Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Giao duc gioi tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.9 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người trình bày: BS. Nguyễn Thị Ngọc Đảnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Từ “giới tính” (sex) nói đến những khác biệt được xác định về sinh học giữa nam và nữ. - Những khác biệt này đều giống hệt nhau ở khắp nơi trên thế giới; VD: phụ nữ có thể mang thai và sinh con, còn nam giới thì không ! - Từ “giới” (gender) đề cập đến những khác biệt về xã hội giữa nam và nữ. Những khác biệt này không hề tồn tại lúc đứa bé ra đời là trai hay gái, mà chỉ hình thành trong quá trình lớn lên. Chúng có thể thay đổi theo thời gian và rất đa dạng trong từng nền văn hoá và giữa các nền văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • Giá trị giới: Là ý tưởng mà mọi người nghĩ phụ nữ hay nam giới nên như thế nào và hoạt động nào họ nên làm. Ví dụ: Phụ nữ nên duyên dáng, nam giới nên quyết đoán. con gái nên làm giáo viên, con trai nên trở thành kỹ sư hay phi công • Định kiến giới: Là suy nghĩ của mọi người về khả năng và loại hoạt động mà phụ nữ và nam giới có thể làm. • Ví dụ: Phụ nữ làm việc nhà tốt hơn nam giới còn nam giới làm quản lý tốt hơn phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiên hướng tình dục • Thiên hướng tình dục là việc mà một người cảm thấy có rung động với ai. • Đa số mọi người có thiên hướng là thích và quan tâm đến người khác giới. • Một số người thấy rung động tình cảm với người cùng giới. Cảm xúc hấp dẫn giữa người cùng giới gọi là đồng tính luyến ái..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyên nhân đồng tính luyến ái. • • • •. Chưa rõ mặc dù có những giả thuyết dưới đây Yếu tố về gen : đứa trẻ sinh ra đã có thiên hướng thích người cùng giới Yếu tố môi trường Yếu tố nội tiết Thói quen.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> • Tình dục khác giới : Thiên hướng tình dục hấp dẫn bởi người khác giới. • Tình dục đồng giới: Hấp dẫn bởi người cùng giới • Gay: Tình dục đồng giới. Thường dùng cho nam với nam, có thể dùng cho nữ với nữ • Lesbian: Tình dục đồng giới nữ • MSM: Nam có quan hệ tình dục với người đồng giới nhưng họ không thừa nhận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> • Bisexual: Thiên hướng tình dục với cả hai giới • Transvestite (bóng): Những người ăn mặc hoặc sử dụng mỹ phẩm giống như của người khác giới • Chuyển đổi giới tính: Người đã thực hiện các biện pháp để thay đổi đặc điểm sinh lý để trở thành giới khác. Ví dụ thay đổi hooc môn, phẫu thuật bộ phận sinh dục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giới tính và tình dục.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giới tính là gì ? • Trong suốt cuộc đời, con người có một giới tính được xác định rõ ràng. Bạn sinh ra là con trai (giống đực) hay con gái (giống cái). • Khi được sinh ra, con trai và con gái đều có các cơ quan sinh dục. Chúng là cơ sở để phân biệt con trai và con gái. Cơ quan sinh dục chỉ bắt đầu trưởng thành trong giai đoạn dậy thì – giai đoạn đầu của tuổi VTN..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tình dục là gì? • Tình dục là một mặt của nhân cách, biểu hiện tất cả những cảm xúc và hành vi giới tính của một con người. • Tình dục có thể là biểu hiện cảm xúc và cũng có thể là những hoạt động sinh lý. • Tình dục là một hành vi tự nhiên và lành mạnh của cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • Về khía cạnh sinh học, nam có khả năng tạo ra tinh trùng, nữ có trứng. Khi giao hợp, dương vật đi vào âm đạo, tinh trùng được phóng ra có thể kết hợp với trứng để hình thành một cá thể mới. • Về khía cạnh xã hội, giữa hai cá nhân, thường là giữa nam và nữ có thể xuất hiện sự cuốn hút rất mạnh mẽ về sinh lý (cuốn hút giới tính) hoặc về tình cảm (tình yêu). Sự lôi cuốn này có thể dẫn đến một mối quan hệ hôn nhân bền chặt và hình thành một gia đình. • Tình dục có thể nảy sinh giữa hai người. cùng giới (đồng tính luyến ái)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cơ quan sinh dục nam. Bóng đái Ống dẫn tinh Niệu đạo Dương vật Mào tinh Túi tinh. Tuyến tiền liệt. Tinh hoàn Quy đầu Bìu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cơ quan sinh dục nữ. ¢m vËt. Vßi trøng. Lç tiÓu Buång trøng Tö cung Âm đạo. Lç ©m đạo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trò chơi “ghép các thẻ chữ” tìm hiểu chức năng của cơ quan sinh dục..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Tên các bộ phận. Chức năng. Môi lớn. Cùng với môi nhỏ che chở toàn bộ bộ phận sinh dục. Môi nhỏ. Cùng với môi lớn che chở toàn bộ bộ phận sinh dục. Màng trinh. Che một phần cửa âm đạo. Âm vật. Là cơ quan vô cùng nhạy cảm của cơ thể nữ vì có nhiều đầu dây TK tập trung ở đây. Cửa âm đạo. Là cửa ngõ dẫn vào các cơ quan sinh dục trong của nữ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Tên các bộ phận. Chức năng. Âm đạo. Khi giao hợp, khoang rỗng này giãn ra đón nhận DV. Khi đẻ nó giãn rộng để đưa đứa bé ra ngoài. Máu kinh cũng qua đây để ra ngoài. Cổ tử cung. Giúp che chở bảo vệ TC. Nó thông với tử cung với phần trên âm đạo. Nó giãn rộng khi em bé trong TC chuẩn bị chào đời. Tử cung. Còn gọi là dạ con có thể co giãn rất tốt. Là nơi thai nhi hình thành được nuôi dưỡng và bao bọc trong khoảng 9 tháng trước khi chào đời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Tên các bộ phận. Chức năng. Ống dẫn trứng. Là nơi trứng chín rụng nằm ở đó để chờ thụ tinh, là đường trứng đi về tử cung. Buồng trứng. Có nhiệm vụ nuôi dưỡng trứng và các hóoc môn sinh dục nữ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Tên các bộ phận. Chức năng. Bao tinh hoàn. Bao bọc và bảo vệ tinh hoàn. Tinh hoàn. Có nhiệm vụ sản sinh ra tinh trùng và các hóoc môn sinh dục quyết định các đặc tính giới và điều khiển hoạt động sinh dục. Mào tinh. Các tinh trùng từ tinh hoàn đi qua bộ phận này và “trưởng thành” ở đó, trên đường chúng tới ống dẫn tinh. Ống dẫn tinh. Là đường dẫn tinh trùng, bắt đầu từ mào tinh và vòng vèo nối tới niệu đạo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Tên các bộ phận. Chức năng. Túi tinh. Nơi sản sinh ra chất dịch để nuôi dưỡng tinh trùng và kết hợp với TT tạo thành 1 hỗn hợp gọi là tinh dịch. Tinh dịch được chứa ở đây. Tuyến tiền liệt. Là tuyến có nhiệm vụ sản sinh ra dịch có chứa chất dinh dưỡng để nuôi sống và trợ giúp thêm cho việc dịch chuyển tinh trùng. Niệu đạo. Có nhiệm vụ dẫn nước tiểu và tinh dịch ra ngoài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Tên các bộ phận. Chức năng. Dương vật. Là bộ phận đa năng vừa dùng để tiểu tiện, vừa có chức năng sinh dục. Quy đầu. Đây là phần nhạy cảm nhất của cơ thể nam bởi vì có nhiều đầu dây TK tập trung ở đây. Bao quy đầu. Để bảo vệ quy đầu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kinh nguyệt và chu kỳ kinh nguyệt 1. Kinh nguyệt là gì? 2. Khi nào một em gái bắt đầu hành kinh? Khi nào một người phụ nữ thôi hành kinh? 3. Bao lâu con gái hành kinh một lần? 4. Chu kỳ kinh nguyệt là gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1- Kinh nguyệt là gì? Là máu và màng trong tử cung bong ra khi trứng không được thụ tinh 2- Con gái bắt đầu hành kinh ở tuổi dậy thì, thường trong khoảng từ 11- 18 tuổi. Hành kinh báo hiệu người con gái có thể sinh con nếu quan hệ tình dục Một người phụ nữ thôi hành kinh tạm ngừng trong thời gian mang thai. Đến khoảng 40- 55 tuổi, phụ nữ thôi hành kinh gọi là mãn kinh 3- Hành kinh xảy ra lặp đi lặp lại nên gọi là chu kỳ kinh nguyệt. Một chu kỳ kinh nguyệt được tính từ ngày đầu tiên của chu kỳ trước đến ngày đầu tiên của chu kỳ sau. 4- Chu kỳ kinh nguyệt của đa số phụ nữ trên dưới 1 tháng cũng có người kéo dài vài tháng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày 1- 4: tử cung loại bỏ lớp nội mạc trong suốt chu kỳ kinh.. Ngày 23-28: Trứng không được thụ tinh đi vào tử cung.. Chu kỳ kinh nguyệt. trứng chín trứng. Ngày 5-13: trứng chín trong một buồng trứng, và lớp nội mạc trở nên dày hơn. trứng. Ngày 16-22: Trứng truyền đi qua ống dẫn trứng đến tử cung, và lớp nội mạc lại tiếp tục trở nên dày hơn.. Ngày 14-15: Buồng trứng phóng thích ra các trứng chín trong suốt chu kỳ kinh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các biện pháp tránh thai Cơ sở : - Không cho phép tinh trùng tiếp cận trứng - Ngưng sản xuất tinh trùng - Làm cho tế bào trứng không có khả năng bám chặt - Diệt tinh trùng trước khi nó tiếp cận tế bào trứng - Không giao hợp …. Các BPTT: bao cao su, Thuốc tránh thai, Thuốc tránh thai khẩn cấp, thuốc cấy, thuốc tiêm, Dụng cụ tử cung (vòng), đình sản.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> THẢO LUẬN NHÓM – Nhóm 1: bao cao su – Nhóm 2:Thuốc tránh thai – Nhóm 4: Thuốc tránh thai khẩn cấp – Nhóm 3: Dụng cụ tử cung (vòng) Mỗi nhóm hãy nêu: • Mô tả sơ lược • Dùng cho ai • Cách sử dụng • Ưu điểm • Nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BAO CAO SU Mô tả: làm bằng chất plastic mỏng Dùng cho mọi lứa tuổi Cách sử dụng: đeo vào DV khi giao hợp Ưu điểm: - Dễ dùng. - Không có tác dụng phụ - Không chỉ tránh thai mà còn tránh HIV và các bệnh lây qua đường tình dục nếu luôn dùng và dùng đúng cách hIệu quả 97% Nhược điểm: - Phải dừng lại để đeo khi đang âu yếm - Giảm cảm xúc của nam giới nhưng lại giúp người nam giao hợp lâu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> THUỐC UỐNG TRÁNH THAI Mô tả: vĩ thuốc gồm 30 viên. 23 viên màu vàng và 7 viên màu nâu Dùng cho phụ nữ diện tuổi sinh đẻ đã có chồng Cách sử dụng: uống hàng ngày 1 viên Ưu điểm: - Tránh thai, hiệu quả 99% - Không ảnh hưởng đến sinh hoạt tình dục - Thường làm cho kinh nguyệt đều - Giảm nguy cơ ung thư buồng trứng (trường hợp chưa có u) Nhược điểm:. - Phải nhớ uống hàng ngày - Một số người có tác dụng phụ: rong huyết, buồn nôn, nhức đầu, tăng cân nhẹ, lên trứng cá.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THUỐC TRÁNH THAI KHẨN CẤP Mô tả: viên Postinor, vĩ thuốc gồm 2 viên. Dùng cho phụ nữ diện tuổi sinh đẻ Cách sử dụng: uống 1 viên đầu không quá 72 giờ sau giao hợp và 12 giờ sau phải uống 1 viên nữa Ưu điểm: tránh thai khẩn cấp khi giao hợp không được bảo vệ. Hiệu quả 75% Nhược điểm: sử dụng thường xuyên sẽ ảnh hưởng vô sinh sau này.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> DỤNG CỤ TỬ CUNG (VÒNG) Mô tả: có hình chữ T. Dùng cho phụ nữ diện tuổi sinh đẻ có chồng Cách sử dụng: đặt vào trong tử cung Ưu điểm: - Tránh thai hiệu quả 98% - Đặt 1 lần có tác dụng nhiều năm - Không ảnh hưởng đến sinh hoạt tình dục Nhược điểm: - Không đặt khi có viên nhiễm đường sinh dục - Tăng nguy cơ viêm ống dẫn trứng - Ra máu kinh nhiều hơn, đau bụng trong khi hành kinh, rong huyết trong 3 tháng đầu - Không có tác dụng tránh HIV và các bệnh lây qua đường tình dục khác.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Xin chân thành cảm ơn!.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×