Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ngu van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo án Ngữ văn 10 Giáo viên: Nguyễn Thị Thương Hiền</b></i>
<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 29</b>


<b>CA DAO HÀI HƯỚC</b>


<i> Ngày soạn: 17.10.2011</i>
<b>A-MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thơng minh, hóm hỉnh
của người bình dân.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiếp cận và phân tích ca dao.
3. Thái độ:


Trân trọng tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động và yêu quý tiếng cười của họ trong ca
dao


<b>II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1. Ổn định tổ chức lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh</b>


? Đọc thuộc bài ca dao số 6, phần <i>Ca dao u thương tình nghĩa</i> ,và phân tích bài ca dao ấy?
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



<b>HĐ 1: H/dẫn tìm hiểu chung</b>


- Ca dao hài hước có đặc điểm gì?
- Tự trào?


<b>HĐ 2: H/dẫn hs đọc, tìm hiểu văn bản. </b>


- Gọi 2 HS: 1 nam- 1 nữ đọc bài số 1.
- Giải thích: quốc cấm, máu hàn?


- Hình thức bài ca dao có gì đáng chú ý?
Đây là lời của ai? Nói về điều gì?


+ Hình thức đối đáp, về việc thách cưới và
dẫn cưới.


- Chàng trai đã nói về việc dẫn cưới của
mình như thế nào ? Phân tích và nhận xét
những yếu tố ấy ?(chú ý chỉ ra nét đặc sắc
trong cách nói của chàng trai và giá trị biểu
đạt của cách nói đó.)


* Hoạt động nhóm : .Nhóm 1,2 : Dự định
.Nhóm 3,4 : Nỗi lo
.Nhóm 5 : Chọn lựa


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


- Ca dao hài hước:


+ mua vui, giải trí


+ tự trào ( tự cười mình)


+ phê phán. châm biếm, mỉa mai


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


1. Tiếng cười tự trào ( bài 1)
a.Lời chàng trai dẫn cưới
- Dự định : + voi


+ trâu
+ bị


->Nói q : muốn lễ cưới linh đình, sang
trọng.


- Nỗi lo : + quốc cấm (phạm luật)
+ máu hàn (đau bụng)
+ co gân (què quặt)


->lập luận thông minh, hài hước, có lí có
tình: Thận trọng và chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Qua đó em có nhận xét gì về chàng trai?
-


? Nhận xét về nghệ thuật diễn đạt? Ý nghĩa
của biện pháp ấy?



? Tác dụng của biện pháp khoa trương,
phóng đại.


Qua cách nói đối lập, em đọc được tình cảm
gì ở chàng trai?


? Đánh giá chung về lời dẫn cưới?→ cách
nói thơng minh, dí dỏm.


? Chàng trai là người như thế nào?


Trước lời dẫn cưới của chàng trai, thái độ cơ
gái ra sao?


? Em có nhận xét gì về lời thách cưới của cơ
gái? Vì sao cơ thách như vậy?


? Ngồi ra cịn có những biện pháp nghệ
thuật nào khác? Tác dụng?


? Ý nghĩa của bài ca dao?


G dẫn dắt: Nếu tiếng cười ở bài 1 là tiếng
cười tự trào, tiếng cười giải trí dí dỏm đáng
u thì tiếng cười ở bài 2 là tiếng cười châm


->Gây cười và bất ngờ: vừa làm người yêu
vui, vừa chứng thực hoàn cảnh mình.



=>Chàng trai tuy nghèo nhưng yêu đời, tình
cảm mộc mạc, chân thành.


b. Lời cô gái thách cưới.
- Khen: “...lấy làm sang”
->vui vẻ, ý nhị.


- Thách cưới: nhà khoai lang>< lợn,gà
l l
bình dị hậu hĩnh
->Dí dỏm: Vơ tư, thơng cảm, u thương.
- Dự định:


+ Củ to - mời làng
+ Củ nhỏ - họ hàng
+ Củ mẻ - con trẻ


+ Củ rím, củ hà - con lợn,gà


->Cách nói giảm dần: Đám cưới nghèo
nhưng giàu tình cảm, đem lại niềm vui và
hạnh phúc cho nhiều người.


=>Trong sáng, bao dung, coi trọng tình
nghĩa hơn của cải vật chất


- Lời cơ gái: + lấy làm sang


→ ý nhị, khiêm tốn: Nỡ nào em lại phá
ngang → thông cảm với hoàn cảnh chàng


trai.


→ tiếng cười hài hước, nhẹ nhàng.


+ Lời thách cưới: nhà khoai lang >< lợn gà
→ vô tư, thanh thản, lạc quan, yêu đời, coi
trọng tình cảm.


+ Cách nói giảm dần:
củ to → mời làng


củ nhỏ → họ hàng ăn chơi
củ mẻ → con trẻ ăn chơi
củ rím, hà → lợn gà


→Lễ vật thách cưới được tận dụng và chia
cho tất cả mọi người.


→ Cô gái đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm
đà với họ hàng, làng xóm, gia đình.


→ Cuộc sống đầm ấm, hồ thuận, nghèo mà
vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

biếm, phê phán XH - cười những cái xấu
trong nội bộ ND.


? Điểm giống và khác ở 2 bài ca dao là gì?
? Tiếng cười bật ra nhờ những thủ pháp
nghệ thuật nào?



- NT: phóng đại, thủ pháp đối lập


? Ý nghĩa của bài ca dao ?


<b>HĐ 3 : H/dẫn hs đọc ghi nhớ.</b>


? Đặc sắc về ND – NT của ca dao hài hước?


người xưa về hạnh phúc lứa đôi.


<i><b>b. Tiếng cười châm biếm, phê phán</b></i> ( bài 2)


+ Làm trai: khoẻ khoắn, trụ cột gia đình ><
khom lưng chống gối-> ráng hết sức gánh 2
hạt vừng


→ Chế giễu loại đàn ông yếu đuối, tầm
thường, không đáng sức trai, không nên làm
trai.


<b>III. Tổng kết</b>


1. Nghệ thuật
2. Nội dung


<b>V. Luyện tập</b>


Bài 1, 2(92)



<b>4. Củng cố</b>


- Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thụng minh, hóm hỉnh
của người bình dân.


<i><b>- </b></i>Nét đặc sắc NT các bài ca dao


<b>5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau</b>
- Học, hoàn thành BT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×