Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KT 1tiet ki 1 Dia li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.82 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN + ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 7 (Năm học 2012 – 2013) 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về hai nội dung của chủ đề các thành phần tự nhiên như: Thành phần nhân văn của môi trường, Môi trường đới nóng. - Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp, hiệu quả một cách kịp thời. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Trên cơ sở phân phối số tiết 11 (100%), Phần thành phần nhân văn của môi trường: 4 tiết (3,75%). Phần môi trường đới nóng: 7 tiết (6,25%). Kết hợp với việc xác định chuẩn quan kiến thức kĩ năng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Ma trận đề kiểm tra lớp: 7A, B Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức 1/ Thành phần nhân văn của môi trường. TSĐ: 2,75 Số câu: 4 Tỉ lệ %: 3,75. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. - Biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc. - Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á. - Hai khu vực có MĐDS cao trên thế giới. TSĐ: 0,75 Số câu: 3 Tỉ lệ %: 0,75. 2/ MT đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.. - Biết được Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào của đới nóng.. TSĐ:6,25 Số câu: 5 Tỉ lệ %: 6,25 TSĐ : 10 Tổng số câu: 9 Tỉ lệ % : 100. TSĐ: 0,25 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 0,25 3 5 30. TL. Vận dụng cấp độ cao TNK TL Q. - Hiểu được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị TSĐ: 3 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 30 - Biết đặc điểm sản xuất nông nghiệp và sản phẩm nông nghiệp ở đới nóng.. - Hiểu được đặc điểm hoạt động của gió mùa ở đới nóng. - Hiểu được cảnh quan của MTXĐ ẩm.. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.. TSĐ: 2 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 20. TSĐ: 2 Số câu: 2 Tỉ lệ %: 20. TSĐ: 2 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 20 5 3 50. 2 1 20.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Huệ Họ tên:............................Lớp7.... Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Tiết 14 - Tuần 7 Môn: Địa lí 7 - ĐỀ A: LỚP 7A,B Lời phê của GVBM. I.Phần trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúngnhất: (1.0điểm) Câu 1: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Ôtx-tra-lô-ít B. Nê-grô-ít C. Ơ-rô-pê-ô-ít D. Môn-gô-lô-ít Câu 2: Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á năm 2001 chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 73% B. 37% C. 35% D. 30% Câu 3: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào của đới nóng: A. Nhiệt đới B. Xích đạo ẩm C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 4: Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Á và Nam Á B. Đông Nam Á C. Nam Âu D. Tây và Trung Âu Câu 5: Chọn các từ và cụm từ thích hợp sau điền điền vào (....) để hoàn thành câu sau ( 1.0 điểm) (Ấn độ Dương và Đại Tây Dương(1):Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương(2); không khí lạnh, khô(3); không khí mát mẽ(4); lục địa châu Á (5);không khí nóng,ẩm (6)) Khu vực Nam Á, Đông Nam Á mùa hạ có gió thổi từ (a)...................................................tới, đem theo(b)...............................................nên mưa nhiều; mùa đông gió thổi từ (c)....................... .......................................ra đem theo(d).................................................. Câu 6: Nối nội dung cột A với Cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:(1.0điểm) Cột A: Điều kiện Cột B: Đặc điểm Cột C: Kết quả 1. Trên cao là tầng A. Cây bụi và cỏ quyết 1:.............. 2. Vùng cửa sông ven biển. B. Cây cối phát triển quanh năm. 2:.............. 3. Dưới đất là tầng. C. Là dây leo, phong lan, tầm gửi. 3:............. 4. Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. D. Cây vượt tán. 4:............. E. Có loại rừng ngập mặn, cây mọc san sát. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (3.0đ) So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị? Câu 8: (2.0đ) Nêu tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng? Câu 9: (2.0đ) a/ Phân tích sức ép của dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng? Từ đó chỉ ra những biện pháp để hạn chế sức ép của dân số? b/ Phân tích nguyên nhân giảm nhanh diện tích rừng ở đới nóng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A: LỚP 7A, B I.Trắc nghiệm: (3.0 đ) Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu chọn đúng đạt 0,25đ, chọn sai không có điểm. Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: Mỗi cụm từ đúng đạt 0,25đ, điền đúng 4 từ hoặc cụm từ đạt 0,25đ, sai hoặc thiếu không có điểm. a.Ấn Độ Đương và Thái Bình Dương b. không khí mát mẽ c. lục địa châu Á . d. không khí lạnh, khô Câu 6: Nối mỗi cặp đúng đạt 0,25đ, nối sai không có điểm. 1: D 2: E 3: A 4: B II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (3.0 điểm)*Quần cư nông thôn: - Mật độ dân số: thấp (0.5 điểm) - Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông, lâm và ngư nghiệp. (0.5 điểm) - Kiến trúc nhà của: làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. (0.5 điểm) * Quần cư đô thị: - Mật độ dân số: cao (0.5 điểm) - Hoạt động sản xuất chủ yếu: công nghiệp và dịch vụ. (0.5 điểm) - Kiến trúc nhà của: các khu phố, dãy nhà xen lẫn với một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở kinh doanh... (0,5 điểm) Câu 8: (2.0 điểm) * Tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Việc trồng trọt được tiến hành quanh năm; có thể xen canh nhiều loại cây, nếu có đủ nước tưới. (0.5điểm) - Trong điều kiện khí hậu nóng, mưa hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rữa trôi, xói mòn. Vì vậy, cần trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, làm thủy lợi. (0.5 điểm) - Các cây trồng: chủ yếu là lúa nước, các loại ngũ cốc khác (đậu, lạc….) và nhiều cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, tiêu….. có giá trị xuất khẩu cao. .(0.5điểm) - Chăn nuôi: chăn thả trâu, bò, dê, chăn nuôi lợn và gia cầm, nhưng nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt. (0.5điểm) Câu 9: (2.0điểm) a/ Sức ép của dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng: - Dân số ở đới nóng tập trung ngày càng đông nên nhu cầu tiêu thụ lương thực, thực phẩm và các hàng hóa khác rất lớn. (0.5 điểm) - Gia tăng dân số nhanh đã đẩy mạnh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch. (0.5điểm) - Để giảm sức ép, cần giảm tỉ lệ tăng dân số, tăng cường phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. (0.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b/ Do dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu nhà ở, đất canh tác, chất đốt tăng đã dẫn đến việc phá rừng. Mặt khác lối sản xuất canh tác đốt rừng làm nương rẫy của một bộ phận dân cư cũng đã làm cho rừng bị tàn phá. (0.5điểm) Trường THCS Nguyễn Huệ Họ tên:............................Lớp7.... Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Tiết 14 - Tuần 7 Môn: Địa lí 7 - ĐỀ B: LỚP 7A,B Lời phê của GVBM. I.Phần trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất: (1.0điểm) Câu 1: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào của đới nóng: A. Nhiệt đới B. Xích đạo ẩm C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 2: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Ôtx-tra-lô-ít B. Nê-grô-ít C. Ơ-rô-pê-ô-ít D. Môn-gô-lô-ít Câu 3: Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Á và Nam Á B. Đông Nam Á C. Nam Âu D. Tây và Trung Âu Câu 4: Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á năm 2001 chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 73% B. 37% C. 35% D. 30% Câu 5: Nối nội dung cột A với Cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:(1.0điểm) Cột A: Điều kiện Cột B: Đặc điểm Cột C: Kết quả 1. Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. A. Có loại rừng ngập mặn, cây mọc san sát.. 1:............... 2. Vùng cửa sông ven biển. B. Cây bụi và cỏ quyết. 2:.............. 3. Dưới đất là tầng. C. Cây vượt tán. 3:............. 4. Trên cao là tầng. D. Là dây leo, phong lan, tầm gửi. 4:............. E. Cây cối phát triển quanh năm Câu 6: Chọn các từ và cụm từ thích hợp sau điền điền vào (....) để hoàn thành câu sau ( 1.0 điểm) (không khí nóng,ẩm (1): không khí mát mẽ (2); không khí lạnh, khô(3); Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương (4); Ấn độ Dương và Đại Tây Dương (5); lục địa châu Á (6)) Khu vực Nam Á, Đông Nam Á mùa hạ có gió thổi từ (a)...................................................tới, đem theo(b).....................................nên mưa nhiều; mùa đông gió thổi từ (c)............................................ ra đem theo(d)............................................. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (2.0đ) Nêu tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng. Câu 8: (3.0đ) So sánh những điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn với quần cư đô thị? Câu 9: (2.0đ) a/ Phân tích sức ép của dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng?. Từ đó chỉ ra những biện pháp để hạn chế sức ép của dân số? b/ Phân tích nguyên nhân giảm nhanh diện tích rừng ở đới nóng?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B: LỚP 7A, B I.Trắc nghiệm: (3.0 đ) Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu chọn đúng đạt 0,25đ, chọn sai không có điểm. Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: Nối mỗi cặp đúng đạt 0,25đ, nối sai không có điểm. 1: E 2: A 3: B 4: C Câu 6: Mỗi cụm từ đúng đạt 0,25đ, điền đúng 4 từ hoặc cụm từ đạt 0,25đ, sai hoặc thiếu không có điểm. a.Ấn Độ Đương và Thái Bình Dương b. không khí mát mẽ c. lục địa châu Á d. không khí lạnh, khô II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (2.0 điểm) * Tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Việc trồng trọt được tiến hành quanh năm; có thể xen canh nhiều loại cây, nếu có đủ nước tưới. (0.5điểm) - Trong điều kiện khí hậu nóng, mưa hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rữa trôi, xói mòn. Vì vậy, cần trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, làm thủy lợi. (0.5 điểm) - Các cây trồng: chủ yếu là lúa nước, các loại ngũ cốc khác (đậu, lạc….) và nhiều cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, tiêu….. có giá trị xuất khẩu cao. .(0.5điểm) - Chăn nuôi: chăn thả trâu, bò, dê, chăn nuôi lợn và gia cầm, nhưng nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt. (0.5điểm) Câu 8: (3.0 điểm) * So sánh đặc điểm khác nhau giữa hai kiểu quần cư. *Quần cư nông thôn: - Mật độ dân số: thấp (0.5 điểm) - Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông, lâm và ngư nghiệp. (0.5 điểm) - Kiến trúc nhà của: làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. (0.5 điểm) * Quần cư đô thị: - Mật độ dân số: cao (0.5 điểm) - Hoạt động sản xuất chủ yếu: công nghiệp và dịch vụ. (0.5 điểm) - Kiến trúc nhà của: các khu phố, dãy nhà xen lẫn với một số nhà máy, xí nghiệp, cơ sở kinh doanh... (0.5 điểm) Câu 9: (2.0điểm) a/ Sức ép của dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng: - Dân số ở đới nóng tập trung ngày càng đông nên nhu cầu tiêu thụ lương thực, thực phẩm và các hàng hóa khác rất lớn. (0.5 điểm) - Gia tăng dân số nhanh đã đẩy mạnh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch. (0.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Để giảm sức ép, cần giảm tỉ lệ tăng dân số, tăng cường phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. (0.5 điểm) b/ Do dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu nhà ở, đất canh tác, chất đốt tăng đã dẫn đến việc phá rừng. Mặt khác lối sản xuất canh tác đốt rừng làm nương rẫy của một bộ phận dân cư cũng đã làm cho rừng bị tàn phá. (0.5 điểm). Duyệt của tổ chuyên môn. Trần Thị Kim Mươi. Ngày ra đề 29/09/2012 Duyệt của chuyên môn nhà trường GVBM. Mai Thị Vân Anh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MA TRẬN + ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 7 (Năm học 2012 – 2013) 1. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về hai nội dung của chủ đề các thành phần tự nhiên như: Thành phần nhân văn của môi trường, Môi trường đới nóng. - Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp, hiệu quả một cách kịp thời. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Trên cơ sở phân phối số tiết 11 (100%), Phần thành phần nhân văn của môi trường: 4 tiết (2,75%). Phần môi trường đới nóng: 7 tiết (7,25%). Kết hợp với việc xác định chuẩn quan kiến thức kĩ năng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Ma trận đề kiểm tra lớp: 7C,D,E,F Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức 1/ Thành phần nhân văn của môi trường. TSĐ: 2,75 Số câu: 4 Tỉ lệ %: 2,75. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. -Biết được loại kênh hình thể hiện cấu trúc về dân số. - Biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc. - Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á. . TSĐ: 0,75 Số câu: 3 Tỉ lệ %: 0,75. - Biết nhận xét bảng số liệu về siêu đô thị và tính tổng số dân các siêu đô thị ở Châu Á. TSĐ: 2 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 20. - Hiểu được 2/ MT đới nóng và - Biết được cây - Biết đặc đặc điểm hoạt động kinh tế lương thực của điểm sản hoạt động của con người ở xuất nông đới nóng. của gió mùa đới nóng. nghiệp và ở đới nóng. sản phẩm Hiểu được nông nghiệp -cảnh quan ở đới nóng. của MTXĐ ẩm. TSĐ:7,25 Số câu: 5 Tỉ lệ %: 7,25 TSĐ : 10 Tổng số câu: 9 Tỉ lệ % : 100. TL. TSĐ: 0,25 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 0,25. TSĐ: 2 Số câu: 1 Tỉ lệ %: 20 3 5 30. Vận dụng cấp độ thấp TNK TL Q. - Giải thích được vì sao đất đai MTNĐ dễ bị rữa trôi, xói mòn đồng thời chỉ ra biện pháp khắc phục. TSĐ: 3 TSĐ: 2 Số câu: 1 Số câu: 2 Tỉ lệ Tỉ lệ %: 20 30 %: 5 3 50. 2 1 20.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Huệ Họ tên:............................Lớp7.... Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Tiết 14 - Tuần 7 Môn: Địa lí 7- ĐỀ A: LỚP 7C,D,E,F Lời phê của GVBM. I.Phần trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất: (1.0điểm) Câu 1: Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á năm 2001 chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 37% B. 73% C. 35% D. 30% Câu 2: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Ôtx-tra-lô-ít B. Nê-grô-ít C. Môn-gô-lô-ít. D. Ơ-rô-pê-ô-ít Câu 3: Cây lương thực quan trọng nhất của đới nóng: A. Ngô B. Lúa nước C. Lúa mì D. Sắn Câu 4: Cấu trúc dân số của một nước thường được biểu hiện cụ thể bằng: A. Biểu đồ B. Lược đồ C. Tháp tuổi D. Sơ đồ. Câu 5: Chọn các từ và cụm từ thích hợp sau điền điền vào (....) để hoàn thành câu sau ( 1.0 điểm)(Ấn độ Dương và Đại Tây Dương(1):mùa hạ(2); không khí lạnh, khô(3); không khí mát mẽ(4); lục địa châu Á (5) mùa xuân(6)) Khu vực Nam Á, Đông Nam Á(a)......................... có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo(b)................................................nên mưa nhiều; mùa đông gió thổi từ (c)...............................................ra đem theo không khí(d).................................. Câu 6: Nối nội dung cột A với Cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:(1.0điểm) Cột A: Điều kiện Cột B: Đặc điểm Cột C:Kết quả 1. Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. A. Cây bụi và cỏ quyết. 1:............... 2. Động vật rừng rất phong phú. B. Cây cối phát triển quanh năm. 2:.............. 3. Vùng cửa sông ven biển. C. Là dây leo, phong lan, tầm gửi. 3:............. 4. Bám vào các thân cây gỗ. D. Có loại rừng ngập mặn, cây mọc san sát.. 4:............. E. Gồm nhiều loại thú leo trèo, bò sát, chim và bướm. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (2.0đ) Trình bày tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng. Câu 8: (3.0đ) Giải thích vì sao ở môi trường nhiệt đới đất đai dễ bị xói mòn, rữa trôi? Nêu biện pháp khắc phục khó khăn trên? Câu 9: (2.0đ) Cho bảng số liệu sau: Số dân của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới năm 2000(triệu người) TT Tên siêu đô thị Số dân TT Tên siêu đô thị Số dân 1 Tô – ki – ô (châu Á) 27 6 Thượng Hải(châu Á) 15.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2 3 4 5. Niu I – ooc (Bắc Mĩ) 21 7 Lốt An-giơ-let (Nam Mĩ) 12 Luân đôn( Tây và Trung Âu) 16 8 Bắc Kinh(châu Á) 12 La – gốt ( châu Phi) 16 9 Côn –ca –ta(châu Á) 12 Mu – bai ( châu Á) 15 10 Xơ - un(châu Á) 12 - Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất thế giới? Tính tổng số dân các siêu đô thị của châu lục đó? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A: LỚP 7C,D,E,F I.Trắc nghiệm: (3.0 đ) Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu chọn đúng đạt 0,25đ, chọn sai không có điểm. Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: Mỗi cụm từ đúng đạt 0,25đ, điền đúng 4 từ hoặc cụm từ đạt 0,25đ, sai hoặc thiếu không có điểm. a. mùa hạ . b. không khí mát mẽ c. lục địa châu Á . d. không khí lạnh, khô Câu 6: Nối mỗi cặp đúng đạt 0,25đ, nối sai không có điểm. 1: B 2: E 3: D 4: C II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (2.0 điểm) * Tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Việc trồng trọt được tiến hành quanh năm; có thể xen canh nhiều loại cây, nếu có đủ nước tưới. (0.5điểm) - Trong điều kiện khí hậu nóng, mưa hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rữa trôi, xói mòn. Vì vậy, cần trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, làm thủy lợi. (0.5điểm) - Các cây trồng: chủ yếu là lúa nước, các loại ngũ cốc khác (đậu, lạc….) và nhiều cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, tiêu….. có giá trị xuất khẩu cao. (0.5điểm) - Chăn nuôi: chăn thả trâu, bò, dê, chăn nuôi lợn và gia cầm, nhưng nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt. (0.5điểm) Câu 8: (3.0 điểm) * Ở môi trường nhiệt đới đất đai dễ bị xói mòn, rữa trôi là do: - Có nắng nóng, mưa nhiều, lượng mưa tập trung rất lớn vào một mùa.(1.0 điểm) - Phá rừng hoặc phá xa van để làm rẫy và lấy củi, làm mất lớp phủ thực vật trên đất. (1.0 điểm) - Biện pháp: Trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, canh tác hợp lí,làm thủy lợi. 1.0đ) Câu 9: (2.0điểm) - Năm 2000 châu Á có nhiều siêu đô thị nhất thế giới . (1.0 điểm) - Tổng số dân các siêu đô thị của châu Á là: 93 triệu người. (1.0 điểm). Duyệt của tổ chuyên môn. Trần Thị Kim Mươi. Ngày ra đề 29/09/2012 Duyệt của chuyên môn nhà trường GVBM. Mai Thị Vân Anh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Huệ Họ tên:............................Lớp7.... Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - Tiết 14 - Tuần 7 Môn: Địa lí 7 - ĐỀ B: LỚP 7C,D,E,F Lời phê của GVBM. I.Phần trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất: (1.0điểm) Câu 1: cấu trúc dân số của một nước thường được biểu hiện cụ thể bằng: A. Biểu đồ B. Lược đồ C. Tháp tuổi D. Sơ đồ. Câu 2: Tỉ lệ dân đô thị ở châu Á năm 2001 chiếm bao nhiêu phần trăm: A. 35% B. 73% C. 35% D. 37% Câu 3: Cây lương thực quan trọng nhất của đới nóng: A. Lúa nước B. Lúa mì C. Ngô D. Sắn Câu 4: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Ôtx-tra-lô-ít B. Môn-gô-lô-ít. C. Nê-grô-ít D. Ơ-rô-pê-ô-ít Câu 5: Nối nội dung cột A với Cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C:(1.0điểm) Cột A: Điều kiện Cột B:Đặc điểm Cột C: Kết quả 1. Bám vào các thân cây gỗ. A. Có loại rừng ngập mặn, cây mọc san sát.. 1:............... 2. Vùng cửa sông ven biển. B. Cây bụi và cỏ quyết.. 2:.............. 3. Động vật rừng rất phong phú. C. Cây cối phát triển quanh năm.. 3:............. 4. Nhờ nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. D. Là dây leo, phong lan, tầm gửi. 4:............. E. Gồm nhiều loại thú leo trèo, bò sát, chim và bướm Câu 6: Chọn các từ và cụm từ thích hợp sau điền điền vào (....) để hoàn thành câu sau ( 1.0 điểm) (không khí lạnh, khô(1); không khí mát mẽ(2);Ấn độ Dương và Đại Tây Dương(3);mùa xuân(4); mùa hạ(5) lục địa châu Á(6)) Khu vực Nam Á, Đông Nam Á(a)......................... có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo(b)................................................nên mưa nhiều; mùa đông gió thổi từ (c)...............................................ra đem theo không khí(d).................................. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (3.0đ) Giải thích vì sao ở môi trường nhiệt đới đất đai dễ bị xói mòn, rữa trôi? Nêu biện pháp khắc phục khó khăn trên? Câu 8: (2.0đ) Trình bày tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng. Câu 9: (2.0đ) Cho bảng số liệu sau: Số dân của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới năm 2000(triệu người) TT Tên siêu đô thị Số dân TT Tên siêu đô thị Số dân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 2 3 4 5. Tô – ki – ô (châu Á) 27 6 Thượng Hải(châu Á) 15 Niu I – ooc (Bắc Mĩ) 21 7 Lốt An-giơ-let (Nam Mĩ) 12 Luân đôn( Tây và Trung Âu) 16 8 Bắc Kinh(châu Á) 12 La – gốt ( châu Phi) 16 9 Côn –ca –ta(châu Á) 12 Mu – bai ( châu Á) 15 10 Xơ - un(châu Á) 12 - Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất thế giới? Tính tổng số dân các siêu đô thị của châu lục đó? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B: LỚP 7C,D,E,F I.Trắc nghiệm: (3.0 đ) Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu chọn đúng đạt 0,25đ, chọn sai không có điểm. Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: Nối mỗi cặp đúng đạt 0,25đ, nối sai không có điểm. 1: D 2: A 3: E 4: C Câu 6: Mỗi cụm từ đúng đạt 0,25đ, điền đúng 4 từ hoặc cụm từ đạt 0,25đ, sai hoặc thiếu không có điểm. a. mùa hạ. b. không khí mát mẽ c. lục địa châu Á . d. không khí lạnh, khô II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 7: (3.0 điểm) * Ở môi trường nhiệt đới đất đai dễ bị xói mòn, rữa trôi là do: - Có nắng nóng mưa nhiều, lượng mưa tập trung rất lớn vào một mùa.(1.0 điểm) - Phá rừng hoặc phá xa van để làm rẫy và lấy củi, làm mất lớp phủ thực vật trên đất. (1.0điểm) - Biện pháp: Trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, canh tác hợp lí,làm thủy lợi. (1.0đ) Câu 8: (2.0 điểm) * Tóm tắt đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Việc trồng trọt được tiến hành quanh năm; có thể xen canh nhiều loại cây, nếu có đủ nước tưới. (0.5điểm) - Trong điều kiện khí hậu nóng, mưa hoặc mưa tập trung theo mùa, đất dễ bị rữa trôi, xói mòn. Vì vậy, cần trồng rừng và bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất, làm thủy lợi. (0.5điểm) - Các cây trồng: chủ yếu là lúa nước, các loại ngũ cốc khác (đậu, lạc….) và nhiều cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, tiêu….. có giá trị xuất khẩu cao. .(0.5điểm) - Chăn nuôi: chăn thả trâu, bò, dê, chăn nuôi lợn và gia cầm, nhưng nhìn chung chưa phát triển bằng trồng trọt. (0.5điểm) Câu 9: (2.0điểm) - Năm 2000 châu Á có nhiều siêu đô thị nhất thế giới . (1.0 điểm) - Tổng số dân các siêu đô thị của châu Á là: 93 triệu người. (1.0 điểm). Duyệt của tổ chuyên môn. Trần Thị Kim Mươi. Ngày ra đề 29/09/2012 Duyệt của chuyên môn nhà trường GVBM. Mai Thị Vân Anh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×