Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

PP NCKH SU PHAM UDUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.57 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN HÈ 2012 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng • Thảo luận nhóm: 1/ Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì? 2/ Vì sao CBGV phải nghiên cứu KHSP ứng dụng trong hoạt động GD của mình? Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng • NCKHSP ứng dụng ( Ation resaerch): NCKHSP ứng dụng là sự tác động ( can thiệp SP) trong hoạt động giảng dạy, giáo dục NCKHSP ứng dụng là sự đánh giá ảnh hưởng của tác động ( can thiệp SP) trong quá trình giáo dục - NCKHSP ứng dụng là công cụ để từng bước nâng cao chất lượng GD. Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng • Tóm lại: NCKHSP ứng dụng là các nghiên cứu nhỏ, dễ thực hiện, dễ kiểm chứng, có thể thực hiện liên tiếp trong một thời gian ngắn. • Ví dụ: Nghiên cứu trình trạng HS thường xuyên đi học muộn • Ví dụ:Nghiên cứu nội dung của phần nào đó của chương trình chưa phù hợp với HS theo vùng miền... Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng • CBGV cần phải NCKHSP ứng dụng: Xuất phát từ điều lệ trường Tiểu học kèm theo thông tư 41/2010/TT-BGDDT qui định nhiệm vụ của người GV Tiểu học Xuất phát từ cuộc vận động” Mỗi thầy , cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” Xuất phát từ thông tư 21/2010/TT- BGDDT ngày 20/7/2010 điều lệ hội thi GV dạy giỏi các trường phổ thông qui định GV phải có SKKN hoặc NCKHSP ứng dụng. - Xuất phát từ yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học qui định Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng • Thảo luận nhóm: 1/ Ngiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có những lợi ích gì? 2/ phân biệt giữa SKKN hoặc nghiên cứu khoa học thường thực hiện và NCKHSP ứng dụng? Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng Lợi ích của NCKHSP ứng dụng: • Giúp phát triển tư duy và năng lực của GV theo hướng giải quyết vấn đề 2. Giúp GV nhìn lại quá trình giáo dục và tự đánh giá mình khách quan 3.Giúp GV tiếp nhận PP dạy học mới một cách sáng tạo và sự phê phán một cách tích cực.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Có tác động trực tiếp đến chất lượng dạy học và quản lý giáo dục ( suy nghĩ- thử nghiệm- kiểm chứng ) Giới thiệu về NCKHSP ứng dụng SKKN-NCKH trước đây: Mục tiêu: Đóng góp lý luận là chủ yếu Nội dung trãi dài, không hạn định về thời gian Thống kê mang tính suy luận - Báo cáo không hạn định, nhấn mạnh đến kết luận của nghiên cứu Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng 1/ Xác định một hiện trạng cần cải thiện - Hiện trạng cần cụ thể, trực tiếp giảng dạy, giáo dục 2/ Liệt kê các nguyên nhân để tạo nên hiện trạng đó - Trong các nguyên nhân cần chọn nguyên nhân cơ bản tác động trực tiếp 3/ Chọn nguyên nhân để thay đổi 4/ Chọn biện pháp để thay thế Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng 5/ Xác định vấn đề nghiên cứu cần lưu ý: + vấn đề đó có tính khả thi nghĩa là không nên đưa ra về mặt giá trị ( tốt nhất, nên, bắt buộc, duy nhất, tuyệt đối.... Vì như vậy sẽ mang tính chủ quan của người nghiên cứu ) + Vấn đề đó có thể kiểm chứng về mặt dữ liệu( dữ liệu về kiến thưc, kỹ năng, hành vi, thái độ) 6/ Chọn tên đề tài Tên đề tài cần cụ thể về: giải pháp/ điều mong đợi/ đối tượng cụ thể Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng 7/ Xác định giả thuyết nghiên cứu Cần lưu ý: khi đưa ra vấn đề nghiên cứu cần phải lập giả thuyết là vấn đề NC có mang lại sự khác biệt không nếu “có” thì đó là giả thuyết có nghĩa, nếu “không” thì giả thuyết đó không có nghĩa Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng 8/ Thiết kế NCKHSP ứng dụng - Là cơ sở để thu thập dữ liệu - Có 4 dạng thiết kế phổ biến là: a/ Thiết kế Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NẾU{ 02- 01 }> 0 can thiệp có kết quả Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng b/ Thiết kế Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với 2 nhóm tương đương NẾU{ 03- 04 }> 0 • can thiệp có kết quả Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng c/ Thiết kế Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với 2 nhóm ngẫu nhiên NẾU{ 03- 04 }> 0 • can thiệp có kết quả Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng d/ Thiết kế Kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên NẾU{ 01- 02 }> 0 • can thiệp có kết quả Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng • e/Thiết kế AB : Đây là thiết kế dùng để KT đối với những trường hợp cá biệt với những mẫu thực nghiệm nhỏ ( trên một đối tượng HS) Giai đoạn A là giai đoạn chưa có sự tác động Giai đoạn B là giai đoạn có sự tác động. •. Mô hình thiết kế cơ sở AB Các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng 9/ Thu thập dữ liệu để tìm độ giá trị và độ tin cậy 10/ phân tich mô tả dữ liệu 11/ Viết báo cáo. • •. Thực Hành. Thực hành theo nhóm 1/ Mỗi nhóm chọn một vấn đề nghiên cứu và tiến hành mô tả các hoạt động để tiến hành NCKHSP ứng dụng? • 2/ Phân tích tên đề tài nghiên cứu của nhóm đã đạt được 3 tiêu chí chưa?: giải pháp/ điều mong đợi/ đối tượng cụ thể. Mục tiêu. l. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu được khái niệm, chu trình, khung nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu KHSPƯD - - Trình bày cách thực hiện đề tài NCKHSPƯD. Mục tiêu Kỹ năng:  Thực hiện các bước NCKHSPƯD: xác định đề tài, lựa chọn thiết kế NC, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả và lập kế hoạch NCKHSPƯD;  Giám sát, đánh giá được đề tài NCKHSPƯD của giáo viên THPT. Mục tiêu Thái độ: Tích cực áp dụng và khuyến khích giáo viên THPT áp dụng NCKHSPƯD vào nghiên cứu cải thiện công tác dạy học. NỘI DUNG  A. Giới thiệu về NCKHSPƯD  B. Cách tiến hành NCKHSPƯD  C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD  D. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD Phương pháp . . Cùng tham gia Chia sẻ trách nhiệm A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPƯD. A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD  NCKHSPƯD là gì?  Vì sao cần NCKHSPƯD?  Chu trình NCKHSPƯD.  Khung NCKHSPƯD. A2. Phương pháp NCKHSPƯD. -NCKHSPƯDLà gì?  Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó  Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL)…  Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp - NCKHSPƯDLà gì?  Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình  Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn. Là gì ? 2 yếu tố quan trọng:  Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD.  Vận dụng tư duy sáng tạo Vì sao?  Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự PT của trường học.  Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.  Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và tự đánh giá. Vì sao? (tiếp theo)  Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).  Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. Chu trình NCKHSPUD Chu trình NCKHSPƯD * Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả Khung NCKHSPƯD Khung NCKHSPƯD Khung NCKHSPƯD A2. Phương pháp NCKHSPƯD Phương pháp NCKHSPƯD B. CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào? • Tìm hiểu hiện trạng – xác định nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> • • •. Đưa ra các giải pháp thay thế Xác định vấn đề nghiên cứu Xây dựng giả thuyết nghiên cứu. 1. Tìm hiểu hiện trạng (suy ngẫm về tình hình hiện tại) Nhìn lại các vấn đề trong dạy học/QLGD. Vấn đề thường được GV đưa ra: + Vì sao nội dung/bài học này không thu hút học sinh tham gia? + Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi học nội dung này? + Phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của học sinh hay không? + Có cách nào tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về giáo dục trong nhà trường không? + Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH? + Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…? + Vì sao chất lượng bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH ở địa phương chưa hiệu quả? + Vì sao thiếu GV ở vùng sâu, vùng xa? +…. - Giáo viên bắt đầu tập trung vào vấn đề cụ thể để tiến hành NCKHSPƯD: + Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng. + Chọn một nguyên nhân có thể tác động. 2. Đưa ra các giải pháp thay thế Có thể tìm giải pháp thay thế từ nhiều nguồn khác nhau: + Các giải pháp đã được triển khai thành công tại nơi khác. + Điều chỉnh từ các mô hình khác. + Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu đã được công bố. + Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra. => Bước đầu xác định tên đề tài (Trong quá trình tìm các giải pháp thay thế, GV cần đọc nhiều bài nghiên cứu giáo dục bàn về các vấn đề tương tự - quá trình tìm hiểu lịch sử NC vấn đề) 3. Xác định vấn đề nghiên cứu Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.. •. Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần: 1. Không đưa ra đánh giá về giá trị. 2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •. Các ví dụ sau sẽ đưa ra các vấn đề nghiên cứu có và không có đánh giá về giá trị.. Một khía cạnh quan trọng khác của vấn đề nghiên cứu là khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu. + Suy nghĩ xem cần thu thập loại dữ liệu nào? + Tính khả thi của việc thu thập những dữ liệu đó?. 4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu • Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu. Ví dụ về xây dựng giả thuyết NC -. Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính:. Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có định hướng. Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này. Một số lưu ý khi áp dụng B1. Xác định đề tài nghiên cứu: • Tìm hiểu thực trạng: căn cứ vào các vấn đề “nổi cộm” trong thực tế GD ở địa phương, khó khăn, hạn chế trong DH/QLGD; Tìm nguyên nhân, chọn 1 nguyên nhân để tác động. • Tìm giải pháp thay thế: nên tham khảo các kinh nghiệm, tài liệu có nội dung liên quan. • Dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC. (Sử dụng sơ đồ tư duy để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế, dự kiến tên đề tài, xác định vấn đề NC, xây dựng giả thuyết NC) - Hiện trạng: HS lớp 10 trường THPT A có kết quả học tập chương 1” cấu tạo nguyên tử “ môn hóa học rất thấp. - Liệt kê các nguyên nhân: kiến thức trừu tượng, HS chưa quen với cách học ở THPT, GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình. - Chọn nguyên nhân: GV chỉ sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp minh họa bằng tranh ảnh, mô hình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biện pháp tác động: sử dụng phầm mềm mô phỏng flash để gây hứng thú, giúp HS hiểu rõ hiện tượng và bản chất các nội dung kiến thức trong chương 1. Tên đề tài: Sử dụng phần mềm mô phỏng flash nhằm làm tăng hứng thú và kết quả học tập của HS khi học chương 1 “ cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học 10 trường THPT A. - Vấn đề nghiên cứu: 1.Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng hứng thú học tập của học sinh lớp 10 trường A không? 2. Việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học có làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10 trường A không?. - Giả thuyết nghiên cứu: 1. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng hứng thú học tập của học sinh. 2. Có, việc sử dụng phần mềm mô phỏng flash trong dạy học chương 1 “Cấu tạo nguyên tử” môn Hóa học sẽ làm tăng kết quả học tập của học sinh. B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU  . . 4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cõ sở AB Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể Thiết kế nghiên cứu 4 thiết kế được sử dụng phổ biến:. Thiết kế nghiên cứu 1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất . Nguy cơ đối với nhóm duy nhất. Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu. Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động. Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế nghiên cứu 2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (tiếp theo) Thiết kế nghiên cứu 3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên Thiết kế nghiên cứu 4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm đýợc phân chia ngẫu nhiên. Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu Lưu ý Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thi ết k ế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu. Thiết kế cơ sở AB  A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)  B: giai đoạn tác động  Có 3 trường hợp:  Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B  Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.  Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau) Ví dụ về thiết kế cơ sở AB Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo) Thiết kế đa cơ sở AB Có 2 giai đoạn cõ sở khác nhau: Thiết kế đa cõ sở AB Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát Nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu: Một số lưu ý khi áp dụng •. B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất - Ưu điểm: TK đơn giản - Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT…. Một số lưu ý khi áp dụng B2. Lựa chọn thiết kế: Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương Chọn 2 lớp nguyên vẹn Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên - Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương - Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh ]ởng tới hoạt động bình thường của lớp học Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên Như với thiết kế 3 Bài tập 1 (Nhóm làm việc trên giấy A0) Trình bày các nội dung theo khung sau:. •. Câu hỏi: Dữ liệu cần thu thập trong nghiên cứu KHSPÝD gồm các dạng nào? 1. Thu thập dữ liệu Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập khi nghiên cứu: Các phương pháp thu thập dữ liệu Đo kiến thức • Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp Đo hành vi Có thể đo các hành vi của học sinh như: • Đi học đúng giờ • Sử dụng ngôn ngữ • Ăn mặc phù hợp • Giơ tay trước khi phát biểu • Nộp bài tập đúng hạn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> • Tham gia vào hoạt động nhóm • ... Đo kĩ năng Có thể đo các kĩ năng của học sinh như: • Thói quen đọc sách ở thư viện • Sử dụng công cụ trong tiết thực hành kỹ thuật • Chơi nhạc cụ • Đánh máy • Thuyết trình • Thể hiện khả năng lãnh đạo • … Đo hành vi/kĩ năng Đo hành vi: Ví dụ Đo hành vi Đo thái độ • Gồm 8-12 câu hỏi • Mỗi câu hỏi gồm: - Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ - Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến • Các dạng phản hồi có thể sử dụng: đồng ý, tần suất, tính cập nhật, tính thiết thực Đo thái độ • Các dạng phản hồi: Ví dụ: thang đo hứng thú đọc. • • • •. tính tức thì. Đo thái độ: Ví dụ Đo thái độ: Ví dụ Khoa học kỹ thuật giúp con người sống khoẻ mạnh, thuận lợi và tiện nghi hơn. Chúng ta lệ thuộc quá nhiều vào khoa học. Khoa học khiến cuộc sống thay đổi quá nhanh. Việc am hiểu khoa học không quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của tôi. Lưu ý khi xây dựng thang đo • Mỗi mệnh đề chỉ nên diễn đạt một ý tưởng/ khái niệm. • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản. • Nếu thang đo gồm nhiều câu hỏi, cần phân chúng thành một số hạng mục. Mỗi hạng mục cần có tên rõ ràng. • Nêu đầy đủ các mức độ phản hồi, đặc biệt trong thang đo sử dụng với đối tượng nhỏ tuổi và ít kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • Sử dụng hoặc điều chỉnh lại các thang sẵn có cho phù hợp; chỉ xây dựng thang đo mới trong trường hợp thực sự cần thiết. • Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ. Thử nghiệm thang đo mới • Khi điều chỉnh hoặc xây dựng một thang đo mới, cần thử nghiệm các thang đo. • Số lượng mẫu thử không cần nhiều, khoảng từ 10 đến 20 là đủ. • Mẫu thử phải tương đương với nhóm NC. • Mục đích chính của việc thử nghiệm là đánh giá liệu các câu hỏi có dễ hiểu và có ý nghĩa với nhóm NC hay không. Khi thu thập dữ liệu, phải đảm bảo các dữ liệu có độ tin cậy và độ giá trị cao. Độ tin cậy Độ tin cậy là tính thống nhất, sự nhất quán giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được. Ví dụ Độ giá trị Độ giá trị là tính xác thực của các dữ liệu thu thập được. Các dữ liệu có giá trị là phản ánh trung thực kiến thức/hành vi/thái độ cần đo Ví dụ Nhận xét: Trong 4 câu để thu thập dữ liệu, chỉ có câu 2 là thu thập dữ liệu cho câu hỏi nghiên cứu. Trong trường hợp này, dữ liệu thu đýợc từ cả 4 câu sẽ không có giá trị. Để đảm bảo độ giá trị, tất cả các câu đều phải tập trung vào đo thái độ đối với môn Toán của học sinh. Độ tin cậy và độ giá trị • Độ tin cậy và độ giá trị phản ánh chất lượng của dữ liệu, không phải là công cụ để thu thập dữ liệu. • Độ tin cậy và độ giá trị có liên hệ với nhau. Độ tin cậy và giá trị 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu • Kiểm tra nhiều lần • Sử dụng các dạng đề tương đương • Chia đôi dữ liệu 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu 1. Kiểm tra nhiều lần.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao. 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu 2. Sử dụng các dạng đề tương đương Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra. Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề. • Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9) • Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó. • Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown. Ví dụ: Chúng ta có điểm số của 15 học sinh (A đến O) sử dụng thang đo thái độ với 10 câu hỏi (Q1 đến Q10). Mỗi câu hỏi có điểm dao động từ 1 đến 6 (1: hoàn toàn không đồng ý và 6: Hoàn toàn đồng ý). Do đó chúng ta có kết quả nhý bảng sau: Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Bảng dýới đây là ví dụ về thang đo với 15 học sinh (A-O) trả lời 10 câu hỏi (Q1-Q10) Độ tin cậy Spearman-Brown: Ví dụ Tổng cộng các cột lẻ (Q1 + Q3 + Q5 + Q7 + Q9) . . . . Sau đó chúng ta tính hệ số ]tương quan chẵn lẻ (rhh) theo công thức trong bảng tính Excel: rhh = CORREL (array 1,array 2) (array 1: cột lẻ, array 2: cột chẵn) Theo ví dụ trên ta có: rhh = CORREL (M2:M16, N2:N16) = 0.92 Với giá trị rhh là 0.92, có thể dễ dàng tính được độ tin cậy Spearman-Brown (rSB) bằng công thức: rSB = 2 * 0.92 / (1 + 0.92) = 0.96 So sánh kết quả với bảng. 4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:  Độ giá trị nội dung  Độ giá trị đồng quy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Độ giá trị dự báo Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu • Độ giá trị nội dung • Xem xét liệu các câu hỏi có phản ánh các vấn đề, khái niệm hoặc hành vi cần đo trong nghiên cứu hay không. • Có tính chất mô tả nhiều hõn là thống kê. • Có thể lấy nhận xét của GV/CBQL có kinh nghiệm để kiểm chứng. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu 2. Độ giá trị đồng quy • Về mặt logic, điểm số đạt đýợc trong nghiên cứu phải có độ týõng quan cao với các điểm số hiện tại của cùng môn học. • Tính hệ số tương quan của hai tập hợp điểm số là một cách kiểm chứng độ giá trị. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu 3. Độ giá trị dự báo • Tương tự như độ giá trị đồng quy nhưng có định hướng tương lai. • Các điểm số đạt được trong nghiên cứu phải tương quan với điểm số bài kiểm tra môn học sắp tới. Một số lưu ý khi áp dụng Xác định công cụ đo/thu thập dữ liệu để đo đúng vấn đề cần NC Độ tin cậy và độ giá trị là chất lượng của dữ liệu, không phải công cụ thu thập dữ. • • liệu • Kiểm chứng độ tin cậy: trong điều kiện không có phương tiện CNTT có thể sử dụng các phương pháp đơn giản như kiểm tra nhiều lần, sử dụng dạng đề tương đương… Bài tập 2: làm việc theo nhóm Các nhóm thiết kế công cụ đo cho đề tài đã chọn. 1. Mô tả dữ liệu - Là bước thứ nhất để xử lý dữ liệu đã thu thập. - Đây là các dữ liệu thô cần chuyển thành thông tin có thể sử dụng được trước khi công bố các kết quả nghiên cứu. 1. Mô tả dữ liệu: Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả nghiên cứu được đánh giá bằng điểm số là: (1) Điểm số tốt đến mức độ nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp? Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra: • Độ tập trung • Độ phân tán * Mốt (Mode): là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số. * Trung vị (Median): là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự. * Giá trị trung bình (Mean): là giá trị trung bình cộng của các điểm số. * Độ lệch chuẩn (SD): là tham số thống kê cho biết mức độ phân tán của các điểm số xung quanh giá trị trung bình.(10+20/2–25+15/2); Cách tính giá trị trong phần mềm Excel. 2. So sánh dữ liệu • Dữ liệu liên tục là dữ liệu có giá trị nằm trong một khoảng. Ví dụ, điểm một bài kiểm tra của học sinh có thể có giá trị nằm trong khoảng thấp nhất (0 điểm) và cao nhất (100 điểm). • Dữ liệu rời rạc có giá trị thuộc các hạng mục riêng biệt, ví dụ: số học sinh thuộc các “miền” đỗ/trượt; số HS giỏi/ khá/ trung bình/ yếu. 2. So sánh dữ liệu Để so sánh các dữ liệu thu được cần trả lời các câu hỏi: • Điểm số trung bình của bài kiểm của các nhóm có khác nhau không? Sự khác nhau đó có ý nghĩa hay không? • Mức độ ảnh hưởng (ES) của tác động lớn tới mức nào? 3. Số học sinh “trượt” / “đỗ” của các nhóm có khác nhau không ? Sự khác nhau đó có phải xảy ra do yếu tố ngẫu nhiên không?. 2. So sánh dữ liệu * Kết quả này được kiểm chứng bằng : Phép kiểm chứng t-test (đối với dữ liệu liên tục) - trả lời câu hỏi 1. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) – trả lời cho câu hỏi 2 Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (đối với dữ liệu rời rạc) - trả lời câu hỏi 3. 2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp 2. So sánh dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta xác định xem chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. - Trong phép kiểm chứng t-test độc lập, chúng ta tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên. 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu. 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu. 2. So sánh dữ liệu Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào Ví dụ: Sử dụng phương pháp X được khẳng định là nâng cao kết quả học tập của học sinh lên một bậc. => Việc nâng lên một bậc này chính là mức độ ảnh hưởng mà phương pháp X mang lại. 2. So sánh dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trong NCKHSPƯD, độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) cho biết chênh lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa hay không (ảnh hưởng của tác động lớn hay nhỏ) 2. So sánh dữ liệu Để giải thích giá trị của mức độ ảnh hưởng, Cohen: 2. So sánh dữ liệu. chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của. 2. So sánh dữ liệu Đối với các dữ liệu rời rạc Chúng ta sử dụng phép kiểm chứng Khi bình phương để đánh giá liệu chênh lệch này có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. Ví dụ : 2. So sánh dữ liệu Phép kiểm chứng Khi bình phương xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các “miền” khác nhau có ý nghĩa hay không. 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu 2. So sánh dữ liệu Phép kiểm chứng "khi bình phương" Phép kiểm chứng "khi bình phương" 3. Liên hệ dữ liệu Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định: - Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào? - Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)? Hệ số tương quan Pearson (r) 1. Kết quả kiểm tra ngôn ngữ có tương quan với kết quả kiểm tra trước và sau tác động không? 2. Kết quả kiểm tra trước tác động có tương quan với kết quả kiểm tra sau tác động hay không? Hệ số tương quan Hệ số tương quan Hệ số tương quan.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thống kê và thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu và thống kê có liên quan mật thiết với nhau. Thiết kế nghiên cứu hàm chứa các kỹ thuật thống kê sẽ sử dụng trong nghiên cứu. Thống kê và Thiết kế nghiên cứu Bài tập 1. Sử dụng bảng Excel dưới đây để tính các số liệu thống kê theo yêu cầu và so sánh kết quả với câu trả lời trong các slide trình chiếu. Bài tập 2. Nếu phân tích dữ liệu tính được mức độ ảnh hưởng ES = +1,35, bạn sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu thế nào? 3. Nếu hệ số tương quan (r) giữa điểm bài kiểm tra quốc gia và bài kiểm tra sau tác động là r = 0,75, bạn sẽ giải thích sự tương quan này như thế nào? Bài tập • Mô tả dữ liệu Giá trị trung bình (mean) = Trung vị (median) = Mode = Độ lệch chuẩn (SD) = Bài tập Bài tập Bài tập Bài tập Bài tập Bài tập Đề tài của nhóm:….. Bài tập 4 Các nhóm xác định các phép kiểm chứng phù hợp với đề tài đã chọn Áp dụng vào thực tiễn của VN • Trong điều kiện không có phương tiện CNTT, có thể tính chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm (TB N1 – TB N2 ≥ 0) • Ví dụ đề tài nghiên cứu tại trường tiểu học Nậm Loỏng (Xem tài liệu word phần thứ hai) • Có thể sử dụng cách tính phần trăm (%) Ví dụ về đề tài nghiên cứu của Singapo (Xem tài liệu phần thứ hai) Bảng tổng hợp kết quả tự nhận thức về hành vi thực hiện nhiệm vụ B5. Viết báo cáo NCKHSPÝD • • •. Mục đích của báo cáo Nội dung của báo cáo Cấu trúc của báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> •. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo Vấn đề nảy sinh như thế nào? Và vì sao vấn đề lại quan trọng?  Giải pháp cụ thể là gì? Các kết quả dự kiến là gì?  Tác động nào đã được thực hiện? Trên đối tượng nào? Và bằng cách nào? . Đo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ tin cậy của phép đo ra sao?  Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì? Vấn đề đã được giải quyết chưa?  Có những kết luận và kiến nghị gì? . 3. Cấu trúc của báo cáo Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:. 4. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết. Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản..   . Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo • • •. Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu. Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu. Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo Kết luận: - Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu. - Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới. - Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu. •.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hình thức trình bày báo cáo Trang bìa Trang 1 D. Đánh giá đề tài NCKHSPÝD Mục đích • Đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài • Xem xét khả năng phổ biến của đề tài • Tạo cõ hội cho GV/CBQL nhìn lại quá trình, đặt kế hoạch NC tiếp theo, góp phần nâng cao chất lýợng GD Cách tổ chức • Đánh giá ở các cấp khác nhau: ở trýờng SP do HĐ khoa học thực hiện; ở trýờng phổ thông do HĐ chuyên môn thực hiện • HĐ đánh giá xếp loại đề tài • Biểu dýõng, nhân rộng các đề tài tốt Công cụ đánh giá • Dùng để đánh giá đề tài • Dùng cho ngýời thực hiện nghiên cứu tự đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh đề tài NC của mình C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD • - Khởi đầu một nghiên cứu KHSP ứng dụng bằng việc lập kế hoạch. • Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực hiện xuyên suốt các bước • nghiên cứu. Bước 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường. Hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6. Phân tích 7. Kết quả 1.Phát hiện vấn đề trong hoạt động dạy học, hoạt động quản lý hoặc 1.Hiện trạng các hoạt động khác trong nhà trường. 2. Mô tả cách thực hiện hoạt động hiện tại dẫn đến vấn đề đó. 3. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề 4. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi. 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó đã được giải quyết ở một nơi 2. Giải pháp khác hoặc đã có giải pháp cho vấn đề tương tự hay chưa. thay thế 2. Mô tả giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề. 3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.. 3. Vấn đề nghiên cứu. 4. Thiết kế. 1. Xây dựng tên đề tài 2. Nêu các vấn đề nghiên cứu 3. Nêu giả thuyết nghiên cứu. 1. Lựa chọn 1 trong các thiết kế phù hợp với vấn đề và bối cảnh nghiên cứu: KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất - KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương - KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên - KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên - Thiết kế cơ sở AB 2. Mô tả đối tượng nghiên cứu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Thu thập các dữ liệu nào (Nhận thức, hành vi, thái độ …)? 2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bài KT bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt?...) 5. Đo lường 3. Kiểm chứng độ giá trị bằng cách nhờ GV/CBQL khác hoặc chuyên gia 4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng phương pháp chia đôi dữ liệu sử dụng công thức Spearman – Brown hoặc kiểm tra nhiều lần. 1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp 6. Phân tích. -. t- test. - Khi bình phương 2 (chi - square) - Mức độ ảnh hưởng - Hệ số tương quan 2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. A Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? • Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào? 7. Kết quả • Nếu không có ý nghĩa, cần chỉ ra nguyên nhân. Ví dụ: + Quy mô nhóm quá nhỏ + Công cụ đo không đủ nhạy + Giải pháp/tác động không có ảnh hưởng +…. Lưu ý: Trong bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu.. MẪU KẾ HOẠCH NCKHSPƯD Tên đề tài: Người NC: Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×