Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

4 de kiem tra 1 tiet chuong 12 ly 11doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.77 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 - ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Cu-lông. Hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì chúng hút nhau một lực 1,05 N. Khi đặt chúng vào trong dầu hỏa thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn bằng 0,5 N. Hằng số điện môi của dầu hỏa có giá trị bằng bao nhiêu và lực tương tác giữa hai điện tích trong dầu hỏa là loại lực hút hay lực đẩy ? Câu 2: (2,0 điểm) Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều. Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường.  19 Một êlectron ( q  1, 6.10 C ) di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Tính công của lực điện đã thực hiện sự di chuyển đó. Câu 3: (2,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm cho toàn mạch. Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì ? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín. Trong mạch điện kín, khi tăng điện trở RN của đoạn mạch ngoài thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ như thế nào ? Giải thích. Câu 4: (2,0 điểm) Một điện trở R = 4  được mắc vào nguồn điện có suất điện động , điện trở trong r để tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W và hiệu suất của nguồn điện bằng 80%. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Câu 5: (2,0 điểm) Lực đẩy giữa hai hạt bụi trong không khí cách nhau 3 cm là 4,9.10 12 N. Điện tích âm của mỗi hạt bụi bị nhiễm điện bằng nhau. Tìm số êlectron thừa trong mỗi hạt bụi. -------------------------------------------------------HẾT----------------------------------------------------------. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 - ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 45 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Câu 1: (2,0 điểm) Thuyết êlectron là gì ? Trình bày nội dung của thuyết êlectron. Vận dụng: Khi cọ xát thanh thủy tinh vào dạ, thanh thủy tinh bị nhiễm điện gì ? Giải thích. Câu 2: (2,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nêu cách xác định vectơ cường độ điện trường (gốc, phương, chiều và độ lớn)  do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm. E Vận dụng: Một điện tích điểm Q gây ra tại điểm M trong chân không, cách điện tích M Q điểm Q 5 cm một vectơ cường độ điện trường có độ lớn 1,44.104 V/m và có hướng như hình vẽ. Xác định giá trị điện tích Q. Câu 3: (2,0 điểm) Cường độ dòng điện là gì ? Cường độ của dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào ? Vận dụng: Dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ 2 A. Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong thời gian 10 s. Cho biết điện tích của êlectron là e = 1,6.1019 C. Câu 4: (2,0 điểm) Khi mắc điện trở R1 = 4  vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A, khi mắc thêm điện trở R 2 = 6  nối tiếp với điện trở R1 vào hai cực của nguồn điện trên thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2 = 0,25 A. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Câu 5: (2,0 điểm) Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1 = 2.107 C và q2 = +8.107 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 4 cm trong không khí. a. Tính lực tương tác điện giữa hai quả cầu. Vẽ hình biểu diễn lực tương tác điện ấy. b. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trở lại vị trí cũ. Lực tương tác điện giữa hai quả cầu có độ lớn bằng bao nhiêu ? --------------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 - ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 45 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Câu 1: ( 2,0 điểm ) Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là gì ? Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm M, N với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó. Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nói rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó. Câu 2: ( 2,0 điểm ) Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì ? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín. Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch và viết hệ thức biểu thị định luật đó. Câu 3: ( 2,0 điểm ) Phát biểu định luật bảo toàn điện tích và vận dụng để giải thích hiện tượng xảy ra khi cho hai quả cầu nhỏ giống nhau tích điện trái dấu tiếp xúc với nhau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4: ( 2,0 điểm ) Hai điện tích điểm q1 = +16.108 C và q2 = 9.108 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 5 cm trong chân không. a. Tính độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó. b. Tìm điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra bằng không. Câu 5: ( 2,0 điểm ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 ; các điện trở R1 = R2 = 5 ; R3 = 10 . Hãy tính: a. điện trở tương đương RN của đoạn mạch ngoài. b. cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch ngoài. R1 -------------------------------------------------. R2. R3. E;r. HẾT--------------------------------------------------------. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT, NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 11 - ĐỀ SỐ 4 Thời gian làm bài: 45 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Câu 1: ( 2,0 điểm ) Tụ điện là gì ? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào ? Điện dung của tụ điện là gì ? Điện dung của một tụ điện phụ thuộc vào gì, viết biểu thức thể hiện điều đó ? Câu 2: ( 2,0 điểm ) Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì ? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín. Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch và viết hệ thức biểu thị định luật đó. Câu 3: ( 2,0 điểm ) Viết các công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều. Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường. Một êlectrôn được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1 000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính công của lực điện làm êlectron di chuyển từ bản âm đến bản dương. Câu 4: ( 2,0 điểm ) Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10 3 N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó. Hai quả cầu đặt cách nhau 10 cm trong một điện môi lỏng thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn 45.104 N. Tính hằng số điện môi của điện môi lỏng này. Câu 5: ( 2,0 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một acquy có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 0,5 . Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W. a. Đèn có sáng bình thường không ? Vì sao ? b. Tính công suất tiêu thụ của đèn và công suất của acquy. c. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy và hiệu suất của acquy. -----------------------------------------------------HẾT----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×