài toán và làm bài. -HS làm bài vào vở. -GV giúp HS yếu. -1 HS làm bảng phụ: DT của mảnh đất: 18 x 15 = 270 (m2) DT xây nhà trên mảnh đất: 270 x 20 : 100 = 54 (m2).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐS: 54 m2. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -Gọi HS đọc bài toán. -GV hướng dẫn cách làm. -HS làm bài vào vở. -GV giúp HS yếu. -1 HS làm bảng phụ: 5% số cây trong vườn: 1 200 x 5 : 100 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn: 60 x 2 = 120 )cây) 20% số cây trong vườn: 60 x 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn: 60 x 5 = 300 (cây) -GV đính bảng chữa bài, nhận xét.. Bài 4:. 4.Củng cố -Nhắc lại kiến thức vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. 5.NX-DD. -HS nêu.. --------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ: (tiết 16) (nghe – viết) VẾ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. -Làm được BT2 a/b;tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện(BT3). -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. Bảng nhóm. + HS: Vở, SGK., VBT. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn học sinh viết chính tả:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS hát -Y/c HS lên bảng viết lại các từ -Hát -2 HS viết. viết sai ở tiết học trước. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nêu mục đích tiết học. -GV đọc hai khổ thơ cần viết. -Gọi HS đọc hai đoạn thơ cần -Lớp lắng nghe. viết. +Hình ảnh ngôi nhà đang xây, -2 HS đọc. Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho em thấy điều gì về đất nước ta? -Y/c HS nhận xét hiện tượng chính tả -Y/c HS phát hiện từ khó viết.. -GV nhắc HS tư thế ngồi viết. -GV đọc bài cho học sinh viết. -GV đọc bài cho HS kiểm tra. -Y/c HS mở sgk, đổi chéo vở, kiểm tra bài. -GV thu và chấm bài. -GV nhận xét bài viết. c/Hướng dẫn -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. làm bài tập -Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, chính tả: làm bài tập 2a và 2b. BT2a,b: -Đính bảng trình bày. GV nhận xét, chỉnh sửa. BT3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Y/c HS tự làm bài. -Mời HS trình bày. -GV đính bảng bài làm mẫu. -Gọi HS đọc lại mẫu chuyện. -Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? -GV nhận xét, kết luận. 4/Củng cố - -Gọi HS viết lại từ viết sai. dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -Đất nước ta trên đà phát triển. -HS nêu. -HS nêu từ: giàn giáo, hươ hươ, sẫm biếc, xây dở. -HS phân tích từ. -HS viết từ khó. -HS đọc từ khó. -HS viết bài vào vở. -HS kiểm tra bài. -HS soát lỗi.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS thực hiện. -HS ghi vào giấy khổ to. -1 HS đọc. -HS làm bài vào VBT. -HS nhận xét. -HS đọc lại. -HS nêu. -HS thực hiện.. --------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC CHẤT DẺO ( Tích hợp KNS) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. -Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo. *KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. -Lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đã đưa ra. -Bình luận về việc sử dụng vật liệu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. CHUẨN BỊ : - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định Hãy nêu tính chất của cao su? 2. Bài cũ: - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 2: Quan sát. *HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời. - Lớp bổ sung.. - HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm - HS trả lời. chung gì? - HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. a. Chất dẻo được làm ra từ - Chất dẻo được làm ra từ dầu nguyên liệu nào? mỏ và than đá. b. Chất dẻo có tính chất gì? - Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. c. Có mấy loại chất dẻo? Là - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm những loại nào? ra từ dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay - Ngày nay, các sản phẩm bằng thế những vật liệu nào để chế tạo chất dẻo có thể thay thế cho các ra các sản phẩm thường dùng sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ hàng ngày? Tại sao? tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - GV kết luận : SGV. *HĐ 4: Một - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể số đồ dùng tên các đồ dùng làm bằng chất làm bằng chất dẻo” dẻo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4.Củng cố 5.NX-DD. + Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thảo luận + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng - Đại diện nhóm lên trình bày. nhóm thắng cuộc -HS nêu lại ND bạn cần biết. -2 HS nêu. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. - GV nhận xét tiết học.. ------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2010 TOÁN: (tiết 79) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: Biết : -Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm giá trị một số phần trăm của nó. -HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi lm2 thêm được BT3. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi a/Tính 15% của 320. -Chơi trò chơi b/ Tính 24% của 235 kg. -2 HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) -GV nêu bài toán như sgk. +52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? +1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu? +100% số học sinh toàn trường? -Như vậy, để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số. -420 em. -420 : 52,5 = 8 em. -8 x 100 = 800 em. -Lấy 420 chia cho 52,5 rối nhân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> học sinh toàn trường là 420 em, ta làm như thế nào? -Thông thường ta làm gọn như sau: 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) *Bài toán về -Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. tỉ số phần -GV nêu bài toán. trăm: +120% kế họach trong bài toán trên là gì?. 100 hoặc 420 x 100 : 52,5.. -3 HS đọc.. -Coi kế họach là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%. -HS làm bài vào nháp. -Y/c HS làm bài. -1 HS làm bảng lớp. Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 : 120 x 100 = 1 325 (ô tô) ĐS: 1 325 ô tô. -GV nhận xét và hỏi: Nêu cách -Lấy 1 590 : 120 x 100 hoặc 1 tính một số khi biết 120% của nó 590 x 100 : 120. là 1 590? -GV nhận xét, tuyên dương.. c/Luyện tập: Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Hs tự đọc đề bài và làm bài. -GV giúp HS yếu. -Gọi HS nêu bài giải.. -HS làm bài vào vở.. -HS trình bày: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) -GV nhận xét, kết luận. ĐS: 600 học sinh. -Y/c HS đọc đề bài và tự làm. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhóm: Tổng số sản phẩm của xưởng may là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) -GV đính bảng chữa bài, nhận ĐS: 800 sản phẩm. xét. -HS đọc bài toán và tự làm. -HS làm bài vào vở. -GV giúp HS yếu -HS nêu kết quả: a/ 5 x 10 = 50 tấn -GV nhận xét, tuyên dương. b/ 5 x 4 = 20 tấn. -Nhắc lại nội dung ôn tập. -HS nêu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 32) TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1). -Đặt được câu theo yêu cầu (BT2;BT3). - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy to + bút. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Gọi HS đặt câu với 1 từ đồng -Chơi trò chơi nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, -4 HS lên bảng. cần cù. -HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trên. -Giáo viên nhận xét – cho điểm.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Tổng kết vốn từ b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -HS đọc đề bài và làm bài vào -HS làm bài vào VBT. vở. -GV gợi ý: +1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng. +1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -HS nêu: -Gọi HS nêu kết quả. +1a: Đỏ - điều – son Trắng – bạch Xanh – biếc – lục. Hồng – đào. +1b: Các từ cần điền: bảng đen, mắt huyền, ngựa ô, mèo mun, -GV nhận xét, kết luận. chó mực, quần thâm. Bài 2:. -Gọi HS đọc bài văn.. -1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. +Trong văn miêu tả, người ta hay so sánh? Tìm ví dụ? -So sánh thường kèm theo nhân hóa. So sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, tả tâm trạng? Tìm ví dụ?. Bài 3:. 4.Củng cố 5.NX-DD. -Trông anh ta như một con gấu. -Con lợn béo như một quả sim chín. -Con gà trống bước đi như một ông tướng. -Dòng sông chảy lặng lờ như đang mãi nhớ về một con đò năm xưa. -Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt bỏ quên lại một cái liềm, con là vành trăng non.. -Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát, rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. tìm ví dụ? -1 HS đọc.. -HS đặt câu và nối tiếp trình -Gọi HS đọc đề bài bày. -Y/c HS đặt câu. -GV nhận xét, kết luận. -Nhắc lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -HS nêu.. --------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ: (tiết 16) ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư,các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. -Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của nước ta. -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất,rừng. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Phiếu học tập. + HS: SGK. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ: Thương mại và du lịch -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta? -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Ôn tập 2.Bài giảng; 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. GV nêu câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -GV kết luận: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. 2: Các hoạt động kinh tế. - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, HS thảo luận nhóm bàn trả lời. -GV phát phiếu học tập cho từng bàn. -Y/c HS thực hiện Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Giáo viên phát mỗi nhóm bàn yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 HS nêu.. - 54 dân tộc. - Kinh -Đồng bằng. -Miền núi và cao nguyên.. -Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. -Đánh S -Đánh S -Đánh Đ - Đánh Đ -Đánh S + Đánh S - Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV nêu câu hỏi: +Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? +Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? -GV nhận xét, kết luận. - Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?. và làm bài .Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. -Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. -HS nêu.. 3.Củng cố,dặn dò: -Chuẩn bị: Châu Á. -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN: (tiết 16) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp,đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong SGK. -Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Sưu tầm các mẫu chuyện. + Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -HS hát -Gọi HS kể lại truyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát -2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện. -Cả lớp nhận xét.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Kể chuyện được chứng kiến b/Hướng dẫn hoặc tham gia. kể chuyện -Gọi HS đọc đề bài. GV ghi bảng: Đề bài 1: Kể chuyện về một buổi -1 HS đọc. sum họp đầm ấm trong gia đình. +Đề bài yêu cầu gì? -GV gạch chân các từ: Một buổi -Kể về một buổi sum họp đầm sum họp đầm ấm trong gia đình. ấm trong gia đính..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Gọi HS đọc phần gợi ý sgk. -Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. -Y/c HS tự lập dàn ý và kể chuyện trong nhóm: Y/c HS kể câu chuyện của mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. -GV gợi ý: +Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp. +Lời nói, việc làm của từng nhân vật thể hiện sự yêu thương, quan tâm đến nhau. +Em làm gì trong buổi sum họp đó? +Việc làm của em có ý nghĩa gì? +Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó? -Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.. -1 HS đọc. -Nhiều HS giới thiệu. -HS kể chuyện theo nhóm đôi. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. -Nhiều HS kể. -Lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn. +Nội dung. +Ý nghĩa câu chuyện. +Lời kể, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -HS nêu.. 4.Củng cố. 5.NX-DD. -GV nhận xét, tuyên dương. -Bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay. -Giáo dục tình yêu, hạnh phúc gia đình. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. ----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010 TOÁN (tiết 80) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. -Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm được BT1(b);BT2(b);BT3(a). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1.Ổn định 2.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS hát -Hát -GV nêu bài toán: Số HS khá -2HS lên bảng. giỏi 552 em đạt 92%. Tìm số học sinh toàn trường? -Gv nhận xét, ghi điểm.. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Luyện tập. b/Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc. Bài 1: -Nêu cách tính tỉ số phần trăm -Tìm thương của hai số và nhân của hai số? thương đó với 100, ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. -Y/c HS làm bài -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhóm. a/Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm -GV đính bảng chữa bài, nhận của anh ba và số sản phẩm của Bài 2: xét. tổ là: -Gọi HS đọc bài toán. 126 : 1 200 = 0,105 = 10,5% -GV hỏi: +Muốn tìm 30% của 97, ta làm như thế nào? -1 HS đọc. -Y/c HS làm bài. -Lấy 97 x 30 : 100. -Hs làm bài vào vở. -1 HS làm bảng ép: a/30% của 97 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 b/Số tiền lãi cửa hàng là: 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 -GV đính bảng chữa bài, nhận (đồng) Bài 3: xét. ĐS; a/ 29,1 -Gọi HS đọc đề bài b/ 900 000 đồng. -Nêu cách tìm một số khi biết 30% của nó là 72. -1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Y/c HS tự làm bài.. -Lấy 72 x 100 : 30. -Hs làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhóm: a/ Số đó là: 72 x 100 : 30 = 240 b/ Trước khi bán, cửa hàng có số gạo là: 420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) -GV đính bảng chữa bài, nhận ĐS: a/ 240 4/Củng cố - xét. b/ 4 tấn. dặn dò: -Nhắc lại cách tìm ba dạng toán về tỉ số phần trăm? -HS nêu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: (tiết 32) LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: -Nhận biết được sự giống nhau,khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. -Biết làm một biên bản về việc Cụ Ún trốn viện(BT2). -Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1/Ổn định 2/KTBC: 3/Bài mới: a/Giơi thiệu: b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS hát -Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt -Hát động của một em bé? -2 HS đọc. -GV nhận xét, ghi điểm. Làm biên bản một vụ việc. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Y/c HS thảo luận theo bàn và -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. trả lời câu hỏi: Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có -HS thảo luận theo bàn. những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp? -Mời HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -HS nêu: *Giống: -Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. -Phần mở đầu có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ. -Phần chính có ghi: Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. -Phần kết: ghi tên, chữ ký người có trách nhiệm. *Khác: -Biên bản cuộc họp có báo cáo phát biểu. -GV nhận xét, kết luận. -Biên bản vụ việc có lời khai -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của những người có mặt. Bài 2: của bài. -GV gợi ý: Dựa vào biên bản về -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. việc Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột và gợi ý SGK để làm bài -Y/c HS làm bài. -Gọi HS đọc bài làm. -HS làm bài vào VBT. -GV nhận xét, sửa chữa. -Nhiều HS đọc. -Nêu tác dụng của việc viết biên 4/Củng cố - bản. dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS nêu. -Chuẩn bị bài sau.. --------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC: (tiết 32) TƠ SỢI (Tích hợp KNS: Toàn phần) I. Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của tơ sợi -Nêu một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. -Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. *KNS: -Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm. -Bình luận về cách làm và kết quả quan sát. -Giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: -Giáo viên:+Hình vẽ trong SGK trang 60, 61. +Mẫu các loại tơ sợi. Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -HS: SGK. III. Các hoạt động:. CÁC HĐ 1/Ổn định 2/KTBC:. 3/Bài mới: a/Giới thiệu:. b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH -HS chơi trò chơi -Chất dẽo được làm ra từ vật liệu -Chơi trò chơi nào? Nó có tính chất gì? -Ngày nay, chất dẽo có thể thay -HS nêu. thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? -GV nhận xét, ghi điểm. - Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. - Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt -HS nêu. từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. -Y/c HS thảo luận theo bàn, quan sát hình minh họa sgk và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm và sợi đai? -Gọi HS trình bày ý kiến. -HS quan sát.. -GV giới thiệu các công đoạn về phơi đay, cán bông và kéo tơ. -GV hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực vật? Loại nào có nguồn gốc từ động vật? -GV nhận xét, kết luận: Có nhiều loại tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi chung là sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc tư thực vật hoặc động vật. Ngoài ra còn có. -Nhiều HS nêu: +Hình 1: Phơi đay, liên quan đến việc làm ra sợi đai. +Hình 2: cán bông, liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình 3: kéo tơ, Làm ra tơ tằm. -Sợi bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học, còn gọi là sợi nhân tạo. *Hoạt động -Chia lớp thành 6 nhóm. Phát 2: Tính chất mẫu tơ sợi và phiếu học tập cho của tơ sợi. từng nhóm. Y/c HS thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61, đọc thông tin, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. -Các nhóm thực hiện. -GV nhận xét và đính bảng kết quả đúng. 4/Củng cố - -GV nhận xét và yêu cầu HS đọc -Đại diện nhóm trình bày. dặn dò: mục bạn cần biết sgk. -Các nhóm khác nhận xét, bổ -Có mấy loại tơ sợi ? sung. -2 HS đọc lại. -Chăn, màn, quần áo của chúng ta sử dụng được may từ loại tơ sợi nào ? -2 HS đọc. -GV nhận xét, liên hệ. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Có 2 loại: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Tơ sợi tự nhiên. Cụ thể là sợi bông và tơ tằm. ------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 16 I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần 16- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 16: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: -Các tổ trưởng báo cáo. 2.Lớp phó học tập báo cáo: - HS lắng nghe 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Học tập: +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ bài tích cực + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB + Học bài và làm bài đầy đủ Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận *Nề nếp: xét chung +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Đi học muộn có khắc phục + Nói chuyện trong giờ học. * Lao động vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , hạn chế + Chăm sóc hoa kiểng , tưới cây thực hiện tốt * Tham gia phong trào: + Phong trào tháng vì bạn nghèo + Phong trào trang trí phòng học...... * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông.. 3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý : -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. *Hoạt động 2: Văn nghệ - Học sinh văn nghệ. * Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau: * Học tập: - Thực học tuần 17 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . *Nề nếp: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.. -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy . -Học sinh thực hiện tập luyện và thực hành.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. * Lao động vệ sinh: + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần 2) * Tham gia phong trào: - Tiếp tục tham gia phong trào tháng vì bạn nghèo + Hình thức:quyên góp tiền + Số lượng:tất cả HS trong lớp + Cuối tuần tổng kết * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: - Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường..... HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . -Giao trách nhiệm cho ban cán sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chép vào sổ trực ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×