Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.13 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Hoá học 9 Thời gian: 45 phút Ma trận đề kiểm tra học kỳ II – Môn Hóa học 9 Mức độ kiến thức, kĩ năng Nội dung. Biết. Hiểu. TNKQ TL TNKQ 1. Phi kim Mối quan hệ giữa các chất vô cơ. 2. Hiđrocacbon. Vận dụng TL. TNKQ. 2 (1,0) 10% 3 (1,5) 15% 1 (1,0) 10%. 2 (1,0) 10% 1 (0,5) 05%. 4. Tính toán hóa học 2 (1,0) 10%. Tổng. 2 (1,0) 10%. 3. Dẫn xuất hiđrocacbon.. Tổng. TL. Vận dụng cao TNKQ TL. 3 (1,5) 15%. 1 (1,0) 10%. 3 (1,5) 15%. 1 (2,0) 20% 1 (0,5) 05% 2 (2,5) 25%. 1 (2,5) 25% 1 (2,5) 25%. 5 (2,5) 25% 3 (3,5) 35% 2 (3,0) 30% 12 (10) 100%. Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Cho khí Clo tác dụng với các chất trong dãy chất nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối: A. Fe , NaOH, H2O B. Cu, Fe, H2O C. NaOH, Fe, Al D. H2, Fe, Al. Câu 2: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng? A. C2H4 , CH4 B. C2H4 , C2H2 C. C2H4 , C6H6. D. C2H2 , C6H6.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là: A. axetilen. B. etilen. C. metan. D. benzen. Câu 4: Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C 2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch nước brom dư. B. Dung dịch kiềm dư. C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc. D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc. Câu 5: Dẫn khí Clo vào cốc nước có sẵn mảnh giấy quỳ tím trong đó, hiện tượng xảy ra là: A. Giấy quỳ tím không thay đổi màu B. Giấy quỳ tím ban đầu chuyển màu đỏ sau đó mất màu. C. Giấy quỳ tím chuyển màu xanh D. Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 6: Dùng các chất nào sau đây để nhận biết các khí: CH4, C2H4, CO2 A. Dung nước vôi trong và dung dịch Brom. B. Dung dịch nước vôi trong. C. Dung dịch Brom. D. Dung dịch Brom và nước. Câu 7: Một hợp chất hữu cơ là chất kết tinh, tan nhiều trong nước, hợp chất tham gia phản ứng tráng gương. Hợp chất đó là: A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. CH3COOH D. (C6H10O5)n Câu 8: Thể tích không khí (chứa 20% thể tích là oxi) đo ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết 4,8 gam khí metan là: A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 44,8 lít D. 67,2 lít Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2đ)Viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ...) ⃗ ⃗ CH3COOC2H5 C2H5OH ⃗ CH3COOH ⃗ CO2 (1) (2) (3) (4 ) NaHCO3 Câu 2: (1đ ) Có 3 lọ không nhãn, đựng 3 dung dịch: CH3COOH; C2H5OH; C6H 12O 6. Hãy nêu một cách nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp hoá học. Câu 3: (3đ) Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20(g) kết tủa. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b/ Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.. (Biết: Ca: 40 ; C : 12 ; O: 16).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án và biểu điểm Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Khoanh tròn đúng mỗi câu đạt 0,5đ Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 A. 4 C. 5 B. 6 A. 7 A. 8 D. Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Hoàn thành đúng mỗi PTHH đạt 0.5đ ⃗ CH3COONa + C2H5OH 1/ CH3COOC2H5 + NaOH ❑ men giam 2/ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O ⃗ 3/ 2CH3COOH + Na2CO3 ❑ 2CH3COONa + CO2 + H2O ⃗ 4/ CO2 + NaOH ❑ Na HCO3 Câu 2: - Dùng quỳ tím (hoặc kim loại hoạt động, muối cacbonat....) nhận biết CH3COOH (0.5 đ) - Dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 nhận biết C6H 12O 6 (0.25đ) - Còn lại là rượu etilic (0.25đ) Câu 3: a. PTHH: ⃗ to CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) ⃗ to 2CO2 + 2H2O (0.5đ) C2 H4 + 3O2 (2) (0.5đ). Gọi x là số mol CH4 Gọi y là số mol C2H4 3. 36 22. 4. x + y =. = 0.15 mol (I). - Lượng CO2 sinh ra cho qua dd Ca(OH)2 dd tạo ra 10g CaCO3 (0.5đ). CO2 + Ca(OH)2 nCO2. (0.5đ). ⃗ ❑. = nCaCO3 =. CaCO3$ + H2O. 20 100. = 0.2 (mol). từ (1) (2) ta có : nCO2 = x +2y = 0.2 (II). Từ ( I) (II) ta có hệ phương trình: x + y = 0,15 x = 0,1 ( 0.5đ) [ x + 2y = 0,2 y = 0,05 %V CH4. =. %V CH4. =. 0,1 0 ,15. x 100% = 66,67%. (0,5đ) 100% = 66,67% = 33,33%.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>