Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

chieu roi do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc thuộc phần dịch thơ bài thơ ‘’Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Qua bài thơ em thấy được tình cảm nào của Bác thể hiện rõ ở đây ?. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LÍ CÔNG UẨẨ N LÊN NGÔI VUA (1009). TÁI HIỆN LỄ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG(1010). KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. TUẦN 23 BÀI 22 TIẾT 90. CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu). I/Đọc, tìm hiểu chú thích 1/Tác giả: -Lí Công Uẩn (974 -1028) – Lí Thái Tổ, quê ở tỉnh Bắc Ninh . -Ông là người thông minh, nhân ái và sáng lập ra nhà Lí. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TƯỢNG LÍ CÔNG UẨN - Ở HÀ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. 2/Tác phẩm: - Ra đời năm 1010 nhằm bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. -Thể loại chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. 3/ Bố cục:. 3 phần. Phần1: Từ đầuphồn thịnh. Phần2: Từ thế màdời đổi. Phần3: Còn lại.. Nhà vua ban chiếu KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu ) I/Đọc, tìm hiểu chú thích: 1/Tác giả: 2/Tác phẩm: 3/ Bố cục:. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÔNG. TRÌNH. Rồng thời Lí KIẾN. TRÚC. THỜI LÍ. Chùa một cột.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. II/ Tìm hiểu văn bản: 1/Lí do dời đô: a/ Nêu lịch sử: -Nhà Thương năm lần dời đô. -Nhà Chu ba lần dời đô.. Thịnh vượng. =>Theo ý trời, ý dân. * Điều thường tình, không khác lạ (Lập luận làm cơ sở để trình bày vấn đề).. b/Thực tế nhà Đinh,Lê: Nhà Đinh, Lê không dời đô Suy vong.. =>Trái ý trời, ý dân. (Sáng tỏ vấn đề trên -lí và tình) KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. 1/Lí do dời đô: a/ Nêu lịch sử: b/Thực tế nhà Đinh, Lê: *. Theo mệnh trời, học cái đúng của người xưa, nhân dân khỏi khổ,. ** vạn vật thích nghi, đất nước phồn thịnh phát triển. * Lập luận chặt chẽ giữa lí và tình.. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG. Đường vào Hoa Lư.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. Bài tập ( Hãy viết Đ em cho là đúng, S em cho là sai với câu sau .) Sức mạnh của nhà Lí bấy giờ tương đương với nhà Đinh, Lê trước đây đúng hay sai?. Đáp án : s KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. 2/ Nguyên nhân chọn Đại La . -Về. mặt lịch sử: Nơi xưa Cao Vương đóng đô.. -Về mặt địa lí:Trung tâm, có núi có sông, đất rộng bằng cao thoáng. -Về văn hoá chính trị: Là mảnh đất thịnh vượng, đầu mối giao lưu.  Hội tụ đủ mọi mặt của đất nước (kinh đô).. Đại La Về lịch sử. Về địa lí. Về văn hoá. Cao Vương đóng đô. Trung tâm của trời đất. Mảnh đất thịnh vượng. Hội đủ điều kiện Kinh đô.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bản đồ Đại La.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nêu lịch sử Lí do dời đô Ý. (Hoa Lư không phù hợp). Thực tế triều Đinh, Lê. tưởng. (Không dời nên suy vong). dời đô. (Dời đô phát triển). N.N.chọn Đại La. Lợi thế của Đại La. (Hội đủ mọi điều kiện). (Lí tưởng về mọi mặt).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ( Chọn câu đúng nhất ) Vì sao nói “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? A/ Triều đình nhà Lí đủ lớn mạnh chấm dứt nạn phong kiến cát cứ. B/ Dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang hàng với phương Bắc. C/ Định đô ở Thăng Long là nguyện vọng của nhân dân xây dựng một đất nước độc lập, tự cường. D/ Cả ba ý trên.. Đáp án: câu KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG. D.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. Câu hỏi thảo luận nhóm Kết thúc bài chiếu là câu “… Các khanh nghĩ thế nào ?”. Cách đó có tác dụng gì?. Đáp án: Tạo sự đồng cảm, mang tính chất trao đổi đối thoại thuyết phục người nghe bằng tình cảm bên cạnh những lí lẽ chặt chẽ.. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. III/ Tổng kết : Nội dung: Khát vọng một đất nước thống nhất, khẳng định ý chí tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt. Nghệ thuật: Thuyết phục người nghe bằng lí lẽ chặt chẽ và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình.. IV/ Luyện tập:. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ LỢI - ĐẠI LỘC. Những điều cần nắm vững qua bài học. * Thấy được khát vọng đất nước độc lập, khí phách tự cường của dân tộc.. *Thấy được kết cấu chặt chẽ, lập luận thuyết phục kết hợp giữa lí và tình.. * Nắm được đặc điểm chức năng thể chiếu và vận dụng làm văn nghị luận.. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. Yêu cầu về nhà -Bài -Bài. cũ: Nắm nội dung chính, học kĩ ghi nhớ. tập: Hãy chuyển đổi câu sau thành câu phủ định?. “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đô”. -Bài. mới: Soạn và chuẩn bị bài “Câu phủ định”. tiết 91.. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ AN BÌNH. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×