Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de kiem tra li 8 het tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian 45 phút Đề 1. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm). Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. (0,5đ) Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra. Kiến thức vật lí nào dưới đây cần được áp dụng để giải thích hiện tượng này? A. Sự cân bằng lực. B. Quán tính. C. Do sự chuyển động của bút, làm mực D. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của văng ra. vật. Câu 2. (0,5đ) Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Điều nhận xét nào sau đây về hai lực F1 và F2 là đúng. A. F1 = F2. B. F1 và F2 là hai lực cân bằng. C. F1 > F2. D. F1 < F2. Câu 3. ( 0,5 đ) Một vật đang chuyển động thẳng đều, khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ A. không thay đổi B. giảm dần. C. tăng dần. D. có thể tăng có thể giảm. Câu 4. (0,5 đ) Một ô tô đang chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 10000N, độ lớn của lực ma sát lăn khi đó là: A. Fms = 10000N. B. Fms ≤10000N C. Fms ≥10000N. D. Fms>10000N. Câu 5. (0,5 đ) Một đoàn tầu chuyển động trong thờ gian 90 phút đi được quãng đường dài 81km. Vận tốc của đoàn tàu là: A. 121,5km/h. B. 5,4km/h. C. 54km/h. D. 18,5km/h. Câu 6. (0,5 đ) Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ: A. chuyển động so với tàu thứ hai. B. đứng yên so với tàu thứ hai. C. chuyển động so với tàu thứ nhất. D. chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Một con báo đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương tạt sang một bên và chốn thoát. Hãy dùng kiến thức về quán tính để giải thích. Câu 2. (2 điểm) Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thông qua lực kế. Kết quả cho thấy: a. Khi lực kế chỉ 7N, hộp gỗ vẫn đứng yên. b. Khi lực kế chỉ 10N, hộp gỗ chuyển động thẳng đều. Hãy chỉ rõ các đặc điểm của lực ma sát, và biểu diễn lực trong các trường hợp trên (tỉ xích phù hợp). Câu 3. (3,5 điểm) Một ca nô chạy trên hai bến sông A và B cách nhau 120km, nước sông chảy với vận tốc là 5km/h. a. Tính thời gian ca nô đi xuôi dòng biết vận tốc của ca nô đối với nước là 25km/h . b. Giả sử không nghỉ lại ở bến tới, thì vận tốc trung bình của ca nô cả đi và về trên hai bến sông là bao nhiêu, biết vận tốc của ca nô đối với nước không thay đổi? c. Tổng thời gian cả đi và về của ca nô là 9h, thì khi đó vận tốc của ca nô đối với nước là bao nhiêu. Biết rằng vận tốc của nước chảy không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG THCS HOÀNG LIỆT. I.. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian 45 phút Đề 2. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm).. Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. (0,5 đ) Một ô tô đang chuyển động trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng? A. Ô tô đang chuyển động. B. Ô tô đang đứng yên. C. Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên D. Ô tô chuyển động so với người lái xe. đường. Câu 2. (0,5 đ) Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h 30 phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: A. 39 km. B. 45 km. C. 2700 km. D. 10 km. Câu 3 (0,5 đ) Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang B. Đột ngột rẽ sang C. Đột ngột giảm vận D. Đột ngột tăng tốc trái. phải. tốc. độ. Câu 4. (0,5 đ) Khi ô tô xa lầy, người ta thường đổ cát, sỏi hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm ấy nhằm mục đích A. làm giảm ma sát. B. làm tăng ma sát. C. làm giảm vận tốc. D. làm tăng khối lượng. Câu 5. (0,5 đ) Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc, do đó: A. Quán tính của vật càng nhỏ. B. Quán tính của vật càng lớn. C. Quán tính không phụ thuộc vào khối lượng D. Quán tính không phụ thuộc vào vận tốc của của vật. vật Câu 6. (0,5 đ) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực và vận tốc? A. Khi một vật chuyển động không đều thì không có lực nào tác dụng lên vật. B. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vị trí của vật. C. Lực và vận tốc là các đại lượng véc tơ. D. Vật chuyển động với vận tốc càng lớn thì lực tác dụng lên vật cũng càng lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (1,5 đ) Tại sao giày trượt băng nghệ thuật lại có đế là một lưỡi dao? Câu 2. (2 điểm) Biểu diễn các véc tơ lực sau (tỉ xích tự chọn cho phù hợp): a. Một vật chịu tác dụng của hai lực: Lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải có cường độ 200N; Lực cản Fc có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái có cường độ là 120N. b. Vật chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 300N; Lực kéo Fk có phương nghiêng nghiêng 300 so với với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 350N. Câu 3. (3,5 điểm) Một ca nô chạy trên hai bến sông A và B cách nhau 60km, nước sông chảy với vận tốc là 5km/h. a. Thời gian ca nô đi xuôi dòng là 2,4h vận tốc của ca nô đối với nước là bao nhiêu . b. Giả sử không nghỉ lại ở bến tới, thì vận tốc trung bình của ca nô cả đi và về trên hai bến sông là bao nhiêu, biết vận tốc của ca nô đối với nước và vận tốc của dòng chảy của sông không thay đổi?. c. Tổng thời gian cả đi và về của ca nô là 6 h, thì khi đó vận tốc của ca nô đối với nước là bao nhiêu. Biết rằng vận tốc của nước chảy không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án. 1 B. 2 B. 3 D. 4 A. 5 C. 6 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. - Linh dương chủ động thay đổi hướng chạy. 0,75đ - Báo đang chạy nhanh không thể thay đổi hướng chạy đột ngột được do quán tính. (0,75đ). Câu 2. a. Lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng số chỉ của lực kế. (0,5đ) b. Lực ma sát lăn có độ lớn bằng 10N. ( 0,5 đ) Biểu diễn được các vec tơ lực ( mỗi câu 0,5 đ) Câu 3. 120 120 = =4 h v +v 30 1 2 a. Lập luận và tính được . (0,75 đ) 120 t= =6 h 20 b. Lập luận và tính được thời gian ngược là . (0,75 đ) t1=. Viết và tính được. v tb =. 240 =24 km/h 10 . (1 đ).. 120 120 + =9 c. Lập luận và viết được v +5 v−5. Giải ra được v = 27,5km/h (0,75 đ). (0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ 2 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 B. 4 B. 5 B. 6 C. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. - Lưỡi dao để làm giảm diện tích tiếp xúc với mặt băng. 0,75đ - Diện tích tiếp xúc giảm nên làm giảm lực ma sát giữa đế giày và mặt băng, trượt băng dễ dàng. (0,75đ). Câu 2. Biểu diễn được các vec tơ lực trên mỗi câu được 1 điểm. Câu 3. 120 120 ⇒ =v 1 + v 2 ⇒ v 1 =20 km/h v + v t 1 2 a. Lập luận và tính được . (0,75 đ) 60 t 2= =4 h 15 b. Lập luận và tính được thời gian ngược là . (0,75 đ) t=. Viết và tính được. v tb =. 120 =18, 75 km/h 6,4 . (1 đ).. 60 60 + =6 c. Lập luận và viết được v +5 v−5. Giải ra được v = 21,1km/h (0,75 đ). (0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×