Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

Hoa 8 4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.71 KB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01: Tiết 01:. Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC. NS: 12/8/2011 ND: 15/8/2011. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích. - Bước đầu học sinh biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần thiết phỉa có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kỹ năng - Bước đầu rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. - Học sinh biết được phương pháp học tập và làm thế nào để học tốt môn hoá học. 3.Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận. II.Chuẩn bị: GV: -Hoá cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút. -Hoá chất: Dung dịch (dd) CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp III.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động 1: Ổn định – Tổ chức tình huống học tập. 4 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: ĐVĐ: Trong thực tế có Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN rất nhiều các quá trình biến HS: Nhận TT của Gv HOÁ HỌC đổi hoá học diễn ra xung quanh chúng ta đó là những quá trình gì và chúng diễn ra như thế nào? Để có thể biết được những điều đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu một bộ môn mới đó là môn Hoá Học. Vậy hoá học là gì? hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Làm thế nào để có thể học tốt môn học này? Thì hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài đầu tiên: Mở đầu môn hoá học. Hoạt động 2: Hoá học là gì? Mục tiêu: Học sinh rút ra được hoá học là gì. Cách quan sát tiến hành một số thí nghiệm đơn ’.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giản. 16’ GV: Để trả lời câu hỏi hoá I.Hoá học là gì? học là gì? Các em hãy làm 1. Thí nghiệm TN và nhận xét hiện tượng 2. Quan sát xảy ra trong từng thí nghiệm. 3. Nhận xét: GV hướng dẫn cách tiến hành HS: Các nhóm tiến hành làm Hoá học là khoa học TN (sử dụng hoá cụ, lấy hoá từng thí nghiệm (tn) theo nghiên cứu các chất, sự chất, cách quan sát...) hướng dẫn: biến đổi chất và ứng dụng GV nêu nhận xét về sự biến TN1:dd CuSO4+ddNaOH của chúng. đổi của các chất trong từng TN2:dd HCl+ đinh sắt thí nghiệm. Học sinh thảo luận và trả lời GV:Từ các TN đã làm, các câu hỏi em hãy sơ bộ nhận xét Hoá học là gì? Sau khi HS trả lời, GV yêu Đọc nhận xét trong SGK cầu học sinh đọc SGK phần nhận xét. Hoạt động 3: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được vai trò của hoá học trong sinh hoạt, trong nông nghiệp cũng như công nghiệp để áp dụng vào thực tế. 10’ GV: Yêu cầu một HS đọc HS: Các nhóm thảo luận và II. Hoá học có vai trò phần trả lời câu hỏi (trang 4 trả lời: như thế nào trong cuộc SGK) sau đó phân công nhóm Câu a- nhóm 1,4; sống của chúng ta? để trả lời từng câu a,b,c. Câu b- nhóm 2,5;7 Hoá học có vai trò rất Sau khi các nhóm trả lời, Câu c- nhóm 3,6, 8. quan trọng trong cuộc GV yêu cầu các nhóm khác sống của chúng ta. bổ sung ý kiến. HS: Đọc phần nhận xét 2/II GV: Yêu cầu học sinh đọc trang 4 SGK. phần nhận xét 2/II trang 4 SGK. Học sinh trả lời và đọc lại GV: Qua cá nhận xét trên có phần kết luận. kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động 4: Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? Mục tiêu: Giúp học sinh biết các phương pháp để học tốt môn hoá học 10’ GV: Để học môn hoá học, các HS: Thảo luận và trả lời. III. Các em cần phải làm em cần thực hiện những công gì để có thể học tốt môn việc nào? hoá học? Sau đó GV yêu cầu học sinh HS: đọc SGK và ghi nhớ - Tự thu thập tìm kiếm đọc SGK phần III trang 5. kiến thức. - Xử lý thông tin. - Vận dụng và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò 5 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh -Đọc phần em có biết SGK 1.Bài vừa học: Học thuộc HS: Nhận TT dặn dò của GV phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: CHẤT GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ........ ---------------ca&bd--------------’. Tuần 01: Tiết 02: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Chương 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2. CHẤT. NS: 15/8/2011 ND: 17/8/2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất - Biết mỗi chất được sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi sủe dụng hoá chất. - Phân biệt được thế nào là chất tinh khiết, thế nào là chất không tinh khiết. - Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng - Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến hành một số thí nghiệm đơn giản để nhận ra tính chất của chất. 3. Thái độ - Ham học hỏi, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: GV: - Thìa lấy hoá chất,chén sứ. -Hoá chất: Lưu huỳnh,nhôm, rựơu êtylic, nước. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thí nghiệm thực hành IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định- kiểm tra bài củ ’ 6 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Kiểm tra bài củ 1/ Môn hóa học là gì? Làm thế HS1: Trả lời lí thuyết nào để học tốt môn hoá học? HS2: Nhận xét GV: Nhận xét và ghi điểm cho Hs nhóm phát biểu HS GV: Vào bài mới: Hoá học là. Tiểu kết Chương 1. CHẤT NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Bài 2. CHẤT. khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất vậy chất có ở đâu? Hoạt động 2: Chất có ở đâu? Mục tiêu: Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Thế nào là vật thể tự nhiên và thế nào là vật thể nhân tạo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 14’. GV: Những vật thể này phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau? GV: Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị? GV bổ sung: Người, động vật, cây cỏ, khí quyển.... là vật thể tự nhiên. GV dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS, yêu cầu học sinh đọc Vật thể. I. Chất có ở đâu? HS: Thảo luận nhóm, phát biểu.. +Vật thể: có 2 loại - Vật thể tự nhiên: cây cỏ, sông, suối, ao ... HS: Nhận TT của Gv và đọc - Vật thể nhân tạo: sách, sgk vở, bàn, ghế, áo, quần... +Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là ở đó có chất.. Tự nhiên Nhân tạo được làm ra gồm có một từ vật liệu (đều là HS:Thảo luận nhóm, trả lời. chất hay hỗn hợp của Làm bài tập số 3/11 SGK. số chất của 1 số chất). GV: Vậy chất có ở đâu? Hoạt động 3: Tính chất của chất Mục tiêu: Biết mỗi chất được sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi sủe dụng hoá chất. 15’ GV: Hiện nay người ta đã biết II. Tính chất của chất được khoảng 3 triệu chất khác HS: đọc SGK phần 1/II từ 1. Mỗi chất có những nhau, nhưng vẫn còn đang tiếp “trạng thái...tính chất hoá tính chất nhất định tục phát hiện và điều chế thêm. học” (trang 8 SGK) Ví dụ: Muốn tìm ra chất mới phải - Tính chất vật lý... nghiên cứu về tính chất các chất, - Tính chất hoá học... dựa vào tính chất các chất để phân biệt chất này với chất khác. HS: Trả lời + Để biết tính chất của Vậy làm thế nào để biết được chất cần phải: tính chất của chất? - Quan sát. GV: Người ta thường dùng các - Dùng dụng cụ đo cách sau: - Làm thí nghiệm - Quan sát. - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm HS:Q/sát, thảo luận, 2HS GV: Q/sát chất lưu huỳnh, nhôm, lên bảng ghi. nêu một số t/chất bề ngoài biết được của 2 chất này? HS: Đọc sách giáo khoa GV: Làm thế nào để ta biết nhiệt phần dùng dụng cụ đo. độ sôi của một chất? (GV dùng tranh vẽ hình 1,2 SGK) HS: Nhận TT của GV *Còn có một số tính chất muốn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> biết (tính tan trong nước, tính dẫn điện...) ta phải làm thí nghiệm. - Về tính chất hoá học thì đều phải làm thí nghiệm mới biết được. GV: Biết tính chất của chất có lợi gì? Quan sát lọ nước, lọ cồn 90o nêu tính chất khác nhau của hai chất này.. ’. 10. HS: Trả lời cá nhân HS: Ghi bảng các tính chất. Chia bảng làm 3 cột → 3 HS của 3 nhóm lên làm.. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? *Giúp nhận biết được chất. *Biết cách sử dụng các chất. *Biết ứng dụng chất thích hợp. Hoạt động 4:Củng cố, Dặn dò GV: Chốt lại nội dung bài học HS: Nhận TT của Gv GV: Tổ chức cho HS làm bài tập HS: Thảo luận nhóm 3/sgk GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS 1.Bài vừa học: Học thuộc phần HS: Nhận TT dặn dò của ghi và trả lời câu hỏi SGK GV 2.Bài sắp học: CHẤT (tt) -Nắm được chất hay hỗn hợp. -Biết được chất tinh khiết hay hỗn hợp GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 02: Tiết 03: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Bài 2. CHẤT (tt ). NS: 18/8/2011 ND: 22/8/2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp: Một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp nhiều chất trộn lẫn thì không. - Giúp học sinh phân biệt được thế nào là chất tinh khiết và chất không tinh khiết. - Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ: (Hình 1,4 trang 10, SGK): Chưng cất nước tự nhiên. HS: Mỗi nhóm: Chai nước khoáng, cốc thuỷ tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thảo luận nhóm. IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Tiểu kết. HĐ1: Ổn định - kiểm tra bài củ 7. ’. GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài củ HS: Báo cáo Bài 2. CHẤT (tt ) -Chất có ở đâu? -Biết được t/ch của chất có lợi gì? HS1: Trả lời lí thuyết GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: Ở tiết trước chúng ta đã biết mỗi chất có những tính chất nhất định, thế nhưng những chất đó phải là những chất tinh khiết. Vậy chất tinh khiết là gì chúng ta nghiên cứu tiếp bài Chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tinh khiết Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thế nào là chất tinh khiết và chất không tinh khiết. Biết dực vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 28’ GV: Hãy quan sát chai nước Học sinh nhóm phát biểu. III. Chất tinh khiết khoáng và ống nước cất, hãy nêu 1. Hỗn hợp: các thành phần các chất có trong Gồm nhiều chất trộn nước khoáng (trên nhãn của chai). lẫn vào nhau. GV: - Nước khoáng là nguồn nước HS trao đổi và phát biểu. trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? - Vì sao nước khoáng không được HS nhóm trao đổi và phát dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử biểu. dụng trong phòng thí nghiệm? HS đọc SGK: Cũng như.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nước tự nhiên là hỗn hợp: Hiểu thế nào về hỗn hợp? GV: Nước sông, nước biển, nước suối...đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không? GV: Phải dùng phương pháp chưng cất nước. (theo hình vẽ (hình 1.4)). -Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. GV: Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết? -Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết? -Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? GV: Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào? GV: Giới thiệu hoá cụ, hướng dẫn cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. GV: Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?. nước khoáng hỗn hợp (trang 9). HS nhóm trao đổi và phát 2. Chất tinh khiết -Không có lẫn chất nào biểu. khác. -Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. HS: Chú ý quan sát hình vẽ theo sự hướng dẫn của GV. Nước lỏng  hơi nước chuyển qua ống sinh hàn ngưng tụ  nước lỏng (gọi là nước cất). HS: Thảo luận trả lời HS nhóm thảo luận, phát 3. Tách chất ra khỏi biểu. hỗn hợp Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. HS nhóm thực hiện theo hướng dẫn.. HSphát biểu sau đó đọc SGK: Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò ’ 10 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh GV: Cho HS làm BT 5,7/sgk HS: Thảo luận nhóm GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: THỰC HÀNH 1: GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 02 Tiết 04. Bài 3. BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT– TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. NS: 21/8/2011 ND: 24/8/2011. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản. - Nắm được một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm. - Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kỹ năng -Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp. -Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản. -Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3.Thái đô: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: Dụng cụ: Hai ống nghiệm, giá, nhiệt kế, một cốc thuỷ tinh 250cc, một cốc thuỷ tinh 100cc, chén sứ, lưới amiăng, kiếng (kính), đèn cồn, phểu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hoá chất rắn, bình nước. Hoá chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn. III. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Tiểu kết. Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí nghiệm Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm, biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản, nắm được một số quy tắc an toàn trong thí nghiệm. 5’ GV: Yêu cầu HS đọc SGK HS: Đọc TT/sgk: Cách sử trang 154 dụng một số dụng cụ – hoá chất trong phòng thí GV: Giải thích thêm nghiệm (SGK trang 154155) Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Mục tiêu: Biết được nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parapin, biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp 35’ -GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản. -GV hướng dẫn thao tác theo công việc theo thứ tự. -GV yêu cầu 2 HS thuộc 2 dãy đốt đèn cồn cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Gv nhắc nhở khi các nhóm làm xong thí nghiệm, nhớ tắt đèn cồn Quan sát trả lời câu hỏi: 1. 1. Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu? 2. Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? 3. So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và của lưu huỳnh?. HS: quan sát. II. Tiến hành thí nghiệm: TN1: Theo dõi nhiệt độ Học sinh thực hiện theo nóng chảy của lưu huỳnh hướng dẫn. và parafin. . Số 1: Dùng thìa khuấy hoá chất, lấy một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm. Số 2: Lấy một ít parafin vào ống nghiệm. Số 3: Cho nước vào cốc TT Học sinh trả lời theo nhóm (khoảng 3cm), để kiếng, thực hành lưới amiăng, đốt đèn cồn. Số 4: Để 2 ống nghiệm có lưu huỳnh và parafin vào rồi đun nóng cốc, cho nhiệt kế vào ống nghiệm có parafin, đọc nhiệt độ parafin vừa nóng chảy..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV bổ sung hoàn chỉnh. HS ghi câu trả lời vào giấy nháp.. 5’. STT. Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng chảy. Học sinh thực hiện theo TN2: Tách riêng chất từ hướng dẫn. hỗn hợp cát và muối ăn. Số 1: Cho vào cốc một ít HS: Tiến nành thực hành hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào, dùng đũa khuấy. Số 2: Chuẩn Bị thực hiện thao tác lọc (dùng phểu, giấy lọc) đổ từ từ qua phểu có giấy lọc hỗn hợp nêu Học sinh trả lời theo nhóm trên. Quan sát chất còn lại thực hành trên giấy lọc. HS các nhóm khác nhân Số 3: Thực hiện thao tác làm xét bay hơi phần nước qua lọc. Quan sát.. -GV hướng dẫn thao tác theo công việc theo thứ tự. -GV yêu cầu 2 HS thuộc 2 dãy đốt đèn cồn cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Gv nhắc nhở khi các nhóm làm xong thí nghiệm, nhớ tắt đèn cồn. Trả lời câu hỏi: Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? Dd sau khi lọc có chất gì? Chất nào còn lại trên giấy lọc? Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào? GV bổ sung hoàn chỉnh. HS ghi câu trả lời vào giấy nháp HĐ4: Cuối tiết thực hành: Số 1: Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm rửa HS: Rửa dụng cụ và vệ xong phải úp vào giá). sinh phòng TH Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ hoá chất cho ngay ngắn, làm vệ sinh bàn thí nghiệm. Các nhóm hoàn thành GV: Nhận xét và rút kinh phiếu thực hành, phiếu nghiệm về tiết thực hành. được thu ngay sau khi hết tiết. GV: Dặn dò học sinh về nhà - xem trước bài nguyên tử Tên thí nghiệm. Hiện tượng. Nhận xét. Kết luận (PT phản ứng).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 3 Tiết 5. NS: 25/8/2011 Bài 4. NGUYÊN TỬ. ND: 29/8/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+), còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Biết số proton = số electron trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2. Kỹ năng Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3.Thái độ: - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn. II.Chuẩn bị: Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, ôxi. natri. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của GV Hoạt động của GV Tiểu kết HĐ1: Ổn định - giới thiệu bài mới ’ 4 Gv: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Giới thiệu bài mới: Ta biết HS: Nhận TT và ghi bài Bài 4. NGUYÊN TỬ mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được cấu tạo từ chất này hay chất khác. Vây các chất được tạo ra từ đâu? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay: Nguyên tử Hoạt động 2: Nguyên tử là gì? Mục tiêu: Biết được khái niệm về nguyên tử và cấu tạo của nguyên tử 12’ GV: Các chất được tạo ra từ ng/tử. - HS đọc sách giáo khoa I. Nguyên tử là gì? Ta hãy hình dung ng/tử như một phần đọc thêm trang 16. 1. Nguyên tử là hạt vô quả cầu cực kỳ nhỏ bé, đường kính “ Nếu xếp hàng.... mới dài cùng nhỏ bé và trung cỡ 10-8cm. được thế” hoà về điện. -Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. GV: Từ những vấn đề vừa nêu, các HS trao đổi và phát biểu. em có nhận xét gì về nguyên tử? GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên 2. Nguyên tử gồm: tử neon. - Hạt nhân mang điện ĐVĐ: Môn Vật lý lớp 7 đã học về HS nhóm thảo luận và phát tích dương. sơ lược cấu tạo ng/tử. Nguyên tử biểu. - Vỏ tạo bởi những có cấu tạo như thế nào? Mang điện electron mang điện tích tích gì? âm. HS: cho Hs làm BT1/sgk HS nhóm làm bái tập 1trang 15 SGK. Hoạt động 3: Hạt nhân nguyên tử Mục tiêu: Biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+), còn nơtron không mang điện. 12’ - Hạt nhân nguyên tử được tạo nên Học sinh thảo luận theo bàn II. Hạt nhân nguyên từ những hạt chủ yếu nào? trả lời cá nhân. tử GV: Giới thiệu các loại hạt trong 1.Hạt nhân tạo bởi nguyên tử và ghi phần nháp bảng HS: Nhận TT của GV proton và nơtron. - Electron kí hiệu (e,-) - Proton kí hiệu (p,+) - Nơtron khômg mang điện. GV: Nguyên tử trung hoà về điện, một p mang một điện tích dương, 2.Trong mỗi nguyên tử: một e mang điện tích âm. Quan hệ HS nhóm trao đổi và phát số proton (p,+) = số giữa số lượng proton và electron biểu. electron (e,-) như thế nào để nguyên tử luôn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trung hoà về điện ? GV: Nguyên tử cùng loại có cùng HS nhóm phát biểu và làm số hạt nào trong hạt nhân? bài tập 2 trang 15 SGK. - Đã là hạt nên proton, notron, electron cũng có khối lượng. Khối HS nhóm trao đổi, kết hợp lượng các hạt này ra sao? SGK và trả lời. GV: Bằng TN, người ta đã chứng - HS nhóm thảo luận và minh được 99% k/lượng tập trung phát biểu. vào hạt nhân, chỉ còn 1% k/lượng là tập trung vào các hạt e. Có thể coi k/lượng hạt nhân là k/lượng ng/tử hay không? GV: Yc HS đọc SGK phần 3 trang HS đọc sách giáo khoa phần 14. 3 trang 14 “Trong nguyên GV Trong hoá học, phải quan tâm tử...nhất định”. đến sự sắp xếp số electron này. Hoạt động 4: Tìm hiểu Lớp electron: Mục tiêu: Biết electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 10’ GV: Dùng sơ đồ minh hoạ phần III. Lớp electron: cấu tạo nguyên tử H,O, Na → HS: Quan sát và nhận TT Eletron luôn chuyển giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là động quanh hạt nhân hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 và sắp xếp thành từng lớp electron. lớp. Dùng sơ đồ Mg, K (để trống các HS quan sát, nhận xét cấu loại hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo tạo nguyên tử Mg, K và ng/tử. điền vào bảng. GV: Để tạo ra chất này trong chất khác, các nguyên tử phải liên kết HS nhóm trao đổi phát biểu. được với nhau. Hoạt động 5: Củng cố, Dặn dò ’ 7 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh -Đọc phần em có biết SGK GV: Cho Hs làm bài tập 5/sgk HS: Thảo lụân làm bài tập HS: Nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS HS: Nắm TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 3 Tiết 6. NS: 28/8/2011 Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ND: 31/8/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố; mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố. - Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố. Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết kí hiệu hoá học; biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu nội dung bài dạy Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 sgk): phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. Bảng 1 trang 42 SGK: một số nguyên tố hoá học. HS: Xem trước nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? Vì sao nói khối lượng HS1: Trả lời lí thuyết Bài 5. NGUYÊN TỐ hạt nhân là khối lượng ng/tử? HS2: Nhận xét HOÁ HỌC GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyn tố hóa học. Vậy nguyên tố hĩa học l gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học là gì? Mục tiêu: Biết được khái niệm nguyên tố hóa học và số đặc trưng cho nguyên tố hóa học là P 25’ GV yêu cầu 2HS /2 nhóm đọc SGK I. Nguyên tố hoá học phần 1/I trang 17. HS đọc SGK. HS cả lớp chú là gì? ý theo dõi (HS chỉ đọc 1. Định nghĩa: GV: ĐVĐ: Trong một gam nước có đến... NTHH kia). Nguyên tố hoá học là những loại nguyên tử nào? HS nhóm thảo luận và lần tập hợp những nguyên - Số lượng ng/tử từng loại là bao lượt trả lời từng câu hỏi (các tử cùng loại, có cùng nhiêu? câu hỏi này GV ghi trên số proton trong hạt - Nếu lấy một lượng nước lớn hơn bảng phụ). nhân. nữa thì số ng/tử Hiđrô và Oxi như thế nào? GV: Để chỉ những nguyên tử cùng loại, ta dùng từ “nguyên tố hoá học”. Nguyên tố hoá học là gì? HS nhận TT của GV GV: Sử dụng bảng 1 trang 43. HS: Dựa vào sgk nêu ĐN - Hãy đọc tên những nguyên tử có số proton là 8,13,20. HS xem bảng và trả lời. - Hãy nêu số proton có trong hạt nguyên tử magiê, photpho, brom. * Số proton là số đặc GV: Đối với một nguyên tố, số trưng của một nguyên proton có ý nhĩa như thế nào? HS trao đổi, phát biểu. tố hoá học GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Làm thế nào để trao đổi với HS trao đổi, trả lời cá nhân: 2. Kí hiệu hoá học: nhau về nguyên tố một cách ngắn Viết kí hiệu hóa học Kí hiệu hoá học biểu gọn mà ai cũng hiểu? diễn nguyên tố và chỉ GV yêu cầu HS đọc câu đầu tiên một nguyên tử của trong phần 2/I trang 17 SGK. HS đọc SGK. nguyên tố đó. - Nhận xét gì về cách viết kí hiệu HS nhóm tham khảo bảng 1 VD: hoá học của nguyên tố có số p là tr. 42 và trả lời. ( Lấy chữ Hiđrô: H 8,6,15,20? cái đầu tiên làm KHHH của Canxi: Ca GV: Hãy đọc số ng/tử khi nhìn vào nguyên tố) các kí hiệu trên? HS phát biểu cá nhân. - Làm thế nào để biểu diễn 3 HS trao đổi và trả lời. nguyên tử oxi, 5 nguyên tử sắt? 3 nguyên tử oxi 30.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Hướng dẫn cách ghi số nguyên 5 nguyên tử săt 5Fe tử, cách nhớ và đọc kí hiệu hoá học. Hs Nhận TT của GV HS làm bài tập 3 trang 20. HS: Nhận xét và kết luận Hoạt động 3: Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Mục tiêu: Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 5’ GV yêu cầu HS nghiên cứu phần III III. Có bao nhiêu trang 19 SGK. HS: Nghiên cứu TT trong nguyên tố hoá học? GV: Sử dụng (hình 1.6) gắn lên sgk - Có trên 110 nguyên bảng. Đặt câu hỏi (viết sẵn trên Hs nhóm trao đổi, sau đó tố. bảng phụ). một HS đọc câu hỏi và phát - Oxi là nguyên tố phổ - Hiện nay đã biết được bao nhiêu biểu. biến nhất. nguyên tố? - Trên 110 nghuyên tố - Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ - 92 nguyên tố tự nhiên, còn trái đất như thế nào? lại do con người tổng hợp - Nhận xét thành phần phần trăm về - Oxi là nguyên tố phổ biến khối lượng của nguyên tố oxi? nhất. - Kể tên những nguyên tố thiết yếu - C, H, O, N cho sinh vật ? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh cho từng câu trả lời của HS Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò 7’. GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh -Đọc phần em có biết SGK BT8: B GV: Cho Hs làm BT 8/sgk HS: Thảo lụân làm bài tập HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học:NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 4. NS: 3/9/2011 Bài 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(tt). Tiết 7. ND: 5/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C. Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. 2.Kỹ năng: Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để: Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối. Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3.Thái đô: Yêu thíc khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV:Bảng 1 trang 42: một số nguyên tố hoá học. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS HĐ1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo. 10’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ 1. Nguyên tố hoá học là gì? Cách HS1: Trả lời lí thuyết biểu diễn nguyên tố HH? Cách viết HS2: Nhận xét 3S, 5Fe chỉ ý gì? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em được tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học ny các em sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.. Tiểu kết. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(tt).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: II. Nguyên tử khối Mục tiêu: Biết được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C 25’ GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 18. HS đọc SGK trang 19: II. Nguyên tử khối GV: Nguyên tử khối có khối lượng “người ta qui ước... đơn vị 1. Một đơn vị cacbon vô cùng nhỏ. Nếu tính bằng g thì cacbon”. (1đvC) bằng khối quá nhỏ. Không tiên sử dụng. Vì lượng của 1/12 nguyên vậy người ta quy ước lấy 1/12 khối tử cacbon. lượng của nguyên tử cabon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon viết tắt là đ.v.c. Đặt câu hỏi: đơn vị cacbon có khối HS nhóm thảo luận và phát lượng bằng bao nhiêu khối lượng biểu. nguyên tử cacbon? Khi viết C=12đvC, Ca=40đvC...nghĩa là gì? GV: Các giá trị khối lượng này chỉ 2. Nguyên tử khối là cho biết sự nặng nhẹ giữa các HS nhóm trao đổi, tính toán, khối lượng của một nguyên tử cho Mg=24đvC, và ghi kết quả lên bảng con. nguyên tử tính bằng Cu=64đvC. Hãy so sánh xem Sau đó phát biểu. đơn vị cácbon. Mỗi nguyên tử magiê nhẹ hơn bao nhiêu nguyên tố có một lần so với nguyên tử đồng? nguyên tử khối riêng GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ biệt. là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử → người ta gọi khối HS nhóm phát biểu, đọc lượng này là nguyên tử khối. SGK và ghi vào vở. Vậy nguyên tử khối là gì? GV: Hãy cho biết nguyên tử khối và ký hiệu của nguyên tố sắt, lưu HS dùng bảng 1/43 và trả huỳnh? lời. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò ’ 10 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT 5: -Đọc phần em có biết SGK - Nguyên tử Mg nặng GV: Cho Hs làm BT 5/sgk HS nhóm thảo luận tính hơn nguyên tử C bằng GV: Cho HS làm bài tập 6 trang 20 toán và trả lời. 24: 12 = 2 lần SGK. HS: Nhận xét - Nguyên tử Mg nhẹ Gv: Nhận xét và kết luận hơn nguyên tử S bằng GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 24: 32 = 0.75 lần \1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV - Nguyên tử Mg nhẹ và trả lời câu hỏi SGK hơn nguyên tử Al bằng 2.Bài sắp học: ĐƠN CHẤT, HỢP 24: 27 = 0.89 lần CHẤT VÀ PHÂN TỬ BT 6: X = 28 ( Si) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 4 Tiết 8. NS: 3/9/2011 Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ. ND: 7/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học; hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính dẫn điện, dẫn nhiệt) và phi kim. - Biết được trong một mẫu chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề → Sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: đơn chất, hợp chất... -Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn, ham học hỏi, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất: kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí hidro (hình 1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) SGK. HS: Nghiên cứu nọi dung trong sgk III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HĐ1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo 1. Nguyên tử khối là gì? Lấy bao nhiêu phần k/lượng nguyên tử C HS1: Trả lời lí thuyết làm đvC? HS2: Nhận xét 2. Làm BT 5b,c/sgk/20 HS3: làm BT trên bảng GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV Các em có thể đặt câu hỏi: Làm HS: Nhận TT của giáo viên sao mà học hết được hàng chục và ghi bài triệu chất khác nhau? Không phải băn khoăn điều đó, các nhà hoá học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận ợi cho. Tiểu kết. Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> việc nghiên cứu của chúng ta. Bìa hôm nay sẽ giới thiệu về sự phân loại chất và cho thấy phân tử là là hạt hợp thành của hầu hết các chất. I. Hoạt động 2: I. Đơn chất Mục tiêu: Biết được khái niệm đơn chất, cách phân loại đơn chất và đặc điểm cấu tạo của đơn chất. 25’ GV: khí hidro, lưu huỳnh, các kim J. I. Đơn chất loại natri, nhôm,... đều được tạo nên 1. Đơn chất là gì: Là từ một nguyên tố hoá học tương ứng những chất được tạo là H, S, Na, Al... Chúng được gọi là nên từ một nguyên tố đơn chất. hoá học. GV: Đặt câu hỏi: Các em hiểu thế HS nhóm trao đổi, phát nào về đơn chất? biểu GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (I) từ “Khí hidro... và cả kim cương HS đọc SGK. nữa”. GV: Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lý chung của HS nhóm trao đổi và phát chúng? Các kim loại đó do nguyên biểu. Phân loại: 2 loại tố hoá học nào tạo nên? - Đơn chất kim loại: GV: Đó là các đơn chất kim loại – HS quan sát hình vẽ, thảo Đồng, Nhôm, Sắt..... Còn những đơn chất khác như khí luận và phát biểu. Sau đó - Đơn chất phi kim: oxi, lưu huỳnh được gọi là đơn chất đọc SGK. Khí oxi, lưu huỳnh, phi kim. HS quan sát, thảo luận và cacbon .... GV: Sử dụng hình 1.10 minh hoạ phát biểu. Sau đó đọc SGK. tượng trưng một mẫu kim loại đồng HS làm bài tập 2 trang 25 → Hãy nêu nhận xét về cách sắp SGK. xếp các nguyên tử đồng? GV: Sử dụng hình 1.11 minh hoạ mẫu khí hidro và khí oxi → Hãy nêu nhận xét về hai mẫu đơn chất HS: Nhận xét 2. Đặc điểm cấu tạo: này? sgk Hoạt động 3: Hợp chất Mục tiêu: Biết được khái niệm hợp chất, cách phân loại đơn chất và đặc điểm cấu tạo của hợp chất. 5’ GV: Nước do nguyên tố hoá học (H II. Hợp chất và O), muối ăn do nguyên tố hoá 1. Hợp chất là gì:Là học (Na và Cl), axit sunfurit (H, S, chất tạo từ hai nguyên O). Các chất nêu trên được gọi là tố hoá học trở lên. hợp chất. - Có mấy loại nguyên tố hoá học trong từng hợp chất? Hiểu thế nào HS nhóm trao đổi, phát về hợp chất? biểu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Các chất kể trên là hợp chất vô Phân loại: 2 loại cơ. - Hợp chất vơ cơ: GV: Giới thiệu thêm khí Mêtan HS làm bài tập 3 trang 27 Nước, muối ăn, axit (C,H), đường (C,H,O) là hợp chất SGK. sunfurit........ hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ: Khí GV: Sử dụng hình 1.12, 1.13. mêtan, đường....... Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp 2. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố về tỷ sgk lệ? Về thứ tự? HS: Nhận xét Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 7 GV: - Đọc phần kết luận chung HS: Thực hiện theo lệnh SGK -Đọc phần em có biết SGK HS: Thảo lụân làm bài tập GV: Cho Hs làm BT 1,3/sgk HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ( tt). GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm 1. Hãy cho biết chất no l đơn chất,chất nào là hợp chất sau đây? Giải thích ? a.Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo nên. b.Khí ơzơn có phân tử gồm 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau. c. Axit Sunfuric gồm 2H,1S v 4O tạo nn. d. Rượu êtylic do 2C,6H,1O liên kết với nhau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 5. NS: 9/9/2011 Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ(tt).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 9. ND: 12/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với hau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC. -Biết cách xác định phân tử khối. Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán. Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích  giải quyết vấn đề. 3.Thái đô: yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: Hình vẽ (hình 1.14) sơ đồ ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí của chất. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS HĐ1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo. Tiểu kết. 10’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ 1. Nêu khái niệm đơn chất và hợp HS1: Trả lời lí thuyết HỢP CHẤT – PHÂN chất? Kim loại đồng, sắt được tạo HS2: Nhận xét TỬ(tt) nên từ nguyên tố nào? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Ở tiết học trước các em HS: Nhận TT của Gv đưa ra đ hiểu như thế nào là đơn chất và như thế nào là hợp chất. Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thi của chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử Mục tiêu: Học sinh phân biệt được phân tử là gì? So sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử. 21’ III. Phân tử 1.Định nghĩa:Là hạt GV: Những hạt gồm một số nguyên gồm một số nguyên tử tử liên kết với nhau gọi là phân tử. HS nhóm thảo luận và phát liên kết với nhau và thể GV: Sử dụng lại hình 1.9, 1.10, hiện đầy đủ tính chất 1.11, 1.13: Hãy cho biết đâu là phân biểu. HS đọc SGK phần 1 (III). hoá học của chất. tử đồng, khí oxi, nước, muối ăn? Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên tử nào liên kết với nhau? GV lưu ý: Trong kim loại đồng, mỗi phân tử đồng chỉ là 1nguyên tử → nói chung cho các kim loại. 2. Phân tử khối: GV: Sử dụng lại hình (1.10).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Theo các em, các phân tử nuớc, có HS thảo luận, phát biểu. Phân tử khối là khối giống hệt nhau không và giống về lượng của phân tử tính gì? HS nhóm trao đổi và phát bằng đơn vị cacbon. GV: Tương tự nguyên tử khối, hãy biểu. Ví dụ định nghĩa phân tử khối? Làm cách HS: Làm bài tập 6 trang 26 PTK của Oxi:= 16.2 = nào để tính được phân tử khối của SGK 32 đ.v.C nước, khí oxi, muối ăn? +PTK của nước:=1.2 + GV nhận xét và kết luận 16 = 18 đ.v.C Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất Mục tiêu: Biết được trạng thái của chất 6’ GV: Nước có thể tồn tại ở các trạng HS phát biểu. IV. Trạng thái của thái nào? chất GV: Sử dụng hình 1.14: hãy nhận HS quan sát hình vẽ. Thảo Tuỳ điều kiện nhiệt xét về trật tự sắp xếp và khoảng luận nghiên cứu SGK và độ và áp suất, một chất cách giữa các hạt? phát biểu. có thể ở 3 trạng thái HS đọc SGK, các HS khác (rắn, lỏng, khí). GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV. gạch dưới phần cần chú ý ở cuối trang 24: “khi chất... hỗn độn”. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 8 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT: -Đọc phần em có biết SGK 5. Nguyên tử GV: Cho Hs làm BT 5, 6a,b/sgk HS: Thảo lụân làm bài tập Nguyên tố HS: Nhận xét 1:2 GV: Nhận xét và kết luận Gấp khúc GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của Đường thẳng 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV 6. và trả lời câu hỏi SGK a. 44 2.Bài sắp học:BÀI THỰC HÀNH 2: b. 16 SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT -Nắm được các hoá chât cần sử dụng, nắm được các bước tiến hành. GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 5 Bài 7. BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT NS: 9/9/2011 Tiết 10. ND: 14/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2.Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: -Hoá cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình nước, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt -Hoá chất: Giấy quỳ, dd NH3, dd KMnO4. HS: Nghiên cứu nội dung bài TH III. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS Tiểu kết HĐ1: Tiến hành thí nghiệm Mục tiêu: Biết được sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành 35’ GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và HS: Quan sát hướng I. Tiến hành thí nghiệm giải thích: Ta phải thử trước để thấy đẫn của Gv Thí nghiệm 1: Sự khuếch amoniac làm giấy quỳ tím (ẩm) tán của amoniac Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh xanh. nhúng vào dd NH3 rồi chấm GV hướng dẫn tiếp các nhiệm vụ HS thực hiện theo vào giấy quỳ tím đặt trên hướng dẫn. tấm kính (để thử trước). theo thứ tự. Số 2: Lấy 1 ống nghiêm, thử GV theo dõi các nhóm làm thí nút cao su xem thử có vừa nghiệm và ghi điểm kết quả thí HS: Thực hành xong miệng ống nghiệm, cho vào nghiệm. báo cáo kết quả đáy ống nghiệm 1 đoạn giấy quỳ tím tẩm nước. Số 3: Lấy bông gòn thấm ướt dung dịch amoniac để vào ống nghiệm (số 2 đã Chuẩn Bị) chỗ gần miệng ống nghiệm, đậy nút cao su vào. Quan sát hiện tượng đổi màu của giấy quỳ. Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kali pemanganat. GV chuyển sang thí nghiệm 2: HS: Quan sát hướng Số 1: Cho nước vào 1/3 cốc Phương pháp hướng dẫn như thí đẫn của Gv thuỷ tinh. nghiệm 1..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 giải thích: GV hướng dẫn tiếp các nhiệm theo thứ tự. GV theo dõi các nhóm làm nghiệm và ghi điểm kết quả nghiệm.. và. Số 2: Dùng ống nhỏ giọt lấy dd thuốc tím cho vào một vụ HS thực hiện theo cốc thuỷ tinh khác hướng dẫn. Số 3: Dùng đũa thuỷ tinh thí cắm sâu trong cốc nước, rót thí dd thuốc tím theo đũa vào HS: Thực hành xong nước. báo cáo kết quả Chú ý: Phải rót từ từ. Quan sát ranh giới giữa dd thuốc tím ở dưới và nước ở trên? Hoạt động 2: Tường trình Mục tiêu: Nắm vững lại kiến thức đã thực hành, nhận định lại kiến thức về sự khuếch tán Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. 7’ 1. Sự khuyếch tán là gì? 2. Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí như thế nào. 3. Hiện tượng quan sát được trong HS: Thảo luận nhóm thí nghiệm 1? Giải thích? trả lời các câu hỏi của Hiện tượng quan sát được trong thí Gv nêu ra nghiệm 2? Giải thích? Hoạt động 3: Cuối tiết thực hành. GV: Nhắc nhở HS Đem các dụng cụ HS: Rửa dụng cụ, hóa đã sử dụng đi rửa. Sắp xếp lại hoá chất và vệ sinh phòng cụ, hoá chất cho ngay ngắn. TH Làm vệ sinh bàn thí nghiệm. GV: nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành. HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 6 NS: 16/9/2011 Bài 8. BÀI LUYỆN TẬP 1 Tiết 11 ND: 19/9/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm này. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo. 3.Thái đô: - Yêu thích khoa học và môn học. Tích cực, tìm tòi. II.Chuẩn bị: GV: Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học (trang 29 SGK). HS: Nghiên cứu nội dung trong sgk III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định - vào bài mới ’ 2 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Chúng ta đã nghiên cứu về các HS: Nhận TT của GV khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố Bài 8. BÀI LUYỆN TẬP 1 hoá học, đơn chất, hợp chất và phân tử và giữa chúng có mối quan hệ với nhau để có thể củng cố cho chung ta các khái niệm này cũng như thấy được mối quan hệ giữa chúng thi tiết hôm nay chúng ta sẽ vào bài: Bài luyện tập 1 Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm được một số khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 10’ I. Kiến thức cần nhớ GV: Chúng ta đã nghiên cứu các 1. Sơ đồ về mối quan hệ khái niệm cơ bản trong bộ môn hoá giữa các khái niệm (SGK). học. Các khái niêm này có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các em hãy quan sát sơ đồ (đã chuẩn bị). GV: Sử dụng sơ đồ trang 29 SGK  HS: Quan sát sơ đồ, yêu cầu 1 HS đọc (khi sử dụng sơ đọc lên mối quan hệ đồ, những chữ in dưới khái niện GV giữa các khái niệm. che lại.) GV: Hãy nêu thí dụ cụ thể để chỉ rõ các mối quan hệ từ vật thể đến chất, HS nhóm thảo luận, từ chất đến đơn chất? (nhóm 1, 3, 5 chuẩn bị kiến thức để phát biểu theo phân chuẩn bị câu hỏi này) Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi công..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> về mối quan hệ từ vật thể đến hợp HS phát biểu. HS lớp theo dõi và nhận xét. chất? (nhóm 2, 4, 6 Chuẩn Bị). - Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu? - Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tử hoá học? - Chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên gọi là gì? Sau khi HS phát biểu, GV mở phần che trong ơ đồ cho HS đọc lại. Hoạt động 3: Tổng kết về chất nguyên tử và phân tử Mục tiêu: Nắm chắc nội dung các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp 10’ 2. Tổng kết về chất nguyên GV: Hạt hợp thành của đơn chất HS thảo luận, phát tử và phân tử (SGK) kim loại là nguyên tử. Các em hãy biểu. Sau đó GV sử . Chất trình bày những hiểu biết về nguyên dụng lại hình vẽ cấu . Nguyên tử tử? (Gv gợi ý: Nguyên tử có cấu tạo tạo nguyên tử Mg và . Nguyên tố hoá học thế nào? Khối lượng của hạt nào gợi ý. . Phân tử dược coi là khối lượng của nguyên tử? Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết lại với nhau? GV: Hợp chất có hạt hợp thành HS thảo luận nhóm, gọi là gì? Phân tử là hạt thế nào? phát biểu ghi phân tử Khối lượng của một phân tử tính khối Al2 (SO 4) 3 . bằng đvC gọi là gì? Làm cách nào để tính được khối lượng đó (lấy thí dụ với phân tử Al2 (SO 4)3.? Hoạt động 4: II. Bài tập Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức lí thuyết làm các bài tập liên quan Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp 21’ II. Bài tập (làm bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2. HS làm việc cá nhân trong SGK) trả lời. Bài tập 1, 2. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS lớp nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập 3. HS làm việc theo nhóm giải bài tập 3. Bài tập 3 GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt động 6: Hướng dẫn tự học: ’ 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV và trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2.Bài sắp học: CÔNG THỨC HOÁ HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 6 Tiết 12. NS: 18/9/2011 Bài 9. CÔNG THỨC HOÁ HỌC. ND: 21/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết được công thức hoá học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, gồm một (đơn chất) hay hai, ba... (hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là một thì kkhông ghi) - Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một nguyên tử của chất. - Biết được mỗi công thức hoá học còn để chỉ một phân tủ của chất. Từ CTHH được xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học khi nêu ý nghĩa của CTHH. 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy, bảng phụ HS: Xem trước nội dung bài học III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Làm BT4/sgk 1. Làm BT 4/sgk/31 a. Ng/tố HH; hợp chất Bài 9. CÔNG THỨC HOÁ b. P/tử; liên kết với HỌC nhau; đơn chất c. Đơn chất; ng/tố HH d. Hợp chất; phân tử; liên kết với nhau e. Chất; nguyên tử; đơn chất. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: Ở bài học trước chúng ta đã HS: Nhận TT của GV biết chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên. Như vậy dùng các kí hiệu hoá học ta có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học. HĐ 2. Tìm hiểu công thức hoá học của đơn chất. Mục tiêu: Biết công thức hóa học của đơn chất, KHHH của đơn chất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 7’ I.Công thức hoá học của GV Hạt hợp thành của đơn chất kim HS nhóm thảo luận và đơn chất. loại gọi là gì? Cho ví dụ về đơn chất phát biểu. Công thức hoá học của kim loại, nêu tên nguyên tố hoá học đơn chất chỉ gồm kí hiệu tạo kim loại đó và viết kí hiệu hoá hoá học của một nguyên tố. học của nguyên tố? Đơn chất: Ax GV Với kim loại kí hiệu hoá học HS nhóm phát biểu. A: kí hiệu nguyên tố. được gọi là CTHH. x: chỉ số. Hãy viết CTHH của kim loại VD: Sắt: Fe đồng, sắt,kali. Khí hidro : H2 GV Theo minh hoạ khí oxi, khí hiđro thì hạt hợp thành của đơn chất này có bao nhiêu nguyên tử?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV Giới thiệu CTHH khí oxi, khí hiđrô viết lên bảng. GV nêu cách viết CTHH của đơn HS nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó đọc chất kim loại? Đơn chất khí? SGK phần 1/I. Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức hoá học của hợp chất. Mục tiêu: Biết công thức hóa học của đơn chất, KHHH của hợp chất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 8’ II.Công thức hoá học của GV: Gọi một học sinh nhắc lại định HS: Hợp chất là hợp chất. những chất tạo nên từ Công thức hoá học của nghĩa về hợp chất. hai nguyên tố hoá học hợp chất gồm kí hiệu hoá học của những nguyên tố GV theo minh hoạ nước muối ăn thì trở lên. tạo ra chất kèm theo chỉ số hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử liên kết tế nào? HS nhóm phát biểu ở chân. GV giới thiệu CTHH của nước, sau đó đọc SGK phần AxBy hay AxByCz. 2/I. A, B. C là kí hiệu của muối ăn viết lên bảng. GV: Giả sử kí hiệu hoá học của các HS: Công thức chung ngưyên tố. là: AxBy x, y, z là chỉ số. nguyên tố tạo nên chất là A,B,C... VD: Khí metan: CH4 và số nguyên tử của mỗi nguyên tố Nhôm oxit: Al2O3 lần lượt là x,y,z... AxByCz ? Vậy công thức hoá học của hợp chất được viết ở dạng chung như thế nào. Nêu cách viết CTHH của hợp chất? HS: Trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hoá học: Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của CTHH Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình 14’ GV: Mỗi kí hiệu hoá học chỉ một III.Ý nghĩa của công nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi HS phát biểu. thức hoá học: công thức hoá học chỉ một phân tử HS nhận xét 1. Mỗi công thức hoá của chất được không? Vì sao? học còn chỉ một phân tử của GV: Cho công thức hoá học của axit chất. sunfuric là H2SO4 (viết lên bảng) HS nhóm trao đổi và 2. Ý nghĩa: CTHH cho các em hãy nêu những ý biết được phát biểu. biết: từ công thức này? - Tên nguyên tố hoá học tạo GV: Một công thức hoá học của ra chất. chất có ý nghĩa thế nào? HS trao đỗi và phát - Số nguyên tử mỗi nguyên GV: Yêu cầu HS đọc phần cần lưu biểu. tố có trong một phân tử. ý. HS lớp nhận xét - Phân tử khối HS: Đọc sgk Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 9 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo BT1: Ng/tố HH; KHHH; -Đọc phần đọc thêm SGK lệnh Hợp chất; ng/tố HH;.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Cho Hs làm BT1, 1, 2a,d;3a HS: Trả lời cá nhân KHHH; ng/tử của nguyên tố /sgk BT1 đó; phân tử HS: Thảo lụân làm BT2: a. Khí Clo do nguyên Bt2,3 tố clo tạo ra HS: Nhận xét - Có 2 ng/tử trong 1 p/tử GV: Nhận xét và kết luận - P/tử khối bằng: 71 ( đvC) GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò b. Axit sunfuric do 3 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV nguyên tố tạo ra: H, O, S và trả lời câu hỏi SGK - Có 2H, 1S, 4O trong 1 p/tử 2.Bài sắp học: HOÁ TRỊ - P/tử khối bằng: 98 ( đvC) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm BT3a: CaO Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 7 NS: 23/9/2011 Bài 10 . HOÁ TRỊ Tiết 13 ND: 26/9/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. - Hiểu được quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử. 2.Kỹ năng: - Có kỹ năng lập công thức hợp chất hai nguyên tố, tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất. 3.Thái đô: - Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV: - Bảng ghi hoá trị một số nguyên tố (bảng 1 trang 42) -. Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43).. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo 1. -Nêu cách viết công thức hoá học. Tiểu kết Bài 10 . HOÁ TRỊ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Ý nghĩa của công thức hóa học HS1: Trả lời lí thuyết GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét \ Hoạt động 2: Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? Mục tiêu: Biết cách xác định hóa trị của các nguyên tố hóa học Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 20’ I. Hoá trị của một GV: Người ta quy ước gán cho H VD: Từ công thức nguyên tố được xác định hoá trị 1. Một nguyên tử của nguyên HCl, NH3 bằng cách nào? tố khác liên kết được với bao nhiêu Người ta xác định Hoá trị của nguyên tố nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố được Cl hoá trị I, N được xác định theo: đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. hoá trị II. - Hoá trị của H được chọn làm đơn vị. - Hoá tri của O bằng 2 đơn GV: Yêu cầu học sinh tiến hành HS: S có hoá trị II, C vị. thảo luận nhóm và cho biết hoá trị có hoá trị IV - Hoá trị là con số biểu thị của S, C trong các chất sau: CH4, + CH4: C có hoá trị IV khả năng liên kết của H2S. vì một nguyên tử nguyên tử nguyên tố này GV: Yêu cầu học sinh giải thích tại cacbon liên kết được với nguyên tử nguyên tố sao lại xác định được các hoá trị đó. với 4 nguyên tử hiđro khác. + H2S: S có hó trị II vì một nguyên tử S có thể liên kết được với 2 GV: Nhận xét bổ xung. nguyên tử hiđro. GV: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hoá trị của oxi bằng hai đơn vị). GV: Lấy ví dụ minh hoạ. GV: Yêu cầu học sinh xác định hoá HS: Các nhóm tiến trị của kali, kẽm, lưu huỳnh trong hành thảo luận. các công thức: K2O, ZnO, SO2. + K2O: K có hoá trị I - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo vì 2 ng/tử kali liên kết kết quả của nhóm mình. với mọt nguyên tử oxi. + ZnO: kẽm hoá trị II GV: Giới thiệu cách xác định hoá trị + SO2: S có hoá trị IV. của một nhóm nguyên tử. Ví dụ: Trong công thức H2SO4 ta xác định được nhóm (SO4) hoá trị II vì nhóm nguyên tử đó liên kết được với 2 nguyên tử hiđro. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận xác HS: Tiến hành thảo định hoá trị của các nhóm nguyên tử luận nhóm. (PO4), (NO3), (CO2) trong các chất + H3PO4: Nhóm (PO4) sau: H3PO4, HNO3, H2CO3. có hoá trị III vì nhóm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nguyên tử này liên kết được với 3 nguyên tử hiđro. + HNO3: Nhóm (NO3) có hoá trị I. + H2CO3: Nhóm (CO2) GV: Giới thiệu cho học sinh bảng có hoá trị II. 1,2 (SGK tr. 42,43) và học thuộc hoá trị của một số nguyên tố thường gặp. GV: Từ những ví dụ mà chúng ta đã nghiên cứu một em hãy cho biết hoá trị là gì? GV: Nhận xét, bổ xung. GV: Đưa ra kết luận. HS: Trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị Mục tiêu: Biết được quy tắc hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm 10’ Gv: Từ CTHH Na2O và hoá trị Na II. Quy tắc hoá trị. (I), O (II) hãy lập tích số giữa hoá Hs nhóm thực hiện và 1. Quy tắc: trị và chỉ số hoá trị của từng nguyên phát biểu. Trong CTHH, tích chỉ số và tố rồi nêu nhận xét về các tích số hoá trị của nguyên tố này này? bằng tích chỉ số và hoá trị GV: Phát biểu quy tắc hoá trị.? Yêu cầu 3 HS đọc lại của nguyên tố kia. quy tắc hoá trị (SGK) CTHH: AxBy ( a hoá trị của GV: Áp dụng quy tắc hoá trị để làm HS nhóm trao đổi và A, b hoá trị của B) gì? trả lời. x.a = y.b Vận dụng quy tắc hoá trị trong công - Tính hoá trị của một thức Al2O 3 thì viết thế nào? nguyên tố - Lập CTHH của hợp chất: x = y. a , b. ⇒. x=a, y=b. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò 8 GV: Cho Hs làm BT 1a, 3b/sgk HS: Thảo lụân làm bài BT1a. Hoá trị là con số biểu tập thị khả năng liên kết của GV: Nhận xét và kết luận HS: Nhận xét nguyên tử nguyên tố này GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò với nguyên tử nguyên tố 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV khác và trả lời câu hỏi SGK BT3b. K2SO4 2.Bài sắp học: HOÁ TRỊ (tt) I.2 = II.1 GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ’.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 7 Tiết 14. NS: 24/9/2011 Bài 10. HOÁ TRỊ (tt). ND: 28/9/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố. Biết quy tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử. - Biết cách tính hoá trị và lập công thức hoá học. Biết cách xáx định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố tạo thành hợp chất. 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng lâp công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất. 3.Thái đô: - Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV: -Bảng ghi hoá trị một số nguyên tố (bảng 1 trang 42). -Bảng hgi hoá trị một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43) HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Bài 10 . HOÁ TRỊ(tt ) 1. Nêu cách xác định hoá trị của HS1: Trả lời lí thuyết một số nguyên tố hoá học. Lập quy HS2: Nhận xét tắc hoá trị của công thức: Na2O GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc hóa trị Mục tiêu: Vận dụng quy tắc hóa trị làm các bài toán tìm hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 22’ GV: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (VI) và oxi? Hướng dẫn HS cách viết dưới dạng HS nhóm thảo luận, ( VI ) ( II ) phát biểu. S xOy . 1 HS lên bảng viết. Áp dụng qui tắc về hoá trị thế IV.x = II.y nào? x II 1 = = Hãy chuyển thành tỷ lệ? y IV 2 GV: Thường thì tỷ lệ số nguyên tử x= 1; y = 2 trong phân tử là những số đơn giản CTHH: SO2 nhất. Vậy x là bao nhiêu? y là bao nhiêu? HS trả lời và viết Gv: Hãy lập CTHH của hợp chất thành CTHH theo yêu tạo bởi nguyên tố Ca (II) và nhóm cầu của đề bài. (NO 3) (I). II.x = I.y Hướng dẫn HS cách viết: x I 1 II. I. Ca x ( NO3 ) y. GV: Cho HS làm BT 5/sgk. y. II.Quy tắc hoá trị 1. Qui tắc 2. Vận dụng a. Tính hoá trị của một nguyên tố.. b.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị.. = = II 2. x= 1; y = 2 CTHH: Ca(NO3)2 HS: Làm bài tập 5 BT5: PH3; CS2; Fe2O3 trang 38 SGK. Lập CTHH của hợp chất Fe (III) và oxi.. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt động 3: Vận dụng và ghi nhớ - Dặn dò ’ 15 GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần ghi BT6/sgk: nhớ HS: Thực hiện theo MgCl MgCl2 -Đọc phần đọc thêm/ SGK lệnh KO K2O GV: Yc HS làm bài tập 6 trang 38, Hs nhóm thảo luận và NaCO3 Na2CO3 hướng dẫn HS nhận xét: viết CTHH. Sau đó 1 HS lên bảng làm. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò và trả lời câu hỏi SGK của GV 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 2 GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 8 Tiết 15. NS: 30/9/2011 Bài 11. BÀI LUYỆN TẬP 2. ND: 3/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - Học sinh được củng cố về cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất. - Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Rèn khả năng tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập công được CTHH của hợp chất khi biết hoá trị. 3.Thái đô: Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: Gv: Chẩn bị trước các phiếu học tập. Các đề bài tập được chuẩn bị sẵn trên bảng phụ . Nghiên cứu nội dung bài dạy HS: Nghiên cứu nội dung bài học, bảng nhóm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Bài 11. BÀI LUYỆN 1. Làm BT2b/sgk HS1: Làm BT TẬP 2 Gọi a là hóa trị của Fe Theo QTHT: 1.a = 1.II a = II Gọi a là hóa trị của Ag Theo QTHT: 2.a = 1.II a=I GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Biết được công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất, xác định hoá trị của một nguyên tố. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm 20’ I. I. Kiến thức cần GV: Phát phiếu học tập. HS nhóm chuẩn bị câu nhớ: GV:Yêu cầu Hs đọc nội dung và hỏi 1  viết công thức hoá 1. Chất được biểu diễn chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi. bằng CTHH. học..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Hãy cho thí dụ CTHH của đơn 1 Hs lên bảng ghi CTHH. chất kim loại, đơn chất phi kim (ở thể rắn, ở thể khí). GV :chỉ định HS lên bảng 2. Hãy cho thí dụ CTHH của hợp HS nhóm chuẩn bị câu chất có thành phần gồm: hỏi 2. +Hai nguyên tố Hs lớp nhận xét. +Một nguyên tố và nhóm nguyên tử. Từ các CTHH trên, hãy nêu ý nghĩa của CTHH. Gv: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Chỉ định 1 HS phát biểu câu HS Chuẩn bị câu hỏi 3 và hỏi 3. câu hỏi 4. 3. 3. Hoá trị của một nguyên tố (hay HS: Trả lời câu hởi 3 và 4 nhóm nguyên tử) là gì? Khi xác HS: Lớp nhận xét định hoá trị, lấy hoá trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là2 đơn vị? GV: Chỉ định 1 HS phát biểu câu hỏi 4. 4. Hãy phát biểu quy tắc hoá trị và cho biết chúng ta vận dụng quy tắc này để làm gì? GV: Nhận xét GV Yêu cầu HS làm bài tập 1. (Sử HS làm bài tập 1. dụng bảng phụ đã viết sẵn để làm bài tập). HS lớp nhận xét sau khi GV: Chỉ định 2 HS lên bảng (mỗi trên bảng làm xong. HS tính hoá trị của 2 nguyên tố trong CTHH.) Hoạt động 3: Bài tập cũng cố ’ 15 GV: Người ta còn vận dụng quy tắc hoá trị để lập CTHH của hợp chất. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2. HS thảo luận, giải bài tâp GV: Yêu cầu Hs làm bài tập 2 vào 2. vở sau khi đã nhận xét 1 HS lên bảng giải HS lớp hận xét Gv chỉ định 1 HS làm bài tập 3. HS làm bài tập 3 vào vở bài tập. Cho HS xung phong lên bảng làm HS trao đổi nhóm để giải bài tập 4. bài 4. 2. Hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử). II. Bài tập: Bài tập 2 D. X3Y2 Bài tập 3 D. Fe2(SO4)3 Bài tập 4 a/ KCl BaCl2 AlCl3 b/ K2SO4 BaSO4 Al2(SO4)3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 4: Dặn dò 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: KIỂM TRA 1 TIẾT Xem lại toàn bộ những kiếnthức đã học và những bài tập đã giải GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------’. Tuần 8 Tiết 16 I.Mục tiêu:. NS: 01/10/2011 BÀI KIỂM TRA SỐ 1. ND: 05/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng chúng vào việc giải các bài tập trong chương 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tư duy, phân tích 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: 1. GV: Đề, đáp án 2. HS: Ôn tập kiến thức liên quan, dụng cụ học tập III. Phương pháp: Kiểm tra viết III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số: vắng: 2. Giao đề phát đề kiểm tra. Ma trận: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL chủ đề Q Q Q Nguyên tử Biết được cấu Vận dụng tìm p, tạo nguyên tử e, số lớp, e ngoài cùng Số câu 1 1 2 Số điểm Tỉ lệ 0.5(5% 2(20 2.5đ ( 25%) % ) %) Chất Biết được vật Hiểu được thể tự nhiên, tính chất của nhân tạo chất Số câu 1 1 2 Số điểmTỉ lệ% 0.5(5% 0.5(5% 1đ ) ) ( 10%) Hoá trị Vận dụng tính hóa trị của n/tố HH Số câu 1 1 Số điểmTỉ lệ% 3đ(30%) 3đ ( 30%) Phân tử Hiểu được Vận dụng tính phân tử khối ph/tử khối Số câu 1 1 2 Số điểmTỉ lệ% 0,5đ(5 1,5đ(15% 2đ %) ) ( 20%) Công thức hoá Biết được học CTHH của chất Số câu 1 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Số điểmTỉ lệ% Tổng. 1.5đ(15 %) 2 1 2 1(10%) 1.5(15% 1(10 ) %). 1.5đ ( 20%) 1 2(20 %). 2 4.5(45% ). 8 10đ ( 100%). ĐỀ: I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) Hãy chọ phương án đúng A, B, C hoặc D Câu 1: Trong các vật thể nhân tạo là; A. Sồng B. Ao C. Cây D. Dây điện Câu 2: Các cách viết 3C, 5Fe lần lượy có ý nghĩa: A. Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử sắt B. Ba phân tử cacbon, năm phân tử sắt C. Ba đơn chất cacbon, năm đơn chất sắt D. Ba hợp chất cacbon, năm hợp chất sắt Câu 3: Biết N= 14; H=1. Phân tử khối của khí ammoniac NH3 là: A. 15 B. 16 C. 17 A. 18 Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau: A. Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn B. Nước tự nhiên ( sông, suối, ao…) là nước tinh khiết C. Đường có vị ngọt, tan trong nước. D. Tách chất nhờ sự khác nhau về tính chất vật lí. Câu 5: Cho biết sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử sau: 6+. Cacbon. 8 +. 13 +. Oxi. Nhôm Nguyên tử Số P trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e số e lớp ngoài cùng Cacbon ................................. ................................. ................. ................................. Oxi ................................. ................................. ................. ................................. Nhôm ................................. ................................. ................. ................................. II. Tự luận: ( 6 điểm ) Câu 1: Tính phân tử khối của các chất có công thức hoá học sau: a. MgO b. Ca2PO4 Biết Mg= 24; O=16; Ca= 40; P= 31 Câu 2: Hãy nêu những gì biết được về chất có công thức hoá học sau: KNO3 Câu 3: Hãy lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi các nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: a. Fe ( III ) và O b. K (I ) và (CO3) ( II ) Hết:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: Câu 1: D ( 0.5đ) Câu 2: A ( 0.5đ ) Câu 3: C (0.5đ) Câu 4: (0.5đ) Câu 5: ( 2đ ) Nguyên tử Số P trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e số e lớp ngoài cùng Cacbon 6 6 2 4 Oxi 8 8 2 6 Nhôm 13 13 3 3 II. Tự luận: Câu 1: a. Phân tử khối MgO = 24 + 16 = 40 (đvC) (0.75đ) b. Phân tử khối CaHPO4 = 40 + 1 + 31 + 16.4 = 136 (đvC) ( 0.75đ) Câu 2: - KNO3 do nguyên tố K, N, O tạo ra (0.5đ) - Có 1 nguyên tử K, một nguyên tử N và 3 nguyên tử O trong 1 phân tử ( 0.5đ) - Phân tử khối: 39 + 14 + 16.3 = 101 (đvC) (0.5đ) Câu 3: a. Gọi CTC: FexOy b. Gọi CTC: Kx(CO3)y Theo quy tắc hoá trị: x.III = y.I Theo quy tắc hoá trị: x.I = y.II x = y. Vậy CTHH: 3. Dặn dò:. Tuần 9 Tiết 17. I , III. ⇒. Fe2O3. x = y. x=1, y=3 (1.5đ). Vậy CTHH:. CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. II , I. ⇒. x=2, y=1. K2CO3 (1.5đ). NS: 08/10/2011 ND: 10/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Phân biện được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng. Hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Biết phân biệt được các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. 2.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Các thao tác khi thực hiên thí nghiệm. Kĩ năng quan sát, nhận xét. 3.Thái độ: - Tiếp tục tạo cho học sinh có hứng thú với môn học, phát triển tư duy, đặc biệt là tư duy hoá. II.Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ hình 2.1 -Hoá cụ: Ống nghiệm, thìa lấy hoá chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn. -Hoá chất: đường cát trắng. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-bài mới ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ (k) Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI GV: Giới thiệu bài mới: Trong CHẤT chương trước các em đã học về HS: Nhận TT của GV chất. Chương này sẽ học về phản ứng. Trước hết cần xem chất có thể sảy ra những biến đổi gì, thuộc koại hiện tượng nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tương vật lí: Mục tiêu: Biết được hiện tượng vật lí và nhận ra hiện tượng vật lí Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ I. Hiện tương vật lí: GV: Sử dụng tranh vẽ (2.1) đặt câu HS nhóm quan sát Hiện tượng chất biến đổi mà hỏi. hình vẽ, thảo luận trả vẫn giữ nguyên là chất ban - Quan sát ấm nước đang sôi, em lời câu hỏi. đầu gọi là hiện tượng vật lí có nhận xét gì trên mặt nước? 1 HS trả lời  Chỉ có - Chỉ biến đổi về trạng thái, - Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp sự biến đổi về trạng hình dạng ấm, em có nhận xét gì? thái. - Trước sau nước có còn là nước không? Chỉ biến đổi về gì? GV: Yêu cầu HS đọc SGk “hoà tan muối ăn...) Những hạt muối ăn HS đọc SGK, thảo xuất hiện trở lại”. Đặt câu hỏi: luận, phát biểu. Trước sau muối ăn có còn là muối 1 HS trả lời  muối ăn không? Chỉ biến đổi về gì? chỉ thay đổi hình dạng, GV: Hai hiện tượng trên là hiện vị mặn vẫn còn. tượng vật lí. Vậy hiện tượng vật lí là HS phát biểu sau đó gì? đọc SGK. GV: Kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tương hoá học..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mục tiêu: Biết được hiện tượng hóa học và nhận ra hiện tượng hóa học Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ GV: Mô tả thí nghiệm theo SGK II. Hiện tương hoá học. (thí nghiệm 1a). HS: Suy luận Thí nghiệm 1: - Sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp có - Các nhóm HS trao biến đổi gì không? đổi và nêu nhận xét. GV:Mô tả thí nghiệm 1b theo SGK. Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu HS nhóm thảo luận, huỳnh biến đổi thế nào? phát biểu. - Sau đó Gv yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm 1b. HS: Đọc phần TN 1b GV: Tiến hành làm thí nghiệm đun Thí nghiệm 2: nóng đường (TN 2). HS: Quan sát - HS - Giới thiệu hoá cụ nhóm phát biểu. - Hướng dẫn thao tác Đặt câu hỏi: - Sự biến đổi màu sắc của đường HS nhóm phát biểu. ntn? - Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì? - Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào? Kết luận: GV: Hai thí nghiệm vừa được thực Khi có sự biến đổi từ chất hiện, sau khi hiện tượng xảy ra, ta HS nhóm thảo luân, này thành chất khác, ta nói kết luận được điều gì? phát biểu. Sau đó đọc đó là hiện tượng hoá học. GV: Hiện tượng như vậy là hiện SGK phần suy lụân. tượng HH? Vậy hiện tượng HH là HS: Kết luận gì? Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: ’ 15 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo BT 1: Sự xuất hiện chất mới GV: Cho Hs làm BT 1,2,3/sgk lệnh BT2: HS: Trả lời cá nhân a, c: Hiện tượng hóa học BT 1 b, d: Hiện tượng vật lí HS: Thảo lụân làm bài BT3: tập 2,3 Hiện tượng vật lí: Nến chảy HS: Nhận xét lỏng ……thành hơi GV: Nhận xét và kết luận Hiện tượng hóa học: Hơi GV: Dặn dò HS về nhà HS: Nhận TT dặn dò nến cháy …. hơi nước 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: PHẢN ỨNG HÓA HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 9 Tiết 18. NS: 20/10/2011 Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. ND: 12/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được phản ứng hoá học (PƯHH) là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm hay chất tạo thành là chất tạo ra. -Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tửû làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2.Kỹ năng: Từ hiện tượng hoá học, biết được các chất tham gia và các sản phẩm để ghi được phương trình chữ của PƯHH và ngược lại, đọc được PƯHH khi biết được phương trình chữ. 3.Thái đô: Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1. Thế nào là hiện tượng vật lí và HS1: Trả lời lí thuyết Bài 13. PHẢN ỨNG hiện tượng hoá học và lấy ví dụ HS2: Nhận xét HOÁ HỌC minh họa. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác. Vậy quá trình đó là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì sảy ra, dựa vào đâu mà biết được? Hoạt động 2: I. Định nghĩa Mục tiêu: Biết được định nghĩa phản ứng hóa học, biết được chất phản ứng và sản phẩm phản ứng Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 10’ I. Định nghĩa GV: Các em hãy đọc SGK và thử HS: Đọc TT trong sgk ĐN: Quá trình biến đổi từ nêu định nghĩa về PƯHH, về chất HS phát biểu. Sau đó 1 chất này sang chất khác gọi tham gia, chất tạo thành. HS đọc lại SGK là PƯHH GV: PƯHH được ghi theo phương PƯHH được ghi theo trình chữ như sau: Tên các chất phương trình chữ như sau: tham gia → tên các sản phẩm. Tên các chất tham gia ( phản GV: Hãy cho biết tên các chất tham ứng ) → Tên các sản gia và tên các chất tạo thành trong HS nhóm thảo luận và phẩm. các phản ứng sau: phát biểu. VD: Lưuhuỳnh + sắt → . Khi bị nung nóng, đường bị sắt (II) sunfua biến đổi thành than và nước. . Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra chất sắt (II) sunfua. - Hãy ghi phương trình chữ của HS nhóm ghi từng PƯHH nêu trên. phương trình chữ của PƯHH lên bảng . GV: Hướng dẫn cách đọc phương trình chữ phản ứng. Sau đó cho phương trình chữ của PƯ và yêu cầu HS đọc: 1HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Kẽm+ AxitClohidrit → Khí Hidro+ kẽm clorua. Hoạt động 3: II. Diễn biến của PƯHH Mục tiêu: Biết được diễn biến của phản ứng hóa học Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ GV: Có gì thay đổi trong PƯHH? II. Diễn biến của PƯHH GV: Phân tử thể hiện đầy đủ tính HS nhóm thảo luận, Trong PƯHH chỉ có liên kết chất hoá học của chất, phản ứng phát biểu. giữa các ngưyên tử thay đổi giữa các phân tử thể hiện phản ứng làm cho phân tử này biến giữa các chất. đổi thành phân tử khác. GV: Sử dụng hình 2.5. GV: Theo sơ đồ hãy cho biết: HS nhóm quan sát sơ - Trước phản ứng nguyên tử nào đồ và lần lượt trả lời liên kết với nhau? các câu hỏi. - Trong quá trình phản ứng, các nguyên tử H cũng như nguyên tử O có còn liên kết với nhau không? - Sau phản ứng, nguyên tử nào liên kết với nhau? - Các phân tử trước và sau có khác nhau không? GV: Qua phân tích sơ đồ nêu trên, HS nhóm phát biểu. ta kết luận được điều gì ? Sau đó HS đọc SGK phần kết luận. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò ’ 12 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo BT3: GV: Cho Hs làm BT 3,4 /sgk lệnh Parapin + Khí oxi HS: Thảo lụân làm bài Nước + Khí cacbon đioxit tập Chất tham gia: Parapin, khí HS: Nhận xét oxi GV: Nhận xét và kết luận Sản phẩm: Nước, khí cacbon GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò đioxit 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV BT4: và trả lời câu hỏi SGK Rắn; lỏng; phân tử; phân tử 2.Bài sắp học: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (tt) -Khi nào phản ứng hoá học xảy ra -Vận dụng vào việc giải bài tập GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 10 Tiết 19. NS: 15/10/2011 Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC(tt). ND: 17 /10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi). -Biết cách nhận biết PƯHH dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu (màu sắc, trạng thái...); toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của PƯHH. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết phương trình chữ, khả năng nhận biết được hiện tượng vật lí hiện tượng hoá học, và cách dùng các khái niệm hoá học. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét. 3.Thái đô: - Yêu thích khoa học và môn học. II.Chuẩn bị: GV: - Hoá cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gắp, ống hút. - Hoá chất: dd axit HCl, kẽm viên. HS: Nghiên cứu nội dung bài học, bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành. IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Trả lời lí thuyết Nêu định nghĩa phản ứng hoá học. Phản ứng hoá học là Bài 13. PHẢN ỨNG Giải thích khái niệm: Chất tham gia, qua trình biến đổi chất HOÁ HỌC(tt) sản phẩm. này thành chất khác. Chất ban đầu gọi là chất tham gia. Chất mới sinh ra gọi GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS là: sản phẩm. GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS2: Nhận xét Hoạt động 2: III. Khi nào có PƯHH xảy ra? Mục tiêu: Biết được điều kiện xãy ra phản ứng hóa học Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ III. Khi nào có PƯHH xảy GV: Muốn có phản ứng hoá học xảy ra? ra, các chất phản ứng được tiếp xúc Các chất phản ứng được tiếp với nhau. Qua các thí nghiệm quan HS thảo luận, phát xúc với nhau. sát được, các em hãy cho thí dụ? biểu. - Có trường hợp cần điều GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiện đun nóng hoặc có phản biểu diễn phản ứng của kẽm với HS nhóm làm thí ứng cần có mặt chất xúc tác. dung dịch axit clohidric → chứng nghiệm theo hướng tỏ chất phản ứng tiếp xúc được với dẫn của giáo viên → nhau. nêu nhạân xét về hiện GV: Có phản ứng chỉ có một chất tượng xảy ra. tham gia thì cần có điều kiện nào? HS nhóm thảo luận, Cho thí dụ? phát biểu. GV: Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác → yêu cầu HS đọc HS đọc SGK. SGK phần 3/III. GV: Qua các hiện tượng, thí HS nhóm thảo luận, nghiệm, hãy cho biết khi nào có phát biểu. PƯHH xảy ra? GV: Kết luận Hoạt động 3: Làm thế nào để biết có PƯHH xảy ra? Mục tiêu: Biết được dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xãy ra Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ IV. Làm thế nào để biết có GV: Yêu cầu học sinh quan sát chất PƯHH xảy ra? trước thí nghiệm. Dựa vào dấu hiệu có chất.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Cho một giọt dung dịch BaCl 2 vào dung dịch Na2SO4. Cho một dây nhôm hoặc sắt vào dung dịch CuSO4. GV: Yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét. GV: Qua các thí nghiệm vừa làm à thí nghiệm kẽm tác dụng với dung dịch HCl (ở phần III), các em hãy cho biết: ? làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học sảy ra.. HS: mới tạo thành có tính chất ở thí nghiệm 1: Có khác với chất ban đầu. chất không tan mầu - Một số dấu hiệu: Tạo trắng tạo thành. thành chất không tan, chất ở thí nghiệm 2: Trên khí, thay đổi màu sắc, toả dây sắt có một lớp kim nhiệt, phát sáng. loại mầu đỏ bám vào (Cu). HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. HS: Có những tính chất khác mà chúng ta rễ nhận biết là: GV: Dựa vào dấu hiệu nào để biết Màu sắc có chất mới xuất hiện? Tính yan GV: Ngoài ra sự toả nhiệt và phát Trạng thái sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học sảy ra. Ví dụ: Ga cháy Nến cháy.... Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ - Dặn dò ’ 8 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo BT 5: -Đọc phần đọc thêm SGK lệnh Dấu hiệu: Khí cacbon đioxit GV: Cho Hs làm BT 5,6/sgk HS: Thảo lụân làm bài thoát ra tập Axit clohiđric + Canxi GV: Nhận xét và kết luận HS: Nhận xét cacbonat Canxi GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò clorua + nước + Khí cacbon 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV đioxit và trả lời câu hỏi SGK BT6: 2.Bài sắp học: BÀI TH 3: DẤU a/ Đập nhỏ: tăng bề mặt tiếp HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ xúc của than với oxi. PHẢN ỨNG HÓA HỌC Dùng que lủa châm để tăng GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm nhiệt độ của than quạt mạnh để thêm đủ khí oxi b/ Than + khí oxi Khí cacbon đioxit Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 10 Tiết 20. Bài 14. BÀI THỰC HÀNH 3 NS: 16/10/2011 DẤU HIỆU CỦA HIÊN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ ND: 19/10/2011 HỌC. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Nhận biết đuợc dấu hiệu có PƯHH xảy ra. 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3.Thái đô: - Yêu thích khoa học và môn học. II. Nội Dung: 1. Thí nghiệm hoà tan và nung nóng kali pemanganat. 2. Thực hiện phản ứng với nước vôi trong với khí cácbonđioxit và natricacbonat. III.Chuẩn bị: GV: -Hoá cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống hút, que đóm, bình nước (ống nhỏ giọt). -Hoá chất: Nước vôi trong (dd canxi hiđroxit), KMnO4, HS: Nghiên cứu nội dung bài học IV. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành V.Hoạt động dạy học: TG 2’. Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định- Bài mới HS: Báo cáo. GV: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm tra sĩ số các nhóm GV: Giới thiệu bài mới Để giúp HS: Nhận TT của Gv chúng ta hiểu rõ hơn cũng như. Tiểu kết. Bài 14. BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIÊN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> phân biệt được hiện tượng vạt lí HOÁ HỌC và hiện tượng hoá học, cũng như nhận biết được dấu hiệu có phản ứng sảy ra chúng ta sẽ đi tiến hành một số thí nghiệm sạu. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Mục tiêu: Thực nghiệm lại các hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học, biết được dấu hiệu phản ứng hóa học Phương pháp: Thí nghiệm thực hành 32’ I. Tiến hành thí nghiệm Gv hướng dẫn cách thực hiện, HS: quan sát giáo Thí nghiệm 1: Hoà tan và viên hướng dẫn thao tác theo thứ tự. HS nhóm thực hiện đun nóng thuốc tím thí nghiệm theo phân Số 1: Cho thuốc tím vào 2 ống nghiệm. công cho từng số. GV: Nhắc nhở các nhóm khi làm Số 2: Cho nước vào ống thí nghiệm phải chú ý quan sát nghiệm 1 và ghi nhận xét các hiện tượng Số 3: Lấy ống nghiệm 2, để ở xảy ra. miệng một ít bông gòn, đậy nút GV: Yêu cầu các nhóm cẩn thận cao su có ống dẫn khí, đun khi đun nóng, khi sử dụng đèn nóng, khi que đóm không bùng HS: báo cáo kết quả cháy thì ngừng đun. Quan sát, cồn. để nguội ống nghiệm. GV: Kiểm tra kết quả của các Số 4: Cho nước vào ống nhóm nghiệm 2. Lắc ống cho tan. Quan sát màu của dung dịch trong 2 ống. Gv hướng dẫn cách thực hiện, Thí nghiệm 2: Thực hiện thao tác theo thứ tự. phản ứng với nước vôi trong GV: Nhắc nhở các nhóm khi làm HS nhóm thực hiện Số 1:Cho nước vào ống nghiệm thí nghiệm phải chú ý quan sát thí nghiệm theo phân 1. Cho nước vôi trong vào ống nghiệm 2. và ghi nhận xét các hiện tượng công cho từng số. xảy ra. Số 2: Dùng ống hút thổi hơi thở GV: Yêu cầu các nhóm cẩn thận lần lượt vào ống 1 và ống 2. khi thổi vào dung dịch nước vôi Quan sát hiện tượng xảy ra. trong. Hoạt động 5: Trả lời câu hỏi: Mục tiêu: Biết dựa vào những hiện tượng quan sát được trả lời các câu hỏi khắc sâu kiến thức Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 7’ GV: Yêu cầu HS trả lời các câu Trả lời câu hỏi: HS: Thảo luận trả lời 1. Chất rắn trong ống nghiệm hỏi trong phiếu học tập lần lượt các câu hỏi (1), (2) có màu thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HS: Nhận xét và bổ GV: Nhận xét và hoàn chỉnh sung GV: Các câu hỏi cho HS viết trước vào phiếu thực hành để HS: Thảo luận nhóm và trả lời chuẩn bị. GV: Nhận xét. Với lượng chất rắn trong ống nghiệm (1), (2) như nhau, cho cùng một lượng nước vào hoà tan hoàn toàn chất rắn, cho biết màu của dung dịch trong hai ống nghiệm? Cho biết hiện tượng nào xảy ra? 2. Đun nóng chất rắn trong ống (2), chất khí bay ra làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy, đó là chất khí gì? Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) thuộc hiện tượng nào? 3. Trong hơi thở có khí làm đục nước vôi trong, cho biết tên và công thức của chất đó? 2. Sau khi thổi hơi thở vào ống 4. đựng nước và ống 2 đựng nước vôi trong, có hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 6: Cuối tiết thực hành: ’ 4 HS: Dọn, rửa dụng Cuối tiết thực hành: cụ, vệ sinh phòng TH Số 1: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá GV nhận xét và rút kinh nghiêm chất. Làm vệ sinh bàn thí về tiết thực hành. nghiệm. GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò Số 2: Đem dụng cụ đi rửa. - hoàn thành bảng tường trình của GV Các nhóm hoàn thành phiếu - Chuẩn bị bài: ĐỊNH LUẬT thực hành. Phiếu thực hành BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG được thu ngay sau khi hết tiết. GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần 11 Tiết 21. NS: 21/10/2011 Bài 15.. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ND: 24/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong PƯHH. - Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3.Thái độ: - Hiểu rõ ý nghĩa định lật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan. II.Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ H2.7 HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định- Bài mới ’ 2 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Giới thiệu bài: ? Khi đốt GV: Nhận TT của Gv Bài 15. ĐỊNH LUẬT 1Kg than thì lượng sản phẩm BẢO TOÀN KHỐI tạo thành có bằng 1Kg hay LƯỢNG không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng là không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào? tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: I. Thí nghiệm 1: Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm dẫn chứng định luật bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành. 10’ 1.THÍ NGHIỆM GV cho HS đọc thông tin trong HS đọc thông tin trong - Quan sát SGK. SGK - Nhận xét -Để biểu diễn TN cần những HS trả lời Trong 2 cốc xuất hiện chất dụng cụ hóa chất gì ? màu trắng không tan đó là -Làm thí nghiệm SGK/ 53 HS quan sát và nh/xét. Barisunfat và Natriclorua . b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Có 1 phản ứng đã xảy ra Na2SO4 lên 1 đĩa cân PT chữ b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân Bariclorua + Natrisunfat còn lại. Barisunfat + Natriclorua Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. Kết luận: Trước và sau b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào phản ứng kim của cân vẫn cốc đựng dd Na2SO4.Yêu cầu giữ nguyên vị trí chứng tỏ khối lượng của các chất HS quan sát và rút ra kết luận. không thay đổi. ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của -Nhận xét:Kim cân ở vị các chất tham gia và các sản trí thăng bằng. Kết luận: Có chất rắn phẩm ? - Hãy viết phương trình chữ của màu trắng xuất hiện phản ứng trong thí nghiệm trên, Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + biết sản phẩm của phản ứng là: Natriclorua NatriClorua và BariSunfat.? Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Hoạt động 3: II. Định luật Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng và giải thích được định luật Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ II. Định luật 1. Phát biểu: GV: Viết các câu hỏi ra phiếu HS: Các nhóm đọc Trong một PƯHH, tổng học tập phát cho HS trước tiết HS nhóm thảo luận, phát khối lượng của các sản học. biểu phẩm bằng tổng khối lượng - Trước và sau khi phản ứng hóa của các chất phản ứng. học xảy ra vị trí cân của kim thế HS: Sau đó đọc SGK, 2. Giải thích.(sgk) nào? Có thể suy ra điều gì? phần nội dung định luật. GV: Đó là ý cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Yêu cầu HS đọc nội dung định luật trong SGK. GV: Dựa vào diễn biến HH để hướng dẫn HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV: Từ hai câu hỏi gợi ý trên, các em hãy giải thích vì sao khi một phản ứng xảy ra thì khối lượng các chất được bảo toàn? Hoạt động 4: III.Áp dụng Mục tiêu: Vận dụng làm được các bài tập tính khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 7’ GV: Để thấy rõ áp dụng, ta viết III.Áp dụng nội dung định luật thành công Trong một phản ứng hoá thức khối lượng. học có n chất, nếu biết khối GV: Từ phương trình chữ phản HS thảo luận và phát lượng của (n-1) chất thì tính ứng nêu trên, nếu gọi mBaCl là biểu ghi vào bảng con. được khối lượng của chất khối lượng của bari clorua, 1 HS lên bảng ghi. còn lại. mNa SO là khối lượng natri sunfat... thì công thức khối lượng sẽ viết thế nào? Hs nhóm phát biểu. Gv: Ta áp dụng định luật bảo HS đọc SGK phần ghi toàn khối lượng để làm gì? nhớ (2). Hoạt động 5: Củng cố: ’ 11 GV: -Đọc phần kết luận chung HS đọc SGK phần ghi BT: SGK nhớ a/ Kẻm + axit clohiđric  GV: Cho Hs làm BT /sgk kẻm clorua + khí hiđro Cho 13,5 (g ) Kẻm ( Zn ) tác HS: Thực hiện theo lệnh b/ theo định luật bảo toàn dụng với dung dịch axit khối lượng clohiđric (HCl) sinh ra 10,6 (g) mKẻm + maxit clohiđric = mkẻm clorua muối kẻm clorua (ZnCl2) và 5,5 HS: Thảo lụân làm bài + mkhí hiđro (g) khí hiđrô (H2) tập maxit clohiđric = mkẻm clorua + mkhí a. Viết phương trình bằng chữ HS: Nhận xét hiđro - mKẻm của phản ứng? = 10.6 + 5.5 – b. Tính khối lượng axit 13.5 clohiđric đã phản ứng? = 2.6 (g) GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc phần HS: Nhận TT dặn dò của ghi và trả lời câu hỏi SGK GV 2.Bài sắp học: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------2. 2. Tuần 11. 4. NS: 28/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 22. Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. ND: 31/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Học sinh hiểu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Biết cách lập phương trình hoá học khi biết cac chất phản ứng và sản phẩm 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3.Thái đô: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học, bảng nhóm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Trả lời lí thuyết 1. Phát biểu nội dung định luật btkl HS2: Nhận xét và giải thích? HS3: Làm BT Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH 2. Làm BT3/sgk HS4: Nhận xét HOÁ HỌC GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Theo định luật bảo toàn HS: nhận TT của Gv khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học. Hoạt động 2: I. Lập phương trình hoá học. Mục tiêu: Học sinh hiểu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, biết cách lập phương trình hoá học khi biết cac chất phản ứng và sản phẩm Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 30’. 8’. I. Lập phương trình hoá học. GV: Nêu thí dụ cho khí hiđro tác 1. Phương trình hoá học: dụng với khí ôxi tao ra nước. HS nhóm thảo luận, Phương trình hoá học để Các em hãy: phát biểu ghi lên bảng biểu diễn ngắn gọn PƯHH. . Viết phương trình chữ của PƯHH nhóm. nêu trên? . Thay tên các chất bằng công thức hóa học. Gv: Khi thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta có sơ đồ phản ứng. HS nhóm phát biểu: . Nhận xét gì về số nguyên tử hiđro Số nguyên tử H và số và số nguyên tử oxi của hai vế? nguyên tử O không GV: Hướng dẫn cách chọn hệ số và bằng nhau viết thành phương trình hoá học của phản ứng trên. HS: Nhận TT của GV GV: Hướng dẫn HS đọc phương trình hoá học. GV: Phương trình hoá học để biểu diễn gì? HS: Trả lời cá nhân GV: Lấy VD của phản ứng nhôm 2. Các bước lập PTHH tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit Ba bước lập phương trình hướng dẫn HS hoá học. GV: Việc lập phương trình hoá học HS nhóm thảo luận, B1: Viết sơ đồ PƯ được tiến hành theo các bước thế phát biểu. Sau đó đọc Al + O2 Al2O3 nào? SGK. B2: Cân bằng hệ số GV: Hãy nhận xét cách ghi các HS nhóm thảo luận 4Al + 3O2 2Al2O3 phương trình chữ (của PƯHH) và nêu ý kiến.HS phát B3: Viết PTHH phương trình hoá học của PƯHH biểu. 4Al + 3O2 2Al2O3 nêu trên. GV: Hãy lập phương trình hoá học HS nhóm thảo luận, của phản ứng sau: Ở nhiệt độ cao, thực hiện và ghi kết sắt cháy trong khí clo tạo thành sắt vào phiếu học tập (II) clorua ( FeCl2). - 1 HS lên bảng làm GV: Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì cả nhóm như một đơn vị. Hs nhóm thực hiện và . Hãy lập phương trình hoá học khi ghi kết quả . cho phương trình chữ của phản ứng HS lên bảng làm bài. sau: natri cacbonat + canxi hydroxit  canxi cacbonat + natri hydroxit. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo BT2 GV: Cho Hs làm BT 2 /sgk lệnh a/ Na + O2 ---- Na2O.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HS: Thảo lụân làm bài 4Na + O2 ---- 2Na2O tập 4Na + O2 2 Na2O HS: Báo cáo kết quả GV: Nhận xét và kết luận HS: Nhận xét b/ P2O5 + H2O ---- H3PO4 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò P2O5 + 3H2O ---- 2H3PO4 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV P2O5 + 3H2O  2H3PO4 và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 12 Tiết 23. NS: 29/10/2011 Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(tt). ND: 31/10/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Học sinh biết đuợc ý nghĩa của phương trình hoá học. -Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 10 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1. Nêu các bước lập phương trình HS1: Trả lời lí thuyết Bài 16. PHƯƠNG hoá học và lấy ví dụ minh họa HS2: Nhận xét TRÌNH HOÁ HỌC(tt) GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2: II. Ý nghĩa của phương trình hoá học: Mục tiêu: Xác định được ý nghĩa ( tỉ lệ số nguyên tử, phân tử) của một số phương trình hoá học cụ thể. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ II. Ý nghĩa của phương GV: Phương trình hoá học cho biết HS ghi bài giải lên trình hoá học: tỉ số về số nguyên tử, số phân tử bảng. Phương trình hoá học giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ cho biết tỉ số nguyên tử, số này bằng đúng hệ số mỗi chất trong phân tử giữa các chất cũng phương trình. như từng cặp chất trong GV nêu 1 ví dụ, sau đó yêu cầu HS HS nhóm lần lượt phát phản ứng. cho biết tỉ số nguyên tử, số phân tử biểu. VD: 2HgO  2Hg + O2 các trường hợp khác của phương 2HgO  2Hg + O2 (1) Số p/tử HgO:số ng/tử Hg: trình hoá học (1) số ph/tử O2 = 2:2:1 GV cho biế tỉ số nguyên tử, số phân HS nhóm phát biểu. tử của 2 cặp chất trong phản ứng (2) 2Fe(OH)3 Fe2O3+ H2O GV: Phương trình hoá học có ý (2) nghĩa như thế nào? HS nhóm thảo luận và GV: Nhận xét và kết luận phát biểu. Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố: ’ 20 GV: Làm bài tập 4, 5 trang 58 SGK HS: Thảo lụân làm bài BT: (sau khi HS viết thành phương trình tập, viết PTHH 4/ phản ứng hoá học). HS: Nhận xét a/ Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 GV yêu cầu 4 HS/4 nhóm nêu tỉ lệ HS: Nêu tỉ lệ số phân + 2NaCl.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> số phân tử của 4 cặp chất trong tử phản ứng. GV: Nhận xét và kết luận GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh. b/ Số phân tử Na2CO3: Số phân tử CaCl2 = 1:1 Số phân tử Na2CO3: Số phân tử CaCO3 = 1:1 Số phân tử Na2CO3: Số phân tử NaCl = 1:2 Số phân tử CaCl2: Số phân tử NaCl = 1:2 5/ a/ Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 b/ Số nguyên tử Mg: Số phân tử H2SO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg: Số phân tử MgSO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg: Số phân tử H2 = 1:1. GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 3 GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 12 Tiết 24. NS: 30/11/2011 Bài 17. BÀI LUYỆN TẬP 3. ND: 02/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học. -Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học. -Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. -Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân biệt được hiện tượng hoá học, lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3.Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn Bị trước các phiếu học tập (theo nội dung phát triển khai trong tiết học). Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: N2 + H2  NH3 (Bài tập 1 trang 61 SGK) HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Làm BT6 Bài 17. BÀI LUYỆN TẬP 3 1. BT 6/sgk 4P + 5O2  2P2O5 Số nguyên tử P : Số phân tử O2 = 4:5 Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 = 2:1 HS2: Nhận xét GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Như các em đ học xong một số bi như HS: Nhận TT của Gv CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập CTHH, PTHH…Để giải được những bài toán hóa học khó hơn và để hiểu vững kiến thức hơn tiết học này các em sẽ luện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên. Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học, rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học, biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ I. Kiến thức cần nhớ GV phát phiếu học tập cho HS HS nhóm thảo luận, I. Xác định hiện tượng vật Chuẩn Bị các câu hỏi (phần I) sau đó ghi loại, hiện lý, hiện tượng hoá học. tượng vào phiếu học a) Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn và tập cá nhân  phát tán thành đinh..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV hỏi thêm: - Hiện tượng hoá học là gì? - Thế nào là PƯHH? Dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra?. biểu khi GV yêu cầu. b) Hoà tan axit axêtic vào nước được dung dịch axit axêtic loãng. HS: Trả lời cá nhân c) Đốt cháy sắt trong oxi thu được chất rắn nâu đen (Fe3O4). d) Khi mở nút chai nước giải khát có ga thấy có bọt khí. GV yêu cầu HS Chuẩn Bị nội II. Định luật bảo toàn khối dung (phần II)  chỉ định 1 HS phát HS phát biểu lượng. a) Phát biểu định luật? biểu nội dung định luật. GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 trang 61 SGK  chỉ định 1 HS giải HS nhóm trao đổi và b) Giải bài tập số 3 trang 61 giải bài tập 3. SGK bài tập 3 trên bảng GV: Kiểm tra vở nháp một số HS (khoảng 4 HS) và cho điểm. Sau đó cho HS lớp nhận xét khi trên bảng giải xong. Hoạt động 2: II. Luyện tập: Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 20’ Yêu cầu HS giải bài tập SGK/ HS: Thảo luận làm II. Luyện tập: 60,61 các bài tập trong sgk Bài tập 1: *Bài tập 1: theu yêu cầu của Gv a.Chất tham gia: N2 và H2 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi HS: Báo cáo kết quả Chất sản phẩm : NH3 tên các chất tham gia và sản phẩm theo nhóm b.Trước PƯ: H - H và N – N của phản ứng. HS: các nhóm khác Sau phản ứng: 3 nguyên tử H -Hãy so sánh các chất trước phản nhận xét liên kết với 1 nguyên tử N. ứng và sau phản ứng để trả lời các Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo câu hỏi b, c. thành phân tử NH3. *Bài tập 3: c.Số nguyên tử của mỗi nguyên -Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu tố trước và sau phản ứng không thức tính khối lượng các chất thay đổi: nguyên tử H = 6, trong phản ứng ? nguyên tử N =2 -% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m Bài tập 3: a. Theo ĐL BTKL, ta có: chất A (đề bài cho)}.100% *Bài tập 4: mCaCO3 mCaO  mCO2 Muốn lập được phương trình hóa m học của 1 phản ứng ta phải làm b. CaCO3 (phản ứng ) = 140 + 110 gì ? = 250g *Bài tập 5: 250 %CaCO3  .100% 89,3% Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp 280 chất: Alx(SO4)y . Bài tập 4: ? Nhôm có hóa trị là bao nhiêu a. t0 ? Tìm hóa trị của nhóm =SO4.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Nhận xét và kết luận. HS: Nhận TT của Gv C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O và ghi kết quả b.Tỉ lệ: + Ph/ử C2H4 : phân tử O2 = 1:3 + Ph/ử C2H4 : ph/ử CO2 = 1:2 Bài tập 5: a. x =2 ; y = 3 b.Phương trình 2Al+3CuSO4Al2(SO4)3+ 3Cu Tỉ lệ:+Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3 +Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học: ’ 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi của GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: KIỂM TRA VIẾT GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 13. NS: 04/11/2011 BÀI KIỂM TRA SỐ 2. Tiết 25. ND: 07/11/2011. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Củng cố lại các kiến thức ở chương II. -Vận dụng thành thạo các dạng bài tập: +Lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học. +Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. +Xác định nguyên tố hóa học. 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tư duy, phân tích 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II. III. Ma trận: Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. TNKQ TL. TNK. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNK TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Sự biến chất. đổi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Định luật bảo toàn khối lượng Số câu Số điểmTỉ lệ% Phản ứng hoá học Số câu Số điểmTỉ lệ% Phương trình hoá học Số câu Số điểmTỉ lệ% Tổng. Q Hiểu được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học 1 0.5(5 %) Nhận biết được Hiểu được định luật bảo định luật bảo toàn khối lượng toàn khối lượng 1 1 0.5(5% 2(20 ) %) Nhận biết được phản ứng hóa học 1 0.5(5% ) Nhận biết được PTHH đúng và lập được PTHH 4 1 2(20%) 2(20% ) 6 1 1 1 3(30%) 2(20%) 0.5(5 2(20 %) %). Q. 1 0.5(5%) Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng của khí oxi 1 1 0.5(5% 2(20%) ). 4 5đ (50%). 1 0.5(5% ). 1 0.5(5% ). 1 2(20%). 5 4đ (40%) 11 10đ (100%). III.Đề: A.Trắc nghiệm: I.Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1.Khi đốt nến, nến cháy lỏng thấm vào bất. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành cacbon đioxit và hơi nước. Quá trình xảy ra là: a.Hiện tượng vật lí b.Hiện tượng hoá học c.Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học d.Tất cả đều sai Câu 2. Đốt cháy hết 36g kim loại Mg trong không khí, thu được 60g MgO thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: a. 72g b. 24g c. 5g d. 100g Câu 3.Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng a. Số nguyên tử trong mỗi chất b.Số nguyên tố tạo ra chất c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố d.Số phân tử của mỗi chất.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ⃗ Z +T, ta có công thức về khối lượng như sau: Câu 4.Giả sử có phản ứng hoá học X + Y ❑ a. Z+Y=X+T b. X+Y=Z+T c. mX+mY = mT d. mX+mY = mT+mZ II.Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp CỘT A CỘT B a. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn 1.Công thức hoá học của các chất phản gọn ứng và sản phẩm b.Viết sơ đồ phản ứng gồm 2.Phản ứng hoá học c.Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số 3.Ba bước nguyên tử 4.Số phân tử giữa các chất cũng như từng d. Muốn lập phương trình hoá học phải cặp chất trong phản ứng tiến hành. B.Tự luận: Câu 1.Nêu các bước lập phương trình hoá học Câu 2. Nêu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? Viết nội dung định luật thành công thức dạng tổng quát. Câu 3. Đốt cháy hết 9g kim loại Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất MgO. Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí a. Lập phương trình phản ứng b.Tính lượng oxi tham gia phản ứng ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 2 I.Phần trắc nghiệm: I. 1- c 2-b 3-c 4-d II. (1) -b (2) -a (3)-d (4) -c II.Tự luận: Câu 1.Các bước lập phương trình hoá học -Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm -Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức -Viết phương trình hoá học Câu 2. -Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng: trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng -Công thức dạng tổng quát: mX + mY= mT + mZ Câu 3. a.Phương trình hoá học: Mg + O2 MgO b.Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng: 15-9=6g.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 13 Tiết 26. CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC Bài 18. MOL. NS: 05/11/2011 ND: 09/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Biết số Avogađro là con số rất lớn, có thể cân bằng những đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như nguyên tử, phân tử. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính số nguyên tử, số phân tử (theo N) có trong mỗi lượng chất. 3.Thái độ: - Hiểu dược khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol nguyên tử, phân tử trong nguyên cứu khoa học, đời sống sản xuất. Củng cố nhận thức nguyên tử, phân tử là có thật. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học, bảng nhóm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Giới thiệu: Các em đã biết kính HS: Nhận TT của giáo CHƯƠNG 3. MOL VÀ thước và khối lượng của các nguyên viên và ghi bài TÍNH TOÁN HOÁ HỌC tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, Bài 18. MOL không thể cân đo, đếm chúng được. Nhưng trong hoá học lại cần biết có.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và và tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho hạt vi mô, đó là mol (đọc là “mon”). Hoạt động 2: I. Mol là gì? Mục tiêu: Biết được mol là gì và vận dụng tính số nguyên tử, phân tử Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ I. Mol là gì? (SGK) GV: Yêu cầu HS nhóm trả lời các HS nhóm thảo luận, Ví dụ: 1 mol phân tử H2O câu hỏi đã viết sẵn ra giấy và gắn viết ra phiếu học tập có chứa N phân tử H2O lên bảng. và lần lượt phát biểu (hay 6.1023) - Mol là gì? từng câu hỏi. 2 mol phân tử H2O có - 1 mol nguyên tử sắt có chứa chứa 2N phân tử H2O (hay bao nhiêu nguyên tử sắt? (câu hỏi HS: Nhận xét 12.1023 phân tử). như trên với 1 mol phân tử hidrô, 1 mol phân tử nước). - Hãy nhận xét các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử, phân tử như thế nào? GV: Thông báo cho HS biết số HS: Nhận TT của GV 6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023. GV: Cho HS làm BT 1a /65/SGK. HS làm bài tập 1a / 65/SGK theo nhóm. HS: Báo cáo và nhận xét GV: Nhận xét và kết luận 1.5 N nguyên tử nhôm Hoạt Động 3: II. Khối lượng mol là gì? Mục tiêu: Biết được khối lượng mol là gì và vận dụng tính khối lượng mol nguyên tử, phân tử Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ II. Khối lượng mol là Gv: 1 nguyên tử (hay phân tử) gì? (SGK) không thể cân được nhưng N HS: Nhận TT của Gv Ví dụ: H=1đvC → nguyên tử (hay phân tử) có thể cân MH=1g được bằng gam. Trong hoá học, H2=2đvC → MH2=2g người ta thường nói là khối lượng Các chất có khối lượng mol nguyên tử sắt, khối lượng mol mol khác nhau nhưng có số phân tử nước...vậy khối lượng mol nguyên tử (phân tử) bằng là gì ? HS nhóm thảo luận, nhau. Gv: yêu cầu hs nhóm thảo luận và phát biểu theo từng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> trả lời câu hỏi trên phiếu học tập. câu hỏi. - Khối lượng mol là gì? - Cho biết ntk của sắt và khối lượng mol nguyên tử sắt? (câu hỏi trên với NTK của H, PTK H2, H2O, CO2 và MH, MH2, MH2O, MCO2). - Có nhận xét gì về khối lượng mol nguyên tử, phân tử với ng/tử HS thảo luận làm bài khối, phân tử khối? tập 2a trang 66,SGK - Có nhận xét gì về khối lượng mol MCl = 35.5 (g) các chất với số nguyên tử (số phân MCl2 = 70 (g) tử). Hoạt Động 4: III.Thể tích mol của chất khí là gì? Mục tiêu: Biết được thể tích mol chất khí là gì và vận dụng tính thể tích mol chất khí. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 8’ III.Thể tích mol của GV: Những chất khác nhau thì khối HS: Trả lời cá nhân chất khí là gì? (sgk) lượng mol của chúng có khác nhau Một mol bất kì chất khí không? nào, trong cùng đk về nhiệt GV: Chúng ta tìm hiểu thể tích mol độ và áp suất đều chiếm chất khí. HS nhóm thảo luận, thể tích bằng nhau. GV: Yêu cầu HS nhóm trả lời câu trả lời (các câu hỏi Nếu ở 00C và áp suất hỏi: được viết sẵn) 1atm ( đktc ) thì thể tích 1 Thể tích mol chất khí là mol chất khí là 22.4 (l) gì? Ví Dụ: Ở ĐKTC, 1mol Ở cùng điều kiện nhiệt độ phân tử H2 có V=22,4 lít và áp suất như nhau, thể tích các khí H2, N2, CO2, thế nào? HS: Trả lời Ở đktc thì thể tích các khí đó bằng bao nhiêu? GV: Có nhận xét gì về thể tích mol HS: Làm bài tập 3a. (ở đktc), khối lượng mol và số phân tử các chất khí H2, N2, CO2? GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo -Đọc phần em có biết SGK lệnh GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò và trả lời câu hỏi SGK của GV 2.Bài sắp học: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 14 Tiết 27. NS: 11/11/2011 Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. ND:14/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 2.Kỹ năng: - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan 3.Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ -Nêu khái niệm mol là gì HS1: Trả lời lí thuyết -Nêu khối lượng mol là gì? Lấy ví HS2: Nhận xét dụ minh họa -Nêu thể tích mol là gì? Lấy ví dụ minh họa GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Trong tính toán hóa HS: Nhận TT của GV học, chúng ta thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất. Tiểu kết. Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này. Hoạt Động 2: I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Mục tiêu: Viết được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, vận dụng làm các bài tập liên quan. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ I. Chuyển đổi giữa GV: Hướng dẫn HS làm các VD Hs thảo luận làm VD1. lượng chất và khối M Gv: Biết lượng chất như thế CO =44g. hãy tính xem 1 HS lên bảng làm. 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao HS nhận xét. nào? Công thức: nhiêu gam? HS nhóm thảo luận làm Biết MH2O=18g. Khối lượng của VD 2 m= n.M 0,5mol H2O là bao nhiêu gam? 1 HS lên bảng làm. n: Số mol chất HS nhận xét. M: Khối lượng mol GV: Nhận xét và kết luận chất Gv: Qua 2 thí dụ trên, nếu đặt n là 1HS lên bảng ghi công m: Khối lượng chất m m số mol chất, m là khối lượng, các thức. ⇒ n= ; M= n M em hãy lập công thức chuyển đổi. GV: Nhận xét GV: Có thể tính được lượng chất n HS nhóm thảo luận. nếu biết m và M của chất đó 1 HS lên bảng ghi công không ? Hãy chuyển đổi thành công thức. thức tính n? HS thảo luận GV: Có thể tìm được khối lượng mol M của chất nếu biết n và m của 1 HS lên bảng ghi công lượng chất đó? Hãy chuyển đổi thức. thành công thức tính M? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Bài tập: -Thảo luận nhóm (5’) để 1.Tính khối lượng của : làm a. 0,15 mol Fe2O3 1.a. mFe O 0,15.160 24 g b. 0,75 mol MgO b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g 2.Tính số mol của: 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 a. 2g CuO b. 10g NaOH. (mol) 2. 2 3. b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol). -Gv kết luận bài học và cho hs ghi nội dung chính bài học -Hs ghi nội dung chính bài học. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò ’ 12 GV: Cho HS làm BT trên phiếu học HS: Thảo lụân làm bài tập BT1: MFe = 56 (g) tập HS: 2 nhóm lên bảng giải Số mol của Fe:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 28 m 1/ Tính xem 28g Fe có số mol là BT n= M = = 0.5 56 bao nhiêu? HS: HS nhóm khác nhận (mol) 2/ Tìm khối lượng mol của một xét BT2: chất biết rằng 0,25mol của chất có Khối lượng mol: khối lượng 20g? 20 m GV: Nhận xét và hoàn chỉnh M= n = 0. 25 = 80 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của (g) 1.Bài vừa học: Nám nội dung bài GV học và làm BT/ SGK 2.Bài sắp học:CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT -Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, -Biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần 14 Tiết 28. Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt). NS: 11/11/2011 ND: 16/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1/ Thiết lập CT tính khối lượng HS1: Trả lời lí thuyết và chất? Làm BT 3a/ sgk làm BT m. 28. m. 64. m. 5.4. nFe = M = 56 =0 .5 (mol). Tiểu kết. Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. nCu = M = 64 =1 (mol) nAl = M = 27 =0 .2 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS (mol) GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS2: Nhận xét Hoạt động 2: II. Chuyển đổi giữa lượng và thể tích chất khí như thế nào? Mục tiêu: Biết được công thức chuyển đổi lượng chất và thể tích chất khí, vận dụng tính thể tích chất khí và ngược lại. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ II. Chuyển đổi giữa GV: Hướng dẫn HS làm VD HS nhóm thảo luận làm VD lượng và thể tích chất Em cho biết 0.25 mol khí O2 ở đktc 1 HS lên bảng trình bày. khí như thế nào? Công thức: có thể tích là bao nhiêu? HS: Nhận xét 0,1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích V=22,4.n.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> là bao nhiêu? GV: Nhận xét GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), các em hãy lập công thức chuyển đổi tính thể tích chất khí. GV: Từ công thức tính V, hãy nêu công thức tính n theo thể tích ở đktc? Bài tập : 1.Tính thể tích (đktc) của: a.0,25 mol khí Cl2 b.0,625 mol khí CO 2.Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc). n: số mol chất khí V: thể tích chất khí HS ghi công thức lên bảng (đktc) V con. ⇒ n= 22 , 4 V=22,4.n HS nhóm thảo luận để có công thức, áp dụng công thức để tính kết quả.. V. n= 22 , 4 HS làm bài tập 1.a.. VCl2 0,25.22,4 5,6. b. VCO. (l) 0,625.22,4 14. (l) 2.a.. nCH 4 0,125 n. (mol). 0,15. b. CO2 (mol) GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò ’ 12 GV: -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh GV: Cho Hs làm BT trên bảng phụ 1/ 0,2 mol khí O2 ở đktc có thể tích HS: Thảo lụân làm bài tập là bao nhiêu? HS: 2 nhóm lên bảng làm 2/ Hãy cho biết 11,2 lít khí N2 có HS: Nhận xét số mol bao nhiêu? 1/ Thể tích khí O2 GV: Nhận xét và kết luận V = n.22.4= 0.2 x 22.4 = 4.48 (l) 2/ Số mol khí N2 V. BT1; Thể tích khí O2 V = n.22.4= 0.2 x 22.4 = 4.48 (l) BT2: Số mol khí N2 V. n= 22 , 4 = 0.5 ( mol ). 11 .2 = 22 , 4. 11 .2. n= 22 , 4 = 22 , 4 = 0.5 ( mol ) GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc nội dung HS: Nhận TT dặn dò của GV bài và làm các BT/SGK 2.Bài sắp học: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ HS: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 15 Tiết 29. NS: 25/11/2011 Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. ND: 28/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỷ khối của chất khí đối với không khí. Biết cách giải một bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khí. 2.Kỹ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. -Kĩ năng giải toán hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 8’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1/ Chữa bài tập 4a. Nêu công HS1: Trả lời câu 1 thức chuyển đổi giữa lượng HS2: Nhận xét Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHẤT chất và khối lượng? HS3: Trả lời câu 2 KHÍ 2/ Chữa bài tâp 3b. Nêu công HS4: Nhận xét thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS: Nhận TT của Gv GV: Giới thiệu bài mới: Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt Động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?. Mục tiêu: Biết được công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ I. Bằng cách nào có thể biết GV: Bằng cách nào có thể biết HS nhóm thảo luận và được khí A nặng hay nhẹ hơn được khí A nặng hay nhẹ hơn phát biểu. khí B? khí B? HS: Nhận TT của GV Công thức tính tỉ khối của GV: Để so sánh khối lượng khí A đối với khi B: M mol của khí A với khối lượng d AB = A MB mol của khí B, ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B (đọc là tỷ HS ghi công thức lên  MA = dA/B.MB khối của khí A đối với khí B). bảng và đọc. Các em hãy viết thành công HS nhóm thực hiện và thức và đọc lại. cho kết quả. GV: Hãy cho biết khí CO2 1 HS phát biểu. nặng hay nhẹ hơn khí H2 là bao nhiêu lần? HS nhóm thảo luận Tính tỉ khối của khí O2 đối thực hiện ghi kết quả. với khí N2? 1 HS lên bảng tính viết GV: Nhận xét và kết luận công thức. GV: Biết khí A có tỉ khối đối MA = dA/O2.MO2 với khí oxi là 1,375. Hãy xác = 1.375 x 32 = 44 định khối lượng mol của khí (g) A? Viết công thức tổng quát tính MA khi biết dA/ B.? GV: Nhận xét và kết luận Hoạt Động 3: Bằng cách nào có thể biết được khi A nặng hay nhẹ hơn không khí? Mục tiêu: Biết được công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí và vận dụng. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 15’ II.Bằng cách nào có thể biết GV: Khi nghiên cứu tính chất HS: Nhận TT của GV được khi A nặng hay nhẹ hơn vật lí của một chất khí, người không khí? ta cần biết chất khí đó nặng Công thức tính tỉ khối của hay nhẹ hơn không khí. Chúng khí A đối với không khí: MA ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí Hs nhóm thảo luận, kêt dA/KK = 29 đối với không khí. hợp SGK tính MKK = GV: Không khí là hỗn hợp cho kết quả. MKK = 29 (  MA = 29.dA/KK gồm 2 khí chính: 80% N2 và g) 20% O2 tìm khối lượng mol của không khí thế nào? Gv hướng dẫn HS cách tính khối HS viết công thức tính lượng mol của KK toán, ghi kết quả lên Gv: Nhận xét và hoàn chỉnh bảng. GV: Các em hãy nêu công HS thảo luận, phát thức tính tỉ khối của khí A đối biểu, ghi công thức. với không khí? Hãy tính xem HS nhóm thực hiện,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> khí clo nặng hay nhẹ hơn ghi kết quả lên bảng. không khí bao nhiêu lần? 1 HS lên bảng tính. GV: Khí amoniac NH3 nặng hay nhẹ hơn không khí bao HS: Trả lời cá nhân nhiêu lần? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Nếu biết tỉ khối của khí A HS: Thảo luận và thực đối với không khí thì có thể hiện bài tập biết thêm một đại lượng nào HS: báo cáo M Khí của khí A? Bằng cách nào? dKhí/KK = 29 GV: Một chất khí có tỉ lệ khối MKhí = 29.dKhí/KK đối với không khí là 2.2. Hãy = 2.2 x 29 = 63.8 xác định khối lượng mol của (g) khí đó? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt Động 4: Củng cố - Dặn dò ’ 10 GV: -Đọc phần kết luận chung HS: Thực hiện theo Bài tập 1: SGK lệnh M CO2 44 d CO2   22 -Đọc phần em có biết SGK M 2 H 2 H2 -Bài tập 1: Hãy cho biết khí HS: Thảo luận nhóm CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ làm 2 bài tập Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 hơn khí H2 bao nhiêu lần ? 22 lần. Bài tập 2b SGK/ 69 Bài tập 2b SGK/ 69 GV: Dặn dò HS M A 29.d A 29.2,207 64 KK 1.Bài vừa học:Học thuộc phần HS: Nhận TT dặn dò M B 29.d B 29.1,172 34 ghi và trả lời câu hỏi SGK của GV KK 2.Bài sắp học: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd-------------Tuần 15 Tiết 30. NS: 25/11/2011 Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC. ND:28 /11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Từ công thức hoá học (CTHH) đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm của các khối lượng nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất. 2.Kỹ năng: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 3.Thái độ: - Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong Hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa Hoá học vào trong sản xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk, bảng phụ, phiếu học tập HS: Xem trước nội dung bài học -Hãy tìm khối lượng mol của chất khí B có tỉ khối với kk là 1,172. Nêu công thức tổng quát dễ tính? HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1. Hãy tìm khối lượng mol của khí HS1: Làm BT 1 A có tỉ khối đối với khí clo là 0,45. MA = dA/Cl2.MCl2 2. Hãy tìm khối lượng mol của chất = 0.45 x 71 = 31.95 (g) khí B có tỉ khối với kk là 1,172. HS2: Nhận xét HS3: Làm BT 2 MB = dB/CKK.29 = 1.172 x 29 = 33.99 (g) GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS4: Nhận xét GV: Giới thiệu bài mới: Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt Động 2: I. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần nguyên tố trong hợp chất. Mục tiêu: Biết xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học qua các bước. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 20’ -Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong -Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm I. Biết công thức hoá SGK/ 70 học của hợp chất, hãy tắt đề: *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: xác định thành phần +Đề bài cho ta biết gì ? nguyên tố trong hợp Cho Công thức: +Yêu cầu ta phải tìm gì ? chất..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gợi ý: Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm? -Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột: Các bước giải *Hướng dẫn HS giải bài tập : -Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau: M b1:Tìm M hợp chất  KNO3 được tính như thế nào b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Vậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào ? Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử. b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố . Theo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ? -Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước. -Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ? *Giới thiệu cách giải 2: Giả sử, ta có CTHH: AxByCz. %A  y.MB B%10. Mhc. x.M A .100% M hc. KNO3 Tìm. %K ; %N ; %O. -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên: Các bước giải Ví dụ *b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: M KNO =39+14+3.16=101 g b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. 3. %K . b3:. n K .M K .100% M hc. 1.39  .100% 38,6% 101 n .M % N  N N .100% M hc. 1.14  .100% 13,9% 101 n .M %O  O O .100% M hc 3.16  .100% 47,5% 101. Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5% z.M C %C  .100% -Nghe và ghi vào vở cách M hc giải 2 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải -Thảo luận nhóm 3’, giải bài tập trên theo cách 2. bài ví dụ trên. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. -Hs ghi nội dung chính. Các bước tiến hành (học SGK)..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> của bài học. Hoạt Động 3: Luyên tập - Củng cố: ’ 15 GV: Cho Hs làm BT trên phiếu học tập 1/ Axit sunfuric có công thức hoá HS: Thảo lụân làm bài tập học là H2SO4. Hãy tìm thành phần trong bảng nhóm phần trăm các nguyên tố trong hợp HS: Báo cáo kết quả chất này? HS: Nhận xét GV: Nhận xét và kết luận GV: Chốt lại nội dung chính của bài HS: Thực hiện theo lệnh. BT1: %H=. 2 x 100 % = 98. 2.04% 32 x 100 %. %S= 98 = 32.65% %O = 100%- (2.04% +32.65%) = 65.31%. Hoạt Động 4: Hướng dẫn tự học: 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------’. Tuần 16 Tiết 31. NS: 27/11/2011 Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC(tt). ND: 29/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất. 2.Kỹ năng: Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3.Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong Hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa Hoá học vào trong sản xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu nội dung trong sgk, bảng phụ, phiếu học tập HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo. Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gv: Kiểm tra bài củ - Chữa bài tập 3 trang 71 SGK. HS1: Làm BT3 và trả lời - Hãy nêu các bước cần thực hiện để câu hỏi xác định thành phần các nguyên tố HS2: Nhận xét trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Bài học trước chúng ta HS: Nhận TT của GV và đã dựa vào CTHH để xác định ghi tiêu đề bài Bài 21. TÍNH THEO thành phần % các nguyên tố trong CÔNG THỨC HOÁ hợp chất. Nếu biết thành phần các HỌC(tt) nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không? Và bằng cách nào? Đó là nội dung tiết học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu. Hoạt Động 2: II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức của hợp chất. Mục tiêu: Xác định công thưc hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ II. Biết thành phần GV: Dựa vào thành phần nguyên tố HS: Nhận TT của GV các nguyên tố, hãy để xác định công thức hoá học có 2 xác định công thức dạng. của hợp chất. GV: Nếu dạng bài cho thành phần 1. Nếu bài toán cho nguyên tố và khối lượng mol. thành phần nguyên tố Thí dụ: Một hợp chất có các và M. thành phần nguyên tố 52,94% Al và + Tìm khối lượng mỗi 47,06 % O khối lượng mol của hợp HS nhóm tiến hành tính nguyên tố trong 1 mol chất là 202. Tìm công thức hoá học toán  ghi CTHH tìm được hợp chất. của hợp chất? + Tìm số mol nguyên vào bảng con. GV: Nêu các bước tiến hành và 1 HS lên bảng làm. tử của mỗi nguyên tố hướng dẫn HS thực hiện. HS: các nhóm khác nhận trong 1 mol hơp chất. + Suy ra số nguyên tử xét của mỗi nguyên tố GV: Nếu bài toán chỉ cho biết thành trong 1 mol hợp chất. phần nguyên tố mà không cho khối 2. Nếu bài toán không lượng mol, ta chỉ có thể tìm được cho M. CTHH đơn giản nhất. Tìm tỉ lệ số mol GV: Cho ví dụ dạng bài không cho nguyên tử của các khối lượng mol. nguyên tố trong hợp Vd: Một hợp chất có thành phần chất. các nguyên tố là 20,2% Al và HS nhóm tiến hành tính 79,8% Cl. Hãy tìm CTHH của hợp toán  ghi CTHH tìm được. chất?.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Hướng dẫn cách giải và yêu cầu HS thực hiện GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò ’ 12 GV: Yêu cầu Hs tìm CTHH của hợp HS: Thảo lụân làm bài tập chất (trong phần b bài tập 2 trang 74 HS: Nhận xét SGK). GV: -Đọc phần kết luận chung SGK GV: Nhận xét và kết luận HS: Thực hiện theo lệnh GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 16. NS: 27/11/2011 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. Tiết 32. ND: 30/11/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Từ phương trình hoá hoc (PTHH) và những số liệu của bài toán, Hs biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoăc khối lượng các chất tạo thành, biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành. 2.Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ. Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 10’ Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Trả lời lí thuyết - Chữa bài tập 2a trang 71 HS2: Nhận xét SGK. Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG - Hãy nêu các bước cần thực TRÌNH HOÁ HỌC hiện để xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố? HS: Nhận TT của GV GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng. ( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt Động 2: I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. Mục tiêu: Biết được phương pháp tìm khối lượng của chất tham gia và tạo thành. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 20’ I. Bằng cách nào tìm được GV: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. chất tạo thành? HS: Nhận TT của Gv Các bước tiến hành: GV: Nêu các buớc tiến hành b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài để giải bài toán theo PTHH sang số mol. cho thí dụ. b2: Lập PTHH Đốt cháy 5,4g bột nhôm b3: Dựa vào số mol của chất đã trong khí oxi, người ta thu HS: Thực hiện theo biết tính số mol chất cần tìm được nhôm oxi (Al2O3). Hãy lệnh theo PTHH tính khối lượng Al2O3 thu b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. được? *Ví dụ 1: GV: Yêu cầu HS đọc lại các HS nhóm thực hiện Tóm tắt bước tiến hành và lần lượt theo yêu cầu: mCaCO3 50 g Cho 0 ⃗ thực hiện (câu hỏi gợi ý từng Al + O2 t Al2O3 Tìm mcao = ? bước). 4Al+3O2 ⃗t o 2Al2O3 Giải: Viết đúng PTHH của phản.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ứng. Hãy nêu tên các chất -Số mol CaCO3 tham gia phản tham gia và tạo thành  Viết HS: Tính số mol của ứng: mCaCO3 thành sơ đồ hản ứng? Cân chất 50 n   0,5mol CaCO bằng phản ứng  viết thành 3 M CaCO3 100 PTHH? -PTHH: -Dùng công thức nào để t0 chuyển đổi khối lượng các CaCO3  CaO + CO2 chất đã cho trong bài tóan 1mol 1mol thành số mol các chất? Hãy 0,5mol  nCaO =? tính số mol các chất đề bài  nCaO = 0,5 mol cho? -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g Dựa vào PTHH để tìm số mol chất theo yêu cầu của bài toán? GV hướng dẫn cách ghi số mol và cách tìm vàoPTHH. -Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất theo yêu cấu của bài. Hoạt Động 3: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò ’ 15 GV: Đọc phần kết luận chung HS: Thực hiện theo BT: SGK lệnh Tóm tắt GV: Cho Hs làm BT /sgk mCaO 42 g Cho GV: Yêu cầu HS giải bài HS: thảo luận nhóm mCaCO3 ? toán: Khi nung đá vôi thu làm bài tập Tìm được vôi sống và khí Nhóm HS lên bảng Giải: cacbonnic theo sơ đồ phản trình bày mCaO 42 n   0,75mol CaO ứng: HS: Nhận xét M 56 CaO CaCO3 ⃗t o CaO + CO2 -PTHH: Tính khối lượng đá vôi cần t0 dùng để điều chế được 42g HS: Nhận TT dặn dò CaCO3  CaO + CO2 CaO. của GV 1mol 1mol GV: Nhận xét và kết luận. nCaCO3 GV: Dặn dò HS =?  0,75mol 1.Bài vừa học:Học thuộc phần n ghi và trả lời câu hỏi SGK HS: Rút kinh nghiệm  CaCO3 =0,75 mol 2.Bài sắp học: TÍNH THEO mCaCO3 nCaCO3 .M CaCO3 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ = 0,75 . 100 = 75g HỌC (tt) GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 17 Tiết 33. NS: 02/12/2011 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(tt). ND: 05/12/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Từ phương trình hoá hoc (PTHH) và những số liệu của bài toán, Hs biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoăc khối lượng các chất tạo thành, biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài toán theo PTHH 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Chữa bài tập 1b. HS1: Làm BT 1b Cho -Fe + 2HCl  FeCl2 + Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG H2 TRÌNH HOÁ HỌC(tt) -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: m 2,8 n Fe  Fe  0,05(mol ) M Fe 56 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05molnHCl =? 0,05.2 n HCl  0,1(mol )  1 -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 GV: Nhận xét và ghi điểm cho = 3,65g HS2: Nhận xét HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt Động 2: II.Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành? Mục tiêu: Biết được phương pháp tìm thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 22’ GV: Các em hãy nêu các bước tiến hành để giải bài toán tính Gv có thể yêu cầu bất kì một theo PTHH? HS nào phát biểu. GV: Để tính thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong một PƯHH các bước giải như trên nhưng thay chuyển đổi khối lượng chất hành số mol chất là HS nhóm thảo lưận và thực chuyển đổi thể tích chất khí thành hiện để tìm số mol khí CO2 số mol chất hoặc ngược lại. tham gia. GV: Cho thí dụ: cacbon cháy trong khí oxi sinh ra khí HS nêu công thức dùng công cacbonic. Hãy tìm thể tích khí thức để tính VCO 2. cacbonic sinh ra (đktc) khi có 4g HS thực hiện và viết kết quả oxi tham gia phản ứng. lên bảng . GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi số mol chất thành thể tích khí ở đktc? GV: Yêu cầu HS làm phần a bài HS: Thảo luận theo nhóm làm tập 1. bài tập 1a/ sgk HS: Báo cáo HS: Nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. II.Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành? Các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học. 1. Viết PTHH. 2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tich chất khí thành số mol. 3. Dựa vào THH tìm số mol chất tham gia (chất tạo thành). Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hay thể tích khí ở đktc Ví dụ 1: C + O2 -. CO2. mO2 4 g VCO2 ( dktc ) ?. Tìm -Ta nO2 . mO2 M O2. có: . 4 0,15(mol ) 32. -PTHH: C + O2 1mol 0,125mol . CO2 1mol. nCO2 ?. nCO2 0,125(mol ). VCO2 = 0.125x22.4 = 2.8 (l) Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò 15 GV: Đọc phần kết luận chung BT: 4 , 48 SGK HS: Thực hiện theo lệnh nCO 2= =0,2 (m 22 , 4 GV: Cho Hs làm BT /sgk GV: Đọc đề bài tập khác, khí HS nhóm trao đổi và ghi bài ol) CO+CuO Cu + CO2 cábon (II) oxit khử oxi của đồng tập  ghi kết quả lên bảng . 1 mol 1 mol oxit ở nhiệt độ cao theo sơ đồ 1 HS lên bảng giải. ’.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> phản ứng sau: HS: Nhận xét ? mol 0.2 mol CO + CuO  Cu + CO2 Số mol của CO nCO = 0.2 ( mol) Hãy tính thể tích khí CO cần Thể tích khí CO ở dùng, sau khi phản ứng thu được đktc 4,48 lít CO2. Biết rằng các thể VCO= 0.2x22.4 = 4.48 tích khí đều ở đktc. (l) GV: Nhận xét và kết luận HS: Nhận TT dặn dò của GV GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 4 HS: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 17. Bài 23. BÀI LUYỆN TẬP 4. Tiết 34. NS: 04/12/2011 ND: 07/12/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Chữa BT 3b? sgk HS1: Chữ BT 3b/sgk Bài 23. BÀI GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét LUYỆN TẬP 4 GV: Giới thiệu bài mới: Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi HS: Nhận TT của Gv giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt Động 2: I.Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm lại nhứng kiến thức về mol, khối lượng mol và thể tích mol chất khí Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ I.Kiến thức: GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS HS nhóm Chuẩn Bị câu 1. Mol: đọc nội dung và Chuẩn Bị lần lượt hỏi 1, phần tính toán ghi 2. Khối lượng mol: từng câu hỏi. vào vở bài tập. 3. Thể tích mol chất 1. Em biết thế nào khi nói: HS nhóm phát biểu ghi kết khí: 1 mol nguyên tử Zn? 0,5 mol quả lên bảng khi GV yêu nguyên tử O? 0,25 mol phân tử cầu (1 HS nhóm phát CO2? biểu,1 HS nhóm ghi kết GV lưu ý HS để tiết kiệm thời gian, quả) trong nhóm phân công các bạn để HS các nhóm khác nhận tính toán từng phần. xét bổ sung nếu có sai sót GV ghi điểm cho cả nhóm. GV: Các câu hỏi 2, 3 cũng thực hiện cùng phương pháp như câu 1. HS: Thảo luận làm câu 2,3 2. Em biết thế nào khi nói: HS: Trả lời theo nhóm Khối lượng mol của nguyên tư hiđro là 1g? HS: Nhóm khác nhận xét Khối lượng mol của phân tử hiđro là 2g..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 3. Em biết những gì về: Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? Thể tích mol của các chất khí ở đktc (OoC 1atm)? Khối luợng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau? Hoạt Động 3: Mục tiêu: nắm lại công thức chuyến đổi giữa n, m, v và tỉ khối, bài hóa học và phương trình hóa học. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ GV: Chúng ta vừa củng cố các khái HS: Nhận TT của Gv niệm về mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí, bây giờ chúng ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau: HS lên bảng điền các công GV: Viết sơ đồ chuyển đổi giữa thức 1,2, 3, 4 vào sơ đồ. chất (n), khối lượng mol và thể tích HS viết vào vở mol chất khí. GV: Dùng bảng nhỏ, hình thành sơ đồ, yêu cầu HS lên điền các công thức cho phù hợp. HS nhóm Chuẩn Bị câu GV yêu cầu HS viết sơ đồ chuyển hỏi 5  phát biểu, tính toán đổi đã hoàn chỉnh vào vở bài học. ghi kết quả khi GV yêu GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5 cầu.. toán tính theo công thức 4. Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau: 5.Tỉ khối của chất khí. Em biết những gì khi người ta: Nói tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5. -Hỏi khí CO2 và khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?. Hoạt động 4: Cũng cố - Dặn dò GV: Cho HS làm BT 3,4/sgk HS: Thảo luận làm BT 3,4 BT: HS: Đại diện nhóm lên 3. trình bày trên bảng a. M = 138 (g) HS: Nhóm khác nhận xét b. GV: Nhận xét và kết luận %K = 56.5% GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của %C = 8.7% 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV %O = 34.8% và trả lời câu hỏi SGK 4. 2.Bài sắp học: ÔN TẬP HỌC KÌ I ĐA: 11.1 (g) -Ôn tập lại những kiến thức lí thuyết trong học kì I GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 18. ÔN TẬP HỌC KÌ I. NS: 9/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 35 ND: 12/12/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các ng tố. 2.Kĩ năng: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ, nội dung ôn tập HS: Nghiên cứu nội dung ôn tập, soạn trước nội dung ôn tập III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 Hoạt động1: Ổn định GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Giới thiệu bài học Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Biết được các kiến thức lí thuyết của chương I, II Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ I. Kiến thức cần nhớ: GV: Gọi lần lượt Hs trả lời 9 câu HS: Trả lời cá nhân các 1.Nguyên tử là gì? hỏi ôn tập chuẩn bị sẵn trên bảng câu hỏi GV nêu ra 2.Ng/tử có cấu tạo như thế phụ HS: Nhận xét và bổ nào? sung từng câu hỏi 3.Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và những đặc điểm của loại hạt đó? GV: Hoàn chỉnh nội dung 9 câu 4.Hạt nào cấu tạo nên lớp hỏi vỏ? Đặc điểm của loại hạt đó? 5.Nguyên tố hóa học là gì? 6.Đơn chất là gì? 7.Hợp chất là gì? 8.Chất tinh khiết là gì? 9.Hỗn hợp là gì? Hoạt Động 3: II. Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Mục tiêu: Vận dụng các công thức làm các bài tập liên quan về hóa trị, cân bằng hóa học, tính khối lượng, số mol, thể tích chất khí Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ GV: Cho HS làm các câu 10 – 12 HS: Thảo luận làm lần II. Vận dụng: 10.Lập công thức của hợp chất lượt các bài 10a, 11a, 10.Lập công thức của hợp gồm: 12a chất gồm: a.Kali và nhóm (SO4). HS: Đại diện các nhóm a. K2SO4 b.Nhôm và nhóm (NO3). lên hoàn thành các bài b. Al(NO3)3 c.Sắt III và nhóm (OH). tập GV yêu cầu c. Fe(OH)3 d.Bari và nhóm (PO4). HS: Nhận xét và bổ d.Ba3(PO4)2 11 Tính hóa trị của nitơ,sắt, lưu sung 11. huỳnh,phốt pho trong các công a. N (III) b. Fe (III) thức hợp chất sau: c.S ( VI) d. P (V) a.NH3 b.Fe2(SO4)3 e. Fe (II) f.Fe (III) c.SO3 12 . Cân bằng các phương d.P2O5 e.FeCl2 f.Fe2O3. trình phản ứng sau: to 2AlCl3. 12 . Cân bằng các phương trình a.2Al+3Cl2 ⃗ to 2Fe + phản ứng sau: b.Fe2O3 + 3H2 ⃗ to AlCl3. a.Al + Cl2 ⃗ 3H2O. to Fe + H2O. to 2P2O5. b.Fe2O3 + H2 ⃗ c. 4P +5O2 ⃗ → Al2O3+ to P2O5. c.P +O2 ⃗ d. 2Al(OH)3 d.Al(OH)3 → Al2O3+ H2O. 3H2O. GV: Nhân xét và hoàn chỉnh 13: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập HS: Nhận kiến thức từ Fe+2HCl → FeCl2+H2 13 Gv a. - nH2 = 0.15 (mol) 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: - nFe = 0.15 (mol) Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 - mFe = 0.15x56=8.4 (g) a.Tính khối lượng sắt và axit HCl - nHCl = 0.3 (mol) đã phản ứng,biết rằng thể tích khí -mHCl=0.3x36.5=10.95(g) hiđro thoát ra là 3,36 lít (đktc). - nFeCl2= 0.15 (mol) b.Tính khối lượng hợp chất FeCl 2 mFeCl2=0.15x127=19.05(g) được tạo thành. Hoạt Động 4: Dặn dò GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò Ôn tập chuẩn bị cho thi HKI của GV GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 19 Tiết 36 I. Mục tiêu:. THI HỌC KÌ I. NS: 20/12/2011 ND: 19/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào việc giải bài tập trong chương ở học kì I 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tính toán, tổng hợp. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài thi, tự túc trong quá trình làm bài II.Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, biểu điểm, ma trận HS: Ôn tập nội dung trong đề cương; đồ dùng chuẩn bị thi. III. Phương pháp: Thi viết: Trắc nghiệm, tự luận IV. Ma trận Cấp độ Tên chủ đề Chất. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Hiểu được vật thể tự nhiên, nhân tạo. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 2. 2. 0.5(5%). 0.5(5%). Hoá trị. Nhận biết được định luật bảo toàn khối lượng. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 0.25(2.5%). 0.25(2.5%). Hiểu được định luật Vận dụng ĐL làm để tính KL của oxi bài toán tinhd khối lượng. Định luật bảo toàn khối lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1 0.25(2.5%). 1. 2. 3(30%). 3.25(32.5%). Phương trình Nhận biết được Hiểu và lập được PTHH đúng PTHH hoá học Số câu 1 3 Số điểm Tỉ lệ%. 0.25đ(2.5%). 4 3.25đ(32.5%). 3đ(30%). Phản ứng hoá học. Hiểu được phản ứng hóa học. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 1đ(10%). 1đ(10%). Chuyển đổi giữa m, v, n. Xác định được CTHH đúng của m. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. Sự biến đổi Nhận biết được hiện tượng vật lí, chất hóa học Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ% 0.25đ(2.5%). 0.25đ(2.5%). 1 0.25đ(2.5%). 1 0.25đ(2.5%).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tỉ khối chất Biết được CTHH của tỉ khối chất khí khí. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. Tổng. 4. 1. 0.25đ(2.5%). 0.25đ(2.5%). 4. 1đ(10%). 3. 1. 1. 1.75đ(17.5%) 3đ(30%) 0.25đ(2.5%) 3(30%). 13 10đ (100%). V.Đề: I. Khoang tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Hoá trị của N trong N2O5 là: A. II B. III C. IV D. V Câu 2. Cho những chất sau chất nào là chất tinh khiết? A. Nước chanh B. Nước thu được sau khi chưng cất C. Nước khoáng D. Nước mưa Câu 3. Cho các vật thể sau vật thể nào là vật thể nhân tạo? A. Xe đạp B. Cây cỏ C. Sông D. Suối Câu 4. Đốt cháy hết 36 (g) kim loại Mg trong khí oxi ( O2), thu được 60 (g) MgO. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức sau m Mg+ mO2 = mMgO , thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 72g B. 24g C. 5g D. 100g Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học? A. Dây tóc bóng đèn cháy sáng khi có dòng điện chạy qua. B. Mực hoà tan vào nước C. Sắt để lâu ngày ngoài không khí bị gỉ tạo ra oxit sắt từ. D. Dây sắt được cắt nhỏ rồi tán thành đinh. Câu 6. Biết H= 1; c= 12; O=16. Phân tử khối của hợp chất H2CO3 là: A. 62 (g) B. 64 (g) C. 66 (g) D. 68 (g) Câu 7. Dãy chất nào sau đây gồm các hợp chất? A. Na, H2O, Cl2 B. Na, O2, H2 C. Na2O, KOH, CuCl2 D. Na2SO4, N2, Al, Câu 8. 1,5 mol phân tử H2O là lượng nước có chứa: A. 1N phân tử H2O B. 1N nguyên tử H2O C. 1.5N phân tử H2O D. 1.5N nguyên tử H2O Câu 9. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt: A. Proton, nơtron B. Proton, electronC. Nơtron, electron D. Proton, nơtron, electron Câu 10. Cho Khi cho Al tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxít (Al 2 O3 ) PTHH nào sau đây được viết đúng? A. 4Al+3O22Al2 O3 B.2Al+3O2Al2 O3 C. 2Al+3O22Al2 O3 D.3Al+2O23Al2O3 MA. Câu 11. Cho biết dA/B= MB =2 và khối lương mol của A là 32.Vậy khối lương mol của B là: A. 34 B. 64 C. 16 D. 30 Câu 12. Giữa khối lượng mol (M), số mol (n) và khối lượng của chất (m) có mối quan hệ với nhau. Hãy tìm biểu thức sai trong các công thức sau:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> A. m = n.M. m. B. n = M. C. M =. m n. D. M =. n m. Câu II. Điền các từ: phản ứng hoá học, chất tham gia, chất sản phẩm vào chỗ trống sao cho thích hợp. (1đ) “……(1)…….......là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là….......(2)……........,còn chất mới sinh ra là….....…(3)…....…...Trong quá trình phản ứng….........(4)….....….giảm dần, chất sản phẩm tăng dần.” III: TỰ LUẬN Câu 1. Lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau a. Al + O2 ---> Al2O3 b. Na + Cl2 ---> NaCl c. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. Câu 2. Đốt cháy 6,4g khí sunfurơ (SO2) trong khí oxi (O2) thu được 15.1 (g) khí lưu huỳnh trioxit (SO3). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng khí O2 tạo tham gia phản ứng. VI. Đáp án và biểu điểm I. Mỗi câu đúng 0.25 đ x 12 = 3đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B A C C A C C D A D B II. Mỗi câu đúng 0.25đ x 4 = 1đ 1. phản ứng hoá học 2. chất tham gia 3. chất sản phẩm 4. chất tham gia III: TỰ LUẬN Câu 1.Mỗi câu đúng 1đ x 3 = 3đ ⃗ 2Al2O3 a. 4Al + 3O2 ❑ ⃗ 2NaCl b. 2Na + Cl2 ❑ ⃗ ZnCl2 + H2. c. Zn + 2HCl ❑ ⃗ 2SO3 Câu 2. a. 2SO2 + O2 ❑ (1.5đ) b. Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có mSO2 + mO2 = mSO3 mO2 = 15.5 – 6.4 = 9.6 (g) (1.5đ) Tuần 20 Tiết 37. Chương 4. OXI – KHÔNG KHÍ Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI. NS: 23/12/2011 ND: 26/12/2011. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là khí không màu, không mùi ít tan trong nước, nặng hơn không khí..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi lim và các hợp chất, trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hoá trị II. 2.Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ Hoá cụ: Thìa đốt, đèn cồn, diêm Hoá chất: oxi được điều chế sẵn và thu được lọ 100ml, lưu huỳnh, phốt pho đỏ (chỉ để ở bàn giáo viên) HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, TN thực hành. IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Tổ chức tình huống: ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Tổ chức tình huống Quá trình hô hấp của con người HS: Báo cáo Chương 4. OXI – và sinh vật phải có oxi. Những hiểu KHÔNG KHÍ biết về oxi giúp ta hiểu biết rất Bài 24. TÍNH CHẤT nhiều vấn đề trong đời sống, khoa CỦA OXI học và sản xuất. Hôm nay ta nghiên cứu về oxi. Kí hiệu hoá học: O Gv: Đặt câu hỏi: CTHH: O2 Trong vỏ trái đất, nguyên tố nào HS: Trả lời cá nhân NTK: 16 phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu PTK: 32 phần trăm (theo kiến thức đã học ở bài 5 về phần trăm thành phần khối lượng các nguyên tố)? -Viết kí hiệu hoá học, CTHH của HS: Viết kí hiệu HH, CTHH, NTK, PTK của oxi? Nêu NTK, PTK của oxi. - Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều oxi trong đâu? Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. Mục tiêu: Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là khí không màu, không mùi ít tan trong nước, nặng hơn không khí..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 12’ -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi -Quan sát lọ đựng oxi và I. Tính chất vật lí của Nêu nhận xét về trạng thái , màu nhận xét: Oxi là chất khí oxi. không màu, không mùi. - Oxi là chất khí không sắc và mùi vị của oxi ? 32 màu, không mùi, ít tan -Hãy tính tỉ khối của oxi so với d 1,1 O / kk  29 trong nước, năng hơn không khí ?  Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?  Vậy oxi nặng hơn không không khí. 0 - Dưới áp suất khí -Ở 20 C khí. quyển, oxi hóa lỏng ở – + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí 183o C. Oxi lõng có O2. màu xanh nhạt. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. - Oxi tan ít trong nước. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? HS: nhận Tt của Gv -giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí HS: Kết luận của oxi . Hoạt động 3: Tìm hiểu chất hoá học của oxi Mục tiêu: - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi lim Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 22’ GV: Để biết tính chất hoá học của II. Tính chất hoá học: oxi ta lần lượt làm TN cho oxi tác 1. Tác dụng với dụng với S,P. phi kim. GV: Yêu cầu HS đọc phần thí HS đọc SGK theo yêu a/ Với lưu huỳnh: nghiệm 1a trang 81 SGK cầu. Lưu huỳnh + khí oxi GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất, HS nhóm làm thí nghiệm khí sunfurơ, hướng dẫn HS đốt S trong không theo hướng dẫn. PTHH: khí, trong khí oxi. S(r)+O2(k) Nhắc học sinh sử dụng đèn cồn. SO2(k) Lưu ý khi có dấu hiệu phản ứng HS nhóm thảo luận  phát phải đậy nút nhanh vì khí SO2 độc. biểu. GV: So sánh hiện tượng lưu huỳnh 1 HS lên bảng viêt PTHH. nóng chảy trong oxi và trong không 1HS đọc SGK phần quan khí? sát, nhận xét (trang 82). Chất tạo ra có công thức hoá học là HS đọc SGK theo yêu gì? Viết PƯHH? Nêu trạng thái của cầu. chất tham gia và sản phẩm? HS nhóm quan sát TN GV: Giới thiệu hóa chất: Photpho biểu diễn của GV về tác trạng thái rắn, màu nâu đỏ không dụng của P với oxi trong tan trong nước. không khí và oxi đơn chất. GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần thí HS quan sát thảo luận nghiệm. nhóm nhấn xét so sánh sự b/ Với photpho 2.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV: Đưa muỗng sắt chứa P vào lọ chứa oxi. - Chất tạo ra có công thức hóa học là gì? viết PTHH?. cháy của P trong không Photpho + khí oxi khí, trong oxi phát biểu. điphotpho pentaoxit, 1HS đọc SGK phần quan PTHH: sát nhận xét. 4P(r)+5O2(k) 2P2O5(r) Hoạt Động 4: Cũng cố - Vận dụng – dặn dò ’ 8 GV: Oxi còn có thể tác dụng với BT: một số phi kim khác như, C, H. Các HS: Viết PTHH của oxi Oxi có hóa trị II em hãy viết PTHH? với C, H BT6 : GV: Qua 4 PTPƯ: Oxi tác dụng a. vì thiếu khí oxi với S, P, C, H2 tạo thành các hợp HS: Trả lời cá nhân b. Để cung cấp oxi cho chất. Hãy cho biết hoá trị của oxi cá. trong các hợp chất đó? GV: Trả lời bài tập 1, trang 84 HS: Thảo luận trả lời bài SGK. tập 6 GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của - Học bài. GV - Đọc trước phần 2, 3 trang 86 SGK. GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 21 Tiết 38 I. Mục tiêu:. Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI(tt). NS: 03/01/2012 ND: 07/01/2012. 1/ Kiến thức : - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2/ Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 3.Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ  Hoá cụ: Đèn cồn, diêm.  Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100ml, dây sắt (lấy từ dây phanh xe đạp), mẫu gỗ nhỏ (lấy từ que diêm (đã sử dụng)). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Hãy cho biết tác dụng của oxi với HS1: Trả lời lí thuyết photpho. Viết PTHH. - Hãy nêu tác dụng của oxi với lưu HS2: Nhận xét huỳnh, viết PTHH? Bài 24. TÍNH CHẤT GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS CỦA OXI(tt) GV: Đặt vấn đề tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu tính chất hoá học của oxi với 1 số phi kim. HS: Nhận TT của GV và Oxi có thể tac dụng với kim loại và ghi bài các hợp chất được không? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: II. Tính chất hoá học: Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của oxi: Tác dụng với kim loại và với hợp chất. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 25’ II. Tính chất hoá học: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn -Quan sát thí nghiệm biểu 2. Tác dụng với dây sắt  đưa đoạn dây sắt vào lọ diễn của GV và nhận xét : kim loại Với sắt  oxit sắt từ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát * Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có PTHH: và nhận xét ? phản ứng xảy ra. *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu *Thí nghiệm 2: mẩu than 3Fe(r) +2O2(k) dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình cháy trước, dây sắt nóng Fe3O4(r) đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát đỏ lên. Khi đưa vào bình các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? chứa khí oxi  sắt cháy -Hãy quan sát trên thành bình vừa mạnh, sáng chói, không đốt cháy dây sắt  Các em thấy có có ngọn lửa và không có.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe 3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia, sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ?  viết phương trình hóa học của phản t0 ? ứng trên. khói. - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C). 3. Tác dụng với hợp -Chất tham gia: Fe, O2 chất: -Chất sản phẩm: Fe3O4 Ví dụ khí metan cháy trong không khí PTHH: 3Fe + 4O2 do tác dụng với oxi, Fe3O4(Oxit sắt từ) PTHH: - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với CH4(k) + 2O2(k) hợp chất. CO2 (k) + 2H2O(h) - Khí oxi tác dụng được *Kết luận: SGK với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. -Phương trình hóa học:. -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất -Hãy viết phương trình hóa học. -Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu  Em có kết luận gì về tính chất hóat0học của oxi ? - Trong các sản phẩm của các phản CH4 + 2O2 CO2 ứng trên oxi có hoá trị mấy ? + 2H2O - Hãy kết luận về tính chất hoá học HS: Kết luận của oxi. Hoạt Động 3: Cũng cố – Dặn dò ’ 12 GV: chốt lại nội dung bài dạy GV: Yc HS làm bài tập 1 trang 84 HS: Thảo luận làm SGK. BT1/sgk Viết PTHH, bài tập 3 HS: Thảo luận làm BT trang 84 SGK. 3/sgk GV: Nhận xét và hoàn thiện GV: Hướng dẫn giải bài tập 4. m. 17 g. Cho mP = 12,4g; O Tìm a. P hay O2 dư  tìm dư ? b.. 2. m P2O5 ?. m P 12,4  0,4(mol ) MP 31 mO 17  2  0,53(mol ) M O2 32. n P ( bd )  nO2 ( bd ). Phương trình hóa học : 4P + 5O2 . 2P2O5. BT1: Phi kim rất hoạt động; phi kim, kim loại, hợp chất. BT3: C4H8(k) + 6O2(k) 4CO2 (k) + 4H2O(h).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> n bđ:0,4 mol 0,53 mol 0 n pứ: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol nsau pư:0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit m P2O5 n P2O5 .M P2O5 0,2.142 28,4( g ). HS: Nhận TT dặn dò của GV. GV: Dặn dò HS - Làm bài tập trong sgk vào vở. HS: Rút kinh nghiệm - Đọc trước bài 25. GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 22 Tiết 39. Bài 25. SỰ OXI HOÁ PHẢN ỨNG HOÁ HỢP- ỨNG DỤNG CỦA OXI. NS: 06/01/2012 ND: 09 /01/2012. I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: -HS hiểu được sự oxi hoá một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những thí dụ để minh hoạ. -Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Biết dẫn ra những thí dụ minh hoạ. -Ứng dụng của khí oxi: Dùng cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết CTHH của oxit khi biết hoá trị của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Kĩ năng viết PTHH tạo oxit. 3.Thái độ: Yêu thích khoâ học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Máy chíêu, hình ảnh ứng dụng của oxi HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ. Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 8’. GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Hãy nêu tính chất hoá học của oxi? HS1: Trả lời lí thuyết và Viết PTHH của oxi với S, Fe ? viết PTHH HS2: Nhận xét GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Sự oxi hoá là gì? Oxi có những ứng dụng gì? Và có những phản ứng nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự oxi hoá Mục tiêu: Biết được sự tác dụng của một chât với oxi là sự oxi hoá. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 9’ GV: Các em hãy quan sát và hoàn HS làm việc theo nhóm. thành: HS viết PTHH trên bảng. 3Fe+2O2 ⃗ HS nhóm lần luợt trả lời t 0 Fe3O4 từng câu hỏi. 4P+5O2 ⃗ t 0 2P2O5 1/ Pư: 1, 2, 3. S + O2 ⃗ SO2 t0 2/ Pư: 4 CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O Từ các phản ứng trên, những phản ứng hóa học nào thể hiện tính chất: 1) Khí Oxi tác dụng với đơn chất? HS đọc SGK phần định 2) Khí Oxi tác dụng với hợp chất? GV: Những PƯHH nêu trên được nghĩa. gọi là sự oxi hoá. Vậy sự oxi hoá một chất là gì? GV: Nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng hoá hợp Mục tiêu: Biết được như thế nào là phản ứng hóa hợp Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 12’ GV: Chiếu lên bảng đã viết sẵn (như SGK) GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. HS làm việc theo nhóm. - Hãy ghi số lượng các chất tham HS lên bảng nghi. gia và chất tạo thành trong các PƯHH sau (các PƯHH được ghi sẵn). HS nhóm lần lượt tả lời - Có bao nhiêu chất tham gia và tạo câu hỏi. thành sau phản ứng? Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau? GV: Nhận xét. Bài 25. SỰ OXI HOÁ PHẢN ỨNG HOÁ HỢP- ỨNG DỤNG CỦA OXI. I. Sự 0xi hoá: Sự tác dụng của một chât với oxi là sự oxi hoá.. II. Phản ứng hoá hợp: Là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: 4P+5O2 ⃗ t 0 2P2O5 S + O2 ⃗ SO2 t0.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV: Những PƯHH trên đây gọi là HS: Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp. Vậy phản ứng hoá hợp là gì? GV: Yêu cầu HS đọc lại ĐN HS đọc lại định nghĩa. GV: Cho các phản ứng hóa học sau: HS: Quan sát trên màn a) 2Zn + O2 ⃗ 2ZnO hình t0 HS: Thảo luận theo nhóm ⃗ b/ 2KClO3 2KCl + 3O2 t0 ⃗ c/ CuO + H2 Cu + H2O t0 HS: Đại diện nhóm báo d) 2Al + 3Cl2 ⃗ 2AlCl t0 cáo 3 e/ CaO + CO2 ❑ CaCO3 ⃗ HS: Các nhóm khác nhận f/ Zn + 2HCl ❑ ZnCl2 + H2 ⃗ xét g/ P2O5 + 3H2O ❑ ⃗ 2H3PO4 ĐA: a; d; e;g Pư nào là Pư hóa hợp? GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của oxi Mục tiêu: Biết được những ứng dụng của Oxi trong đời sống và sản xuất. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 8’ III. Ứng dụng của oxi. GV: Cho HS quan sát hình ảnh ứng HS: Quan sát Khí oxi cần cho: dụng của oxi HS trao đổi và trả lời câu - Sự hô hấp của người GV: Dựa vào hình ảnh quan sát và hỏi nêu ứng dụng của oxi. và động vật. dựa trên hiểu biết đã có. Các em - Sự đốt nhiên liệu hãy nêu những ứng dụng của oxi trong đời sống và sản mà mình đã biết. xuất. GV: Nhận xét và kết luận HS đọc SGK (III.2a). GV: Cho HS đọc TT trong sgk HS đọc SGK (III.2b). Hoạt Động 5: Cũng cố – Dặn dò ’ 8 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT: -Đọc phần em có biết SGK a/ Sự oxi hoá; GV: Cho HS làm BT b/ Dùng cụm từ thích hợp để điền vào HS: Thảo luận nhóm làm - Một chất mới; chỗ trống: Một chất mới; Sự oxi BT - chất ban đầu; hoá; đốt nhiên liệu; sự hô hấp; HS: Các nhóm báo cáo - sự hô hấp; chất ban đầu. HS: Các nhóm khác nhận - đốt nhiên liệu. a/ Sự tác dụng của oxi với một chất xét là ........ b/ PƯ hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có .... được tạo thành từ hai hay nhiều .......... Khí oxi cần cho sự ........ của người và ĐV. Để ....... trong đời sống.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: OXIT GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 22. Bài 26 : OXIT. Tiết 40. NS:. 02/02/2012. ND: 04 /02/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. - Biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit . - Biết oxit gồm hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ. - Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ của một số oxit axit và oxit bazơ thường gặp 2.Kĩ năng: - Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố - Đọc tên oxit - Lập được CTHH của oxit - Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1/ Sự OXH là gì? Thế nào là phản HS1: Trả lời lí thuyết và. Tiểu kết. Bài 26 : OXIT.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ứng hoá hợp ? Cho ví dụ minh hoạ? viết PTHH GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: ĐVĐ: ?Ôxít là gì?, Có máy HS: Nhận TT của Gv loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa oxit: Mục tiêu: Biết được Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác . Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 8’ I.Định nghĩa: GV: Hãy kể tên và viết CTHH 3 HS nhóm trao đổi, viết Oxit là hợp chất chất oxit mà em biết ? CTHH lên bảng , phát của oxi với một nguyên GV: Các em có nhận xét gì về thành biểu . tố khác . phần phân tử của các chất trên ? HS: Trả lời VD: FeO, CO. SO2 GV: Trong hoá học những hợp chất - Gồm oxi và nguyên tố đủ hai điều kiện ( hợp chất đủ hai khác. nguyên tố có một nguyên tố là oxi ) HS: Nêu định nghĩa oxit gọi là oxit. Hãy nêu định nghĩa oxit? GV: Nhận xét và cho ví dụ về oxit VD: FeO, CO. SO2 Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức oxit: Mục tiêu: Biết được công thức của oxit MxOy Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 5’ II. Công thức oxit : GV: Các em hãy nhắc lại về quy tắc HS nhóm thảo luận , phát MxOy hoá trị đối với hợp chất gồm hai biểu sau đó GV cho một M: kí hiệu một nguyên tố hoá học ? HS đọc phần kết luận. nguyên tố khác ( có hoá GV: Từ CTHH oxit có trên bảng, trị n). hãy nhận xét về thành phần trong HS: Nhận xét Công thức MxOy n II công thức của oxit? theo đúng quy tắc về Mx Oy hoá trị CTHH của oxit: n.y = II.y Hoạt động 4: Phân loại oxit: Mục tiêu: Biết được cách gọi tên oxit bazơ và oxit axit. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 8’ -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH - HS quan sát các CTHH, III. Phân loại: ở trên bảng, hãy cho biết S, P là biết được: - Oxit axit: thường là kim loại hay phi kim ? + S, P là phi kim. oxit của phi kim tương  Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại + Fe là kim loại. ứng với 1 axit. Ví dụ:P2O5; N2O5... chính:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit - HS nghe và ghi nhớ: axit và oxit bazơ. + Oxit axit: thường là oxit Oxit axit Axit tương ứng của phi kim tương ứng với ⃗ ⃗ CO2 ❑ H2CO3 P2O5 ❑ H3PO4 1 axit. ⃗ H2SO4 SO3 ❑ + Oxit bazơ là oxit của Oxit bazơ Bazơ tương ứng kim loại và tương ứng với ⃗ ⃗ K2O ❑ KOH CaO ❑ 1 bazơ. Ca(OH)2 ⃗ Mg(OH)2 MgO ❑ Hoạt động 5: Cách gọi tên: Mục tiêu: Biết được cách gọi tên oxit bazơ và oxit axit. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 10’ GV: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc chung: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit. GV: Các em hãy cho thí dụ về HS thảo luận nhóm, viết CTHH và hãy gọi tên của oxit kim CTHH và gọi tên oxit. loại ? HS nhóm gọi tên hai oxit GV: Nếu kim loại có nhiều hoá trị kim loại . thì gọi kèm theo hoá trị thì gọi kèm Na2O: Natri oxit theo hoá trị vào tên kim loại. CuO: Đồng (II) oxit. GV: Hãy gọi tên các oxit kim loại HS: Thảo luận , viết có CTHH sau: CTHH và gọi tên oxit. MnO2, Mn2O7? - Mangan (IV) oxit. - Mangan ( VII) oxit. GV: Đưa ra công thức gọi oxit axit HS: Nhận TT của Gv Cho biết về các tiền tố GV: Hãy cho thí dụ về CTHH và HS: Thảo luận viết CTHH gọi tên của oxit phi kim? và gọi tên oxit phi kim. CO: Cacbon oxit SO2: Lưu huỳnh đi oxit GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. Hoạt Động 5: Cũng cố – Dặn dò ’ 7 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh GV: Cho HS làm BT 1,4/sgk HS: Thảo luận làm BT HS: Các nhóm báo cáo HS: Nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK. - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2O3; CaO…. III. Cách gọi tên: 1.Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại ( kèm theo hoá trị) oxit . VD: Na2O: Natri oxit CuO: Đồng (II) oxit.. 2. Oxit axit: Tên oxit = Tên PK ( kèm tiền tố chỉ số ng/tử) + oxit (kèm tiền tố chỉ số ng/tử ). VD: CO: Cacbon oxit SO2: Lưu huỳnh đi oxit BT1: Hợp chất; 2; nguyên tố; oxi; nguyên tố; oxi BT4: Oxit bazơ: d, e, g Oxit axit: a, b, c.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2.Bài sắp học: ĐIỀU CHẾ OXI, PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 23 Tiết 41. Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ. NS: 03/02/2012 ND: 06/02/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được phương pháp điều chế oxi , cách thu oxi trong phòng thí nghiệm và sản xuất oxi trong công nghiệp. Biết được thế nào là phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví vụ minh hoạ. Củng cố khái niệm về chất xúc tác . 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy * Hoá chất : KMnO4, KClO3, MnO2 * Hoá cụ: Đèn cồn ống nghiệm ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh , diêm môi lấy hoá chất kẹp ống nghiệm giá sắt que đốm. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Đọc tên các oxit sau: SO2; NO; HS1: Đọc tên các oxit N2O4; CaO; FeO HS2: Nhận xét GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Đặt vấn HS: Nhận TT của GV đề: Khí oxi có rất nhiều trong. Tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> không khí. Có cách nào tách được oxi từ khí quyển? Trong phòng TN muốn có lượng nhỏ oxi thì làm thế nào. Đó là nội dung chính của bài học hôm nay. Hoạt động 2: I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách thu khí oxi. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 15’ I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: GV: đặt câu hỏi: HS nhóm trao đổi và phát - Bằng cách đun nóng - Những chất nào có thể được biểu. những hợp chất giàu oxi dùng làm nguyên liệu điều chế oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt tron phòng TN? HS viết CTHH lên bảng. độ cao như KClO3 hay - Hãy kể ra những chất mà KMnO4 trong thành phần có oxi ? - PTHH GV: Cho HS quan sát mẫu các HS: Quan sát KClO3 ⃗t 0 2KCl+3O2 ↑ chất KClO3 và KMnO4 đựng trong - Cách thu khí oxi: lọ và giới thiệu chỉ có hai chất nêu + Cho oxi đẩy không trên là giàu oxi và dễ bị phân huỷ khí. nên chọn hai chất này làm nguyên + Cho oxi đẩy nước. liệu điều chế oxi trong phòng TN. GV: Làm TN biểu diễn đun nóng HS Quan sát, nhận xét KMnO4 trong ống nghiệm và thử hiện tượng và giải thích tính chất khí bay ra bằng que đốm HS nhóm phát biểu. có than hồng . HS đọc SGK . GV: Yêu cầu HS đọc SGK (1.1b) HS quan sát hiện tượng GV: Giới thiệu TN đun nóng và giải thích. KClO3 trong ống nghiệm sau đó HS đọc phần kết luận. thêm MnO2 vào và đun nóng. GV: hướng dẫn cách lắp đặt dụng cụ cách tiến hành thí nghiệm cách thu khí ( theo hai cách ). Hoạt động 3: II. Sản xuất Oxi trong công nghiệp: Mục tiêu: Biết được cách tiến hành sản xuất khí oxi trong công nghiệp. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 7’ II. Sản xuất Oxi GV tiến hành điều chế oxi trong HS nhóm thảo luận và trong công nghiệp: công nghiệp theo cách như phòng phát biểu. - Từ không khí. thí nghiệm được không? - Từ nước. GV: Hãy xem xét về thiết bị, giá thành. Trong thiên nhiên chất nào có rất nhiều ở quanh ta có thể làm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> nguyên liệu cung cấp oxi ? Không khí và nước là hai HS đọc phần II.1 nguồn nguyêụ liệu vô tận để sản xuất khí oxi trong công nghiệp. HS đọc phần II.2 GV: Yêu cầu HS đọc SGK ( phần II). Hoạt động 4: III. Phản ứng phân huỷ: Mục tiêu: Biết được thế nào là phản ứng phân hủy Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 8’ III. Phản ứng phân huỷ: GV: Sử dụng bảng viết sẵn( như HS lên bảng ghi số chất Là phản ứng hoá học SGK phần III ) và yêu cầu HS : tham gia và số chất mới trong đó từ một chất sinh - Hãy điền vào chỗ trống các tạo thành vào bảng. ra nhiều chất mới. cột ứng với các phản ứng. HS nhóm thảo luận và VD: - Những phản ứng trên đây phát biểu ghi thí dụ về a. KClO3 t  KCl + được gọi là phản ứng phân huỷ . PƯ lên bảng. O2 GV: Vậy có thể định nghĩa phản HS trả lời. t  KNO2 + b. KNO 3 ứng phân huỷ là gì? GV: Hãy cho ví dụ khác về phản HS làm việc cá nhân, O2. t ứng phân huỷ và giải thích ? phát biểu về sự khác c. Fe(OH)3   Fe2O3 + nhau trong hai cách điều H2O. chế oxi . -Hãy so sánh phản ứng hóa hợp Chất tg Sp với phản ứng phân hủy à Tìm đặc PƯHHợp Nhiều 1 1 Nhiều điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại PƯPHủy à Phản ứng hóa hợp và phản ứng trên ? phản ứng phân hủy trái ngược nhau. Hoạt Động 5: Cũng cố - Vận dụng – dặn dò ’ 8 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh Bài tập: GV: Cho HS làm BT 1,5/sgk HS: Thảo luận nhóm làm 1. B, C BT 2. a.CaCO3 à CaO + CO2 HS: Các nhóm báo cáo b. Phản ứng trên là phản GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Nhóm khác nhận xét ứng phân hủy vì có một GV: Dặn dò HS chất tham gia tạo thành 2 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò của sản phẩm. và trả lời câu hỏi SGK GV 2.Bài sắp học: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd--------------Tuần 23. Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY. Tiết 42. NS: 07/02/2012 ND: 11/02/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. Biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự cháy oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích, dập tắt đám cháy. 3/ Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ chi bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ  Hoá chất: photpho đỏ  Hoá cụ: Chậu nước, diêm, đèn cồn, ống đong loại ngắn đã cưa đáy, nút cao su có thìa đốt hoá chất xuyên qua nút, que đóm. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, thí nghiệm biểu diễn. IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Những chất nào có thể dùng làm HS1: Trả lời lí thuyết và Bài 28. KHÔNG KHÍ nguyên liệu điều chế oxi trong viết PTHH – SỰ CHÁY phòng thí nghiệm? Viết PTHH điều HS2: Nhận xét chế oxi từ kali clorat? Gọi tên phản ứng? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Tổ chức tình huống: Có cách HS: Nhận TT của Gv nào xác định thành phần không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao khi có gió to thì đám cháy càng dễ bốc to hơn? Làm thế nào để dập tắt được đám cháy? Đó là nội dung bài học chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Thành phần của không khí: Mục tiêu: Biết được thành phần của không khí gồm khí oxi và nitơ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 15’ I. Thành phần của GV: biểu diễn TN về xác định HS nhóm quan sát, ghi không khí: thành phần không khí nhận lại các hiện tượng. 1/ Thí nghiệm: GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS nhóm thảo luận, phát Kết luận: -Khi P cháy mực nước trong ống biểu về từng câu hỏi. + Không khí là hỗn HS: các nhóm nhận xét, thuỷ tinh thay đổi như thế nào? hợp nhiều chất khí trong bổ sung. -Chất gì trong ống đã tác dụng đó khí oxi chiếm với P để tạo ra khói trắng P2O5 bị khoảng 21% thể tích tan dần trong nước? không khí, khí nitơ -Mực nước trong ống thuỷ tinh chiếm 78% thể tích dâng lên đến vạch thứ 2 (1/5 thể không khí và 1% các tích) có giúp ta suy ra tỷ lệ thể tích khí khác. khí oxi có trong không khí được không? -Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Chất khí đó là nitơ (không suy trì sự cháy, sự sống,...) khí nitơ chiếm tỉ lệ thế nào HS phát biểu, sau đó HS khác đọc phần kết luận trong không khí? GV: Không khí có thành phần thế SGK nào qua TN vừa nghiên cứu? GV: Nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Ngoài khí nitơ và khí oxi, không khí còn chứa chất gì khác? Mục tiêu: Biết được thành phần không khí ngoài khí oxi và nit ơ còn có 1% các khí khác. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 8’ 2/ Ngoài khí nitơ và khí oxi, không khí còn chứa GV: Ngoài khí oxi và nitơ, không chất gì khác? khí còn chứa những chất gì khác? - 1% các khí như: CO2, Các em hãy trả lời các câu hỏi sau: - Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong HS nhóm thảo luận và hơi nước, khí hiếm phát biểu. không khí có chứa một ít hơi nước? HS: Nhận xét và bổ sung - Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi tôi thấy có màng trắng mỏng do khí CO2 tác dụng với nước vôi. GV: Vậy trong không khí ngoài khí HS: Trả lời cá nhân nitơ và khí oxi còn có chứa chất gì nữa? GV: Các khí khác, ngoài nitơ và oxi, chiếm tỷ lệ thể tích là bao.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> nhiêu trong không khí? Hoạt động 4: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm: Mục tiêu: Biết được biện pháp bảo vệ không khí trong lành. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 8’ 3/ Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô GV: Nêu tình hình ô nhiểm không HS: Nhận TT nhiễm: khí hiện nay (SGK) GV: Không khí bị ô nhiễm do HS: Trả lời cá nhân những nguyên nhân nào? HS thảo luận, phát biểu. GV: Các em hãy nêu những biện Sau đó GV cho học sinh pháp cần thực hiện để bảo vệ không đọc SGK I.3 khí trong lành, tránh ô nhiễm? GV: Cho HS liên hệ bản thân GV: Giáo dục ý thức cho HS Hoạt Động 5: Cũng cố - Vận dụng – dặn dò ’ 7 GV: Chốt lại nội dung tiết học HS: Nhận TT của GV Bài tập: GV: Cho HS làm BT 1,2/sgk HS: Thảo luận nhóm làm 1. C BT 2. HS: Các nhóm báo cáo Tác hại: Ảnh hưởng HS: Các nhóm khác nhận đến sức khỏe của người GV: Nhận xét và hoàn chỉnh xét và đời sống động vật, GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của thực vật, phá hoại các 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV công trình xây dựng. và trả lời câu hỏi SGK Biện pháp: 2.Bài sắp học: KHÔNG KHÍ – SỰ - Xử lí rác thải ở nhà CHÁY ( TT) máy, xí nghiệp, ló đốt… GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm - Bảo vệ rừng. - Luật pháp về môi trường… Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 24 Tiết 43. Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(tt). NS: 10/02/2012 ND: 13/02/2012.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được: + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích, dập tắt đám cháy. 3/ Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ chi bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 8’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Không khí là hỗn hợp nhiều HS1: Trả lời lí thuyết chất khí. Hãy cho biết thành phần theo thể tích của không khí? HS2: Nhận xét -Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Đặt vấn đề: Chúng ta đã HS: Nhận thông tin của nghiên cứu về thành phần theo thể Gv Bài 28. KHÔNG tích của không khí. Khi nói đến KHÍ – SỰ CHÁY(tt) không khí, không thể bỏ qua sự cháy và sự oxi hoá chậm, đó là hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi. Sự cháy và sự oxi hoá chậm là gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm. Mục tiêu: Biết được sự cháy và sự oxi hoá chậm. So sánh được sự cháy và sự oxi hoá chậm. Điiêù kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 25’ GV: Trong tác dụng với oxi của đơn chất (Fe, S,...) hay hợp chất (cồn 90o) khi đốt cháy chất này, có hiện tượng gì? GV: Người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì? GV: - Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau? - Tại sao các cháy trong khí oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh GV: Yêu cầu HS đọc SGK về sự cháy (II.1). GV: Các đồ vật bằng gang, thép để lâu ngày bị gỉ, chúng ta đang hô hấp bằng không khí. Các hiện tượng đó là sự oxi hoá chậm. Vậy sự oxi hoá chậm là gì? GV: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì giống và khác nhau? GV: Nhận xét và kết luận. GV: Ở những khu rừng có nhiều lá khô vào mùa hè thường xãy ra các hiện tượng tự cháy rừng, đó là sự tự bốc cháy? Thế nào là sự tự bốc cháy? GV: Các em hãy tìm hiểu trong SGK và trả lời câu hỏi: Điều kiện phát sinh sự cháy là gì? Biện pháp nào để dập tắt sự cháy: Có bắt buộc phải thực hiện cả hai biện pháp cùng lúc không?. HS: Trả lời cá nhân. II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm 1. Sự cháy: Là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.. HS đọc SGK và nêu định nghĩa sự cháy HS: Thảo luận trả lời HS: Trả lời. HS: Thực hiện theo lệnh. 2. Sự oxi hoá chậm: Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Ở điều kiện nhất định sự oxi hoá chậm có thể HS: Trả lời cá nhân chuyển thành sự cháy, HS nhóm trao đổi và phát đó là sự tự bốc cháy. biểu. HS: Trả lời HS: Đọc sgk trả lời HS: Lấy ví dụ về sự tự bốc cháy 3. Điều kiện phát sinh HS nhóm trao đổi và phát và biện pháp dập tắt sự biểu. Sau đó HS đọc SGK cháy: phần II.3 Điều kiện: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. HS: Trả lời cá nhân - Phải cung cấp đủ oxi chợ cháy. Biện pháp: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> oxi. Hoạt Động 3: Cũng cố - Vận dụng – dặn dò ’ 12 -Đọc phần kết luận chung SGK Bài tập: -Đọc phần đọc thêm/SGK HS: Thực hiện theo lệnh 3. vì trong không khí GV: Cho HS làm BT 3,6/sgk HS: Thảo luận nhóm làm diện tích tiếp xúc của BT chất cháy với phân tử HS: Các nhóm báo cáo khí oxi ít hơn nhiều lần HS: Các nhóm khác nhận nên sự cháy diễn ra GV: Nhận xét và hoàn chỉnh xét chậm hơn. một phần GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của nhiệt bị tiêu hao để đốt 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV nóng khí nitow nên và trả lời câu hỏi SGK nhiệt độ đạt thấp hơn. 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 5 6. vì xăng dầu nhẹ hơn GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm nước nên nổi lên mặt nước làm cho đám cháy lan rộng hơn. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 24 Tiết 44. Bài 29. BÀI LUYỆN TẬP 5. NS: 13/02/2012 ND: 18/02/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chương IV về oxi hoá, không khí. Một số khái niệm mới là sự oxi hoá, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. 2/ Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Rèn kĩ năng tính toán theo CTHH và PTHH, đặc biệt là các công thức và PTHH có liên quan đến tính chất, ứng dụng , điều chế oxi. 3/ Thái độ: - Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương 4. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Chuẩn Bị trước phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Các đề bài tập 3,4,5,6,7 viết sẵn trên bảng phụ. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Thế nào là sự cháy và sự oxi hoá HS1: Trả lời lí thuyết và chậm? So sánh sự cháy và sự oxi viết PTHH Bài 29. BÀI LUYỆN hoá chậm. HS2: Nhận xét TẬP 5 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: ĐVĐ: Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của HS: Nhận thông tin của oxi; sự cháy…để các em hiểu và GV khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức đã học trong chương: tính chất, ứng dụng điều chế khí oxi, oxit, phản ứng hóa hợp, phân hủy; thành phần của không khí. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 13’ Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: GV: phát phiếu bài tập. HS nhóm Chuẩn Bị câu 1 Hãy trả lời các câu GV: Yêu cầu HS đọc nội dung và phát biểu khi giáo viên hỏi: Chuẩn Bị lần lượt từng câu hỏi 1 1. Trình bày những yêu cầu. HS lớp chú ý nghe và bổ kiến thức cơ bản về: + Tính chất vật lý. sung ý kiến (nếu có). + Tính chất hoá học. + Ứng dụng. + Điều chế khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV: Yêu cầu HS đọc nội dung và HS nhóm Chuẩn Bị câu 2  2. Thế nào là sự oxi Chuẩn Bị lần lượt từng câu hỏi 2 hoá? Chất oxi hoá? phát biểu. GV: Kết luận tổng quát về khí oxi Hợp chất có thành (hai câu I.1, I.2) phần hoá học thế nào gọi là oxit? Có thể phân loại oxit thế nào? Cho ví dụ? Hoạt động 3: 3. Cho thí dụ bằng GV: Yêu cầu HS đọc câu I.3  Viết HS nhóm thảo luận câu 3  PTHH để minh hoạ: +Phản ứng hoá hợp. PTHH rồi so sánh hai loại phản phát biểu, ghi PTHH lên + Phản ứng phân huỷ. ứng. bảng. Nêu sự giống và khác GV: Sử dụng đề bài tập 6  chỉ định 1 HS làm GV cho điểm HS. HS nhóm Chuẩn Bị phần nhau của hai PƯHH này. GV: Chỉ định 1 HS phát biểu câu 4 bài tập (theo phân công 4. Không khí có trong phiếu học tập). cho điểm HS. thành phần theo thể tích thế nào? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt động 4: Bài tập Mục tiêu: Làm một số bài tập dấn chứng cho chương 5 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 23’ II. Bài tập: GV: Bài tập 1 trang trang 100, theo HS làm bài tập 1 lên bảng Bài 1: t 0 CO2 phân công các nhóm thực hiện làm khi giáo viên yêu cầu. C + O2 ⃗ t 0 2P2O5 cùng lúc. HS khác bổ sung (nếu có 4P + 5O2 ⃗ t 0 2H2O 2H2 + O2 ⃗ sai sót) t 0 2Al2O3 4Al + 3O2 ⃗ Bài tập 1: nhóm 1,3,5 Bài tập 3: Bài tập 2: nhóm 2,4,6 HS: Làm cá nhân câu 3,4 +Oxit bazơ: Na2O , GV: Sử dụng bài tập 3 chỉ định 2 HS lớp theo dỏi  nhận xét. MgO , Fe2O3 HS lên bảng viết CTHH của oxit +Oxit axit: CO2 , SO2 , axit, oxit bazơ  GV cho điểm 2 HS P2O5 Bài tập 4: d này. GV: Sử dụng đề bài tập 4 chỉ định HS nhóm thảo luận bài Bài tập 5: b, c, e. Bài tập 6: phản ứng HS làm. 5,6  phát biểu. phân hủy: a, c, d. GV: Sử dụng đề bài tập 5,6  cho HS HS nhận xét. Bài tập 7: a, b. suy nghĩ và xung phong lên bảng. Giải: GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. Hs thực hiện theo hướng GV: Hướng dẫn học sinh làm bài dẫn của GV V KK 5.VO2 tập 7 1  VO2  VKK 5 = 0,28 (l) nO2 0,0125mol n P 0,08mol.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Phương trình phản ứng: 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol 0,08 mol 0,0125 mol 0,08 0,0125  5 Ta có tỉ lệ: 4. Hoạt Động 5: Dặn dò.  P dư.. ’. 2. GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò của và trả lời câu hỏi SGK GV 2.Bài sắp học: BÀI THỰC HÀNH 4: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 25 Tiết 45. Bài 30. BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ & THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. NS: 15/02/2012 ND: 20/02/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý (khí ít tan trong nước, nặng hơn không khí) và tính chất hoá học của oxi có tính oxi hoá mạnh). 2/ Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4. Thu 2 bình khí oxi. - Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S 3/ Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học, có ý tức trong thực hành. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Nghiên cứu trước bài dạy. Hoá chất: KMnO4, lưu huỳnh Hoá cụ: Cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm, giá sắt, giá ống nghiệm, nút cao su ống dẫn ( ), ( )đèn cồn, chậu thuỷ tinh chứa nước, diêm, thìa đốt hoá chất, que dóm, 2 lọ miệng rộng có nắp, 2 thìa lấy hoá chất, bình nước, bông gòn HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Tổ chức tình huống: ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của HS: Nhận TT của GV Bài 30. BÀI THỰC HÀNH 4 oxi. Để điềuchế khí ôxi như ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ & thế nào? Và tính chất hoá học THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI ra sao? tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành. Giới thiệu nêu mục tiêu, yêu cầu của bài Hoạt động 2: I. Tiến hành thí nghiệm: Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế và thu khí o xi trong phòng thí nghiệm. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thí nghiệm thực hành. 20’ I. Tiến hành thí nghiệm: GV: Cho HS nêu cách tiến HS: Nêu cách tiến hành Thí nghiệm 1: Điều chế và thu hành thí nghiệm. thí nghiệm 1 khí oxi: GV: Hướng dẫn HS lắp dụng 1. Lấy 1 ống nghiệm, dùng cụ thí nghiệm HS: Thực hiện theo sự nút cao su có ống dẫn, sau đó hướng dẫn của GV cho KMnO4 vào đáy ông GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, cho một ít bông gòn nghiệm đun nóng vào rồi đậy nút cao su có ống kalipemanganát và thu khí dẫn khí. oxi bằng cách đẩy không khí. HS: Tiến hành thí 2. Đổ nước vào đầy lọ thu nghiệm thu khí oxi khí, úp xuống chậu thuỷ tinh GV: Theo dỏi và hướng dẫn chứa nước. HS làm thí nghiệm. 3. Lắp hệ thống thu khí dưới nước. Chú ý đáy ống hơi cao hơn miêng ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm: lúc đầu hơ nóng cả ống sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 4. Thu khí oxi vào hai lọ bằng cách cho oxi đầy kk. Lấy lọ đầy khí ra khỏi kk, đậy nắp lọ. Lấy ống dẫn khí ra. 5. Lấy đèn cồn ra. 6. Mở nắp lọ oxi, đưa que đóm còn tàn đỏ vào quan sát. Hoạt động 3: Thí nhiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi Mục tiêu: Biết làm được thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí và khí oxi Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, thuyết trình. 17’ Thí nhiệm 2: Đốt cháy lưu GV: Yc HS nêu các bước tiến HS: Thực hiện theo Yc huỳnh trong không khí và hành thí nghiệm 2. của Gv. trong oxi GV: Nêu các bước tiến hành HS: Theo dỏi. 1. Cho một ít bột lưu huỳnh thí nghiệm 2. vào thìa đốt và đốt trên ngọn GV: Tổ chức cho HS thực HS Tiến hành thí nghiệm lửa đèn cồn. Quan sát: hành. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi. Quan GV: Lưu ý HS khi đưa lưu sát ngọn lửa của lưu huỳnh huỳnh đang cháy vào lọ oxi cháy trong oxi. phải đậy nắp lọ. Sau đó lưu 3. Tắt đèn cồn. Trả lời câu hỏi: huỳnh cháy hết, lấy thìa đốt 1. Viết PTHH điều chế oxi từ ra đậy nắp lọ, nhúng thìa đốt HS: Thảo luận trả lời 6 kali pemanganat. vào chậu nước. câu hỏi trong phiếu học 2. Quan sát hiện tượng xảy ra GV: Cho HS thảo luận trả lời tập. khi nhận biết khí bay ra bằng các câu hỏi đã được viết HS: các nhóm trả lời, các que đóm và khí đó là khí gì ở trước vào phiếu thực hành . nhóm khác nhận xét. TN1? 3. Ngọn lửa lưu huỳnh cháy trong không khí? Cháy trong GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. oxi? 4. Có chất gì tạo ra trong lọ? Gọi tên chất đó? Viết PTHH tạo ra chất đó? Hoạt động 4: II. Cuối tiết thực hành: ’ 5 HS: Rửa dụng cụ TH II. Cuối tiết thực hành: - Rửa dụng cụ. . - Sắp xếp lại hoá chất, Các nhóm hoàn thành phiếu GV nhận xét và rút kinh hoá cụ. Làm vệ sinh bàn thực hành. nghiệm tiết thực hành. thí nghiệm GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 GV tiết..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ---------------ca&bd---------------. Tuần 25. KIỂM TRA VIẾT SỐ 3. Tiết 46. NS: 22/2/2010 ND: 25/2/2010. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Củng cố lại các kiến thức ở chương 4. -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tư duy, phân tích 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra, đáp án HS: Ôn tập trước ở nhà III. Phương pháp: Bài viết IV.Ma trận: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chủ đề Tính chất của Biết được cách Viết được PTHH điều chế khí oxi của oxi và cách thu oxi khí oxi. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 1. 3. 0.25(2.5%). 0.25(2.5%). 3(30%). 3.5(35%).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Oxit. Biết nhận ra được oxit. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 2. 2. 0.5(5%). 0.5(5%). Phản ứng hoá học. Hiểu được phản Vận dụng nhận ra ứng hóa hợp, phân PƯ hóa hợp, phân hủy hủy. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 2. 1. 3. 0.5(5%). 2(20%). 2.5(25%). Sự oxi hóa. Hiểu được sự OXH là gì. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 0.25(2.5%). 0.25(2.5%). Không khí – sự cháy. Biết được thành phần không khí. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 0.25(2.5%). 0.25(2.5%). Vận dụng giải bài toán theo PTHH. Bài toán Số câu Số điểm Tỉ lệ%. Tổng. 4 1đ(10%). 4 1đ(10%). 1. 1. 3đ(30%) 2đ(20%). 1. 1. 3(30%). 3(30%). 1. 11. 3(30%). 10đ (100%). V.Đề: I. Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Oxit là hợp chất của oxi với ? a. Một nguyên tố kim loại. b. Một nguyên tố phi kim. c. Một nguyên tố hoá học khác. d. Các nguyên tố hoá học khác. Câu 2. Ngững chất nào là oxit axit ? a. P2O5, SO2, Na2O. b. CaO, MgO, FeO. c. N2O, SO2, CO2. d. Na2O, CO2, MgO. Câu 3. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học : a. Từ một chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới. b. Từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một sản phẩm. c. Từ một số chất ban đầu sinh ra một hay nhiều chất mới. d. Cả 3 câu trên đều sai. Câu 4.Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học: a. Từ một chất ban đầu sinh ra nhiều chất mới. b. Từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một sản phẩm. c. Từ một số chất ban đầu sinh ra một hay nhiều chất mới. d. Cả 3 câu trên đều sai. Câu 5: Những chất nào cho dưới đây dùng để điều chế khí trong phòng thí nghiệm: a. MgO; NaNO3 b. KclO3; KmnO4 c. CaCO3; KclO3 d. NaNO3; KmnO4 Câu 6: Không khí là hổn hợp gồm: a. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> b. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác c. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác d. 21% khí oxi, 1% khí nitơ, 78% các khí khác Câu 7: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C)Một chất Câu 8: Người ta thu được khí oxi bằng mấy cách : a. 1 b. 2 c. 3. D) Nhều chất d. 4. II. Hãy đánh dấu “X” vào cột thích hợp : TT Phương trình phản ứng Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy ⃗ 1 CaO + CO2 ❑ CaCO3 t 0 CuO + H2O 2 Cu(OH)2 ⃗ t0 3 KmnO4 ⃗ K2MnO4 + MnO2 + O2 ⃗ Ca(HCO3)2 4 CaCO3 + CO2 + H2O ❑ III. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất sau: K; Al; N; C, biết rằng sản phẩm lần lượt có công thức sau: K2O; Cr2O3; N2O5; CO2. Hãy gọi tên các sản phẩm. IV. Đốt cháy 6.4 gam lưu huỳnh trng khí oxi tạo ra chất khí không màu. a. Viết phương trình hóa học xãy ra? b. Tính khối lượng khí tạo thành sau phản ứng? ( Biết S = 32; O = 16 ) VI. ĐÁP ÁN I. Mỗi câu 0.25đ x 8 = 2đ Câu 1. c Câu 2. c Câu 3. b Câu 4. c Câu 5. b Câu 6. a II. Mỗi câu đúng 0.5đ x 4 = 2đ TT Phương trình phản ứng Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy ⃗ 1 CaO + CO2 ❑ CaCO3 X t 0 CuO + H2O 2 Cu(OH)2 ⃗ X t0 3 KMnO4 ⃗ K2MnO4 + MnO2 + O2 X ⃗ 4 CaCO3 + CO2 + H2O ❑ Ca(HCO3)2 X III. Mỗi câu đúng 0.75đ x 4 = 3đ t 0 2K2O Kali oxit PTHH: 4K + O2 ⃗ ⃗ 4Al + 3O2 t 0 2Al2O3 Nhôm oxit ⃗ 4P + 5O2 t 0 2P2O5 Đi photpho penta oxit ⃗ C + O2 t 0 CO2 Cacbon đi oxit IV. t 0 SO2 a. PTHH: S + O2 ⃗ 1đ b. số mol của S: nS = 6.4 : 32 = 0.2 9 (mol) 0.5đ Theo PTHH: nSO2 = nS = 0.2 (mol) 1đ Khối lượng của SO2 = 0.2 x 64 = 12.8 (g) 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 26 Tiết 47. Chương 5. HIĐRO - NƯỚC Bài 31:TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO. NS: 24/02/2012 ND: 27/02/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí hiđro với oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt. 2/ Kỹ năng: Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với đồng oxit. 3/ Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl). Hoá cụ: Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, lọ chứa khí oxi, đèn cồn,, diêm. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 3’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Chương 5. HIĐRO GV: Giới thiệu sơ lựoc về chương 5 NƯỚC GV: ĐVĐ: ?Các em có biết khí HS: Nhận TT giới thiệu Bài 31:TÍNH CHẤThiđro có tính chất giống như khí oxi của GV và ghi bài ỨNG DỤNG CỦA hay không?.Vậy hiđro có tính chất HIĐRO như thế nào?, có lợi ích gì cho Kí hiệu hoá học: H chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học CTHH: H2 này các em sẽ tìm hiểu. NTK: 1 đvC.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV: Các em cho biết ký hiệu, CTHH, NTK và PTK của nguyên tố HS lên bảng ghi. hiđro. Hoạt động 2: I. Tính chất vật lý: Mục tiêu: biết được tính chất vật lí của Hiđro Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 10’ Hoạt động 2: GV: Giới thiệu một ống nghiệm HS nhóm quan sát  trả lời chứa dầy khí hiđro được đậy nút kín. Yêu cầu HS quan sát ống nghiệm chứa khí H2  nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđro? GV: Yêu cầu HS quan sát một quả bóng bay đã được bơm đầy khí hiđro, miệng quả bóng được buộc HS nhóm quan sát và trả chặt bằng sợi dây chỉ dài  kết luận lời. gì về tỉ khối của khí hiđro so với HS đọc SGK  phát biểu. không khí? GV: Các em tìm hiểu SGK và cho biết tính tan trong nước của khí HS nhóm thảo luận  phát hiđro thế nào? biểu. 1 HS đọc sgk phần GV: Từ những vấn đề vừa tìm hiểu I.3. các em hãy nêu nhận xét về tính chất vật lý của khí hiđro? Hoạt động 3: II. Tính chất hoá học: Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan 22’ -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với + Khi cho viên Zn tiếp dung dịch HCl  có hiện tượng gì? xúc với dung dịch HCl có -Lưu ý HS quan sát thí nghiệm đốt chất khí không màu bay cháy H2 trong không khí cần chú ý: ra. ? Màu của ngọn lửa H2, mức độ ?Đó là khí H2 . cháy khi đốt H2 như thế nào ? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý: + Thành lọ chứa khí oxi sau phản -Khí H2 cháy trong không ứng có hiện tượng gì ? + So sánh ngọn lửa H2 cháy trong khí với ngọn lửa nhỏ. -Khí H2 cháy mãnh liệt không khí và trong oxi ? trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.  Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ.. PTK: 2đvC. I. Tính chất vật lý: Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị. Là khí nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.. II. Tính chất hoá học: 1. Tác dụng với oxi: Hiđro cháy trong oxi hay trong không khí đều tạo thành nước, PTHH: 2H2+O22H2O.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Chứng tỏ có phản ứng hóa  Vậy : Các em hãy rút ra kết luận học xảy ra. từ thí nghiệm trên và viết phương Kết luận: H2 tác dụng với 0 t oxi, sinh ra H2O trình hóa học xảy ra ? 2H2O -H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, 2H2 + O2  đồng thời toả nhiệt  Vì vậy người ta dùng H2 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđrô để hàn cắt kim loại. V V Tỉ lệ: H 2 : O2 =2:1 ? Nếu H2 không tinh khiết  Điều gì sẽ xảy ra + Khi đốt cháy hỗn hợp ? Dựa vào phương trình hóa học H2 và O2 có tiếng nổ lớn. VH 2 VO2 + HS đọc phần đọc thêm hãy nhận xét tỉ lệ và SGK/ 109 *GV làm thí nghiệm nổ. +Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Có hiện tượng gì xảy ra ?  Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu 2V 1V ta trộn: H 2 với O2 -Nghe và quan sát, ghi +Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí nhớ cách thử độ tinh khiết H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ? của H2. +Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được tinh khiết ?  GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2. Hoạt Động 4: Củng cố - Dặn dò ’ 10 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh - Cho HS đọc phần “ Đọc thêm” GV: Hướng dẫn làm BT cũng cố GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò của nhớ và trả lời câu hỏi SGK GV 2.Bài sắp học: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H2O thu được. Đáp án:. nH 2 . VH 2 22,4. . 2,8 0,125(mol ) 22,4 PTHH: 2H2. +. O2 . 2H2O. 1 nO2  n H 2 0,0625(mol ) V 1,4(l ) mO2 2( g ) 2 a.Theo PTHH: Suy ra O2. b. Theo PTHH:. n H 2O n H 2 0,125(mol ). Suy ra. m H 2O 2,25( g ).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 26 Bài 31. NS: 01/03/2012 TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(tt) Tiết 48 ND: 04/03/2012 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2/ Kỹ năng: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. + Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm 3/ Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Tranh vẽ: Ứng dụng của hiđro (hình 5.3 trang 111SGK). Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl), Đồng oxit (CuO). Hoá cụ: 2 ống nghiệm,ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh chứa nước, ống thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, thìa lấy hoá chất. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. IV.Hoạt động dạy học: TG 8’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Hãy nêu tác dụng của khí hiđro với HS1: Trả lời lí thuyết và khí oxi? Viết PTHH? Làm thế nào viết PTHH để biết dòng khí H2 là tinh khiết để 2H2 + O2  2H2O có thể đốt cháy khí H2 mà không HS2: Nhận xét gây ra tiếng nổ mạnh? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Tiết học HS nhận TT của Gv trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng. Tiểu kết. Bài 31. TÍNH CHẤT- ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> của khí hiđro với khí oxi. Khí hiđro còn tính chất hoá học nào không? Và ứng dụng của khí hiđro là gì? Bài học này chúng ta nghiên cứu. Hoạt động 2: 2. Tác dụng với đồng oxit. Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của H2 tác dụng với đồng (II) oxit. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 21’. DỤNG CỦA HIĐRO(tt). 2. Tác dụng với GV: HS đọc tác dụng cuả khí H2 HS nhóm thảo luận và đồng oxit. với bột đồng oxit. Nhận xét các phát biểu. PTHH ⃗ hiện tượng và trả lời các câu hỏi: H2(k)+CuO(r) to - Mục đích của thí nghiệm? H2O(h)+Cu(r) - Các bộ phận chủ yếu của thiết bị Khí hiđro đã chiếm thí nghiệm? nguyên tố oxi trong hợp - Màu sắc của CuO trước khi làm chất CuO. thí nghiệm? Kết luận: SGK Sau đó GV tiến hành thí ngiệm thực tế cho dòng khí H2 đi qua CuO. HS quan sát. - Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí H2 đi qua CuO có hiện tượng HS nhóm trao đổi và trả gì? lời. - Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro? GV: Tiếp tục thực hiện thí nghiệm. Sau khi kiểm tra độ tinh khiết của HS quan sát. khí hiđro và bắt đầu đun nóng phần HS nhóm trao đổi và phát ống thuỷ tinh có chứa CuO thì bột biểu. đen CuO biến đổi như thế nào? -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ - Còn có chất gì được tạo thành dàng tác dụng với CuO trong ống? GV: Yêu cầu đọc SGK tạo thành kim loại Cu và II.2.b nước. GV: Hãy viết PTHH xảy ra? Phương trình hóa học: - Có kết luận gì về tác dụng của khí H2+ CuO Cu + H2O hiđro với đồng (II) oxit. Nhận xét: + H2  H2O (không có O2) (có O2 ) + CuO  Cu (có O2) (không có O2 )  CuO bị mất oxi  Cu. GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận H2 thêm oxi  H2O (II.c) trong SGK. HS đọc SGK. Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp,.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. Hoạt động 3: Ứng dụng Mục tiêu: Biết được ứng dụng của khí H2 trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 6’ III. Ứng dụng (SGK) GV: Sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 HS quan sát tranh và phát SGK) (dùng giấy trắng che phần biểu. Sau đó HS đọc SGK điều chế). phần ứng dụng. GV: Khí hiđro có lợi ích gì cho chúng ta không? Qua tính chất của khí hiđro đã học, khí hiđro có những ứng dụng gì? Hoạt Động 4: Củng cố - Dặn dò ’ 10 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT: -Đọc phần em có biết SGK 1. GV: Cho HS làm BT 1, 3/sgk HS: Thảo luận nhóm làm a. 3H2+ Fe2O3 2Fe + BT 1, 3/sgk 3H2O HS: Các nhóm báo cáo b. H2+ HgOHg + H2O HS: Các nhóm khác nhận c. H2+ PbOPb + H2O GV: Nhận xét và hoàn chỉnh xét 3. GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của Nhẹ nhất; tính khử; 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV tính khử; chiếm oxi; và trả lời câu hỏi SGK tính oxi hóa; nhường 2.Bài sắp học: PHẢN ỨNG OXI oxi HOÁ KHỬ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------. Tuần 27 Tiết 49. LUYỆN TẬP. NS: 02/3/2012 ND: 05/3/2012.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Cũng cố lại các kiến thức đã được học về tính chất, ứng dụng của khí H 2 và các kiến thức liên quan. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH và làm bài toán liên quan đến H2. 3/ Thái độ: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV. Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Nêu tính chất hoá học của Hiđro? HS1: Trả lời lí thuyết và Viết PTHH minh hoạ? viết PTHH 2H2 + O2  2H2O H2+ CuO Cu + H2O GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Biết vận dụng các kiến thức làm các bài tập liên quan đến khí H2 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.. Tiểu kết. 35’. II. Bài tập: Bài 1: t 0 2H2O a. 2H2 + O2 ⃗ t 0 Fe + b. H2+ FeO ⃗ H2O t 0 3Fe c. 4H2+ Fe3O4 ⃗ + 4H2O t 0 Pb + d. H2+ PbO ⃗ H2O Bài tập 4: t 0 Cu H2+ CuO ⃗ + H2O nCuO= 48:80= 0.6 (mol). GV: Đưa bài tập 1, theo phân công các nhóm thực hiện cùng lúc. BT1: Viết phương trình hóa học xãy ra thể hiện tính khừ của H2 với các chất sau: O2, FeO, Fe3O4, PbO. HS làm bài tập 1 theo nhóm các nhóm báo cáo kết quả. HS khác bổ sung (nếu có sai sót) HS: Làm cá nhân câu 3,4 HS lớp theo dỏi  nhận xét.. HS theo dỏi và xung GV: Sử dụng bài tập 4/sgk/109  GV phong lên bảng làm hướng dẫn hs làm. HS: nhận xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS: Thảo luận theo nhóm BT 2: Bằng thí nghiệm nào có thể làm bài tập 2 nhận ra 2 lọ đựng khí O2 và H2 HS: Báo cáo HS nhóm khác nhận xét. Theo PTHH nCu = nCuO = 0.6 ( mol) a. khối lượng của Cu mCu = 0.6x64 = 38.4 (g) b. Theo PTHH nH2 = nCuO = 0.6 (mol) Thể tích của H2 vH2 = 0.6x22.4 = 13.4 (l) BT 2: Đưa que đóm đang cháy vào 2 lọ, lọ làm que đóm cháy sáng là khí Oxi, lọ có ngọn lữa xanh mờ là khí H2. GV nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt Động 3: Dặn dò 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ – PHẢN ỨNG THẾ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------’. Tuần 27 Tiết 50. Bài 33. ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ. NS: 05/3/2012 ND: 10/3/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với Zn hoặc Al), biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp. - Hiểu được phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 2/ Kỹ năng: - HS có khả năng lắp được dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm, biết nhận ra hiđro (bằng que đóm đang cháy) và thu H2 vào ống nghiệm (bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước). 3/ Thái độ: -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl). Hoá cụ: ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn đầu vuốt nhọn, que đóm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống nhỏ giọt, giá sắt. - Dụng cụ điều chế H2 và thu khí H2 (hình 5.5 SGK). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 1/sgk/109 HS1: Làm BT 1/sgk a. 3H2+ Fe2O3 2Fe + GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS 3H2O GV: Giới thiệu bài mới: Trong b. H2+ HgOHg + H2O phòng thí nghiệm và trong công c. H2+ PbOPb + H2O nghiệp, nhiều khi người ta dùng khí HS2: Nhận xét H2 trong phòng thí nghiệm thuộc Bài 33. ĐIỀU CHẾ loại phản ứng nào? Bài học hôm HIĐRO - PHẢN ỨNG nay chúng ta tìm hiểu. THẾ Hoạt động 2: I. Điều chế hiđro: Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế khí H2 trong PTN và cách thu khí H2 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ -Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ? -Biểu diễn thí nghiệm: +Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. +Hãy quan sát hiện tượng xảy ra. -Nghe và ghi nhớ nguyên I. Điều chế hiđro: liệu để điều chế H2 trong 1. Trong phòng thí phòng thí nghiệm. nghiệm: Điều chế hiđro bằng tác dụng của axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) với kim loại kẽm (hoặc sắt, -Quan sát thí nghiệm biểu nhôm) diễn của GV  nêu nhận.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl  Nêu nhận xét ? +Khí thoát ra là khí gì ?  Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?. +Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí  rút ra nhận xét ? +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?  Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm Nhận xét ? -Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, … -Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ?  Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ? -Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách. -Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?. xét. +Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl  dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, kẽm tan dần. +Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy khí đó không phải là khí H2 +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  thu được chất rắn màu trắng. -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 -Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.. ⃗ H2(k) Zn(r)+2HCl(dd) ❑ +ZnCl2(dd) Cách thu khí: Cho khí hiđro đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.. -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : +Đẩy nước. +Đẩy không khí.  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí. -HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. Hoạt động 3: II. Phản ứng thế là gì? Mục tiêu: Biết được định nghĩa phản ứng thế và cách nhận biết phản ứng thế. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 10’ II. Phản ứng thế là gì?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV: Các em hãy viết PTHH điều HS viết PTHH trên bảng. Là PƯHH trong đó chế hiđro từ sắt và đ H2SO4 loãng. nguyên tử của đơn chất GV: Trong hai phản ứng điều chế HS nhóm thảo luận và thay thế nguyên tử của H2 đã viết trên bảng, nguyên tử của phát biểu. một nguyên tố khác đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thê trong hợp chất. ⃗ ZnCl2 nguyên tử nào của axit? HS nhóm phát biểu sau đó Zn + 2HCl ❑ GV: Hai PƯHH đó gọi là phản ứng đọc lại SGK phần II.2 +H2 thế. Vậy thế nào là phản ứng thế? Hoạt Động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 8 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT2: -Đọc phần đọc thêm SGK GV: Cho HS làm BT 2/sgk HS: Thảo luận nhóm làm a. 2Mg + O2 2MgO BT 2/sgk Phản ứng hóa hợp HS: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: nhóm khác nhận xét b. 2KMnO4 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của K2MnO4 + MnO2 + O2 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV Phản ứng phân hủy và trả lời câu hỏi SGK c. Fe + CuCl2  FeCl2 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 6 + Cu GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Phản ứng thế Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 28. Bài 34. BÀI LUYỆN TẬP 6. Tiết 51. NS: 09/03/2012 ND: 12/03/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí oxi. - HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử. - Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro. 3/ Thái độ: Khắc sâu lòng yêu thích bộ môn II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GV: Nghiên cứu trước bài dạy, phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1/ Trong PTN khí H2 được điều chế HS1: Trả lời lí thuyết và bằng cách nào? Dẫn chứng bằng viết PTHH PTHH? Phản ứng thế là gì? HS2: Nhận xét GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 34. BÀI LUYỆN GV: Giới thiệu bài mới: Ở chương HS: Nhận TT của Gv TẬP 6 V các em đ học xong về oxi; phản ứng oxi hoá - khử; phảPn ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những k iến thức trên qua bài học này. Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Biết được các kiến thức liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế khí H2 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 12’ ?Khí H2 có những tính chất hoá học -HS 1: Trả lời lý thuyết. như thế nào? +Có tính khử. +Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) . ?Có mấy cách thu khí H2. Oxi (hợp chất) . ?Tại sao ta có thể thu được H 2 bằng -Đẩy nước và đẩy không cách đẩy nước. khí. ?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ Vì H2 tan rất ít trong nước. có hiện tượng gì. -Hỗn hợp H2 và O2 cháy ?Kể tên các loại phản ứng đã học. gây ra tiếng nổ. ?Thế nào là phản ứng thế, cho ví -Phản ứng : hóa hợp, phân dụ. huỷ, oxi hoá – khử và thế. ?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ. a/ Phản ứng hoá hợp. Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào? b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế. a/ 2Mg + O2 2MgO. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Trình bày những kiến thức cơ bản về: * Tính chất vật lý * Tính chất hoá học * Ứng dụng * Điều chế khí hiđro 2. So sánh tính chất vật lý của khí oxi và khí hiđro? Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí oxi, tại sao không làm thế được? Giải thích?.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c/ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O GV: Yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi 3. GV gọi 1 HS lên bảng viết các PTHH minh họa cho từng phản ứng.. c/ Không có. HS nhóm thảo luận viết PTHH minh họa ra vở nháp.. 3. Hãy cho các thí dụ bằng PTHH để minh họa: * Phản ứng thế. * Phản ứng hoá hợp. * Phản ứng phân huỷ. Hãy nêu thí dụ bằng PTHH để minh hoạt phản ứng oxi hoá khử? Trong phản ứng đó hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.. HS lớp nhận xét và bổ sung (nếu có). GV: Khi nghiên cứu tính chất hoá HS: Thảo luận nhóm  lên học của hiđro, chúng ta biết thêm bảng viên PTHH. phản ứng oxi hoá khử. HS: Viết PTHH và xác GV: Yc HS đọc nội dung câu hỏi 4. định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá. Hoạt Động 3: Luyện tập ’ 23 GV: Chúng ta làm bài tập vận dụng II. Bài tập: những kiến thức về hiđro vừa được củng cố. HS: Thảo luận nhóm làm GV: Cho HS thảo luận nhóm làm BT1 Bài tập 1: bài tập 1 Nhóm 2,4,6,8 lên viết Bài tập 3: từng PTHH; Nhóm 1,3,5,7 Bài tập 4: nhận xét HS: Trả lời cá nhân BT3 GV: Gọi 1 HS giải bài tập 3 HS: Xung phong lên bảng GV: Cho 1 HS xung phong giải bài làm tập 4. HS: Nhận xét GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Hoạt Động 4: Dặn dò ’ 2 GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học: Làm các bài tập còn GV lại 2.Bài sắp học: BÀI THỰC HÀNH 5:ĐIỀU CHẾ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRÔ VÀ THU KHÍ HIĐRÔ GV: Nhận xét giờ học của HS HS HS: Rút kinh nghiệm nhận xét. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tuần 28 Tiết 52. Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ, THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO. NS: 12/3/2012 ND: 17/3/2012. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO 2.Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 - Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả 3.Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong khi làm thực hành thí nghiệm II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy - Hoá chất: dd HCl, kẽm viên, bột CuO..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Hoá cụ: Cho mỗi nhóm thí nghiệm 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt, kẹp, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, ống hình chữ ( ), que đóm, ống hút lấy hoá chất lỏng, thìa lấy hoá chất, bình nước. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5 Gv: Kiểm tra sĩ số các nhóm ĐIỀU CHẾ, THU KHÍ HIĐRO GV: Giới thiệu bài TH, nêu HS2: Nhận TT và ghi VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA mục tiêu, yêu cầu của bài TH: bài KHÍ HIĐRO ?Các em có biết khi điều chế khí H2 người ta thu bằng cách nào hay không? Để biết thu như thhế nào, tiết học này các em sẽ thực hành để tìm hiểu. Hoạt động 2: I. Tiến hành thí nghiệm: Mục tiêu: Biết điều chế và thu khí H2 trong phòng thí nghiệm, thử tính chất của H 2: tác dụng với oxi và CuO. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, hoạt động nhóm. 38’ I. Tiến hành thí nghiệm: GV: Hướng dẫn HS lắp dụng 1. Thí nghiệm 1: Điều chế H2 – cụ điều chế khí H2. HS: Các nhóm lắp Đốt cháy H2 trong không khí. dụng cụ điều chế khí Số 1: Dùng 1 ống nghiệm, lấy GV: Yc HS nêu các bước tiến H2 theo hướng dẫn của nút cao su có ống dẫn khí thẳng hành TN. GV đậy vào và kiểm tra độ kín của GV: Hướng dẫn cách thực HS: Thực hiện theo nút. Mở nút cao su, cho vào ống hiện cho từng số: khi số 1 lệnh. nghiệm 3 viên kẽm, dùng ống thực hiện xong GV hướng nhỏ giọt cho vào khoảng 2ml dẫn đến số 2. HS nhóm thực hiện thí HCl. nghiệm theo phân công Số 2: Đậy ống nghiệm có Zn và GV theo dõi HS làm thí và chỉ dẫn của GV. đ HCl (số 1 vừa Chuẩn Bị) bằng nghiệm. nút cao su có ống dẫn khí thẳng và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm. GV: nhắc các nhóm (cụ thể là HS: Nhận TT của Gv Số 3: Chờ khoảng 1 phút, đưa số 4): Khi đã thấy rõ hiện và thực hiện thu khí H2 que đóm đang cháy vào đầu ống tượng cháy trong không khí bằng cách đẩy không dẫn khí có dòng khí H 2 bay ra. của H2 thì cần dập tắt ngọn khí Quan sát ghi nhận xét. lửa và tiến hành thu khí H 2 2/ Thí nghiệm 2: Thu khí H2.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> (thí nghiệm 2). GV: Theo dỏi và hướng dẫn HS làm TN. bằng cách đẩy không khí. Số 4: Lấy một ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí H2 sinh ra.Sau 1 phút giữ cho ống ày đứng thẳng và miệng chốc xuống dưới rồi đưa miệng ống nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, ghi nhận xét. HS: Lắp dụng cụ thí 3/ Thí nghiệm 3: hiđro khử GV: Hướng dẫn HS lắp dụng nghiệm như Gv hướng đồng (II) oxit cụ thí nghiệm như H5.9 dẫn. Số 1: Lấy 1 ống nghiệm khác, HS: Thực hiện theo dùng nút cao su có dẫn hình  đậy GV: Yc HS nêu các bước tiến lệnh. vào để kiểm tra, sau đó lấy nút hành thí nghiệm. cao su ra, cho vao ống nghiệm 6 GV: Hướng dẫn các nhóm HS: Các nhóm tiến viên kẽm và khoảng 10ml dd tiến hành thí nghiệm theo các hành thí nghiệm theo HCl. Đậy ống nghiệm bằng nút số. hướng dẫn của GV cao su và đặt ống nghiệm vào giá ông nghiệm. GV: Theo dõi và hướng dẫn Số 2: Lấy một ống nghiệm các nhóm làm thí nghiệm khác, dùng thìa lấy 1 ít bột CuO GV: Lưu ý HS số 3 phải dùng cho vào đáy ông nghiệm. ống nghiệm thật khô để CuO Số 3: Lắp hệ thống thực hiện không bám vào thành ống. thí nghiệm (theo mẫu GV đã lắp sẵn trên bàn GV). Dùng đèn cồn, hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh chỗ có CuO. Quan sát ghi nhận xét màu sắc chất tạo thành. Khi thực hiện xong TN, tắt đèn cồn. HS Chuẩn Bị trước Trả lời câu hỏi: Nội dung câu hỏi GV: Cho Hs các nhóm trả lời phiếu thực hành với trong sách giáo khoa phần II các câu hỏi trong sgk các câu hỏi. trang 120. Hoạt Động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 3 HS: Rữa dụng cụ, hoá II. Cuối tiết thực hành: chất. Số 1: Rửa dụng cụ GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 của GV chất. tiết. Các nhóm hoàn thành phiếu thực GV nhận xét và rút kinh hành. nghiệm tiết thực hành. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ------------------------------. Tuần 29. BÀI KIỂM TRA SỐ 4. Tiết 53. NS: 16/3/2012 ND: 19/3/2012. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Củng cố lại các kiến thức ở chương 5. -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập: +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tính toán, tổng hợp. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài làm, tự túc trong quá trình làm bài II.Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, biểu điểm, ma trận HS: Ôn tập nội dung trong đề cương; đồ dùng chuẩn bị thi. III. Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận IV. Ma trận Cấp độ. Nhận biết. Tên TNKQ chủ đề Tính chất ứng dụng của hiđrio Số câu Số điểm Tỉ lệ%. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Viết được PTHH Vận dụng để biết của oxi và cách thu tính chất của H2 khí oxi. 2. 1. 3. 0.5(5%). 1.5(15%). 2(20%). Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế. Biết được pp điều Hiểu được các phản chế H2 và nhận ra ứng hóa học phản ứng thế. Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 5. 1. 6. 1.25(5%). 0.75(7.5%). 2(20%).

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Viết được các PTHH minh họa tính chất của H2. Viết PTHH Số câu Số điểm Tỉ lệ%. 1. 1. 3(30%). 3(30%). Vận dụng làm các bài tập về H2. Bài toán Số câu Số điểm Tỉ lệ%. Tổng. 5 1.25(5%). 3. 1. 1. 1.25đ(12.5%) 3đ(30%) 1.5(15%). 1. 1. 3(30%). 3(30%). 1. 11. 3(30%). 10đ (100%). V. Đề: Câu1: Hãy chon câu trả lời đúng trong các câu sau: 1/ Khí hiđro được dùng để bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không vì: A. Hiđro là khí nặng nhất B. Hiđro là khí nhẹ nhất C. Hiđro có tính khử C. Hiđro không tan trong nước. 2/ Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế. ⃗ → FeCl2 + H2 ⃗ → H2SO4 A. Fe + HCl ¿ ❑ B. SO3 + H2O ¿ ❑ ⃗ → 2FeCl3 + 3H2O ⃗ t 0 2KCl + 3O2 C. Fe2O3 + 6HCl ¿ ❑ D. 2KClO3 3/ Phản ứng nào dưới đây không dùng để điều chế khí hđro trong phòng thí nghiệm. ⃗ → FeCl2 + H2 ⃗ → ZnSO4 + H2 A. Fe + 2HCl ¿ ❑ B. Zn + H2SO4 ¿ ❑ ⃗ → 2AlCl3 + 3H2 ⃗ C. 2H2O D. 2Al + 6HCl ¿ ❑ đp 2H2 + O2 4/ Hổn hợp khí hiđro và khí oxi là hổn hợp nổ, vì vậy trước khi đốt khí hiđro cần phải: A. Thử độ tinh khiết của khí hiđro B. Thử độ tinh khiết của khí oxi C. Thử độ tinh khiết của khí nitơ D. Cả a, b, c đều sai. 5/ Để thu khí hiđro vào bình thì có: A. 1 cách B. 2 Cách C. 3 cách D. 4 cách 6/ Một quả bóng được bơm bằng khí hiđro, khi thả tay ra thì quả bóng sẽ: A. Rơi xuống đất B. Quả bóng sẽ bay lên trời C. Quả bóng đứng yên tại chỗ D. Cả A, B, C đều sai 7/ Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế. ⃗ → FeCl2 + H2 ⃗ → Ca(OH)2 A. Fe + 2HCl ¿ ❑ B. CaO + H2O ¿ ❑ ⃗ → H2CO3 ⃗ C. 2H2O D. CO2 + H2O ¿ ❑ đp 2H2 + O2 Câu 2 : Nối cột A với cột B cho thích hợp Cột (A) 1. Phản ứng phân hủy 2. Phản ứng hóa hợp 3. Phản ứng thế. A-B 1 - …… 2- …… 3- ……. Cột (B) a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 ⃗ t 0 2KCl + 3O2 b/ 2KClO3 ⃗ → Ca(OH)2 c/ CaO + H2O ¿ ❑ ⃗→ ¿❑. Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tính khử, tính oxi hoá, nhẹ nhất, nặng nhất, nhường oxi, chiếm oxi..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trong tất cả các chất khí, hiđro là khí ........................... Khí hiđro có ...................... Trong phản ứng của hiđro với các oxit kim loại như CuO, hiđro có ................. vì ...................... của chất khác; các oxit kim loại CuO có ....................... vì .................... cho chất khác. Câu 4: Viết PTHH biểu diến phản ứng của H 2 với các chất: Ag2O; O2, CuO, Fe2O3. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Câu 5: Khử 16 gam đồng ( II ) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính khối lượng đồng kim loại thu được. c/ Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ( đktc ) ( Biết Cu = 64; O = 16; H = 1 ) VI. Đáp án: Câu 1: Mỗi câu 0.25đ x 7 = 1.75đ Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. D. A. Â. C. A. Câu 2: Mỗi câu đúng 0.25đ x 3 = 0.75 đ 1 – b;. 2 – c;. 3-a. Câu 3: 0.25 x 6 = 1.5đ Nhẹ nhất – tính khử - tính khử - chiếm oxi – tính oxi hoá - nhường oxi Câu 4: 3đ Ag2O + H2 O2 + 2H2 CuO + H2. 2Ag. ⃗ t0 ⃗ t0 ⃗ t0. Fe2O3 + 3H2. + H2 O. Phản ứng thế. (0.75đ). 2H2O phản ứng hoá hợp Cu ⃗ t0. + H2O. 2Fe. Phản ứng thế. + 3H2O. (0.75đ) (0.75đ). Phản ứng thế. (0.75đ). Câu 5: a/ CuO + H2. ⃗ t0. Cu. + H2O. ( 0.5đ ). b/ Số mol của CuO: nCuO = 16: 80 = 0.2 ( mol) Theo PTHH: nCuO = nCu = 0.2 ( mol). ( 0.5đ) ( 0.5đ). Khối lượng của Cu: mCu = 0.2 x 64 = 12.8 ( g ). ( 0.5 đ). Số mol của H2: nH2 = 0.2 (mol). ( 0.5 đ). Thể tích của H2: mH2 = 0.2 x 22.4 = 4.48 (l). ( 0.5 đ). ------------------------------. Câu 6. Câu 7.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tuần 29. Bài 36. NƯỚC. Tiết 54. NS: 20/3/2012 ND: 22/3/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần tử hiđro và 1 phần tử oxi và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. - Biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo axit. 2/ Kỹ năng: - Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hoá học của nước, tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. 3/ Thái độ: - HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống, có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bịô nhiễm. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy Tranh ảnh mô tả thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện và thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, hình 5.11 SGK) ( Sử dụng máy chiếu ). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Giới thiệu bài mới: Nước có HS: Nhận TT của Gv thành phần và tính chất như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời Bài 36. NƯỚC sống và sản xuất? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không ô nhiễm? Chúng ta nghiên cứu về nước trong bài học này. Hoạt động 2: I. Thành phần hoá học của nước: Mục tiêu: Biết được thành phần hóa học của nước từ hai phương pháp sự phân hủy nước và sự tổng hợp nước..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 30’ GV: Những nguyên tố hoá học HS nhận TT của Gv. nào có trong thành phần của nước? chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp các câu hỏi này, ta quan sát thí nghiệm sự HS lớp quan sát thí phân huỷ nước. nghiệm sự phân huỷ GV sử dụng máy chiếu và dùng nước trên màn hình  ghi lời nói mô tả thí nghiệm. lại nhận xét các hiện tượng. GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần HS: Đọc SGK I.1 và trả lời câu hỏi: HS nhóm thảo luận, qua - Hãy cho biết kết luận rút ra được tìm hiểu SGK  phát biểu. từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện? - Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ nước. - Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm? GV: Nhận xét và kết luận HS quan sát các thí Hoạt động 3: nghiệm vẽ  ghi nhận xét. GV sử dụng máy chiếu và dùng HS: Đọc sgk phần II.2 lời nói mô tả thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK HS nhóm trao đổi  phát (II.2) và trả lời câu hỏi: biểu. - Thể tích khí H2 ; O2 cho vào ống thuỷ tinh lúc đầu là bao nhiêu? Khác nhau hay bằng nhau? - Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu? Đó là khí gì? - Tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và HS trình bày cách tính tỉ oxi khi chúng hoá hợp với nhau lệ khối lượng trên bảng. thành nước? - Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước là bao nhiêu? Hãy nêu cách tính tỉ lệ về HS đọc SGK phần I.3. khối lượng này? HS: Rút ra kết luận về GV: Nhận xét và kết luận thành phần của nước Hoạt động 4 GV: Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế. I. Thành phần hoá học của nước: 1. Sự phân huỷ nước: - Nước phân huỷ sinh ra khí hiđro và khí oxi - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi PTHH 2H2O(l) ⃗ dienphan 2H2(k) + O2(k). 2. Sự tổng hợp nước: PTHH 2H2(k) + O2(k) ⃗ 2H2O(h) ❑ - Khí H2 đã hoá hợp với khí O2 tạo thành H2O theo tỉ lệ thể tích 2H và 1O - Tỉ lệ về khối lượng: mH2:mO2= 1:8. 3. Kết luận: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố H và O. chúng hoá hợp với nhau: - Theo tỉ lệ thể tích: V02:VH2= 1:2 - Theo tỉ lệ khối lượng: mH2:mO2= 1:8.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> nào?. CTHH: H2O. Hoạt Động 3: Củng cố - Dặn dò 12 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh GV: Cho HS làm BT2, 3 /sgk HS: Thảo luận nhóm làm BT 2, 3/sgk HS: Các nhóm báo cáo HS: Các nhóm khác GV: Nhận xét và hoàn chỉnh nhận xét GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của - Học bài, làm BT3,4/sgk GV - Xem trước bài " Nước" (tt) GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm ’. BT: 2/ Sự phân hủy nước và sự ổng hợp nước 2H2O(l) ⃗ dienphan 2H2(k) + O2(k) ⃗ 2H2(k) + O2(k) ❑ 2H2O(h) 3/ Đáp án: Cho m H 2O 1.8g VH 2 ; VO 2 ?. Tìm Giải: n H 2O . m H 2O M H 2O. (đktc). 1,8  0,1(mol ) 18. PTHH: 2H2+ O2 2H2O Theo phương trình : n H 2 n H 2O 0,1(mol ) 1 0,1 nO2  n H 2O  0,05(mol ) 2 2 V H 0,1.22,4 2,24(l )   2 VO2 0,05.22,4 1,12(l ). Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------. Tuần 30 Tiết 55 I. Mục tiêu:. Bài 36. NƯỚC(tt). NS: 24/3/2012 ND: 26/3/2012.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 1/ Kiến thức: - HS biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo axit. 2/ Kỹ năng: - Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hoá học của nước, tiếp tục rèn kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. 3/ Thái độ: - HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống,có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy - Hoá chất: Kim loại Na, vôi sống CaO, đốt P đỏ, giấy quỳ tím. - Hoá cụ: Bình nước, cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh nhỏ, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kín, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thuỷ tinh, nước. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ 1/ Hãy cho biết thành phần hoá học HS1: Trả lời lí thuyết và của nước? Viết PTHH minh hoạ viết PTHH cho sự phân huỷ nước và tổng hợp HS2: Nhận xét nước? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Như các em biết nước có vai HS nhận TT của Gv trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu r hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: II. Tính chất của nước: Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của nước. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. 5’. Tiểu kết. Bài 36. NƯỚC(tt). GV: Các em hãy nêu tính chất vật HS: Quan sát lọ nước trả II. Tính chất của lý của nước? lời. nước: +Thể, màu, mùi, vị. +Chất lỏng, không màu – 1. Tính chất vật lý:.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> +Nhiệt độ sôi. +Nhiệt độ hoá rắn. +Khối lượng riêng. +Hoà tan.. mùi – vị. +Sôi: 1000C (p = 1atm). +Nhiệt độ rắn 00C. +Khối lượng riêng = 1 g/ml. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…  Sau đó HS đọc lại SGK.. (SGK/ 123). GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 3: 2. Tính chất hoá học: Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của nước: tác dụng với kim loại, oxit bazơ, oxit axit. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ GV: Chúng ta tìm hiểu tác dụng của 2. Tính chất hoá học: nước với kim loại. a. Tác dụng với kim GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần HS: Thực hiện theo lệnh loại: II.2a HS quan sát ghi nhận Ở nhiệt độ thường GV: Thực hiện thí nghiệm cho Na hiện tượng xảy ra, nhận nước tác dụng được với tác dụng với nước (dùng dụng cụ ở xét. KL như Na, K, Ca... tạo hình 5.12). HS quan sát chất còn lại thành bazơ và khí H2. - Khi mẩu Na tan hết, lây vài giọt trong đáy ống nghiệm. PTHH: ⃗ dd tạo thành cho vào 1 ống nghiệm, 2Na(r)+2H2O(l) ❑ đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để HS nhóm thảo luận và 2NaOH(dd) + H2(k) làm bay hơi nước. phát biểu các câu hỏi. Các em hãy trả lời các câu hỏi: - PTHH được viết trên - Hiện tượng quan sát được khi bảng. cho mẫu natri vào cốc nước? - Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn lại khi làm bay hơi nước của dd là natri hiđroxit (NaOH). - PƯHH giữa natri và nước thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? HS nhóm quan sát sự đổi GV: Hợp chất NaOH thuộc loại màu của giấy quỳ. bazơ. Trong hoá học, người ta dùng quỳ tím để thử và dd bazơ làm quỳ tím  xanh. Sau đó GV thực hiện để học sinh quan sát. GV: Yêu cầu HS thực hiện thí HS nhóm tiến hành thí b. Tác dụng với một số nghiệm: CaO tác dụng với nước, nghiệm theo hướng dẫn oxit. Nước tác dụng với thử dung dịch tạo thành bằng giấy ghi nhận hiện tượng xảy một số oxit bazơ: Na2O, quỳ theo hướng dẫn của giáo viên. ra, nhận xét. HS nhóm phát biểu. K2O, CaO... tạo thành GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Viết PTHH trên bảng. bazơ. - Hiện tượng quan sát được? CaO(r)+H2O(l) - Viết PTHH biết chất tạo thành là 1 HS lên bảng viết. HS: Nhận xét canxi hydroxit Ca(OH)2. Ca(OH)2(dd).

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Phản ứng hoá học giữa CaO và + Dung dịch bazơ làm H2O thuộc loại PƯHH nào? Có toả đổi màu quỳ tím thành nhiệt hay là thu nhiệt? xanh. - Thuốc thử để nhận ra dd bazơ là gì? GV: Nhận xét và kết luận GV: Thực hiện thí nghiệm đốt P đỏ HS quan sát hiện tượng c) Tác dụng với một số ngoài không khí (để có P2O5) rồi xảy ra. Nhận xét. oxit axit: đưa thìa đốt vào lọ thuỷ tinh chứa - Nước tác dụng với nước có sẵn giấy quỳ. Sau đó lấy một số oxit axit tạo thìa đốt ra, đậy nắp lọ và lắc cho thành axit. P2O5 hoà tan vào nước. HS: Nhóm thảo luận và - PTHH: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: phát biểu. P2O5(r)+3H2O(l) - Khi đốt P đỏ, chất nào được tạo - PTHH được viết lên 2 H3PO4(dd) thành? Viết PTHH? bảng. - Dung dịch axit làm - Hiện tượng quan sát được? HS lên bảng viết. đổi màu quì tím thành - Viết PTHH giữa P2O5 và H2O, đỏ. thuộc loại phản ứng nào? - Thuốc thử để nhận ra dd axit là HS: Nhận xét gì? GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 4: III. Vai trò nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước: Mục tiêu: Biết được vai trò của nước trog đời sống và sản xuất, biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 4’ GV: Các em hãy tự nghiên cứu HS: Nghiên cứu nội dung III. Vai trò nước trong SGK và trả lời câu hỏi: trong sgk. trong đời sống và sản - Hãy dẫn ra một thí dụ về vai trò xuất. Chống ô nhiễm quan trọng của nước trong đời sống HS nhóm thảo luận và nguồn nước: và sản xuất? phát biểu. (SGK/ 124) - Theo các em nguyên nhân của sự HS: Nhận xét và bổ sung. ô nhiễm nguồn nước là ở đâu? Cách pkhắc phục? GV: Nhận xét và kết luận kết hợp giáo dục HS Hoạt Động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 9 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh Đáp án: 2K + H2O  -Đọc phần em có biết SGK 2KOH + H2 GV: Cho HS làm BT : HS: Thảo luận nhóm làm Na2O + H2O  2NaOH Bài tập 1: Hoàn thành phương trình BT 1,5/sgk SO3 + H2O  H2SO4 phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác HS: Các nhóm báo cáo BT1/ sgk dụng với: K, Na2O, SO3. HS: Các nhóm khác nhận Nguyên tố; oxi; hiđro; BT1/ sgk xét kim loại; oxit bazơ; oxit.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV: Nhận xét và hoàn chỉnh axit. GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: AXIT-BAZƠMUỐI HS: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------. Tuần 30 Tiết 56 I. Mục tiêu:. Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI. NS: 27/3/2012 ND: 30/03/2012. 1/ Kiến thức: - HS biết và hiểu các định nghĩa theo thành phần hoá học, CTHH, tên gọi và phân loại các chất axit, bazơ, muối, gốc axit, nhóm hydroxit. Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hoá học, tên gọi, phân loại các oxit với axit và bazơ tương ứng. 2/ Kĩ năng: + Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại 3/ Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham học hỏi.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, thực hiện các bảng 1 (axit), 2 (bazơ), 3 (muối) theo cách phân loại trong SGK nhưng dành chỗ trống, HS sẽ ghi vào trong quá trình học). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo Nêu tính chất hoá học của nước? Viết PTHH minh hoạ? HS1: Trả lời lí thuyết và GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS viết PTHH GV: Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm HS2: Nhận xét quen với một loại hợp chất có tên là HS: Nhận TT và ghi tiêu Bài 37. AXIT – BAZƠ oxit. Trong các chất vô cơ còn có đề bài – MUỐI các loại chất khác: axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Hoạt động 2: I. Axit Mục tiêu: Biết được định nghĩa, công thức hóa học, cách phân loại và cách gọi tên axit. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ -Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. ? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.. -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 -Giống: đều có nguyên tử H. -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác -Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa nhau. về axit. -Phân tử axit gồm 1 hay - Các nguyên tử H này có thể thay nhiều nguyên tử H liên thế bằng các nguyên tử kim loại. kết với gốc axit. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n em hãy rút ra công thức chung của -Công thức chung axit axit. HnA -Gv tiếp tục đặc câu hỏi -Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc ra. viết công thức của axit.. I. Axit. 1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2.Công thức của axít. HnA -n: làchỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. 3.Phân loại axít. -Axit không có oxi. HCl, H2S..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> -GV:giới thiệu. -Dựa vào thành phần có Gốc axit. thể chia axit thành 2 loại:  NO3 (nitrat). +Axit không có oxi. = SO4 (sunfat). +Axit có oxi.  PO4 (photphat).  Hãy lấy ví dụ minh họa? Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. H2SO3 : axit sunfurơ sunfuric).H3PO4 (a. photphoric). -Axit không có oxi  cách đọc tên ? -Axit bromhiđic. Nguyên tắc: -Axit clohiđric. Chuyển đuôi at  ic. -H3PO4(axitphotphoríc) Chuyển đuôi it  ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit. - HCl( axitclohiđríc)  Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, -H2SO3 (axit sunfurơ) HCl. -Chuyển đuôi ua  hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua  Tên gọi chung: Hoạt động 3: II. Bazơ Mục tiêu: Biết được định nghĩa và công thức hóa học của bazơ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 10’ GV: Hãy kể tên, viết CTHH một số hợp chất bazơ mà các em đã biết? HS phát biểu, viết CTHH. GV: Sử dụng bảng 2: Hãy ghi nguyên tử kim loại và số nhóm 1 HS lên ghi vào bảng 2. hiđroxit vào bảng Có nhận xét gì về thành phần phân HS nhóm thảo luận và phát biểu sau đó HS đọc tử các bazơ? Nhận xét gì về mối SGK phần II.1.c. quan hệ giữa hoá trị kim loại và số nhóm hiđroxit? Hoạt Động 4: Củng cố - Dặn dò ’ 8 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh -Đọc phần em có biết SGK HS: Thảo luận nhóm làm GV: Cho HS làm BT 1,2/sgk BT 1,2/sgk HS: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Các nhóm khác GV: Dặn dò HS nh/xét 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò của và làm các bài tập trong SGK GV 2.Bài sắp học: AXIT – BAZƠ MUỐI (TT). -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 … Axit có oxi:. 4.Gọi tên của axít. a.Axít có oxi: Tên axit: axit + PK +ic b. Axít không có oxi: Tên axit: axit + PK +hiđic c.Axít có ít oxi: Tên axit: axit + PK + ơ. II. Bazơ 1. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH). 2. Công thức hoá học (SGK). BT: 1. Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3. *Đọc tên:-Canxihiđroxít -Magiehiđroxit -Sắt(III)hiđroxit. 2/ ⃗ a. Na2O + H2O ❑ 2NaOH. ⃗ b.NaOH + HCl ❑.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GV: Nhận xét giờ học của HS BẢNG 1: Tên axit Axir clohiđric Axit nitric Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric BẢNG 2: Tên bazơ. CTHH HCl HNO3 H2SO4 H2CO3 H3PO4 CTHH. HS: Rút kinh nghiệm. NaCl + H2O c.CaCO3 ⃗t 0 CaO CO2. +. Thành phần Số nguyên tử H Gốc axit 1H Cl 1H NO3 2H SO4 2H CO3 3H PO4. Hoá trị của gốc axit I I II II III. Thành phần Nguyên tử KL Số nhóm hiđroxit OH Na 1nhóm OH K 1nhóm OH Ca 2 nhóm OH Fe 3 nhóm OH. Hoá trị của kim loại. Natri hiđroxit NaOH I Kali hiđroxit KOH I Canxi hiđroxit Ca(OH)2 II Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 III Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 31. Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt). Tiết 57. NS: 28/03/2012 ND: 03/04/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS biết và hiểu các định nghĩa theo thành phần hoá học, CTHH, tên gọi và phân loại các chất axit, bazơ, muối, gốc axit, nhóm hydroxit. Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hoá học, tên gọi, phân loại các oxit với axit và bazơ tương ứng. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại, viết được CTHH khi biết tên của hợp chất. 3/ Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Thực hiện các bảng 3 (muối) theo cách phân loại trong SGK nhưng dành chỗ trống, HS sẽ ghi vào trong quá trình học). HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ - Chữa bài tập 6.a trang 130 SGK. HS1: Trả lời lí thuyết và viết PTHH GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS HS2: Nhận xét GV: Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu hợp chất axit, bazơ. Trong các chất vô cơ còn có hợp chất muối. Muối có thành phần phân tử thế nào? Gọi tên ra sao? Chúng ta tiếp tục nghiên cứu trong tiết học này. Hoạt động 2: II. Bazơ Mục tiêu: Biết được cách gọi tên và phân loại bazơ. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 10’. Tiểu kết. Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt). II. Bazơ GV: Thông báo cách gọi tên của 3. Tên gọi bazơ. HS nhóm trao đổi và gọi Tên bazơ = tên KL ( kè Hãy gọi tên các bazơ có CTHH sau: tên. theo hoá trị nếu KL có NaOH; Cu(OH)2; Ca(OH)2; nhiều hoá trị ) + Fe(OH)3 hiđroxit GV: Nhận xét và kết luận Ví dụ: NaOH: Natri HS nhận TT của Gv. hiđroxit Cu(OH)2: Đồng (II) GV có thể chia làm 2 loại bazơ dựa hiđroxit vào tính tan: Bazơ tan và bazơ 4. Phân loại: 2 loại không tan. - Bazơ tan ( kiềm ) - Bazơ không tan Hoạt động 3: III. MUỐI Mục tiêu: Biết được khái niệm, công thức hóa học, cách phân loại và cách đọc tên muối. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ ? Yêu cầu HS viết lại công thức HS : NaCL; ZnCl2; III. MUỐI một số muối mà HS biết. Al2(SO4)3; Fe(NO3)3 1.Khái niệm: Phân tử ? Em có nhận xét gì về thành phần Thành phần: muối gồm có một hay của các muối trên. -Kim loại: Na, Zn, Al, Fe. nhiều nguyên tử kim -Gốc axit:  Cl; = SO4;  loại liên kết một hay NO3 nhiều gốc axít. ? Hãy so sánh với bazơ và axit  tìm Giống: đặc điểm giống và khác nhau giữa  axit muối Có gốc axit muối và các loại hợp chất trên..

<span class='text_page_counter'>(154)</span>  Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về muối. ? Gốc axit kí hiệu như thế nào. ? Bazơ: kim loại kí hiệu …  Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào.. 8’.  bazơ  muối Có kim loại  phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. -Kí hiệu: -gốc axit: Ax -kim loại: My  công thức chung của muối MxAy . -Gọi tên. -Kẽm clorua. -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat. -Kalihiđrocacbonat. -Natrihiđrosunfat. -Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có. -Có 2 loại. (Muối trung hoà và muối axit). HS 1: M’axit: NaH2PO4, Na2HPO4 .. ? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào  hãy gọi muối natriclorua. (NaCl)  Sửa chữa  đưa ra cách gọi tên chung: Tên muối = Tên kl + tên gốc axit. ? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại. (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 ? Vậy muối được chia thành mấy loại. Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh -Đọc phần em có biết SGK GV: Cho HS làm BT 6.b,c/sgk HS: Thảo luận nhóm làm BT 6.b,c /sgk HS: Các nhóm báo cáo HS: Các nhóm khác nhận GV: Nhận xét và hoàn chỉnh xét GV: Dặn dò HS HS: Nhận TT dặn dò của 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: BÀI LUYỆN TẬP 7 GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm. 2.Công thức hoá học của muối: MxAy .Trong đó -M: là nguyên tố kim loại. -x:là chỉ số của M. -A:Là gốc axít -y:Là chỉ số của gốc axít. 3.Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít. 4.Phân loại muối: a.Muối trung hoà: VD:ZnSO4; Cu(NO3)2… b.Muối axít: VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2…. BT: 6/ b/ Mg(OH)2: Magie (II) hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit c/ Ba(NO3)2: Bari nitrat Al2(SO4)3: Nhôm sunfat Na2SO3: Natri sunfit ZnS: Kẻm sunfua Na2HPO4: Natri hiđo.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> phôtphat NaH2PO4: Natri đihiđo phôtphat Bang 1 Oxit Bazơ tương Oxit Axit tương Muối (kl của bazơ và gốc axit) bazơ ứng axit ứng K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaSO3 Al2O3 AL(OH)3 SO3 H2SO4 AL2(SO4)3 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 BA3(PO4)2 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 31. Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7. Tiết 58. NS: 4/4/2012 ND: 07/4/2012. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước. + HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối. + HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi , các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ và muối. 2.Kĩ năng: + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. + Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3.Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, chuẩn bị phiếu học tập. Bảng hệ thống hoá về axit, bzơ, muối. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Đọc tên Bài 38. BÀI LUYỆN Gọi tên các chất có CTHH sau: HS2: Nhận xét TẬP 7 H2CO3; Fe(OH)2; BaSO4; NaHCO3 GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Nhằm cũng cố các kiến thức về nước, và các hợp chất axit, ba zơ, muối đồng thời rèn luyện kĩ năng giải bài tập Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Biết được những kiến thức trọng tâm trong bài về tính chất của nước, axit, bazơ và muối. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 12’ I. Kiến thức cần nhớ: GV: phát phiếu học tập cho HS. HS: Thảo luận trả lời câu 1. Hãy tổng kết về * Các em đọc câu hỏi số 1 và 1 nước theo các vấn đề Chuẩn Bị kiến thức để trả lời. sau: GV: Hướng dẫn HS thực hiện cách - Cho biết thành phần trả lời câu hỏi số 2. hoá học định tính và GV: Treo bảng hệ thống hoá, giới định lượng của nước? thiệu các bảng nhỏ. HS: Quan sát bảng hệ - Trình bày các tính Yêu cầu HS đọc câu hỏi thống hoá chất hoá học của nước? GV: Theo yêu cầu của câu hỏi, các 2. Trình bày những em sẽ lựa chọn các bảng nhỏ và lần HS: Thảo luận và hoàn hiểu biết về hợp chất lượt gắn vào bảng hệ thống hoá sao thành axit, bazơ và muối theo cho kiến thức phù hợp. các yêu cầu: Mẫu: Bảng hệ thống hoá PTHH Phân loại. Axit Bazơ Muối Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi Mẫu: Bảng nhỏ Nguyên tử kim loại + gốc axit Hoạt động 3: II. Bài tập: Mục tiêu: Vận dụng các kiên thức để giải các bài tập liên quan đến nước và axit, bazơ, muối Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 23’ II. Bài tập: GV: Từ kiến thức đã được củng cố Bài 1:a.2Na + 2H2O ⃗ 2NaOH + H2. về nước và các hợp chất axit bazơ ❑ và muối, chúng ta làm bài tập vận HS làm cá nhân 2K + 2H 2O.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> dụng. HS: Nhận xét GV gọi HS lên bảng làm BT 1 và ghi điểm. GV: Nhận xét kết luận GV: Phân công các HS thuộc nhóm 1,3,5 làm bài tập 2. nhóm 2,4,6 làm bài tập 3 (các đề bài tập 2,3 đã được viết sẵn trên bảng phụ để đảm bảo thời gian).. HS các nhóm được phân công chuẩn bị làm bài tập sau đó lên giải bài tập trên bảng. HS làm việc cá nhân  giải bài tập ra vở nháp.. GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 5 GV:Cho HS cả lớp n/xét bài giải trên bảng. GV: Kết luận và cho điểm HS.. ⃗ 2KOH + H2. ❑. Ca. +. 2H2O. ⃗ Ca( OH)2 + H2. ❑. b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng. Câu 2: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2 HPO4; NaH2PO4. Bài 3 4P + 5O2 ⃗ ❑ 2P2O5 - n O2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol) n P = 3,1/31= 0,1 ( mol) -Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư n O2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol) a. m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam). b. nP2O5 = 0,05 (mol) m được P2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam ) Bài tập 5.. Hoạt Động 4: Dặn dò 2. ’. GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học: Học thuộc phần ghi HS: Nhận TT dặn dò của và làm các Bt trong SGK GV 2.Bài sắp học: BÀI THỰC HÀNH 6: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tuần 32. Bài 39. BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC. Tiết 59. NS: 6/4/2012 ND: 9/4/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit phi kim tạo axit, với một số oxit kim loại tạo bazơ. 2/ Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm với natri, với canxi oxit và với điphotpho pentaoxit, đó là những thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ, bỏng. 3/ Thái độ: + HS được củng cố và các biện pháp an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy.  Hoá chất: Kim loại Na, P đỏ (để trên bàn GV), vôi sống CaO, giấy quỳ tím, dd phenolphtalein.  Hoá cụ: Cho mỗi nhóm HS: chén sứ nhở, lọ thuỷ tinh có nắp, thìa đốt, bình nước, đèn cồn,, diêm, giấy lọc, kẹp gắp, ống nhỏ giọt. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 3’. Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định- Bài mới GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Đặt vấn đề giới thiệu bài mới: Như các em đã học xong về HS: Nhận thông tin của lí thuyết về tính chất hóa học củ Gv nước, tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này. GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của. Tiểu kết. Bài 39. BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> bài Hoạt động 2: I. Tiến hành thí nghiệm: Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của nước: Nước tác dụng với Na, Nước tác dụng với vôi sống, Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit (P2O5) Phương pháp: Thí nghiệm thực hành, thảo luận nhóm. 35’ I. Tiến hành thí nghiệm: GV: Hướng dẫn nhiệm vụ số 1 Thí ngiệm 1: Nước tác và giải thích thêm uốn cong ở HS làm thí nghiệm theo dụng với Na mép ngoài để Na không chạy ra hướng dẫn. Số 1: Dùng 1 tờ giấy lọc, ngoài. uốn cong ở mép ngoài, tẩm GV: Theo dỏi HS tiến hành và ướt nước. uống nắn các em. HS: Báo cáo thí nghiệm Số 2: Khi GV lấy cho mỗi nhóm 1 mẩu Na, lây giấy lọc thấm khô dầu. Đặt mẩu Na lên giấy lọc tẩm nước. quan sát. Nhận xét hiện tượng. Giải thích. Thí ngiệm 2: Nước tác GV: Yc HS nêu các bước tiến HS: Nêu các bước tiến dụng với vôi sống. hành TN hành TN Số 3: Cho vào chén nước HS: Nhận xét một cục nhỏ vôi sống CaO. GV: Nhắc các nhóm khi làm thí Rót một ít nước. Quan sát. nghiệm phải cẩn thận để đảm Số 4: Cho 2 giọt dd bảo an toàn. Lưu ý phản ứng toả phenolphtalein vào dd nước nhiệt mạnh nên thực tế tôi vôi: vôi mới tạo thành. Quan sát cho vôi từ từ vào lượng nước lớn. và ghi nhận xét. HS: Tiến hành TN GV: Yc HS nêu các bước tiến Thí ngiệm 3: Nước tác hành TN. HS: Thực hiện theo lệnh. dụng với điphotpho GV: Nhận xét và hoàn chỉnh. pentaoxit (P2O5) GV: kiểm tra các nhóm khi lấy P Số 1: Lấy một ít P đỏ vào đỏ vào thìa đốt. HS: Tiến hành TN. thìa đốt. Đốt cháy P trong GV: Lưu ý số 1 phải cẩn thận, không khí rồi đưa nhanh không để P dư rơi xuống đáy lọ. vào lọ thuỷ tinh có chứa Trả lời câu hỏi: Nội dung câu nước (khoảng 3ml). Khi P hỏi trong SGK phần II trang 133. HS Chuẩn Bị trước phiếu ngừng cháy thì lấy thì đốt thực hành. ra, đậy nắp lọ. HS: Thảo luận trả lời Các Số 2: Lắc cho khối trắng nhóm hoàn thành phiếu P2O5 tan hết trong nước. GV: Nhận xét câu trả lời của các thực hành. cho một mẩu giấy quỳ tím nhóm. vàop dung dịch mới tạo GV: Cho HS viết PTHH. thành trong lọ. Nhận xét, GV: Nhận xét và kết luận HS: Viết PTHH xãy ra giải thích hiện tượng quan sát được..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ’. 5. Hoạt động 3: Cuối tiết thực hành: GV: Yc các nhóm rửa dụng cụ thực hành và sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất. HS: Thực hiện theo lệnh GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Nhận TT của Gv Hoạt Động 4: Dặn dò. 2’. GV: Dặn dò HS Xem trước bài mới: DUNG HS: Nhận TT dặn dò của DỊCH GV GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tuần 32 Tiết 60. Chương 6. DUNG DỊCH Bài 40. DUNG DỊCH. NS: 12/4/2012 ND: 14/4/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Hiểu được các khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà. + Hiểu được những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn, đó là sự khuấy trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn. 2/ Kỹ năng: + Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. + Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy. + Hoá cụ: 4 cốc thuỷ tinh 100ml, đũa khuấy, bình nước, thìa lấy hoá chất rắn, ống hút lấy hoá chất lỏng, cốc nhựa, cối, chà sứ,, đến đun, lưới, đèn cồn, cốc thuỷ tinh 100ml, bình nước. + Hoá chất: 2 gói muối ăn có khối lượng bằng nhau, 1 gói muối ăn và 1 gói muối hột có khối lượng bằng nhau, muối ăn, dầu thực vật, xăng. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan IV.Hoạt động dạy học: TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 3 GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: ĐVĐ: Trong thí nghiệm hoá HS: Báo cáo học hoặc trong đời sống hàng ngày, các em thường hoà tan nhiều chất HS: Nhận TT của Gv Chương 6. DUNG như đường,, muối trong nước, ta có DỊCH dung dịch đường, dung dịch muối. Bài 40. DUNG DỊCH Vậy dung dịch là gì? Các em hãy tìm hiểu. Hoạt động 2: I. Dung môi, chất tan, dung dịch Mục tiêu: Biết được thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 15’ GV: Hướng dẫn học sinh làm thí HS làm thí nghiệm theo I. Dung môi, chất nghiệm 1. nhóm. Dùng 1 cốc thuỷ tan, dung dịch tinh cho vào nước vào - Dung môi: là chất có.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> GV yêu cầu HS của 1 nhóm phát khoảng 2ml.Cho một thìa khả năng hoà tan chất biểu, sau đó 1 HS của nhóm khác nhỏ muối ăn vào cốc khác để tạo thành dung đọc phần nhận xét trong SGK. nước, khuấy nhẹ. Quan dịch sát, nhận xét hiện tượng + Chất tan: là chất bị xảy ra. hoà tan trong dung môi. GV: Đường tan trong nước hay + Dung dịch: là hỗn hợp người ta còn nói đường là chất bị đồng nhất của dung môi hoà tan trong nước, đường là chất HS nhóm thảo luận và trả và chất tan. tan. lời câu hỏi  cho ví dụ. GV: Chất tan có bắt buộc là chất + Cồn 90o tan trong nước. rắn không? Hãy cho thí dụ chất tan + Khí oxi tan trong nước. là chất lỏng, chất khí? GV: Trong các thí dụ trên, nước có khả năng hoà tan các chất đường, cồn 90o, khí oxi. Nước là dung môi của rất nhiều chất nhưng có là dung HS làm theo nhóm và môi của tất cả các chất? nhận xét: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí +Cốc 1: nước không hoà nghiệm 2 tan được dầu ăn. GV: Yêu cầu HS của nhóm nêu +Cốc 2: dầu hoả hoà tan nhận xét về thí nghiệm 2. được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất. -Dầu ăn: chất tan. -Dầu hoả: dung môi. Hs trả lời cá nhân Vậy em hiểu thế nào là dung môi; -Vd: chất tan và dung dịch ? -Nước biển. ? hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ +Dung môi: nước. rõ chất tan, dung môi trong dung +Chất tan: muối … dịch đó. -Nước mía. +Dung môi: nước. +Chất tan: đường … Hoạt động 3: II. Dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà. Mục tiêu: Biết được dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 10’ GV: Làm thí nghiệm cho đường HS: quan sát Gv làm thí II. Dung dịch chưa bão vào nước và khuấy và liên tục cho nghiệm hoà, dung dịch bão đường vào cho đến khi đường hoà. không tan được nữa. HS: Thảo luận trả lời - Dung dịch chưa bão GV: Ở giai đoạn đầu đường ntn? Ở hoà là dung dịch có thể giai đoạn sau đường ntn? HS: Nhận TT của Gv hoà tan thêm chất tan GV: Nhận xét: Dung dịch đường - Dung dịch chưa bão vẫn có thể hoà tan thêm đường: dd hoà là dung dịch không đường chưa bão hoà, dd dưường thể hoà tan thêm chất.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> không thể hoà tan thêm đường; dd HS: Dựa vào TT/sgk trả tan. đường bão hoà. lời GV: ? Dd bão hoà , dd chưa bão hoà là gì? Hoạt động 4: Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ? Mục tiêu: Biết được các biệ pháp để quá trình hòa tan chất rắn xãy ra nhanh hơn. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 7’ GV: Nêu ra ví dụ các trường hợp HS: Nhận TT của Gv III. Làm thế nào để quá về sự hoà tan chất tan: để yên chất trình hoà tan chất rắn tan, khuấy, đun nóng, nghiền nhở. trong nước xảy ra GV: Vậy muốn quá trình hoà tan HS: Thảo luận nhóm và nhanh hơn ? chất rắn xảy ra nhanh hơn, ta nên rút ra kết luận của mình Kết luận :Muốn quá thực hiện các biện pháp gì ? trình hoà tan xảy ra GV: Vì sao khi khuấy dung dịch HS: Trả lời làm thế nào nhanh hơn, ta thực hiện hoà tan nhanh hơn? để quá trình hoà tan xảy các biện pháp sau: GV: Vì sao khi đun nóng d. dịch ra nhanh hơn ? 1. Khuấy dung dịch: hoà tan nhanh hơn ? 2. Đun nóng dung dịch: GV: Vì sao khi nghiền nhỏ chất 3. Nghiền nhỏ các chất rắn, chất rắn tan nhanh hơn ? rắn: Hoạt Động 5: Củng cố - Dặn dò ’ 10 GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS: Thực hiện theo lệnh BT: chính của bài : 5/ A GV: Treo bảng phụ đề BT số 5, 6 HS: Thảo luận nhóm làm 6/ D trang 138 SGK. BT 5, 6/sgk HS: Các nhóm báo cáo HS: Các nhóm khác n/xét GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Nhận TT dặn dò của GV: Dặn dò HS GV - Làm các bài tập trong sgk - Xem trước bài mới: " Độ tan của một chất trong nước" HS: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 33 Bài 41. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC NS: 12/4/2012 Tiết 61 ND: 16/4/2012 I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Bằng thực nghiệm, các em có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước. + Hiểu được độ tan của một chất trong nước là gì?.Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước. 2/ Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. + Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. + Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Hình 6.5 trang 140 SGK: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn. Hình 6.6 trang 141 SGK: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí. Hoá cụ: Bình nước, 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, phễu lọc, 2 tờ giấy lọc, 2 tấm kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa lấy hoá chất rắn. Hoá chất: Canxi cácbonat, natri clorua. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 8 GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Trả lời câu 1 1/ Dung môi, chất tan, dung dịch là Dung môi: là chất có khả gì? Ví dụ minh hoạ? năng hoà tan chất khác Bài 41. ĐỘ TAN CỦA 2/ Dung dịch bão hoà, dung dịch để tạo thành dung dịch. MỘT CHẤT TRONG chư bão hoà? Ví dụ minh hoạ? Chất tan: là chất bị hoà NƯỚC GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS tan trong dung môi. GV: Giới thiệu bài mới như sgk Dung dịch: là hỗn hợp Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất đồng nhất của dung môi định các chất khác nhau có thể hòa và chất tan. tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với HS2: Trả lời câu 2 một chất nhất định, ở những nhiệt -Dung dịch chưa bão hoà độ khác nhau cũng hòa tan nhiều là dung dịch có thể hoà hay ít khác nhau. Để có thể xác tan thêm chất tan. định được lượng chất tan này, -Dung dịch bão hoà là chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của dung dịch không thể hoà chất. tan thêm chất tan. HS3,4: Nhận xét Hoạt động 2: I. Chất tan và chất không tan Mục tiêu: Biết được tính tan của một số chất axit, bazơ, muối. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 15’ GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1. HS thực hiện thí nghiệm GV: Hãy nêu nhận xét về tính tan 1. của canxi cacbonat trong nước? Quan sát hiện tượng GV: Nhận xét và kết luận. xảy ra và trả lời câu hỏi.. I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của chất. - Có chất tan, coá chất.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> GV: Hướng dẫn học sinh làm thí không tan trong nước. nghiệm 2 (SGK)  nêu nhận xét về HS thực hiện thí nghiệm Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước. tính tan của natri clorua trong 2. Quan sát hiện tượng nước? GV: Qua 2 thí nghiệm , ta kết luận xảy ra và trả lời câu hỏi. HS nhóm trả lời và đọc được điều gì? GV: Ta vừa làm thí nghiệm và biết SGK: ta nhận thấy .... muối NaCl tan trong nước, muối (trang 139 SGK) CaCO3 lại không tan, còn các muối khác có tính tan trong nước thế nào? GV: Để tìm hiểu tính tan trong HS nhóm thảo luận và nước của các muối, ta xem bảng phát biểu. tính tan trong nước của các axit, bazơ, muối trang 156 SGK. 2. Tính tan của một số Hoạt động 3: axit, bazơ, muối GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng - Hầu hết axit đều tan bảng tính tan. ( trừ H2SiO3) - Hãy nêu nhận xét về tính tan HS trao đổi và trả lời. - Đa số bazơ không tan ( trong nước của axit, bazơ, muối? NaOH, KOH, - Hãy nêu nhận xét về tính tan HS nhóm trao đổi và nêu trừ tên các muối và cho ví dụ Ba(OH)2, Ba(OH)2 trong nước của muối nitrat? - Muối: - Muối Na, K, - Trong các muối sunfat, clorua, về bazơ. nitrat, clorua đều tan có muối nào không tan? + Đa số các muối cacbo Cho ví dụ về hợp chất bazơ tan nat, sunfat ... không tan và không tan trong nước? GV yêu cầu HS đọc tính tan của các hợp chất trong nước (trang 140 HS thực hiện theo lệnh. SGK) Hoạt động 3: II. Độ tan của một chất trong nước Mục tiêu: Biết được định nghĩa độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. 12’ GV: Để biểu thị khối lượng chất II. Độ tan của một tan trong một khối lượng dung môi chất trong nước ở một nhiệt độ nào đó, người ta 1. Định nghĩa: Độ tan dùng độ tan. ( S ) của một chất trong GV: Yêu cầu 3 HS đọc định nghĩa HS: ghi nhận định nghĩa nước là số gam chất đó độ tan trong SGK. vào vở. hoà tan trong 100 g GV: Khi nói về độ tan của một HS: nhóm thảo luận và trả nước để tạo thành dung chất nào đó trong nước cần mấy lời. dịch bão hoà ở nhiệt độ yếu tố? xác định. Sau khi HS trả lời, GV viết lên bảng: Độ tan là số gam chất tan.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + Tan vào 100g nước HS: Nhận TT của Gv + Tạo dung dịch bão hoà + Ở to xác định. HS nhóm trao đổi và t rả o GV: Hiểu thế nào khi nói ở 20 C lời: độ tan của muối ăn trong nước là mmuối = 36g 36g. mnước = 100g GV: Khi nói về độ tan của một chất mddbh = 136g nào đó trong nước  cần phải kèm 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. theo nhiệt độ. Nhiệt độ độ ảnh - Độ tan của chất rắn hưởng thế nào đến độ tan của chất HS: Q/sát H6.5 tăng khi nhiệt độ tăng. trong nước? - Độ tan của chất khí GV treo bảng vẻ hình 6.5. Nhìn vào độ tan của muối NaCl, Na2SO4, HS trao đổi nhóm HS tăng khi nhiệt độ giảm KNO3 trong nước ở 25oC và 100oC nhóm 1: muối NaCl, và áp suất tăng. nhóm 2: muối Na2SO4. thế nào? GV: Nhận xét gì về độ tan của HS trả lời chất rắn khi tăng nhiệt độ? GV: Sau khi HS trả lời, cho HS đọc HS đọc SGK. HS nhóm thảo luận và trả SGK. GV: Treo bảng vẽ hình 6.6 SGK. lời. Hãy nhận xét độ tan của chất khí HS đọc SGK. HS ghi vào vở phần I.2 khi tăng nhiệt độ. GV bổ sung: Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất khí trong nước ngoài nhiệt độ còn có áp suất. Hoạt Động 4: Củng cố - Dặn dò ’ 10 -Đọc phần kết luận chung SGK HS: Thực hiện theo lệnh BT: GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc nội HS: Thảo luận nhóm làm 1/ D dung bài tập 1, 2, 3 trang 142 SGK. BT 1,2,3/sgk 2/ C HS: Các nhóm báo cáo 3/ A HS: Các nhóm khác nhận Bài tập 5 yêu cầu HS lên giải bài xét tập này trên bảng. ( Gv hướng dẫn ) HS hoạt động cá nhân và trả lời. GV: Nhận xét và hoàn chỉnh HS: Nhận TT dặn dò của GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi GV và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH HS: Rút kinh nghiệm GV: Nhận xét giờ học của HS Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ------------------------------. Tuần 33 Tiết 62. NS: 16/4/2012 Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. ND: 21/4/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) - Công thức tính C% 2/ Kỹ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3/ Thái độ: + Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Phiếu học tập có nội dung đề bài tập sẽ giải trong tiết học HS: Nghiên cứu nội dung bài học, bảng nhóm III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> TG. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ ’ 7 Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ HS: Báo cáo GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ HS1: Trả lời lí thuyết và Bài 42. NỒNG ĐỘ 1/ Độ tan của một chất trong nước làm Bt DUNG DỊCH là gì? Dựa vào đồ thị về độ tan của HS2: Nhận xét chất rắn trong nước, hãy cho biết độ tan của muối Na2SO4 và NaNO3 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. có n/xét gì về độ tan của chất rắn trong nước? GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới Như các em đã biết các khái niệm về nồng HS: Nhận TT của GV độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào? tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch: Mục tiêu: Biết được nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ phần trăm Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ -Giới thiệu 2 loại C% và C -Yêu cầu HS đọc SGK  định nghĩa. -Nếu ký hiệu: +Khối lượng chất tan là ct +Khối lượng dd là mdd +Nồng độ % là C%.  Rút ra biểu thức. -Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g đường vào 40g H2O. Tính C% của dd. ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì. ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. ? Khối lượng Đại là bao nhiêu. ? Viết biểu thức tính C%. ? Khối lượng dd được tính bằng cách nào. -Yêu cầu HS đọc vd 2. ? Đề bài cho ta biết gì.. 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch: -Nồng độ % (kí hiệu C Trong đó: %) của một dung dịch Vd1 : Hoà tan 10g đường cho ta biết số gam chất vào 40g nước. Tính nồng tan có trong 100g dung độ phần trăm của dd. dịch. mct Giải: mct = mđường = 10g = mH2O = 40g. C% = mdd . 100%  d d = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. +Khối lượng chất tan là: mct 10 mct  C% = mdd . 100% = 50 +Khối lượng dd là mdd +Nồng độ % là C%. x 100% = 20% Vậy:nồng độ phần trăm Vd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. của dung dịch là 20% Vd 2: Tính khối lượng Tính nồng độ phần trăm NaOH có trong 200g dd của dd. Giải: mct = mđường = 10g NaOH 15%. = mH2O = 40g. Giải:  d d = mct + mdm = 10 +.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Yêu cầu ta phải làm gì. ? Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào. ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH. ? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2  tìm đặc điểm khác nhau. ? Muốn tìm được d d của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào? ?Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính được mdm.. Biểu thức: C% = 100% C% . mdd  mct = 100. mct 40 = 50g. mct mdd .  C% = mdd . 100% = 10 50 x 100% = 20%. Vậy:nồng độ phần trăm.  mNaOH. C% . mddNaOH của dung dịch là 20% = 100% =. Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%. Giải:. 15.200 100 = 30g. Vậy:khối lượng NaOH là 30gam. mct Biểu thức: C% = mdd .. 100% -Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc C% . mdd Vd 3: hoà tan 20g muối ví vụ 3  mct = 100 vào nước được dd có nồng độ là 10%. a/ Tính mdd nước muối . + Yêu cầu học sinh đưa ra phương b/ Tính mnước cần. Giải: pháp giải +Cần phải sử dụng công thức hóa a/ mct = mmuối = 20g. học nào để giải?. C% = 10%. +Yêu cầu Hs giải Biểu thức: C% = 100%. mct mdd ..  mNaOH. C% . mddNaOH = 100% =. 15.200 100 = 30g. Vậy:khối lượng NaOH là 30gam. mct 20  mdd = C % . 100% = 10. -Cuối cùng GV nhận xét và kết . 100% = 200g luận bài học. b/ Ta có: mdd = mct + mdm. mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g Hoạt Động 3: Củng cố - Dặn dò ’ 18 GV yêu cầu HS làm bài Bài 1: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + tập sau: H2 Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Hs thảo luận nhóm lmf bài b/ Ta có: Zn cần dùng hết 50g dd tập 1 C% . mddHCl HCl 7.3%. Các nhóm báo cáo 100% = 3.65g.  mHCl = a/ Viết PTPƯ..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> v. 3.65  nHCl = 36.5 = 0.1 (mol). 1 1 Theo pt: n H2 = 2 nHCl = 2 . 0,1 =. H2 thu được b/ Tính (đktc). c/ Tính mmuối tạo thành. HS: Nhận TT dặn dò của 0,05 GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc GV H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l phần ghi và trả lời câu hỏi  SGK 2.Bài sắp học: NỒNG ĐỘ c/ ZnCl2 = H2 =0,05 mol DUNG DỊCH (tt) ZnCl2 = 65+35,5 . 2 = 136g. GV: N/xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm. v. n. M m. n. ZnCl2. = 0,05 . 136 = 6,8g.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ -----------------------------Tuần 34 Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt) NS: 19/4/2012 Tiết 63. ND: 23/4/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol và nhớ được các công thức tính nồng độ. 2/ Kỹ năng: + Biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi. 3/ Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Phiếu học tập có nội dung đề bài tập sẽ giải trong tiết học HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 7’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Nồng độ phần trăm cho biết gì? HS1: Trả lời lí thuyết và Vận dụng để tính số gam muối ăn làm BT. Tiểu kết. Bài 42. NỒNG ĐỘ.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> và số gam nước cần phải lấy để pha HS2: Nhận xét chế thành 120g dung dịch có nồng độ 5%. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk Hoạt động 2: Nồng đô mol của dung dịch Mục tiêu: Biết được nồng độ mol của dung dịch và vận dụng. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.. DUNG DỊCH(tt). 20’  Yêu cầu HS đọc SGK  nồng độ mol của dung dịch là gì? Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. -n: số mol. -V: thể tích (l).  Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính -Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd. nồng độ mol.. 2. Nồng đô mol của dung dịch Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.. n -Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc đề CM = V(l) (mol/l). n CM = V (mol/l). Trong đó: và tóm tắt. -CM: nồng độ mol. -Đọc  tóm tắt. ? Đề bài cho ta biết gì. -n: Số mol chất tan. Cho Vdd = 200 ml ? Yêu cầu ta phải làm gì. -V: thể tích dd. mNaOH = 16g. -Hướng dẫn HS làm bài tập theo Tìm CM =? Vd 1: Trong 200 ml dd các bước sau: có hoà tan 16g NaOH. +200 ml = 0.2 l. +Đổi Vdd thành l. m 16 Tính nồng độ mol của +Tính số mol chất tan (nNaOH). +nNaOH = M = 40 = 0.4 dd. +Áp dụng biểu thức tính CM. Tính khối lượng H2SO4 mol. có trong 50 ml dd H2SO4 n 0.4 2M. + CM = V = 0.2 = 2(M). -Nêu các bước: +Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd. Tóm tắt đề: ? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. -Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt  thảo luận nhóm: tìm bước giải. -Hd: ? Trong 2l dd đường 0,5 M  số mol là bao nhiêu? ? Trong 3l dd đường 1 M  ndd =? ? Trộn 2l dd với 3 l dd  Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu. GV nhận xét. +Tính MH2SO4 .  đáp án: 9.8 g. -Ví vụ 3:Nêu bước giải: +Tính ndd1 +Tính ndd2 +Tính Vdd sau khi trộn. +Tính CM sau khi trộn. Đáp án:. n1  n2 4 CM = V1  V2 = 5 = 0.8 M.. Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Hoạt động 3: Vận dụng 16 Bài tập 1: Câu c, bài 3, trang 146 SGK. HS nhóm làm bài và ghi 4 lít dung dịch có hoà tan 400g kết quả lên bảng. CuSO4 . tính nồng độ mol/lít của 1 HS lên bảng làm: Vdd = dung dịch, cho Cu= 64, S = 32, O = 4 lít, mct = 400g. tìm CM. 16. HS nhóm thực hiện, ghi Bài tập 2: (bài 2 trang 145 SGK) kết quả lên bảng. Sau đó (bài này, để đảm bảo thời gian GV HS giải thích cách chọn cho MKNO3 = 101g) câu đúng (là a). Bài tập 3: (bài 4 trang 151 câu c): Hãy tìm số mol và số gam chất tan HS nhóm thực hiện, ghi trong 250ml dd CaCl2 0,1M, cho kết quả lên bảng con. Ca = 40, Cl = 35,5. 1HS lên bảng làm: Vdd= 250ml, CM=0,1M. tính nCaCl , mCaCl GV: Nhận xét và hoàn chỉnh Bài tập 4: Tìm thể tích dd HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HS nhóm thực hiện, ghi HCl. kết quả. GV: Chúng ta vừa làm quen với n = 0,5mol. những dạng bài tập vận dụng công CM=2M. Tìm Vdd? thức tính CM. Bây giờ chúng ta tìm hiểu loại bài tập tìm nồng độ mol/lít của hỗn hợp 2 dung dịch. Bài tập 5: Trộn 2 lít dd đường 2M với 1 lít dung dịch đường 10,5M. Tính nồng độ mol/lít của dd đường HS đọc đề bài tập 5 (trong sau khi trộn? phiếu học tập) và tóm tắt GV: Các bước để giải bài tập là: đề. b1: Tìm n1 và n2 chất tan có trong mỗi dd. HS nhóm thảo luận và b2: Tìm tổng thể tích của 2 dd. phát biểu (2 hoặc 3 HS) b3: Tìm nồng độ mol/lít của từng HS nhóm giải bài tập này và cho kết quả lên bảng chất tan trong dung dịch. con. ’. 2. 2. 1. Tính CM (biết mct và Vdd). 2. Tính số mol (hoặc mct) khi biết CM và Vdd. 3. Tìm Vdd (khi biết nct và CM của dung dịch). 4. Tìm CM của hỗn hợp 2 dung dịch: n1 +n 2. CM = V +V 1 2. Hoạt động 4: Dặn dò: 2 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK HS: Nhận TT dặn dò của 2.Bài sắp học: PHA CHẾ DUNG GV DỊCH GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ’.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------. Tuần 34. Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH. Tiết 64. NS: 22/4/2012 ND: 27/4/2012. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng (số mol) chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng chất tan, khối lượgn dung dịch, dung môi, thể tích dung môi để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu. 2/ Kỹ năng: Biết pha chế một dd theo những số liệu đã tính toán. Biết các thao tác để sử dụng cân, ống đong,... Biết các bước pha chế một dd cụ thể theo yêu cầu. 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong các thao tác (cách lấy, cách pha chế khong văng, đổ hoá chất,...), ý thức làm việc tập thể. II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, Cân kĩ thuật, cốc 250ml, bình nước, ống đông, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất, Hoá chất: CuSO4 (khan), nước cất. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG 8’. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo Gv: Kiểm tra bài củ Làm BT 3/ sgk HS1: Trả lời lí thuyết và làm BT GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS2: Nhận xét HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk. Tiểu kết Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hoạt động 2: I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Mục tiêu: Biết được Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 20’ -Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm tắt. ? Dể pha chế 50g dung dịch CuSO4 10% cần phải lâtý bao nhiêu gam CuSO4 và nước. ? Khi biết mdd và C%  tính khối lượng chất tan như thế nào? -Cách khác: ? Em hiểu dung dịch CuSO4 10% có nghĩa là gì.  Hd HS theo quy tắc tam xuất. ? Nước đóng vai trò là gì  theo em mdm được tính như thế nào? -Giới thiệu: +Các bước pha chế dd. +dụng cụ để pha chế. ? Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4. ? Theo em để pha chế được 50 ml dd CuSO4 1 M ta cần phải làm như thế nào. -Các bước: + Cân 8g CuSO4  cốc. +Đổ dần nước vào cốc cho đủ 50 ml dd  khuấy.  Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành. Vd 2: Từ muối ăn, nước và các dụng cụ khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a/ 100g dd NaCl 20%. b/ 50 ml dd NaCl 2M. nồng độ 1M.. I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. *a. có biểu thức: Bài tập 1:Từ muối mct CuSO4, nước cất và m dd những dụng cụ cần C% = . 100%. thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha C% . mddCuSO4 10 . 50 chế. 100%  mCuSO = = 100 = 5 a.50g dd CuSO4 có (g). nồng độ 10%. Cách khác: b.50ml dd CuSO4 có Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO4 vậy 50g dd  5g _  mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g. -Nghe và làm theo: +Cần 5g CuSO4 cho vào cốc. +Cần 45g H2O (hoặc 45 ml)  đổ vào cốc m khuấy nhẹ  50 ml dung dịch CuSO4 10%. HS: tính toán: n CuSO = 1 . 0.05 = 0.05 mol Vd 2: Từ muối ăn, nước và các dụng cụ mCuSO = 0.05 x 160 = 8g. -thảo luận và đưa ra các bước pha khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. chế: a/ 100g dd NaCl * đề  tóm tắt. 20%. -Thảo luận 5’. b/ 50 ml dd NaCl 2M. a/ Cứ 100g dd  mNaCl = 20g nồng độ 1M. mH O = 100 – 20 = 80g. +Cần 20g muối và 80g nước  cốc  khuấy. b/ Cứ 1 l  nNaCl = 2 mol vậy 0.05  nNaCl = 0.1 mol.  mNaCl = 5.85 (g). -Cuối cùng GV nhận xét và +Cân 5.85g muối  cốc. +Đổ nước  cốc: vạch 50 ml. kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập 4. 4. 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 15’ Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi bay hơi hết thu được 8g muối khan. Tính C%.  Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác. Gợi ý: qui tắc tam suất. 2. ’. mct 8 C% = mdd . 100% = 40 . 100% =. 20%. Cách khác: Cứ 40g dd hoà được 8g muối . Vậy 100g dd hoà được 20g muối. Hoạt Động 4: Dặn dò HS nhận TT dặn dò của Gv. Gv dặn dò HS về nhà -Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149. -Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×