Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tam ly truyen thong Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.23 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề Một số đặc trưng tâm lý truyền thống và những biến đổi về mặt tâm lý của con người Việt Nam hiện nay. TS Pham Hong Quy. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . . Sêkhốp: Một con người sẽ tốt hơn nếu ta nói cho anh ta biết anh ta là người thế nào. Ta là ai?. TS Pham Hong Quy. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung chính 1.. 2.. 3.. Những điểm chú ý khi nghiên cứu tâm lý dân tộc. Một số đặc trưng tâm lý truyền thống. Sự biến đổi tâm lý của con người Việt Nam hiện nay.. TS Pham Hong Quy. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Những điểm chú ý khi nghiên cứu tâm lý dân tộc 1.. 2.. 3.. 4.. Đây là vấn đề rất rộng, khó khăn, phức tạp và phải hết sức thận trọng. Song thực tiễn hội nhập và phát triển đòi hỏi phải trả lời câu hỏi: Ta là ai? Tâm lý dân tộc thường được thể hiện qua phong tục tập quán, cách ứng xử, nếp nghĩ... Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố: tự nhiên, lịch sử, xã hội, kinh tế... Tâm lý dân tộc bao gồm cả những cái hay, cái dở. Không nên chỉ chú trọng cái hay mà còn phải nhận rõ cái dở để khắc phục. Tâm lý, văn hoá, tinh thần dân tộc là cái cốt lõi để cho dân tộc phát triển, lớn lên và tự hào. Tâm lý con người Việt Nam hiện nay chưa định hình, đang có biến đổi sâu sắc.. TS Pham Hong Quy. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một vài nhận xét tham khảo 1.. 2.. 3. 4.. Người Hà Nội thanh lich: Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An Người Huế thâm trầm, kín đáo Con sông dùng dằng con sông không chẩy Sông chẩy vào lòng nên Huế rất sâu Người Nam Bộ bộc trực, phóng khoáng, vô tư Người Trung Trung bộ: - Quảng Nam hay cãi - Quảng Ngãi hay co; - Bình Định hay lo. TS Pham Hong Quy. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Một số đặc trưng tâm lý truyền thống Những nghiên cứu của tác giả nước ngoài về người Việt Nam: (Pháp, Nhật, Mỹ, Trung Quốc, Đức...) 1.1 Người Nhật: Người Việt Nam có sức chịu đựng dẻo dai như cây tre, cây trúc. 1.2 Nghiên cứu của người Mỹ (Viện nghiên cứu xã hội) Cần cù lao động, song dễ thoả mãn nên tâm lý hưởng thụ còn nặng. Thông minh sáng tạo song chỉ có tính chất đối phó, thiếu tầm tư duy dài hạn Khéo léo song không duy trì được đến cùng vì ít quan tâm đến hoàn thiện sản phẩm. 1.. TS Pham Hong Quy. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Một số đặc trưng tâm lý truyền thống. -. -. -. Vừa thực tế, vừa thơ mộng nhưng chưa có ý thức nâng lên thành lý luận Ham học hỏi, thích ứng nhanh nhưng ýt khi học đến thấu đáo vì vậy kiến thức thiếu hệ thống, cơ bản. Thường học vì gia đình, sĩ diện, kiếm việc làm chứ ít mang mục tiêu tự thân. Sởi lởi, chiều khách song không bền TS Pham Hong Quy. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Một số đặc trưng tâm lý truyền thống. -. -. -. Tiết kiệm nhưng cũng nhiều khi hoang phí vì sĩ diện, thích hơn người. Có tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái trong hoàn cảnh chiến tranh, thiếu thốn nhưng khi cuộc sống khá hơn lại ít đi. Yêu hoà bình, nhẫn nhịn. Thích tụ tập nhưng lại thiếu tính liên kết để tạo ra sức mạnh. Cùng một việc một người làm thì tốt, ba người cùng làm thì kém, bẩy người cùng làm thì hỏng. TS Pham Hong Quy. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Một số đặc trưng tâm lý truyền thống 1.3 Một số nhận xét khác của người nước ngoài khác: -. Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, độ lượng.. -. Người Việt Nam có sức đề kháng mạnh.. -. Là dân tộc cần cù, dũng cảm, thông minh, dễ thích ứng.. -. Người Việt Nam có đặc trưng: ăn nhanh, đi chậm, hay cười. Thích mua “đồ cổ” là người Việt Nam Chú ý: Những nhận xét trên chỉ để chúng ta tham khảo. TS Pham Hong Quy. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Những nhận xét của các nhà hoạt động chính trị, nhà văn, nhà thơ Việt Nam -. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng... Thường nói về tính sĩ diện, dấu dốt, cục bộ địa phương, kinh nghiệm chủ nghĩa, bè phái, quan liêu ở một số cán bộ. -. Thân Trọng Huề (từ năm 1918) đã nói: Quan trường không có chuyên môn, chỉ giỏi soay sở.. -. Tản Đà nói về ảnh hưởng của nền kinh tế tiểu nông đến người Việt Nam trong truyền thống: Dân hai lăm triệu ai người lớn Nước bốn ngàn năm vẵn trẻ con TS Pham Hong Quy. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Những nghiên cứu của các nhà sử học, văn hoá, tâm lý học 4.1 Đào Duy Anh (Việt Nam văn hoá sử cương, TP. HCM, 1992) +. Những đức tính tích cực: Thông minh, ký ức phát đạt, giầu trí nghệ thuật và trực giác, ham học, thích văn chương phù hoa, giỏi phán đoán, giỏi chịu đau đớn cực khổ, giỏi bắt chước, sống thiết thực, dễ thích ứng và dung hoà, trọng lễ giáo, chuộng hoà bình, biết hy sinh vì đại nghĩa.. + Những đức tính hạn chế: Chậm chạp, ít mộng tưởng, hay nhẫn nhục, thiếu chứng kiến, tính khí nông nổi không bền chí, hay thất vọng, hay khoe khoang, ưa hư danh, thích cờ bạc, nhút nhát, thiếu tự tin, hay bài bác chế nhạo.. TS Pham Hong Quy. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Những nghiên cứu của các nhà sử học, văn hoá, tâm lý học 4.2 Nguyễn Văn Huyên (Vấn đề nông dân Bắc kỳ, 1939) +. Những đức tính tích cực: Cần cù, bền bỉ, chăm chỉ trong lao động. Dũng cảm sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp lớn. Yêu nước, có ý thức độc lập, thống nhất cao. Đầu óc thiết thực, thực tế. Nếp nghĩ nặng về tình cảm. Thông minh, khôn ngoan. Ứng xử linh hoạt, nhẹ nhàng. Thích hài hước, châm biếm, diễu cợt. Hiền lành, chất phát. Giỏi bắt chước, cải tiến.. + Những đức tính hạn chế: Tính sĩ diện, tự ái cao. Tính bảo thủ, thủ cựu. Tính mê tín, dị đoan, đa nghi. Tính s¸ch vở, ít suy nghĩ độc lập. Lười suy nghĩ, phát minh, sáng tạo. Ham cờ bạc, vui chơi. TS Pham Hong Quy. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Những nghiên cứu của các nhà sử học, văn hoá, tâm lý học 4.3 Nguyễn Hồng Phong: Trung với nước, gắn bó với công đồng. Lòng nhân ái yêu thương con người. Trọng đạo đức, học thức, yêu cái đẹp. Có khát vọng dân chủ, lấy dân làm gốc. Mong muốn bình đẳng, công bằng xã hội. Coi trọng thành đạt và vai trò của người đứng đầu. Coi trọng giá trị an nhàn, thân quen. 4.4 Trần Quốc Vượng: Tâm lý bình quân – cào bằng. Tác phong tuỳ tiện, đủng đỉnh. Tâm lý ăn xổi, ở thì. Tâm lý cầu an, cầu may. Tâm lý thủ cựu gia trưởng. Ví dụ, bài cao dao Thằng Bờm: Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Phú ông xin đổi ba bò chín trâu. Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim. Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu. Phú ông xin đổi con chim đồi mồi. Phú ông xin đổi ao sâu cá mè. Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi. Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè. Phú ông xin đổi n¾ n¾m xôi Bờm cười. TS Pham Hong Quy. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Những nghiên cứu của các nhà sử học, văn hoá, tâm lý học 4.5 Phạm Minh Hạc (Đề tài KX – 07): Lòng yêu nước. Kiên cường chống giặc ngoại xâm. Gắn bó với quê hương. Ý thức sâu sắc về bản ngã. Có tinh thần cố kết cộng đồng. Cần cù, chịu thương, chịu khó. Tinh thần thượng võ. Sống tình nghĩa. ứng xử mềm dẻo, linh hoạt. Coi trọng sự học, hiền tài. 4.6 Đức Uy khi nêu về tính hạn chế của người Việt: Suy bụng ta ra bụng gười. Nhẹ dạ, cả tin. Qua loa, đại khái. Hay khoe khoang, dựa dẫm. Bóc ngắn cắn dài. Bon chen, đố kỵ. Tự ti, mê tín. Bầy nhầy, hay cùn, khôn vặt. TS Pham Hong Quy. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. Ảnh hưởng tiêu cực của tâm lý tiểu nông 5.1. Những tật xấu của người Việt (Mai Văn Khách – Tâm lý người Việt Nam nhìn từ nhiều góc độ, TP HCM, 2000):. -. Hay ồn ào nơi công cộng, thiếu ý thức tôn trọng người khác.. -. Thiếu phong thái lịch sự trong giao tiếp. Điệu bộ cử chỉ quê mùa. Khi giao tiếp ít nhìn vào mắt cử toạ.. -. Khả năng kiềm chế chưa cao nên hay cãi vã là có thể dẫn đến đánh nhau, thậm chí đâm chém nhau.. -. Hay sĩ diện hão (nghèo mà vẫn chơi sang).. TS Pham Hong Quy. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Ảnh hưởng tiêu cực của tâm lý tiểu nông 5.1 Những tật xấu của người Việt (Mai Văn Khách –. Tâm lý người Việt Nam -. Tuỳ tiện bạ đâu vứt đấy, ít tuân thủ quy định công cộng.. -. Hay cậy thế, nhờ vả, thích quan hệ với người có chức quyền.. -. Hay nói nước đôi, mập mờ.. -. Ưa nịnh khi bị tố giác thường tấn công lại mà ít xét lại mình.. -. Thụ động, sức sáng tạo chưa cao.. -. Thích đủ thứ nhưng lại không muốn mất tiền. TS Pham Hong Quy. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Ảnh hưởng tiêu cực của tâm lý tiểu nông 5.2. Tật xấu nơi công sở, sinh hoạt tập thể. (tham khảo trong Người Việt - phẩm chất và thói hư, tật xấu. Nxb Thanh niên, HN 2008). -. Làm như tôi nói, đừng làm như tôi làm. Kín mà lại hở trong họp hành, bỏ phiếu. Tác phong lề mề, đi muộn về sớm. Làm chơi, ăn thật. Đố kỵ, bon chen. “Bệnh” họp hành, hội nghị.. -. TS Pham Hong Quy. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5. Ảnh hưởng tiêu cực của tâm lý tiểu nông 5.2 Tật xấu nơi công sở, sinh hoạt tập thể. (tham khảo trong Người Việt - phẩm Sếp kém năng lực lại đố kỵ, bảo thủ, ưa nịnh, thích oai, hay để bụng, thích ăn nhậu, mê tín, tham tiền cố vị. Cán bộ yếu kém luôn sợ trên, sợ dưới, sợ đi học, đi thi, sợ nghỉ hưu, sợ liên luỵ, sợ người khác hơn mình. Song lại thích sơ kết, tổng kết, thích nhận quà, thích tỏ ra quan trọng, thích khen và lên chức. Cho nói thì không nói, không cho nói thì lại nói. Thích sì sào buôn “dưa lê”, thích sử dụng điện thoạ cơ quan cho việc riêng. Thích tiêu “của chùa”, hay đùn đẩy sợ trách nhiệm. TS Pham Hong Quy. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Những biến đổi về tâm lý xã hội ở con người Việt Nam hiện nay Sự nghiệp hơn 20 năm đổi mới trong xu thế hội nhập, mở cửa, phát triển KTTT đã và đang thay đổi tâm lý người Việt Nam – tâm lý đổi mới. 1. Sự thay đổi tư duy. -. Đổi mới tư duy chính trị: Nhận thức về CNXH và con đường đi lên CNXH.. -. Đổi mới tư duy kinh tế: Tư duy thóc sang tư duy vàng → tư duy tiền → séc, thẻ, cổ phiếu.. 2. Thay đổi trong quan hệ con người: Từ trọng tâm là tình cảm sang lấy quan hệ kinh tế làm cốt lõi.. TS Pham Hong Quy. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Những biến đổi về tâm lý xã hội ở con người Việt Nam hiện nay 3. Có sự nhận thức mới về gia đình, xã hội, cá nhân, đạo đức. 4. Quan hệ về nghề nghiệp, sự giầu có đang thay đổi. 5. Đã chú trọng cá nhân; nhu cầu, lợi ích cá nhân. 6. Tâm lý coi trọng đồng tiền quá mức. 7. Đang thay đổi về định hướng giá trị. -. Từ con người chịu đựng gian khổ, ít đòi hỏi, thích bình quân đến con người có nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, hường tới giầu sang, sung sường, tiện nghi.. -. Từ con người ít tính toán đến hiệu quả kinh tế sang con người chú trọng đến lợi ích, hiệu quả vật chất. TS Pham Hong Quy. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Những biến đổi về tâm lý xã hội ở con người Việt Nam hiện nay -. Từ con người dĩ hoà vi quý, ngại va chạm sang con người chấp nhận cạnh tranh, chấp nhận thắng thua, dám mạo hiểm.. -. Từ con người đề cao kinh nghiêm, khuôn mẫu, trông chờ sang con người đổi mới tư duy, duy lý, năng động sáng tạo.. -. Từ con người chỉ hướng vào các gia trị tập thể sang con người chú trọng đến lợi ích cá nhân. -. Từ con người chấp nhận cái nghèo, đề cao giá trị an nhàn sang con người chấp nhận vất vả, gian khổ để làm giầu, chấp nhận ganh đua để vươn lên.. -. Từ con người ăn sổi ở thì, bóc ngăn cắn dài, sang con người đã có tầm nhìn dài hạn, biết đầu tư, muốn khẳng định bản thân.. TS Pham Hong Quy. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H·y tù so s¸nh 1. Ngườiưnướcưngoàiưchẳngưđểưýưđếnưngườiưxungưquanhưnhưngưbiếtưrõưmìnhưđangưlàmưgì.ưCònư ngườiưViệtưNam... 2. Ngườiưnướcưngoàiưvuiưmữngưkhiưđượcưnổiưtiếng,ưphátưtàiưcònưngườiưViệtưNamưvuiưmừng... 3. Ngườiưnướcưngoàiưcoiưđồngưtiềnưlàưthướcưđoưcủaưtàiưnăng,ưcònưngườiưViệtưNamưcoiưđồngưtiềnư lµ... 4. NgườiưnướcưngoàiưthíchưtiềnưtàiưhayưnóiưvềưthựcưlợiưcònưngườiưViệtưNamưhayưnóiưvề...,ưthích... 5. Ngườiư nướcư ngoàiư tiêuư tiềnư vàoư việcư cạnhư tranhư phátư triển,ư cònư ngườiư Việtư Namư tiêuư tiềnư vµo­viÖc... 6. Ngườiưnướcưngoàiưcảưđờiưlãngưphíưmàưhọưvấnưcóưthứưđểưlãngưphí.ưCònưngườiưViệtưNamưcảư đời.... TS Pham Hong Quy. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H·y tù so s¸nh 7. NgườiưnướcưngoàiưcãiưnhauưởưQuốcưhội,ưcònưngườiưViệtưNamưcãiưnhauưở... 8. Ngườiưnướcưngoàiưvàoưcửaưhàngưnhưư mộtưôngưchủưlớn,ưcònưngườiưViệtưNamưvàoưcửaư hµng­nh­... 9. Ngườiưnướcưngoàiưthíchưkhoeưchínhưmình,ưcònưngườiưViệtưNamưthíchưkhoeưkhoang... 10.ưNgườiưnướcưngoàiưdậyưconưkhôngưđượcưthoảưmãn,ưcònưngườiưViệtưNamưdạyưcon... 11.ưNgườiưnướcưngoàiưdùngưphápưluậtưđểưgiớiưhạnưconưngườiưnhưngưnhânưtài,ưkỳưtài,ưquáiư tàiưđâuưđâuưcũngưcó;ưngườiưViệtưNamưlúcư nàoưcũngưnóiưtrọngưdụngưnhânưtàiưnhư ng... 12.ư Chínhư phủư nướcư ngoàiư sợư nhânư dân;ư sách,ư báo,ư điệnư ảnhư nhằmư đểư giáoư dụcư ChÝnh­phñ;­cßn­ChÝnh­phñ­ViÖt­Nam...,­s¸ch­b¸o,­®iÖn­¶nh­ViÖt­Nam.... TS Pham Hong Quy. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> H·y tù so s¸nh 13.ưưởưnướcưngoàiưChínhưphủưphảiưdựaưvàoưnhânưdânưnuôiưdưỡng,ưmỗiưkhoảnưchiưtiêuư đềuưphảiưcôngưbốưminhưbạchưvớiưngườiưnộpưthuế;ưcònưởưViệtưNam... 14.ưư Báoưchíưnướcưngoàiưhàngư ngàyưđềưcậpưnhiềuưđếnưtaiư nạnưởưcácưlĩnhưvực;ưcònư báoưchíưViệtưNamưhàngưngàyưđềưcậpưnhiềuưđến... 15.ư ư ởư nướcư ngoàiư khiư cóư nhữngư sựư cốư liênư quanư Bộư trưởngư xinư từư chức;ư cònư ởư Việtư Nam... 16.ưưTrongư8ưgiờưlàmưviệcưngườiưnướcưngoàiưlàmưviệcưtheoưluậtưpháp,ưquyưchế;ưthấyư ôngưchủưnhưưchuộtưthấyưmèo;ưcònưngườiưViệtưNamưtrongư8ưgiờưlàmưviệcưthì... 17.ưưMuấnưnhậnưthứcưđượcưngườiưnướcưngoàiưphảiưđếnưViệtưNam;ưmuốnưnhậnưthứcưđượcư ngườiưViệtưNamưphải.... TS Pham Hong Quy. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Danh mục tài liệu tham khảo 1.. Đào Duy Anh Việt nam văn hoá sử cương. Nxb văn hoá thông tin, HN 2006, tái bản.. 2.. Tâm lý người Việt Nam nhìn từ nhiều góc độ. Nxb TP HCM. 2000.. 3.. Người Việt. Phẩm chất và thói hư tật xấu - nhiều tác giả. Nxb Thanh niên, HN 2008.. 4.. Nguyễn Bá Dương chủ biên. Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh đạo. Nxb CTQG, HN 1999.. TS Pham Hong Quy. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×