Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.87 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA. Môn: Tiếng. Việt Mạch kiến Số câu, số thức, kĩ điểm, câu năng số. Mức 1 TN. TL. Mức 2 TN. TL. Mức 3 TN. TL. Mức 4 TN. Tổng. TL TN. TL. Số câu Đọc thành. tiếng. Số điểm. 4. 4. Câu số Đọc hiểu. Số câu. và kiến thức Số điểm Tiếng Việt Câu số. 2. 2. 1,0. 1,0. 1,2. 3,7. 2. 1. 1.0 1,0 4,6,. 8. 1. 6. 2. 1,0 4,0 2,0 5 10. Tổng Số câu chính tả. Số điểm. 4. 4. 6. 6. Câu số Số câu Tập làm văn Tổng. Số điểm Câu số. 10.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD& ĐT TP HÒA BÌNH TRƯỜNG TH&THCS DÂN CHỦ. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2019-2020. Môn: Tiếng Việt - Lớp 2. Họ và tên học sinh:………………………………………………… ............... Lớp:….… Giáo viên coi:…………………………..... .. Giáo viên chấm:………………………....... Điểm. Nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. A . PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng. 1. Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng/phút trong các bài Tập đọc thuộc tuần 29, 30, 31, 32, 33, 34 (TV2 - tập 2). 2.Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn hoặc bản thân, người thân. II. Đọc hiểu: Đọc thầm bài văn sau.. Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam ) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và làm bài. Câu 1. Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu Câu 2. Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? A. Tháp đèn. B. Ngọn lửa hồng. C. Ngọn nến. Câu 3. Những chú chim làm gì trên cây gạo? A. Bắt sâu. B. Làm tổ. C. Trò chuyện ríu rít.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4. Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? A. Gọi đến bao nhiêu là chim B. Lung linh trong nắng C. Như một tháp đèn khổng lồ Câu 5.. Em thích hình ảnh nào nhất. trong bài? Vì sao?. Câu 6. Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì ? A. Ai là gì ?. B. Ai thế nào ?. C . Ai làm gì ?. Câu 7. Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau A. lạnh - rét. B. nặng – nhẹ. C. vui – mừng. Câu 8. Đặt dấu phấy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau: “Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”. B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả : Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác (Sách TV2 – Tập II, trang 107).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Tập làm văn. Em ngắm tấm ảnh Bác Hồ, viết một đoạn văn 4 – 5 câu về Bác Hồ a) Ảnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng ở đâu ? b) Trong ảnh ,trông Bác như thế nào ( đôi mắt , vầng trán , chòm râu, mái tóc,...? c) Em muốn hứa điều gì với Bác ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT. Phần. Câu. Mỗi HS đọc 1 đoạn - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. - Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:. Đọc thành tiếng. Đọc hiểu. Điểm thành phần. 1 2 3 4 5 6 7 8. A B C A Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS) C B “Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành ». - Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: Chính - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: tả - Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. Nội - Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho dung trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. Tập Kỹ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm làm năng: - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm văn - Viết có sáng tạo: 1điểm. 1. 4đ. 1 1 1 0,5 0,5 0,5 1 1 1 0,5 1 1 1 1 1 3 1 1 1. 6đ. 4đ. 6đ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>