Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phố núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.11 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN TUẤN

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NƯI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Đà Nẵng, Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN TUẤN

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NƯI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Hà Tấn

Đà Nẵng, Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố
Núi” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận
văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào khác.
Tác giả

Nguyễn Văn Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài ........................................................ 3
7. Bố cục luận văn ..................................................................................... 3
8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu .......................................................... 3
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................................. 7
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 7
1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thƣơng mại ............................. 7
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ........................... 9

1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 13
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 13
1.2.2 Phân loại ......................................................................................... 13
1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của
các ngân hàng thƣơng mại............................................................................... 15
1.3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ............................................... 16
1.3.1 Khái niệm và mục tiêu phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp ................................................................................................... 16
1.3.2 Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính và phƣơng pháp


sử dụng để phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp ................. 17
1.3.3 Nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp .. 22
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 32
1.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng ............................................................. 32
1.4.2 Nhân tố từ phía khách hàng ........................................................... 34
1.4.3 Các nhân tố khác ............................................................................ 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHỐ NÖI......................................................... 36
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHỐ NÚI ......................................................................................... 36
2.1.1 Sự hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi ............................................ 36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi

nhánh Phố Núi ................................................................................................. 40
2.1.3 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam –
Chi nhánh Phố Núi .......................................................................................... 42
2.1.4 Khái qt cơng tác phân tích báo cáo tài chính và chấm điểm khách
hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở Ngân hàng TMCP ĐT& PT
Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi ...................................................................... 48
2.2 MINH HỌA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP–TRƢỜNG HỢP KHÁCH HÀNG LÀ CƠNG TY TNHH


MTV MẠNH LÊ GIA ..................................................................................... 50
2.2.1 Giới thiệu Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia ............................ 50
2.2.2 Nội dung phân tích báo cáo tài chính Cơng ty TNHH MTV Mạnh
Lê Gia .............................................................................................................. 51
2.3 ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI ................. 67
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 67
2.3.2. Những tồn tại hạn chế ................................................................... 68
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÖI........................................................ 72
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ CĂN CỨ HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ......................................... 72
3.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 72
3.1.2. Căn cứ ........................................................................................... 73
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI ....................................................................... 75
3.2.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn thông tin và hệ thống công nghệ thông
tin, cơ sở vật chất............................................................................................. 75
3.2.2 Hoàn thiện phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp – Vận dụng phƣơng pháp Dupont ............................................ 77


3.2.3 Bổ sung nội dung phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của khách
hàng doanh nghiệp .......................................................................................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thƣơng mại cổ phần

ĐT&PT

Đầu tƣ và Phát triển

SXKD

Sản xuất kinh doanh


BCLCTT

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


DANH CÁC MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Bảng
2.1

Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt
Nam – Chi nhánh Phố Núi 2015 – 2017

Trang

42

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của Ngân hàng
2.2


TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi năm

43

2015 – 2017
Tình hình huy động vốn theo loại tiền gửi của Ngân
2.3

hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi

44

nhánh Phố Núi năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu cơ cấu, chất lƣợng cho vay của Ngân hàng
2.4

TMCP ĐT & PT triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi

45

2015 - 2017
2.5

2.6

2.7

2.8


2.9
2.10

Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi 2015 - 2017
Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV
Mạnh Lê Gia
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty TNHH
MTV Mạnh Lê Gia
Bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Cơng
ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia
Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH
MTV Mạnh Lê Gia
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của Công ty

47

52

56

59

61
62


Số hiệu

Tên bảng


Bảng

Trang

TNHH MTV Mạnh Lê Gia
2.11

2.12

2.13

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của Công ty
TNHH MTV Mạnh Lê Gia 2015 – 2017
Phân tích cân bằng tài chính của Cơng ty TNHH MTV
Mạnh Lê Gia

63

64

65

3.1

Phân tích tổng hợp ROA của Cơng ty Mạnh Lê Gia

78


3.2

Phân tích tổng hợp ROE của Cơng ty Mạnh Lê Gia

80

3.3

3.4
3.5

Phân tích tình hình biến động về quy mơ các dịng tiền
của Cơng ty TNHH MTV Minh Bình Gia Lai
Phân tích tỷ trọng dịng tiền thu vào của từng hoạt động
của Công ty TNHH MTV Minh Bình Gia Lai
Bảng tổng hợp đánh giá tình hình lƣu chuyển tiền

82

83
85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại là trung gian tài chính quan trọng trong hệ thống
tài chính của mỗi quốc gia, thực hiện việc chuyển dịch từ những ngƣời có vốn

sang những ngƣời cần vốn. Trong q trình hoạt động, các Ngân hàng thƣơng
mại ln tìm cách hoạt động tốt nhất để thu đƣợc lợi nhuận cao nhất có thể,
trong đó hoạt động cho vay có vai trị quan trọng nhất trong q trình phát triển
của ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động cho vay là nghiệp vụ đặc trƣng và chiếm
tỷ trọng lớn trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, không phải
bất kỳ hoạt động cho vay nào cũng mang lại nguồn thu cho Ngân hàng, vì nó
ln tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để nhận biết và hạn chế đƣợc những rủi ro này thì
việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh cùng một chính sách cho vay hợp lý
và hiệu quả là yêu cầu cần thiết trong hoạt động của mỗi Ngân hàng. Hoạt động
cho vay chứa đựng nhiều rủi ro, nên hoạt động thẩm định tín dụng, trong đó có
phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp đang đặt ra nhiều vấn đề
cần phải đƣợc quan tâm.
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi là một trong
những ngân hàng thƣơng mại cung cấp dịch vụ cho vay tín dụng có uy tín trên
địa bàn Thành phố Pleiku nói riêng và địa bàn Tỉnh Gia Lai nói chung. Tuy
nhiên hoạt động cho các khách hàng doanh nghiệp vay vốn lại chứa đựng rất
nhiều rủi ro bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
những rủi ro đáng tiếc trong quá trình cho vay và có thể ngân hàng khơng thu
hồi đƣợc vốn vay chính là chất lƣợng phân tích báo cáo tài chính của khách
hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhận biết đƣợc tầm
quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
đối với ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích
báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân


2

hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố
Núi” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu



Làm rõ những vấn đề lí luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính

khách hàng doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng
mại.


Phân tích, đánh giá tình hình phân tích báo cáo tài chính các khách

hàng doanh nghiệp, phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.


Đề xuất các giải pháp hồn thiện nội dung phƣơng pháp phân tích báo

cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại gồm những nội dung nào?
- Thực trạng phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp phục vụ
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố
Núi cụ thể nhƣ thế nào? Còn những tồn tại gì?
- Những giải pháp nào cho việc hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài
chính khách hàng doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng

doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP


3

ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, diễn giải, đánh giá các số liệu,
tài liệu thu thập đƣợc, phƣơng pháp so sánh, phân tích các tỷ số và phân tích các
thơng tin liên quan đến phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài
Về lý luận: Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài
chính của khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thƣơng mại.
Về thực tiễn: Nguyên cứu đƣa ra đƣợc những giải pháp hồn thiện. Qua
đó, góp phần làm cho cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp ở Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam- Chi nhánh Phố Núi đƣợc bổ
sung, hồn thiện, cung cấp thơng tin đƣợc đầy đủ hơn cho các quyết định cấp tín
dụng.
7. Bố cục luận văn
Chương 1: Những vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách
hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp phục vụ hoạt động cho vay ở ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phố Núi.
Chương 3: Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng Doanh
nghiệp phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi.

8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
- PGS. TS Lƣu Thị Hƣơng (2013), Giáo trình Phân tích tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Giáo trình đã giúp ngƣời đọc
hiểu rõ về nội dung và phƣơng pháp phân tích tài chính đối với mọi loại hình


4

doanh nghiệp. Đây là một tài liệu học tập hữu ích đối với sinh viên trong các
trƣờng đại học kinh tế và các nhà quản lý doanh nghiệp về vấn đề hình thành tƣ
duy và phƣơng pháp phân tích tài chính mới, cách đƣa ra các quyết định tài
chính tối ƣu.
- PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang (2013), Phân tích báo cáo tài chính, NXB
Tài chính. Giáo trình đã trình bày Tổng quan về phân tích và Báo cáo tài chính,
cơ sở dữ liệu để phân tích; Phân tích báo cáo tài chính, phân tích tổng quan tình
hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân
tích dấu hiệu rủi ro kinh doanh và dự báo tài chính của doanh nghiệp; Đặc điểm
phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại và đặc điểm phân tích báo
cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp.
Ngồi ra, tác giả cịn tham khảo thêm một số giáo trình về tài chính,
doanh nghiệp bao gồm: Phạm Văn Dƣợc (2016), Giáo trình phân tích hoạt động
kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh; PGS.TS Phạm Thị
Gái (2001), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê; PGS.TS
Nguyễn Năng Phúc (2011), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản
Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội đều là những cuốn giáo trình, trình bày một
cách khoa học các kiến thức căn bản liên quan đến phân tích tài chính.
- Trần Thị Xn Lan (2012), “Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp vay tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt - Chi nhánh Đà
Nẵng”, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Bằng việc sử

dụng phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, luận văn đã hệ thống
hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về thực trạng cơng tác phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp vay tín dụng tại ngân hàng, từ đó tác giả đã đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay tín dụng tại ngân hàng.


5

- Phạm Việt Hịa (2012), “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách
hàng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình Định”, luận
văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Với mục tiêu đánh giá thực trạng cơng tác phân
tích báo cáo tài chính khách hàng của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
chi nhánh Bình Định, nhận diện những mặt cịn tồn tại trong cơng tác phân tích
báo cáo tài chính khách hàng, luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác
phân tích báo cáo tài chính khách hàng của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam chi nhánh Bình Định, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
phân tích báo cáo tài chính khách hàng để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân
hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Định bằng cách sử dụng
cách tiếp cận thực tế, dạng nghiên cứu trƣờng hợp, số liệu, tài liệu có liên quan
đƣợc thu thập trực tiếp tại ngân hàng, các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc phân
tích, diễn giải, đánh giá nhằm làm rõ cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách
hàng tại ngân hàng.
- Trần Quốc Bảo (2013), “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách
hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Đà Nẵng”, luận
văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Bằng phƣơng pháp thu thập thông tin từ Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng, phân tích, đánh giá, giải thích
cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng. Luận văn đã làm rõ những vấn
đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng nhằm phục vụ hoạt động
cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại, đánh giá đƣợc thực trạng về công tác

phân tích báo cáo tài chính khách hàng và hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng.
- Hồ Văn Viên (2013), “Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính
của khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội (SHB), chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh


6

doanh, Đại học Đà Nẵng. Bằng cách sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu
sơ cấp và thứ cấp để nghiên cứu cơng tác phân tích báo cáo tài chính của khách
hàng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại, luận văn đã nêu đƣợc ý
nghĩa khoa học cũng nhƣ ý nghĩa thực tiễn của đề tài luận văn thực hiện. Về mặt
khoa học, luận văn đã hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về phân tích báo
cáo tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã phân tích và đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác
phân tích báo cáo tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB), chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó
đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính của khách
hàng cho vay tại ngân hàng này nhằm nâng cao hiệu quả của cơng tác này.
Nhìn chung, các tác giả đều dựa trên cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay để đánh giá thực trạng cơng tác
phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn tại mỗi ngân hàng. Tuy
nhiên, các đề tài chƣa đi sâu vào việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp, các chỉ tiêu tài chính dùng để phân tích báo cáo tài chính chƣa thống
nhất cũng nhƣ chƣa phân tích kỹ cách chấm điểm xếp hạng tín dụng trong hoạt
động cho vay. Kế thừa và phát huy những ƣu điểm của những nghiên cứu trƣớc
đây, tác giả đi sâu phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp, từ đó đánh
giá chính xác hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp muốn vay vốn tại

Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi.


7

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
Trƣớc khi nền sản xuất hàng hóa ra đời thì khái niệm Ngân hàng đã đƣợc
hình thành. Tuy nhiên, ban đầu nó khơng có cái tên là ngân hàng, mà chỉ là nơi
để những ngƣời có nhu cầu muốn đổi tiền, nhận tiền gửi thực hiện cơng việc của
mình. Họ nhận và đổi tiền, thu một khoản tiền nhất định gọi là phí của những
ngƣời muốn gửi tiền, chi trả hoặc thanh toán hộ ngƣời gửi, điều này đã giúp ích
rất nhiều cho cuộc sống và công việc buôn bán của họ. Qua thời gian, hoạt động
này ngày càng phát triển, các khoản tiền gửi tạo ra lợi nhuận không hề nhỏ cho
các thƣơng nhân làm việc này, từ đó tạo ra áp lực cạnh tranh giữa những ngƣời
làm trong lĩnh vực này. Bên cạnh việc thu phí thì họ đã trả phí cho ngƣời gửi để
tăng huy động vốn. Dần dần khi có uy tín, những ngƣời giữ hộ tiền bạc của
ngƣời gửi do tích lũy đƣợc một số tiền lớn nên họ kiêm luôn cả nghề cho vay.
Trong một thời gian dài phát triển, từ nghề đổi tiền đã phát triển thành nghề
ngân hàng.
Ngân hàng là một tổ chức trung gian về tài chính quan trọng của nền kinh
tế, thực hiện việc luân chuyển vốn giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay thông
qua phƣơng thức gián tiếp. Ngân hàng gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát
triển của nền kinh tế và hệ thống tài chính. Hiện nay, tùy thuộc vào chức năng,

dịch vụ và vai trò của mỗi ngân hàng mà có những định nghĩa về ngân hàng
khác nhau. Nếu xét trên phƣơng diện loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp


8

thì: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức trung
gian tài chính nào của nền kinh tế”. Theo Điều 4, Mục 2 Luật các tổ chức tín
dụng 2010: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
Đặc biệt hiện nay ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng phổ biến
và có vai trị quan trọng trong hoạt động tài chính. Ngân hàng thƣơng mại có
lịch sử phát triển lâu dài và phát triển qua rất nhiều hình thái khác nhau, theo xu
hƣớng ngày càng mở rộng về lƣợng dịch vụ và quy mơ dịch vụ.
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận các khoản tiền gửi và
tiền tiết kiệm rồi sử dụng để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh
toán và các dịch vụ khác. Cho đến nay vẫn có rất nhiều khái niệm khác nhau về
ngân hàng thƣơng mại. Ở mỗi nƣớc khác nhau lại có một định nghĩa riêng về
ngân hàng thƣơng mại.
- Ngân hàng thƣơng mại ở Mỹ đƣợc hiểu là công ty kinh doanh về lĩnh vực
tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ
tài chính.
- Cịn ở Pháp, Ngân hàng thƣơng mại lại là những xí nghiệp hay cơ sở mà
nghề nghiệp thƣờng xuyên của họ là nhận tiền của ngƣời dân dƣới hình thức ký
thác hoặc các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong

nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
- Ngƣời Ấn Độ họ định nghĩa ngân hàng thƣơng mại là cơ sở nhận các
khoản ký thác để cho vay hoặc cho các hoạt động tài trợ và đầu tƣ.


9

- Ở Thổ Nhĩ Kì, ngân hàng thƣơng mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập
nhằm mục đích nhận tiền kí thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đối, nghiệp vụ
cơng khai hối phiếu, chiết khấu hay là những hình thức cho vay khác.
- Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh ngân hàng ban hành vào năm 1990 thì ngân
hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thƣờng xuyên
chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh tốn.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, định nghĩa ngân hàng thƣơng
mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
b. Vai trò
Với khả năng điều tiết nền kinh tế, ngân hàng hiện nay đang đóng vai trị
rất quan trọng trong nền kinh tế. Chỉ khi hệ thống ngân hàng phát triển mạnh thì
nền kinh tế mới có thể phát triển với tốc độ cao. Điều này đòi hỏi mỗi ngân hàng
phải phát triển mạnh mẽ, tƣơng xứng và có hiệu quả trong lĩnh vực lƣu thơng
tiền tệ. Ngồi việc điều hịa nền kinh tế, ngân hàng thƣơng mại cịn là cơng cụ
thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa thơng qua việc huy động vốn,
cho vay và các hình thức đầu tƣ. Nếu khơng có ngân hàng thƣơng mại thì việc
huy động vốn trong xã hội để phát triển sản xuất kinh doanh bị đình trệ rất nhiều
và nhờ có các ngân hàng này mà các khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân, tổ
chức đƣợc huy động vào quá trình vận động và phát triển của xã hội. Nhờ vai trị
làm trung gian thanh tốn mà ngân hàng thƣơng mại góp phần thúc đẩy nhanh
q trình ln chuyển hàng hóa, vốn cũng nhƣ giúp các cá nhân, tổ chức giao

dịch tiết kiệm đƣợc một khoản chi phí thanh tốn đáng kể.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
Với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng và công nghệ thông tin hiện nay,
hoạt động ngân hàng đã có những bƣớc phát triển nhanh chóng, đa dạng và


10

phong phú nhƣng ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:
a. Hoạt động huy động vốn
Ở các ngân hàng thƣơng mại thì hoạt động huy động vốn là hoạt động phổ
biến nhất, giúp các ngân hàng thƣơng mại có đƣợc nguồn vốn cần thiết phục vụ
cho các hoạt động kinh doanh của mình. Các loại đối tƣợng mà ngân hàng
thƣờng tập trung huy động vốn là các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cƣ hay các
tổ chức kinh tế xã hội, vay vốn của các tổ chức tín dụng hoặc các ngân hàng
thƣơng mại khác. Để huy động đƣợc nguồn vốn tối đa thì các ngân hàng thƣơng
mại hiện nay đã vận dụng nhiều hình thức huy động khác nhau nhƣ:
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn, gửi tiết kiệm từ các tổ chức,
cá nhân hay các tổ chức tín dụng khác.
- Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu hay các giấy tờ có giá nhằm
huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân ở trong nƣớc lẫn nƣớc ngoài.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động ở Việt Nam hay hoạt
động ở nƣớc ngoài.
- Vay ngắn hạn vốn của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
b. Hoạt động tín dụng
Cấp tín dụng là hoạt động thỏa thuận giữa ngân hàng và các tổ chức, cá
nhân về việc sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th
tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng

khác. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân
dƣới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng
thƣơng mại. Theo thống kê cho thấy khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng
là từ các hoạt động cho vay. Các tổ chức, cá nhân thƣờng vay các khoản vay


11

ngắn hạn để phục vụ nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống; còn các khoản vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ
phát triển sản xuất, kinh doanh, phát triển dịch vụ.
- Bảo lãnh: Bảo lãnh là một trong những hình thức cấp tín dụng mà theo đó
ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng
và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thƣơng mại không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ
so với vốn tự có của ngân hàng thƣơng mại.
- Chiết khấu: Khái niệm chiết khấu đƣợc quy định trong Luật các tổ chức
tín dụng 2010 là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến
hạn thanh tốn.
- Cho th tài chính: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hoạt động cho thuê tài
chính, nhƣng muốn thực hiện hoạt động này thì ngân hàng phải thành lập cơng
ty tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài
chính phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nƣớc về tổ chức và hoạt động
của công ty cho th tài chính.
c. Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
Bằng cách mở các tài khoản cho khách hàng tại các ngân hàng trong và

ngồi nƣớc, ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh
nghiệp thông qua tài khoản. Trƣờng hợp muốn thực hiện thanh tốn giữa các
ngân hàng với nhau thơng qua ngân hàng Nhà nƣớc thì ngân hàng đó phải có tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nƣớc nơi ngân hàng đó đặt trụ sở chính, đồng
thời phải duy trì số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Bên cạnh đó, chi
nhánh của ngân hàng thƣơng mại cũng đƣợc phép mở tài khoản tại chi nhánh


12

ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh đó.
Ngân hàng thực hiện việc cung ứng các dịch vụ thanh toán cho các cá
nhân, tổ chức trong và ngồi nƣớc bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Mở các
tài khoản tiền gửi, sử dụng séc, ủy nhiệm chi, hay sử dụng thẻ thanh toán…Việc
thực hiện thanh tốn trong nƣớc đƣợc thực hiện thơng qua hệ thống của ngân
hàng đó, liên ngân hàng hoặc thơng qua ngân hàng Nhà nƣớc để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của các đối tƣợng này. Riêng đối với trƣờng hợp ngân hàng
thƣơng mại muốn kinh doanh dịch vụ thanh toán quốc tế hay kinh doanh ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý, thì chỉ khi ngân hàng Nhà nƣớc chấp nhận cho ngân hàng
đó hoạt động trong lĩnh vực, họ mới có thể cung ứng các dịch vụ kinh doanh
ngoại tệ hay vàng bạc, đá quý, giao dịch liên quan đến L/C, chuyển tiền quốc
tế…
d. Hoạt động khác
Ngoài các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động trong
dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ, ngân hàng cịn có thể góp vốn đầu tƣ hoặc mua
cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong và ngồi nƣớc theo quy định
của pháp luật từ nguồn vốn tự có nhằm đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, hạn chế
rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tham gia thị trƣờng tiền tệ: Ngân hàng đƣợc phép tham gia thị trƣờng tiền
tệ theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc, thông qua các thị trƣờng đấu giá tín

phiếu kho bạc, thị trƣờng nội ngoại tệ liên ngân hàng, thị trƣờng giấy tờ có giá
ngắn hạn.
Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể
cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Đối với lĩnh vực này, ngân hàng thƣơng
mại đƣợc thành lập công ty độc lập để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của
pháp luật.


13

Kinh doanh dịch vụ chứng khoán: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập
công ty độc lập để hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp
luật.
Các hoạt động khác nhƣ bảo quản hiện vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho
thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm
Theo Mai Văn Bạn (2017): Cho vay là hoạt động chuyển nhƣợng tạm thời
một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu (ngân hàng thƣơng mại) sang ngƣời sử dụng
(ngƣời vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lƣợng giá trị lớn hơn
lƣợng giá trị ban đầu.
Khái niệm cho vay theo Luật các tổ chức tín dụng (2010): Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Theo đó, có thể hiểu hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại là: Cho
vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này ngƣời cho vay chuyển giao quyền
sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho ngƣời đi vay. Khi đến hạn trả nợ
ngƣời đi vay có nghĩa vụ hồn trả số tiền gốc và lãi vay.

1.2.2 Phân loại
Có nhiều loại hình cho vay khác nhau, tƣơng ứng với sự đa dạng trong mục
đích vay vốn của khách hàng. Danh mục các khoản vay này đƣợc sắp xếp thành
từng nhóm theo những tiêu chí nhất định và đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Theo Mục đích sử dụng vốn vay
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho doanh nghiệp vay
vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của các đối tƣợng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ
hoặc là những doanh nghiệp đang có nhu cầu.


14

 Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của dân cƣ bằng việc cho khách hàng vay trực tiếp để phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của họ hoặc ngân hàng sẽ mua các phiếu mua bán hàng từ những ngƣời bán lẻ
hàng hóa để cung cấp cho khách hàng có nhu cầu các khoản vay này.
-

Phân loại theo thời hạn cho vay

 Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay với thời hạn dƣới 1 năm nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Loại hình cho vay ngắn hạn
thƣờng có độ rủi ro thấp và lãi suất thấp hơn so với các loại hình cho vay khác.
 Cho vay trung hạn và cho vay dài hạn: Cho vay trung hạn với thời hạn
cho vay từ 1 đến 5 năm và cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn vay trên
5 năm, hai loại hình cho vay này doanh nghiệp sử dụng chủ yếu vào việc mua
sắm tài sản cố định, cải tiến thiết bị, mở rộng sản xuất. Hai loại này chứa đựng
rủi ro tín dụng cao và cũng có mức lãi suất cao hơn so với loại hình cho vay
ngắn hạn.
-


Phân loại theo độ tín nhiệm của khách hàng

 Cho vay khơng bảo đảm: Là các khoản vay mà ngân hàng cho khách hàng
doanh nghiệp vay vốn mà không cần tài sản thế chấp, mà dựa vào tín chấp,
thƣờng ngân hàng chỉ cho những khách hàng có tài chính lành mạnh và có uy tín
đối với ngân hàng sử dụng loại hình này.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại hình cho vay mà doanh nghiệp muốn vay
vốn tại ngân hàng phải có những tài sản tƣơng đƣơng khoản vay để thế chấp.
-

Phân loại theo phƣơng thức cho vay

 Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay mà mỗi lần muốn vay vốn, khách
hàng chủ yếu là khách hàng khơng có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, sản xuất
kinh doanh theo thời vụ và ngân hàng phải thực hiện những thủ tục vay vốn cần
thiết, sau đó ký kết hợp đồng cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là hình thức cho vay mà khách hàng chỉ


15

đƣợc vay vốn cao nhất theo hạn mức mà ngân hàng quy định áp dụng cho một
khách hàng trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của
từng ngân hàng, hạn mức này có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Là hình thức cho vay vốn nhằm đáp ứng nhu
cầu về đầu tƣ phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ cũng nhƣ các dự
án đầu tƣ phục vụ cho đời sống của doanh nghiệp.
-


Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay

 Cho vay trả góp: Là loại hình cho vay mà việc hoàn trả đƣợc tiến hành
định kỳ, thƣờng là theo tháng với các khoản chi trả nợ có thể bằng nhau hoặc
không bằng nhau tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
 Cho vay trả nợ một lần:
 Cho vay trả nợ nhiều lần: Là loại hình cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng
khơng có kỳ hạn cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của mình, ngƣời đi vay có
thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
của các ngân hàng thƣơng mại
Đối với các ngân hàng thƣơng mại thì cho vay là khoản mục chiếm giá trị
lớn trong tổng giá trị tài sản và đóng góp lợi nhuận nhiều nhất, từ đó cho ta thấy
tầm quan trọng của nghiệp vụ cho vay của ngân hàng. Để tăng thu nhập, mỗi
ngân hàng ln tìm cách tăng quy mô cho vay, mở rộng mạng lƣới chi nhánh
cùng các hình thức cho vay với những ƣu đãi hấp dẫn để thu hút nhiều khách
hàng đến với ngân hàng.
Là nghiệp vụ quan trọng và phổ biến nhất trong ngân hàng thƣơng mại
nhƣng cho vay là một nghiệp vụ hết sức phức tạp và chứa đựng rất nhiều rủi ro.
Ngân hàng cho vay với nhiều đối tƣợng doanh nghiệp, hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau, điều đó dẫn đến nhu cầu vay vốn là rất đa dạng và phong
phú. Mục đích vay vốn chủ yếu của doanh nghiệp là đáp ứng nhu cầu sản xuất


×