Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KHGD HOA 8doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1. Thuận lợi: - Đa số học sinh ở trường cố đầy đủ sách vở để học tập môn hoá học như: sách giáo khoa, sách bài tập. - Chương trình hoá học đã có sự đổi mới, nội dung phù hợp với đặc điểm của từng học sinh và giáo viên. - Được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp đến việc dạy và học trong nhà trường. - Các giáo viên đều được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn thay sách giáo khoa. - Giáo viên đã được dạy học phương pháp đổi mới. Có nhiều đồ dùng trực quan, sôi động. 2. Khó khăn: - Phương tiện, đồ dùng giảng dạy như đèn chiếu, tranh ảnh, hoá chất, dụng cụ dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu. - Phân phối chương trình một số tiết chưa phù hợp. - Đa số học sinh là dân tộc ít người nên việc tiếp thu kiến thức còn nhiều hạn chế. Nhiều học sinh chưa có phương pháp học, chưa hứng thú trong việc học tập môn hoá học. - Đa số học sinh còn thụ động trong việc học tập. Kĩ năng tính toán còn yếu. II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Chất lượng đầu năm Lớp 8A1 8A9. Sĩ số 42 44. TB. K 5 20. G 7 6. 30 7. Chỉ tiêu phấn đấu Học kỳ 1 TB K 10 24 8. Cả năm TB. G 32 12. 20. III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG: 1. Biện pháp dạy cho đối tượng khá giỏi: - Hướng dẫn HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi khó ở SGK. - Đặt câu hỏi tổng hợp, khái quát, phân tích. - Giới thiệu tài liệu để HS tìm đọc nâng cao hiểu biết, nâng cao tư duy sáng tạo. - Cho các em làm bài tập nghiên cứu khoa học nhỏ. - Phân bố chỗ ngồi hợp lý, để em giỏi có điều kiện giúp đỡ em yếu kém. 2. Biện pháp dạy cho đối tượng trung bình : Động viên khuyến khích HS phát biểu xây dựng bài ở lớp, theo dõi bài ở nhà, có khen thưởng và xử phạt thích đáng. - Thành lập tổ nhóm học tập . - Cho bài tập nghiên cứu khoa học ở dạng TB 3. Biện pháp dạy cho đối tượng yếu kém: - Phân công HS khá giỏi kèm cặp. - Theo dõi sát sao để kịp thời uốn nắn trong quá trình học tập. - Cho bài tập vừa phải, chi tiết, cụ thể. - Động viên khuyến khích, chê trách, phê bình . - Cho bài tập ở dạng câu hỏi cơ bản. IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN :. Ghi chú K. G 5 10. 37 14.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lớp. Sĩ số. 8A1 8A9. 42 44. Sơ kết học kỳ 1 TB K. G. Tổng kết cả năm TB K. G. Ghi chú. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : 1. Cuối học kỳ I: (So kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cáo chất lượng trong học kỳ II): ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Cuối học kỳ II: (So kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm cho năm học sau): -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY: GV: Tên Tuần Tiết Mục tiêu của chương/bài chương/bài Chương 1 1. Kiến thức: * Kiến thức: HS biết:. Kiến thức trọng Tâm - Hieåu vaø vaän duïng. Phương pháp GD - Trực quan. Chuẩn bị của GV, HS GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. 2. Mở đầu môn hóa học. 1. Chất. 2. Chất (tt). 3. Bài thực hành số 1. 4. - Khái niệm chung về chất và hỗn hợp. - Hiểu và vận dụng được các định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá học, NTK, đơn chất, hợp chất, phân tử, PTK, hoá trị. Nhận ra tính chất của chất và - tách riêng chất ra từ hỗn hợp. Biểu diễn chất bằng CTHH. - Lập CTHH dựa vào hoá trị, tính phân tử khối. - Thực hành một số TNHH đơn giản. * Thái độ: Bước đầu tạo cho HS có hứng thú với moân hoïc.. được các định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá học, NTK, đơn chất, hợp chất, phân tử, PTK, hoá trị. - Lập CTHH dựa vào hoá trị, tính phân tử khối.. - Đàm thoại nêu vấn đề. - Dieãn giaûng - Tổ chức thaûo luaän nhoùm. (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. 1. Kiến thức: - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, kết luận. 3. Thái độ: Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. 1. Kiến thức: HS biết được : Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể-, chất tinh khiết và hỗn hợp Tách được một chất rắn ra - khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học 1. Kiến thức: HS biết được : - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy. - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?. Đàm thoại, thí nghiệm biểu diễn. GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.. Tính chất của chất. - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.. - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. HS: một ít muối, một ít đường GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, dụng cụ thử tính dẫn điện. HS: một ít muối, một ít đường. - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. - Thực hành - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. Một số dụng cụ thí nghiệm, hóa chất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. 4. Nguyên tử. 5. Nguyên tố hóa học. 6. Nguyên tố hóa học (tiếp). 7. Đơn chất và hợp chất – Phân tử. 8. và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất - để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. 1. Kiến thức: HS biết được : - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện- tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. 1. Kiến thức: HS biết được : Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. 2. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. 3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.. - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: HS: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.. - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. Bảng một số nguyên tố hóa học SGK Tr 42.. Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.. - Trực quan - Đàm thoại - Thảo luận nhóm. - Hình vẽ 1.8 SGK - HS xem lại các kiến thức về NTHH. - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo. Trực quan Đàm thoại Thảo luận. GV: Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. 6. Đơn chất và hợp chất – phân tử (tiếp). 9. Bài thực hành số 2. 10. Bài luyện tập 1. 11. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên 2. Kỹ năng: Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học. - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Đặc điểm của các loại. của đơn chất và hợp chất. nhóm. muối ăn. HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.. Khái niệm phân tử và phân tử khối. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Hình vẽ: Mô hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.. - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước. - Thực hành - Hoạt động nhóm. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm (2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giấy tẩm tinh bột. HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước.. Một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: + Sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập. + Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 12 Công thức hóa học. 7. Hóa trị. 13. Hóa trị (tiếp theo). 14. hạt đó. 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tỉ mỉ chính xác. 1. Kiến thức: HS biết được : - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH 3. Thái độ: Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương 1. Kiến thức: HS biết được : Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tố). hóa học.. - Cách viết công thức hóa học của một chất - Ý nghĩa của công thức hóa học. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.. Khái niệm hóa trị. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. HS: Kẻ bảng vào vở bài tập. Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH - Phiếu học tập. HS: Bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8. 9 – 12. 9. Bài luyện tập 2. 15. Kiểm tra một tiết. 16. Chöông 2: phản ứng hoá hoïc. Sự biến đổi chất. 9. 17. 2. Kỹ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống các kiến thức đã học về : công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập CTHH, cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố. 2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 1. Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất nguyên tử - phân tử. - GV đánh giá lại chất lượng dạy của mình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài, làm bài của HS. 3. Thái độ: Sự nghiêm túc, tính thật thà , nhanh nhẹn trong kiểm tra, thi cử. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 2 : * Kiến thức: HS hiểu - Định nghĩa phản ứng hoá học, bản chất, điều kiện xaûy ra, daáu hieäu nhaän bieát. - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. * Kó naêng: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.Lập PTHH - Tiến hành một số TN hoá học đơn giản. * Thái độ: - Tạo hứng thú môn học, phát triển năng lực tư duy – năng lực tưởng tượng về sự biến đổi hạt (phân tử) của chất. 1. Kiến thức: HS biết được : - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá. - Công thức của đơn chất và hợp chất. - Cách lập CTHH, cách tính PTK. - Cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Phiếu học tập., bảng phụ. HS: Ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.. Tổng hợp các kiến thức chương I : Chất - Nguyên tử - Phân tử.. Kiểm tra viết.. GV: Đề in sẵn. HS: Ôn tập nội dung kiến thức chương I. Bieát laäp pthh . Tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử trong pthh. Vaän dung ñònh luaât BTKL. - thực nghieäm keát hợp liên hệ thực tế. - đàm thoại kết hợp cho HS đọc SGK khaùm phaù kieán thức mới. - Daïy hoïc hợp tác nhoùm nhoû Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. - S, Fe, HCl, Zn, H2SO4, BaCl2, KClO3, MnO2,, KMnO4,Ca(OH)2Na2CO3,N a2SO4 -Nam chaâm, oáng nghieäm, đèn cồn, ống dẫn khí, cân, cốc, đũa. .. - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.. GV: - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. HS: Xem trước bài mới ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10. 11. Phản ứng hóa học. 18. Phản ứng hóa học (tt). 19. Bài thực hành số 3. 20. Định luật bảo toàn khối lượng. 21. học. 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. 3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. 1. Kiến thức: HS biết được : Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng. Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử). Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và oxi tạo ra nước - Bảng phụ. HS: Học bài và chuẩn bị bài, kẻ bảng vào vở.. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.. Thực hành Quan sát , hoạt động nhóm.. GV: - Chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt. - Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4 - Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 HS: Học bài và chuẩn bị bài.. - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.. Thực hành Quan sát , hoạt động nhóm.. GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau: - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. - Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật. Trực quan Đàm thoại Thảo luận. GV: - Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh. - Hóa chất: dd BaCl2, dd.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 12. 13. 13 -18. Phương trình hóa học. 22. Phương trình hóa học (tt). 23. Bài luyện tập 3. 24. Kiểm tra một tiết. 25. Chöông 3: mol vaø tính. 9+2. các sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. 2. Kỹ năng: Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau: - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. - Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát huy tính tích cực, sáng tạo. 1. Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học. 2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học; Sự nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 3 : * Kiến thức: HS biết - Khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tæ khoái cuûa chaát khí.. trong tính toán. nhóm. Na2SO4 - Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hiđro - Bảng phụ HS: Học và chuẩn bị bài mới.. Biết cách lập phương trình hóa học. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Tranh vẽ trang 55 HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.. Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Kiến thức về PTHH; Bảng phụ; Phiếu học tập. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Nội dung kiến thức chương II; Bảng phụ HS: Kẻ phiếu học tập; Xem lại toàn bộ kiến thức chương II. Kiến thức chương II : Phản ứng hóa học.. Kiểm tra viết.. GV: Đề in sẵn. HS: Ôn tập nội dung kiến thức chương II.. - Chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chất; số mol chaát vaø theå tích. Đàm thoại nêu vấn đề, dieãn giaûng, hoạt động. - Baûng phuï, phieáu hoïc taäp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chất hoá học. 14. 15. Mol. 26. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.. 27. Luyện tập. 28. Tỷ khối của chất khí. 29. Tính theo công thức hóa học. 30. * Kó naêng: - Chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chaát; soá mol chaát vaø theå tích chaát khí - Tính tỉ khối, khối lượng mol của chất. - Giải bài tập hoá học liên quan CTHH và PTHH. * Thái độ: - Hình thành tư duy tưởng tượng cho HS. 1. Kiến thức: HS biết được : Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0 oC, 1 atm). 2. Kỹ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.. chaát khí - Tính tæ khoái, khoái lượng mol của chất. Tính theo CTHH vaø PTHH. .. 1. Kiến thức: HS biết được : Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 2. Kỹ năng: Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài toán hóa học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2. Kỹ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học 1. Kiến thức: HS biết được : - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng. Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. HS: Học kỹ các khái niệm về mol.. Công thức chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. Gv: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Phiếu học tập. Hs: Ôn tập các kiến thức trong chương. Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.. - Thực hành - Quan sát - Hoạt động nhóm. GV: - Bảng nhóm, bảng phụ - Hình vẽ cách thu một số chất khí. HS: Đọc và chuẩn bị bài 20. Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố,. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol. nhóm, bước đầu làm quen phöông phaùp giaûi baøi taäp ñònh lượng Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Tranh vẽ: trang 62 SGK. HS: Đọc và chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 16. 17. Tính theo công thức hóa học (tiếp). 31. Tính theo phương trình hóa học. 32. Tính theo phương trình hóa học (tiếp). 33. Bài luyện tập 4. 34. mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học: - Tính được tỉ lệ số mo#, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kỹ năng: Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.. khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - Máy chiếu bản trong HS: - Bảng nhóm, đọc và chuẩn bị bài mới. 1. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kỹ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moj, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kỹ năng: Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.. Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. Gv: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - Máy chiếu bản trong Hs: Ôn lại các bước lập PTHH. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. HS: Đọc và chuẩn bị bài mới. 1. Kiến thức: HS biết được : - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n ,. - Các chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng. Trực quan Đàm thoại -. GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ; Máy chiếu bản trong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 18. Ôn tập học kỳ I. 35. 19. Kiểm tra học kỳ I. 36. 19 -23. Chương 4: OXI. KHÔNG KHÍ. 9+1. m,V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: HS biết được : - Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào + Hóa trị + Thành phần phần trăm + Tỷ khối của chất khí. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng: + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về các phần đã học trong học kì I (Chất nguyên tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol và tính toán hóa học). 2. Kĩ năng: Vân dụng tổng hợp kiến thức, rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Phát huy tính tự lập, tính tư duy sáng tạo cho HS. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG4: * Kiến thức: - Tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế oxi trong PTN, trong CN. - Khái niệm : sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. * Kó naêng: - Quan saùt TN vaø tieán haønh moät soá TN đơn giản (điều chế, thu, nhận biết oxi, đốt một vài ñôn chaát trong oxi). n, m, V. - Tỷ khối chất khí.. Thảo luận nhóm. HS: Ôn lại kiến thức đã học. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ; Máy chiếu bản trong HS: Bảng nhóm, bút dạ. Chất - nguyên tửphân tử; Phản ứng hóa học; Mol và tính toán hóa học. Kiểm tra viết.. Đề + Đáp án và biểu điểm.. - Chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chất; số mol chaát vaø theå tích chaát khí - Tính tæ khoái, khoái lượng mol của chất. Tính theo CTHH vaø PTHH.. TNnghieân cứu kết hợp đàm thoại phaùt hieän. Hình thaønh vaø phaùt trieån naêng lực nhận thức, tư duy. KMnO4 , KClO3 , S, P, Fe MnO2, đèn cồn, dụng cụ thu khí oxi, chaäu thuyû tinh, oáng hình truï, muoãng saét. - Boä duïng cuï ñieàu cheá vaø thu khí oxi. - Tranh ứng dụng của oxi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc, viết KHHH, CTHH, PTHH, tính toán khối lượng chất và thể tích khí. - Phân tích, tổng hợp, phán đoán, vận dụng kiến thức hoá học giải thich một số hiện tượng tự nhiên thường gaëp. * Thái độ: - Củng cố lòng ham thích học tập bộ môn. Biết ứng dụng của oxi trong đời sống và bảo vệ khoâng khí traùnh oâ nhieãm.. Tuần 20. Tên chương/bài Chương 4: OXI. KHÔNG KHÍ. Tiết. Mục tiêu của chương/bài. 37. 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng:. Tính chất của oxi. 21. Tính chất của oxi (tiếp theo). 38. Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi.. 39. .. saùng taïo (phaân tích, tổng hợp, khaùi quaùt hoá). Kiến thức trọng Tâm Tính chất hóa học của oxi. Phương pháp GD Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. Tính chất hóa học của oxi. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Điều chế và thu sẵn 2 lọ khí oxi dùng cho thí nghiệm - Dụng cụ và hoá chất: đèn cồn, diêm, S, P HS: Xem trước bài mới.. - Khái niệm về sự oxi hóa - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi. HS: Xem trước bài mới. Chuẩn bị của GV, HS GV: - Điều chế và thu sẵn 2 lọ khí oxi dùng cho thí nghiệm đốt sắt. - Dụng cụ và hoá chất: đèn cồn, diêm, dây sắt, mẫu than, cát,… HS: Xem trước bài mới.. Ghi Chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 22. 23. Oxit. 40. Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy. 41. Không khí. Sự cháy. 42. Không khí. Sự cháy (tiếp theo). 43. - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị - Cách lập CTHH của oxit - Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ 2. Kĩ năng: - Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố - Đọc tên oxit - Lập được CTHH của oxit - Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN - Khái niệm phản ứng phân hủy 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. 2. Kĩ năng: Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.. - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ - Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ có ghi sẵn đề một số bài luyện tập. HS: Xem trước bài mới.. - Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nước) - Khái niệm phản ứng phân hủy. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. Thành phần của không khí.. - Thực hành - Quan sát - Hoạt động nhóm.. GV: - Chuẩn bị thí nghiệm: điều chế oxi từ KMnO4. - GV làm thí nghiệm điều chế khí oxi từ KClO3 + Hoá chất: KClO3, MnO4. + Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, nút ống dẫn khí, giá đỡ, lọ thu khí, chậu thuỷ tinh, nước, bông. HS: Xem trước bài mới. GV: - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt, đèn cồn. - Hoá chất: P, H2O HS: Xem trước bài mới.. - Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy. - Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn một số đề bài tập. HS: Xem trước nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 24. Bài luyện tập 5. 44. Bài thực hành 4. 45. Kiểm tra viết. 46. 24 -30 Chương 5: HIĐRO.. 12+1. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa 2. Kĩ năng: Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và oxi 2. Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. - Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây Fe 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về Oxi – Không khí. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Phát huy tư duy sáng tạo, tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 5: * Kiến thức:- Tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế Hiđro. - Thành phần định tính, định lượng của nước; TCVL, TCHH của nước. - Khái niệm : sự khử, chất khử, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, axit, bazơ, muối.. Xem lại kiến thức các bài trước.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề 1 số bài tập. HS: Ôn lại các kiến thức có trong chương.. Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phòng TN. Thực hành Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm (có nút cao su và ống dẫn khí), lọ nút nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to để đựng nước. - Hoá chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. HS: chuẩn bị trước bài thực hành.. Kiến thức về Oxi – Không khí.. Kiểm tra viết. GV: Đề và đá án. HS: Ôn tập các kiến thức đã học về Oxi – Không khí.. - tính chaát lyù – hoùa hidro . phản ứng ôxi –hóa khử .điều cheá hidro – phaûn ứng thế . Bài tạp thừa thiếu .. phát hiện - Hình thaønh vaø phaùt trieån năng lực nhận thức, tư duy saùng taïo: phân tích, tổng hợp,. - Zn, CuO, HCl. - Na, CaO, P. Chén sứ, lọ, cốc, ống nghiệm, đèn cồn, quyø tím. - Bình điện phân nước. -Tranh ứng dụng của Hiñro..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NƯỚC. 25. Chương 5: HIĐRO. NƯỚC. 47. Tính chất. Ứng dụng của hiđro. 26. Tính chất. Ứng dụng của hiđro (tiếp theo). 48. Phản ứng oxi hóa – khử. 49. Điều chế hiđro. Phản ứng thế. 50. * Kó naêng: - Quan saùt TN vaø tieán haønh moät soá TN ñôn giaûn (điều chế, thu, nhận biết, đốt cháy khí hiđro) - Đọc, viết KHHH, CTHH, PTHH, tính toán khối lượng chất và thể tích khí. - An toàn thí nghiệm. * Thái độ: - Khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn. Biết ứng dụng của Hiđro trong đời sống và bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.. 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. - Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về sự khử và chất khử. - Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: Khái niệm về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa dựa trên cơ sở sự nhường oxi và sự nhận oxi) 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các phương trình hóa học cụ thể. - Phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng đã học. - Tính được lượng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo phương trình hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 1. Kiến thức: HS biết được: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn. so sánh, khái quát ho á. - TNHH theo hướng nghiên cứu. Đàm thoại. Tính chất hóa học của hiđro. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV:- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: lọ O2, H2, Zn, dd HCl. HS: Xem trước bài mới.. Khái niệm về chất khử, sự khử.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: -Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí có nút cao su. -Hoá chất: Kẽm viên, dd HClloãng CuO. HS: Chuẩn bị trước bài mới.. Khái niệm chất khử, chất oxi hóa (nhắc lại), sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: -Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí có nút cao su. -Hoá chất: Kẽm viên, dd HClloãng ,CuO. HS: Xem trước bài mới.. - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN - Khái niệm phản. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: -Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh sẵn đầu vuốt nhọn, giá để ống nghiệm, dụng cụ điều chế.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 27. Bài luyện tập 6. 51. Bài thực hành 5. 52. chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. - Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể - Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 3. Thái độ: Sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả. ứng thế. chất khí từ chất rắn và chất lỏng, ống cao su, ống dẫn thuỷ tinh uốn cong, capsun sứ, kiềng, que đóm, diêm, đèn cồn,… -Hoá chất: Zn (viên), dung dịch HCl. -Tranh vẽ: Cấu tạo bình Kíp ; Điều chế và thu khí hiđro. -Bình điện phân nước. HS: Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.. 1. Kiến thức: Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa, trang upload.123doc.net 2. Kĩ năng: - Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy . - Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng - Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình - Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử , hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử .. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO 2. Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2. Xem lại kiến thức các bài trước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề 1 số bài tập. HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản có trong chương.. Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H2 trong phòng TN.. -Thực hành - Quan sát - Hoạt động nhóm. GV: - Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm (có nút cao su và ống dẫn khí), lọ nút nhám, chậu thuỷ tinh to để đựng nước, ống thuỷ tinh hình chữ V, kẹp gỗ, đèn cồn - Hoá chất: Zn, HCl, CuO HS: Chuẩn bị trước bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 28. 29. Kiểm tra viết. 53. Nước. 54. Nước (tiếp theo). 55. Axit. Bazơ. Muối. 56. + Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả 3. Thái độ: ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành . 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về: chương Hiđro – Nước 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS 3. Thái độ: Phát huy tính độc lập, sáng tạo, tính nghiêm túc trong học tập, kiểm tra, thi cử. 1. Kiến thức: HS biết được: - Thành phần định tính và định lượng của nước - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..). 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. - Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...) 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất của nước: t/d với oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) . - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH của nước với một số oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử - Cách gọi tên axit ,bazơ - Phân loại axit, bazơ 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể - Viết được CTHH của một số axit, bazơ, khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit - Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. Kiến thức của chương: Hiđro – Nước. Kiểm tra viết. GV: Đề + đáp án và biểu điểm. HS: Ôn lại các kiến thức về Hiđro – Nước. - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. - Tính chất hóa học của nước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Chuẩn bị dụng cụ: điện phân nước bằng dòng điện. - Tranh vẽ H5.11 SGK. HS: Xem trước bài mới.. - Tính chất hóa học của nước - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: -Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh loại 250 ml (2 chiếc), phễu, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi, muôi sắt. -Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, vôi sống, photpho đỏ. HS: Xem trước bài mới.. - Định nghĩa axit, bazơ - Cách gọi tên axit ,bazơ - Phân loại axit, bazơ. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 30. 31. Axit. Bazơ. Muối (tiếp theo). 57. Bài luyện tập 7. 58. Bài thực hành 6. 59. bằng giấy quỳ tím - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Biết được: Định nghĩa muối theo thành phần phân tử - Cách gọi tên muối - Phân loại muối 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ, muối theo công thức hóa học cụ thể - Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit - Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “ 2. Kĩ năng: - Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng - Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. - Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5 2. Kĩ năng: - Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. - Định nghĩa muối - Cách gọi tên muối - Phân loại muối. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bản phụ, phiếu học tập. HS: Ôn kĩ công thức, tên gọi của oxit, axit, bazơ.. - Hóa tính của nước. - Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại - Tính toán theo phương trình phản ứng : axit + bazơ tạo muối và nước, có lượng dư axit hoặc bazơ. Luyện tập Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề 1 số bài tập. HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản có trong chương.. Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra dung dịch axit.. -Thực hành - Quan sát - Hoạt động nhóm. GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, cốc thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh, muỗng sắt, đèn cồn, nút cao su, dao con, kẹp sắt. - Hoá chất: Na, CaO, Pđỏ, quỳ tím, nước. HS: Chuẩn bị trước bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 24 -30 Chương 5: HIĐRO. NƯỚC. Chương VI: DUNG DỊCH. 12+1. 60. Dung dịch. 32. Độ tan của một chất trong nước. 61. MUÏC TIEÂU CHÖÔNG 5: * Kiến thức:- Tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế Hiđro. - Thành phần định tính, định lượng của nước; TCVL, TCHH của nước. - Khái niệm : sự khử, chất khử, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử, axit, bazơ, muối. * Kó naêng: - Quan saùt TN vaø tieán haønh moät soá TN ñôn giaûn (điều chế, thu, nhận biết, đốt cháy khí hiđro) - Đọc, viết KHHH, CTHH, PTHH, tính toán khối lượng chất và thể tích khí. - An toàn thí nghiệm. * Thái độ: - Khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn. Biết ứng dụng của Hiđro trong đời sống và bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.. 1. Kiến thức: HS biết được : - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2.Kĩ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: Phát huy tính độc lập, sáng tạo 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm.. - tính chaát lyù – hoùa hidro . phản ứng ôxi –hóa khử .điều cheá hidro – phaûn ứng thế . Bài tạp thừa thiếu .. phát hiện - Hình thaønh vaø phaùt trieån năng lực nhận thức, tư duy saùng taïo: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát ho á. - TNHH theo hướng nghiên cứu. Đàm thoại. - Zn, CuO, HCl. - Na, CaO, P. Chén sứ, lọ, cốc, ống nghiệm, đèn cồn, quyø tím. - Bình điện phân nước. -Tranh ứng dụng của Hiñro.. - Khái niệm về dung dịch - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kiềng sắt có lưới amiang, đèn cồn, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: nước, đường, muối ăn, dầu hoả, dầu ăn. HS: Xem trước bài mới.. Độ tan của một chất trong nước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV:- Tranh vẽ phóng to các hình 6.5, 6.6 SGK. - Bảng tính tan. - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồn. - Hoá chất: H2O, NaCl, CaCO3 HS: Xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 33. 34. Nồng độ dung dịch. 62. Nồng độ dung dịch (tiếp theo). 63. Pha chế dung dịch. 64. Pha chế dung dịch (tiếp theo). 65. Bài luyện tập 8. 66. 3. Thái độ: Ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống. 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) - Công thức tính C% 2. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: - Khái niệm về nồng độ mol (C M). - Công thức tính C M của dung dịch 2. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống. 1. Kiến thức: HS biết được: Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kĩ năng: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức: HS biết được: Các bước tính toán, tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kĩ năng: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha loãng được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Thái độ: Có niềm tin vào sự tồn tại và biến đổi vật chất trong thực tế và đời sống 1. Kiến thức: - Biết khái niện độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. 2. Kĩ năng: Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 3. Thái độ: Ý thức vận dụng những tri thức hóa học. Biết cách tính nồng độ % của dung dịch. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài luyện tập. HS: Xem trước bài mới.. Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập. HS: Xem trước nội dung bài mới.. Biết cách pha chế theo nồng độ cho trước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Bảng phụ. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: H2O, CuSO4 HS: Xem trước bài mới.. Biết cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: - Bảng phụ. - Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: H2O, NaCl, MgSO4 HS: Xem trước bài mới.. Kiến thức về độ tan; nồng độ %, nồng độ mol.. Trực quan Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài luyện tập và phiếu học tập ghi sẵn một số câu hỏi. HS: Ôn lại các khái niệm: độ tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 35. Bài thực hành 7. 67. Ôn tập học kỳ II. 68. 36. Ôn tập học kỳ II (tiếp theo). 69. 37. Kiểm tra học kỳ II. 70. TỔTRƯỞNG CHUYÊN MÔN. đã học vào cuộc sống. 1. Kiến thức: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau: - Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định. - Pha loãng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định. 2. Kĩ năng: - Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. - Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn 1. Kiến thức : - HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước, điều chế oxi, hiđro. - Các khái niệm về phản ứng hoá hợp, phân huỷ, thế, oxi hoá khử. - Khái niệm, cách gọi tên, phân loại của oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân biệt các loại hợp chất. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài tập. 1. Kiến thức : 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài tập. 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về : Oxi-Không khí; Hiđro – Nước; Dung dịch. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS. 3. Thái độ: Phát huy tính tự lập, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.. Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. Thực hành. GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, 250ml, ống đong, cân, đũa thuỷ tinh, giá thí nghiệm. - Hoá chất: Đường, NaCl, nước cất. HS: Chuẩn bị trước bài thực hành.. - Tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước. - Các khái niệm về phản ứng hoá hợp, phân huỷ, thế, oxi hoá khử. - Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.. Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, sơ đồ Gráp hóa. HS: Đề cương.. Các kiến thức về Oxi-Không khí; Hiđro – Nước; Dung dịch Các kiến thức HS đã được ôn tập.. Đàm thoại Thảo luận nhóm. GV: Bảng phụ, sơ đồ Gráp hóa. HS: Đề cương.. Kiểm tra viết.. GV: Đề + Đáp án và biểu điểm. HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở HKII.. Cát Minh ngày Người lập kế hoạch. tháng. năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×