Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.42 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 8 Thø hai ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2012. Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của bài: những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1,2) - HS giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; Trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - H đọc phân vai vở: Ở vương quốc tương lai + Màn 1: 8 H đọc + Màn 2: 6 H đọc - Câu hỏi dành cho H dưới lớp: + Nếu được sống ở Vương quốc tương lai em sẽ làm gì ? + Nêu nội dung của bài Ở vương quốc tương lai - T nhận xét, đánh giá và tổng kết bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì ? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T : Chia đoạn bài đọc (4 đoạn). - HS đọc nối tiềp theo từng khổ thơ (4 lượt). T: Kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ khó + Luyện đọc các câu: Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt / thành cây đầy quả Tha hồ hái chén ngọt lành. Nếu chúng mình có phép lạ Hóa trái bom / thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn. + Hiểu nghĩa của từ: phép lạ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - H luyện đọc nhóm đôi - H : 4 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm lại toàn bài thơ. - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (Câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ) - Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói lên điều gì ? (Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hòa bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc). - Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? (+ Khổ 1 : Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2 : Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3 : Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4 : Ước không còn chiến tranh) - Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì ? (Ý nói: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe đọa con người) - Câu thơ Hóa trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì ? ( Là ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh) - Em có nhận xét gì về ước mơ của bạn nhỏ trong bài? (H trả lời) (T : đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống hòa bình.) - Câu hỏi dành cho HS giỏi : Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? - Em ước mơ điều gì cho trái đất của chúng ta? c. Đọc diễn cảm. - HS: 4em nối tiếp đọc toàn bài. Tìm giọng đọc toàn bài (Giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, trái bom, tha hồ, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn) - T: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc trước lớp. - HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - Em thấy được điều gì sau khi đọc và tìm hiểu bài thơ? (những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về thế giới tốt đẹp) C. Củng cố dặn dò - T nhận xét,đánh giá kết quả học tập của các em. - Dặn H về nhà HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối bài, ghi nhớ ý nghĩa của bài thơ; Chuẩn bị bài : Đôi dày ba ta màu xanh.. Toán I. Mục tiêu. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng làm bài tập 1a. Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. - T: Nhận xét sửa sai. B. Luyện tập * Bài 1b: HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện và thực hiện bài toán. - HS: 2 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. + 26 387 + 54 293 14 075 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - HS nhận xét bài của bạn. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách thực hiện. - T thực hiện mẫu một ví dụ. - HS làm bảng con 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 - T nhận xét sửa sai. * Bài 4: 1 HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - HS thực hiện vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Số dân tăng thêm sau 2 năm là 79 + 71 = 150 (người ) Số dân của xã sau 2 năm là 5 256 + 150 = 5 400 (người) Đáp số: a) 150 người; b) 5400 người * Bài 3: (Nếu còn thời gian) Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện : - HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS nêu và lên thực hiện. - Lớp cùng T nhận xét, chữa bài * Bài 5: (Nếu còn thời gian) HS đọc đề. - Muốn tính chu vi một hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là gì ? - Gọi chu vi hình chữ nhật là P ta có : P = (a + b) x 2 - HS: Áp dụng công thức để tính chu vi hình chữ nhật, làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiểm tra và chữa bài C. Củng cố, dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện ****************************************************. Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ. - Dựa vào bảng số liệu biiết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột. - H khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên. + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan – cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu bò. II. Đồ dùng - Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Kể tên các dân tộc sống ở Tây Nguyên. - Nhận xét về trang phục và lễ hội của người dân ở Tây Nguyên. B. Bài mới 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 (nhóm 6 có 5 em): quan sát hình 1, lược đồ và bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi: + Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? Ở tỉnh nào có cà phê thơm ngon nổi tiếng ? + Cây công nghiệp có giá trị kinh tế như thế nào ? - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - T kết luận: Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như : cà phê, chè, hồ tiêu, mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn. 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. + Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên. + Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn ? Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Ngoài bò, trâu Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng ? Để làm gì ? - T : Nhận xét, sửa sai. C. Củng cố - HS: đọc phần kiến thức cuối bài - T: Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo) ***************************************. BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu - Viết chính tả bài : Nếu chúng mình có phép lạ – trang 76 - Tiếng Việt 4, tập 1 . Viết đoạn : "Từ đầu ..đến không còn mùa đông" - Luyện cho H viết đúng kiểu chữ, kích cỡ chữ theo quy định. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận cho HS. II. Các hoạt động dạy - học 1. T yêu cầu H ở sách đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ - 2 H nối tiếp nhau đọc thành tiếng đoạn viết chính tả; cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm đoạn viết chính tả: ghi nhớ những tiếng hay viết sai, những tiếng có vần khó. 2. H viết bảng con - Viết các con chữ được viết hoa (N, C, B, T, Đ, M) - Viết một số từ khó trong bài (ruột, giống, nhanh) 3. T đọc cho H viết bài - T đọc H viết, T nhắc H ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận, đẹp - H Viết xong, T đọc lại cả bài để H dò lỗi chính tả: H dùng bút chì sửa lỗi ra ngoài lề vở của mình. (nếu có) 4. Củng cố, dặn dò - T chấm một số bài và nhận xét. - Dặn H về nhà luyện viết lại bài vào vở chuẩn bị bài. *****************************************. Luyện Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tập củng cố cộng trừ các số tự nhiên. - Củng cố về cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật II. Các hoạt động dạy - học 1. T tổ chức cho H làm các bài tập sau * Bài dành cho cả lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 5264 + 3978 + 6051 - H nêu yêu cầu của bài. - H Làm bài vào bảng con 5264 + + 3978 6051 15293. b) 42716 + 27054 + 6439 42716 27054 6439 76209.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Để tính đúng thì khi đặt tính phải lưu ý điều gì? Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 81 + 35 + 19 b) 78 + 65 + 135 + 22 - H nêu yêu cầu của bài - H làm bài vào vở a) 81 + 35 + 19 = (81 + 19) + 35 b) 78 + 65 + 135 + 22 = (78 + 22) + (65 + 135) = 100 + 35 = 100 + 200 = 135 = 300 - Để thực hiện tính nhanh các biểu thức ở câu a), b) thì ta phải kết hợp những số nào? - Để kết hợp được những số đó với nhau ta phải vận dụng thêm tính chất nào của phép cộng? Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều là b (a, b cùng một đơn vị đo). Gọi P là chu vi và S là diện tích của hình chữ nhật. Ta có: P = (a + b) x 2 và S = a x b Viết vào ô trống (theo mẫu) a b P S 19 cm 37 cm 102 m 89 m 1011 dm 901 dm ************************************************************************ ** Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011. Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 2 H lên bảng chữa bài tập số 5 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài a. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. * T: Giới thiệu bài toán: - T: Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. - T: Yêu cầu HS trình bày - T: Thực hiện vẽ lên bảng. ? Số lớn Số bé. 70.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. 10. c. Hướng dẫn giải bài toán - T: Hướng dẫn HS tìm cách giải. - Tìm hai lần số bé. - T: Dùng bìa che đi phần hơn của số lớn thì ta thấy phần còn lại của số lớn như thế nào với số bé ? + GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng đều biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới lại chính là hai lần của số bé. Vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? + Hãy tìm số bé. Hãy tìm số lớn. - HS trình bày lời giải của bài toán. - HS đọc lại lời giải đúng. Sau đó nêu cách tìm số bé. - T: Ghi lên bảng (như SGK) d. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) - Tìm hai lần số lớn. - T: Vẽ thêm vào số bé một đoạn thẳng bằng với phần hơn của số lớn và cho HS quan sát nhận xét. + T: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng đều biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? + Khi thêm phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn. Vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu? + Hãy tìm số lớn. Hãy tìm số bé. - H trình bày lời giải của bài toán. - H đọc lại lời giải đúng. Sau đó nêu cách tìm số lớn. - T: Ghi lên bảng (như SGK) - T: Kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Luyện tập * Bài 1: HS đọc đề + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết? - 2 HS giải vào bảng phụ, mỗi em một cách. Dưới lớp giải vào bảng con. * Bài 2: HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn, * Bài 3: HS khá giỏi làm bài tại lớp, còn lại về nhà làm tiếp - HS nhận xét bài làm của bạn. - T: Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò - T: Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT; Chuẩn bị bài : Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> *****************************************************. Khoa học. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?. I. Mục tiêu - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt... - Nói ngay với cha, mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được cơ thể lúc khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - KNS : + Tự nhận thức + Tìm kiếm sự giúp đỡ II. Đồ dùng - Hình trang 32, 33 phóng to. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Tìm hiểu dấu hiệu của cơ thể khi bị bệnh – Tăng cường KNS Tự nhận thức : H nhận biết được một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể *Kể chuyện theo tranh theo nhóm 5 - T: Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm ba tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khỏe và khi Hùng bị bệnh. - H: Đại diện các nhóm chỉvào tranh và kể lại câu chuyện theo các bức tranh, mỗi nhóm 1 tranh. - T: Nhận xét tổng hợp ý kiến HS. * Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - T tiến hành hoạt động cả lớp: HS từng cặp trao đổi với nhau: + Bạn đã từng bị mắc bệnh gì ? + Khi bị bệnh đó bạn cảm thấy trong người như thế nào ? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh bạn phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - T: Nhận xét kết luận: * Khi khỏe mạnh thì ta cảm thấy thỏa mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Mẹ ơi, con bị ốm” HS: Đóng vai – Tăng cường KNS Tìm kiếm sự giúp đỡ : biết tìm kiếm người lớn để nhờ giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh - Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống. + Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. + Nhóm 1 : Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nhóm 2 : Đi học về An thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. An định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em An sẽ nói gì với mẹ + Nhóm 3 : Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt . + Nhóm 4 : Đi học về Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? - T nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện hay nhất. - HS: Đọc mục Bạn cần biết ở SGK C. Củng cố, dặn dò - T: Qua bài học hôm nay em rút ra được điều gì để giữ gìn sức khoẻ cho mình? (Bảo vệ sức khoẻ, báo ngay cho bố, mẹ biết khi thấy khó chịu trong người) - T: Nhận xét giờ học; Dặn H về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau: Ăn uống khi bị bệnh. ***************************************. Luyện từ và câu NGOÀI. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC. I. Mục tiêu - Nắm được qui tắc viết tên người tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 - HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 phần Luyện tập - Khoảng 20 lá phiếu để HS chơi trò du lịch III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - HS: 2em lên bảng viết hai câu thơ do T đọc, cả tên tác giả + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh + Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - T ghi bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn. - Đây là tên người, tên địa danh nào ? Ở đâu ? - Cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó. 2. Phần Nhận xét * Bài tập 1 - T: Ghi lên bảng nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc bài tập (3 em). - T: nhận xét, sửa sai. * Bài tập 2: HS đọc phần yêu cầu ở sgk - HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? - T: Bổ sung câu trả lời của HS * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt. * T: Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài 3 là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn : Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 3. Phần Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS lên bảng cho ví dụ và ghi lên bảng. - T cùng lớp nhận xét sửa sai. 4. Luyện tập * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS hoạt động nhóm đôi - GV nhận xét. *Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi làm bài tập dưới dạng trò chơi tiếp sức. - HS bình chọn nhóm du lịch giỏi nhất. - T: Nhận xét, tuyên dương . C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép *************************************************** Chính tả (nghe - viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Ngày mai, các em có quyền … to lớn, vui tươi” trong bài Trung thu độc lập. - Làm đúng bài tập 2a). II. Đồ dùng D-H Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động D-H A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết vào bảng con: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ. - T nhận xét sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - HS: 1 em đọc đoạn văn, lớp theo dõi SGK. - HS: Đọc thầm đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - T: Đọc cho HS viết chính tả. - T: Đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát bài. - T: Chấm 7- 10 bài, HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. - T: Nhận xét, chữa lỗi cho HS. - Chấm chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.a. - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở, một số em nêu bài làm của mình trước lớp. - T: Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương các cặp thực hiện tốt. Chốt lại lời giải đúng: kiếm giắt, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu. - T gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. + Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ? C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. - Dặn những em viết sai chính tả về nhà viết lại; Chuẩn bị bài : Thợ rèn ************************************************************************ ** Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011. Tập đọc. ĐÔI DÀY BA TA MÀU XANH. I. Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa các câu dài dễ tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ hàng hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước hồi nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi dày ba ta màu xanh; vui nhanh hơn khi khi thể hiện niềm vui sướng, xúc động khôn tả của câu bé lang thang được tặng giày. - Hiểu nội dung của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. + KN: chia sẻ, cảm thông II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - 3 HS lên bảng đọc bài Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi. - T: Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn (Đoạn ước lệ) - HS: Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS + Luyện đọc từ khó: khuy, mấp máy, ngọ nguậy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Đọc câu: Tôi tưởng tượng nếu mang nó/ vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng/ trước cái nhìn thèm muốn của bạn tôi. + Chú giải các từ: ba ta, vận động, cột. - HS: Đọc nhóm đôi - HS: 2 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 1, 2. Giọng vui, nhanh hơn khi đọc đoạn 3, 4. b. Tìm hiểu bài - HS: Đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời các câu hỏi: + Nhân vật tôi là ai? Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì? + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Mơ ước của chị phụ trách ngày bé có đạt được không? + Phần vừa tìm hiểu nói lên điều gì? (Ước mơ ngày bé của chị tổng phụ trách Đội). - HS: Nhẩm nhanh đoạn 2 + Chị phụ trách đội được giao việc gì? + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó? (Tăng cường kĩ năng Chia sẻ, cảm thông) + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu đến lớp? + Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. + Phần vừa tìm hiểu nói lên điều gì? (Niềm vui của cậu bé Lái khi được tặng đôi giày). c. Đọc diễn cảm - HS: 4 em nối tiếp đọc lại bài, 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài. - T: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3, 4. + HS: Đọc thầm và nêu cách đọc. + T: Đọc mẫu đoạn văn. - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS: Thi đọc trước lớp. - Lớp cùng T bình chọn bạn đọc tốt nhất, T cho điểm, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò - Bài văn nói về điều gì? (Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên). - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS đọc lại bài ở nhà, đọc trước bài sau ************************************************. Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. - GD H chăm học toán II. Các hoạt động dạy - học * T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài * Bài 1(câu a), b)): HS nêu yêu cầu bài tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lớp làm bảng con, T kiểm tra, nhận xét kết quả và chữa bài. - HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé. * Bài 2: HS đọc đề bài. - T: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS: 1 em tóm tắt bảng lớp ? tuổi Em: 8 tuổi Chị : 36 tuổi ? tuổi - HS: 1 em giải bảng lớp, lớp làm vào nháp Bài giải Tuổi của chị là : (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là : 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: tuổi chị: 22; tuổi em: 14 * Bài 4 : HS: Tương tự bài 2, tự làm bài vào vở - T : Hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng - HS: 1em chữa bài bảng lớp - T: Nhận xét sửa sai. * Bài 5: Yêu cầu H khá, giỏi giải bài toán tại lớp. HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - T: Để giải bài toán này, ta cần lưu ý điều gì? - HS : Đổi đơn vị đo ra tạ, 1 em lên bảng tóm tắt bài toán - Lớp tóm tắt vào vở và giải bài toán, 1 em làm vào phiếu, đính bảng và chữa bài Bài giải: Đổi: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ Số thóc thu từ thửa ruộng thứ hất là: (52 + 8) : 2 = 30 (tạ) 30 tạ = 3000 kg Số thóc thu được từ thửa ruộng thứ hai là: 30 – 8 = 22 (tạ) 22 tạ = 2200 kg Đáp số: 3000kg; 2200 kg C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm lại các bài tập hoặc hoàn thành đối với những em thực hiện chưa xong. - Dặn H về nhà làm các bài tập trong VBT; Chuẩn bị bài: Luyện tập chung *******************************************************. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục đích yêu cầu - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng để KTBC. - Một số chuyện viết về ước mơ. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - HS: 2 em kể lại chuyện Lời ước dưới trăng B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài - HS đọc đề bài. - T: Gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài * Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc, được nghe về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - HS: Nối tiếp 3 em đọc 3 gợi ý ở SGK. - HS nối tếp giới thiệu những truyện, tên truyện có nội dung trên. + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào ? Lấy ví dụ ? + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? + Câu chuyện em định kể có tên là gì ? Em muốn kể về những ước mơ nào ? b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện - HS: Kể chuyện theo cặp. - Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý: * Thi kể trước lớp. - HS thi kể trước lớp,mỗi em kể xong trao đổi đối thoại về nhân vật, chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu hỏi do các bạn đặt ra về nội dung, ý nghĩa chuyện. - HS nhận xét bài kể của bạn. - T cùng HS bình chọn : + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - T : Tuyên dương những bạn kể hay. C. Củng cố, dặn dò - T : Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn H về nhà học bài và chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. ******************************************************. Khoa học. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. I. Mục tiêu - Nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. - KNS : + Tự nhận thức + Ứng xử II. Đồ dùng - Các hình minh hoạ ở SGK.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng ghi sẵn các câu hỏi thảo luận. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước - T: nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới - Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? 1. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 5 Chế độ ăn uống khi bị bệnh. – Tăng cường KNS Tự nhận thức : Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường - HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? - HS trình bày và bổ sung ý kiến cho nhau * GV kết luận: người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giái trị dinh dưỡng như : thịt, cá, trứng, sữa cácc loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép,...Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. - HS đọc mục bạn cần biết. 2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy - HS xem tranh thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm nêu cách nấu nước cháo muối và pha dung dịch Ô-rê-dôn. GV kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. 3. Hoạt động 3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. – Tăng cường KNS Ứng xử : biết ứng xử phù hợp khi bị bệnh. - HS thi đóng vai. - T : Phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm tìm cách giải quyết. + Tình huống : Ngày chủ nhật bố, mẹ về quê, Minh ở nhà một mình. Đang học Minh thấy đau bụng dữ dội, sau đó đi ngoài liên tục. Minh biết mình đã bị tiêu chảy. Nếu là Minh em sẽ làm gì ? - T: Nhận xét sửa sai, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý tự chăm sóc mình. - Dặn H chuẩn bị bài : Phòng tránh tai nạn đuối nước.. Tiếng việt. BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I. Mục đích yêu cầu - HS luyện tập cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Luyện tập củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Các hoạt động dạy - học *Bài 1: Viết lại cho đúng các tên riêng trong đoạn thơ sau: ... Ai về ai có nhớ không Ta về ta nhớ phủ thông, đèo giàng Nhớ sông lô, nhớ phố ràng nhớ từ cao lạng nhớ sang nhị hà Những đường việt bắc của ta Đêm đêm rầm rập như là đất rung... ( Tố Hữu) - HS: 1em nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 1 em chữa bài bảng lớp. - Lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Hãy viết tên những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở nước ta mà em biết. - HS: Trao đổi, làm bài vào vở - HS: Nối tiếp nêu trước lớp, nêu cả cách viết - T: Nhận xét, bổ sung VD: Cố đô Huế, thánh địa Mĩ Sơn, Nha Trang, vịnh Hạ Long, nghĩa trang Trường Sơn, Thành cổ Quảng Trị,... * Bài 3: Viết lại các tên riêng sau cho đúng qui tắc - Tên người: anbe anhxtanh, xukhôm linxki, lômônôxốp, puskin. luipa xtơ . - Tên địa lí: nicaragoa, vênêduêla, ôt xtrâylia, niuđêli. - HS: Tự làm bài vào vở - HS: 2 em chữa bài bảng lớp, lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết quả là: Tên người: An- be Anh-xtanh, Xu-khôm Lin- xki, Lô- mô- nô- xốp Pu- skin, Lu- i Pa-xtơ. Tên địa lí: Ni - ca - ra - goa, Vê - nê - du - ê - la, Ốt - xtrây - li-a, Niu - đê - li. III. Củng cố dặn dò - T : Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài ở nhà ******************************************************. Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tập củng cố về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu II. Các hoạt động dạy - học: T HD H làm các bài tập trong VBT toán tập 1 * Bài 1: HS đọc bài tập, nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở, T nhận xét, kết quả VD: Số bé là: ( 73 – 29) : 2 = 21 * Bài 2: Tương tự bài 1, HS tự làm bài vào vở, 1 em chữa bài bảng lớp. - T: Cùng cả lớp thống nhất kết quả đúng. * Bài 3: HS đọc bài tập, tự giải vào vở - T: Quan sát, chấm bài một số em và chữa bài Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số mét vải hoa của trường có là: (360 – 40) : 2 = 160 (m) Đáp số: 160 mét * Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài - T : Chữa bài a) 2 tấn 500 kg = 2500kg b) 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 yến 6kg = 26 kg 4giờ 30 phút = 270 phút 2 tạ 40 kg = 240 kg 1giờ 5 phút = 65 phút - HS: Một số em giải thích kết quả. * Củng cố dặn dò: - T : nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các bài tập đã luyện.. *************************************************************** ** Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính gá trị của biểu thức số. - Giải đực bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GD HS chăm học toán. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 1 H lên bảng chữa bài tập 5 tiết trước. B. Luyện tập * Bài 1(a): H làm câu a) vào bảng con, Nêu được cách thử lại phép tính. 35269 + 27485 = 62754 80326 – 45719 = 34607 Thử lại : 62754 – 35269 = 27485 Thử lại: 34607 + 45719 = 80326 * Bài 2 (dòng 1): Tính giá trị của biểu thức - H làm vào phiếu học tập 570 – 252 – 167 + 67 = 218 468 : 6 + 61 x 2 = 200 * Bài 3: Tính bằng cách th+uận tiện nhất H làm bài vào vở 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + ( 97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 56 + 399 + 1 + 4 = ( 56 + 4 ) + ( 399 + 1 ) = 60 + 400 = 460 * Bài 4: H đọc đề và tóm tắt bài toán. - T : Bài toán cho biết gì? (hai thùng chứa được 600l nước, thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước) Bài toán hỏi gì? (Mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước) H làm bài vào vở. Bài giải Số lít nước chứa trong thùng bé là: (600 – 120 ) : 2 = 240 (l) Số nước chứa trong thùng to là:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 240 + 120 = 360 (l) Đáp số : Thùng to chứa được : 360l; Thùng bé chứa được 240l . * Bài 5 : Yêu cầu H khá giỏi làm bài tại lớp, các H khác về nhà làm. C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà làm các bài tập trong VBT; Chuẩn bị bài : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. *************************************************. Luyện từ và câu. DẤU NGOẶC KÉP. I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng - Tranh minh họa như sgk. - Bài tập 3 viết sẵn. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ 1/. Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ? Cho ví dụ ? 2/. Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ? Cho ví dụ ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét *Bài 1: HS đọc nội dung và yêu cầu của bài. - HS đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi bài. + Những từ ngữ nào và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ? - T: Dùng phấn màu gạch chân những từ và câu văn đó. + Những từ ngữ câu văn đó là lời của ai ? + Những dấu ngoặc kép dùng trong câu văn có tác dụng gì ? - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay cụm từ như “người lính vâng lệnh quốc gia” hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. *Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ? - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay một cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. *Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. + Vậy từ “lầu” chỉ cái gì ? + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ? - Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 3. Phần Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. - HS tìm hiểu những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. 4. Phần Luyện tập. * Bài 1: HS đọc yêu cầu nội dung bài. - HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?” + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét hà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa”. - T: Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: HS đọc đề bài, thảo luận nhóm. - T: Quan sát HS làm bài, giúp đỡ những nhóm yếu. - HS đọc bài làm của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - T: Nhận xét sửa sai. * Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS : Làm bài vào vở, nối tiếp nêu ý kiến, lớp cùng T nhận xét, bổ sung C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thiện các bài tập trong VBT; Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ ******************************************************. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục đích yêu cầu Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các câu theo trình tự thời gian. - Tăng cường KNS : + Tư duy sáng tạo + Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng Tranh minh hoạ truyện Vào nghề SGK III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - HS : 2 em lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất. - T : Nhận xét cho điểm HS . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: HS đọc yêu đề bài. – Tăng cường KNS Tư duy sáng tạo.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: Nhớ lại cốt truyện Vào nghề, đọc lại các đoạn trong cốt truyện rồi lần lượt viết 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn. - HS: Nối tiếp 1 số em đọc câu mở đầu trước lớp, T nhận xét, bổ sung cho bài làm của HS. * Bài 2: HS đọc nội dung bài tập Lớp: Suy nghĩ, nêu ý kiến, T chốt lại ý kiến đúng + Trình tự sắp xếp các đoạn văn: Theo trình tự thời gian + Vai trò các câu mở đầu đoạn văn: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó. *Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập – Tăng cường KNS Thể hiện sự tự tin - T: Nhấn mạnh yêu cầu bài: + Có thể chọn 1 câu chuyện đã học qua các bài tập đọc + Khi kể cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc - HS: 1số em nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể - HS: Kể chuyện theo nhóm đôi, viết ra nháp trình tự các sự việc - HS: Thi kể chuyện trước lớp - Lớp cùng T nhận xét, cho điểm, tuyên dương những em kể tôt C. Củng cố, dặn dò - T : Nhận xét giờ học, yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, việc nào xảy ra trước thì kể trước. - Dặn H chuẩn bị bài: luyện tập phát triển câu chuyện. *********************************************************. ÔN TẬP. Lịch sử. I. Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng - Phiếu học tập; Băng trục thời gian III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Nêu nguyên nhân và diễn biến của trận Bạch Đằng ? B. Ôn tập * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4 Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc. - GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. - GV phát cho mỗi nhóm một bản băng thời gian Buổi đầu dựng. Hơn một nghìn năm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nước và giữ nước. đấu tranh giành lại độc lập. Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938 - Các nhóm thảo luận và điền tên các giai đoạn lịch sử vào bảng thời gian. - Các nhóm dán bài theo vị trí quy định. Vài nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. T nêu câu hỏi: + Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc ? (Giai đoạn 1 : Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN – 179 TCN) Giai đoạn 2 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (179 TCN – năm 938)) - T : Nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn trên. * Hoạt động 2: Làm v iệc cả lớp Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - HS đọc yêu cầu 2 sgk. - HS thảo luận nhóm đôi. - T: Vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian lên bảng. Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng ra đời rơi vào tay Triệu Đà Bạch Đằng > Khoảng 700 năm. Năm 179. CN. Năm 938. - HS báo cáo kết quả, T nhận xét kết luận * Hoạt động 3: Thi hùng biện + T tổ chức cho các tổ thi hùng biện + Tổ 1 : Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Tổ 2 : Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Tổ 3 : Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - HS trình bày nói trước lớp. - T: Nhận xét sửa sai, đánh giá tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài. - Dặn H về nhà ghi nhớ các mốc thời gian và các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn từ năm 700 TCN đến 938; Chuẩn bị bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. ************************************************. Kĩ thuật. KHÂU ĐỘT THƯA. I. Mục tiêu - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - GD H tính cẩn thận, kiên trì cho HS II. Đồ dùng - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vật liệu và vật dụng cần thiết : Một mảnh vải trắng, len (sợi màu, kim khâu len, khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch) III. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 * Giới thiệu bài: T giới thiệu tên bài học : Khâu đột thưa * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HS quan sát và so sánh với mũi khâu thường. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ SGK). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - HS quan sát để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác khâu và lưu ý HS: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường - 1 HS đọc mục ghi nhớ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường khâu. - H khâu, T quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng. * Củng cố , dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà ghi nhớ và luyện tập cách khâu đột thưa để tiết sau thực hành được tốt. ************************************************************************** Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011. Toán. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. Mục tiêu - Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Biết sử dụng eke để kiểm tra các góc. II. Đồ dùng - Thước thẳng, eke. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Các nhóm trưởng báo cáo tình hình làm bài tập ở nhà. T: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS (ê – ke và thước) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Chúng ta đã được học góc gì ? - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a. Giới thiệu góc nhọn - T: Vẽ góc nhọn lên AOB như phần bài sgk lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> A O B - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - T: Giới thiệu góc này là góc nhọn. - HS dùng eke kiểm tra độ lớn của góc AOB và cho biết góc này so với góc vuông. - T: Nêu góc nhọn bé hơn góc vuông. - Em hãy nêu những vật dụng nào có dạng là góc nhọn. - T: Yêu cầu HS vẽ một góc nhọn. b. Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như sgk. M. O N - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - T: Giới thiệu: góc này là góc tù. - HS lên thực hiện dùng eke để kiểm tra và đo góc tù. - T: Nêu góc tù lớn hơn góc vuông. - Em hãy nêu những vật dụng nào có dạng là góc tù. - HS vẽ góc tù. c. Giới thiệu góc bẹt. - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc. . C O D - T: Thực hiện và nêu: tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD thẳng hàng (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. - Các em xem các điểm C, O, D như thế nào với nhau. - HS dùng eke để kiểm tra góc bẹt. - HS vẽ góc bẹt. - Em hãy nêu những vật dụng nào có dạng là góc bẹt. 3. Luyện tập *Bài 1: HS đọc đề bài. - HS quan sát và đọc tên các góc. - T: Nhận xét và chữa bài: *Bài 2: HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - HS sử dụng eke để kiểm tra. + Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. + Hình tam giác DEG có một góc vuông. + Hình tam giác MNP có một góc tù..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> C. Củng cố, dặn dò - T : Tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập; Chuẩn bị bài : Hai đường thẳng vuông góc. ********************************************************. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu - Nắm được nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc tương lai – BT 1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV – BT2, BT3. - KNS : + Tư duy sáng tạo + Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ đã viết sẳn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai (SGK) III. Các hoạt động D- H A. Bài cũ: - 3 HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Kể lại câu câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự thời gian. – Tăng cường KNS Thể hiện sự tự tin : Tự tin khi kể chuyện trước nhóm, trước lớp. - HS đọc đề bài. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? - HS: 1 em kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - T: Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - HS: Quan sát tranh minh họa truyện ở Vương quốc tương lai, kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - HS thi kể từng màn một. - T: Nhận xét cho điểm. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu. - Tăng cường KNS Tư duy sáng tạo + Trong truyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ? - Vừa rồi là các em đã thực hiện kể theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc hai bạn đến hai địa điểm khác nhau. Mi-tin đến khu vườn kì diệu, còn Tin-tin thì đến công xưởng xanh. - HS: Thực hiện kể trong nhóm theo yêu cầu. T: giúp đỡ những em yếu. - HS kể trước lớp. - T: Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: HS đọc đề bài. - HS: Làm việc nhóm đôi để tìm câu trả lời . - HS: Một số em nêu ý kiến trước lớp, T nhận xét, chốt ý đúng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS thực hiện kể lại câu chuyên ở nhà. ***********************************************. Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA. (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước ….. trong cuộc sống hàng ngày. - H khá giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm được tiền của; Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - GD HS có ý thức tiết kiệm tiền của. - KNS : + Bình luận phê phán việc lãng phí tiền của + Lập kế hoạch sử dụng tiền của học sinh. II. Đồ dùng - SGK đạo đức 4. - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi H có 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng III. Các hoạt động dạy - học * Hoạt động 1 : Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? – Tăng cường KNS : Bình luận phê phán việc lãng phí tiền của. - HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm sẵn ở nhà. - HS đếm xem số việc gia đình đã tiết kiệm là bao nhiêu. - HS nêu một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình chưa tiết kiệm. - T: Hướng dẫn cách đánh giá: Nếu việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm thì chứng tỏ gia đình chưa tiết kiệm. - T kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm thì em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người đều thực hiện. * Hoạt động 2 : Em đã tiết kiệm chưa ? - HS: Làm việc cả lớp bài tập số 4 vào phiếu. + Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? - HS đổi phiếu cho nhau và kiểm tra bài bạn và cho nhận xét . - T: Nhận xét sửa sai giáo dục. Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. * Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào ? - HS làm việc theo nhóm - T: Yêu cầu mỗi thực hiện xử lí tình huống sau. + Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? + Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em ? + Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vỡ đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? + HS trình bày ý kiến, T nhận xét chốt lại..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hoạt động 4: Dự định tương lai – Tăng cường KNS Lập kế hoạch sử dụng tiền của học sinh - HS thảo luận nhóm đôi:trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng - HS: Vài nhóm thực hiện trước lớp. + Theo em sử dụng như thế nào gọi là tiết kiệm? * Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm tiền của; Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ. ****************************************************. BUỔI CHIỀU Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN ĐOẠN VĂN. I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Củng cố cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - T: Sử dụng đề bài đã học ở tiết tập làm văn thứ sáu tuần trước để HS vừa luyện tập, vừa để những HS hoàn thành tiếp bài làm của mình. - HS: 1em đọc đề bài - T: Viết lại đề bài lên bảng lớp: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian. - HS: 3em nối tiếp đọc lại ba gợi ý ở SGK. + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? + Em thực hiện ba điều ước đó như thế nào? + Em nghĩ gì khi thức giấc? - HS: 2 em kể trước lớp câu chuyện 3. HS viết bài. - HS: Dựa vào hiểu biết ở tiết trước cùng với câu chuyện bạn đã kể để tự viết bài vào vở. - T: Chấm 1 số bài đủ các đối tượng - T: Nhận xét về bài làm của HS, khen ngợi những em có nhiều cố gắng, những em có bài viết hay. 4. Củng cố, dặn dò - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS yếu đọc lại bài làm ở nhà.. ************************************* Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tập củng cố về phép cộng..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng, vận dụng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động D-H T HD H làm các bài tập trong vở bài tập toán tập 1 * Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: 1em nêu cách thực hiện, lớp làm bài vào vở - HS: 2 em làm bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng * Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: 1em làm bài 2a ở bảng lớp, lớp làm vào nháp cùng nhận xét và chữa bài. VD: 81 + 35 + 19 = ( 81 + 19 ) + 35 = 100 + 35 = 135 - Lớp tự làm phần b vào vở. * Bài 3: HS đọc bài toán - T: Để biết tổng số em đã được tiêm phòng, cần biết gì? - HS: Giải vào vở * Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập, tự vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính và điền vào vở. - T: Chấm bài một số em, chữa bài * Bài dành cho HS giỏi Tính nhanh tổng sau: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5+ 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20. - HS tự suy nghĩ làm bài và nêu kết quả = ( 0 + 20) + (1 + 19) + (2 + 18) + (3 + 17) + ( 4 + 16) (5 + 15) + ( 6 + 14) + ( 7 + 13 ) + ( 8 + 12) + ( 9 + 11) + 10 = 10 x 20 + 10 = 210 - T : Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau III. Nhận xét, dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. *************************************. Sinh hoạt. ĐỘI. I. Mục tiêu - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo II. Nội dung 1. Chi đội trưởng đánh giá tình hình của Chi đội trong tuần qua 2. Thảo luận 3. GV triển khai kế hoạch tuần tới - Tiếp tục duy trì và ổn định tốt nề nếp, đặc biệt là 15 phút đầu giờ. - Đăng kí tuần học tốt. - Hoạt động giữa giờ mang đầy đủ mũ ca lô và khăn quàng đỏ. - Tăng cường thời gian học bài ở nhà; Các tổ trưởng, nhóm trưởng kiểm tra liên tục việc làm bài tập ở nhà; đến lớp phải hăng hái phát biểu xây dựng bài, chú ý lắng nghe cô giảng, chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng và làm việc riêng trong giờ học..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nộp đầy đủ các khoản của nhà trường đúng thời gian quy định. ************************************************************************ ** Ngày ..... tháng ...... năm 2011. Ngày ..... tháng ...... năm 2011 Kí duyệt. Tổ trưởng. Chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu - Giúp HS : Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông. - Biết dùng eke để kiểm tra và vẽ hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng D-H - Êke, thước thẳng. III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. A B. D. C. - HS: nêu các đặc điểm của các góc của hình chữ nhật. - T: thực hiện vừa nêu:kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C. - Vậy tại điểm C có mấy góc ? - HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. - Đó là những góc gì ? - Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. - T: Hướng dẫn HS vẽ, dùng eke để vẽ - T: Vừa chỉ và nêu - T: Cho HS nhắc lại. 3. Luyện tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - T: Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra và nêu ý kiến: +Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. +Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. *Bài 2: HS đọc đề, T: Vẽ hình lên bảng -HS lên bảng thực hiện. -T: chữa bài và cho điểm HS. A B.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Bài 3: (Nếu còn tgian) HS đọc đề. T vẽ hình lên bảng - HS: Làm việc theo cặp, sau đó 2 em làm bảng lớp - T cùng lớp nhận xét, chữa bài C *Bài 4: (Nếu còn thời gian) HS đọc đề. - HS: Quan sát hình ở SGK, thực hiện yêu cầu bài tập - HS: 2em nêu ý kiến trước lớp - T: Nhận xét và chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. D.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>