Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bai 8 Quang hop o thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nguồn cung cấp Nitơ chủ yếu cho cây ? a. Đất b. Khí quyển c. Các trận mưa có sấm sét d. Phân bón vô cơ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?? - Các dạng nitơ có trong đất: nitơ có trong muối khoáng; nitơ hữu cơ trong xác sinh vật, thực vật, vi sinh vật. - Các dạng nitơ mà cây hấp thụ được: nitơ khoáng (NH4+ vs NO3-).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3: Vì sao cây không hấp thụ và sử dụng được Nitơ ở dạng phân tử? a. Do Nitơ phân tử gây hại mô thực vật b. Do cây không có nhu cầu với Nitơ c. Vì liên kết 3 giữa 2 nguyên tử Nitơ rất bền, mô thực vật không bẻ gãy được. d. Vì trong mô thực vật, nitơ kết hợp vs hiđro tạo thành NH3 gây độc hại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4: ♥ Quá trình cố định Nitơ là gì? Quá trình liên kết N2 và H2 để hình thành nên NH3 là quá trình cố định Nitơ ♥ Con đường sinh học cố định Nitơ là gì? Con đường sinh học cố định Nitơ là con đường cố định nitơ do các vi sinh vật thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 8: Quang hợp ở thực vật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung bài học I. Khái quát về quang hợp ở thực vật 1. Quang hợp là gì? 2. Vai trò của quang hợp II. Lá là cơ quan quang hợp 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 2. Lục lạp là bào quan quang hợp 3. Hệ sắc tố quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sự quang hợp xảy ra ở thực vật,tảo, một số nguyên sinh vật và một số loài vi khuẩn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Khái quát về quang hợp ở thực vật 1. Quang hợp ở thực vật là gì? Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6CO2 + 12 H2O. ásmt. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Diệp lục. Từ phương trình trên, hãy cho biết nguyên liệu, sản phẩm và các điều kiện cần thiết để quang hợp có thể xảy ra? -Nguyên liệu: CO2 và H2O -Sản phẩm: C6H12O6 , O2, H2O -Điều kiện: năng lượng ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Vai trò của quang hợp • Vì sao nói toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào quang hợp?. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây, tại sao?. Quang hợp chủ yếu diễn ra ở lá xanh vì lá xanh là cơ quan chuyên trách quang hợp. Ngoài ra, các phần có màu xanh khác của cây như vỏ thân, đài hoa, quả xanh cũng thực hiện quang hợp, như vậy để thích nghi với chức năng quang hợp thì lá phải có cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Lá là cơ quan quang hợp 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cấu tạo Hình thái -Diện tích bề mặt lớn (bên ngoài) -Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng. Chức năng giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. giúp cho CO2 khuyếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cấu tạo Hình thái bên trong. Hệ gân lá -Mạch gỗ. -Mạch rây. Lục lạp trong tế bào. Chức năng đưa nước và ion khoáng đến từng tế bào để thực hiện quang hợp vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Thực hiện quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Lục lạp là bào quan quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Màng. Cấu tạo. Chức năng. Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp. nơi xảy ra các phản ứng sáng. Chất nền +Thể keo có độ nhớt cao trong suốt (Strôma) +Chứa nhiều enzim cacboxi hoá Grana. nơi xảy ra các phản ứng tối. + Các tilacôit: chứa hệ sắc tố + Các chất chuyền điện tử thực hiện các + Trung tâm phản ứng pha sáng của quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tại sao lá cây có màu xanh lục? Lá có màu xanh lục nhờ trong lục lạp có sắc tố gọi là diệp lục tố (chlorophyll) Năng lượng ánh sáng được hấp thu bởi diệp lục tố dẫn đến sự tổng hợp các phân tử hữu cơ trong lục lạp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Hệ sắc tố quang hợp : - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a và diệp lục b: hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ(Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a ở trung tâm - Sơ đồ : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.  Diệp lục a là trung tâm phản ứng, chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH dạng khử..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thuật ngữ “diệp lục” bắt nguồn từ tiếng Hilạp có nghĩa là “lá xanh”.. Chất diệp lục có chứa các lục lạp là các bào quan nhỏ hình Alpha có trong nhiều tế bào thực vật.Chất diệp lục tạo nên màu xanh của cây..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chất diệp lục được sử dụng chủ yếu ngày nay được chiết suất từ cỏ linh lăng.“Linh lăng” trong tiếng Arap có nghĩa là “Cha”.Nên loài cỏ này được mệnh danh là “Vua của các loài thảo mộc” giúp con người bồi bổ và hồi phục sức khoẻ,chức năng của loại cỏ này như 1 loại thuốc bổ hồi phục sức khoẻ bậc nhất.. ♥ Chất diệp lục rất có ích đối với con người.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Sắc tố carôtenôit có trong rau xanh, quả gấc, củ cà rốt chứa nhiều vitamin dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Sơ đồ tóm tắt toàn bộ bài học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Củng cố bài học Câu 1: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A- Diệp lục a B- Diệp lục b C- Diệp lục a,b D- Diệp lục a,b và carôtenôit.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 2: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có cuống lá B. Có diện tích bề mặt lá lớn C. Phiến lá mỏng D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hãy chú thích đầy đủ hình sau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thank you! • • • • • • •. Trương Ngọc Khánh Vy Nguyễn Trần Xuân Hoà Lê Thị Hoàng Châu Trần Ngọc Hoàng Mỹ Lê Nguyễn Bảo Long Huỳnh Viễn Phúc Nguyễn Gia Trịnh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×