Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.71 KB, 167 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp: 9A Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Lớp: 9B Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 1- 2: - Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch lạc. 2. Kỹ năng: - Đọc sáng tạo văn bản - Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác có ý thức học tập, rèn luyện bản thân. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM, một số tranh ảnh về Bác. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK, vở bài tập, vở ghi của HS. B. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức * Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’) - GV hướng dẫn cách - HS chú ý lắng I. KHÁI QUÁT VĂN BẢN đọc và đọc mẫu. nghe 1. Đọc văn bản: SGK/ 5 - Gọi HS đọc văn bản. - HS đọc VB 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng Nhắc lại kiến ? Nêu khái quát hiểu biết thức về VBND. Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới của em về VBND? và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. ? Văn bản Phong cách HCM đề cập đến vấn đề - Thảo luận cặp 3. Giải nghĩa từ khó: sgk/7 đôi, đại diện gì? phát biểu - Nhận xét, bổ 4. Bố cục: xung - Phần 1: HCM với sự tiếp thu ? Văn bản này chia làm Chia bố cục, nội tinh hoa văn hoá nhân loại. mấy phần? Nội dung của dung từng phần - Phần 2: Những nét đẹp trong lối mỗi phần ? sống HCM..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’) II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. ? Những tinh hoa văn hoá - Hoàn cảnh: HCM hoạt động cách HS xung của thế giới đến với mạng gian lao vất vả, đi tìm đường cứu phong trả lời HCM trong hoàn cảnh nước (qua nhiều cảng, nhiều nước). cá nhân, HS nào? - Cách tiếp thu: khác nhận + Nắm vững ngôn ngữ của nhiều nước. xét, bổ sung. + Qua công việc lao động và hoạt động - GV chốt ý cách mạng mà học hỏi. + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. HS thảo ? HCM tiếp thu tinh hoa + Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh luận nhóm, văn hoá nhân loại bằng hoa văn hoá nhân loại. cử đại diện cách nào và tiếp thu như + Tiếp thu cái hay, đẹp, phê phán cái trả lời. Đại thế nào? tiêu cực, hạn chế. diện nhóm + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp khác nhận thu văn hoá của thế giới. xét, bổ sung. => HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân - Chú ý lắng - GV kể một số mẫu loại nhưng vẫn giữ gìn phát huy bản sắc nghe chuyện về HCM. văn hoá dân tộc. * Cách lập luận chặt chẽ: ? Em có nhận xét gì về - Nêu dẫn chứng xác đáng - Suy nghĩ, cách lập luận của tác giả - Lối diễn đạt tinh tế, đầy sức thuyết phát biểu. trong đoạn văn trên? phục. - GV chốt ý. Tiết 2(tiếp theo) * HĐ1: Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (25’) GV gọi một HS đọc Đọc phần 2/sgk 2. Nét đẹp trong lối sống HCM: phần 2 của văn bản. - Nơi ở và nơi làm việc đơn sơ: Ngôi ? Vẻ đẹp của phong - Phong cách nhà sàn bằng gỗ đơn sơ, mộc mạc cách HCM được thể sống và làm - Trang phục giản dị: Chiếc áo bà ba hiện qua những phương việc. nâu, chiếc án trấn thủ, đôi dép cao su diện nào? lốp thô sơ. ? Tìm chi tiết, dẫn - Tìm, phát hiện, - Ăn uống đạm bạc: Món ăn dân tộc chứng? phân tích chi tiết không chút cầu kỳ ? Tác giả sử dụng nghệ => Bác sống giản dị và thanh cao. thuật gì ? - Nghệ thuật: So sánh lối sống của Bác với các nhà hiền triết xưa. ? Trong thời kỳ hội - HS thảo luận + Giống: giản dị, thanh cao. nhập hiện nay, em thấy nhóm cử đại + Khác: Bác gắn bó chia sẻ gian khổ học văn bản này có ý diện trả lời ý và cùng nhân dân. nghĩa gì? liên hệ giáo dục => Lối sống giản dị và thanh cao của tư tưởng cho Bác là sự kế thừa và phát huy. HS. 3. Ý nghĩa của việc học tập và rèn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì?. luyện phong cách HCM. - Một cách di dương tinh thần. - Một lối sống - Một quan niệm thẩm mĩ về cuộc ? Ý nghĩa của việc học rất Việt Nam, rất sống. tập và rèn luyện phong phương Đông - Một nhân cách cộng sản toàn vẹn. cách HCM? nhưng cũng rất => Hoà nhập với khu vực và quốc tế hiện đại; dân tộc nhưng phải giữ gìn và phát huy bản trong nhân loại. sắc văn hoá dân tộc. 4. Đặc sắc nghệ thuật - Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận. ? Hãy nêu một số nét - Thảo luận, - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. đặc sắc trong nghệ trình bày. - So sánh tạo sự đối lập. thuật của văn bản? - Nhận xét, bổ - Dẫn chứng cụ thể, chính xác, thuyết xung. phục. * Hoạt động 2: HDHS Luyện tập (15’) III. LUYỆN TẬP ? Hãy kể lại một câu - Kể lại câu 1. Kể một câu chuyện về lối sống chuyện về lối sống giản chuyện. giản dị của HCM. dị của HCM mà em biết? - Thảo luận 2. Thảo luận vấn đề: ? Theo em, người có nhóm; trình bày “Ta về ta tắm ao ta văn hóa có phải là - Nhận xét, bổ người sống theo câu xung Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” châm ngôn trên? C. Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức (Ghi nhớ/ sgk trang 8) D. Dặn dò: (2’) - Sưu tầm một số chuyện kể về Bác Hồ. - Chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: - Tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức vê hội thoại. - Hiểu biết về nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Phát hiện, phân tích - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp 3. Thái độ: - Biết sử dụng những phương châm này trong giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức * Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm về lượng (10’) - Gọi HS đọc đoạn đối I- PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG: thoại BT1. - Một HS đọc 1. Bài tập: sgk/8 ?Câu trả lời của Ba có BT1 của SGK. a. Bài tập 1: đáp ứng điều mà An - HS thảo luận - Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội muốn biết không? Cần nhóm, cử đại dung mà An cần biết (một địa điểm trả lời như thế nào? diện trả lời. cụ thể). ? Em rút ra được bài học HS nhóm khác -> Cần nói nội dung đúng với yêu gì khi giao tiếp? bổ sung. cầu giao tiếp. b. Bài tập 2: - Gọi HS đọc BT2/sgk ?Vì sao truyện lại gây - HS đọc BT2 - Truyện gây cười vì cả hai nhân vật đều trả lời thừa nội dung. SGK cười? ?Lẽ ra anh “lợn cưới” và - HS xung - Anh “lợn cưới” cần bỏ chữ “cưới”, anh “áo mới” phải nói phong trả lời anh “áo mới” cần bỏ cụm từ “từ lúc cá nhân. HS tôi mặc cái áo mới này”. như thế nào? ?Cần phải tuân thủ yêu khác nhận xét -> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. bổ sung. cầu gì trong giao tiếp? ?Từ BT1 và BT2 em rút 2. Ghi nhớ 1: SGK – trang 9 ra được điều gì cần tuân - Suy nghĩ, phát biểu thủ khi giao tiếp? * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm về chất (10’) II-PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT: ?Cho HS đọc truyện 1. Bài tập: sgk/ 9-10 cười ở trang 9. - HS đọc truyện cười. 2. Nhận xét: ?Truyện cười này phê - phê phán - Truyện cười phê phán những người.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phán điều gì?. thói khoác lác, nói khoác, nói sai sự thật, nói những bịa đặt không điều mà chính mình cũng không biết, đúng không tin. -> Trong giao tiếp cần tránh nói những điều mà mình không biết, ?Khi giao tiếp cần tránh - Không được không xác thực. điều gì? nói dối, nói sai * Ghi nhớ 2: SGK – trang 10 GV chốt ý sự thực * Hoạt động 3: HDHS Luyện tập (15’) III- LUYỆN TẬP: - Cho HS đọc BT 1, nêu 1. Bài tập 1: yêu cầu và cơ sở để làm - HS đọc a. Vi phạm phương châm về lượng. BT1. BT1. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”. - HS làm b. Vi phạm phương châm về lượng. BT Thừa cụm từ “có hai cánh”. GV ghi sẵn BT 2 ở bảng - HS khác 2. Bài tập 2: phụ. Cho HS đọc nêu nhận xét. a- Nói có sách, mách có chứng. yêu cầu BT2. - Một HS b- Nói dối - HS thi đua lên điền đọc và nêu c- Nói mò nhanh. yêu cầu d- Nói nhăng nói cuội BT2. e- Nói trạng - HS xung -Liên quan đến phương châm về chất phong lên 3. Bài tập 5: điền nhanh - Các thành ngữ có liên quan đến - Cho HS làm bài trên ở bảng phụ. phương châm về chất: giấy 5 phút. + Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều. - GV thu về nhà. + Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ + Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt - HS làm + Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng bài kiểm tra không có lý lẽ. 5 phút trên + Khua môi múa mép: nói năng ba giấy. hoa, khoác lác. + Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, không xác thực. + Hứa hươu hứa vượn: hứa mà không thực hiện lời hứa. C- Củng cố: (3’) HS nhắc lại 2 ghi nhớ SGK. D- Dặn dò: (2’): Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4: - Tập làm văn SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày, giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức, hiểu biết về sự phong phú của Văn bản thuyết minh. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi BT1. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của HS Kiến thức * HĐ 1 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM (20’) I- Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ?Văn bản thuyết minh có thuyết minh: tính chất gì, mục đích của - HS xung 1. Ôn tập văn bản thuyết minh: nó? phong trả lời - Mục đích, tính chất: Trình bày ?Nêu các phương pháp cá nhân. những tri thức khách quan, phổ thông. thuyết minh mà em đã - Phương pháp: Nêu định nghĩa, ví dụ, học lớp 8? so sánh. 2. Văn bản thuyết minh có sử dụng - Gọi một HS đọc văn một số biện pháp nghệ thuật: bản “Hạ Long Đá và - Một HS đọc a. Đọc văn bản: sgk/12 Nước”. văn bản. b. Vấn đề: Sự kì lạ của Hạ Long: Đá - Hướng dẫn HS thảo - HS thảo luận và Nước. luận nhóm trả lời các câu nhóm, cử đại c. Phương pháp: Kết hợp giải thích hỏi ở SGK. diện trả lời, một số khái niệm. ?Văn bản trên thuyết đại diện nhóm d. Biện pháp nghệ thuật: minh về vấn đề gì? khác nhận xét + Miêu tả sinh động. ?Vậy trong một văn bản bổ sung. + Thuyết minh, giải thích thuyết minh ta cần sử - HS trả lời cá + Dẫn chứng xác thực dụng các biện pháp nghệ nhân. * Kết luận: SGK – trang 13. thuật nào? * HĐ 2: HDHS Luyện tập (18’) - GV ghi sẵn câu hỏi ở II- LUYỆN TẬP: BT lên bảng phụ. 1. Bài tập 1: - HS thảo luận - Có thể coi đây là một VBTM. 1. Văn bản có tính chất nhóm cử đại - Yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuyết minh không? Tính diện trả lời. thuật kết hợp chặt chẽ. chất ấy thể hiện ở những - Tính chất thuyết minh thể hiện ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> điểm nào? ?Những phương pháp nào đã được sử dụng? 2. Tác giả sử dụng nét nghệ thuật nào? - HS nhóm 3. Các biện pháp nghệ khác nhận xét thuật có tác dụng gì? bổ sung.. chỗ: Giải thích loài ruồi rất có hệ thống. - Các phương pháp: Định nghĩa, phân loại, liệt kê. - Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình tiết. - Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gây hứng thú cho người đọc. 2. Bài tập 2: ? BT2/ 15 Làm BT2/15 - Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối cho câu chuyện. C. Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức (GN/ 13) D- Dặn dò: (2’) - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết 5. - Lập dàn bài cho đề bài: Thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 5 : - Tập làm văn LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: Luyện viết văn bản thuyết minh hay. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Lập dàn bài cho bài thuyết minh Chiếc nón lá Việt Nam. Viết mở bài. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới Hoạt động của Thầy HĐ của HS Kiến thức *HĐ1: HDHS Luyện tập (38’) 1- Lập dàn bài cho đề bài sau: - GV ghi đề bài lên - Một HS đọc đề Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón lá bảng bài trên bảng Việt Nam. Dàn bài - HS lấy dàn bài đã 1. Mở bài: Nêu 1 định nghĩa về chiếc chuẩn bị ở nhà ra - Học sinh thảo nón lá Việt Nam. thảo luận nhóm thống luận nhóm, thống 2. Thân bài: nhất ý trả lời nhất ý trả lời, cử - Hình dáng của nón. đại diện lên bảng - Nón được làm bằng nguyên liệu. trình bày, địa - Cách làm nón. diện nhóm khác - Nón thường được sản xuất ở…. nhận xét, bổ - Những vùng nổi tiếng về nghề làm sung. nón. - Giáo viên chốt ý - Học sinh nêu - Nón lá có tác dụng rất lớn đối với các biện pháp người Việt Nam. nghệ thuật mà 3. Kết bài: em dự kiến sẽ sử Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá - Cho học sinh đọc dụng Việt Nam. phần mở bài đã được - Trình bày chuẩn bị - nhận xét, bổ 2- Viết phần Mở bài - Giáo viên chốt ý. sung. C- Củng cố: (3’) - Nhận xét giờ học; khái quát lại kiến thức D- Dặn dò: (2’): HD HS soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Lớp: 9A Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Lớp: 9B Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 6+7: Văn bản.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Mác – Két) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thế giới là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hoà bình . - Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực , rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Kĩ năng: Đọc sáng tạo, chọn lọc phân tích chi tiết, cảm thụ 3. Thái độ: - Giáo dục, bồi dưỡng tình yêu hoà bình, tự do, ý thức đấu tranh cho một thế giới hoà bình. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 1. Bản dịch “Thanh gươm Đa mô- dét” – Báo Văn nghệ (27/9/1986) 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? ? Ý nghĩa của việc học tập phong cách Hồ Chí Minh B- Bài mới: HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20') - Giáo viên hướng dẫn - HS theo dõi, I- Khái quát văn bản cách đọc, giáo viên đọc đọc VB 1. Đọc văn bản: mẫu, gọi học sinh đọc 2. Tìm hiểu chú thích/sgk ?Nêu hiểu biết của em về - Học sinh xp a. Tác giả: G.Mác – Két (1928) tác giả Mác – Két? trả lời cá nhân - nhà văn Côlômbia. Ông là tác giả GV: (Gọi HSTB và của nhiều tiểu thuyết và TN nổi Giới thiệu đôi nét về tác HS yếu) tiếng. phẩm “Trăm năm cô - Ông được giải thưởng Nôben về đơn” văn học năm 1982 b. Tác phẩm: Học sinh thảo ? Thể loại của VB? - Thể loại: Văn bản nhật dụng luận nhóm, cử ? VB được trích từ tác - trích từ tham luận của Mác-Két đại diện trả lời, phẩm nào? trình bày ở Mêhycô (Cuộc họp của đại diện nhóm nguyên thủ 6 nước…) khác bổ sung. c. Giải nghĩa từ khó: sgk/19-20 3. Bố cục: - Đoạn 1: Nguy cơ chiến tranh hạt Chia bố cục ? Hãy tìm bố cục của văn nhân đang đe dọa thế giới. Nhận xét, bổ bản? - Đoạn 2: Chứng lí cho sự nguy hiểm xung và phi lí của chiến tranh hạt nhân. - Đoạn 3: Nhiệm vụ của con người và lời đề nghị khiêm tốn của tác giả. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (15’) II - Đọc hiểu chi tiết văn bản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Luận điểm là gì?. - nhắc lại kiến thức TLV. ? Luận điểm của văn bản - đấu tranh cho này là gì? một thế giới hòa bình. ? Hệ thống luận cứ, luận chứng để làm rõ luận điểm được triển khai - tìm, phát hiện, trong VB như thế nào? phát biểu.. 1- Hệ thống luận điểm – luận cứ - Luận điểm: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. - Hệ thống Luận cứ: + Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng hủy diệt thế giới + Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém. + Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lý trí loài người, phản lại sự tiến hóa, đưa loài người trở lại điểm xuất phát. + Nhiệm vụ của nhân loại là ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân đấu ? Em có nhận xét gì về tranh cho một thế giới hòa bình. hệ thống luận cứ mà tác => Luận cứ rất mạch lạc, chặt chẽ, giả đưa ra? - mạch lạc, sâu sâu sắc đó chính là bộ xương vững sắc và chặt chẽ chắc của VB tạo nên tính thuyết phục của lập luận. TIẾT 2 (Tiếp theo) * Hoạt động 1: Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) - Gọi HS đọc đoạn 1? - 1 Học sinh 2. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. ? Trong đoạn 1 nguy cơ đọc đoạn 1 - Thời gian cụ thể: 8-8-1986. chiến tranh hạt nhân đe - Số liệu chính xác: hơn 50.000 đầu doạ loài người và sự sống đạn hạt nhân. trên trái đất được tác giả - Tìm, phát - Những tính toán lý thuyết: sức tàn chỉ ra cụ thể băng lập luận hiện, phân tích phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân. như thế nào? chi tiết. => Cách vào đề trực tiếp, chứng cúa ? Em biết những nước nào - Học sinh nêu xác thực, thu hút người đọc, gây ra ấn sản xuất và sử dụng vũ (Anh, Mỹ, tượng mạnh mẽ về hiện thực khủng khí hạt nhân.? Đức….) khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Gọi học sinh đọc từ - 1 học sinh 3. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị “Niềm an ủi đến thế giới” đọc đoạn 2, 3, cho chiến tranh hạt nhân để làm mất ? Sự tốn kém và tính chất 4, 5, 6) đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. vô lý của cuộc chạy đua vũ trang…được tác giả - HS XP lập - So sánh bằng những dẫn chứng cụ chỉ ra bằng những chứng bảng so sánh ở thể, số liệu chính xác. bảng nháp. - Tính chất phi lý và sự tốn kém ghê cứ nào? gớm của cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân để ?Tác giả triển khai luận - Suy nghĩ, trả cướp đi của thế giới nhiều điều kiện điểm bằng cách nào? để cải thiện đời sống con người. lời. - Cách lập luận đơn giản mà có sức thuyết phục bằng cách đưa ra ví dụ, so sánh nhiều lĩnh vực (những con số biết nói). - Gọi HS đọc: “Không 4. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> những đi i ....của nó”. - 1 HS đọc lý trí của loại người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên đoạn văn - Chiến tranh hạt nhân tiêu diệt nhân loại, tiêu huỷ sự sống trên trái đất. ? Vì sao có thể nói: “Chiến tranh hạt nhân đi - Suy nghĩ, - Tác giả đưa ra những chứng cứ từ khoa học, địa chất, sinh học về nguồn ngược lại lý trí....... tự giải thích. nhiên nữa” - nêu dẫn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên chứng để trái đất. - Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy chứng minh. lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát, tiêu huỷ mọi thành quả của sự tiến hoá. - Hiểm hoạ của chiến tranh được nhận thức sâu sắc hơn. Gọi HS đọc đoạn văn còn 5. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn lại của VB - 1 HS đọc chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới đoạn văn. hoà bình. ? Thái độ của tác giả sau - Tác giả hướng tới thái độ tích cực: khi cảnh báo hiểm họa - Cảnh báo và Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt chiến tranh hạt nhân và đưa ra một lời nhân, cho 1 thế giới hoà bình. chạy đua vũ trang? đề nghị - Đề nghị của tác giả: Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy loài người vào thảm hoạ hạt nhân. * Hoạt động 2: HDHS Tổng kết (10’) III. TỔNG KẾT ? Phát biểu cảm nghĩ của - Suy nghĩ 1. Giá trị nội dung em sau khi học xong tác - Phát biểu Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang phẩm? đe dọa, hủy diệt sự sống trên Trái đất vì vậy đấu tranh cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ cấp thiết của loài người. ? Theo em, tính thuyết 2. Giá trị nghệ thuật phục và hấp dẫn của VB - Suy nghĩ - Luận điểm chặt chẽ, đúng đắn trên là nhờ những yếu tố - Trả lời - Hệ thống luận chứng xác thực, đầy nao? - Nhận xét, sức thuyết phục. - Cách so sánh nhiều dẫn chứng toàn bổ xung diện và tập trung, lời văn sắc sảo. C- Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức bài học (GN/21) D- Dặn dò: (2’) HDHS chuẩn bị bài: Các phương châm hội thoại (TT). Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 8: - Tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách chức và phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, vận dụng 3. Thái độ: Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ III- LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy xem xét mỗi câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? 1. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm quan hệ (5’) - Cho học sinh đọc BT - 1 HS đọc bài I- Phương châm quan hệ: Bài I? tập ở Bài 1 1. Bài tập: ? TN này dùng để chỉ Thành ngữ: “Ông nói gà bà nói vịt” tình huống giao tiếp như 2. Nhận xét: thế nào? - HSXP trả lời Mỗi người nói 1 về một đề tài khác ? Điều gì sẽ xảy ra nếu cá nhân, HS nhau dẫn tới không hiểu nhau->Hoạt có tình huống như vậy? khác nhận xét động không thống nhất. ? Rút ra bài học gì trong bổ sung. 3. Kết luận: giao tiếp? - 1 HS đọc ghi Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài nhớ ở trang 21 giao tiếp, tránh nói lạc đề. SGK. * Ghi nhớ 1 (SGK trang 21) * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm cách thức (8’) II- Phương châm cách thức: - GV treo bảng phụ - HS đọc bài 1. Bài tập: ? Giả thích 2 TN? tập ở bảng TN: Dây cà ra dây muống (1) ?Những cách nói trên phụ. TN: Lúng búng như ngậm hột thị (2) ảnh hưởng đến cuộc giao - HS thảo luận 2. Nhận xét: tiếp ra sao? nhóm, cử đại TN (1): nói dài dòng, rườm rà. ?Cần tuân thủ điều gì khi diện trả lời, TN (2): nói không rành mạch. giao tiếp? đại diện nhóm 3. Kết luận: Cần nói ngắn gọn, rành khác nhận xét, mạch, rõ ràng. bổ sung. * Ghi nhớ2: SGK trang 22 * HĐ 3: HDHS Tìm hiểu khái niệm phương châm lịch sự (7’) - Gọi 1 HS đọc truyện - 1 HS đọc III- Phương châm lịch sử: Người ăn xin truyện Người 1. Bài tập: Truyện Người ăn xin. ? Vì sao cả 2 người ăn xin 2. Nhận xét: Cả hai người đều cảm trong truyện đều cảm - HS xung nhận được tình cảm mà người kia thấy mình đã được nhận phong trả lời dành cho mình. từ người kia một cái gì cá nhân, HS 3. Kết luận: đó? khác nhận xét, Trong giao tiếp cần tế nhị và tôn bổ sung. trọng người khác. * Ghi nhớ 3 (SGK trang 23) * HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm gọi 1 em đọc bài tập được phân công cho nhóm mình, nêu yêu cầu bài tập rồi cả nhóm cùng làm bài tập của nhóm mình. Cử đại diện lên bảng trình bày.. IV- Luyện tập: 1/ Bài tập 1: Những câu TN, CD đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. 2/ Bài tập 2: Là phép nói giảm, nói tránh. 3/ Bài tập 3: a/ Nói mát b/ Nói hớt Liên quan c/ Nói móc đến phong d/ Nói leo cách lịch sự e/ Nói ra đầu ra đũa. - Mỗi nhóm học sinh làm 1 BT từ trái sang phải TT là: 1, 2, 3, 4 (a). Mỗi nhóm 1 em đọc BT của mình; Nêu yêu cầu BT rồi cả nhóm - GVHD cả lớp cùng cùng thảo luận chữa từng bài một để làm bài tập. Cử đại diện lên bảng trình bày. C. Củng cố: (3’)Gọi 3 em nhắc lại 3 ghi nhớ ở SGK trang 21, 22, 23. D. Dặn dò: (2’)Về nhà làm BT 4 (b, e) và BT 5 trang 24 SGK. HDHS chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 9: - Tập làm văn I- MỤC TIÊU:. SỬ DỤNG MỘT SỐ YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Yếu tố miêu tả làm cho văn bản thuyết minh sinh động, cụ thể hơn. 2. Kĩ năng: RLKN làm văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ có ghi BT1 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh (20’) - Gọi HS đọc VB/sgk I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong - GIải thích nhan đề bài văn bản thuyết minh văn? 1- Đọc và tìm hiểu bài: “Cây chuối” - Tìm và gạch chân - HS gạch - Vai trò, tác dụng của cây chuối đối những câu thuyết minh chân câu 1, 3, với con người. về đặc điểm tiêu biểu 4 (Đ1), C1 - Đặc điểm của cây chuối: của cây chuối? (Đ2), C1 (Đ3) + Chuối ở nơi nào cũng có. và câu + Cây chuối là thức ăn, thức dùng từ ? Tìm những câu văn có (“nhưng có cây lá, đến gốc, quả. tính miêu tả cây chuối? một điều”) + Công dụng của cây chuối HS xung - Những câu văn miêu tả cây chuối: ? Sử dụng các câu miêu phong đọc lên. + Câu 1: Thân chuối mềm vươn lên tả có tác dụng gì? - HS xung như những cột trụ. ? Em hiểu vai trò, ý phong đọc các + Câu 3: Gốc chuối tròn như đầu nghĩa của miêu tả trong câu 1, 3, 4 người. văn thuyết minh như thế (Đ1),câu2(Đ2) * Sử dụng miêu tả: giàu hình ảnh, nào? gợi hình tượng, giúp ta hình dung về - GV chốt ý. - HS xung sự vật. ? Theo em những đối phong trả lời tượng nào cần sự miêu tả cá nhân, HS 2- Kết luận: trong thuyết minh? khác nhận xét, - Miêu tả trong thuyết minh làm cho ? Em có nhận xét gì về bổ sung. bài văn sinh động, sự vật được tái việc sử dụng yếu tố miêu - HS xung hiện cụ thể. tả trong văn bản thuyết phong trả lời - Đối tượng cần sự miêu tả khi minh? cá nhân. thuyết minh các loài cây, di tích, - Ghi sẵn BT1 ở bảng thành phố, mái trường… phụ - HS xung - Đặc điểm của thuyết minh: khách - Cho HS thi đua bổ phong trả lời quan, tiêu biểu. sung yếu tố miêu tả. cá nhân - HS gạch chân ở vở rồi * Ghi nhớ (SGK) lên bảng trình bày * HĐ 2: HDHS Luyện tập (15’) - Treo bảng phụ - HS đọc bài II- Luyện tập: tập ở bảng 1. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tổ chức thảo luận phụ xung - Bổ sung yếu tố miêu tả. nhóm theo yêu cầu/sgk- phong lên - HS đọc bài tập ở bảng phụ xung trang26 bảng bổ sung phong lên bảng bổ sung yếu tố miêu yếu tố miêu tả. tả. - HS xung phong lên bảng đọc - HS xung những câu gạch chân. phong lên 2. Bài tập 2 và 3: bảng đọc - HS gạch chân những câu chứa yếu những câu tố miêu tả. gạch chân. C- Cũng cố: (3’)Khắc sâu kiến thức (GN/sgk) D- Dặn dò: (2’) HD chuẩn bị bài ở nhà trang 28 – 29 (SGK) ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Lớp: 9B Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 10: - Tập làm văn LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: RLKN diễn đạt và trình bày một vấn đề trước tập thể..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số bài văn mẫu 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào trong VBTM? B.Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Luyện tập (35’) - Giáo viên ghi đề lên - 1 HS đọc đề Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt bảng bài trên bảng Nam - Đề bài yêu cầu vấn đề nêu yêu cầu - Yêu cầu: Thuyết minh gì? của đề ra. - Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt ? Một bài văn thuyết Nam. minh có mấy phần? Đó - HS đã chuẩn I- Lập dàn ý: là những phần nào? bị ở nhà cho 1/ Mở bài: - Phần thân bài cần viết các nhóm thảo - Trâu được nuôi ở đâu? những ý nào? luận, thống - Những nét nổi bật, tác dụng. ( Chú ý sắp xếp các ý nhất ý trả lời 2/ Thân bài: trong thân bài) rồi cử đại diện - Trâu Việt Nam có nguồn gốc ở lên trình bày đâu? - Cho 4 tổ viết 4 đoạn. đại diện nhóm - Con trâu ở làng quê Việt Nam. - Tổ 1: Con trâu trên khác bổ sung. - Trâu làm việc ở trên đồng ruộng. đồng ruộng. - HS viết bài - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. - Tổ 2: Con trâu đang văn vào vở + Thổi sáo trên lưng trâu. cày ruộng. nháp, mỗi tổ + Làm trâu bằng lá mít, cộng rơm. - Tổ 3: Con trâu trong cứ 1 em đọc 1 3/ Kết bài:Cảm nghĩ của người viết. một số lễ hội. bài. II- Viết bài: - Tổ 4: Con trâu với tuổi - Học sinh Đề: Viết một đoạn văn thuyết minh thơ. khác nhận xét, có sử dụng yếu tố miêu tả, thuyết - GV nhận xét chung. bổ sung. minh về “Con trâu ở làng quê Việt Nam” C- Củng cố: (3’)Nhận xét giờ học D. Dặn dò: (2’) - Về nhà viết bài văn hoàn chỉnh: Con trâu ở làng quêViệt Nam. Lớp: 9A Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Lớp: 9B Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 11-12:- Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 2. Kĩ năng: RLKN cảm thụ, cách lập luận của văn bản chính luận. 3. Thái độ: - Cảm nhận được sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ, chăm sóc của cộng đồng. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tranh ảnh (Bác Hồ, Nông Đức Mạnh đang thăm nhi đồng). - Công ước về Quyền trẻ em (1989) 2. Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Cảm nhận của em khi học xong văn bản “ Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình”? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (25’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN - GV hướng dẫn cách đọc, - HS nghe, 1. Đọc văn bản: sgk/31-34 đọc mẫu theo dõi 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng - Gọi HS đọc VB. - HS đọc văn 3. Giải nghĩa từ khó: sgk/34 bản 4. Bố cục: ? Thể loại của VB? - Mục 1+2: Lý do của bản tuyên bố - VBND - Phần thách thức: Thực trạng trẻ em - Tìm bố cục của VB? trên thế giới. - HS xp trả - Phần Cơ hội: Những điều kiện thuận lời cá nhân, lợi để thực hiện nhiệm vụ. - Phân tích tính chặt chẽ, HS khác - Phần Nhiệm vụ: Những việc cần phải hợp lý của văn bản? nhận xét, bổ thực hiện. sung. => Bố cục rõ ràng, rành mạch, liên kết giữa các phần chặt chẽ. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (10’) II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT - Gọi HS đọc mục 1, 2 - 1 HS đọc 1. Phần mở đầu: sgk/31-32 - Mục 1: làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ - Nội dung và ý nghĩa của - Suy nghĩ, em. hai mục trên? phát biểu. - Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em, khẳng định quyền được sống, được phát triển trong hòa - Em có nhận xét gì về - Ngắn gọn, bình, hạnh phúc. cách nêu vấn đề của văn rõ ràng, chặt => Nêu vấn đề ngắn gọn, có tính chất bản? chẽ. khẳng định. Tiết 2 (tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) 2. Sự thách thức:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - ở phần “Sự thách thức” bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên TG ra sao? ? Nhận thức tình cảm của em khi đọc phần này? ? Theo em, trẻ em Việt Nam nay đã thoát tình trạng trên chưa? - GV chốt ý. - Cho học sinh đọc phần cơ hội. ? Giải nghĩa các từ: “công ước”, “quân bị”. ? Hãy nêu tóm tắt những đk thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em.. - HS xp trả lời cá nhân,. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc phần cơ hội. - HS xp trả lời cá nhân (gọi học sinh TB và yếu) -HS xp trả lời cá nhân, HS khác nhận xét bổ sung. * Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên TG. - Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. - Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo. Khủng hoảng kinh tế, tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. - Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật. 3. Cơ hội: Các điều kiện cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ em. - Sự liên kết các quốc gia cùng ý thức cao cả của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này. Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở tạo cơ hội mới. - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực , phát triển giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo đk cho một số tài nguyên to lớn có thể chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường phúc lợi xã hội. 4. Nhiệm vụ: - Quan tâm đến đời sống vật chất, dinh dưỡng cho trẻ em nhằm giảm tử vong. - Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường: Nam – nữ bình đẳng. Củng cố gia đình, xây dựng nhà trường, xã hội, khuyến khích trẻ em tham gia xây dựng văn hoá. => Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện.. - HS quan sát - Cho HS xem ảnh Bác tranh ảnh Hồ đến thăm nhà mẫu phát biểu giáo. cảm nghĩ. - Cho HS đọc phần - 1 HS đọc nhiệm vụ. nhiệm vụ HS thảo luận -? Hãy tóm tắt và nhận nhóm cử đại xét các nhiệm vụ được diện trả lời, nêu ra? nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HĐ 2: HDHS Luyện tập (10’) ? Phát biểu ý kiến của em - Thảo luận III. Luyện tập về sự quan tâm chăm sóc nhóm, trình Thảo luận vấn đề: Tầm quan trọng của của chính quyền địa bày.Nhận vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em tại phương đối với trẻ em? xét, bổ xung. địa phương. C. Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức bài học (GN/35) D. Dặn dò: (2’): Chuẩn bị bài tiếp theo. ./. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:…….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 13:- Tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo). I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. 2. Kĩ năng: Phân tích, vận dụng 3. Thái độ: GD nhận thức, cách thức đạt hiệu quả cao trong giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A-Kiểm tra bài cũ: (5’)? Em hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học. B-Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu mối quan hệ giữa PCHT với THGT (7’) I- Quan hệ giữa phương châm hội - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc truyện thoại với tình huống giao tiếp truyện cười cười “Chào hỏi” 1/ Bài tập: “Chào hỏi” sgk/36 “Chào hỏi”. - Nhận xét xem chàng rể 2/ Nhận xét: - HS thảo luận có tuân thủ đúng phong - Chàng rễ đã tuân thủ đúng phương nhóm, cử đại cách lịch sự không? Vì châm lịch sự. Nhưng lại sử dụng diện trả lời, đại sao em nhận xét như vậy? không đúng lúc. diện nhóm ? Qua câu chuyện này, 3/ Kết luận: khác bổ sung, em rút ra bài học gì trong - Vận dụng PCHT cần phù hợp với GV chốt ý. giao tiếp? đặc điểm của tình huống giao tiếp. * Ghi nhớ 1 (SGK trang 36) * HĐ2 : Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ trong PCHT (15’) II- Những trường hợp không tuân - HS đọc các BT ở phần thủ phương châm hội thoại. tìm hiểu bài của các - 2 HS lên * Bài tập 1/ 37: PCHT đã học và cho biết bảng trình bày a) “Lợn cưới áo mới”: vi phạm PC về những tình huống nào - HS khác lượng. PCHT không được tuân nhận xét, bổ b) “Có nuôi được không”: vi phạm thủ? Vì sao? xung. PC về lượng. c) “Quả bí khổng lồ”: vi phạm PC về chất. d) “Dây cà ra dây muống”: vi phạm PC cách thức. e) “Ông nói gà bà nói vịt”: vi phạm PC quan hệ. -> ở a, b, c, d, e các PCHT không được tuân thủ vì người nói vô ý vụng về. ? Câu trả lời của Ba có * Bài tập 2/ 37: đáp ứng với nhu cầu giao Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - 2 HS lên tiếp không? Vì sao? bảng làm BT2 và BT3/ 37. ? “ Khi Bác sĩ nói…” Vì - HS khác sao? Cho HS tìm những nhận xét, bổ tình huống tương tự. sung.. cầu giao tiếp vi phạm phương châm về chất, vì người nói vô lý. * Bài tập 3/37: - Bác sĩ không tuân thủ phương châm về chất. Vì yêu cầu (nhân đạo) quan trọng. * Bài tập 4/ 37: ? Khi nói “tiền bạc…” Có - Suy nghĩ, - Xét nghĩa tường minh thì câu này phải người nói không tuân trình bày. không tuân thủ phương châm về thủ PC về lượng không? - HS khác lượng. Phải hiểu câu này ntn? nhận xét, bổ - Xét nghĩa hàm ý: tiền bạc là phương ? Cho biết những trường xung. tiện. hợp không tuân thủ PHHT - Người nói muốn gây sự chú ý để vì những nguyên nhân người nghe hiểu câu nói theo 1 hàm ý nào? - GV chốt ý. nào đó. * Ghi nhớ (SGK trang 37) * HĐ 3: HDHS Luyện tập (13’) III- Luyện tập: - Gọi 2 em ở 2 dãy lần 1/ Bài tập 1/ 38: lượt đọc BT 1, 2 nêu yêu - HS đọc BT - Câu trả lời của ông bố không tuân cầu BT. nêu yêu cầu thủ phong cách thức. - Cho mỗi dãy làm 1 bài. của BT, HS - Vì 1 đứa bé 5 tuổi…. - GVHD cả lớp chữa bài thảo luận theo 2/ Bài tập 2/ 38: dãy cử đại - Vi phạm PC lịch sự. diện trả lời. - Không có lý do chính đáng. - Vì đến nhà cần chào hỏi. C- Củng cố: (3’) Trong những trường hợp nào thì có thể không tuân thủ PCHT? Vì sao? Cho ví dụ? D- Dặn dò: (2’) - Về nhà ôn lại 5 PCHT đã học. - HDHS tham khảo 4 đề bài TLV ở SGK trang 42. ./. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 14+15: - Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tự viết được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý. 2. Kĩ năng: RLKN viết văn bản thuyết minh hấp dẫn, giàu sức thuyết phục, Kiểm tra việc áp dụng lý thuyết viết văn thuyết minh vào việc TH. 3. Thái độ: GD ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Học sinh: Ôn tập, giấy KT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: * Đề ra: Đề 1 : Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu cây ngô ở quê em. Đề 2 : Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu con bò ở quê em. * Yêu cầu - Đáp án – Biểu điểm: A- Yêu cầu kỹ năng: + Học sinh biết cách làm một bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và có sử dụng yếu tố miêu tả. + Bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý, hình thành được ý và triển khai ý tốt. + Diễn đạt mạch lạc, mắc ít lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. B- Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể sắp xếp, trình bày, diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: 1) Mở bài: Giới thiệu được đối tượng TM: Cây ngô ở làng quê em. 2) Thân bài: HS trình bày được: - Cấu tạo của cây ngô ở quê em. - Các đặc điểm của cây ngô - Lợi ích của cây ngô 3) Kết bài: Cảm nghĩ của em đối với cây ngô ở quê em. C- Biểu điểm: + Điểm 9 – 10: Bài làm thể hiện sự chủ động, sáng tạo của học sinh, đáp ứng tốt các yêu cầu về kỹ năng cũng như về nội dung. Có thể còn những sai sót nhỏ. + Điểm 7 – 8: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh đáp ứng ở mức độ khá. Về nội dung có thể thiếu một vài ý nhỏ. Các ý triển khai ở mức độ khá, diễn đạt suôn sẻ, mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. + Điểm 5 – 6: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh nhưng ở mức độ thấp hơn. Các ý triển khai ở mức độ trunb bình, diễn đạt tương đối suôn sẻ. Có mắc một số lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. + Điểm 3 – 4: Có hiểu đề, có nêu được các ý, có thể thiếu một số ý. Diễn đạt còn vụng, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, hơi nhiều. + Điểm 1- 2: Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. + Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. C. Củng cố: (3’) – Thu bài; Nhận xét giờ học D. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 16+17: - Văn bản. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương. - Thấy rõ oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố ký ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyền kỳ. 2. Kĩ năng: RLKN đọc VB, tóm tắt nội dung, cảm thụ , phân tích..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ: Niềm thương cảm cho số phận người phụ nữ trong XHPK xưa. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục” - Kho tàng truyện Cổ tích Việt Nam 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’) - GVHD cách đọc, GV I. KHÁI QUÁT VĂN BẢN - HS chú ý đọc mẫu. 1- Đọc văn bản: sgk/ 43-48 theo dõi. 2- Tìm hiểu chú thích: HS đọc VB. ? Nêu hiểu biết của em a) Tác giả: Nguyễn Dữ sống vào - HS đọc thầm về tác giả Nguyễn Dữ và TK XVI ở tỉnh Hải Dương. chú thích. VB Chuyện người con - Là học trò của Nguyễn Bỉnh gái Nam Xương? Khiêm. Ông học rộng, tài cao, làm quan 1 năm rồi cáo quan về nhà viết - GV chốt ý. sách nuôi mẹ. b) Tác phẩm: - HS xp trả lời - Truyện thứ 16/20 truyện của cá nhân, HS “Truyền kỳ mạn lục”, được viết khác nhận xét, bằng chữ Hán. bổ sung. c) Giải nghĩa từ khó: sgk/49-51 - GV HDHS tóm tắt VB. 3- Bố cục: - HS tóm tắt. - Cho HS tóm tắt VB. - Đoạn 1: Cuộc hôn nhân của hai ? Câu chuyện kể về ai, người và sự xa cách vì chiến tranh. - kể về số phận kể về sự việc gì? - Đoạn 2: Nỗi oan khuất và cái chết của Vũ Nương ? Tìm bố cục của VB bi thảm của Vũ Nương. - 3 đoạn. nhận xét? - Đoạn 3: Vũ Nương được giải oan. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) - Cho HS đọc phần 1 - 1HS đọc II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT phần 1 1) Vẻ đẹp của Vũ Nương (P1). Vẻ đẹp của Vũ Nương được miêu ? Nhân vật Vũ Nương tả trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: được miêu tả trong +trong cuộc sống vợ chồng: luôn những hoàn cảnh nào, ở “giữ gìn khuân phép, không từng để từng h/c Vũ Nương đã - HS thảo luận đến vợ chồng phải thất hòa” bộc lộ những phẩm chất nhóm, cử đại + khi tiễn chồng đi lính: lời dặn dò gì? diện trả lời… ân tình, đằm thắm khiến mọi người xúc động. + khi xa chồng: thủy chung, tận tụy - HS xp trả lời phụ dưỡng mẹ già. ? Em cảm nhận ntn về cá nhân. + khi bị chồng nghi oan: cố gắng nhân vật Vũ Nương? phân trần, trẫm mình xuống sông để (Liên hệ thực tế) bảo toàn danh dự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -> Vũ Nương xinh đẹp, nết na, hiếu thảo, đảm đang, thuỷ chung hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) 2) Nỗi oan khuất và cái chết bi - Gọi HS đọc phần 2 1 HS đọc thảm của Vũ Nương (P2). phần 2 a.Trương Sinh: ? Trương Sinh được tác - HS xung - Con nhà giàu nhưng vô học. giả giới thiệu ntn? Tính phong trả lời - Có tính đa nghi, đối với vợ phòng ghen tuông chàng tăng ra cá nhân, HS ngừa quá mức. sao hậu quả? khác nhận xét, - Có cách cư xử hồ đồ, độc đoán, ?Nguyên nhân nào dẫn bổ sung thô bạo với vợ khiến Vũ Nương đến cái chết của Vũ Ý nghĩa chi phải tự vẫn. Nương? tiết Vũ Nương -> Một con người vũ phu thô bạo, í nghĩa của chi tiết này? tự vẫn. độc đoán và gia trưởng. - GV chốt ý. - HS thảo luận nhóm, cử đại ? Em hãy nhận xét về diện trả lời đại cách dẫn câu chuyện của diện nhóm tg? khác bổ sung.. b- Cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau bi thảm của người phụ nữ bị xã hội phụ quyền PK chà đạp. - Niềm thương cảm của tác giả. c- Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương: - Cho HS đọc (P3)? - Chủ quan: do Trương Sinh (…) ? Tìm những yếu tố - Khách quan: truyền kỳ trong truyện? - 1 HS đọc + Do XH PK suy tàn mục nát, chiến Đưa những yếu tố kỳ ảo phần 3 tranh liên miên. vào truyện này tác giả HS xp trả lời + Do XH phụ quyền PK chà đạp lên nhằm mục đích gì? (GV cá nhân (gọi quyền sống của con người nhất là bình) HS TB và yếu) người phụ nữ. + Do những hủ tục hà khắc của chế ? Trình bày cảm nhận HS xp trả lời độ PK. của em khi học xong VB cá nhân. - NT XD nhân vật với lời tự bạch này? hợp lý, câu chuyện sinh động… - Cho HS ps kênh hình ở 3) Mơ ước của nhân dân (P3) trang 47 (SGK) Đền thờ * Yếu tố truyền kỳ: Vũ Nương trên bến sông - Phan Lang vào động rùa của Linh Hoàng Giang. Phi đưa về trần gian (dương thế) - HS qs kênh - Vũ Nương hiện về trên bến Hoàng - Yếu tố chân thực trong hình 37. Giang. truyện. * Ước mơ của ND: - “ở hiền gặp lành”. * HĐ 2: HDHS Tổng kết (7’) ? Em rút ra được những III- TỔNG KẾT: hiểu biết gì khi học xong 1. Giá trị nội dung: tác phẩm? + Niềm thương cảm đối với số phận oan nghiệt của con người dưới chế.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thảo luận ? Giá trị nghệ thuật đặc cặp đôi, trình sắc của tác phẩm được bày ý kiến. thể hiện qua những yếu - Nhóm khác tố nào? bổ xung.. độ PK. + Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. 2. Giá trị nghệ thuật : + NTXD chuyện khéo léo (chi tiết cái bóng) + NT miêu tả nhân vật tài tình + Kết hợp tự sự với trữ tình.. C3. Củng cố: (5’): - HS đọc bài Lại bài viếng Vũ Thị ( Lê Thánh Tông ) 4.Dặn dò: (3’) - HDHS chuẩn bị bài: Xưng hô trong hội thoại. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 18: Tiếng Việt. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HIểu sự phong phú, đa dạng của hệ thống từ, ngữ xưng hô trong tiếng việt. - Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô và tình huống giao tiếp. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, ứng dụng 3. Thái độ: Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết sử dụng tốt những phương tiện này. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sưu tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xưng hô. 2. Học sinh: Soạn bài; Sưu tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xưng hô. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A - Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy đặt tình huống hội thoại không tuân thủ phương châm hội thoại mà vẫn đạt yêu cầu giao tiếp? Lý giải vì sao? B - Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu từ ngữ xưng hô và việc sử dụng (20’) I- Từ ngữ xưng hô và việc sử ? Hãy nêu một số từ ngữ - HS xp trả lời dụng từ ngữ xưng hô. xưng hô trong tiếng việt cá nhân, HS 1- Sự phong phú, tế nhị, giàu sắc và cho biết cách dùng khác bổ thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô những từ ngữ đó? sung… Tiếng Viêt: Số ít Số nhiều 1 Tôi, tao, ta, chúngtôi, tớ... chúng mình, ... ?Trong giao tiếp đã bao 2 Bạn, cậu, mày Các bạn, hội giờ em gặp tình huống - HS thảo luận ... cậu không biết xưng hô ntn nhóm, cử đại 3 nó, hắn, thị,... chúng nó, tụi chưa? diện trả lời… hắn.... -> TV có 1 hệ thống từ ngữ xưng rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. - Cho HS đọc đoạn trích 2- Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ TP Dế mèn phiêu lưu - HS thảo luận từ ngữ xưng hô: ký của Tô Hoài. nhóm, cử đại *) Văn bản: Dế mèn phiêu lưu ký ? Hãy xác định các từ diện trả lời, đại *) Nhận xét: ngữ xưng hô trong 2 diện nhóm a) Dế choắt xưng em gọi Dế mèn là đoạn trích? Và phân tích khác bổ sung. anh (Dế choắt vị thế yếu). về sự thay cách xưng hô - Dế mèn xưng ta - gọi Dế choắt là đó? chú mày (Dế mèn kiêu căng hách dịch). b) Dế choắt xưng tôi – gọi Dế mèn ? Qua 2 BT trên, em rút là anh (Bình đẳng ngang hàng) ra bài học gì trong việc - HS xp trả lời - Dế mèn xưng tôi – gọi Dế choắt là sử dụng từ ngữ xưng hô cá nhân, HS anh (Bình đẳng ngang hàng) trong hội thoại, trong khác bổ sung. -> Có sự thay đổi vì tình huống giao giao tiếp tiếp thay đổi. Lời trăng trối của Dế - GV chốt ý Choắt với tư cách là một người bạn. * HĐ 2: HDHS Luyện tập (15’). - Mỗi tổ cử 1 - Phân 4 tổ 4 bài tập em đọc BT của - Tổ 1: BT1; Tổ 2: BT2; tổ mình, nêu Tổ 3:BT3; Tổ 4: BT4. yêu cầu của - Lần lượt gọi mỗ tổ 1 BT và cách. III- Luyện tập: 1- Bài tập 1: - Cách xưng hô gây sự hiểu lầm là lễ thành hôn của cô học viên người Châu Âu với vị giáo sư Việt Nam. 2- Bài tập 2: Dùng “Chúng tôi” trong văn bản khoa học làm tăng tính khách quan.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> em đọc bài tập của tổ mình nêu yêu cầu và cách làm BT. - Cho các tổ thảo luận nhóm. - GV chốt ý. làm BT đó. - HS trong tổ thảo luận rồi cử đại diện trả lời. - HS cả lớp nhận xét và bổ sung cho từng tổ.. và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. 3- Bài tập 3: - Cách xưng hô của Gióng: Ông – ta, chứng tỏ Gióng là một đứa bé khác thường. 4- Bài tập 4: - Vị tướng gặp thầy giáo cũ gọi thầy xưng con: Lòng biết ơn và thái độ kính trọng người thầy: thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo.. C- Củng cố: (3’) ? Trong giao tiếp phải căn cứ vào điều gì để dùng từ ngữ xưng hô cho đúng? D- Dặn dò: (2’) - HD HS về nhà làm bài tập số 5 và 6 trang 41 – 42 SGK. - HD HS chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………...Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 19: - Tập làm văn. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng: RLKN sử dụng cách dẫn gián tiếp thành thạo trong nói và viết – diễn đạt linh hoạt. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp (10’) - GV treo bảng phụ, có I- Cách dẫn trực tiếp: ghi BT ở phần I trang 53 - 1 HS đọc BT 1- Bài tập: sgk/ 53 SGK. ở Bảng phụ cả 2- Nhận xét: ? Bộ phận in đậm là lời lớp theo dõi, - Phần câu in đậm ở (a) là lời nói nói hay ý nghĩa của nhân HS nghe yêu - Nó được tách khỏi phần câu đứng vật? cầu BT. Các trước bằng dấu hai chấm và dấu ? Nó được ngăn cách với (bạn) đưa bài ngoặc kép. BP đứng trước bằng chuẩn bị ở nhà - Phần in đậm ở (b) là ý nghĩ. những dấu gì? ra thảo luận - Dấu hiệu tách 2 phần là dấu hai ? Trong đoạn trích b BP thống nhất ý chấm và dấu ngoặc kép. in đậm…? trả lời rồi cử ? Trong 2 đoạn trích đại diện trả lời. - Có thể thay đổi vị trí của 2 BP ấy . trên, có thể thay đổi vị Đại diện nhóm Trường hợp này 2 BP ngăn cách với trí giữa BP in đậm với khác nhận xét nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu BP đứng trước nó bổ sung. gạch ngang. không? Nếu được thì 2 HS xp trả lời BP đó ngăn cách bằng cá nhân => Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên những dấu gì? văn lời nói hay ý nghĩa của người - GV chốt ý hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp ? Dẫn trực tiếp là dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. ntn? * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp (10’) - GV treo bảng phụ có II- Cách dẫn gián tiếp: ghi BT (a), (b) ở trang - Cho 1 HS - Trong BT (a) câu in đậm lời nói. 53 phần II. đọc BT ở bảng - Đây là ND của lời khuyên có thể ? Trong đoạn trích (a) phụ. thấy ở từ “khuyên” trong phần lời BP in đậm là lời nói hay của người dẫn. ý nghĩ. Nó được ngăn - Nó không đươc đặt trong dấu cách với BP trước của - HS thảo luận ngoặc kép. câu bằng dấu gì? nhóm, cử đại - Trong đoạn trích (b) phần in đậm ? Trong đoạn trích (b)BP diện trả lời, là ý nghĩ, vì trước đó có từ “hiểu” in đậm là lời nói hay ý đại diện nhóm - Giữa phần ý nghĩa được dẫn và nghĩa? Với BP in đậm khác nhận xét phần lời nói của người dẫn có từ với BP đứng trước có từ bổ sung. “rằng”. gì có thể thay từ rằng - Có thể từ “rằng” đó bằng 1 từ “là” bằng từ gì? Qua 2 BT trên em cho => Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói biết cách dẫn trực tiếp là - HS xp trả lời hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật dẫn ntn? cá nhân. có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. * HĐ 3: HDHS Luyện tập (20’) III- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS đọc - 1 HS đọc BT, 1- Bài tập 1: bài BT1, nêu yêu cầu nêu yêu cầu - Cách dẫn ở a và b đều là dẫn trực.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> của BT. Cho học sinh của BT. hđ cá nhân. - Gọi 1 HS TB lên làm bài… - HS làm bài cá - BT2: GV HDHS cách nhân rồi xung chuyển rồi cho HS viết phong đọc- HS vào giấy khác nhận xét, - GV chốt ý bổ sung.. tiếp. - Cả a và b đều là ý nghĩa được dẫn. 2- Bài tập 2: a) Câu có lời dẫn trực tiếp: Trong báo cáo…HCM nêu rõ: “Chúng ta…anh hùng”. b) Câu có lời dẫn gián tiếp: Trong báo cáo…của Đảng, CT HCM khẳng định rằng chúng ta phải… C- Củng cố: (3’): khắc sau kiến thức bài học (GN/54) D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập 2b và c. - Tập tóm tắt VB: Chuyện người con gái Nam Xương ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 20:- Tập làm văn. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. - Biết cách tóm tắt những VBTS trong chương trình học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các văn bản tự sự đã học ở lớp 8. 2. Học sinh: soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Ở lớp 8, em đã học những văn bản tự sự nào, hãy kể tên một số tác phẩm và tác giả? Vì sao em nói những văn bản đó là văn bản tự sự? B-Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt VBTS (10’).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HD HS đọc 3 tình huống ở SGK ? Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều phải tóm tắt văn VB. Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt VBTS - GV chốt ý.. - Gọi 3 HS đọc I- Sự cần thiết của việc tóm tắt 3 tình huống ở VB tự sự SGK. - Tóm tắt VB giúp người đọc và - HS thảo luận người nghe dễ hiểu nắm được ND nhóm cử đại chính của 1 câu chuyện. diện trả lời, đại - VB tóm tắt làm nổi bật được các diện nhóm sự việc và nhân vật chính. khác nhận xét, - VB tóm tắt thường ngắn gọn nên bổ sung. dễ nhớ. * HĐ 2: HDHS Thực hành tóm tắt VBTS (15’) II- Thực hành tóm tắt VB tự sự. - Cho HS đọc BT 1 ở -1HS đọc BT1, 1- Bài tập 1: trang 58 SGK và nêu nêu yêu cầu - Có 7 sự việc: khá đầy đủ yêu cầu của BT1. BT1. - Thiếu 1 sự việc: Trương Sinh nghe - HDHS thảo luận nhóm. - HS thảo luận người con chỉ vào bóng mình và nói ? Các sự kiện chính đã nhóm cử đại đó là “Cha Đản” nêu đủ chưa? Có thiếu diện trả lời, đại - Quan trọng vì chi tiết đó đã cho sự việc quan trọng nào diện nhóm TS biết vợ mình bị oan. không? Sự việc gì? Vì khác nhận xét - Đó cũng chính là chỗ dựa hợp lý sao em cho chi tiết đó là bổ sung. của bài tóm tắt, cần điều chỉnh. quan trọng? - 1HS đọc BT2 2- Bài tập 2: - Cho HS đọc BT2, nêu , nêu yêu cầu Viết VB tóm tắt “ Chuyện người yêu cầu BT2. BT2. con gái Nam Xương” (10 dòng) - HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động => Muốn tóm tắt VBTS cần: - HDHS làm BT3 bằng cá nhân. - Đọc kĩ VB để hiểu đúng chủ đề. cách rút gọn BT2 thành - HS rút ngắn - Xác định nội dung chính. 20 dòng. BT2 thành 20 - Sắp xếp các nội dung theo một ? Theo em, muốn tóm tắt dòng. trình tự nhất định. một VBTS cần có những - Suy nghĩ, - Viết VB tóm tắt. điều kiện, yêu cầu gì? phát biểu * HĐ 3: HDHS Luyện tập (10’) - HS xp lên III- Luyện tập: - Cho HS đọc BT2 , nêu tóm tắt miệng, - Bài tập 2: yêu cầu BT2.Cho HS HS khác nhận Tóm tắt miệng trước lớp về một câu hoạt động cá nhân. xét bổ sung chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã được nghe hoặc được chứng kiến. C- Củng cố: (3’): khắc sâu kiến thức bài học D- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:…… Ngày giảng:………………..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết TKB:… .. Ngày giảng:………………....Sĩ số:…… Vắng:……. Tiết 21: - Tiếng Việt. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm được Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cở sở nghĩa gốc. - Hai phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu, phân tích, lĩnh hội. 3. Thái độ: GD nhận thức về sự phong phú, nguồn gốc sự phát triển của từ vựng. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo: - Từ điển Tiếng Việt 2. Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A- Kiểm tra bài cũ: (5’) Muốn tóm tắt một văn bản tự sự, em phải thực hiện những thao tác nào? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ (13’) I- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ 1- Bài tập 1: sgk/55 ? Ngày nay, ta hiểu - 1HS đọc 2- Nhận xét: nghĩa của từ “kinh tế” là BT1, nêu yêu - Từ “Kinh tế” trong bài thơ “Cảm gì? cầu BT1. tác…”là kinh bang tế thế: trị nước - HS thảo luận cứu đời. nhóm thống - Ngày nay từ “Kinh tế” là: toàn bộ ? Qua BT trên, em rút ra nhất, cử đại hoạt động của con người trong lđsx, nhận xét gì về nghĩa của diện trả lời. trao đổi, phân phối và sử dụng của từ? Đại diện nhóm cải vật chất làm ra. khác nhận xét, 3- Kết luận: bổ sung. - Nghĩa của từ không phải bất biến. - GV chốt ý Nó có thể thay đổi theo thời gian; có - HS xp trả lời nghĩa cũ bị mất đi và nghĩa mới cá nhân, HS được hình thành. khác bổ - Một trong những cách phát triển sung… nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các phương thức chuyển nghĩa của từ (12’) II- Các phương thức chuyển - GV treo bảng phụ có nghĩa của từ ghi sẵn BT2. Cho HS 1. Bài tập 2: đọc BT2. a) Từ “xuân” (1): chỉ mùa chuyển - HS hoạt động theo - 1HS đọc tiếp từ đông sang hạ. nhóm. BT2, nêu yêu - Từ “xuân” (2): chỉ tuổi trẻ: nghĩa ? Cho biết nghĩa của từ cầu BT2. chuyển (ẩn dụ). “xuân” ở câu 2 và ở câu b) “Tay” (1): bộ phận trên cơ thể: 5? nghĩa gốc. - Lớp thảo - “Tay” (2): người chuyên giỏi về ? Từ “tay” ở câu 2 chỉ gì, luận nhóm, cử một nghề nào đó. Nghĩa chuyển “tay” ở câu 4chỉ gì? đại diện trả lời, (Hoán dụ) đại diện nhóm 2- Kết luận: ? Nghĩa của từ nào là khác nhận xét, - Có 2 phương thức chủ yếu để phát nghĩa gốc, nghĩa của từ bổ sung. triển nghĩa của từ ngữ: ẩn dụ và nào là nghĩa chuyển? hoán dụ. Ẩn dụ Hoán dụ ? Nó được chuyển nghĩa Là phương thức lấy tên gọi(A) bằng PT nào? - GV chốt ý. của sự vật (X) để gọi tên sự vật Từ 2 BT trên hãy rút ra (Y) kết luận? X-Y có điểm X-Y có điểm giống nhau gần gũi nhau (Tương đồng) (Tương cận) Xuân Tay * HĐ 3: HDHS Luyên tập (10’) - Phần luyện tập GV - Mỗi dãy cử 1 II- Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chia lớp thành 4 dãy. Mỗi dãy làm 1 BT. Cho HS đọc BT của dãy mình, nêu yêu cầu BT rồi làm vào vở nháp (có thể thảo luận trong bàn) - Mỗi dãy cử 1 em lên bảng trình bày. - GVHD cả lớp cùng chữabài.. em đọc BT của dãy mình, nêu yêu cầu. HS thảo luận (bàn). - Mỗi dãy cử 1 em lên bảng trình bày. - HS làm BT trắc nghiệm bài 4 câu 31,32,trang 41 (BTTN9).. 1- Bài tập 1: - Chân (a) nghĩa gốc . - Chân (b) nghĩa chuyển (hoán dụ) - Chân (c) (d) nghĩa chuyển (ẩn dụ) 2- Bài tập 2: - “Từ” trong các tên gọi (..) là nghĩa chuyển (ẩn dụ) 3- Bài tập 3: - Đồng hồ điện…chỉ những khí cụ để đo có bề ngoài giống đồng hồ (nghĩa chuyển) (ẩn dụ). 4- Bài tập 4: - Từ “mặt trời” ở câu 2 (ẩn dụ tu từ) (nghĩa lâm thời).. C Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức bài học(GN/56) D Dặn dò: (2’) - Về nhà làm BT/sgk - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:…….... Tiết 22: - Văn bản:. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa PK, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. 2. Kĩ năng: Đọc VB, chọn lọc và phân tích chi tiết 3. Thái độ: GD nhận thức về lịch sử, văn học. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tác phẩm “Vũ trung tùy bút” - Tranh, ảnh lịch sử về Vua- chúa ở phủ Trịnh. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn có ý nghĩa gì? B- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu Khái quát văn bản (10’) - GV HD cách đọc. - HS theo dõi. I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV đọc mẫu- gọi HS - HS đọc bài 1- Đọc: đọc. 2- Tìm hiểu chú thích: - 1HS đọc phần chú 1HS đọc chú a) Tác giả: thích ở SGK. thích. Phạm Đình Hổ (1768 – 1839) - Lớp theo dõi. - Là 1 nhà nho sống trong thời ? Nêu hiểu biết của em - HS xp trả lời CĐPK đã khủng hoảng trầm trọng về tác giả Phạm Đình Hổ cá nhân. (Gọi nên có tư tưởng ẩn cư và sáng tác và TP “Vũ trang tuỳ bút” HS TB và HS văn chương, khảo cứu về nhiều lĩnh - GV chốt ý. yếu vực – ở tỉnh Hải Dương. b) Tác phẩm: “Vũ trang tuỳ bút” ? Thể loại văn bản? -kí sự văn xuôi được viết khoảng đầu TK XIX. Là 1 ? Tác phẩm được viết TP văn xuôi ghi lại hiện thực đen tối bằng ngôn ngữ nào? - chữ Hán của LS nước ta đầu TK XIX c) Giải nghĩa từ khó: sgk/61-62 ? Nội dung của đoạn - Có 2 ý chính. 3- Nội dung: trích nói lên điều gì? Phản ánh cuộc sống xa hoa của Chúa Trịnh Sâm và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê- Trịnh. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: 1-Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh: ? Những chi tiết nào nói - Chúa cho xây dựng nhiều cung lên thói ăn chơi xa xỉ của điện đền đài ở khắp nơi, hao tiền tốn Chúa Trịnh và các quan - HS xp trả lời của không biết bao nhiêu mà kể... lại hầu cận trong phủ cá nhân (gọi - Chúa bày ra nhiều cuộc dạo chơ chúa? HS TB và được miêu tả tỉ mỉ: diễn ra thường yếu). xuyên đông người hầu hạ, bày đặt ?Nêu nhận xét của em về nhiều trò giải trí lố lăng, tốn kém... chúa Trịnh? - Chúa sai người thu mua và cướp - HS xp trả lời đoạt những vật quý trong thiên hạ. cá nhân. -> Chúa Trịnh chỉ biết chăm lo đến ? Hãy nhận xét lời văn việc ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi, ghi chép sự việc của tác xương máu của dân lành. giả? - Lời văn ghi - Kết thúc đoạn văn miêu tả “kẻ chép sự việc thức giả biết đó là triệu bất tường”? Tìm hiểu ý nghĩa của rất chân thực, > bộc lộ kín đáo cảm xúc thái độ đoạn cuối bài văn. cụ thể, khách chủ quan của tác giả. quan có liệt kê => Dấu hiệu báo trước sự suy vong ? Qua VB này tg thể và miêu tả tỉ tất yếu của một triều đại chỉ biết hiện thái độ ntn đối với mỉ một số sự chăm lo chuyện ăn chơi, hưởng lạc bọn vua quan? đối với việc nổi bật để trên mồ hôi, xương máu, nước mắt ND? khắc học một của dân lành. cách ấn tượng 2- Sự nhũng nhiễu của bọn quan lại: sự xa hoa vô - Việc tìm thu vật “phụng thủ” thực.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Bọn quan lại có những độ của thủ đoạn gì để lấy của Trịnh. quý trong ND?. Chú chất là cướp đoạt những của quý trong thiên hạ lại được tiếng là mẫn cán-> Bọn quan lại nhũng nhiễu, áp bức dân lành. -Kết thúc đoạn văn tác - Tác giả kể lại một sự việc đã xảy giả kể lại một sự việc ra ngay tại gia đình mình để làm xảy ra ngay ở gia đình -tìm, phát tăng sức thuyết phục cho những chi mình có dụng ý gì? hiện chi tiết, tiết chân thực đã được ghi chép, phân tích đồng thời cũng làm cho cách viết thêm phong phú, sinh động. Cảm xúc của tác giả được gửi gắm qua sự ? Tư tưởng, thái độ, - tăng sức việc một cách kín đáo. cảm xúc của tác giả thuyết phục, 3-Tư tưởng,thái độ, cảm xúc của tác được bộc lộ qua đoạn bộc lộ cảm giả: trích như thế nào? xúc kín đáo. - Tác giả phê phán thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua chúa đương thời 1 cách kín đáo. - Phê phán tệ nhũng nhiễu ND của - suy nghĩ, trả lũ quan lại. lời - Thể hiện lòng thương cảm ND. C- Củng cố: (3’) HS đọc VB đọc thêm: ở trang 63. D- Dặn dò: (2’) - HD HS chuẩn bị: Hoàng Lê nhất thống chí. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp:9B Tiết TKB:…… … Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 23-24: - Văn bản:. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ HỒI THỨ MƯỜI BỐN ( Ngô Gia văn phái ) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hừng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của bọn vua quan bán nước, hại dân. - Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động. 2. Kĩ năng: Đọc sáng tạo VB, chọn lọc chi tiết, phân tích 3. Thái độ: GD lòng kính trọng, biết ơn với những vị anh hùng dân tộc và am hiểu kiến thức kịch sử văn hóa II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Một số tài liệu hiểu biết về Quang Trung. - Tác phẩm “ Hoàng Lê nhất thống chí” 2. Học sinh: Soạn bài; tích hợp kiến thức lịch sử liên quan. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’)? Tìm những chi tiết miêu tả thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh qua VB “Vũ trung tuỳ bút”..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát ăn bản (35’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN. - GV HD cách đọc – - HS theo dõi. 1- Đọc: sgk/64 GV đọc mẫu. - HS đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích: - Gọi HS đọc VB. - 1HS đọc chú a) Tác giả: Ngô gia văn Phái - Cho HS đọc chú thích. thích. - Là một nhóm tác giả thuộc dòng họ - HS xp trả lời Ngô Thì ở Hà Tây (2 Tác giả chính ? Nêu hiểu biết của em cá nhân, gọi Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du). về nhóm Ngô Gia Văn HS TB và yếu. b) Tác phẩm: Phái và tác phẩm Hoàng - Thể loại: được viết theo lối tiểu Lê Nhất Thống Chí? thuyết lịch sử Chương hồi. - Hoàng Lê nhất thống chí là TP viết - GVMR: bằng chữ Hán ghi chép về sự thống Bối cảnh lịch sử những nhất của Vương triều Lê vào thời năm cuối thế kỷ XVIIIđiểm Tây Sơn diệt Trịnh trả lại Bắc đầu thế kỷ XIX. Hà cho vua Lê (thế kỷ XVIII-XIX) c) Giải nghĩa từ khó: sgk/ 70 ? Nội dung của hồi 14 HS xp trả lời 3- Bố cục- Đại ý nói gì? cá nhân, HS - Bố cục: 3 phần khác nhận xét, a) Từ đầu đến năm 1788: Nguyễn - GV chốt ý bổ sung. Huệ lên ngôi Hoàng đế, cầm quân - HS thảo luận đánh giặc. ? Hồi 14 có thể chia làm nhóm, cử đại b) Tiếp 1 đến vào thành: Cuộc hành mấy phần ND của từng diện trả lời, đại quân thần tốc và chiến thắng. phần là gì? diện nhóm c) Còn lại: Đại bại của quân Thanh khác nhận xét, và bi đát của nhà Lê. - GV: Tóm tắt đôi nét về bổ sung. - Đại ý: Đoạn trích dựng lại bức diễn biến của hồi 12-13. tranh chân thực, sinh động về hình - HS thảo luận tượng người anh hùng Nguyễn Huệ ? Đại ý của đoạn trích? nhóm, cử đại và sự thảm bại của quân tướng nhà diện trả lời. Thanh, số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (40’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT 1) Hình tượng Quang Trung – Nguyễn Huệ ? Qua hồi 14, hãy nêu - Có hành động mạnh mẽ quyết cảm nhận của em về đoán: Nguyễn Huệ? - HS thảo luận + Nghe giặc chiếm Thăng Long mà nhóm, cử địa không hề nao núng “định thân chinh diện trả lời, địa cầm quân đi ngay”. ?Tính cách anh hùng thể diện nhóm + Trong vòng một tháng: tế cáo trời hiện ở những hoạt động khác nhận xét, đất, lên ngôi hoàng đế, đốc xuất đại.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> của nhân vật ntn?. bổ sung.. ? Tìm dẫn chứng chi tiết minh họa và phân tích? ? Em có nhận xét gì về đoạn văn miêu tả, giới thiệu hình tượng Quang Trung?. - Đoạn văn trần thuật ghi lại những sự kiện LS diễn ra gấp gáp, khẩn trương; chú ý miêu tả cụ thể từnghành động lời nói của nhân vật.. ? Tại sao tác giả lại tạo dựng hình ảnh Quang Trung đậm nét như vậy mặc dù tác giả là cận thần của nhà Lê? - Sự tôn trọng LS và ý thức dân tộc của người tri thức. - Cho HS đọc phần cuối của VB. -1HS đọc phần cuối của VB. HS xp trả lời ? Nêu hiểu biết của em cá nhân, HS về Tôn Sĩ Nghị? Và khác nhận xét, quân lính nhà Thanh? bổ sung - HS xp thuật lại tình cảnh thảm hại của vua tôi - HS xp trả lời ? Tình cảnh của vua tôi cá nhân, HS nhà Lê ở đoạn cuối khác nhận xét, được miêu tả ntn? bổ sung. binh, gặp gỡ người cống sĩ, tuyển mộ binh lính, mở cuộc duyệt binh lớn, phủ dụ tướng sĩ... - Có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. + Sáng suốt trong việc phân tích thời cuộc và thế tương qua chiến lược giữa ta và địch. + Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng người, khen chê đúng người đúng việc. - Có ý chí quyết tâm và tầm nhìn xa trông rộng. + “phương lược tiến đánh đã có tính sẵn” + Tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao sao khi chiến thắng. - Có tài dùng binh như thần + 1 vạn quân mới tuyển ở trung quân còn quân tinh nhuệ thì bao bọc 4 doanh tiền, hậu, tả, hữu... -Oai phong lẫm liệt trong chiến trận: + Thân chinh cầm quân + Tự thống lĩnh 1 mũi tên tiến công + Cưỡi voi đốc xuất đại binh... => Hình tượng người anh hùng dân tộc được khắc họa khá đậm nét, có tính chất quả cảm... 2) Sự thảm bại của quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi nhà Lê * Quân tướng nhà Thanh: - Tướng: Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa không kịp thắng cương, người không kịp mặc áo giáp, chuồn trước qua cầu phao.... - Quân sĩ: rụng rời sợ hãi, bỏ chạy toán loạn-> Sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy được. => Cả đội binh hùng tướng mạnh chỉ quen dương oai, diễu võ giờ đây chỉ còn biết tháo chạy đêm ngày đi gấp không dám ngơi nghỉ. * Vua tôi nhà Lê - chạy bán sống bán chết, cướp cả thuyền dân để qua sông, luôn mấy ngày không ăn... - đuổi kịp TSN vua tôi chỉ biết “nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? ở phần cuối tác giả miêu tả rất kĩ cuộc gặp gỡ của LCT với 1 người thổ hào với dụng ý gì? ? So sánh ngòi bút miêu tả 2 cuộc tháo chạy (…). - tấm lòng những cựu thần nhà Lê không thể không mủi lòng trước sự sụp đổ của 1 vương triều mà mình phụng thờ. mắt” * So sánh 2 cuộc tháo chạy: + Giống: Đều tả thực với những chi tiết cụ thể . + Khác: -Đoạn trên: nhịp điệu nhanh, mạnh hối hả… sự hả hê sung sướng của người thắng trận. - Đoạn dưới: nhịp điệu chậm hơn, tg dừng lại miêu tả tỉ mỉ những giọt nước mắt…âm hưởng ngậm ngùi, chua xót.. C- Củng cố: (3’): Khắc sâu kiến thức bài học (GN/72) D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm BT/72 (SGK) - HD chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng (TT) ./. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Tiết TKB:…… .. Ngày giảng..………………..Sĩ số:…..….. Vắng:……... Tiết 25:- Tiếng Việt. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp theo). I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ: Tạo thêm từ ngữ mới; mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kĩ năng: RLKN sử dụng và tạo thêm từ mới 3. Thái độ: GD nhận thức về sự phong phú, nguồn gốc của sự phát triển từ vựng Tiếng Việt. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Từ điển Tiếng Việt + Từ điển Hán Nôm 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Các phương thức chuyển nghĩa của từ? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới (6’) I- Tạo từ ngữ mới: - HD HS đọc BT1, - HS đọc BT1, nêu 1- Giải nghĩa từ: nêu yêu cầu BT1. yêu cầu BT1. - Điện thoại di động: điện thoại vô - HD HS hoạt động tuyến nhỏ, mang theo người. nhóm. - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ - HS thảo luận yếu việc sản xuất, lưu thông, phân.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -?Khi giải nghĩa từ: điện thoại di động, Gv cho HS quan sát chiếc điện thoại di động.. nhóm, cử đại diện phối các SP có hàm lượng tri thức trả lời, đại diện cao. nhóm khác nhận - Đặc khu kinh tế: Khu vực giành xét, bổ sung. riêng để thu hút vốn và CN nước ngoài với chính sách ưu đãi. - Sỡ hữu trí tuệ: quyền sỡ hữu đối với ? Hãy tìm những từ sản phẩm hoạt động trí tuệ mang lại. ngữ mới xuất hiện 1 HS đọc BT2, nêu 2- Mô hình “X + tặc”: cấu tạo theo mô hình yêu cầu BT2. - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng. này? HS xp trả lời cá - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật xâm nhập nhân, HS khác bổ trái phép vào dữ liệu máy tính người sung. khác để khai thác hoặc phá hoại. - Hải tặc: cướp trên biển. - Không tặc: cướp trên máy bay * Ghi nhớ (SGK trang 73) * HĐ 2: Tìm hiểu mở rộng vốn từ bằng cách mượn TN nước ngoài (9’) II.Mượn từ ngữ của tiếng nước - HD HS đọc BT1, - 1HS đọc BT1, nêu ngoài nêu yêu cầu của yêu cầu BT1. 1- Bài tập 1: BT1. - HS thảo luận a- Có những từ Hán việt sau: thanh - HD HS thảo luận nhóm, cử đại diện minh, tết lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, nhóm. trả lời, đại diện yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai - HD HS đọc BT2, nhóm khác bổ sung. nhân. nêu yêu cầu của - 1HS đọc BT2, nêu b- Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, BT2. yêu cầu BT2. chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, - Cho HS hoạt động - HS làm BT cá trinh bạch, ngọc. cá nhân. nhân rồi xung 2- Bài tập 2 phong lên trả lời. - AIDS: bệnh mất khả năng miễn dịch ? Qua 2 BT trên, em - HS xp trả lời cá gây tử vong. hãy cho biết có nhân… - Maketting: nghiên cứu…nhu cầu, những cách nào để thị hiếu. phát triển từ vựng --> Nguồn gốc mượn của tiếng Anh Tiếng việt? * Ghi nhớ (SGK trang 74) - HD HS đọc BT1, nêu yêu cầu BT1. - Cho HS thi nhau lên điền nhanh ở bảng. - Cho HS đọc BT2, nêu yêu cầu của BT2. - GVHD cả lớp chữa bài.. * HĐ 3: HDHS Luyện tập (8’) - 1HS đọc BT1, nêu III- Luyện tập: yêu cầu BT1. 1- Bài tập 1: - HS xp lên bảng a) “X + học”: khảo cổ học, khoa học, điền nhanh. ĐV học, thiên văn học............. - HS thảo luận b) “X+ Hoá”: ôxi hoá, lão hoá, cơ nhóm, cử đại diện giới hoá, CN hóa, thương mại hóa.... lên bảng làm đại 2- Bài tập 2: diện nhóm khác bổ VD: Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán sung. ở quán nhỏ. - Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại - Đường cao tốc: Đường xây dựng với tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> loại xe cơ giới có tốc độ cao. * HĐ 4: Kiểm tra 15’ Kiểm tra 15’ 1. Những từ sau từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ Châu Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ. 2. Cho mô hình cấu tạo từ sau hãy tìm những từ mới được tạo (3 từ/1 cặp) a. X + trường b. X+ tập c. Văn + X Đáp án- Biểu điểm 1. (2đ)– Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. (2đ)- Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô. 2. (2đ) a. chiến trường, công trường, nông trường.... (2đ) b. học tập, kiến tập, thực tập ... (2đ) c. văn chương, văn sĩ, văn nghệ.... C- Củng cố: (3’): Thu bài, nhận xét giờ học. D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 26:- Văn bản. “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du - Tóm tắt được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc. 2. Kĩ năng: Khái quát nội dung, tóm tắt, cảm thụ. 3. Thái độ: GD thái độ trân trọng những tác phẩm VH bất hủ của dân tộc. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Bộ tranh ảnh dạy Truyện Kiều - Một số lời bình về Truyện Kiều của Nguyễn Du - Tác phẩm “Tác gia Nguyễn Du- đại thi hào dân tộc” 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Trình bày cảm nhận của em về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: Tìm hiểu về tác gia Nguyễn Du (15’) I- TÁC GIẢ - HDHS đọc bài I- Tác 1 HS đọc bài I Nguyễn Du (1765 - 1820) giả SGK SGK Nguyễn 1) Thân thế: Du - Tên tự: Tố Như.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Tóm tắt về thân thế của ND? GV: “Bao giờ ngàn Hống hết cây / Sông Lam hết nước họ này hết quan” ? Về cuộc đời, con người nhà thơ có điểm gì đáng lưu ý? GV: “Tiếng thơ ai động đất trời/ Nghe như non nước vọng lời ngàn thu. Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du/ Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”(Tố Hữu) ? Sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Du có điểm gì đáng chú ý? - GV chốt ý. - Hiệu: Thanh Hiên - XHSXP trả - Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà lời cá nhân (ưu Tĩnh. tiên gọi học - Gia đình: Xuất thân từ dòng dõi sinh TB và quý tộc có truyền thống văn học. yếu) - Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 13 tuổi. - Trình bày 2) Cuộc đời- Con người: vắn tắt - là người có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú. Ông đi nhiều, tiếp xúc nhiều, từng trải trong cuộc đời...-> ảnh hưởng rất lớn tới sáng - Chú ý, lắng tác của Nguyễn Du. nghe - Ông có trái tim giàu lòng yêu thương, có tấm lòng nhân ái “ Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” 3) Sự nghiệp văn thơ: HS xung - Gồm nhiều tác phẩm có giá trị lớn phong trả lời bằng chữ Hán và chữ Nôm cá nhân, hs - Có 243 bài thơ chữ Hán khác nhận xét, - Chữ Nôm có: Truyện Kiều, Phản bổ sung. chiêu hồn * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu về tác phẩm Truyện Kiều (20’) II- TÁC PHẨM ? Nguồn gốc hình thành Truyện Kiều cảm hứng sáng tác của - tóm tắt Nội (Đoạn trường tân thanh) tác phẩm? dung /sgk 1- Thể loại: - Truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát của dân tộc. - GV giới thiệu ảnh - HS quan sát - Toàn truyện dài 3254 câu. chụp Truyện Kiều được ảnh chụp - Dựa theo cốt truyện tiểu thuyết dịch ra tiếng nước Truyện Kiều chương hồi văn xuôi chữ Hán “Kim ngoài. Và cho h/s nhận được dịch ra Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm xét. GV giới thiệu tiếng nước Tài Nhân ở Trung Quốc. nguồn gốc của tác phẩm ngoài => Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm Truyện Kiều lòng nhân đạo sâu xa Nguyễn Du đã - HS xung thay máu đổi hồn làm cho một tác ? Em hãy tóm tắt tác phong tóm tắt phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại. phẩm Truyện Kiều ? tác phẩm 2- Tóm tắt tác phẩm: - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc ? Qua ND TT, em thử - Đoàn tụ hình dung Truyện Kiều 3- Giá trị của Truyện Kiều: phản ánh nội dung gì? - HS thảo luận a) Giá trị nội dung: nhóm, cử đại * Giá trị hiện thực cao: diện trả lời, đại - Phản ánh XHPK đương thời tàn diện nhóm bạo (tầng lớp thống trị, quan lại).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> khác bổ sung. “ Đó là một bản án, một tiếng kêu thương, một ước mơ và một cái bế tắc” (Hoài Thanh) - “ Cỏ non xanh rợn chân trời/ Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” - 1 HS đọc phần nghệ thuật, cả lớp theo dõi - “Thương thay cũng - Chú ý, lắng một kiếp người/ Hại nghe thay mang sắc lấy tài làm chi?”. - Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ và tấm bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. * Giá trị nhân đạo sâu sắc: - Cảm thương sâu sắc trước những nổi khổ của con người - Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo - Khẳng định, đề cao tài năng, nhân cách và khát vọng chân chính của con người b) Giá trị nghệ thuật: - Kết tinh thành tựu VHNT dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ và thể loại. + Về ngôn ngữ: Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, biểu cảm; Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng: trực tiếp, gián tiếp, nửa gián tiếp. + Về thể loại: Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ. - Nghệ thuật tự sự đã phát triển vượt bậc: NT đãn chuyện, NT miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách nhân vật tâm lý con người.. C- Củng cố: (3’) GV giới thiệu tượng đài Nguyễn Du tại khu lưu niệm Nguyễn Du ở Hà Tĩnh qua kênh hình ở trang 77 (SGK) D- Dặn dò: (2’) - Về nhà tập kể lại Truyện Kiều - HD soạn bài: Chị em Thúy Kiều ./..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:…….. Tiết 27: - Văn bản. CHỊ EM THUÝ KIỀU. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật 2. Kĩ năng: - RLKN miêu tả nhân vật trong văn bản tự sự 3. Thái độ: GD lòng tự hào về những áng văn kiệt tác của dân tộc II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Một số lời bình văn về đoạn trích - Tranh ảnh chân dung Chị em Thúy Kiều. 2. Học sinh: Soạn bài III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu và phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều? B-Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GVHD cách đọc, gv - HS theo dõi 1.Đọc văn bản: sgk/81 đọc mẫu - HS đọc văn 2. Tìm hiểu chú thích - Gọi học sinh đọc văn bản, đọc chú a) Xuất xứ đoạn trích: Đoạn trích bản và đọc chú thích thích nằm ở phần mở đầu của Truyện Kiều - Theo em, đoạn trích - HS xp trả lời b) Giải nghĩa từ khó: sgk/82.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> đọc nằm ở phần nào của - HS đọc chú 3. Kết cấu văn bản: 4 phần Truyện Kiều. thích. - 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát về - Cho HS đọc phần chú - HS xung hai chị em Thúy Kiều thích. phong trả lời - 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thúy ? Hãy tìm hiểu kết cấu các nhân, HS Vân của VB này? khác bổ sung - 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thúy ? Nhận xét kết cấu ấy có (gọi HS khá Kiều liên quan gì đến trình tự giỏi) - 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc miêu tả nhân vật của tg? sống của hai chị em * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: 1.Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của hai - Cho HS đọc 4 câu đầu - HS đọc chị em Thúy Kiều: - HS xung - NT: Bút pháp ước lệ, gợi tả ? 4 câu thơ đầu có tác phong trả lời - ND: Giới thiệu khái quát đặc điểm dụng gì? Tác giả sử cá nhân, HS 2 nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân: dụng NT gì khi giới khác bổ sung. “hai ả tố nga”, “mai cốt cách, tuyết thiệu nhân vật? tinh thần” -> gợi tả dáng vẻ đẹp đẽ, duyên ? Câu thơ Mai cốt cách - gợi tả sự dáng, thanh cao, trong trắng của tuyết tinh thần nói lên thanh cao, Kiều và Vân “Mỗi người một vẻ nội dung gì? duyên dáng mười phân vẹn mười” - Cho HS đọc 4 câu thơ tiếp theo. ? Khi miêu tả nhân vật Thúy Vân tg sử dụng những từ ngữ nào? ? Từ “trang trọng” trong câu thơ “Vân xem trang trọng khác vời”nói lên nội dung gì? ? Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân tác giả đã sử dụng những phép tu từ nào? - GV chốt ý. -HS đọc 4 câu thơ tiếp theo. - (HS nêu được khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng, lông mày đậm sắc như nét con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, tiếng nói trong như ngọc). 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân - Trang trọng khác vời: vẻ đẹp cao sang, quý phái - Các đường nét: Khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói đều được miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ, so sánh, liệt kê với những thứ cao đẹp (trắng, mây, hoa, tuyết, ngọc) cùng những bổ ngữ, định ngữ. * Thuý Vân đẹp: phúc hậu, quý phái. - Vẻ đẹp gợi sự hài hoà êm đềm với thiên nhiên, với vạn vật xung quanh -> Cuộc đời bình lặng suôn sẻ.. 3. Vẻ đẹp và tài năng vốn có của ? Khi gợi tả nhan sắc Thuý Kiều: của Thúy Kiều tgỉa vẫn -Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm sử dụng hình tượng NT - HS trả lời hồn. mang tính ước lệ nhưng - NT ước lệ gợi tạo ấn tượng vẻ đẹp cá nhân có những điểm nào khác (Đặc tả về đôi tuyệt thế giai nhân. so với tả Thúy Vân? mắt và chân - Đặc tả: + “làn thu thủy”: Mắt trong gợn sóng mày) ? Cảm nhận của em về như nước mùa thu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nhân vật Thúy Kiều?. + “nét xuân sơn”: Mày thanh tú như nét núi mùa xuân. ? Trình bày cảm nhận - HS trả lời cá -> Hình ảnh ước lệ. Nét vẽ của thi của em về đoạn trích? nhân. nhân thiên về gợi tả một ấn tượng chung về vẻ đẹp của một giai nhân ? Từ đoạn trích em thấy tuyệt thế. Vẻ đẹp tươi tắn sống động. cảm hứng nhân đạo tác - Tài năng: đa tài: Cầm, kỳ, thi, hoạ giả bộc lộ ở những điểm (Cảm hứng đều giỏi. nào? nhân đạo: trân -> Tài năng đạt đến mức lý tưởng GV: trọng, ca ngợi theo quan niệm thẩm mỹ phong kiến. Vẻ đẹp của Thúy Kiều vẻ đẹp của - Chân dung của Thúy Kiều là một lá sự kết hợp của cả sắc- con người) bức chân dung mang tính cách, chân tài- tình dung thể hiện số phận. vẻ đẹp của “nghiêng nước nghiêng Kiều làm cho tạo hóa phải ghen ghét, thành”- cực tả giai nhân. những vẻ đẹp khác trong tự nhiên phải đố kỵ: hoa ghen, liễu hờn -> Dự báo số phận nàng sẽ gặp trắc trở, đau khổ. * HĐ 3: HDHS Tìm hiểu cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du (5’) III- CẢM HỨNG NHÂN ĐẠO ? Qua phân tích trên, em - sự đề cao - Sự đề cao những giá trị con người hãy cho biết cảm hứng những giá trị về nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý nhân đạo của tác giả con người về thức về than phận cá nhân. Gợi tả tài được thể hiện như thế nhân phẩm, tài sắc của chị em Thúy Kiều tác giả đã nào? năng. đề cao trân trọng vẻ đẹp con ngườimột vẻ đẹp toàn vẹn “mười phân vẹn mười”. C- Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức bài học(GN/ 83) D- Dặn dò: (2’) - Về nhà học thuộc lòng đoạn trích. - Hướng dẫn học sinh soạn bài “Cảnh ngày xuân” ./..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:…….. Tiết 28: - Văn bản. CẢNH NGÀY XUÂN. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được NT miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuânvới những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. -Vận dụng bài học để viết VB tả cảnh. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; chọn lọc, phân tích; cảm thụ 3. Thái độ: GD tình yêu quê hương, cảnh đẹp thiên nhiên và lòng tự hào dân tộc II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo -Một số lời bình về đoạn trích Tranh ảnh phong cảnh 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều ? Nêu những nét NT đặc sắc mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ đó. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV hướng dẫn cách - HS chú ý 1. Đọc văn bản: sgk/ 84 đọc, GV đọc mẫu. theo dõi 2. Tìm hiểu chú thích: - Gọi HS đọc VB. - HS đọc văn a) Vị trí đoạn trích: Từ câu 39 đến câu 56 - Gọi HS đọc chú bản. của Truyện Kiều (Phần 1: gặp gỡ và đính thích. - HS xung ước) ? Đoạn trích nằm ở phong trả lời b) Giải nghĩa từ khó: sgk/85 phần nào của truyện cá nhân. 3. Kết cấu đoạn trích: theo trình tự thời gian Kiều? (Phần 1: gặp của cuộc du xuân..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Cho HS đọc một lượt gỡ và đính - Khung cảnh ngày xuân (4 câu đầu) toàn VB. ước ) - Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - HS đọc (8 câu tiếp) ? Đoạn trích có kết cấu toàn văn bản. - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về như thế nào? - HS xp trả (6 câu cuối). ? Nội dung đoạn trích lời cá nhân, 4. Đại ý: nói gì? HS khác bổ Đoạn trích tả cảnh chị em Thúy Kiều - GV chốt ý. sung. chơi xuân trong tiết thanh minh * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: - Cho HS đọc 4 câu - HS đọc 4 1. Khung cảnh ngày xuân: thơ đầu câu thơ đầu. - “Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã... sáu mươi” ? Cảnh ngày xuân -> vừa nói lên thời gian vừa gợi không gian. được Nguyễn Du gợi Ngày xuân thấm thoát trôi nhanh, chim én tả bằng những hình - HS trả lời rộn ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng. ảnh nào? cá nhân HS - “Cỏ non xanh rợn chân trời khác bổ sung Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” ? Những hình ảnh đó (bức tranh: là một bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân: gợi ấn tương gì về thảm cỏ non gợi tả vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, mùa xuân? trải rộng tới tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong chân trời, trẻo, nhẹ nhàng, thanh thiết. ? Những câu thơ nào điểm xuyết => Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp rất mùa xuân: gợi bức tranh mùa vài bông lê mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non), xuân sâu sắc nhất? trắng. Màu Khoáng đạt trong trẻo (xanh rợn chân trời), Hãy phân tích sắc hài hòa nhẹ nhàng, thanh khiết (trắng điểm một vài tuyệt diệu) bông hoa). Cảnh vật, sinh động có hồn chứ không tĩnh tại 2.Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - Một loạt từ hai âm tiết là DT, ĐT, TT xuất - Cho HS đọc 8 câu - HS đọc 8 hiện gợi lên không khí ngay hội rộn ràng, thơ tiếp theo. câu thơ tiếp. đông vui, náo nhiệt: gần xa, yến anh, chị em, ? Những hoạt động lễ - HS xung tài tử…gợi không khí lễ hội rộn ràng , náo hội nào được nhắc đến phong trả lời nhiệt. trong đoạn thơ? cá nhân. - “Nô nức yến anh”: (ẩn dụ) gợi hình ảnh ? Thống kê những từ từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như ghép là danh từ, động + Tảo mộ: chim én, chim oanh ríu rít. từ, tính từ, những ghép dọn dẹp sửa -> Qua cuộc du xuân, tác giả khắc họa một ấy gợi lên không khí sang, thắp truyền thống văn hóa lễ hội xa xưa của và hoạt động của lễ hương phần người Việt Nam. hội như thế nào? mộ người ? Cụm từ “nô nức yến thân. 3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. anh” biểu hiện phép tu - Thời gian: chiều tối mặt trời đã từ từ ngả từ gì? bóng về Tây. - Không gian: nắng nhẹ, khe nước nhỏ, một - Cho HS đọc 6 câu - HS đọc 6 nhịp cầu bắc ngang, mọi chuyển động đều thơ cuối. câu thơ cuối nhẹ nhàng, bước chân người thơ thẩn, dòng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác ở 4 câu thơ đầu? ? Cảnh vật và con người lúc này thay đổi như thế nào?. - HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. Đại diện nhóm khác bổ sung.. ? Các từ láy nao nao, - gợi tả sắc thanh thanh gợi tả thái cảnh vật điều gì? bộc lộ tâm trạng con người. ? Những thành công về mặt nghệ thuật - ngôn ngữ, trong đoạn trích? bút pháp tả kết hợp với gợi... ? Cảm nhận của em về - Suy nghĩ, đoạn thơ? phát biểu. nước uốn quanh. - Cảnh vật và con người tất cả nhạt dần, lắng dần, không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa. - Cảnh vật thay đổi bởi không gian, thời gian thay đổi và cảnh vật lúc này đang cảm nhận qua tâm trạng của con người. + nao nao: cảm giác bâng khuâng, xao xuyến, thấm đượm nỗi buồn man mát, dịu nhẹ. -> Tấm lòng thiết tha với niềm vui cuộc sống. 4. Đặc sắc nghệ thuật: - Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả và gợi. - Kết cấu hợp lý với trình tự thời gian của cuộc du xuân. - Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình...kết hượp tài tình bút pháp tả cụ thể, chi tiết và bút pháp gợi có tính chất chấm phá, điểm xuyết.. C- Củng cố: (3’) Khắc sâu kiến thức bài học (GN/ 87) D- Dặn dò: (2’) - Học thuộc lòng đoạn thơ. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Thuật ngữ. ./.. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……... Tiết 29: - Tiếng Việt I- MỤC TIÊU:. THUẬT NGỮ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó; Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ. 2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, vận dụng 3. Thái độ: GD ý thức sử dụng chính xác các thuật ngữ trong giao tiếp khoa học. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ (15’) - GV treo bảng phụ có - Một HS đọc I- Thuật ngữ là gì? ghi bài tập, cho HS đọc BT1 ở bảng 1- So sánh các cách giải thích về nghĩa bài tập, nêu yêu cầu phụ, nêu yêu của từ: BT1. cầu BT1. - Cách 1: Cách giải nghĩa dựa theo đặc ? Hãy so sánh 2 cách tính bên ngoài của sự vật  Cảm tính. giải thích? - HS thảo luận - Cách 2: Giả thích dựa vào đặc tính bên ? Cách giải thích nào nhóm cử đại trong của sự vật không có kiến thức diện trả lời.  nghiên cứu khoa học: môn hóa. chuyên môn về hóa học Đại diện nhóm -> Nếu không có kiến thức CM về lĩnh thì không hiểu được? khác bổ sung. vực có liên quan thì người tiếp nhận - GV chốt ý. không thể hiểu được nội dung ý nghĩa này. 2- Các định nghĩa: - Cho HS đọc BT2, nêu - Một HS đọc - Thạch nhũ  Địa lý  Hóa học yêu cầu của BT2. BT2, nêu yêu - Bazơ  Tiếng việt - Hướng dẫn HS hoạt cầu BT2. - Ẩn dụ động cá nhân. - HS xp đứng - Phân số rhập phân  Toán. ? Theo em thế nào là tại chỗ trả lời -> Sử dụng chủ yếu trong VB khoa học thuật ngữ? (HS trả lời cá công nghệ - GV chốt ý nhân) * Ghi nhớ: sgk/ 88. * HĐ 2: HDHS Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ (10’) - Cho HS đọc BT1, nêu II- Đặc điểm của thuật ngữ: yêu cầu BT. 1 HS đọc BT1, 1- Bài tập 1: ? Các thuật ngữ được nêu yêu cầu - Những thuật ngữ được ĐN ở trên định nghĩa ở trên có BT1 và trả lời không có nghĩa nào khác. nghĩa nào khác nữa cá nhân. Vd: Từ “ đi ” không? 1.Người(ĐV) tự di chuyển bằng những ? Hãy tìm các lớp nghĩa - Phân tích các động tác liên tiếp của chân. của từ đi? lớp nghĩa. 2. Tự di chuyển đến nơi khác khong kể ? So sánh, rút kết luận về bằng cách gì. đặc điểm của thuật ngữ? 3. Rời bỏ cuộc đời, chết. => Thuật ngữ có tính đơn nghĩa. - Cho HS đọc BT2 nêu - 1 HS đọc 2- Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> yêu cầu BT2.. BT2, nêu yêu cầu BT. HS hoạt động nhóm.. a) Muối: Là thuật ngữ không thể hiện sắc thái biểu cảm, không gợi lên ý nghĩa bóng bẩy. ? Qua 2 BT trên em hãy b) Ca dao: Có sắc thái biểu cảm: những cho biết đặc điểm củ cay đắng vất vả. thuật ngữ là gì? - HS xp trả lời => Thuật ngữ không có tính biểu cảm. - GV chốt ý cá nhân. * Ghi nhớ: sgk/ 89 * HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’) III- Luyện tập: 1- Bài tập 1: - GV ghi sẵn yêu cầu của - 1 em trong - Lực (Vật lý) 3 BT lên bảng. dãy đọc BT và - Xâm thực (Địa lý) nêu yêu cầu - Hiện tượng hóa học (Hóa học) - Phân cho 4 dãy, mỗi BT của dãy - Trường từ vựng (Ngữ Văn) dãy làm mỗi bài tập. mình đựơc - Di chỉ (Lịc sử) phân công. - Thụ phấn (Sinh học) - Cho HS làm vào vở - Lưu lượng (Địa lý) nháp. - HS làm bài - Trọng lực (Vật lý) vào vở nháp. - Khí áp (Địa lý) - Sau đó gọi mỗi dãy - Đơn chất (Hóa học) một HS lên bảng làm. - HS của 3 dãy - Thị tộc phụ hệ (Lịch sử) xp lên bảng - Đường trung trực (Toán học) - GV hướng dẫn cả lớp làm. 2- Bài tập 2: cùng chữa bài. - “Điểm tựa”: không được dùng như - Cả lớp theo một thuật ngữ vật lý, nó có ý nghĩa nơi dõi và góp ý. gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ ( thời kì chúng ta đang chống Mỹ cứu nước rất gian khổ, ác liệt ) 3- Bài tập 3: a) Hỗn hợp  Thuật ngữ b) Hỗn hợp  Là 1 từ thông thường. - Đặt câu C- Củng cố: (3’): Khắc sâu kiến thức bài học ( GN/sgk). D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm BT4, BT5 - HS chuẩn bị phần VH địa phương ở tiết 42. ./. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 30:- Tập làm văn TRẢ BÀI VIẾTTẬP LÀM VĂN SỐ 1 I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh đánh giá bài làm của học sinh (bản thân các em) thấy được ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết số 1 để rút kinh nghiệm sữa chữa những sai sót về các mặt: ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. 2. Kĩ năng: Phát hiện, sửa lỗi 3. Thái độ: GD ý thức, trách nhiệm trong việc học tập của HS. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài TLV số 1 của HS đã chấm - Một số lỗi HS mắc trong bài viết. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs: B- Tiến hành trả bài: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu của bài viết (15’) * Đề ra: Em hãy viết bài thuyết minh - GV ghi đề trên bảng - 1 HS đọc to giới thiệu cây ngô ở làng quê em. - Cho HS đọc đề bài đề bài trên I- Tìm hiểu đề và tìm ý: bảng. a) Thể loại: Thuyết minh. ? Đề bài thuộc kiểu bài - Văn bản TM b) Các ý chính: gì? - Giới thiệu về đặc điểm và cấu tạo của - HS xp trả lời cây ngô. ? Nêu các ý chính của cá nhân. - Giới thiệu một số công dụng của cây phần thân bài ngô. c) Yêu cầu: Kết hợp các yếu tố MT, sử dụng biện pháp nghệ thuật. ? Em hãy trình bày lại II- Lập dàn ý: dàn bài em đã làm hôm trước. 1) Mở bài: Giới thiệu cây ngô ở quê em. - HS xp trả lới 2) Thân bài: - GV hướng dẫn cả lớp cá nhân - Đặc điểm của cây ngô: dễ sống, dễ cùng chữa bài trồng và có thể sống ở khắp mọi nơi. - HS xp lên - Cấu tạo của cây ngô: rễ, cây, lá, bắp… bảng trả lời. - Công dụng của cây ngô:Trong đời sống của con người Việt Nam ? Cây ngô trong văn học - Cả lớp theo - Cây ngô trong văn học, thi ca. thi ca? dõi và góp ý 3) Kết bài: Cảm nghĩ của em đối với cây ngô ở quê em. * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT - GV đưa ra nhận xét 1. Ưu điểm: đánh giá những ưu - Đa số hiểu yêu cầu đề, thuyết minh ddiemr, hạn chế trong đúng đối tượng. bài viết của HS. - Chú ý lắng - Sử dụng nhiều dẫn chứng cụ thể, sinh nghe động tạo sự thuyết phục..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Đọc một bài viết Khá + ……………………... - Rút nghiệm. kinh - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật. 2. Tồn tại: - Đọc một bài viết Yếu - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự + ……………………… logic, chưa thuyết phục - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều. * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI 1. Lỗi chính tả: - HD HS chữa lỗi * Lỗi * Cách sửa - GV ghi câu sai lên HS đọc - sum xuê - xum xuê bảng HD hs chữa. những câu sai - ná dung dinh - lá rung rinh của mình HS - dúp việc - giúp việc chữa câu sai . - chong gió - trong gió - GV đưa ngữ liệu về lỗi - gầy guồn - gầy guộc diễn đạt, dùng từ của 2.Lỗi diễn đạt, dùng từ: HS. - HDHS sửa lỗi * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc - Giải đáp thắc mắc - Câu hỏi thắc mắc. C- Củng cố: (3’): - Trả bài, nhận xét giờ học D- Dặn dò: (2’) - HD HS soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 31: - Văn bản KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Qua tâm trạng cô đơn. buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; phân tích tâm lý nhân vật; chi tiết nghệ thuật 3. Thái độ: GD tình yêu, lòng tự hào dân tộc II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Bộ tranh về Truyện Kiều 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’)? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân” B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’) - GV nêu cách đọc. - HS theo dõi I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV đọc mẫu - HS nghe đọc 1- Đọc: SGK/ 93 - Gọi HS đọc VB. - HS đọc văn 2- Tìm hiểu chú thích: bản. a) Vị trí đoạn trích: ? Đoạn trích ở phần nào - Từ câu 1033 - 1054 của Truyện của TK? -HS xp trả lời Kiều phần 2 (Gia biến và lưu lạc). cá nhân. b) Giải nghĩa từ khó: sgk/94 ? Đoạn trích có thể chia 3- Kết cấu đoạn thơ: 3 phần ( 6-8-8) thành mấy đoạn? - 3 đoạn - Đoạn 1: Hoàn cảnh cô đơn, tội Đ1: 6 câu đầu nghiệp của Kiều. Đ2: 8 câu tiếp - Đoạn 2: Nỗi nhớ Kim Trọng và Đ3: 8 câu cuối cha mẹ của Kiều. - Đoạn 3: Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT 1) Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của - Cho HS đọc 6 câu đầu. 1 HS đọc 6 câu Kiều. đầu. - 6 câu thơ đầu gợi tả một không ? Em hiểu “khoá xuân” ở - HS xp trả lời gian mênh mông, hoang vắng, thiếu đây nghĩa là gì? cá nhân. sự sống của con người. + “Khoá xuân”: Khoá kín tuổi xuân. ? Đặc điểm không gian + “ Mây sớm đèn khuya”: thời gian trước lầu Ngưng Bích - HS xp trả lời tuần hoàn khép kín. được tg miêu tả ntn? cá nhân. +“Bốn bề…dặm kia”: Cảnh được tả theo nhiều chiều không gian, thời ? Qua đó em thấy Thuý - HS chú ý pt gian: xa-gần, rộng-hẹp, cao-thấp Kiều đang ở trong hoàn các hình ảnh - Tâm trạng của nàng Kiều là sự cô cảnh, tâm trạng ntn? non xa, trăng đơn, trống trải: “bẽ bàng”, “như gần… chia tấm lòng” - HD hs kênh hình ở HS qs kênh -> Thúy Kiều rơi vào hoàn cảnh cô.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> SGK và nhận xét. - Cho HS đọc 8 câu thơ ? Trong hoàn cảnh đó Kiều nhớ ai trước? Vì sao, người nhớ gì? ? Nhận xét cách dùng từ của Nguyễn Du? GV: - Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”. - Điển cố: sân Lai, gốc tử.. ? Cảm nhận của em về nhân vật Thuý Kiều?. - Cho HS đọc 8 câu thơ cuối? ? NT nổi bật của 8 câu thơ cuối là gì? ? Nhận xét cách dùng điệp ngữ ở 8 câu thơ cuối? ? 8 câu thơ nói lên tâm trạng gì của Kiều?. hình ở SGK và đơn, trơ trọi, bị giam hãm, mất tự do nhận xét. 2) Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ. - Đầu tiên Kiều nhớ Kim Trọng 1 HS đọc 8 câu -> phù hợp với quy luật tâm lý vừa thơ tiếp theo thể hiện sự tinh tế của ngòi bút miêu tả tâm lý nhân vật của tác giả. - tình yêu dành +“Tưởng người dưới nguyệt chén cho KT rất sâu đồng...mai chờ”: Kiều nhớ buổi hẹn nặng ước, thề nguyền với Kim Trọng dưới trăng. - “tưởng”: nhớ - “Tấm son gột rửa bao giờ cho - “xót”: quận phai”(ẩn dụ): Tâm trạng đau đớn, trong lòng: xót xa dùng từ điêu - Nàng xót thương cha mẹ sớm luyện chiều tựa cửa ngóng tin con. Lo không ai phụng dưỡng cha mẹ. + Thành ngữ “ quạt nồng ấp lạnh”, điển cố “sân Lai, gốc tử”: nói lên tâm trạng nhớ thương cha mẹ, tấm lòng hiếu thảo của Kiều. HS xp trả lời -> Kiều là người tình thuỷ chung, cá nhân. người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị tha đáng trọng. 3) Tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều qua NT tả cảnh ngụ tình - 1 HS đọc 8 + Cánh buồm thấp thoáng nơi cửa câu thơ cuối. biển, nội cỏ rầu rầu giữa màu xanh - HS xp trả lời bao la của trời đất. cá nhân: + Sóng và gió biển ầm vang quanh Tạo âm hưởng lầu; điệp từ “buồn trông”. trầm buồn cho -> ND đã khắc họa thành công sinh các câu thơ. động những cung bậc khác nhau của - HS xp trả lời tâm trạng buồn lo đang diễn ra trong cá nhân. lòng Kiều.. C- Củng cố: (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/ 96) D- Dặn dò: (2’) - Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ. - HD soạn bài: Miêu tả trong văn bản tự sự. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 32:- Tập làm văn I- MỤC TIÊU: 1. kiến thức:. MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Thấy được vai trèo của yếu tố hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự. - Biết cách viết bài văn tự sự kết hợp sử dụng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong VB. 3. Thái độ: Hiểu biết thêm về các phương thức biểu đạt trong một văn bản. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ? a. Mỗi thuật chỉ biểu thị một khái niệm b. Thuật ngữ không có tính biểu cảm c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự (20’) I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn - Cho HS đọc đoạn trích. - 1 HS đọc bản tự sự . đoạn trích ở 1- Văn bản: sgk/91. SGK trang 91. 2- Nhận xét: ? Đoạn trích kể về a) Đoạn văn kể chuyện vua Quang trung chuyện gì? - HS xp trả lời đánh trận đồn Ngọc Hồi. cá nhân. - Quang Trung cho ghép ván lại, cứ 10 người khiêng một bức rồi tiến sát đến đồi ? Trong trận đánh đó Ngọc Hồi. Vua Quang Trung làm - Tìm, phát - Quân Thanh bắn đạn ra không trúng gì, xuất hiện như thế hiện chi tiết. người nào, sau đố phun khói lửa. nào? - Quân Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh. - Quân Thanh chống đỡ không nổi, tướng Sầm Nghi Đống thắt cổ chết -> Quan Thanh đại bại. ?Hãy tìm các chi tiết b) Các chi tiết miêu tả: miêu tả? HS xp đọc yếu - “Nhân có gió Bắc, quân Thanh bèn tố miêu tả. dùng ống......tự làm hại mình” ( HD hs dùng chì gạch - “Quân Thanh chống không nổi, bỏ chân yếu tố miêu tả ở - HS xp trả lời chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà đoạn trích trang 91) cá nhân, HS chết’’. khác nhận xét - “Quân Tây Sơn thừa thế...đại bại” bổ sung, GV c) Nhận xét – so sánh 2 đoạn kể: chốt ý. + Đoạn kể của 1 bạn: sự việc chính đầy So sánh bài kể của 1 bạn đủ nhưng không sinh động vì chỉ kể các ở SGK với đoạn trích ở - HS xp trả lời sự việc. văn bản? cá nhân. + Đoạn trích ở SGK: sinh động hơn nhờ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> có miêu tả các chi tiết. 3- Kết luận: Trong văn bản tự sự, miêu ? Qua so sánh nhận xét ở tả… làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi trên, em thấy trong VB 1 em đọc ghi cảm, sinh động. tự sự có cần yếu tố miêu nhớ ở SGK. * Ghi nhớ: (SGK) tả không? Vì sao? * HĐ 2: HDHS Luyên tập (20’) II- Luyện tập: 1- Bài tập 1: a) Đoạn 1: Chị em Thuý Kiều: 1HS đọc BT1 + Tả người: Dùng hình ảnh thiên nhiên nêu yêu cầu gợi tả 2 chị em ở nhiều nét đẹp. BT1 - Thuý Vân: Hoa cười, ngọc thốt. - H1 trình bày - Thuý Kiều: làn thu thuỷ, nét xuân sơn - GV ghi đề lên bảng. đoạn 1. -b) Đoạn 2: Cảnh ngày xuân: H2 trình bày + Tả cảnh: đoạn 2 - “Ngày xuân con én đưa thoi. - Cỏ non…bông hoa” - Cho HS làm bài vào vở * Tác dụng: chân dung nhân vật tươi nháp rồi gọi vài em đọc đẹp. Cảnh ngày xuân tươi sáng. bài cho lớp nghe . 2- Bài tập 2: Dựa vào đoạn trích. Cảnh - GV nhận xét. - 1HS đọc đề ngày xuân, hãy viết một đoạn văn kể về PT yêu cầu đề. việc chị em Thuý Kiều đi chơi xuân - HS làm vào trong buổi chiều ngày thanh minh. Trong vở nháp. khi kể chú ý vận dụng yếu tố miêu tả để - HS xp đọc tả cảnh ngày xuân. bài HS nhận xét bổ sung C- Củng cố: (3’) ?Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có tác dụng gì? D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm BT3 vào vở BTNV. - Soạn bài: Trau dồi vốn từ. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….… Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……. Tiết 33: - Tiếng Việt TRAU DỒI VỐN TỪ I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải tăng vốn từ. 2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Thái độ: Tạo ý thức thường xuyên trau dồi vốn từ để nâng cao hiệu quả GT. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trong văn bản tự sự, khi muốn làm cho chi tiết, hành động, cảnh vật, con người và sự việc trở nên sinh động, cần sử dụng kết hợp các yếu tố nào? a. Miêu tả b. Biểu cảm c. Thuyết minh d. Nghị luận B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Rèn luyện kĩ năng nắm vững nghĩa của từ (15’) I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của - Cho HS đọc phần I 1 HS đọc phần từ và cách dùng từ: phần BT ở phần này. văn bản ở phần 1- Tìm hiểu và rút ra bài học từ ý kiến I /SGK của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng - HS thảo luận +) Văn bản: sgk/ 99 ? Em hiểu ý kiến đó như nhóm cử đại +) Nhận xét: thế nào? diện trả lời đại - TV là ngôn ngữ có khả năng rất lớn diện nhóm để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người khác nhận xét, Việt. bổ sung. - Muốn phát huy tốt khả năng của TV, - GV chốt ý mỗi người phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình trước hết là trau dồi vốn từ. - 1HS đọc BT2 2- Xác định lỗi- Sửa lỗi: - GV treo bảng phụ có nêu yêu cầu a) Dùng thừa từ “đẹp” vì “thắng ghi BT2 lên. BT2. cảnh”= cảnh đẹp. - HS xp lên b) Dùng sai từ “đoán trước” ? Em hãy xác định lỗi làm bài cá có thể dùng: phỏng đoán, ước đoán diễn đạt? nhân. c) Dùng sai từ “đẩy mạnh” Giải thích vì sao có HS xp trả lời có thể dùng: mở rộng, thu hẹp những lỗi đó? cá nhân. - Nguyên nhân sai: vì người viết không - HS xp trả lời biết chính xác nghĩa và cách dùng từ. ? Vởy cần phải làm gì để cá nhân. => Cần phải rèn luyện để nắm đầy đủ, dùng Tiếng việt cho - 1 em đọc ghi chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. đúng? nhớ. * HĐ 2: HDHS Rèn luyện để làm tăng vốn từ (5’) II- Rèn luyện để làm tăng vốn từ - HD học sinh tìm hiểu ý - 1 em đọc ý 1- HD hs tìm hiểu ý kiến của nhà văn kiến của Tô Hoài? kiến của Tô Tô Hoài: Em hiểu ý kiến đó của Hoài, cả lớp - Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng Tô Hoài như thế nào? theo dõi. cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. HS xp trả lời 2- Kết luận: Phải không ngừng tích lũy.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Vậy để rèn luyện làm cá nhân. để tăng vốn từ của mình. tăng vốn từ chúng ta - HS xp trả lời * Ghi nhớ: (SGK trang 101) phải làm gì? cá nhân. * HĐ 3: HDHS Luyện tập (20’) III- Luyện tập: 1- Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng: - Chia lớp thành 4 nhóm, - Chia lớp - Hậu quả: Kết quả xấu mỗi nhóm làm một BT. thành 4 nhóm - Đoạt: Chiếm được phần thắng. mỗi nhóm làm - Tinh tú: Sao trên trời một BT. 2- Bài tập 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán – Việt. a) Tuyệt: - Gọi mỗi nhóm 1 em lên - Dứt, không còn gì: Tuyệt chủng (bị bảng làm (3 em cùng mất hẳn nòi giống); Tuyệt giao (cắt đứt làm một thời gian) - Mỗi nhóm cử giao thiệp); Tuyệt tự (không có người 1 bạn lên bảng nối dõi)… trình bày. 3- Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ cần - Lắng nghe học hỏi lời ăn tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. - GV hướng dẫn cả lớp - Đọc sách báo. lần lượt chữa từng bài - Ghi chép lại những cách dùng từ hay; tập. Cả lớp cùng tập sử dụng những từ mới trong hoàn góp ý chữa cảnh giao tiếp thích hợp. bài. 4- Bài tập 7: Phân biệt nghĩa của các từ sau: - Trắng tay: Không có chút vốn liếng của cải gì. - Lược thuật: Kể trình bày tóm tắt. - Lược thảo là nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính xác, không đi vào chi tiết C- Củng cố: (3’): Khắc sâu kiến thức (GN/sgk) D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm các BT còn lại. - Dặn dò: HS chuẩn bị bài viết số 2. Lớp: 9A Lớp: 9B. Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……….. Tiết 34+ 35: - Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. -. VĂN TỰ SỰ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: GD ý thức trách nhiệm đối với việc học tập của HS. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức. II- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: B. Bài mới (85’) * Đề ra: Tưởng tượng 10 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. * Yêu cầu - Đáp án – Biểu điểm: 1- Yêu cầu về kỹ năng: - Học sinh biết cách làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động dưới dạng viết thư. - Bố cục rõ ràng, hợp lý, hình thành được ý và triển khai ý tốt. - Diễn đạt mạch lạc, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ. 2- Yêu cầu về nội dung: - Kể về một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 10 năm xa cách. - Học sinh phải tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có công việc nào đó, nay trở lại thăm trường viết thư cho một người bạn cũ kể lại. - HS có thể sắp xếp, trình bày, diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: a) Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu hoàn cảnh, lý do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn cũ. b) Thân bài: (6 điểm) - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và sự thay đổi sau 20 năm sau (2,5 điểm) + Nhà trường, lớp học như thế nào? + Cây cối ra sao? + Cảnh thiên nhiên như thế nào? - Tâm trạng của mình (“tôi”) (2,5 điểm) + Trực tiếp xúc động như thế nào? + Kỷ niệm gợi về là gì? + Kỷ niệm với người bạn mà mình đang viết thư. - Về trường cũ đã gặp ai? đã cùng nhau ôn lại những kỉ niệm gì? (0,5 điểm) - Kết thúc buổi thăm như thế nào? (0,5 điểm) c) Kết bài: (2 điểm) - Suy nghĩ của em về ngôi trường.? - Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp. - Kết thúc thư. 3- Biểu điểm: - Điểm 9 – 10: Bài làm thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh, đáp ứng tốt các yêu cầu về kỹ năng và yêu cầu về nội dung. Có thể còn một số sai sót nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Điểm 7 – 8: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh nhưng ít hơn. Về nội dung có thể thiếu một vài ý nhỏ. Các yêu cầu đáp ứng ở mức độ khá. Các ý triển khai ở mức độ khá, diễn đạt khá suôn sẻ. Mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 5 – 6: Bài làm có thể hiện tính chủ động sáng tạo của học sinh nhưng ở mức độ thấp. Các ý triển khai ở mức độ trung bình. Diễn đạt tương đối suôn sẻ, có mắc một số lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 3 – 4: Có hiểu đề, có nêu được một số (các ý), có thể thiếu một số ý, diễn đạt còn vụng, mắc lỗi dùng từ, chính tả, NP hơi nhiều. - Điểm 1 – 2: Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. C- Củng cố: (3’) – Thu bài; Nhận xét giờ học D- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:………. Tiết 36+ 37: - Văn bản MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người, đau đớn xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp. - Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; chọn lọc phân tích chi tiết. 3. Thái độ: Thái độ trân trọng, yêu quý đồng cảm với thân phận Kiều. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo. - Bộ tranh về Truyện Kiều. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”? ? Phân tích tâm trạng Kiều qua 8 câu thơ cuối? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV hướng dẫn cách - HS theo dõi 1- Đọc văn bản: sgk/97 đọc – GV đọc mẫu - HS đọc đoạn 2- Tìm hiểu chú thích: trích a) Vị trí đoạn trích: Từ câu 623 đến - Gọi HS đọc đoạn trích - 1HS đọc chú câu 648 trong Truyện Kiều (P2: Gia - Cho HS đọc chú thích thích biến và lưu lạc) - Mở đầu kiếp đoạn trường của ? Đoạn trích học ở phần - HS xp trả lời người con gái họ Vương. nào của Truyện Kiều? cá nhân. b) Giải thích từ khó: sgk/98 c) Kết cấu đoạn trích: ? Kết cấu của đoạn - 10-6-10 - Giới thiệu về MGS (10 câu). trích? - Tâm trạng của Kiều (6 câu tiếp). - Cuộc mua bán ngã giá (10 câu) * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- Tìm hiểu văn bản: 1- Nhân vật Mã Giám Sinh: - Cho HS đọc 10 câu thơ 1HS đọc 10 - Diện mạo: đầu. câu đầu. “Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi, áo quần .. bao” -> chải chuốt lố lăng, không phù hợp với lứa tuổi. ? Ngoại hình và tính - Nói năng: cách của Mã được tác - HS xp trả lời “ Hỏi tên, rằng: Mã Giám Sinh giả miêu tả bằng những cá nhân: HS Hỏi quê, rằng: Huyện......cũng gần” từ ngữ nào? nêu các từ: “ -> cộc lốc, vô lễ, câu trả lời nhát (Chú ý diện mạo. nói Mày râu nhẵn gừng, không có CN. năng, cử chỉ…) nhụi, áo quần - Cử chỉ: “Ghế trên ngồi tót sỗ bảnh bao…, … sàng” ? Phân tích và nhận xét ngồi tót sỗ -> vô lễ, trịch thượng, hỗn láo. cách miêu tả đó. sàng… - Bản chất: Con buôn lưu manh, giả dối, bất nhân vì tiền. ? Trước gia cảnh của + Giả dối: Kiều, thái độ của “Mã” - HS xp trả lời + Lai lịch, quê quán không rõ ràng. như thế nào? cá nhân. + Cố làm ra vẻ thư sinh phong lưu,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> lịch sự. ? Hãy phân tích cụm từ - HS xp trả lời + Bất nhân vì tiền: “đắn đo cân sắc, “Cò kè bớt một thêm cá nhân. cân tài”-> Hắn lạnh lùng đối xử với hai” ? Kiều như một đồ vật đem bán, cân - HS xp trả lời đo đong điếm tài, sắc. ? Mã Giám Sinh là một cá nhân. +Bất nhân trong sự lạnh lùng, vô con người như thế nào? cảm với hoàn cảnh của Kiều. + Mặc cả,keo kiệt, đê tiện, tính toán chi li: “Cò kè bớt một thêm hai” => Mã Giám Sinh hiện lên qua ngôn - Khắc họa cụ ngữ miêu tả trực tiếp, trực diện của ? Nhận xét NT tả người thể sinh động tác giả. Hình ảnh nhân vật phản diện của Nguyễn Du? mang tính kq được miêu tả bằng nét hiện thực, cao. hoàn chỉnh cả về diện mạo lẫn tính cách. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (38’) 2- Hoàn cảnh tội nghiệp của Kiều: - Kiều đáng thương và tội nghiệp, - Cho HS đọc 16 câu tiếp 1 HS đọc 16 nàng trở thành một món hàng đem theo. câu thơ tiếp bán, càng tội nghiệp hơn khi nàng ý ? Cảm nhận của em về theo. thức được nhân phẩm của mình. tình cảnh của Thuý + Kiều buồn rầu, tủi hổ, sượng sùng Kiều? trong bước đi ngại ngùng, ê chề ? tâm trạng của Kiều khi - HS xp trả lời trong cảm giác thẹn trước hoa và bị coi như món hàng? cá nhân. cảm thấy mặt dày trước gương.. + Là người có ý thức về nhân phẩm, ? là người ý thức được nàng đau uất trước cảnh đời ngang nhân phẩm của mình - tìm, phát trái. Nàng đau đớn, tái tê khi nghĩ Kiều đã phản ứng như hiện, phân tích đến nỗi mình tình duyên dang dở, thế nào ? chi tiết. uất ức bởi nỗi nhà. 3- Tấm lòng nhân đạo của tác giả: - Bày tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người qua cách miêu tả MGS bằng cái nhìn mỉa mai, châm biếm: mặt mày ? Qua đoạn trích em thấy nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao thiếu thái độ của tác giả thể HS thảo luận tự nhiên, hành động gật gù tán hiện như thế nào? nhóm, cử đại thưởng món hàng “Mặn nồng một diện trả lời. vẻ một ưa” chẳng khác gì cử chỉ đê - HS chỉ ra: tác tiện “lẩm bẩm gật đầu” của Sở giả bộc lộ thái Khanh. độ kín đáo, - Thể hiện thái độ tố cáo thế lực mỉa mai… đồng tiền chà đạp lên nhân phẩm ? Trình bày cảm nhận con người qua lời nhận xét “` tiền của em khi học xong lưng đã việc gì chẳng xong”. đoạn trích này? - HS xp trả lời - Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> cá nhân, HS trước thực trạng con người bị chà khác nhận xét, đạp bị hạ thấp nhân phẩm. Nhà thơ bổ sung. đã hóa thân vào nhân vật để nói lên nỗi đau đớn, tủi hổ của nhân vật. C- Củng cố: (5’) Đoạn trích là một bức tranh hiện thực về xã hội và thể hiện lòng nhân đạo của Nguyễn Du. Tác giả phơi bày và lên án thực trạng xã hội xấu xa, con người bị biến thành món hàng, đồng tiền và những thế lực tàn bạo chà đạp lên tất cả. Tác giả thương cảm xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp. D- Dặn dò: (2’) - Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ. - HD hs soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:………. Tiết 38 + 39:- Văn bản. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của Nguyễn Đình Chiểu, và phẩm chất của 2 nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm, chọn lọc, phân tích tác phẩm 3. Thái độ: ý thức sự tự hào về nền Văn học dân tộc. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tác phẩm “Lục Vân Tiên”. - ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu - Bộ tranh về Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (5’)? Ngòi bút tài hoa và tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều”? B- Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu về tác giả - tác phẩm (35’) I- TÁC GIẢ - TÁC PHẨM: - Gọi HS đọc chú - HS đọc chú 1) Tác giả: thích/112 thích Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888) ? Trình bày hiểu biết của - HS xp trả lời - tục gọi là Đồ Chiểu. em về tác giả, Nguyễn cá nhân (gọi a) Nghị lực sống và cống hiến: Đình Chiểu? HS TB, yếu) - Bi kịch của bản thân: sống trong cảnh nghèo túng, bị mù năm 26 - GV giới thiệu tượng tuổi, bệnh tật, công danh lỡ dở, chân dung Nguyễn Đình được hứa gả người yêu nhưng bị Chiểu đặt trong lăng bội ước. Nguyễn Đình Chiểu đặt - Bi kịch thời đại: giặc Pháp xâm ở Bến Tre. - HS theo dõi lược nước ta- đây là thời kỳ, giai GV: quan sát kênh đoạn đau thương nhất của dân tộc. - “Chí lăm bắn nhạn ven hình ở SGK -> Trong cảnh nước mất, nhà tan mây/ Danh tôi đặng trang 112. nhưng NĐC vẫn là một người đầy dạng tiếng thầy bay xa/ nghị lực. Ông vượt lên mọi khó Làm trai trong cõi khăn để sống và chiến đấu. Ông là: người ta/ Trước lo báo nhà giáo, nhà thơ và thầy thuốc. ở bổ, sau là hiển vang” - HS chú ý theo cương vị nào ông cũng làm việc hết - “Giúp đời chẳng vụ dõi. mình và nêu tấm gương sáng cho tiếng danh/ Chẳng màng đời. của lợi, chẳng ganh ghè b) Lòng yêu nước và tinh thần bất tài”. khất chống giặc ngoại xâm: -“Thua cuộc rồi lưng - Kiên quyết giữ vừng lập trường vẫn thẳng, đầu vẫn chống giặc, làm quân sư cho các ngẩng cao ngay kẻ thù lãnh tụ nghĩa quân đồng thời viết cũng phải kính nể” thơ văn để khích lệ tinh thần chiến đấu. - Ông sống thanh bạch, trong sạch - Gọi HS đọc CT/113 cho đến phút hơi thở cuối cùng. - Đọc CT/sgk 2) Tác phẩm: ? Tác phẩm được viết Lục Vân Tiên.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> theo thể loại nào?. - Truyện thơ - Có kiểu kết cấu truyền thống của Nôm loại truyện phương Đông nghĩa là ? Sáng tác vào khoảng theo từng chương hồi, xoay quanh thời gian nào? - những năm 50 diễn biến cuộc đời của nhân vật đầu thể kỷ chính. Truyện được viết ra nhằm ? Hãy nêu tóm tắt tư XIX. mục đích trực tiếp truyền dạy đạo tưởng nội dung của tp? lý cuộc đời. - 3 tư tưởng + Xem trọng tình nghĩa giữa con chính. người với con người trong xã hội: ? Giá trị của tác phẩm? tình cha con, nghĩa vợ chồng, tình - lưu truyền bạn bè, tình yêu thương, sự cưu rộng rãi dưới mang những người gặp hoạn nạn. GV: hình thức sinh + Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn hoạt VHDG sàng cứu khốn phò nguy. - “ Hỡi ai lẳng lặng mà như kể thơ, nói + Thể hiện khát vọng của nhân dân nghe/ Dữ răn việc trước thơ Vân Tiên, hướng tới lẽ công bằng và những lành dè thân sau/ Trai hát Vân Tiên. điều tốt đẹp trong cuộc đời. thời trung hiếu làm đầu/ - Đặc điểm thể loại: Truyện thơ Gái thời tiết hạnh là Nôm mang tính chất là một truyện câu trau mình” để kể nhiều hơn là để đọc, để xem; chú ý đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêt tả nội tâm; tính cách nhân vật thường bộc lộ qua lời nói, cử chỉ, việc làm của họ. Tiết 2 (tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’) II- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - Gọi HS đọc VB/ 109 - HSđọc VB 1- Đọc văn bản: sgk/109 2- Giải nghĩa từ khó: ? Vị trí của đoạn trích? - phần đầu 3- Vị trí đoạn trích: của tác Đoạn này ở phần đầu của truyện. ? Đại ý nội dung của phẩm. a) Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh Lục đoạn trích là gì? - 1 HS phát Vân Tiên trên đường về nhà gặp bọn biểu cướp, chàng đã đánh tan bọn cướp - Nhận xét, cứu 2 cô gái Kiều Nguyệt Nga cảm bổ xung. kích muốn trả ơn nhưng Vân Tiên từ chối. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) III. ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: - Cho HS đọc 14 câu - 1HS đọc 14 1) Hình ảnh người anh hùng đánh đầu. câu thơ đầu. cướp Lục Vân Tiên: - Hành động đánh cướp thể hiện tính ? Hành động đánh cướp cách anh hùng, tài năng và tấm lòng cứu KNN thể hiện LVT - HS xp trả lời trọng nghĩa của LVT. Chàng chỉ có là người ntn? cá nhân. một mình với hai tay không trong khi bọn cướp đông người, gươm giáo đầy ? Nhân vật được xây - khắc họa đủ, thanh thế lẫy lừng. “người đều sợ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> dựng theo mô tip gì?. qua một mô típ quen thuộc ? Miêu tả Lục Vân Tiên ở truyện Nôm đánh cướp tác giả sử truyền thống: dụng từ ngữ hình ảnh anh hùng cứu nào? mỹ nhân. - HD hs quan sát kênh - HS quan sát hình ở trang 110 SGK kênh hình và nhận xét, miêu tả. - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Biện pháp so sánh: khắc hoạ vẽ đẹp ? Qua cuộc trò chuyện của một dũng của Lục Vân Tiên với tướng thời Kiều Nguyệt Nga, em xưa. hiểu gì thêm về nhân vật Lục Vân Tiên? - HS xp trả lời ? Khi Kiều Nguyệt Nga cá nhân(chú ý tỏ ý muốn trả ơn Lục PT các chi tiết Vân Tiên trả lời như thế “Khoan… nào? trại… ..Làm ơn .. Qua đó em hiểu gì về trả ơn.. Lục Vân Tiên? ? Qua hình ảnh LVT tác - HS nhận xét giả muốn gửi gắm lý khái quát về tưởng gì? nhân vật Lục Vân Tiên. - Cho HS đọc 44 dòng thơ còn lại. - 1HS đọc 44 dòng thơ còn ? Kiều Nguyệt Nga lại. được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh nào? Nàng bày tỏ thái - HS xp trả lời độ như thế nào với Lục cá nhân, HS Vân Tiên? khác nhận xét, bổ sung.. nó có tài khôn đương” vậy mà LVT vẫn “ Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô”. - Hình ảnh LVT trong trận đánh được miêu tả thật đẹp- vẻ đẹp của người dũng tướng theo phong cách VC thời xưa. -> Hành động của LVT chứng tỏ cái đức của con người vì nghĩa quên thân, đem cái tài và sức mạnh của bậc anh hùng bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lực bạo tàn. - Thái độ cư xử của LVT với KNN sau khi đánh cướp thể hiện tư cách của con người chính trực, nghĩa hiệp coi trọng danh dự và bổn phận. +“Làm ơn há dễ trông người trả ơn” +Từ chối lời mời thăm nhà KNN để cha nàng đền đáp; từ chối nhận chiếc trâm vàng của nàng, chỉ cùng nhau xướng họa một bài thơ rồi thanh thản ra đi không vấn vương. Dường như đối với LVT làm việc nghĩa là bổn phận một lẽ tự nhiên. Con người trọng nghĩa khinh tài ấy không coi đó là công trạng. -> Cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. LVT thể hiện lý tưởng thẩm mỹ của tác giả về con người trong cuộc sống đương thời. => Hình ảnh đẹp lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình. 2) Phẩm chất tốt đẹp và tâm hồn trong sáng của Kiều Nguyệt Nga - Lời lẽ xưng hô của một cô gái khuê các: quân tử (tôn trọng); Tiện thiếp (khiêm nhường). Nói năng dịu dàng, mực thước, rõ ràng. -> Nàng là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học, biết trọng nghĩa. - Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết vừa đáp ứng đầy đủ những lời thăm hỏi ân cần của LVT vừa thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả?. ? Trình bày cảm nhận của em khi học xong đoạn trích. 3) Đặc sắc nghệ thuật: - Nhân vật được miêu tả chủ yếu qua hành động, cử chỉ, lời nói. - Truyện mang đậm tính dân gian. - HS xung - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị gần với phong trả lời lời nói thông thường mang màu sắc cá nhân. địa phương Nam Bộ. Nó có phần thiếu trau truốt, uyển chuyển nhưng lại phù hợp với ngôn ngữ kể rất tự nhiên, dễ đi vào quần chúng. - Ngôn ngữ đa dạng phù hợp với tính cách nhân vật: lúc mềm mỏng, xúc - HS xp trả lời động chân thành, lúc mạnh mẽ, dứt cá nhân. khoát.. C- Củng cố: (3’): Khắc sâu kiến thức bài học (GN/115) D- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc đoạn thơ - HD soạn bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản Tự sự. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:………. Tiết 40: - Tập làm văn. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: RLKN kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật trong VBTS. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số đoạn văn tự sự có miêu tả nội tâm nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Học sinh: Soạn bài III- LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” ? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. B- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố MT nội tâm trong VBTS (20’) I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm - Cho HS đọc đoạn văn 1HS đọc đoạn trong văn bản tự sự: Kiều ở lầu Ngưng Bích văn Kiều ở lầu 1- Bài tập 1: Đoạn trích Kiều ở lầu của Nguyễn Du. Ngưng Bích Ngưng Bích. a) Những câu thơ tả cảnh: ? Tìm những câu thơ tả - HS xp đọc - “Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân cảnh? những câu thơ Vẻ non xa ...........bụi hồng dặm kia” tả cảnh. - “Buồn trông cửa biển chiều hôm ầm ầm tiếng sóng........... ghế ngồi” ? Tìm những câu thơ tả - HS xp đọc. - Những câu thơ miêu tả nội tâm tâm trạng của nàng TK: “Bên trời góc bể bơ vơ Kiều? Có khi gốc tử đã vừa người ôm” b) Quan hệ của những câu thơ tả ? Những câu thơ tả cảnh cảnh , nội tâm: có quan hệ ntn với việc - Miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình và thể hiện nội tâm nhân - HS thảo luận miêu tả nội tâm có mối quan hệ: vật? nhóm, cử đại + Miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình diện trả lời. thấy được tâm trạng bên trong và ? Miêu tả nội tâm có tác ngược lại. dụng ntn đối với việc - HS xp trả lời => Khi miêu tả phải hòa hợp giữa khắc hoạ nhân vật trong cá nhân. nội tâm và ngoại hình. VBTS? c) Tác dụng của miêu tả nội tâm: - Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ ? Đọc đoạn văn và nhận - 1HS đọc “chân dung tinh thần” của nhân vật, xét cách miêu tả nội tâm đoạn trích . tái hiện những trăn trở dằn vặt…của nhân vật của tác giả? - HS xp trả lời nhân vật. ? Qua 2 Bt trên em hiểu cá nhân 2- Bài tập 2: Đọc đoạn văn và nhận miêu tả nội tâm trong xét: văn bản tự sự là gì? - HS xp trả lời Tác giả tả nội tâm bằng cách miêu ? Có thể miêu tả NT cá nhân tả nét mặt, cử chỉ của Lão Hạc… bằng những cách nào? - Ghi nhớ: (SGK trang 117) * HĐ 2: HDHS Luyện tập (20’) - 1HS nêu yêu II- Luyện tập: cầu của BT1. 1- Bài tập 1: VB - Hs làm bài “Mã Giám Sinh mua Kiều” vào vở nháp – - Miêu tả ngoại hình của MGS: xp lên trình “Quá niên trạc ngoại tứ tuần - Cho Hs đọc BT1, nêu bày. Mày râu nhẵn nhụi, áo ...... bao” yêu cầu của BT1. - Cả lớp theo - Miêu tả nội tâm Thúy Kiều: - HD HS hoạt động cá dõi tham gia “Nỗi mình thêm tức nỗi nhà.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nhân.. nhận xét, góp Thềm hoa .. bước, lệ hoa mấy hàng ý, chữa bài. Ngại ngùng dợn sóng e sương - GV hướng dẫn cả lớp - HS làm BT3, Ngừng hoa bóng thẹn.......mặt dày” nhận xét và chữa bài. nêu yêu cầu - HD HS viết đoạn văn: BT3. + Ngôi kể số 1 (Kiều), hoặc số 3 (người chứng kiến) - HS làm bài + Nhân vật chính: “Mã”: miêu tả vẻ vào vở nháp – bên ngoài. - Gọi HS đọc BT3, nêu HS xp trình + Miêu tả nội tâm của Thuý Kiều. yêu cầu Bt3. HS làm vào bày 2- Bài tập 3: vở nháp – HS khác góp Ghi lại tâm trạng của em sau khi để – Gọi 1 số em trình bày, ý. xảy ra một chuyện có lỗi đối với lớp góp ý.- GV chốt ý. bạn (Chú ý: Kết hợp miêu tả tâm trạng sau khi gây ra sự việc đó.) C- Củng cố: (3’) 1 HS nhắc lại ghi nhớ. D- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:……… Tiết 41: - Văn bản LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua phân tích sự đối lập giữa cải thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường - Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm; chọn lọc phân tích chi tiết 3. Thái độ: GD tình yêu thương, đùm bọc những người có hoàn cảnh khó khăn. II- CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tác phẩm “Lục Vân Tiên”. - Ảnh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Bộ tranh về Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm 2.Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức * HĐ 1: HDHS Khái quát văn bản (15’) - GV HD cách đọc, GV - Chú ý I- Khái quát văn bản đọc mẫu. - HS đọc văn 1- Đọc văn bản: sgk/ - Gọi HS đọc VB. bản. 2- Tìm hiểu chú thích: ? Đoạn trích học nằm ở - Hs xp trả phần nào của truyện lời cá nhân. a) Vị trí đoạn trích:Đoạn trích ở phần LVT? thứ hai của truyện Lục Vân Tiên. - Gọi 1HS giải 3 từ khó. - 1HS giải 3 từ khó. b) Giải nghĩa từ khó: phui pha, giao long, kinh luân. ? Đoạn trích kể lại sự - Hs xp trả 3- Bố cục: 2 phần (8 – 32) việc gì? lời cá nhân. - 8 câu đầu: Hành động tội ác của Trịnh Hâm. ? Cho biết bố cục đoạn - HS xp trả - 22 câu cuối: Việc làm nhân đức và trích. lời cá nhân. cuộc sống trong sạch, nhân cách cao cả của ông Ngư. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’) II- Đọc hiểu chi tiết văn bản: - Gọi HS đọc 8 câu đầu. - Đọc 8 câu 1) Tâm địa và hành động độc ác của thơ đầu. Trịnh Hâm ? Nội dung chính của 8 - LVT gặp - Trịnh Hâm quyết hãm hại bạn vì câu đầu? nạn. tính đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho ? Trịnh Hâm đã có hành - quyết tâm con đường tiến thân của mình. động gì? Qua hành động hãm hại bạn. -> Sự độc ác dường như ngấm vào đó chứng tỏ y có tâm địa Một người máu thịt hắn và trở thành bản chất. như thế nào? độc ác. - Sự toan tính, sắp đặt của Trịnh Hâm rất kĩ lưỡng. ? Vì sao Trịnh Hâm lại cố - Vì ghanh + Thời gian: giữa đêm khuya khi mọi tình hãm hại Lục Vân ghét, đố kị. người đã ngủ yên trên thuyền. Tiên? + Không gian: giữa khoảng trời nước mênh mông, Vân Tiên lại bị mù cả ? Hành động hãm hại - Tìm, phát hai mắt. Vân Tiên được toan tính, hiện, phân + Khi biết không ai có thể cứu Vân sắp đặt như thế nào? tích chi tiết. Tiên thì mới “giả tiếng kêu trời” la lối om sòm, kể lể bịa đặt để che giấu ? Hành động của hắn đã - Một con tội ác. nói lên bản chất một con người gian -> một con người gian xảo, độc ác người như thế nào? xảo, độc ác. bất nhân bất nghĩa vì hắn đang tâm hãm hại chính người bạn của mình ? Đoạn thơ trên được viết phương một con người tội nghiệp đang gặp chủ yếu theo phương thức tự sự. cơn hoạn nạn, không nương tựa,.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thức nào? ? Nhận xét nghệ thuật kể - Lời thơ chuyện của tác giả trong mộc mạc, đoạn thơ trên? bình dị. - Cho Hs đọc tiếp.. 22 câu - Đọc 22 câu thơ cuối.. ? Cảnh ông Ngư và gia đình cứu vớt Vân Tiên - Tìm, phát được tác giả miêu tả như hiện, phân thế nào? tích chi tiết.. ? Khi đã cứu sống LVT - Ông đã sẵn ông Ngư đã đối xử với lòng cư mang chàng như thế nào? nuôi dưỡng. ? Cuộc sống lao động của - Tìm, phát ông Ngư được miêu tả hiện, phân như thế nào? tích chi tiết. ? Qua hình ảnh ông Ngư - Khát vọng tác giả muốn giử gắm vào niềm tin điều gì? về cái thiện, vào những người lao động bình dị. Cái thiện tồn tại bền vững. ? Đoạn trích nói lên thái - Suy nghĩ, độ, tình cảm của tác giả phát biểu. đối với ND lao động như thế nào?. không có gì để chống đỡ. => Nguyễn Đình Chiểu đã thành công ở cách sắp xếp các tình tiết hợp lý, diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ vẫn giữ được vẻ mộc mạc, bình dị vốn có. 2- Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của Ông Ngư: “Hối con vầy lửa một giờ Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày” - Câu thơ mộc mạc không đẽo gọt, trau chuốt, tự nhiên nhưng lại gợi tả được mới chân tình của Ông Ngư đối với người bị nạn. Cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy chữa để cứu sống Vân Tiên. -> Một sự đối lập hoàn toàn với những mưu toan thấp hèn nhằm làm hại người của Trịnh Hâm. - Ông Ngư đã cưu mang, chia sẻ cuộc sống nghèo đói nhưng đầm ấm tình người. Ông không hề tính toán đến cái ơn cứu mạng mà Vân Tiên chẳng thể đền đáp: “Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn” - Cuộc sống lao động trên sông nước, một cuộc sống tự do, phóng khoáng giữa trời đất bao la, hòa nhập bầu bạn với thiên nhiên. => Cuộc sống hoàn toàn xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh trục lợi, sẵn sàng trà đạp lên cả đạo đức nhân nghĩa. 3- Thái độ của tác giả: - Thi vị hoá cuộc sống bình thường của người lao động. - Trân trọng ước mơ của người lao động bình dị. - Gửi gắm khát vọng sống và niềm tin vào cái thiện.. C- Củng cố: (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học. D- Dặn dò: (2’): - Học thuộc lòng đoạn trích. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng:………. Tiết 42:- Văn bản. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen quan tâm và yêu mến đối với VH địa phương. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sưu tầm một số tác giả, tác phẩm văn học viết về địa phương. 2. Học sinh: Soạn bài, sưu tầm. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (10’).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Đọc thuộc 8 câu thơ đầu của đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” ? Nội dung chính của 8 câu thơ đó là gì? Trịnh Hâm là người như thế nào? ? Nhận xét nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong 8 câu thơ đó? B- Bài mới: 30’ I- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh: II- Tiến hành hoạt động: 1- 3 tổ trưởng tập hợp các bảng sưu tầm của tổ viên để tập hợp, bổ sung nhằm hoàn thiện bảng thống kê, sưu tầm. 2- Lần lượt các tổ cử 1 em đọc bảng thống kê của tổ mình và danh sách các tác giả, tác phẩm đã sưu tầm (HS cả lớp lần lượt bổ sung, hoàn thiện bảng thống kê, sưu tầm). 3- Mỗi tổ cử 1 em đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về 1 tác phẩm viết về địa phương, hoặc đọc một sáng tác của mình. 4- Giáo viên nhận xét, khuyến khích học sinh tiếp tục tìm hiểu văn học địa phương và tập sáng tác. 5- Giáo viên giới thiệu về hai sáng tác viết về địa phương. * Chiều đông Mèo Vạc - Thơ: Vũ Ngọc Kỳ. - Nhạc: Trùng Phương. * Cung đường mùa xuân - Thơ: Triệu Đức Thanh. - Nhạc: Trùng Phương. C- Củng cố: (3’): - Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Chiều đông Mèo Vạc” D- Dặn dò: (2’): - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng. ./. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 43: -Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: -Giúp học sinh:Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ). 2- Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng. 3- Thái độ: Biết cách vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. 2- Học sinh: Soạn bài, ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đơn và Từ phức (10’) I- Từ đơn và từ phức: ? Thế nào là từ đơn? - Nhắc lại kiến 1- Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức: thức. - Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng. ? Thế nào là từ phức? - Từ phức: từ gồm 2 tiếng trở lên. - Nhận xét, bổ a) Từ ghép là: những từ phức được ? Trong từ phức có xung. tạo thành (ra) bằng cách ghép các mấy loại? tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ ghép chính phụ. ? Có mấy loại từ ghép + Từ ghép đẳng lập. và từ láy? b) Từ láy: là những từ phức có quan ? hãy khái quát kiến - Khái quát hệ láy âm giữa các tiếng. thức theo sơ đồ hệ kiến thức + Láy toàn bộ thống cấu tạo từ? + Láy bộ phận BẢNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤU TẠO TỪ TỪ Xét về đặc điểm cấu tạo. TỪ PHỨC. TỪ ĐƠN. Từ láy. Từ ghép. Chính phụ. Đẳng lập. Láy âm. Toàn bộ. Bộ phận. Láy vần. 2- Bài tập 2: ? Trong những từ sau, từ - 2 HS lên - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó nào là từ ghép, từ nào là từ bảng t.bày. buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa láy? - Nhận xét, đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong bổ xung. muốn. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. ? Trong các từ láy sau đây, - 2 HS lên 3- Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> từ láy nào có sự giảm bảng t.bày. nghĩa và từ nào từ tăng - Nhận xét, nghĩa so với nghĩa của yếu bổ xung. tố gốc?. - Những từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Những từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Thành ngữ (10’) II- Thành ngữ: ? Thành ngữ là gì? - nhắc lại 1- Thành ngữ là: 1 cụm từ có cấu tạo kiến thức. cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ? Trong những tổ hợp từ - 2 HS lên 2- Bài tập 2/123: sau đây, tổ hợp nào là bảng t.bày. a) Tục ngữ: h/c, môi trường xã hội thành ngữ, tổ hợp nào là - Nhận xét, có ảnh hưởng quan trọng đến tính tục ngữ? bổ xung. cách, đạo đức con người. b) Thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dỡ, thiếu trách nhiệm. ? Giải thích nghĩa của mỗi - giảI thích c) Tục ngữ: muốn giữ gìn thức ăn thành ngữ, tục ngữ đó? nghĩa của với chó phải treo, với mèo phải đậy. thành ngữ, d) Thành ngữ: tham lam, được cái tục ngữ. này lại muốn cái khác hơn. e) Thành ngữ: Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. 3- Bài tập 3/123: ? Tìm hai thành ngữ có - tìm, phát - Thành ngữ có yếu tố chỉ Động vật: yếu tố chỉ động vật và hiện, trình + đầu voi đuôi chuột thành ngữ có yếu tố chỉ bày. + vuốt râu hùm. thực vật? - Thành ngữ có yếu tố chỉ Thực vật: + bèo dạt mây trôi + cắn rơm cắn cỏ. * HĐ 3: HDHS Ôn tập về Nghĩa của từ (10’) III- Nghĩa của từ: 1- Khái niệm: nghĩa của từ là nội ? Nghĩa của từ là gì? - nhắc lại dung (sự vât, tính chất, hoạt động, kiến thức. quan hệ…) mà từ biểu thị. ? Có mấy cách giải nghĩa - Có 2 cách giải nghĩa của từ: của từ? + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. ? Từ có thể có những + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc nghĩa nào? từ trái nghĩa với từ cần giải thích. 2- Bài tập 2/123: ? Chọn cách hiểu đúng - 2 HS lên - Chọn cách hiểu: (a) vì trong những cách hiểu bảng t.bày. (b) chưa đầy đủ; trên? - Nhận xét, (c): nghĩa chuyển; bổ xung. (d): nghĩa chưa chuẩn. 3- Bài tập 3/124.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Cách giải thích nào trong chọn hai cách giải thích sau là phương án đúng? đúng, giải thích. Vì sao?. - Chọn b: rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Vì cách giải nghĩa (a) là sai, đã vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ (dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất) * HĐ 4: HDHS Ôn tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (10’) IV- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: ? Thế nào là từ nhiều - nhắc lại 1- Lý thuyết: nghĩa và hiện tượng kiến thức. - Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều chuyển nghĩa của từ? nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay ? Hãy phân biệt nghĩa gốc - so sánh, đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ với nghĩa chuyển? phân biệt, nhiều nghĩa. rút kiến thức - Trong từ nhiều nghĩa có: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển. + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. ? Trong hai câu thơ trên, + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình từ hoa trong thềm hoa, lệ thành trên cơ sở của nghĩa gốc. hoa được dùng theo nghĩa - 2 HS lên 2- Bài tập 2: gốc hay nghĩa chuyển? bảng t.bày. - Từ hoa trong “thềm hoa”, “lệ hoa” - Nhận xét, được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy ? Có thể coi đây là hiện bổ xung. nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa xuất hiện từ nhiều nghĩa chuyển của từ hoa chỉ là nghĩa đượckhông? Vì sao? chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ. 3- Củng cố: (3’): - GV thống kê lại bài. 4- Dặn dò: (2’) - Về nhà làm các bài tập còn lại / sgk. - HD HS chuẩn bị: phần V, VI, VII, VIII. ./..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 44: - Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: -Giúp học sinh: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng) 2- Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng. 3- Thái độ: Biết cách vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. 2- Học sinh:Soạn bài, ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm (8’) V- Từ đồng âm: ? Từ đồng âm là từ - nhắc lại 1- Khái niệm: Từ đồng âm là những từ như thế nào? kiến thức. giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. - Cho HS đọc BT2, - Thảo luân 2- Bài tập 2: nêu yêu cầu BT2. cặp đôi. - Trường hợp (a) là hiện tượng từ nhiều - Trình bày nghĩa. - GV hướng dẫn cả kết quả. + ở đoạn thơ lá là nghĩa gốc. lớp cùng chữa bài. + trong đoạn văn lá là nghĩa chuyển. - Nhận xét, - Trường hợp (b) là hiện tượng Từ đồng đánh giá. âm nghĩa của hai từ khác xa nhau, không có mối liên hệ nào cả.. * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Từ đồng nghĩa (7’) VI- Từ đồng nghĩa: ? Từ đồng nghĩa là 1- Từ đồng nghĩa: là những từ ngữ có những từ như thế nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, 1 nào? - nhắc lại từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều kiến thức. nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Có mấy loại từ - Có 2 loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa? + Đồng nghĩa hoàn toàn. + Đồng nghĩa không hoàn toàn ? Chọn cách hiểu - chọn ý hiểu 2- Bài tập 2: đúng trong những đúng. - Chọn cách hiểu (d) vì các từ đồng nghĩa cách hiểu trên? có thể thay thế cho nhau tuy nhiên không chuyển phảI trường hợp nào cũng được. ? Dựa trên cơ sở nghĩa hoán 3- Bài tập 3: nào mà từ xuân có dụ. - Xuân là từ chỉ một mùa trong năm, thể thay thế từ tuổi? khoảng thời gian tương ứng với 1 tuổi. ? Việc thay thế có - Phát biểu ý Hình thức chuyển nghĩa hoán dụ. tác dụng gì? kiến. - Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Dùng từ xuân để tránh lặp từ tuổi tác. * HĐ3: HDHS Ôn tập về Từ trái nghĩa (5’) VII- Từ trái nghĩa: ? Thế nào là từ trái - Nhắc lại 1- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái nghĩa? kiến thức. ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ? Trong các cặp từ - chọn cặp có 2- Bài tập 2: trên cặp từ nào có quan hệ tráI - Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: quan hệ trái nghĩa? nghĩa. xấu- đẹp; xa - gần; rộng - hẹp. 3- Bài tập 3: ? Bài tâp 3*/125? - Suy nghĩ, - Cùng nhóm với sống - chết có: trả lời. Chẵn - lẽ; chiến tranh - hoà bình. - Cùng nhóm với già - trẻ có: yêu - ghét; cao - thấp; nông - sâu; giàu - nghèo. * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm (10’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Nêu hiểu biết của VIII- Cấp độ khái quát của nghĩa từ em về cấp độ khái - Nhắc lại ngữ: quát của nghĩa từ kiến thức. 1- Khái niệm: Nghĩa của 1 từ ngữ có thể ngữ? rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Từ ngữ nghĩa rộng. - Từ ngữ nghĩa hẹp. - GV treo bảng phụ 2- Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống: có ghi sẵn yêu cầu. Việt Nam - Cho HS xp lên - HS thảo điền vào ô trống. luận nhóm. Hà Giang Tuyên Quang - Cử đại diện - GV HD cả lớp nhóm lên nhận xét, rồi cùng hoàn thành bổ sung những chổ bảng. Đồng Văn Mèo Vạc chưa đúng. - Nhóm khác nhận xét, bổ Sủng Máng Sủng Trà xung.. Sủng Quáng * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ đồng âm (10’) IX- Trường từ vựng: ? Trường từ vựng là - Nhắc lại 1- Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp gì? kiến thức. của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. ? yêu cầu 2.IX/ 126 - Suy nghĩ, 2- Bài tập 2: phát biểu. - 2 từ cùng trường từ vựng: là tắm và bể. - Góp phần làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn. 3- Củng cố: (3’) - GV hệ thống lại bài dạy 4- Dặn dò: (2’) - HD hs xem lại dàn bài đã làm ở bài viết TLV số 2. ./..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 45: - Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác, tinh thần học tập. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài viết số 2 của học sinh đã chấm. - Một số lỗi học sinh mắc trong bài viết số 2. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề bài (15’) * Đề ra: Tưởng tượng 10 năm sau,.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Nhắc lại yêu cầu đề - 1HS nhắc lại vào một ngày hè, em về thăm lại bài? yêu cầu đề bài. trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. I- Tìm hiểu đề và tìm ý: ? Đề bài thuộc kiểu - HS xp trả lời cá 1- Thể loại: Tự sự kết hợp với miêu bài gì? nhân. tả, dưới dạng một bức thư. - Nội dung: Kể lại buổi thăm trường ? Theo em bài văn có - HS xp trả lời cá cũ vào một ngày hè sau 10 năm. mấy ý chính? nhân. 2- Các ý chính: - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và sự thay đổi. - Tâm trạng của người viết thư. 3- Dàn bài: ? Hãy lập lại dàn ý a) Mở bài: - Giới thiệu hoàn cảnh, lý của yêu cầu đề? do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn cũ. ? Phần mở bài có - Cho HS đưa b) Thân bài: nhiệm vụ gì? dàn bài đã chuẩn - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và bị ở nhà ra thảo sự thay đổi sau 20 năm sau. luận nhóm. + Nhà trường, lớp học như thế nào? + Cây cối ra sao? ? Phần thân bài gồm + Cảnh thiên nhiên như thế nào? những ý nào? - nhóm cử đại - Tâm trạng của mình (“tôi”) diện lên bảng + Trực tiếp xúc động như thế nào? trình bày. + Kỷ niệm gợi về là gì? + Kỷ niệm với người bạn mà mình đang viết thư. - Nhận xét, bổ -Về trường cũ đã gặp ai? đã cùng nhau xung. ôn lại những kỉ niệm gì? - Kết thúc buổi thăm như thế nào? ? Kết bài em sẽ viết c) Kết bài: những ý nào? - Suy nghĩ của em về ngôi trường.? - Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp. - Kết thúc thư. * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT - GV đưa ra nhận xét 1. Ưu điểm: đánh giá những ưu - Đa số hiểu yêu cầu đề, viết đúng điểm, hạn chế trong theo hình thức một bức thư. bài viết của HS. - Chú ý lắng - Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả, biểu nghe cảm cụ thể, sinh động tạo sự thuyết - Đọc 1 bài viết Khá phục và hấp dẫn cho câu chuyện kể + ………………… - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp Rút kinh các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong - Đọc 1 bài viết Yếu nghiệm bài văn tự sự. + ………………… 2. Tồn tại:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, chưa thuyết phục - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều. * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI - GV hướng dẫn cả - Chú ý, lắng 1. Lỗi chính tả: lớp cùng chữa . nghe, quan sát. * Lỗi * Cách sửa - cừu thang - cầu thang - say dựng - xây dựng - GV ghi câu sai lên - HS phát hiện, - giạy học - dạy học bảng HD hs chữa. sửa lỗi. - chúc giêng bạn - chúc riêng bạn - trường chung học - trường trung học - chải qua - trải qua - cổng chường - cổng trường 2.Lỗi diễn đạt, dùng từ: - lời nói đầu mình chả biết nói gì suốt thời gian qua… - GV đưa ngữ liệu về - HS xung phong - phòng 3 là phòng học sinh dân nuôi lỗi diễn đạt, dùng từ đọc câu, từ sai và làm bài tập…. của HS. tìm nguyên nhân - các bạn học sinh thì đông hơn hai sai, chữa lại. mươi phần trăm... - HDHS sửa lỗi -lúc trước cảnh vật ở cổng trường - Nhận xét, bổ mườn mà xanh thắm nhưng bây giờ cỏ xung. đã khô khan không xanh như trước nữa... * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc -Giải đáp thắc mắc - Câu hỏi thắc mắc. C- Củng cố: (3’): - Trả bài; nhận xét giờ học D- Dặn dò: (2’) - HD HS soạn bài Đồng chí ./..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 46:- Văn bản. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật. 3. Thái độ: - GD tính nhân văn cao cả trong tình đồng chí, bạn bè. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 1. Ảnh chân dung nhà thơ Chính Hữu 2.Tập thơ “Đầu súng trăng treo” 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRINH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GV HD cách đọc. - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Chính Hữu và tác phẩm Đồng chí? GVMR: - Ông hoạt động suốt trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. - Bài thơ là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng - Nhan đề Đồng chí. - HS theo dõi. I- Khái quát văn bản 1- Đọc văn bản: sgk/128 - HS đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả: - HS xp trả lời Chính Hữu (1926) cá nhân. - Tên khai sinh là Trần Đình Đắc. - HS khác nhận - Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng xét, bổ sung Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (Chú ý gọi HS (2000). yếu và TB) b)Tác phẩm: - Được viết vào đầu năm 1948 sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông - Chú ý, lắng 1947). nghe. - Trích từ tập thơ Đầu súng trăng treo (1966). - Từ ghép Hán - Thể thơ: Tự do. Việt. c)Từ khó: Đồng chí, tri kỉ, sương muối. ? Giải nghĩa 3 từ khó - giảI nghĩa từ. 3- Bố cục: ? Bài thơ có thể được 3 phần: - P1: Lý giải về cơ sở của tình đồng chí. chia làm mấy phần? 7/10/3. - P2: Những biểu hiện và sức mạnh của ? Nội dung của từng tình đồng chí. phần? - Phát biểu. - P3: Hình ảnh biểu tượng về người lính * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- Đọc hiểu chi tiết văn bản: - Gọi HS đọc 7 câu - Đọc 7 câu thơ 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí của thơ đầu. đầu những người lính CM ? Trong cảm nhận - Tình đồng chí đồng đội được hình thành của tác giả tình đồng - Tìm, phát từ: chí được hình thành hiện, phân tích + Sự tương đồng về cảnh ngộ: trên những cơ sở chi tiết. “Quê hương anh nước mặn, đồng chua nào? - Chung nhiệm Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”. ? Cụm từ “súng bên vụ sát cánh bảo + Nảy sinh từ việc cùng chung nhiệm vụ súng..” nói lên điều vệ tổ quốc. sát cánh bên nhau trong chiến đấu: gì? Súng bên súng, đầu sát bên đầu - Chia sẻ vui + Nảy sinh và trở nên bền chặt trong sự ? Cảm nghĩ của em buồn, gian khổ. chan hoà chia sẻ mọi gian lao, vui buồn. về câu thơ: đêm rét Mối tri kỉ của những người bạn cùng chí chung chăn ….. hướng được khắc họa bằng hình ảnh cụ - Kết cấu đặc thể, giản dị mà hết sức gợi cảm: ?Từ “đồng chí” được biệt tạo nốt Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ tách thành 1 câu thơ nhấn khẳng - Dòng thơ thứ bảy có kết cấu hết sức đặc riêng có ý nghĩa gì? định tình đồng biệt: Đồng chí! chí bền chặt. ->Tạo một nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một sự khẳng định. 2- Những biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Gọi HS đọc 10 câu - Đọc 10 câu thơ tiếp theo. thơ tiếp theo. - Tìm, phát ? Biểu hiện của từ hiện, phân tích đồng chí thể hiện cụ chi tiết. thể như thế nào? - Toát lên cáI ? Nhận xét về việc dứt khoát tác giả sư dụng từ mạnh mẽ có mặc kệ? dáng dấp trựng phu. ? Để diễn tả sự gắn bó, sẻ chia của tình - Câu thơ sóng đồng chí tác giả đã sử đôI, đối ứng dụng biện pháp nghệ nhau trong thuật gì? từng cặp, từng câu. ? Ý nghĩa của tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn trong việc bảo vệ tổ quốc? - Gọi HS đọc 3 câu thơ cuối. ?3 câu thơ cuối thể hiện điều gì? ? Nó được viết theo phương thức biểu đạt nào? GVMR; Giới thiệu tranh minh họa/ sgk ? Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh trong câu thơ cuối? ?Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? ? Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. - Sự cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi lòng của nhau: Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính - Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia sẽ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính: Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay - Tình đồng chí keo sơn chính là sự cảm thông và chia sẻ những khó khăn, gian khổ trong chiến đấu; sự chân thật, giản dị, yêu thương giữa những con người - Chiến thắng chung chí hướng. kẻ thù xâm => Sức mạnh đoàn kết chiến thắng kẻ lược, bảo vệ tổ thù, bảo vệ thành quả CM. quốc. 3- Hình ảnh biểu tượng về người lính. - Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội; là biểu tượng đẹp về cuộc đời người - Đọc 3 câu thơ chiến sĩ: cuối. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới - Suy nghĩ, -> Sức mạnh của tình đồng chí, đồng phát biểu. đội đã giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết, gian khổ, thiếu thốn. - Miêu tả và tự Tình đồng chí đã sưởi ấm lòng họ giữa sự. cảnh giá rét của mùa đông. - Hình ảnh biểu tượng: Đầu súng trăng treo được gợi lên từ những liên tưởng phong phú. - Phân tích, rút -> Biểu tượng của thơ ca kháng chiến kết luận -nền thơ kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn. * HĐ 3: HDHS Tổng kết (5’) III- Tổng kết: 1- Giá trị nội dung: - Hình tượng người lính CM gắn bó keo sơn. Tình đồng chí của họ dựa trên cơ sở - HS xp trả lời chung cảnh ngộ và lý tưởng. Nó tạo nên cá nhân, HS sức mạnh và vẻ đẹp của người lính. khác nhận xét 2- Giá trị nghệ thuật: chi tiết, hình ảnh, bổ sung. ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô động,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> giàu sức biểu cảm. 3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học (GN/131). 4- Dặn dò: (2’) - Về nhà học thuộc bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. - HDHS soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 46: - Văn bản. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ. 2. Kĩ năng: - RLKN phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ trong thơ tự do. 3. Thái độ: GD tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo 1. ảnh chân dung của nhà thơ Phạm Tiến Duật. 2. Tập thơ “Vầng trăng và quầng lửa ” 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. ? Trong bài thơ Đồng chí, tác giả khai thác đề tài “Tình đồng đội” ở khía cạnh nào là chủ yếu?(Vẻ đẹp và chất thơ trong những sự việc và con người giản dị, bình thường) 2- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’) - GV HD cách đọc. - HS theo dõi I- Khái quát văn bản.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản ? Nêu hiểu biết của em về tác giả PTD và tác phẩm? GVMR: - Thơ PTD có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên tinh nghịch mà sâu sắc.. - HS đọc VB - HS xp trả lời cá nhân. - HS khác nhận xét, bổ sung (Chú ý gọi HS yếu và TB). 1- Đọc văn bản: sgk/131 2- Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả: Phạm Tiến Duật (1941) - Ông là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ. b)Tác phẩm: -Nằm trong chùm thơ được tặng giảI - Chú ý, lắng Nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ nghe. năm 1969. - Trích từ tập thơ Vầng trăng và ? Văn bản được sáng tác - Thể thơ tự do. quầng lửa (1966). theo thể thơ nào? - Giải nghĩa từ. - Thể thơ: tự do. ? Giải nghĩa 3 từ khó - Câu thơ dài, c) Giải nghĩa từ khó: sgk/133. ? So sánh với bài “Đồng nhịp điệu linh chí”? hoạt. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- Đọc hiểu chi tiết văn bản ? Nhận xét về hình ảnh - Hình ảnh quen 1- Hình ảnh những chiếc xe không những chiếc xe không thuộc trong kính- một hình ảnh sáng tạo độc đáo. kính? chiến tranh. - Cấu trúc: “không có…không phảI ? Tác giả tạo hình ảnh Sự khắc vì…” mà “bom giật bom rung kính “những chiếc…” nhằm nghiệt của chiến vỡ rồi”. phần mục đích gì? tranh và nét độc - Giọng điệu: ngang tàng, lý sự như đáo trong phong là muốn tranh cãI với ai. ? Em có nhận xét gì về cách thơ PTD. -> Mục đích: Làm nổi bật hình ảnh giọng điệu của hai câu - Ngang tàng, lý những người lính lái xe hiên ngang, thơ đầu? sự. dũng cảm, sôi nổi, trẻ trung. ? Điều gì khiến hình ảnh - Tâm hồn nhạy trên trở thành biểu tượng cảm của tác giả. 2- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe thi ca? - Tư thế ung dung, hiên ngang trong bom đạn vẫn ngẩng cao đầu của ? Em hiểu từ “ung dung” - Tư thế hiên người chiến sĩ: chỉ tư thế gì? ngang tinh thần “Ung dung buồng lái ta ngồi dũng cảm. Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng” ?Khổ thơ thứ 2 tác giả sử - NT so sánh - Thái độ bất chấp khó khăn, gian dụng NT gì? coi thường khổ, hiểm nguy: hiểm nguy, gian + “Không có kính, ừ thì có bụi… ? Em có nhận xét gì về khổ. Chưa cần rửa phì phèo điếu thuốc” ngôn ngữ giọng điệu bài - Giọng thơ sôi + “Không có kính, ừ thì ướt áo… thơ? nổi, ngang tàng: Chưa cần thay lái trăm cây số nữa” tâm hồn sôi nổi - Những chàng trai trẻ trung, sôi nổi, của tuổi trẻ…. vui nhộn, lạc quan: ? Sự sôi nổi, trẻ trung, lạc + “Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha” quan, yêu đời của những - tìm, phát hiện, + “Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi” người lính được thể hiện phân tích chi + “Bếp Hoàng Cầm ta dựng …” như thế nào? tiết nghệ thuật. - Tình cảm tha thiết với Miền Nam.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3 khổ thơ cuối thể hiện điều gì? - Tình cảm tha thiết đối với miền Nam, đối với TQ. ? Điều gì đã tạo lên sức mạnh cho người chiến sĩ coi thường gian khổ, bất - Suy nghĩ, phát chấp hiểm nguy? biểu.. ? Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm? ? Trình bày cảm nhận của em khi học xong Bài thơ về tiểu đội xe không kính?. yêu dấu: “Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui thùng xe có xước Xevẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim” -> Tình yêu Tổ quốc có sức mạnh to lớn giúp người lính vượt qua mọi khó khăn, gian khổ tiến lên giảI phóng dân tộc. * Ghi nhớ: sgk/133. * HĐ 3: HDHS Tổng kết (5’) III- Tổng kết: - Khái quát kiến 1- Nội dung: thức bài học. - Hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính. - Hình ảnh những người lính hiên ngang, lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, quyết tâm chiến - Suy nghĩ, phát đấu giải phóng miền Nam. biểu. 2- Nghệ thuật: Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khoẻ khoắn.. 3- Củng cố: (4’) ?Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mỹ qua hình ảnh người lính trong bài thơ? So sánh hình ảnh người lính ở bài thơ này và ở bài Đồng chí. 4- Dặn dò: (1’): - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Làm BT2 trang 133 (SGK) - HD HS ôn tập truyện trung đại để tiết 48 kiểm tra. ./..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 48: - Văn bản. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2. Kĩ năng: Vận dụng, hệ thống. 3. Thái độ: Ý thức học tập. II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, Đáp án- Biểu điểm. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 40’ - Giáo viên giới thiệu kết cấu đề kiểm tra. - Phát đề, HS làm bài. 3. Củng cố: (3’): - Thu bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐỀ KIỂM TRA I- Trắc nghiệm khách quan: * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1. Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” là sáng tác của tác giả? a. Nguyễn Bỉnh Khiêm b. Nguyễn Đình Chiểu c. Nguyễn Dữ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> d.Nguyễn.Du 2. Vị trí đoạn trích “Quang Trung đại phá quân Thanh” trong tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” a. Hồi thứ 13 c. Hồi thứ 15 b. Hồi thứ 14 d. Hồi thứ 16 * Điền từ tương ứng vào ô trống (…) để nhận định sau hoàn chỉnh 3. Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng (1) ………………. giúp đời của tác giả và khắc họa những phẩm chất tốt đẹp của hai nhân vật: (2)……………………….. tài ba, dũng cảm; (3)…………………... Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, (4)……………………, ân tình. a. nết na Câu 6: (3đ) b. Lục Vân Tiên a. (1,5đ): - Chép hoàn chỉnh 8 câu c. hành đạo thơ đầu của đoạn trích d. trọng nghĩa khinh tài - Chép đúng chính tả, * Đánh dấu (x) vào ô Đúng, Sai để đúng kết cấu câu thơ. nhận định trên hoàn toàn chính xác - Trình bày sạch, đẹp. 4. Hoàng Lê nhất thống chí là một b. (1,5đ): cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối - Gợi tả khung cảnh thiên nhiên với vẻ chương hồi. đẹp riêng của màu xuân; đó là hình ảnh Đúng chim én chao liệng như thôi đưa giữa Sai bầu trời xuân trong sáng, thảm cỏ xanh mượt mà của bức tranh xuân điểm 5. Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích xuyết một vài bông hoa lê trắng. Màu nằm ở phần I Gặp gỡ đính ước của tác sắc có sự hài hòa tới mức tuyệt diệu. phẩm Truyện Kiều Tất cả hòa quyện, gợi lên vẻ đẹp riêng Đúng của mùa xuân mới mẻ, tinh khôi, tràn Sai trề sức sống (cỏ non), khoáng đạt, II- Trắc nghiệm tự luận trong trẻo (xanh tận chân trời), nhẹ 6. Chép lại 8 câu thơ đầu tả cảnh ngày nhàng, thanh khiết (trắng điểm một vài xuân trong đoạn trích Cảnh ngày bông hoa). Từ điểm làm cho cảnh vật xuân và phân tích nghệ thuật miêu tả trở nên sinh động, có tâm hồn, không thiên nhiên của đại thi hào dân tộc tĩnh tại (1đ) Nguyễn Du qua đoạn trích. - Trong đoạn thơ, cùng với bút pháp 7. Phân tích vẻ đẹp hình tượng của ước lệ vừa gợi thời gian vừa gợi không nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn gian mùa xuân, tác giả còn dùng nhiều trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt từ ngữ giàu chất tạo hình gợi tả màu Nga. sắc, đường nét, cái hồn của cảnh vật (0,5đ). ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 7: (5đ) Vẻ đẹp hình tượng của I- Trắc nghiệm khách quan (2đ) nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn Mỗi ý đúng được 0, 25 đ trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt 1. ý C Nga: tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa 2. ý B khinh tài, thể hiện khát vọng hành đạo 3. 1- C; 2- B; 3- D; 4- A cứu đời của tác giả. 4. Đúng - Hành động đánh cướp bộc lộ tính 5. Sai cách anh hùng, tài năng và tấm lòng II- Trắc nghiệm tự luận trọng nghĩa của Vân Tiên (1,5đ)..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Thái độ cư xử của Vân Tiên đối với Kiều Nguyệt Nga thể hiện tư cách của một con người chính trực, nghĩa hiệp, coi trọng danh dự và bổn phận. (1,5đ). - Hình tượng nhân vật thể hiện lý tưởng thẩm mỹ của tác giả về con người trong cuộc sống đương thời. (1đ) => Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng hành đạo cứu đời của mình.(1đ) +) Yêu cầu: - Viết thành bài văn đảm bảo các nội dung trên. - Trình bày bố cục hợp lý, sạch sẽ. ./..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:….. …..Ngày giảng:…..……………..Sĩ số:…..…Vắng: ………... Tiết 49: - Tiếng Việt. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ). 2- Kĩ năng: Vận dụng, hệ thống kiến thức. 3- TháI độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp và biết cách trau dồi vốn từ. II- CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bảng phụ (ghi sẵn BT1 trang 135 mục I) 2- Học sinh: chuẩn bị bảng tổng kết từ vựng. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị “bảng tổng kết từ vựng” của HS 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Ôn tập về sự phát triển của từ vựng (10’) - GV treo bảng phụ - 1HS đọc I- Sự phát triển của từ vựng: có ghi 2 thông tin BT1 ở bảng 1- Bài tập 1: Các cách phát triển từ vựng: (sgk), gọi HS lên phụ, nêu Các cách phát bảng điền 3 thông yêu cầu của triển từ vựng tin ? có mấy cách BT. phát triển từ vựng? - HS xp lên Phát triển số lượng điền thông Phát triển về nghĩa của từ ngữ từ ngữ - GV HD cả lớp tin ở 3 ô cùng đối chiếu và trống trên một số em nhận bảng phụ. Tạo từ Mượn từ ngữ của xét, bổ sung - Cả lớp ngữ mới tiếng nước ngoài – GV chốt ý. đem bảng tổng kết ra 2- Bài tập 2: ? Hãy tìm dẫn đối chiếu. - Phát triển về nghĩa của từ như: (dưa) chuột; chứng để minh hoạ sơ đồ ở BT1. - 1 số em xp chuột máy tính…. nhận xét, bổ - Phát triển số lượng từ ngữ : + Tạo từ mới: rừng phòng hộ, thị trường tiền tệ sung. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: in- tơ nét, cô - ta, AIDS….. Nếu không có sự phát triển nghĩa thì - Từ chỉ có 3- Bài tập 3: mỗi từ có bao đơn nghĩa, - Trên thực tế các từ ngữ có nhiều nghĩa. nhiêu nghĩa? Trên trên thực tế - Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng phức thực tế có như vậy không như tạp, số lượng từ ngữ sẽ tăng mà vỏ ngữ âm thì không thể biểu thị hết nghĩa của từ. không? vậy. => Ngôn ngữ phảI phát triển từ vựng theo hai.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> cách: phát triển nghĩa của từ ngữ và phát triển số lượng của từ. * HĐ 2: HDHS Ôn tập về Từ mượn (7’) II- Từ mượn: ? Thế nào là từ - HS xp trả 1- Khái niệm về từ mượn: mượn? lời cá nhân, - Ngoài từ thuần việt là những từ do nhân dân HS khác ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều - GV chốt ý nhận xét, bổ từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự sung. vật, hiện tượng, đặc điểm…mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn. - Cho lớp chia - Chia lớp - Trong khi sử dụng từ ngữ chúng ta phải có sự thành 2 nhóm lớn, làm 2 nhóm chọn lọc, gìn giữ sự trong sáng Tiếng Việt. mỗi nhóm làm một nhóm 1 làm - Tiếng vay mượn chủ yếu: Tiếng hán và tiếng bài tập rồi cử BT2. hệ la- tinh. người lên trình 2- Bài tập 2: Chọn nhận định đúng. bày. - Nhóm 2 - Chọn (c) làm BT3. 3- Bài tập 3: Phân biệt các từ: - Mỗi nhóm - săm, lốp, ga, phanh là từ mượn nhưng đã - GV hướng dẫn cả cử 1 em lên được Việt hoá hoàn toàn  dùng như từ thuần lớp chữa bài bảng trình việt. bày. - A-xít, ra- đi-ô, vi- ta-min….là những từ chưa được Việt hóa hoàn toàn * HĐ 3: HDHS Ôn tập về Từ Hán Việt (5’) ?Từ Hán việt là gì? III- Từ Hán việt: - HS xp trả 1- Khái niệm từ Hán Việt: - Cho HS đọc BT2, lời cá nhân, - Là từ mượn gốc Hán đã trở thành bộ phận nêu yêu cầu BT2 HS khác chính thức, quan trọng trong hệ thống từ vựng rồi hoạt động cá nhận xét, bổ Tiếng Việt nhân. sung 2- Bài tập 2: Chọn quan niệm đúng: - Chọn cách hiểu (b) * HĐ 4: HDHS Ôn tập về Thuật ngữ và Biệt ngữ xã hội (10’) IV- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: ?Thuật ngữ là gì? - HS xp trả 1- Thuật ngữ: là những từ ngữ biểu thị khái Cho ví dụ? lời cá nhân. niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. ?Biệt ngữ xã hội là HS xp trả 2- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ được những từ ngữ như lời cá nhân. dùng 1 tầng lớp xã hội nhất định. thế nào? 3- Bài tập 2: Vai trò của thuật ngữ: - Chúng ta đang sống trong thời đại KHCN phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng to ?Trong đời sống - Thảo luận lớn đối với đời sống con người. Trình dộ dân hiện nay thuật ngữ cặp đôi. trí cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu đóng vai trò như - Trình bày giao tiếp và nhận thức của mọi người về những thế nào? Vì sao? ý kiến. vấn đề KHCN tăng lên chưa từng thấy -> - Nhận xét, Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày bổ xung. càng quan trọng hơn. * HĐ 5: HDHS Ôn tập về trau dồi vốn từ (10’).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ?Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? - có 3 cách.. ?Giải thích nghĩa - 3 em lên của những từ ngữ bảng giải trên? nghĩa 3 từ. - nhận xét, đánh - nhận xét, giá, cho điểm. bổ xung.. ? Sửa lỗi dùng từ trong các câu trên? - 3 HS lên bảng phát hiện, sửa lỗi. V- Trau dồi vốn từ: 1- Các hình thức trau dồi vốn từ: - Nắm chính xác nghĩa của từ ngữ. - Tích lũy thêm từ ngữ mới. - Sử dụng từ ngữ vào giao tiếp một cách thích hợp. 2- Bài tập 2: Giải nghĩa từ - Bách khoa toàn thư: sách tra cứu cung cấp đầy đủ những tri thức cơ bản về toàn bộ các ngành, các lĩnh vực xã hội được sắp xếp, trình bày theo kiểu từ điển. - Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách khuyến khích, bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nội địa. 3- Bài tập 3: Sửa lỗi: a) Thay từ “béo bổ” = “béo bở” b) Thay từ “đạm bạc= “tệ bạc” c) Thay từ “tấp nập” = “tới tấp”. 3- Củng cố: (2’) - Nhắc lại những kiến thức cơ bản. 4- Dặn dò: (1’) - Về nhà làm các bài tập còn lại - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn tự sự. ./. Lớp: 9A Tiết TKB:……… Ngày giảng:…………………..Sĩ số:…..… Vắng:..….….. Lớp: 9B Tiết TKB:…… .. Ngày giảng:…..……………....Sĩ số:…..… Vắng: ………. Tiết 50: - Tập làm văn. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có các yếu tố nghị luận. 2. Kĩ năng: Phát hiện, phân tích, nhận diện. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một vài đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận. 2. Học sinh: Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu Yếu tố Nghị luận trong Văn bản Tự sự (20’) I- Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn - Gọi HS đọc đoạn - 1HS đọc to bản tự sự: văn, nêu yêu cầu/128 BT, nêu yêu 1- Bài tập 1/128 cầu ở mục a,b 2- Nhận xét: phần 2 trang *) Nghị luận là nêu lý lẽ dẫn chứng để - Chia lớp thành 2 138. bảo vệ một quan điểm, tư tưởng nào đó. nhóm lớn, mỗi nhóm a) Đoạn văn a: thực hiện các yêu cầu +) Về nội dung: của BT. - Nêu vấn đề: “Đối với những người quanh ta, nếu ta không….bỉ ổi.” - Phát triển vấn đề: “Vợ tôi không ác, - Đây là những nhưng thị khổ quá rồi”: suy nghĩ nội + Một người đau chân….khác đâu? tâm của nhân + Khi người ta khổ quá …được nữa. Nhóm 1: Đoạn văn a. vật ông Giáo + Cái bản tính tốt ……che lấp mất. đối thoại với - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy, nên tôi chính mình , chỉ buồn chứ không nỡ giận. thuyết phục +) Về hình thức: chính phục với - Chứa nhiều từ, câu mang tính chất nghị chính mình luận, sử dụng nhiều câu hô ứng thể hiện rằng vợ mình các phán đoán dưới dạng nếu…thì, vì không ác để chỉ thế…cho nên; sở dĩ…là vì;….. buồn chứ - Các câu văn trong đoạn trích đều là không nỡ giận. những câu khẳng định,ngắn gọn,khúc Để đi đến kết chiết như diễn đạt những chân lý. luận ấy ông => Rất phù hợp với tính cách của nhân Giáo đã đưa ra vật ông giáo – một người có học thức, các luận điểm hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn và lập luận suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời…. b) Đoạn trích b: Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và hoạn thư là một cuộc đối thoại mang tính chất nghị luận. - Lập luận của Thúy Kiều: những lời - Đây là một mỉa mai, đay nghiến. cuộc đối thoại + Xưa nay đàn bà có mấy người ghê Nhóm 2: Đoạn trích b. mang tính chất gớm, cay nghiệt như Hoạn Thư. nghị luận, phù + Theo lẽ đời, càng cay nghiệt lắm càng hợp với 1 phiên oan trái nhiều. toà, 2 người - Lập luận của Hoạn Thư : sắc sảo trình bày với + Là đàn bà nên chuyện ghen tuông là.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> những lý lẽ, chuyện thường tình. chứng cứ đày + Cả hai đều trong cảnh chồng chung sức thuyết phục -> chắc gì ai đã nhường cho ai. + Dù sao sự việc cũng đã xảy ra nên bây giờ chỉ trông nhờ vào lượng khoan dung, rộng lớn của Thúy Kiều. => Với lập luận sắc sảo của Hoạn Thư, Thúy Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư và đặt Kiều vào tình thế khó xử Tha ra thì cũng may đời Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen * HĐ 2: HDHS Nhận biết những dấu hiệu và đặc điểm của các yếu tố Nghị luận trong Văn bản Tự sự (10’) II- Những dấu hiệu và đặc điểm của ?Qua việc tìm hiểu 2 các yếu tố Nghị luận trong VBTS. đoạn văn trên, em - Đại diện 1. Nghị luận thực chất là các cuộc đối thấy nghị luận thực nhóm trình bày. thoại với các nhận xét hoặc phán đoán,lí chất là gì? lẽ nhằm thuyết phục người đọc, người - Nhận xét, bổ nghe. ? Trong đoạn văn nghị xung. 2. Trong đoạn văn Tự sự có yếu tố nghị luận người ta thường luận, người ta thường dùng các câu dùng những loại từ khẳng định, phủ định, câu có mệnh đề nào, câu nào? Vì sao? - Rút kiến thức. hô ứng: nếu…thì, vì thế…cho nên; sở dĩ…là vì;…và các từ ngữ thường được dùng để lập luận: tại sao; thật vậy; trước hết; sau cùng; tóm lại; nói chung … * Ghi nhớ: sgk/ 138 * HĐ 3: HDHS Luyện tập (10’) II- Luyện tập: 1- Bài tập 1: - GV HDHS hoàn - Hoàn thành Đoạn trích từ truyện ngắn Lão Hạc thành yêu cầu bài tập. yêu cầu bài tập. là lời của ông giáo. Ông giáo tự thuyết phục rằng vợ mình không phải là người - Nhận xét, đánh giá. - Xung phong ác. trình bày. 2- Bài tập 2: Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng - Nhận xét, bổ minh lời khen của Thúy Kiều đối với xung. Hoạn Thư. 3- Củng cố: (3’):- Gọi 2 em lần lượt nhắc lại ghi nhớ ở trang 138 - SGK 4- Dặn dò: (2’): - Nắm chắc ghi nhớ ở SGK trang 138 Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 51+ 52: - Văn bản. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận ) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ, cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn. - Liên hệ tích hợp bảo vệ môi trường biển cần được bảo vệ. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - RLKN cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ. 3. Thái độ: Cảm thụ cái hay, cái đẹp trong văn chương. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số tư liệu tham khảo - Tập thơ Trời mỗi ngày lại sáng - Ảnh chân dung, tư liệu về Huy Cận - Tranh, ảnh về cảnh bình minh hoặc hoàng hôn trên biển; cảnh đoàn thuyền đánh cá. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (25’) - GV HD cách đọc - HS chú ý I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV đọc mẫu nghe. 1- Đọc văn bản: sgk/ 139- 140 - Gọi hs đọc VB. - HS đọc VB 2- Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả: Huy Cận (1919-2005) - tóm tắt về - Tên đầy đủ: Cù Huy Cận ? Nêu hiểu biết của em tác giả Huy - Quê ở Vụ Quang – Hà Tĩnh. về tác giả Huy Cận? Cận. - Ông đã nổi tiếng trong phong trào Thơ mới với tập thơ Lửa thiêng. - GVMR: - Chú ý,lắng - Ông tham gia cách mạng từ 1945. Sau Sự khác biệt trong nghe. 1945, ông giữ nhiều trọng trách quan phong cách thơ Huy Cận trọng Chính quyền cách mạng. trước và sau CM tháng - Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng 8.1945 Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1986). b) Tác phẩm: ? Bài thơ Đoàn thuyền - năm 1958. - Hoàn cảnh sáng tác: năm 1958, trong đánh cá của Huy Cận ra chuyến đi thực tế ở Quảng Ninh..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> đời vào thời gian nào?. - in trong tập thơ Trời mỗi ngày lại sáng (1958). ? Giải nghĩa từ: cá bạc, - giải nghĩa từ c) Giải nghĩa từ khó: sgk/ 141. cá thu, cá nhụ, … 3- Bố cục: 3 phần a) Phần 1: Cảnh lên đường và tâm trạng ? Bài thơ có thể chia làm - 3 phần: náo nức của con người. mấy phần? 2/4/1 b) Phần 2: Cảnh đoàn thuyền đánh cá ? Nội dung của từng - tìm, phát trên biển vào ban đêm. phần? hiện, phát c) Phần 3: Cảnh đoàn thuyền trở về khi - GV chốt ý. biểu. bình minh lên. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (15’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: - Gọi HS đọc 2 khổ thơ - đọc 2 khổ 1- Cảnh đoàn thuyền lên đường và tâm đầu/ sgk. thơ đầu. trạng náo nức của người lao động: - Cảnh biển về đêm được tác giả miêu ? Cảnh biển về đêm tả vừa rộng lớn, vừa gần gũi với con được tác giả miêu tả như -tìm, phát người: thế nào? hiện, phân “Mặt trời xuống biển như hòn lửa tích chi tiết. Sóng đã cài then đêm sập cửa” -> hình ảnh liên tưởng độc đáo: vũ trụ ? Tác giả đã sử dụng như một ngôi nhà lớn, màn đêm buông biện pháp nghệ thuật gì - so sánh, liên xuống như tấm cửa khổng lồ với những trong 2 câu thơ đầu? tưởng độc lượn sóng là then cài cửa. đáo. - Tác dụng nghệ thuật : tạo nên sự hùng ? Tác dụng của biện - Suy nghĩ, vĩ, mênh mông, tráng lệ của thiên pháp nghệ thuật đó? phát biểu. nhiên, vũ trụ đã vào trạng thái nghỉ ngơi. - Biện pháp nghệ thuật đối lập tương ? Đối lập với trạng thái - cảnh đoàn phản với trạng thái nghỉ ngơi của vũ nghỉ ngơi của thiên thuyền bắt trụ, thiên nhiên là cảnh đoàn thuyền ra nhiên, vũ trụ là gì? đầu một ngày khơi đầy khí thế, hào hùng, phấn khởi, lao động. lạc quan phơi phới. “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi” ? Em có nhận xét gì về - hình ảnh -> tác giả đã tạo ra một hình ảnh khỏe, sự gắn kết giữa 3 sự vật, khỏe, lạ. lạ từ sự gắn kết ba sự vật và hiện tượng: hiện tượng trong 2 khổ cánh buồm, gió khơI và câu hát của ngư thơ đầu? dân. “Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, - ca ngợi, tự Cá thu biển Đông như đoàn thoi ? Giá trị của những câu hào về sự Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng hát trong cảnh lao động giàu có của Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi” của các ngư dân? biên; thể hiện => Câu hát thể hiện niềm vui, sự phấn niềm vui, chấn của người lao động như đã tạo lên hăng say lao một sức mạnh lớn lao để cùng với ngọn động. gió làm căng cánh buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) 2- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển - Gọi HS đọc phần - Đọc phần 2. và hình ảnh người lao động trong sự hài 2/sgk. hòa với thiên nhiên, vũ trụ: - Trong tưởng tượng, tác giả phát hiện - phép nói ra vẻ đẹp hòa quyện giữa thiên nhiên, ? Trong khổ thơ thứ 3 quá. những người lao động và công việc lao tác giả đã sử dụng phép động: tu từ gì? + Con thuyền vốn nhỏ bé trước biển cả - suy nghĩ, trả bao la nhưng với sự tưởng tượng phong ? Phép tu từ đó có tác lời. phú của tác giả nó đã trở thành con dụng gì? thuyền khổng lồ, hòa nhập với sự rộng lớn của thiên nhiên, vũ trụ: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng” ? Con thuyền vốn rất -> những con thuyền kì vĩ lướt giữa quen thuộc và nhỏ bé - trở nên kì biển rộng, giữa mây cao cùng trăng, trước biển cả vậy trong vĩ, khổng lồ. gió. Trời, biển giao hòa làm một. Giữa sự tưởng tượng của tác vũ trụ mênh mang là hình ảnh những giả nó đã được miêu tả con thuyền đang “dàn đan thế trận như thế nào? lưới vây giăng” vây đàn cá. => Hình ảnh thơ mang đầy chất lãng - hình ảnh mạn làm cho công việc đánh cá vất vả ? Nhận xét về hình ảnh lãng mạn, trở thành đầy ắp niềm vui, chan chứa thơ được tác giả gợi tả giàu chất thơ lòng yêu đời. Thiên nhiên như cùng con qua khổ thơ trên? người tham gia vào công việc lao động. Song trên nền cảnh thiên nhiên hùng vĩ, con người vẫn hiện lên với tư thế làm chủ hoàn cảnh. Hình ảnh người lao động hiện lên thật đẹp, vẻ đẹp khỏe khoắn trong công cuộc chinh phục thiên nhiên. + Đàn cá trên biển mang đến cho bức tranh thiên nhiên một vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy đến huyền ảo, như bức tranh ? Bức tranh đẹp lộng lẫy - một bức sơn mài được sáng tạo bằng trí tưởng và rực rỡ của các loài cá tranh thiên tượng bay bổng của nhà thơ: trên biển. Bức tranh đó nhiên rực rỡ, “Cá nhụ cá chim cùng cá đé, được tác giả miêu tả như lộng lẫy …. Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, thế nào? Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe. Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long” -> Trí tưởng tượng ấy đã nối dài, chắp - suy nghĩ, cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, làm ? Em có nhận xét gì về nhận xét. phong phú thêm vẻ đẹp vốn có của hình ảnh đang cá trên thiên nhiên. biển? + Thiên nhiên giúp đỡ, chia sẻ với con.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Công việc lao động của - tìm, phát ngư dân được miêu tả hiện, phân bằng những hình ảnh tích chi tiết. nào? Nó gợi cho em điều gì? - cảm hứng ? Cảm hứng chủ đạo của lãng mạn bao phần thơ trên là gì? trùm. ? ý nghĩa của khúc ca lao - Suy nghĩ, động hùng tráng đối với phát biểu. công cuộc chinh phục thiên nhiên?. người trong lao động: “Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” -> khiến cho công việc lao động nặng nhọc của những người ngư dân trở nên vui tươi, nhịp nhàng cùng thiên nhiên. “ Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng” => Cảm hứng lãng mạn, khúc lao động hùng tráng biểu hiện niềm say sưa, hào hùng và những mơ ước bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên, chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình.. - Đọc khổ thơ 3- Đoàn thuyền đánh cá trở về trong - Gọi HS đọc khổ thơ cuối/ sgk. cảnh bình minh: cuối/ sgk. “Câu hát căng buồm với gió khơi Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời Mặt trời đội biển nhô màu mới -Đoàn thuyền Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi” ? Cảm nhận của em về hào hứng - Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh đoàn câu thơ: Đoàn thuyền chạy đua tốc thuyền đánh cá trở về trong buổi bình chạy đua cùng mặt độ với thời minh rực rỡ. Vẫn tiếng hát vang lên trời? gian, với mặt căng buồm – tiếng hát chở niềm vui trời, một thắng lợi sau một chuyến đI biển may ngày mới đã mắn tôm cá đầy khoang. Đoàn thuyền bắt đầu. hào hứng chạy đua tốc độ với thời gian, với mặt trời – một ngày mới đã bắt đầu -> Cảnh đoàn thuyền trở về là cảnh - sự thắng lợi hùng vĩ, khắc họa đậm nét, hình ảnh của một ngày khỏe khoắn của người dân chài và ? Khổ thơ cuối gợi cho lao động vất thành quả lao động của họ. em những xúc cảm gì? vả. - Bài thơ có bốn từ hát làm cho cả bài - khúc ca lao thơ như một khúc ca ngợi ca lao động, ? Bài ca có mấy từ hát? động của ngư ngợi ca tinh thần làm chủ thiên nhiên đây là khúc hát gì? tác dân trên biển. của người lao động, với niềm vui phơi giả thay lời của ai? - Suy nghĩ, phới, mê say. rút nhận xét. ? Em có nhận xét gì về 4- Âm hưởng và giọng điệu của bài thơ: khúc ca lao động này? - Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi… - thảo luận - Giọng thơ phơi phới, bay bổng. cặp đôi. - Lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Em có nhận xét gì về - trình bày, hát say mê, hào hứng… âm hưởng và giọng điệu nhận xét, bổ - Cách gieo vần có nhiều biến hoá linh của bài thơ? xung. hoạt: các vần trắc xen lẫn vần bằng tạo sức dội, sức mạnh, sự vang xa, bay bổng… * HĐ 2: HDHS Tổng kết (10’) III- Tổng kết: 1- Nội dung: Bài thơ đã khắc hoạ nhiều ? Trình bày cảm nhận - Suy nghĩ, hình ảnh đẹp tráng lệ thể hiện sự hài của em khi học xong bài phát biểu. hoà giữa thiên nhiên và con người lao thơ Đoàn thuyền đánh động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của cá của Huy Cận? nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. 2- Nghệ thuật: - XD được nhiều hình ảnh bằng sự liên - GV chốt ý. tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo. - Có âm hưởng khoẻ khoắn, hào hùng lạc quan… 3- Củng cố: (3’): 4- Dặn dò: (2’):. - Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ. - Khái quát kiến thức bài học (GN/ sgk) - Học thuộc lòng bài thơ trên. -. Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 53: - Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ). 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Lập bảng ôn tập. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Ôn tập về Từ tượng thanh và từ tượng hình (10’) I- Từ tượng thanh và từ tượng hình: ? Em hãy nhắc lại khái 1- Ôn lại kiến thức lý thuyết: niệm về từ tượng thanh và - Nhắc lại kiến - Từ tượng hình: là những từ gợi tả từ tượng hình? thức. hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái… - Từ tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người. ?Tìm tên những loài vật - 2HS lên bảng 2- Bài tập 2/146: là từ tượng thanh? - nhận xét, bổ - tắc kè, chim cu, bò, tu hú…. xung. 3- Bài tập 3/ 147 ?Tìm từ tượng hình và giá - Từ tượng hình trong đoạn trích đó trị sử dụng của chúng - 2 HS lên bảng. là: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, trong đoạn trích? - nhận xét. lồ lộ. - Theo dõi chữa - Tác dụng: Mô tả hình ảnh đám bài. mây một cách cụ thể và sống động. * HĐ 2: HDHS Ôn tập về một số biện pháp tu từ từ vụng (30’) II- Một số phép tu từ vựng: - Gọi HS nhắc lại khái - nhắc lại khái 1- Ôn lại các khái niệm: So sánh, niệm của 9 phép tu từ đã niệm của 9 phép ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, học? tu từ. nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi - nhận xét, bổ chữ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - GV chốt ý. xung.. Tổ chức thảo luận nhóm - Tổ chức thảo luận nhóm - Nhóm 1: BT2(a) BT3 (a, b).. - Nhóm 2: BT2 (c, d) BT3 (d).. - Nhóm 3: BT2 (b) BT3 (c, e) - Đại diện nhóm - Gọi đại diện nhóm trình trình bày kết bày kết quả. quả.. - Gọi nhóm khác nhận - Nhóm khác xét, bổ xung. nhận xét, bổ xung.. - Treo bảng phụ, rút kiến - Đối chiếu bảng thức. phụ, rút kết luận.. - Nhận xét, đánh giá.. 2- Bài tập 2/ 147 - (a): Phép tu từ ẩn dụ: hoa, cánh dùng để chỉ cuộc đời Thúy Kiều; cây, lá chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ.-> Kiều bán mình để cứu gia đình. - (b): Phép tu từ so sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. - (c): Phép nói quá: Thúy Kiều có sắc đẹp đến mức Hoa ghen đua thắm,liễu hờn kém xanh. Thúy Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài Một hai nghiêng nước nghiêng thành – Sắc đành đòi một, tài đành họa hai. -> Tác giả thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. - (d): Phép nói quá: Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thúy Kiều và Thúc Sinh. 3- Bài tập 3/ 147: a) Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa): say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo. b) Tác giả dùng phép nói quá để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c) Nhờ phép so sánh mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng (trăng rất sáng khiến cảnh vật hiện rõ đường nét) d) Phép nhân hoá: Tác giả biến trăng thành người bạn tri âm tri kỉ (Trăng nhòm…) Nhờ phép nhân hóa mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người hơn. e) Phép ẩn dụ: Mặt trời trong câu.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 3- Củng cố: (3’): 4- Dặn dò: (2’):. thơ thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. Tác dụng thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ…. - hệ thống hóa kiến thức - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. .Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 54 : Tập làm văn. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. Biết cách làm thơ tám chữ, phát huy khả năng nhận diện và thưởng thức các bài thơ 8 chữ theo đúng đặc trưng thể loại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm thơ 8 chữ, giúp các em phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số đoạn thơ 8 chữ; bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung * HĐ 1: HDHS Nhận diện thể thơ tám chữ (10’) I- Nhận diện thể thơ - Tổ chức thảo luận Tổ chức thảo luận 1- Đọc văn bản: sgk/ 149 nhóm nhóm 2- Nhận xét: + Nhóm 1: VB (a) a. Trong mỗi dòng thơ đều có 8 chữ + Nhóm 2: VB (b), b. Các từ có chức năng gieo vần: câu hỏi c. - Đại diện nhóm (a): suối, tan,ngàn, mới, gội, bừng, + Nhóm 3: VB (c) trình bày. rừng, gắt, mật. (b): về, nghe, học, nhọc, bà, xa. (c): ngát, hát, non, son, đường, - Nhóm khác nhận trường, đứng, dựng, những, chững, xét, bổ xung tiên, nhiên. - Nhận xét, đánh giá. - Cách gieo vần: vần chân, vần lưng, vần gián cách. c. Cách ngắt nhịp: đa dạng, linh hoạt 2/3/3; 3/3/2; 3/2/3. 3- Ghi nhớ: sgk/149 * HĐ 2: HDHS Luyện tập nhận diện thể thơ (15’) II- Luyện tập nhận diện: ? Bài tập 1/ 150 - 2 HS lên bảng làm 1- Bài tập 1/150 BT 1. (1): ca hát (2): ngày qua - HS khác nhận xét. (3): bát ngát (4): muôn hoa.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ? Bài tập 2/ 150. - 2 HS lên bảng làm 2- Bài tập 2/ 150 BT 2. (1): cũng mất - HS khác nhận xét. (2): tuần hoàn - 2 HS lên bảng làm (3): đất trời ? Bài tập 3/ 151 BT 3. 3- Bài tập 3/151 - HS khác nhận xét. Thay rộn rã = vào trường. * HĐ 3: HDHS Thực hành làm thơ tám chữ (15’) III- Thực hành làm thơ tám chữ ? Bài tập 1/ 151 - 2 HS lên bảng làm 1-Bài tập 1/ 151 BT 1. (1): vườn, trời (2): qua, quanh - HS khác nhận xét. 2- Bài tập 3/ 151 ? Bài tập 3/151 Yêu cầu: - Đại diện nhóm - Đại diện nhóm - Biết cách trình bày bằng lời nói trình bày sự chuẩn trình bày sự chuẩn trước tập thể bài bình thơ tám chữ bị. bị. của mình một cách hấp dẫn, thuyết phục. - Thảo luận theo các - Nhóm khác nhận - Biết bám sát những đặc trưng riêng yêu cầu sgk/ 151 xét, bổ xung biệt của thể thơ để trình bày. - Thời gian trình bày: 7-10p 3- Củng cố: (3’): - GV giới thiệu một bài thơ tám chữ tiêu biểu 4- Dặn dò: (2’): - Về nhà tìm và chép vào sổ tay 2 bài thơ 8 chữ. - Tập làm một bài thơ 8 chữ. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 55:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TRUNG ĐẠI. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân trong bài kiểm tra truyện Trung đại. Rút kinh nghiệm, sữa chữa những sai sót trong bài kiểm tra này. Củng cố thêm kiến thức về truyện trung đại. 2. Kĩ năng: phát hiện, nhận biết, sửa lỗi. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài kiểm tra văn học Trung đại đã chấm. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: Không. 2- Trả bài: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu của đề bài (15’) - GV ghi đề trên - Chú ý theo I- TÌM HIỂU YÊU CẦU ĐỀ BÀI bảng phụ (phần dõi. A- Trắc nghiệm khách quan trắc nghiệm 1. ý C khách quan) - Tìm đáp án 2. ý B - Gọi HS lên đúng nhất. 3. 1- C; 2- B; 3- D; 4- A khoanh tròn và - Nhận xét, bổ 4. Đúng tìm đáp án đúng xung. 5. Sai nhất và nhận xét. B- Trắc nghiệm tự luận Câu 6: a.- Chép hoàn chỉnh 8 câu thơ đầu của đoạn trích - Chép đúng chính tả, đúng kết cấu câu thơ. ? Hãy đọc thuộc - Trình bày sạch, đẹp. lòng 8 câu thơ - Đọc thuộc b. Đảm bảo các nội dung: đầu của đoạn lòng. - Gợi tả khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp trích Cảnh ngày - Nhận xét, bổ riêng của màu xuân; đó là hình ảnh chim én xuân? xung. chao liệng như thôi đưa giữa bầu trời xuân trong sáng, thảm cỏ xanh mượt mà của bức tranh xuân điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài hòa tới mức tuyệt diệu. Tất cả hòa quyện, gợi lên vẻ đẹp riêng ? Phân tích nghệ của mùa xuân mới mẻ, tinh khôi, tràn trề sức thuật tả cảnh - 1 HS Trình sống (cỏ non), khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận thiên nhiên tài bày. chân trời), nhẹ nhàng, thanh khiết (trắng điểm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tình của Nguyễn - Nhận xét. Du?. một vài bông hoa). Từ điểm làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có tâm hồn, không tĩnh tại. - Trong đoạn thơ, cùng với bút pháp ước lệ vừa gợi thời gian vừa gợi không gian mùa xuân, tác giả còn dùng nhiều từ ngữ giàu chất tạo hình gợi tả màu sắc, đường nét, cái hồn của cảnh vật. Câu 7: Vẻ đẹp hình tượng của nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga: tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài, thể hiện khát vọng hành đạo ? Vẻ đẹp hình cứu đời của tác giả. tượng của nhân - Hành động đánh cướp bộc lộ tính cách vật Lục Vân Tiên - phát biểu ý anh hùng, tài năng và tấm lòng trọng nghĩa của được thể hiện kiến. Lục Vân Tiên. qua các chi tiết - Thái độ cư xử của Vân Tiên đối với Kiều nghê thuật nào? Nguyệt Nga thể hiện tư cách của một con người chính trực, nghĩa hiệp, coi trọng danh dự và bổn phận. ? Phân tích các - 1 HS trình - Hình tượng nhân vật thể hiện lý tưởng chi tiết nghệ bày. thẩm mỹ của tác giả về con người trong cuộc thuật đó? -nhận xét. sống đương thời. => Hình ảnh Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước ? Ý nghĩa hình - 1 HS trình vọng hành đạo cứu đời của mình. tượng Lục Vân bày. +) Yêu cầu: Tiên? -nhận xét. - Viết thành bài văn đảm bảo các nội dung trên. - Trình bày bố cục hợp lý, sạch sẽ. * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT - GV đưa ra nhận 1. Ưu điểm: xét đánh giá - Đa số hiểu yêu cầu đề, phân trắc nghiệm những ưu điểm, khách quan hoàn thành tốt (>80%) hạn chế trong bài - Chú ý lắng - Đảm bảo nội dung kiến thức yêu cầu và có sự viết của HS. nghe phát hiện, phân tích các chi tiết nghệ thuật. - Đọc một bài - Rút kinh - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp kiến thức viết Khá nghiệm và sự cảm thụ riêng đối với văn bản. + ……………… 2. Tồn tại: - Đọc một bài - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, viết Yếu chưa thuyết phục + …………… - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều. * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI 1. Lỗi chính tả: - HD HS chữa lỗi * Lỗi * Cách sửa - GV ghi câu sai - HS đọc - làm chai - làm trai lên bảng HD hs những câu sai - trương hồi - chương hồi.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chữa.. của mình HS - trính trực - chính trực chữa câu sai . - thúy kiều - Thúy Kiều - sao suyến - xao xuyến - rũng cảm - dũng cảm - chong sáng - trong sáng - GV đưa ngữ 2.Lỗi diễn đạt, dùng từ: liệu về lỗi diễn - hai cô gái còn chưa hết hãi hùng. đạt, dùng từ của - anh ta lại không cần trả ơn thể hiện phẩm HS. chất đẹp đẽ của mình. - HDHS sửa lỗi * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc - Giải đáp thắc - Câu hỏi thắc mắc mắc. 3. Củng cố: (3’): - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 56 + 57: - Văn bản. BẾP LỬA – KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Bằng Việt). (Nguyễn Khoa Điềm). I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: -Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa. Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ. - HD đọc thêm văn bản: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tập thơ Hương cây – Bếp lửa (1968). - Đĩa CD bài hát Lời ru trên nương (Trần Hoàn). - Ảnh chân dung nhà thơ Bằng Việt và Nguyễn Khoa Điềm. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng khổ thơ thứ 3 (Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận) Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó? 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản Bếp lửa (10’) - HDHS đọc, đọc mẫu. Lắng I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - Gọi HS đọc, nhận xét. nghe. 1- Đọc văn bản: sgk/ 143 - Nhận xét, uốn nắn. - Đọc VB. 2- Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả: Bằng Việt (1941) ? Nêu hiểu biết của em - tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, quê về tác giả Bằng Việt? ở Thạch Thất – Hà Tây. - Trình bày - Ông thuộc lớp nhà văn trưởng thành tóm tắt. trong thời kì chống Mỹ. ? Bài thơ được tác giả b) Tác phẩm: sáng tác trong hoàn cảnh - năm 1963 - Bài thơ Bếp lửa được Bằng Việt sáng nào? khi tác giả tác năm 1963, lúc ông đang học ngành đang học ở luật ở nước ngoài. nước ngoài. c) Từ khó: đinh ninh, chiến khu. ? Dựa vào mạch tâm 3- Bố cục: 4 phần trạng của nhân vật trữ - Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> tình, em hãy nêu bố cục của bài thơ và nội dung của từng phần? ? Bài thơ là lời của nhân vật nào nói về ai và nói về những điều gì?. - 4 phần: cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. 1/4/1/1 - Khổ 2, 3, 4, 5 : Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh Bếp lửa. -Suy nghĩ, - Khổ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. trả lời. - Khổ 7: Người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản Bếp lửa (25’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN - Cho HS đọc khổ 1 - Đọc khổ 1 1- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng, cảm xúc về bà: ? Hình ảnh nào khơi Một bếp lửa chờn vờn sương sớm nguồn cho dòng hồi - hình ảnh Một bếp lửa ấp iu nồng đượm tưởng về cảm xúc về bà? bếp lửa - Sự hồi tưởng được bắt nguồn từ hình Hình ảnh đó như thế chờn vờn ảnh “bếp lửa”: Là một hình ảnh thân nào? gợi lên cảm thương, ấm áp, gần gũi, quen thuộc của xúc về bà. người Việt Nam. ? Từ “ấp iu” gợi đến - “ấp iu”: gợi lên hình ảnh một bàn tay hình ảnh bàn tay người - Suy nghĩ, kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chăm bà như thế nào? trả lời. chút của người nhóm lửa. -> Hình ảnh chính xác, cụ thể. - Cho HS đọc phần 2/sgk - Đọc 4 khổ 2- Hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ thơ tiếp sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với theo. hình ảnh Bếp lửa: ? Trong hồi tưởng của - kỉ niệm - Tuổi thơ sống bên bà: là một tuổi thơ người cháu gợi về những tuổi thơ gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn: đói ăn, kỷ niệm nào? sống bên giặc tàn phá, mẹ và cha luôn đi công tác cạnh bà… vắng nhà: Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi ? Tình bà cháu được gợi - tìm, phát - Người cháu sống trong sự cưu mang, lại qua những chi tiết, hiện, phân dạy dỗ của bà: Bà dạy cháu làm, bà hình ảnh nghệ thuật nào tích chi tiết. chăm cháu học… - Kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa: - phân Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu; Tám ? Hãy phân tích ý nghĩa năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa tích hình ảnh bếp lửa ở trong - Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp như 4 khổ? chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc chắt chiu của bà. ? Ngoài hình ảnh bếp lửa - tiếng tu - Tiếng chim tu hú giục giã, da diết gợi hồi tưởng của người hú kêu cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu còn nhớ về điều gì cháu: Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế! nữa? => Phần thơ kết hợp, đan xen giữa những đoạn kể và tả rất sinh động, chan ? Nhận xét của em về - Suy nghĩ, chứa tình yêu thương, biết ơn của người những khổ thơ trên? cháu ở nơi xa đối với người bà. phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiết 2 (tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản Bếp lửa (20’) 3- Những suy ngẫm về bà: - Gọi HS đọc khổ 6. - Đọc khổ 6 - Hình ảnh bà luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Bà vừa là người nhóm ? Khổ thơ thứ 6 nói lên - Hình ảnh lửa lại cũng là người giữ cho ngọn lửa nội dung gì? người bà luôn ấm nóng và toả sáng trong gia đình. gắn với Bà tần tảo, chăm lo, hy sinh cho mọi ? Ba câu thơ “Mấy chục hình ảnh người. Bà nhóm niềm yêu thương, niềm năm…nồng đượm” có ý bếp lửa. vui sưởi ấm, san sẻ… nghĩa gì? - Suy nghĩ, Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ trả lời. Bà vẫn giữ thói quen nhóm lửa ? Tại sao khi nhắc đến Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm người bà tác giả lại nhớ - Thảo luận Nhóm niềm yêu thương, …. ngọt bùi đến ngọn lửa và ngược cặp đôi, Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui lại? trình bày Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ kết quả. - Bếp lửa còn là ngọn lửa trong lòng và ? Hình ảnh đó có ý nghĩa - hình ảnh ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, gì trong bài thơ? ngọn lửa niềm tin: “Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp của niềm lửa. -> Bà vừa là người nhóm lửa – giữ tin, hy lửa và truyền lửa – ngọn lửa của sự sống, ? Vì sao tác giả viết: “Ôi vọng… niềm tin cho các thế hệ. kì lạ và thiêng liêng - - Suy nghĩ, => Hình ảnh bà là hình ảnh người bếp lửa” phát biểu. PNVN trong kháng chiến chống Mỹ và muôn thuở: tần tảo, nhẫn nại, yêu thương ? ý nghĩa tượng trương - Đại diện con cháu. của hình tượng người cho người 4- Người cháu không nguôi nhớ về bà: bà? PNVN - Cháu đã chắp cánh bay xa được sống ở - Gọi HS đọc khổ 7. - Đọc khổ những khung cảnh rộng lớn, hiện đại thơ cuối. nhưng không quên ngọn lửa của bà, tấm lòng ấp iu của bà: ? Khổ cuối bài thơ có những Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn…trăm tàu nội dung gì? ý nghĩa của tình cảm Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả nó? của người Nhưng vẫn chẳng … quên nhắc nhở: cháu nơi Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? ? Cảm nhận của em về xa. - Ngọn lửa ấy thành kỷ niệm, niềm tin tình bà cháu được thể thiêng liêng kỳ diệu nâng bước chân trên hiện trong bài thơ? Tình - tình yêu những chặng đường dài. cảm ấy gắn liền với cội nguồn - Cháu yêu bà -> yêu cội nguồn dân tộc. những tình cảm nào khác dân tộc. => Triết lí: những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng, ? Bài thơ chứa đựng 1 nâng đỡ con người trong suốt hành trình triết lý thầm kín đó là - Suy nghĩ, rộng dài. gì? phát biểu * Ghi nhớ: sgk/ 146. * HĐ 2: HDHS Đọc thêm VB Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (20’) III- HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM - HDHS đọc, đọc mẫu - Chú ý, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> VB. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Nhận xét, uốn nắn. ? Tác giả của VB là ai? ? Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào? ? ở từng khúc hát người mẹ đã làm những công việc gì?. ? Những công việc đó có liên hệ với tình cảm, ước mong của người mẹ như thế nào?. ? Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?. ? Vì sao người mẹ lại ví con là Mặt trời của mẹ. ? Qua các khúc ru em cảm nhận được điều gì?. lắng nghe. mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) - Đọc VB. 1- Đọc văn bản: sgk/ 152 - Nhận xét 2- Tìm hiểu chú thích: a- Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm (1943) - Trả lời. b- Tác phẩm: - Sáng tác năm 1971. - Thể loại: khúc hát ru con. 3- Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết: Phát a- Hình ảnh người mẹ Tà- ôi gắn với công hiện, liệt việc và ước mong cụ thể qua từng khúc hát: kê. - Khúc hát thứ nhất: + Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội k.chiến + thể hiện ước mơ thật bình dị và cảm động: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Khúc hát thứ hai: - tìm, phát + Người mẹ tỉa bắp trên núi cùng dân làng hiện, liệt nuôi bộ đội. kê. + thể hiện mơ ước: Mai sau con lớn phát mười Ka- lưi. - Khúc hát thứ ba: + Người mẹ trực tiếp tham gia chiến đấu + Mẹ mơ ước được gặp Bác Hồ; nước nhà giành độc lập để Mai sau con lớn làng]ời Tự do. b- Tình cảm sâu đậm của người mẹ: - Phép ẩn Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi dụ Mặt Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. trời - Phép ẩn dụ: + Mặt trời của bắp: là mặt trời của vũ trụ đem lại nguồn sáng và sự sống cho nhân - em là sự loại. sống, là + Mặt trời của mẹ: là em bé. Em bé mang niềm tin ánh sáng, nguồn sống đến cho mẹ; là mặt và hi vọng trời nhỏ bé, gần gũi, thân thương ngay trên của chị. lưng mẹ. => Hình ảnh người mẹ Tà -ôi là một hình Suy tượng đẹp về người PNVN. Có biết bao nghĩ, phát những bà mẹ như vậy: thương yêu con, sẵn biểu. sàng tham gia cống hiến, sẵn sàng tham gia kháng chiến vì độc lập, tự do của dân tộc. * Ghi nhớ: sgk/ 155.. 3- Củng cố: (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học. 4- Dặn dò: (2’): - VN học thuộc hai bài thơ - Chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 58: - Văn bản. ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm; chọn lọc, phân tích chi tiết nghệ thuật. 3. Thái độ: Biết rút rs bài học về cách sống cho mình. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo. - Tập thơ Ánh trăng - Ảnh chân dung Nguyễn Duy. - Tài liệu tích hợp môi trường. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối của Bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt). Nêu nội dung chính của 2 khổ thơ đó. 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’) - HDHS đọc, đọc - Đọc VB. I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN mẫu. - Nhận xét. 1- Đọc văn bản: sgk/ 155 -Gọi HS đọc VB,nhận 2- Tìm hiểu chú thích: xét. - Trình bày tóm a- Tác giả: Nguyễn Duy (1948) - Nhận xét, bổ xung. tắt kiến thức. - Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, quê ở TP.Thanh Hoá. ? Nêu hiểu biết của - Năm 1966 ông gia nhập quân đội em về tác giả Nguyễn - Ông là gương mặt tiêu biểu trong lớp Duy. nhà thơ trẻ thời chống Mỹ. - năm 1978. b- Tác phẩm: ?Bài thơ Ánh trăng - Sáng tác năm 1978 và in trong tập thơ được viết trong thời cùng tên của Nguyễn Duy. gian nào? - Bài thơ mang 3- Bố cục: 3 phần dáng dấp 1 câu - P1: Khổ 1,2: vầng trăng tình nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Theo em bài thơ có chuyện nhỏ. Có - P2: Khổ 3: Sự vô tình của con người. thể chia làm mấy bố cục 3 phần. - P3: Khổ 4, 5, 6: Trăng nhắc nhở tình phần? Nội dung của nghĩa-> Bài học về cuộc sống. từng phần? * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT -Gọi HS đọc 2 khổ thơ - Đọc 2 khổ 1- Vầng trăng tình nghĩa: đầu. thơ đầu. - Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên hồn nhiên tươi mát, là người bạn tri kỉ ? ND cuả khổ thơ thứ - Vầng trăng của nhà thơ thời thơ ấu và thời chiến nhất là gì? tình nghĩa, tranh ở rừng. gắn bó… Hồi nhỏ sống với đồng Với sông rồi với bể ?Từ tri kỷ trong câu cuối - Sự gắn bó, Hồi chiến tranh ở rừng khổ 1 có ý nghĩa gì? thân thiết… Vầng trăng thành tri kỉ -> Sự gian lao vất vả, sự từng trải và sự gần gũi gắn bó với thiên nhiên thời quá khứ của tác giả. Trần trụi với thiên nhiên ?Em hiểu hình ảnh trăng Hồn nhiên như cây cỏ trong khổ 1 và 2 ntn? - Hình ảnh Ngỡ không bao giờ quên Trình bày cảm nhận vầng trăng Cái vầng trăng tình nghĩa. chung? hồn nhiên, -> Hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, tươi mát… tươi mát và tình nghĩa. => Con người vẫn sống hồn nhiên, gần gũi với thiên nhiên đến tưởng không bao giờ quên “vầng trăng tình nghĩa”. - Gọi HS đọc khổ 3. - Đọc khổ 3. 2- Sự vô tình của con người. ? Tác giả lý giải vì sao - Suy nghĩ, Từ hồi về thành phố trăng hoá thành người trả lời. Quen ánh điện, cửa gương dưng? Vầng trăng đi qua ngõ ? Từ “người dưng” có - Người hoàn Như người dưng qua đường. nghĩa là gì? toàn xa lạ GVMR: Tích hợp môi không thân -> Cuộc sống hiện đại, con người trường: Trong cuộc sống thiết với không có điều kiện mở hồn mình với CN hiện nay không gian mình. thiên nhiên, trăng trở thành người sống của con người càng dưng, người hoàn toàn xa lạ. bị thu hẹp, thiên nhiên không còn gần gũi và chân hòa trong cuộc sống của con người. 3- Trăng nhắc nhở tình nghĩa: - Gọi HS đọc khổ 4, 5, 6. Thình lình đèn điện tắt Đọc khổ 4, 5, phòng buyn- đinh tối om ? Những từ ngữ nào thể 6. vội bật tung cửa sổ hiện sự bất ngờ? Cảm đột ngột vầng trăng tròn. xúc của nhân vật trữ tình - Thình lình, - Trong phút chốc sự xuất hiện của.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> trước hình ảnh trăng như đột ngột. thế nào?. vầng trăng làm sống dậy trong tâm trí nhà thơ biết bao kỉ niệm của những năm tháng gian lao, bao hình ảnh thiên nhiên đất nước bình dị, hồn hậu Ngửa mặt lên nhìn mặt - Phân tích hình ảnh - Gợi tả sự có cái gì rưng rưng “ngửa mặt lên nhìn thành kính, như là đồng là bể mặt”? thiết tha của như là sông là rừng. tác giả đối - Gợi tả niềm vui sướng ngỡ ngàng, vớivầng trăng cảm xúc “rưng rưng”: sự thiết tha yêu mến xúc động trước quá khứ lại hiện ? Hình ảnh trăng cứ tròn - Tượng trưng hình. vành vạnh gợi ý nghĩa cho quá khứ ->Cảm xúc thiết tha, thành kính. gì? đẹp đẽ để Trăng cứ tròn vành vạnh nguyên vẹn kể chi người vô tình chẳng phai ánh trăng im phăng phắc mờ đủ cho ta giật mình. ? Hình ảnh ánh trăng im - Chính là -> Mang tư tưởng triết lý, tượng trưng phăng phắc gợi ý nghĩa người bạn cho quá khứ đẹp đẽ để nguyên vẹn gì? nhân chứng chẳng phai mờ. nghĩa tình mà - ánh trăng im phăng phắc: chính là nghiêm khắc người bạn nhân chứng nghĩa tình mà nhắc nhở tác nghiêm khắc nhắc nhở tác giả và mọi giả và mọi người. ?Trình bày cảm nhận của người. => Con người có vô tình cố quên em sau khi học xong bài - bài học kinh nhưng thiên nhiên nghĩa tình, quá khứ thơ này? nghiệm sống. thì luôn tràn đầy bất diệt. * HĐ 3: HDHS Tổng kết (5’) III- Tổng kết: ? Giá trị nội dung của Tổ chức thảo 1- Giá trị nội dung: văn bản? luận nhóm - Bài thơ là lời tự nhắc nhở về những ? Chủ đề của tác phẩm - Đại diện năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời là gì? nhóm trình người lính gắn bó với thiên nhiên đất bày kết quả. nước. - Gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa, ? Nêu những đặc sắc - Nhóm khác thuỷ chung cùng quá khứ. nghệ thuật tiêu biểu? nhận xét, bổ 2- Giá trị nghệ thuật: xung. - Thể thơ 5 chữ kết hợp tự sự với trữ tình. - Giọng điệu tâm tình , nhịp thơ thay đổi linh hoạt 3- Củng cố: (3’): - Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ. 4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 59: - Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức tổng hợp. 3. TháI độ: Giáo dục ý thức học tập của HS. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ; Đề kiểm tra 15’; Đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: HĐ của GV HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Luyện tập (25’) I – Luyện tập 1- Bài tập 1: Tổ chức thảo luận Tổ chức - Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ khi cùng nhóm thảo luận nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ nhóm. chồng nghèo. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần. - Nhóm 1: BT1, BT 6. - Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay. -> Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn. - Nhóm 2: BT2, BT 4. 2- Bài tập 2: - Người vợ đã không hiểu nghĩa của cách nói “ chỉ có một chân sút” của người chồng (cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bài). - Yêu cầu đại diện các - đại diện -> nghĩa chuyển. nhóm trình bày kết nhóm 4- Bài tập 4: quả. trình bày - Trường từ vựng màu sắc: Áo đỏ, cây xanh, kết quả. hồng (liên tưởng, so sánh). - Trường từ vựng chỉ lửa và những sự việc - Gọi nhóm khác nhận - nhóm hiện tượng liên quan tới lửa: Lửa, cháy, tro xét, bổ xung. khác (tạo thành 2 trường từ vựng). nhận xét, + Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, bổ xung. hồng.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Nhận xét, đánh giá.. + Trường từ vựng chỉ lửa: ánh, lửa, cháy, tro. - chú ý => Bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh lắng gây ấn tượng mạnh với người đọc, thể hiện độc nghe, rút đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. kiến thức 6- Bài tập 6: bài tập. - Chi tiết gây cười: hai từ bác sĩ và đốc- tờ dùng như nhau, vậy mà trong cơn nguy kịch đến tính mạng, người chồng vẫn còn cố bắt người khác phảI dùng từ như mình. -> Phê phán tâm lý sính dùng từ nước ngoài, sính ngoại của một số người. * HĐ 2: Kiểm tra 15’ KIỂM TRA 15’. Đề bài: Câu 1: Bài tập 3/ 158. Câu 2: Bài tập 5/ 159. Đáp án – Biểu điểm: Câu 1: (5đ) - Các từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay (2đ) - Từ dùng theo nghĩa chuyển: đầu (hoán dụ) vai (ẩn dụ) (3đ) Câu 2: (5đ) - Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một số nội dung mới dựa vào đặc điểm, hiện tượng được gọi tên.(1đ) - Trong TV có nhiều trường hợp tương tự: cà tím, cá kiếm, cá kim, cá kìm, chè móc câu, dưa bở, mèo mun, ớt chỉ thiên, chim lợn....(4đ) 3- Củng cố: (3’): - Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ học. 4- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 60: - Tập làm văn. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lý. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: bài viết mẫu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức. III- LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong VBTS? 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn TS (15’) - Gọi HS đọc đoạn - Đọc đoạn I- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận văn/ sgk. trong đoạn văn tự sự: văn/ sgk (160). 1- Đọc đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn. ? Trong đoạn văn trên - tìm, phát 2- Nhận xét: yếu tố nghị luận thể hiện chi tiết. - Câu văn có yếu tố nghị luận: + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng hiện ở những câu văn xóa nhòa ….trong lòng người” nào? ? Chỉ ra vai trò của các - Làm cho + “Vậy mỗi chúng ta… ân nghĩa lên đá” yếu tố ấy trong việc câu chuyện - Vai trò: Làm cho câu chuyện thêm sâu sâu sắc giàu tính chất triết lý và ý nghĩa giáo làm nổi bật nội dung thêm sắc giàu tính dục con người. Bài học về sự bao dung, của đoạn văn? triết lý… lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình... * HĐ 2: HDHS Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố NL (20’) II- Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: 1- Bài tập 1/161: - HDHS viết, làm - Viết đoạn Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt BT1/161. văn. lớp. Trong buổi sinh hoạt đó, em đã phát.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Gọi HS trình bày. - Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - Nhận xét,uốn nắn, đánh giá.. - Trình bày. - Nhận xét, bổ xung. - Chú ý.. GVMR: Bài tham khảo - Theo dõi, Tình bạn. lắng nghe.. - HDHS BT2/161.. viết,. làm - Viết đoạn văn.. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - Nhận xét,uốn nắn, đánh giá.. - Trình bày. - Nhận xét, bổ xung. - Chú ý.. GVMR: Bài tham khảo - Theo dõi, Bà nội. lắng nghe.. 3-Củng cố: (3’): - Nhận xét giờ học. 4- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt. - Gợi ý: a) Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? (thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp) b) Nội dung của buổi sinh hoạt lớp là gì? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó? c) Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào? (Lý lẽ, ví dụ, lời phân tích). 2- Bài tập 2/161: Viết một đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu đã làm cho em cảm động. (Trong đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận) - Gợi ý: a) Người em kể là ai? b) người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? c) Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? d) Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 61 + 62: - Văn bản. LÀNG (Kim Lân) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. - Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp. - Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc: xây dựng tình huống tâm lý miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê, lòng yêu nước. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo. - Văn học Việt Nam (1930 - 1945) - Ảnh chân dung nhà văn Kim Lân. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng (Nguyễn Duy) 2- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu kháI quát văn bản (30’) - HDHS đọc, đọc mẫu. - Chú ý. I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN - Gọi HS đọc tiếp, nhận xét - Đọc VB, nhận 1- Đọc văn bản: sgk/ 166 - Nhận xét, uốn nắn. xét. 2- Tìm hiểu chú thích: a) Tác giả: Kim Lân (1920 – 2007) ? Nêu hiểu biết của em về - trình bày tóm - tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài tác giả Kim Lân? tắt kiến thức. - Ông là cây bút viết truyện ngắn GVMR: Tác phẩm Vợ - Chú ý, lắng xuất sắc. Ông chủ yếu viết về đề tài nhặt nghe. người nông dân. b) Tác phẩm: - Năm 1948 - Truyện ngắn Làng được Kim Lân.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Truyện ngắn Làng được thời kì đầu sáng tác trong thời gian kháng chiến nào? chống Pháp. - Giải nghĩa 1số từ khó ở SGK - Suy nghĩ, ? Nội dung khái quát của phát biểu. văn bản Làng là gì?. viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. c) Từ khó: Chợ Dầu, Việt gian, cải chính 3- Đại ý: Truyện diễn tả chân thực sinh động tình yêu làng quê ở ông Hai, 1 người nông dân rời làng đi tản cư trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (5’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT ? Tác giả đặt nhân vật ông - trong vùng 1- Tình huống truyện: Hai vào 1 tình huống như tản cư có tin - Tin làng Chợ Dầu theo giặc mà thế nào để ông tự bộc lộ đồn làng Chợ ông Hai tình cờ nghe được từ tính cách của mình? Dầu theo giặc. những người tản cư. + Tin ấy quá đột ngột khiến ông ? Từ khi gặp tình huống - tìm, phát hiện, Hai sửng sờ. đó, ông Hai có tâm trạng ra phân tích chi + Nó thành một nỗi ám ảnh, nặng sao? tiết. nề, day dứt ông. + Và nó biến thành sự sợ hãi thường xuyên trong ông Hai cùng với nỗi đau xót, tủi hổ. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (35’) 2- Tình yêu làng quê và tinh thần - 1 em đọc từ “dứt lời”đến - Đọc đọan yêu nước ở ông Hai. hết văn bản. văn. - Khi nghe tin Làng theo Tây ông Hai dứt khoát lựa chọn: “Làng thì ? Em hãy thuật lại diễn yêu thật nhưng làng theo Tây rồi biến tâm trạng và hành thì phải thù”. Tình yêu nước rộng động ông Hai từ lúc nghe - tìm,phát hiện lớn hơn, bao trùm lên tình yêu làng tin làng chợ Dầu theo giặc chi tiết và thuật quê. đến hết văn bản? lại. - Ông Hai bị dồn nén, bế tắc, chỉ - nhận xét, bổ biết tâm sự với thằng út: thực chất xung. là lời tự giải bày lòng mình. ?Qua lời trò chuyện của + Ông Hai có tình yêu sâu nặng với ông Hai với thằng út em làng Chợ Dầu. Ông muốn khắc ghi cảm nhận được điều gì? - Ông Hai bị bế vào kí ức con rằng Nhà ta ở làng tắc không biết Chợ Dầu. giải bày cùng ai + Ông có tấm lòng thuỷ chung với ? Qua lời tâm sự với con, nữa. kháng chiến với CM (Cụ Hồ) chết ông Hai đã bộc lộ tấm lòng - sâu nặng, bền thì chết có bao giờ dám đơn sai đối với làng quê, kháng vững, thiêng - Khi nghe tin nhà bị đốt nhưng ông chiến như thế nào? liêng không Hai vẫn vui vì làng không theo giặc bao giờ thay + Ông Hai vui như được hồi sinh đổi. + cái mặt buồn thủi mọi ngày bỗng ?Chi tiết khi nghe tin nhà bị vui tươi, rạng rỡ hẳn lên.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> đốt mà ông Hai vẫn vui nói - là một con lên điều gì? người biết đặt tình yêu nước lên trên hết.. + mua bánh cho các con; đi lại khắp nơI khoe về làng mình như trước.-> Sự vui sướng hạnh phúc như vỡ òa trong lòng ông. => Những bằng chứng hùng hồn ? Điều đó chứng tỏ tình - suy nghĩ, phát của tình yêu đất nước, biết đặt tình cảm gì của ông Hai đối với biểu. yêu lòng yêu nước lên trên tình yêu đất nước, kháng chiến? nhà, làng quê. 3- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật: - Tác giả đặt nhân vật vào tình ? Nhận xét về nghệ thuật huống thử thách bên trong để bộc miêu tả tâm lý và ngôn ngữ - Tìm, phát lộ chiều sâu tâm trạng. nhân vật ông Hai của tác hiện, phân tích - Miêu tả cụ thể, gợi cảm diễn biến giả? nội tâm thể hiện qua ý nghĩ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật. GVMR: Tâm trạng từ đau - Ngôn ngữ đặc sắc, mang đậm đớn bàng hoàng đến xót xa - Chú ý, lắng khẩu ngữ và lời ăn tiếng nói của tuyệt vong rồi lại hân hoan nghe, ghi chép nông dân. sung sướng. - Cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên. * Ghi nhớ: SGK / 174 * HĐ 2: HDHS Luyện tập (5’) III- LUYỆN TẬP ? Hãy liệt kê truyện ngắn - Trình bày, liệt 1. Quê hương (Tế Hanh) hay bài thơ nào cũng viết kê 2. Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi) về tình cảm quê hương đất 3. Sài Gòn tôi yêu nước? 3- Củng cố: (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học 4- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm BT1 ở mục Luyện tập trang 174 (SGK) - HD chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) ./..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 63:- Tiếng Việt. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước. 2. Kĩ năng: Phát hiện, chọn lọc, hệ thống kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương một cách hợp lý, thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số phương ngữ của 3 vùng. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Luyện tập (35’) 1- Bài tập 1/175 a) Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng không có tên Tổ chức thảo gọi ở địa phương khác hoặc trong ngôn ngữ toàn luận nhóm - thảo luận dân: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, xoài cát… theo nhóm. b) Các từ giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về âm với từ ngữ địa phương khác (toàn dân) PN M.Bắc PN M.trung PN M.Nam Cá quả Cá tràu Cá lóc N1: BT1, BT2 Lợn Heo Heo Ngã Bổ Té - Mỗi tổ cử Bà Mệ Nội (ngoại) N2: BT1, BT3 1 em lên Mẹ Mạ Má bảng trình Bố Bọ Ba bày. đâu Mô đâu Giả vờ Giả vờ Giả đò Nghiện Ghiền Ghiền - Đại diện.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> trình bày kết quả.. c) Các từ giống nhau về âm khác nhau về nghĩa: PN M.Bắc PN M.trung PN M.Nam Nhóm ốm: bị bệnh ốm: gầy ốm: gầy khác nhận Nón: có chóp Nón: có chóp Nón: mũ - Nhóm khác xét,bổ xung chén:uống nước chén: bát ăn nhận xét, bổ Hòm: đựng q.áo Hòm: áo quan xung. 2- Bài tập 2/ 175: Có những từ ngữ như chôm chôm, sầu riêng, - Nhận xét, măng cụt… có ở địa phương này mà không có ở đánh giá. - HS theo địa phương khác. Chứng tỏ nước ta có sự khác dõi chữa biệt về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong bài. tục tập quán…giữa các vùng. Tuy nhiên số lượng từ này không nhiều. Sự khác biệt giữa các vùng không quá lớn. - Rút kiến thức 3- Bài tập 3/ 175: Quan sát bảng mẫu ở a và c chúng ta thấy rằng phương ngữ lấy làm chuẩn của Tiếng Việt là phương ngữ miền Bắc, trong đó có tiếng Hà Nội. Điều này rất phổ biến trên thế giới, lấy ngôn ngữ thủ đô làm chuẩn cho ngôn ngữ toàn dân. 4- Bài tập 4/ 176: - Gọi 2 HS lên Các từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, bảng làm BT nờ, tàu bay, hắn, tui, răng, ưng, mụ…(phương - Nhận xét, - 2 HS lên ngữ miền trung) làm nổi bật đặc điểm tính cách đánh giá. bảng t.bày. con người ở một vùng đất khó khăn, khắc nghiệt - Nhận xét, nhưng hết lòng vì tổ quốc. bổ xung. 3- Củng cố: (3’): - Khắc sâu, hệ thống hóa kiến thức. 4- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. HS chuyển tải BT trên bảng vào vở.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 64: - Tập làm văn. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Biết cách tạo lập Văn bản Tự sự có các yếu tố Đối thoại, Độc thoại, Độc thoại nội tâm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tự sự. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số đoạn văn, thơ có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong Văn bản Tự sự (25’) - Gọi HS đọc văn bản/ I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại 176. - Đọc VB/176 và độc thoại nội tâm trong VBTS: 1. Ví dụ : sgk/ 176 ? Trong 3 câu đầu 2. Nhận xét: đoạn trích ai nói với a. Hai người tản cư nói với nhau. ai? Có mấy người - Tìm, phát - Dấu hiệu: tham gia? Dấu hiệu hiện, phát + Có 2 lượt lời: Lời người trao, người đáp nào cho ta thấy đó là biểu. + đều được gạch đầu dòng một cuộc trò chuyện - nhận xét, bổ + Hướng nội dung vào chuyện làng chợ trao đổi qua lại. xung. Dầu theo Tây-> Đối thoại. ? Em hiểu thế nào là - Phát biểu ý * Đối thoại là hình thức đối đáp, trò đối thoại? kiến. chuyện giữa hai hoặc nhiều người.(gạch.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Câu “Hà, nắng gớm, về nào…” ông Hai nói với ai? Đây có phải là đối thoại không?Vì sao? ? Vậy thế nào là độc thoại? ?Những câu như: “Chúng nó cũng là trẻ con… đấy ư?” là những câu ai hỏi ai? ? Vậy thế nào là độc thoại nội tâm?. ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của các nhân vật? ? Nhà văn đã thành công khi thể hiện diễn biến tâm lý nhân vật ông Hai như thế nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ. ? Bài tập 1/ 178?. - Nhận xét, đánh giá, rút kiến thức. ? Bài tập 2/ 178. đầu dòng). - Ông Hai nói b. Ông Hai nói một mình: với chính Đây không phải là câu đối thoại vì: nội mình, không dung lời nói của ông Hai không liên quan phải là đối tới câu chuyện của hai người đàn bà và thoại vì không cũng không hướng vào ai, sau lời của ông có ai đáp lại. Hai không có ai đáp lại. -> Độc thoại. - Suy nghĩ, * Độc thoại là lời một người nào đó nói phát biểu. với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng (gạch đầu dòng - nói ra - Ông Hai hỏi thành lời). với chính c. Suy nghĩ của ông Hai: mình trong Đó là những câu ông Hai hỏi chính mình. suy nghĩ… Những câu nói này không phát ra thành tiếng, chỉ âm thầm diễn ra trong ý nghĩ và - Suy nghĩ, tình cảm của ông Hai -> Độc thoại nội phát biểu. tâm. * Độc thoại nội tâm là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc với ai đó trong tưởng tượng nhưng không thành - Thảo luận lời, không gạch đầu dòng. cặp đôi. d. Các hình thức diễn tả của Đối thoại và độc thoại: tạo không khí cho câu chuyện - Trình bày và thể hiện thái độ căm phẫn của mọi người đối với làng Chợ Dầu -> tạo tình - nhận xét, bổ huống đi sâu vào nội tâm nhân vật. xung. Các hình thức Độc thoại và độc thoại nội tâm: giúp nhà văn khắc họa rõ nét tâm trạng đau đớn, dằn vặt của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây. * Ghi nhớ: SGK / 178 * HĐ 2: HDHS Luyện tập (15’) II- Luyện tập: - 2 HS lên 1. Bài tập 1/178: bảng trình bày Phân tích tác dụng của đối thoại. - Cuộc đối thoại diễn ra không bình - Nhận xét, bổ thường: Có 3 lượt hỏi nhưng chỉ có 2 lượt xung. đáp -> giúp người đọc nhận ra tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ, thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc. - Viết đoạn 2. Bài tập 2/178 văn, trình bày. Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài - nhận xét, bổ tự chọn, trong đó có sử dụng hình thức xung. đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.. C- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> D- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 65: - Tập làm văn LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện nói: kể lại được một câu chuyện theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba trong đó sự kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại. 3. Thái độ: Giáo dục sự tự tin, trình bày lưu loát trước tập thể. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài mẫu. 2. Học sinh: Chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu SGK. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự có tác dụng gì? ? Thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại? B- Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề (15’) I - Tìm hiểu đề ? trình bày đề cương đã Đề bài: Tâm trạng của em khi để xảy chuẩn bị trước của em? - Trình bày. ra một câu chuyện có lỗi với bạn. a. Mở đầu: - Gọi HS khác nhận xét, - Nhận xét, bổ - Câu chuyện xảy ra đã lâu … bổ xung. xung. - Muốn kể cho các bạn nghe…. b. Nội dung: - Nhận xét, đánh giá. - Giờ kiểm tra Toán em không làm được bài, nhìn sang bạn hỏi bài nhưng - Chú ý, lắng bạn không trả lời. - Giới thiệu đề cương nghe. - Loay hoay định mở vở thì bị cô giáo mẫu. nhắc nên không mở được. - Khi thu bài của các bạn em đã không nộp bài cho bạn mà giờ ra chơi giấu GVMR: bài trong ngăn bàn của bạn..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Mở đầu nói gì? - Vào lớp bạn hoảng hốt tưởng mình - Nội dung nói có mấy - Lắng nghe, chưa nộp bài nên đi tìm cô giáo xin vấn đề? rút kinh nộp bài nhưng cô giáo không nhận vì - Kết thúc bài nói như nghiệm cho rằng bạn cố tình nộp bài muộn và thế nào? nghiêm khắc phê bình bạn trước lớp. - Bạn vẫn không hề hay biết sự thật. c. Kết luận: - Bạn đã chuyển trường theo gia đình sống nơi khác. khi chia tay bạn, em vẫn không dám nói thật về chuyện đó và trong lòng cảm thấy xấu hổ, ân hận. * HĐ 2: HDHS Thực hành luyện nói (20’) II- Thực hành luyện nói ? Trình bày bài nói theo - Trình bày bài * Yêu cầu: sự chuẩn bị trước? nói. - Lời nói tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc. - Tư thế tác phong chuẩn mực, nghiêm túc, nhìn thẳng người đối diện. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài - Bài nói: bạn. + Nói về vấn đề gì? (nội dung) + Nói thế nào? (cách thức) + Nói với ai? (đối tượng) + Nói để làm gì? (mục đích) C- Củng cố: (3’): - Nhận xét giờ dạy. Uốn nắn những lỗi hay mắc phải. D- Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo “Lặng lẽ Sa Pa” ./..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 66 + 67 : - Văn bản: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm trong quan hệ với mọi người. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của chuyện (truyện) từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên, trần thuật lại điểm nhìn của nhân vật. 3. Thái độ: GD lòng tự hào, tình yêu đất nước quê hương. II- CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tài liệu tham khảo 1. Một số tranh ảnh về Sa Pa. 2. Tập: “Giữa trong xanh” (1972) 3. Ảnh chân dung Nguyễn Thành Long. 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ? (5’) ? Tình yêu làng quê và lòng yêu nước của ông Hai có mối quan hệ như thế nào? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ của tác giả qua nhân vật ông Hai? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Khái quát văn bản (30’) - GV nêu cách đọc. - HS theo dõi. I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN - GV đọc mẫu. - HS nghe đọc. 1) Đọc văn bản: sgk/ - Gọi HS đọc VB. -HS đọc VB - Cho HS đọc chú thích. 2) Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả: ?Nêu hiểu biết của em về - HS xung Nguyễn Thành Long (1925 – 1991) tác giả Nguyễn Thanh phong trả lời cá - Ông viết văn từ thời kháng Pháp. Long? nhân. - Chuyên viết về truyện ngắn và kí. b. Tác phẩm: ?Truyện ngắn Lặng lẽ Sa - Truyện ngắn Lặng lẽ Sapa được Pa ra đời trong hoàn cảnh - Năm 1970 Nguyễn Thanh Long viết năm 1970 nào? trong lần đi trong chuyến đi Lào Cai của ông. công tác Lào - In trong tập: Giữa trong xanh - Hãy giải thích từ khó Cai c. Giải nghĩa từ khó: sgk/188-189 trên bảng. 3) Tóm tắt văn bản: ?Hãy tóm tắt nội dung - 2,3 HS tóm - Cuộc gặp gỡ của 4 nhân vật: Bác lái.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> văn bản?. tắt VB. xe,ông hoạ sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên. * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (10’) ?Nhận xét về cốt truyện - Cốt truyện, II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT: và tình huống cơ bản của cuộc gặp gỡ 1. Tình huống truyện và nghệ truyện? bất ngờ giữa thuật xây dựng nhân vật: ? Vai trò của tình huống ông hoạ sĩ già, - Tình huống: Cuộc gặp gỡ tình cờ, này trong việc giới thiệu cô kĩ sư với ngắn ngủi của 3 người với anh thanh nhân vật chính. anh thanh niên niên trên đỉnh Yên Sơn (đơn giản). ? Kể tên các nhân vật phụ làm công tác Tạo thuận lợi cho nhân vật chính trong truyện? Vai trò? khí tượng trên xuất hiện tự nhiên. đỉnh Yên Sơn. - Nhân vật chính: Anh thanh niên ? Tác dụng của cách trần - Nhân vật làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên thuật này trong việc khắc chính hiện lênh Sơn ở Sa Pa -> chưa có cá tính và họa nhân vật và tư tưởng đẹp hơn, thật tính cách hoàn chỉnh. của truyện? hơn, giàu chất - Nhân vật phụ (3 nhân vật) tạo sự họa. phong phú, rõ nét cho nhân vật chính. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục đọc hiểu chi tiết văn bản (37’) 2) Nhân vật anh thanh niên: ? Vị trí của nhân vật anh - HS xung a. Vị trí của nhân vật anh thanh niên thanh niên trong truyện? phong trả lời và cách miêu tả của tác giả: cá nhân, - Anh thanh niên là nhân vật chính. ? Ngụ ý của tác giả khi để - HS khác nhận - Anh xuất hiện sau nhân vật phụ gây nhân vật chính xuất hiện xét, bổ sung. tò mò, xúc động mạnh cho người sau cùng? đọc. b. Những nét đẹp về nhân vật anh ? Hoàn cảnh sống và làm - sống một thanh niên. việc của anh thanh niên mình, làm việc * Hoàn cảnh sống và công việc: được miêu tả như thế đo mưa đo - Anh thanh niên 27 tuổi, làm công nào? nắng, dự báo tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu, ? Hãy nhận xét cách miêu thời tiết. sống 1 mình trên đỉnh Yên Sơn cao tả của tác giả? - nhận xét. 2600m->- Anh là người “cô độc nhất thế gian”. ? Công việc của anh đòi - sự tỉ mỉ, - Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính hỏi đức tính gì? chính xác và xác, đòi hỏi tinh thần trách nhiệm tinh thần trách cao, anh vẫn hoàn thành công việc nhiệm cao. vui vẻ. ? Điều gian khổ nhất - Sự cô đơn - Anh say mê với nghề, hiểu được ý trong cuộc sống của anh tuyệt đối. nghĩa công việc mình làm có góp là gì? phần vào xây dựng đất nước-> Với ? Anh đã vượt qua điều - Say mê trong anh hạnh phúc là được cống hiến. đó bằng cách nào? công việc và - Anh sống rất chân thành, cởi mở, tìm mọi cách biết quan tâm đến mọi người, khao để tiếp xúc với khát được nói chuyện với mọi người mọi người. và quý trọng tình cảm của người.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ?Vì sao anh có thể hoàn - Sắp xếp có khác. thành tốt công việc như khoa học. - Anh sắp xếp công việc và cuộc vậy? sống ngăn nắp, tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. * Phong cách: ? Hình ảnh anh thanh - suy ngĩ, hành - Cởi mở, hiếu khách, khiêm tốn, biết niên hiện lên với những động, lối sống quan tâm đến mọi người. phẩm chất cao quý nào? - Tình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngày, nhân vật tự bộc lộ những ?Em cảm nhận chất và - HS xung nét đẹp về tính cách, tâm hồn, tình tính cách gì ở anh thanh phong trả lời cá cảm. niên? nhân (chú ý gọi => Tiêu biểu cho tầng lớp thanh niên - GV chốt ý HS khá giỏi). trong công cuộc xây dựng đất nước ở những nơi gian khổ nhất. ? Trước người thanh - Phát hiện, 3) Các nhân vật phụ: niên, ông họa sĩ đã có phân tích a. Nhân vật ông hoạ sĩ: những xúc cảm như thế - Ông xúc động, bối rối vì “đã bắt nào? gặp một điều thật ra ông vẫn ao ước được biết....đi dài”. ? Nhân vật ông hoạ sĩ bộc - Tìm, phát - Ông trân trọng vẻ đẹp tâm hồn con lộ quan điểm về con hiện, phân tích người: “Chao ôi! bắt gặp...sáng tác” người và nghệ thuật ở chi tiết. Ông thấy anh thật đáng yêu nhưng những chi tiết nào? anh “làm cho ông nhọc quá” với -Chủ đề: khẳng “những điều làm cho người ta suy ? Chủ đề của truyện được định vẻ đẹp của nghĩ về anh và về những điều anh bộc lộ qua cái nhìn của con người lao suy nghĩ”. nhân vật này ra sao? ? động, ý nghĩa -> Ông là người khao khát cống hiến Hình tượng anh TN trong của những sáng tác, luôn tìm kiếm vẻ đẹp trong suy nghĩ của ông như thế công việc thầm cuộc sống để đưa vào nghệ thuật.=> nào? lặng, và niềm làm cho nhân vật chính trở nên sáng vui của lao đẹp, chứa đựng chiều sâu tư tưởng. động tự giác vì b. Các nhân vật khác: mục đích chân - Nhân vật bác lái xe và nhân vật cô chính. gái: góp phần làm nổi bật nhân vật ?Vì sao tác giả đưa 2 - HS xung anh TN sinh động. nhân vật (Bác lái xe và cô phong trả lời cá - Các nhân vật vắng mặt thể hiện kĩ sư vào truyện? nhân, HS nhận phẩm chất con người Sa Pa say mê ?Vai trò của các nhân vật xét, bổ sung. lao động thầm lặng cống hiến -> ca phụ vắng mặt? ngợi người lao động vô danh. 4) Chất trữ tình của tác phẩm - Vẻ đẹp của thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, là vẻ đẹp kì lạ của thiên nhiên: những rặng đào, những đàn bò, nắng ? Hãy chỉ ra các chi tiết - Phát hiện chi bắt đầu len tới, đốt cháy... tạo nên chất trữ tình của tiết, phân tích - Vẻ đẹp của tâm hồn con người: tác phẩm? + anh thanh niên có suy nghĩ, lối sống hành động đẹp và trong sáng..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Tạo sự hấp dẫn đặc sắc cho ? Nêu tác dụng của chất truyện. trữ tình đó? -Tạo được một không khí trữ ? Thành công của tác giả tình cho tác trong nghệ thuật truyện? phẩm.. + Cô kĩ sư trẻ bừng dậy một tình cảm lớn lao “một bó hoa khác....nghĩ kĩ”. + Ông họa sĩ bừng lên khao khát sáng tác. -> Tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt của truyện như một bài thơ. => Tác giả đã tạo được một không khí trữ tình làm nổi bật ý nghĩa và vẻ đẹp của những sự việc, con người rất bình dị được miêu tả trong tác phẩm khiến cho chủ đề tác phẩm được thể hiện rõ nét, sâu sắc.. C- Củng cố: (5’) Vì sao các nhân vật trong truyện này đều không có tên cụ thể. D- Dặn dò: (3’) ? Phân tích hình tượng nhân vật anh thanh niên - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài viết số 3. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 68 + 69 : - Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: GD ý thức, trách nhiệm II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo viên ra đề, làm đáp án, biểu điểm 2. Học sinh: - Học sinh ôn lại văn tự sự, các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: (85’) * Đề bài: Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa em và thầy giáo, cô giáo cũ. * - Yêu cầu làm bài - đáp án và biểu điểm: 1- Yêu cầu về kỹ năng: - Học sinh biết bố cục một bài văn kể chuyện, sử dụng các phương thức biểu đạt hợp lý với yêu cầu đề ra - Văn viết trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt. 2- Yêu cầu về nội dung: - Giới thiệu được kỷ niệm.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Kết hợp tự sự với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm dựng lại được kỷ niệm và bộc lộ được tâm trạng khi kể lại kỷ niệm đó. Suy ngẫm, nhận xét về cuộc sống, con người, tình thầy trò... - Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về kỷ niệm đó và tình thầy trò - HS có thể sắp xếp, trình bày, diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: a) Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu về kỉ niệm. b) Thân bài: (6 điểm) Kể chi tiết kết hợp với miêu tả nội tâm và Nghị luận. - Thời gian, hoàn cảnh, diễn biến của kỉ niệm? (1đ) - Tại sao lại đáng nhớ? (1đ) - Bài học về tình cảm, đạo lý (miêu tả nội tâm) (2đ) - Vai trò của đạo lý thầy trò trong cuộc sống hiện nay (Nghị luận) (2đ) c) Kết bài: (2 điểm) - Cảm nghĩ của bản thân 3- Biểu điểm: - Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng - Điểm 1 - 2: Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt. - Điểm 3 - 4: Có hiểu đề, có nêu được các ý, có thể thiếu một số ý. Diễn đạt còn vụng, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt hơi nhiều. - Điểm 5 - 6: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh 8' mức thấp. Các ý triển khai ở mức trung bình. Diễn đạt tương đối suôn sẻ, có mắc một số lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. - Điểm 7 - 8: Bài làm có thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh nhưng chưa nhiều. Về nội dung có thể hiểu một vài ý nhỏ. Các yếu tố cần đáp ứng ở mực độ khá. Các ý triển khai ở mức độ khá, diễn đạt suôn sẻ, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp và dùng từ. - Điểm 9 - 10: Bài làm thể hiện sự chủ động sáng tạo của học sinh đáp ứng tốt các yêu cầu về kỹ năng cũng như về nội dung, có thể còn một số sai sót nhỏ. 3. Củng cố: (3’) Thu bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’) Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 70: - Tập làm văn. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn bản cũng như viết văn bản 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: ? Điền dữ kiện còn thiếu trong bảng tổng hợp sau sao cho nội dung được hoàn chỉnh. B. Số. Số ít. Số nhiều. Ngôi .......... Tôi, tao, tớ ............, chúng tao, chúng tớ 2 Mày Chúng mày 3 Nó, hắn ............,..................... Bài mới: Giới thiệu bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu vai trò của người kể chuyện trong VBVTS ( 20’) I- Vai trò của người kể chuyện - Cho học sinh đọc đoạn - Gọi 1 học trong văn bản tự sự: trích sinh yếu đọc 1- Đọc đoạn trích: sgk/92 đoạn trích 2- Nhận xét: ? Đoạn trích kể về ai? Kể - Kể về phút chia tay giữa ông họa về chuyện gì? sĩ, kĩ sư với anh thanh niên ? Ai là người kể câu - Người kể chuyện giấu mình chuyện trên? - Người kể chuyên vô nhân xưng... ? những câu "giọng cười - H/s xung - Những câu đó là nhận xét của nhưng đầy tiếc rẻ"... là phong trả lời người kể chuyện. nhận xét của ai? cá nhân, h/s - Người kể chuyện ở đây dường ? Người kể chuyện hầu khác nhận xét như thấy hết mọi việc, mọi người, như thấy hết mọi việc...? bổ sung. mọi hoạt động, mọi tình cảm ? Qua bài tập trên, em 3- Kết luận: hiểu vai trò của người kể - Người kể chuyện giấu mình chuyện trong văn bản tự sự nhưng có mặt khắp nơi trong VB. như thế nào? - Vai trò: Dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện GV chốt ý - đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: (SGK trang 193) * HĐ 2: HDHS Luyện tập (20’) - Cho học sinh đọc đoạn - 1 học sinh II- Luyện tập: trích ở mục II trang 193 đọc đoạn 1) Đọc đoạn trích (SGK) trích, cả lớp 2) Nhận xét: theo dõi a) Người kể chuyện là nhân vật Người kể chuyện ở đây là "tôi" ngôi thứ nhất. ai? - Cho học sinh - Ngôi (1) có ưu điểm: giúp cho ? Ngôi kể này có ưu điểm thảo luận người kể diễn sâu vào tâm tư, tình gì và hạn chế gì? nhóm, cử đại cảm, miêu tả được những diễn biến - Giáo viên chốt ý diện trả lời, tâm lý tinh vi, phức tạp đang diễn đại diện nhóm ra trong tâm hồn nhân vật. khác nhận xét, - Ngôi (1) có hạn chế: Trong việc bổ sung miêu tả trong các đối tượng một cách khách quan sinh động khó tạo. –.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Gọi h/s đọc bài tập b) nêu - 1h/s đọc yêu yêu cầu ở bài trang 194 cầu b - Gọi h/s lên trình bày - GV chốt ý. C- Củng cố: (3’) D- Dặn dò: (2’). - Cho h/s làm bài cá nhân. H/s khác nhận xét. ra cái nhìn nhiều chiều, dễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật b) Học sinh chọn 1 trong 3 nhân vật (ông họa sĩ, cô kĩ sư, anh thanh niên) là người kể chuyện sau đó chuyển sang văn ở mục I thành 1 đoạn khác sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất.. Khắc sâu kiến thức bài học. Chuẩn bị bài tiếp theo. .. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 71+72: - Văn bản. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Nguyễn Quang Sáng) I- MUC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo len của cha con ông Sáu trong truyện . - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kĩ năng: -RL/CN đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn. 3. Thái độ: GD tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tập truyện “Chiếc lược ngà”. - Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng. 2. Học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Chất trữ tình của tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa được thể hiện như thế nào? B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’) I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN: - GV hướng dẫn cách đọc, - H/s theo dõi 1) Đọc văn bản: sgk/ đọc mẫu. - H/s đọc văn 2) Tìm hiểu chú thích - Gọi h/s đọc văn bản bản a) Tác giả: Nguyễn Quang Sáng (1932) ? Nêu hiểu biết của em về - 1 HS tóm tắt - Là nhà văn tham gia cả hai cuộc tác giả Nguyễn Quang kháng chiến của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Sáng?. - Bắt đầu viết văn từ năm 1954. - Ông viết nhiều thể loại những thành GV: - H/s xung công nhất ở thể loại truyện ngắn và - Kịch bản phim “Cánh phong trả lời kịch bản phim. đồng hoang ” (phim được cá nhân (chú - Viết nhiều về cuộc sống con người HCV trong Liên hoan phim ý gọi học sinh Nam Bộ: “ Phải phục vụ ngay, phải quốc tế tại Liên Xô năm yếu, kém và đánh trả kẻ thù từng nhát, từng 1981) học sinh TB) miếng, thật sâu”. b) Tác phẩm: ? "Chiếc lược ngà" ra đời -Học sinh - Sáng tác năm 1966. trong hoàn cảnh nào? xung phong - In trong tập “Chiếc lược ngà” trả lời cá nhân c) Giải nghĩa từ khó: sgk/201 * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (15’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT - Gọi 1 hoc sinh đọc từ đầu - Đọc đoạn 1) Hai tình huống của truyện: đến "bắt nó về" / 197. văn/197. - Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, thật trớ trêu là bé Thu không ? Em hãy kể tóm tắt cốt - kể tóm tắt nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết truyện của đoạn trích. Tình - nêu tình thì ông Sáu phải ra đi (tình huống cơ huống nào bộc lộ sâu sắc và huống truyện. bản) cảm động tình cha con của - Ở khu căn cứ, ong Sáu dồn tất cả ông Sáu và bé Thu? tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm chiếc lược ngà để tặng con nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con. 2) Diễn biến tâm lý của bé Thu ? Những chi tiết nào chứng trong lần gặp cha về thăm nhà. tỏ bé Thu không nhận ông - Tìm, phát a) Khi Thu chưa nhận ra ba Sáu là cha? hiện, phân - Gặp cha sau 8 năm xa cách, trước tích chi tiết. sự “vồ vập của cha bé Thu tỏ ra ngờ vực và hoảng sợ”. Lúc đầu bé Thu ? Thái độ và hành động của “giật mình, tròn mắt nhìn...ngơ ngác Thu nói lên điều gì trong - không chấp lạ lùng” sau đó “thấy lạ quá, nó chớp suy nghĩ của cô bé? nhận sự chăm mắt nhìn tôi như muốn hỏi đó là sóc của ông ai...mặt nó bỗng tái đi” Sáu. -> cuộc gặp gỡ ngoài ý muốn của Thu bởi em chờ đợi một hình ảnh khác, hình ảnh người ba giống như tấm hình chụp với má. - Ba ngày phép của ông Sáu, bé Thu ? Vì sao bé Thu có phản - em thấy tỏ ra rất lạnh nhạt. Tình cảm của em ứng đó? người trong đối với ba ngày càng xấu đi: ảnh không có + Nói trổng với ba Vô ăn cơm; cơm vết thẹo như chín rồi; con kêu mà người ta không ông Sáu hiện nghe…. -> em không nhận ông Sáu là giờ. ba của mình. + Nhất định không chịu khuất phục,.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Theo em, phản ứng của bé Thu có hợp với quy luật phát triển tâm lý tự nhiên không? ? Phản ứng của Thu nói lên điều gì vè cá tính, tính cách của Thu? ? Theo em, Bé Thu có đáng trách không?. - hợp với quy nhờ ba chắt nước nồi cơm luật tự nhiên. + hất miếng trứng cá ra khỏi bát cơm + bỏ sang nhà ngoại -> Sự phản ứng của bé Thu ngày - mạnh mẽ và càng trở lên quyết liệt, từ chỗ ngấm yêu ba sâu ngầm đến chỗ thể hiện gay gắt, rõ sắc. ràng, mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ - không vì em Thu là cô bé có tính cách ngang chỉ nhận ba ngạnh, bướng bỉnh, mạnh mẽ và có khi em biết tình yêu ba sâu sắc (chỉ gọi ba khi em chắc chắn. biết chắc chắn đó là ba của mình) ? Giá trị tố cáo hiện thực - Chiến tranh =>Tố cáo hiện thực chiến tranh làm của đoạn trích? hủy diệt tất cả con người biến dạng, khiến con ….. khộng ba, vợ chồng chia ly; chiến tranh len lỏi, tàn phá hạnh phúc của từng gia đình. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (40’) - Gọi HS đọc "sáng hôm - Đọc đoạn b) Thái độ và hành động của Thu khi sau" đến hết. văn/ sgk. nhận ra ông Sáu là ba: - Lần đầu tiên bé Thu cất tiếng gọi ? Buổi sáng lúc ông Sáu - Thu đã nhận Ba đó không phải là tiếng gọi bình chuẩn bị lên đường, thái độ ba và có thường: Tiếng kêu của nó như tiếng và hành động của bé Thu hành động xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan như thế nào? mạnh mẽ, mọi người nghe thật chua xót. Đó là quyết liệt giữ tiếng ba mà nó cố đè nén trong bao ? Hãy so sánh hành động ba ở lại. nhiêu năm, tiếng ba như vỡ tung ra thái độ trước.Vì sao Thu có - so sánh, rút từ đáy lòng nó. sự thay đổi đó? kiến thức. - Thái độ : khuôn mặt sầm lại, đôi mắt mênh mông bỗng xôn xao. -Hành động: + Kêu thét lên: ba...a...a...ba! ? Hãy tìm những chi tiết, + chạy xô tới, nhanh như một con hình ảnh thể hiện sự mâu sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay thuẫn trong nội tâm, đấu - tìm, phát ôm chặt lấy cổ ba nó. tranh và dẫn đến hành động hiên, phân + Nó hôn ba nó cùng khắp quyết liệt của bé Thu? tích chi tiết. + hét lên, hai tay siết chặt …run run -> Những chi tiết sinh động và đầy kịch tính diễn tả thành công sự bùng nổ, mạnh mẽ; sự đột phá dữ dội của tinh tế, hợp ? Em có nhận xét gì về bút tình cảm, bao nhiêu mong đợi, dồn quy luật phát pháp miêu tả nội tâm nhân nén giờ đây òa thành nước mắt, triển, diễn vật của tác giả? những giọt nước mắt yêu thương xen biến tâm lý. lẫn hối hận. => Bé Thu có tình cảm thật sâu sắc, suy nghĩ, trả ? Qua đoạn trích, Em có mạnh mẽ với cha. Thu là 1 đứa bé lời. cảm nhận gì về nhân vật bé cứng cỏi, hồn nhiên, ngây thơ, rất cá.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Thu? ? Tình cảm của ông Sáu đối - day dứt ân với con được thể hiện trong hận vì đã những hoàn cảnh nào? đánh con; quyết tâm làm cho con một chiếc lược … ? Điều gì thúc giục, thôi thúc ông Sáu làm chiếc lược - câu nói của ngà tặng con gái? con gái ? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ ông Sáu đã dồn tất - tìm, phát cả tình yêu con vào việc hiện, phân làm chiếc lược? tích chi tiết. ? ý nghĩa của hình tượng - trở thành chiếc lược ngà? báu vật, kỉ vật thiêng liêng. ? Tuy nhiên, bé Thu có nhận được chiếc lược từ ba - không vì không? Vì sao? ông Sáu đã hi ? Câu chuyện về chiếc lược sinh. ngà gợi lên trong chúng ta - Suy nghĩ, trả suy nghĩ gì? lời ? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?Theo lời nhân vật nào? ? Chọn vai kể đó có tác dụng gì?. - NV ông Ba, ngôi thứ nhất - cái nhìn khách quan, tăng sự tin cậy, thuyết phục ….. tính. 3) Tình cảm cha con sâu nặng của ông Sáu . - Nỗi day dứt, ân hận cứ ám ảnh ông nhiều ngày vì ông đã nóng giận mà đánh con. - Lời dặn dò của con gái: Ba về! Ba mua cho con một cây lượt nghe ba? đã thôi thúc ông hoàn thành chiếc lược ngà sau bao nhiêu tâm huyết và gắng sức. + cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ và cố công… + gò lưng, tẩn mẩn khắc lên đó từng nét:Yêu nhớ tặng Thu con của ba! -> Chiếc lược ngà trở thành một báu vật đối với ông Sáu. Nó làm dịu đi nỗi ân hận, day dứt. Nó chứa đựng bao tình cảm yêu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha trong những ngày xa con. => Tình yêu thương thắm thiết, sâu nặng của ông Sáu dành cho con và hiện thực nỗi đau chiến tranh gây bao nhiêu mát mát, đau thương cho dân tộc, cho từng mái ấm gia đình. 4) Nghệ thuật kể chuyện: - Người kể chuyện là ông Ba - bạn ông Sáu: người chứng kiến cảnh ngộ éo le của cha con ông Sáu. -> Làm cho chuyện vừa khách quan vừa gần gũi, tin cậy và xúc động. - Cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ, hợp lí. * Ghi nhớ: SGK/202.. C- Củng cố: (3’): - Khắc sâu kiến thức bài học D- Dặn dò: (2’): - Về nhà làm 2 bài tập ở phần luyện tập/ 203(SGK) - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 73 :- Tiếng Việt. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 1. Kiến thức: - Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ I; các phương châm hội thoại, các cách xưng hô trong hội thoại, cách đẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. 2. Kĩ năng: - phát hiện, phân tích, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1; HDHS Ôn tập về các Phương châm hội thoại (12’) I- Các phương châm hội thoại: ? Hãy kể tên các Phương - liệt kê 1- Phương châm về lượng châm hội thoại đã học? 2- Phương châm về chất ? Trình bày nội dung khái - nhắc lại 3- Phương châm quan hệ niệm của từng Phương châm kiến thức, 4- Phương châm cách thức hội thoại nhận xét, bổ 5- Phương châm lịch sự - Nhận xét, đánh giá xung. (Treo bảng phụ) - Quan sát. BẢNG HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Các phương châm hội thoại. Phương châm về lượng. Phương châm về Chất. Phương châm Quan hệ. Phương châm Cách thức. Phương châm Lịch sự. - Gọi HS đọc BT/190 - Đọc yêu cầu * Bài tập: - Gọi HS lên bảng kể tình -kể tình Kể một tình huống giao tếp trong huống, nhận xét. huống,nhận xét đó có một hoặc một số PCHT - Nhận xét, đánh giá tình huống không được tuân thủ. * HĐ 2; HDHS Ôn tập Xưng hô trong hội hoại (13’) II- Xưng hô trong hội thoại: 1- Các từ ngữ xưng hô: ? Ôn lại các từ ngữ xưng hô - rất tinh tế và - Hệ thống từ ngữ xưng hô của thông thường trong TV? giàu sắc thái TV rất tinh tế và giàu sắc thái biểu biểu cảm. cảm. ? Cách dùng các từ ngữ - căn cứ vào - Người nói cần căn cứ đối tượng xưng hô này? đối tượng và và các đặc điểm khác của tình tình huống giao huống giao tiếp mà lựa chọn từ tiếp. ngữ xưng hô cho thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Các đại từ xưng hô được - 3 ngôi:1, 2, 3 chia theo mấy ngôi? với số ít, số nhiều ? Lấy ví dụ minh họa cho - lấy ví dụ. từng loại?. - Tiếng Việt thường sử dụng hai từ loại sau trong xưng hô: + Đại từ: tô, tớ, mày, chúng tôi... + Danh từ: ông, bà, cha, mẹ … 2- Xưng khiêm hô tôn: - Người nói tự xưng mình một ? Trong Tiếng Việt, xưng hô - Suy nghĩ, cách khiêm nhường và gọi người thường tuân thủ theo phương phát biểu. đối thoại một cách tôn kính châm "xưng khiêm, hô tốn", - Nhận xét, bổ -> Đây là phương châm giao tiếp em hiểu phương châm đó xung. lịch sự của nhiều nước. như thế nào? + xưng khiêm: anh, chị, tôi… ? Cho ví dụ? - lấy ví dụ. + Hô tôn: quý khách, quý ông…. 3- Trong Tiếng Việt khi giao tiếp ? Vì sao trong TiếngViệt, phải lựa chọn từ ngữ xưng hô khi giao tiếp, người nói phải - Thảo luận - Từ ngữ xưng hô trong Tiếng chú ý lựa chọn từ ngữ xưng nhóm. Việt rất phong phú, giàu sắc tháI hô? biểu cảm, rất ít từ ngữ xưng hô trung tính như các ngôn ngữ khác; - Đại diện mỗi phương tiện xưng hô đều hiện - Tổ chức thảo luận nhóm nhóm trình tính chất của tình huống giao tiếp (2 nhóm) bày. và quan hệ giữa người nói và người nghe. - nhóm khác - Khi giao tiếp, mỗi người có một nhận xét, bổ vai xã hội, quan hệ giữa người nói - Nhận xét, đánh giá. xung. với người nghe khác nhau nên phảI lựa chọn từ ngữ xưng hô cho thích hợp. * HĐ 3: HDHS Ôn tập Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (12’) III- Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: - Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân ? Hãy phân biệt cách dẫn - so sánh 2 vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trực tiếp và cách dẫn gián cách dẫn, rút trong dấu ngoặc kép. tiếp kết luận. - Dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật có sự điều chỉnh cho phù hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. 2- Bài tập 2/ 191 - 192 - Lời đối thoại do nhân vật trực - Giáo viên treo bảng phụ, - thảo luận tiếp nói ra, còn lời dẫn gián tiếp cho học sinh đọc đoạn văn ở nhóm, cử đại không phải là lời của nhân vật mà bảng phụ và phân tích sự diện lên bảng là lời của người dẫn hoặc người thay đổi về từ ngữ trong lời trình bày, đại kể.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> dẫn gián tiếp so với lời đối thoại - Giáo viên hướng dẫn cả lớp cũng chữa bài. diện nhóm khác bổ sung - H/s theo dõi chữa bài. - Khi chuyển lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp cần phảI thay đổi các từ ngữ xưng hô của vua Quang Trung (tôi) và Nguyễn Thiếp (chúa công) và phảI có sự điều chỉnh thích hợp. C- Củng cố: (5’): - Hệ thống kiến thức chính cần đạt. D- Dặn dò: (3’): - VN hoàn thiện các BT còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..……..Sĩ số:…… Vắng:…… Tiết 74: - Tiếng Việt. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt học kỳ I. Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực vận dụng trong thực hành. 2. Kĩ năng: vận dụng, hệ thống. 3. Thái độ: ý thức học tập. II- CHUẨN BỊ 3. Giáo viên: Ma trân đề, Đề kiểm tra, Đáp án- Biểu điểm. 4. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 40’ - Giáo viên giới thiệu kết cấu đề kiểm tra. - Phát đề, HS làm bài. 3. Củng cố: (3’): - Thu bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. A- ĐỀ KIỂM TRA I- Trắc nghiệm khách quan: * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1. Có mấy phương châm hội thoại? a. 3 b. 4 c. 5 d.6 2. Dòng nào dưới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt là từ loại Danh từ: a. tôi, nó, chúng nó, hắn c. chúng tôi, bạn, cô, mày b. bố, bác, anh, chị d. họ, chúng mày, các bạn, chú.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> * Đánh dấu (x) vào ô Đúng, Sai để nhận định trên hoàn toàn chính xác 3. Dẫn trực tiếp là dẫn nguyên văn lời nói hoặc ý nghĩ của người hoặc nhân vật và lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc đơn. Đúng Sai 4. Dẫn gián tiếp là thuật lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh cho phù hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. Đúng Sai * Nối dữ kiện ở cột A với cột B sao cho nội dung được hoàn chỉnh 5. A (PCHT). Cột nối. B (Khái niệm). 1 nối. a. Không nói những điều mà mình không tin là. ……. đúng hay không có bằng chứng xác thực.. 2. Phương châm. 2 nối. b. Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói. lịch sự 3. Phương châm. …… 3 nối. mơ hồ. c. Cần nói tế nhị, tôn trọng người khác.. về chất 4. Phương châm. …… 4 nối. d. Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói. cách thức. ……. lạc đề.. 1. Phương châm quan hệ. II- Trắc nghiệm tự luận 6. Tìm các cách nói có sử dụng phép nói quá trong các cách nói sau: Đẹp tuyệt vời, một tấc đến trời, không một ai có mặt, một chữ bẻ đôi không biết, cười vỡ bụng, rụng rời chân tay, tức lộn ruột, ngáy như sấm, nghĩ nát óc, tiếc đứt ruột. 7. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Tôi cũng kể cho chúng nghe nhiều về bà tôi; một hôm thằng lớn thở dài nói: - Có lẽ tất cả các bà đều rất tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt... Nó thường nói một cách buồn bã: ngày trước, trước kia, đã có thời...dường như nó đã sống trên trái đất này một trăm năm, chứ không phải mười một năm a. Trong số những từ ngữ hoặc câu in đậm, đâu là lời dẫn trực tiếp, đâu là lời dẫn gián tiếp, đâu không phải là lời dẫn trực tiếp? b. Vận dụng kiến thức về các Phương châm hội thoại đã học, giải thích vì sao nhân vật “thằng lớn” phải dùng từ “có lẽ” trong lời nhận xét của mình? 8. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu, đoạn sau: a. Một dãy núi mà hai màu mây Nơi nắng nơi mưa khí trời cũng khác Như anh với em, như Nam với Bắc Như đông với tây một dãy rừng liền b. Khi tâm hồn ta đã rèn luyện thành một sợi dây đàn sẵn sàng rung động trước.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> mọi vẻ đẹp của vũ trụ, trước mọi cái cao quý của cuộc đời, chúng ta là người một cách hoàn hảo hơn. B- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I- Trắc nghiệm khách quan (2đ) Mỗi ý đúng được 0, 25 đ 1. ý C 2. ý B 3. Sai 4. Sai 5. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b II- Trắc nghiệm tự luận (8đ) 6. (2đ) Các cách nói có sử dụng Phép nói quá: (mỗi ý đúng được 0,25đ) + một chữ bẻ đôi không biết + một tấc đến trời + sợ vãi mồ hôi + rụng rời chân tay + tức lộn ruột + ngáy như sấm + nghĩ nát óc + tiếc đứt ruột 7. (4đ) a. Xác định lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp (2đ) Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng: - Lời dẫn trực tiếp: Có lẽ tất cả các bà ……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. đều rất tốt, bà tớ ngày trước cũng rất Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày tốt giảng:…………..…..Sĩ số:…… Vắng: - Lời dẫn gián tiếp: ngày trước, trước …… kia, đã có thời... - Những từ, câu còn lại đều không phải Tiết 75: - Văn bản là lời dẫn mà chỉ là lời kể. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ b. Giải thích cách dùng từ có lẽ (2đ) TRUYỆN HIỆN ĐẠI - Dùng từ Có lẽ nhân vật thằng lớn muốn báo cho người nghe biết rằng I- MỤC TIÊU: điều được nói ra chỉ là suy đoán, chưa 1. Kiến thức: - Nắm lại những kiến thật chắc chắn (Phương châm về chất) thức cơ bản về Thơ và truyện hiện đại 8. (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá a. Phép so sánh tu từ: Hai phía của dãy trị nội dung và nghệ thuật của những Trường Sơn cũng như hai con người tác phẩm tiêu biểu. Qua bài kiểm tra, (anh và em), hai miền đất nước (Nam đánh giá được trình độ của mình về và Bắc), hai hướng (Đông và Tây) của các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. một dải rừng, luôn gắn bó keo sơn, 2. Kĩ năng: vận dụng, hệ thống. không gì chia cắt được. 3. Thái độ: ý thức học tập. b. Phép ẩn dụ tu từ: Tác giả dùng cụm II- CHUẨN BỊ từ sợi dây đàn để chỉ tâm hồn con 5. Giáo viên: Ma trân đề, Đề kiểm người, một tâm hồn nhạy cảm, dễ rung tra, Đáp án- Biểu điểm. động trước cuộc sống. 6. Học sinh: Ôn tập kiến thức. ./. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 40’ - Giáo viên giới thiệu kết cấu đề kiểm tra. - Phát đề, HS làm bài. 3. Củng cố: (3’): - Thu bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo.. A- ĐỀ KIỂM TRA I- Trắc nghiệm khách quan: * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1. Văn bản “Đoàn thuyền đánh cá” là sáng tác của tác giả? a. Bằng Việt b. Huy Cận c. Nguyễn Duy d.Nguyễn Khoa Điềm. 2. Nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” sống và làm việc ở đâu? a. đỉnh Pan- xi- păng 7. Cảm nghĩ của em về nhân vật bé b. đỉnh Lũng Cú Thu và giá trị tố cáo hiện thực chiến c. Đỉnh Yên Sơn tranh tàn khốc trong truyện Chiếc lược d. Đỉnh Trường Sơn ngà (Nguyễn Quang Sáng) * Đánh dấu (x) vào ô Đúng, Sai để nhận định trên hoàn toàn chính xác B- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 3. Bằng việc sáng tạo tình huống bất I- Trắc nghiệm khách quan (2đ) ngờ mà tự nhiên, hợp lý đoạn trích Mỗi ý đúng được 0, 25 đ Chiếc lược ngà đã thể hiện thật cảm 1. ý B động tình cha con sâu nặng và cao đẹp 2. ý C trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. 3. Đúng Đúng 4. Sai Sai 5. 1- d; 2- c; 3- b; 4- a II- Trắc nghiệm tự luận 4. Bài thơ: Bếp lửa là sự kết hợp 6. (3đ) nhuần nhuyễn giữa Tự sự và Miêu tả a. (1đ) - Chép hoàn chỉnh 7 câu Đúng thơ đầu của bài thơ Đồng chí Sai - Đúng kết cấu khổ thơ, * Nối dữ kiện ở cột A với cột B sao đúng chính tả, trình bày sạch cho nội dung được hoàn chỉnh đẹp. 5. b. (2đ) Hình ảnh biểu tượng Đầu súng A (Tác giả) Cột nối trăng treo: được gợi lên bởi những tưởng phong phú. Súng và Trăng 1. Bằng Việt 1 nối …… a. ánhliên trăng là gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất 2. Chính Hữu 2 nối …… b. Bàichiến thơ vềđấu tiểuvàđội không kính trữxe tình, chiến sĩ và thi sĩ . Đóchí là những mặt bổ xung cho nhau, 3. Phạm Tiến Duật 3 nối …… c. Đồng hài hòa với nhau của cuộc đời người 4. Nguyễn Duy 4 nối …… d. Bếplính lửa cách mạng. Biểu tượng thơ ca kháng chiến- nền thơ kết hợp hiện thực II- Trắc nghiệm tự luận và cảm hứng lãng mạn. 6. a. Chép lại 7 câu thơ đầu bài thơ Đồng chí 7. (5đ) Nêu cảm nghĩ về nhân vật bé b. Phân tích hình ảnh biểu tượng Thu và giá trị tố cáo hiện thực chiến “Đầu súng trăng treo”..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> tranh tàn khốc trong truyện Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Nhân vật bé Thu: phân tích diễn biến tâm lý của Thu qua từng sự việc nhằm làm nổi bật các nét tính cách sau: + Có tình cảm mạnh mẽ, sâu sắc nhưng cũng rất dứt khoát, rành mạch. (1đ) + Có nét cá tính cứng cỏi đến mức ương ngạnh, bướng bỉnh nhưng vẫn là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ.(1đ) + Có tình yêu cha mãnh liệt, sâu sắc (1đ). - Giá trị tố cáo hiện thực chiến tranh tàn khốc (2đ): + Chi tiết vết thẹo: Chiến tranh làm con người bị biến dạng, chiến tranh đã làm con không nhận ra cha, chiến tranh len lỏi, tàn phá từng gia đình...(1đ) + Cái chết của ông Sáu khi chưa kịp trao tận tay con gái chiếc lược ngà: Chiến tranh gây ra sự chia lìa, bao gia đình phảI chịu hi sinh, mất mát và tổn thất tinh thần to lớn. Chiến tranh cướp đi hạnh phúc gia đình, hạnh phúc của con người…(1đ) +) Yêu cầu: - Viết thành bài văn đảm bảo các nội dung trên. - Trình bày bố cục hợp lý, sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 76 – 77 - 78: - Văn bản. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn) I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hôi cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm tự sự 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương II. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tuyển tập Truyện ngắn Lỗ Tấn - Tư liệu, tranh ảnh về Lỗ Tấn 2.Học sinh: Đọc kĩ và tóm tắt văn bản; soạn bài III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (40’) I – KHÁI QUÁT VĂN BẢN - HDHS đọc, đọc mẫu - Chú ý. 1- Đọc văn bản: - gọi h/s đọc, nhận xét - Đọc VB, Sgk/207-216 - Nhận xét, uốn nắn. nhận xét. 2- Tìm hiểu chú thích ? Nêu hiểu biết của - trình bày tóm a- Tác giả: em về tác giả Lỗ Tấn? tắt phần CT* Lỗ Tấn (1881 - 1936) - Tên tự: Dự Tài GVMR: - là nhà văn nổi tiếng, nhà tư tưởng lớn, - Thân thế, sự nghiệp, người đã được tiếp nhận CN Mác- Lê con người Lỗ Tấn. Nin và trở thành một người chiến sĩ CM - Tác phẩm Thuốc và - Chú ý, lắng kiên định của Trung Quốc XHPK Trung Quốc nghe va ghi - Ông cho rằng: Văn học là vũ khí lợi hại đầu thế kỷ XX. chép. để biến đổi tinh thần dân chúng đang ở trong tình trạng ngu muội và hèn nhát. - Ông để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị, các công trình nghiên cứu đồ sộ và đa dạng. ? Xuất xứ của tác - Tập Gào thét b- Tác phẩm: phẩm ? -Là một trong những truyện ngắn tiêu ? Thể loại của tác - Truyện ngắn biểu nhất của tập"Gào thét". phẩm là gì? có yếu tố hồi - Thể loại: Truyện ngắn có yếu tố hồi ký. ký. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, xưng tôi - Gọi h/s giải nghĩa 5 - trình bày.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> từ GV ghi lên bảng ? Văn bản Cố hương có thể chia làm mấy phần? ND từng phần là gì? ? Hãy kể tóm tắt tác phẩm? - Nhận xét, đánh giá. nghĩa từ. - 3 phần.. - kể tóm tắt. - nhận xét.. c- Giải nghĩa từ khó: sgk/217-218 3- Bố cục: 3 phần - F1: Nhân vật Tôi trên đường về quê. - F2: Nhân vật Tôi những ngày ở quê. - F3: Nhân vật Tôi trên đường rời xa quê. 4- Kể tóm tắt:. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (40’) II - ĐỌC HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN 1- Hệ thống nhân vật: ? Truyện có mấy nhân - 2 nhân vật - Truyện có hai nhân vật chính: Nhuận vật chính? Vị trí của chính: Nhuận Thổ và nhân vật tôi. từng nhân vật? Thổ và tôi + Nhuận Thổ có vị trí rất quan trọng vì mọi sự thay đổi của làng quê đều thể hiện tập trung ở nhân vật này. Sự thay ?Nhân vật nào là nhân - nhân vật tôi đổi của NT là nhân tố tác động mạnh vật trung tâm? Vì sao? - giải thích. nhất đến tư tưởng, tình cảm của nhân vật tôi. + Nhân vật tôi là nhân vật trung tâm vì ? ở phần cuối, sự xuất - đại diện cho mọ sự diễn biến của truyện đều xoay hiện của Thủy Sinh và XH tương lai, quanh diễn biến tâm trạng của tôi Hoàng có ý nghĩa gì? công dân mới - Nhân vật Thủy Sinh và Hoàng có ý của TQ. nghĩa quan trọng trong việc gợi cho tôi nghĩ về XH tương lai. - Gọi HS đọc F1/207. - Đọc F2/ 207 2- Cảnh vật và con người ở quê hương qua cái nhìn của nhân vật "tôi" a- Diễn biến tâm trạng nhân vật Tôi trên ? Hình ảnh làng cũ - tìm, phát đường về thăm quê và những ngày ở nhà trong tâm tưởng của hiện chi tiết, * Cảnh vật: tôi và thực tế khác so sánh, đối + Trong hồi ức: làng cũ đẹp đẽ đến nỗi như thế nào? chiếu. “không có hình ảnh, ngôn ngữ nào - Rút kết thúc. diễn tả cho được”. + Hiện tại: xơ xác, tiêu điều, hoang vắng “tuy chưa tiến bộ hơn xưa, nhưng cũng ? Vì sao tôi lại có - ý định là từ vị tất đến nỗi thê lương như mình những cảm xúc như giã ngôI nhà tưởng" vậy? và làng quê -> Sở dĩ nhân vật tôi có cảm xúc như vậy lần cuối cùng. chính là vì chuyến về thăm quê lần này, ? Điều đó thể hiện tôi có ý định vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu tình cảm gì của tôi đối - suy nghĩ, và từ giã làng cũ thân yêu. với quê hương? phát biểu. => Tấm lòng sâu nặng của nhân vật đối với quê hương, đất nước. ? Diễn biến cảm xúc - sự hồi tưởng * Con người: Hình ảnh Nhuận Thổ của tôi những ngày ở và xuất hiện +) 20 năm trước: quê đã thay đổi theo của Nhuận - 1 cậu bé mạnh khỏe, nhanh nhẹn có điều gì? Thổ. khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> mật…Trang phục đẹp đẽ, cổ đeo vòng bạc đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng.. ? Hình ảnh Nhuận - Hiểu biết nhiều Trời! Nhuận Thổ hiểu Thổ xuất hiện trước - tìm, phát biết nhiều chuyện lạ lùng lắm, kể mắt tôi so với Nhuận hiện chi tiết, không xiết Thổ 20 năm về trước so sánh, đối - Nói chuyện tự nhiên, vô tư khác nhau như thế chiếu. => Một con người tràn đầy sức sống. nào? - Rút kết thúc. +) Hiện tại: - cao gấp hai trước, khuôn mặt vàng ? Nghệ thuật đối chiếu - làm nổi bật sạm, lại có thêm những nếp răn sâu được thể hiện nhằm sự thay đổi hoắm; mi mắt viền đỏ húp mọng lên… làm nổi bật điều gì? của làng quê, - Ăn mặc rách rưới nghèo khổ đội một đặc biệt sự sa cái mũ lông chiên rách tươm, mặc một sút thảm hại chiếc áo bông mỏng dính, người co ro của gia cảnh cúm rúm; bàn tay vừa thô kệch vừa NT. nặng nề, nứt nẻ như vỏ cây thông - Nói chuyện sợ sệt, thưa bẩm làm cho ? Vì sao có sự thay nhân vật tôi “điếng người đi”. đổi trong con người - cuộc sống -> Một con người tàn tạ, bần hèn, cuộc Nhuận Thổ? Nguyên nghèo khổ, bị đời xuống dốc, sa sút. nhân tạo ra tình trạng áp bức nặng => Tố cáo XHPK TQ sa sút về mọi mặt. đáng buồn đó? nề….. - Lên án các thế lực tạo nên thực trạng đáng buồn: đông con, mùa mất, thuế ? Chỉ ra những hạn nặng, lính tráng trộm cuớp, quan lại chế tiêu cực ngay - mê tín dị thân hào đầy đọa thân anh trong con người đoan; quan - Những mặt tiêu cực nằm ngay trong Nhuận Thổ? niệm cũ kĩ, tâm hồn, tính cách của Nhuận Thổ nói nặng nề về riêng và người lao động TQ nói chung: giai cấp… gánh nặng tinh thần (mê tín dị đoan) Tiết 3 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’) b- Những suy nghĩ và cảm xúc của " tôi" - Gọi HS đọc F3/215 - Đọc F3/215 khi rời xa quê hương: - Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy ? Cảm xúc khi rời quê - tìm, phát ngột ngạt, lẻ loi: bức bối, ảo nảo, buồn của nhân vật "tôi" thể hiện, phân tích đau, thất vọng nhức nhối. hiện như thế nào? chi tiết. -Suy nghĩ về quê hương: Thế hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, một cuộc đời ? Tác giả muốn giử - niềm tin về chúng tôi chưa từng được sống. gắm điều gì qua đoạn sự thay đổi -> Tác giả giử gắm một niềm tin trong văn? của cuộc sống. sáng vào sự xuất hiện của một XH mới, một cuộc sống mới như một điều tất yếu. -Đoạn văn: "Tôi nghĩ 3- Hình ảnh con đường bụng ....đường thôi" - phương thức - Con đường trong suy nghĩ, liên tưởng được xây dựng bằng lập luận, nghệ -> một biểu trưng, một biểu tượng, khái nghệ thuật gì? Phương thuật liên quát triết lý về cuộc sống con người, hiện thức gì? tưởng. tại đến tương lai: con đường đến tự do,.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ? Thông qua hình ảnh - khái quát con đường tác giả triết lý về cuộc muốn nói gì? sống con người hiện tại, ? Em hiểu như thế nào tương lai. về triết lý kì thực trên mặt đất làm gì có - Suy nghĩ, đường. Người ta đi phát biểu. mãi thì thành đường thôi. ?. hạnh phúc của con người; con đường của tự thân vận động, dựng xây và hi vọng của con người. => Con đường không tự nhiên mà có mà do chính con người “Người ta đi mãi thì thành đường thôi”. - Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự thay đổi xã hội, tìm một con đường mới cho người dân Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX. 4- Các phương thức biểu đạt: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Đoạn văn (a): Phương thức Miêu tả kết 4/ 218. 4/ 218. hợp với biện pháp hồi ức và đối chiếu -> làm nổi bật quan hệ gắn bó giữa hai người bạn thời thơ ấu. - Gọi HS phát biểu, - Suy nghĩ, - Đoạn văn (b): Phương thức Tự sự có nhận xét. trình bày. kết hợp Biểu cảm -> làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ, tình cảnh sống điêu - Gọi HS khác nhận - nhận xét, bổ đứng của Nhuận Thổ và người dân TQ. xét, bổ sung. sung. - Đoạn văn (c): Phương thức lập luận -> làm nổi bật giá trị biểu tượng, khái quát - Nhận xét, đánh giá. - Rút kinh triết lý về cuộc sống con người. nghiệm. * Ghi nhớ: sgk/ 219 * HĐ 2: HDHS Luyện tập (10’) III - LUYỆN TẬP 1- Bảng tổng hợp kiến thức Sự thay đổi của nhân vật của Nhuận Thổ 20 năm trước Lúc tôi trở về Hình dáng khuôn mặt tròn trĩnh, nước đội một cái mũ lông chiên rách da bánh mật; đầu đội mũ tươm, mặc một chiếc áo bông mỏng lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo dính; bàn tay vừa thô kệch vừa nặng vòng bạc sáng loáng… nề, nứt nẻ như vỏ cây thông Động tác Oai hùng, đứng giữa ruộng người co ro cúm rúm; ngồi trầm dưa hấu ngâm; lặng lẽ hút thuốc… Giọng nói Vui tươi, mạnh bạo, kể rất - chỉ lắc đầu; cứ lắc đầu nhiều chuyện lạ… Thái độ đối Thấy ai cũng bẽn lẽn chỉ Dáng điệu cung kính, chào rất rành với tôi không bẽn lẽn với mình tôi; mạch: Bẩm ông! Chưa đầy nửa ngày, chúng tôi đã thân nhau; Tính cách tự nhiên, vô tư đần độn, mụ mẫm C- Củng cố: (3’) - Hệ thống hóa kiến thức bài học. D- Dặn dò: (2’) - VN học bài và làm BT1/219. - Chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 79: - Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận, nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết bài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt. 3. TháI độ: - ý thức tự giác, tinh thần học tập. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài viết số 3 của học sinh đã chấm. - 1 số lỗi học sinh mắc trong bài viết số 3. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề bài (15’) I- Tìm hiểu yêu cầu đề ? Nhắc lại yêu cầu đề - 1HS nhắc lại * Đề bài: bài? yêu cầu đề bài. Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn ? Tình huống của đề - kể lại1 kỉ niệm. nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa bài là gì? em và thầy giáo, cô giáo cũ. ? Yêu cầu khi kể? - Kể trung thực, 1-Tìm hiểu đề, tìm ý có tính GD và - Đối tượng: Các bạn cùng lớp. sức thuyết phục. - Nội dung: một kỉ niệm đáng nhớ với ? Hãy lập lại dàn ý thấy cô giáo cũ. của yêu cầu đề? - Đưa dàn bài đã 2- Lập dàn ý: chuẩn bị ở nhà ra a) Mở bài: - Giới thiệu về kỉ niệm. ? Phần mở bài có thảo luận nhóm. b) Thân bài: Kể chi tiết kết hợp với nhiệm vụ gì? miêu tả nội tâm và nghị luận. - Thời gian, hoàn cảnh, diễn biến của ? Phần thân bài gồm - Nhóm cử đại kỉ niệm? những ý nào? diện lên bảng - Tại sao lại đáng nhớ? trình bày. - Bài học về tình cảm, đạo lý (miêu tả ? Kết bài em sẽ viết nội tâm) những ý nào? - Nhận xét, bổ - Vai trò của đạo lý thầy trò trong xung. cuộc sống hiện nay (Nghị luận) c) Kết bài: - Cảm nghĩ của bản thân * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT 1. Ưu điểm: - Đa số hiểu yêu cầu đề, một số bài đã - GV đưa ra nhận xét - Chú ý lắng có sự tiến bộ, diễn đạt lưu loát, thoát ý đánh giá những ưu nghe và có cảm xúc.. điểm, hạn chế trong - Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả, biểu.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> bài viết của HS.. cảm cụ thể, sinh động tạo sự thuyết phục và hấp dẫn cho câu chuyện kể - Đọc 1 bài viết Khá - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp + ………………… các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị Rút kinh luận trong bài văn tự sự. - Đọc 1 bài viết Yếu nghiệm 2. Tồn tại: + ………………… - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, chưa thuyết phục, kỉ niệm kể chưa thực sự sâu sắc - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều, diễn đạt lủng củng, lập luận yếu * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI - GV hướng dẫn cả - Chú ý, lắng 1. Lỗi chính tả: lớp cùng chữa . nghe, quan sát. * Lỗi * Cách sửa - chò chuyện - trò chuyện - GV ghi câu sai lên - HS phát hiện, - kiết liệt - quyết liệt bảng HD hs chữa. sửa lỗi. - giạy học - dạy học - như - nhưng - HS xung phong - xau xắc - sâu sắc đọc câu, từ sai - cổng chường - cổng trường - GV đưa ngữ liệu về tìm nguyên nhân 2.Lỗi diễn đạt, dùng từ: lỗi diễn đạt, dùng từ sai, chữa lại. - cuộc đời trớ trêu… của HS. - quá khứ mù quáng - Nhận xét, bổ - thay đổi ghê ghớm - HDHS sửa lỗi xung. * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc - Giải đáp thắc mắc - Câu hỏi thắc mắc. C- Củng cố: (3’): - Trả bài, nhận xét giờ học D- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo ./..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 80:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – VĂN THƠ HIỆN ĐẠI I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân trong bài kiểm tra Tiếng Việt và văn thơ hiện đại Việt Nam. Rút kinh nghiệm, sữa chữa những sai sót trong bài kiểm tra này. Củng cố thêm kiến thức Tiếng Việt và văn thơ hiện đại Việt Nam. 2. Kĩ năng: Phát hiện, nhận biết, sửa lỗi. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức, trách nhiệm đối với việc học tập của HS. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài kiểm tra đã chấm. 2. Học sinh: Soạn bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Kiểm tra bài cũ: Không. 2- Trả bài: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu của đề bài (15’) I- Tìm hiểu yêu cầu đề - HDHS lần lượt trả - giải đáp yêu lời theo đáp án/ 129- cầu đề. 1- Kiểm tra Tiếng Việt 132. 2- Kiểm tra Văn thơ hiện đại * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT - GV đưa ra nhận xét 1. Ưu điểm: đánh giá những ưu - Đa số hiểu yêu cầu đề, phân trắc nghiệm điểm, hạn chế trong khách quan hoàn thành tốt (>80%) bài viết của HS. - Đảm bảo nội dung kiến thức yêu cầu và có sự phát hiện, phân tích các chi tiết nghệ thuật. Một số bài đã biết cách bình chi tiết nghệ - Chú ý thuật. - Đọc 1 bài viết Khá lắng nghe - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp kiến + ……………… - Rút kinh thức vào hoàn thiện bài tập và sự cảm thụ - Đọc 1 bài viết Yếu nghiệm riêng đối với văn bản. + …………… 2. Tồn tại: - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự logic, chưa thuyết phục. - Tỷ lệ hoàn thành phần Tự luận thấp, có bài để trắng. - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều. * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI 1. Lỗi chính tả: - HD HS chữa lỗi * Lỗi * Cách sửa.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - GV ghi câu sai lên bảng HD hs chữa.. - sưng hô - xưng hô - trẳng mất - chẳng mất - cúi gặt mặt - cúi gằm mặt - HS đọc những - dan khổ - gian khổ câu sai của mình - sao suyến - xao xuyến HS chữa câu sai. - rúc dích - rúc rích - GV đưa ngữ liệu về - chong sáng - trong sáng lỗi diễn đạt, dùng từ 2.Lỗi diễn đạt, dùng từ: của HS. - nhận xét, bổ - Thu có lòng dũng cảm vì Thu luôn yêu - HDHS sửa lỗi sung. nhớ bố đã làm chiếc lược cho Thu. - chiến tranh đã đem bố Thu hi sinh. * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc - Giải đáp thắc mắc - Câu hỏi 3. Củng cố: (3’): - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: (2’): - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..…...

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 81 + 82:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ Văn 9, thấy được tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức; vận dụng 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2.Học sinh: Soạn bài, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức * HĐ 1: HDHS Ôn tập các kiểu loại kiến thức trọng tâm (40’) ? Phần Tập làm văn trong Ngữ Văn 9, tập 1 có những nội dung lớn nào? Nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? Các ND VB tự sự học ở lớp 9 có gì giống và khác so với - Học sinh đã ND VB tự sự lớp 6? làm bài tập ở nhà, đến lớp cho các em đưa bài tập đã ? Vai trò, vị trí, tác làm ra thảo dụng của các biện luận nhóm pháp nghệ thuật và thống nhất NP yếu tố miêu tả trong trả lời rồi cử văn bản thuyết minh? đại diện lên Cho ví dụ cụ thể? trình bày, đại diện nhóm khác bổ sung.. 1- Những nội dung lớn và trọng tâm: a- Văn bản thuyết minh với trọng tâm luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. b- Văn bản tự sự với 2 trọng tâm: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận. - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như: đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự ; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự.. 2- Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. a- Biện pháp nghệ thuật: - Vai trò: Làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn. - Tác dụng: Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc. b- Yếu tố miêu tả: - Vai trò: Làm cho văn bản thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Tác dụng: Làm cho đặc điểm thuyết - Nhận xét, đánh giá, - Rút kiến thức minh nổi bật, gây ấn tượng..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> rút kết luận.. bài tập.. c- Ví dụ: Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh cần sử dụng những liên tưởng,tưởng tượng, so sánh nhân hóa để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng được thuyết minh và sử dụng miêu tả để người nghe hình dung ra ngôi chùa ... - Gọi 2 học sinh lên bảng 3- So sánh Văn bản TM - Văn bản MT điền những đặc điểm của văn bản TM và văn bản MT. Miêu tả Thuyết minh (Đối tượng: con vật, con người, cảnh (Đối tượng: Các loại sự vật, đồ vật...) vật cụ thể). - Có hư cấu, tưởng tượng, không nhất - Trung thành với đặc điểm của đối thiết phải trung thành với sự vật. tượng, sự vật - Dùng nhiều so sánh, liên tưởng. - Đảm bảo tính khách quan khoa học. - Mang nhiều cảm xúc chủ quan của - ít dùng tưởng tượng so sánh. người viết. - ít dùng số liệu cụ thể chi tiết. - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết. - Dùng nhiều trong sáng tác văn - ứng dụng nhiều trong tình huống cuộc chương, nghệ thuật. sống,VH, khoa học. - Ít khuôn mẫu - Thường theo một số mẫu nhất định - Đa nghĩa. - Đơn nghĩa Tiết 2 (tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Ôn lại kiến thức về Văn bản Tự sự (40’) 4- Văn bản Tự sự: a- Yếu tố Miêu tả trong văn bản Tự sự - Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có ?Yếu tố miêu tả bằng tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp VB tự sự có tác dụng Thảo luận dẫn, gợi cảm, sinh động. như thế nào? Ví dụ. nhóm thống Vd: "Những cây thông... vào gầm xe" nhất nội dung (Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long) trả lời. b- Miêu tả nội tâm trong văn bản Tự sự: - Là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và ?Miêu tả nội tâm diễn biến tâm trạng của nhân vật. trong VB tự sự là làm - Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng gì? Có mấy cách - Đại diện nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. miêu tả nội tâm trong nhóm lên trình + Miêu tả nội tâm trực tiếp: diễn tả những VB tự sự? Cho ví dụ. bày kết quả ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật. + Miêu tả nội tâm gián tiếp: miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục ... của - Đại diện nhân vật. nhóm khác bổ Vd: Thực sự mẹ lo lắng….dài và hẹp sung. (Cổng trường mở ra – Lý Lan) ? Văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả khác nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ?Trong VB tự sự yếu tố nghị luận có vai trò như thế nào? Cho ví dụ?. c- Nghị luận trong văn bản Tự sự: - Trong VB tự sự để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết sẽ nghị luận bằng cách nêu ý kiến, nhận xét, - rút kiến thức cùng lí lẽ dẫn chứng. Nội dung đó thường bài tập. biểu đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. Vd: “Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là… thành đường thôi” (Cố Hương – Lỗ Tấn).. d- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội ? Em hiểu thế nào là tâm: Nhắc lại kiến đối thoại, độc thoại * Đối thoại: Đối đáp, trò chuyện hai thức, nhận xét, và độc thoại nội tâm? người trở lên, có gạch ngang đầu dòng bổ sung. Cho ví dụ? mỗi lượt thoại. * Độc thoại: Là lời một người nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng thành lời, có gạch đầu dòng. * Độc thoại nội tâm: là độc thoại không thành lời, không dấu gạch ngang. Vd: “Tôi cất giọng……..tổ tao đâu” (Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài). - tìm, phát e- Người kể chuyện trong văn bản Tự sự: hiện, trình bày. - Kể chuyện theo ngôi thứ nhất xưng “tôi” Vd: Chiếc lược ngà, Cố Hương… - Nhận xét, bổ - Kể chuyện theo ngôi thứ 3: người sung. chuyện giấu mình. Vd: Làng, Lặng lẽ Sapa… - Khắc sâu, hệ thống hóa kiến thức. - HDHS chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. ? Em hãy tìm một số tác phẩm đã học kể theo ngôi thứ nhất, một số tác phẩm kể theo ngôi thứ 3? C- Củng cố (3’) D- Dặn dò: (2’). Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 83 + 84:. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 1- Kiến thức: - Những điểm giống và khác nhau của văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với kiểu văn bản tự sự đã học ở lớp dưới. Tiếp tục thấy được tính tích hợp của văn bản tự sự với văn bản chung. - Tiếp tục thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập làm văn ở lớp 9 với các kiểu văn bản đã học ở lớp 6, 7, 8. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, lập bảng thống kê…. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bảng phụ 2-Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài ôn tập chuẩn bị ở nhà của học sinh B. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Kiến thức * HĐ 1: HDHS Ôn tập kiến thức đã học (40’) 5. Những điểm giống và khác nhau của văn bản tự sự đã học ở lớp 9 với kiểu văn bản đã học ở lớp 6: ?Các nội dung của a) Giống nhau: Đều là VB tự sự văn bản tự sự đã - HS thảo luận b) Khác nhau: học ở lớp 9 giống nhóm, thống nhất ý - Ở lớp 6: Tự sự là phương thức trình và khác với các nội trả lời, cử đại diện bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dung về kiểu bài trả lời đại diện dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến này. nhóm khác nhận một kết, thể hiện một ý nghĩa. xét bổ sung. - Ở lớp 9: + Sự kết hợp giác tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập - Giáo viên chốt ý. luận + Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như: đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự, người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự. 6.Văn bản tự sự có phương thức ?Giải thích tại sao biểu đạt chính là phương thức tự sự: trong một VB có đủ - Miêu tả, Biểu các yếu tố miêu cảm, Nghị luận - Trong VB có đủ các yếu tố miêu tả, tảm, BCNL mà vẫn được dùng như biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là VB gọi là VB tự sự? những yếu tố bổ tự sự vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm, trợ. nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ ? Có VB nào chỉ sử - suy nghĩ, trả lời. nhằm làm nổi bật phương thức chính là dụng 1 phương thức Tự sự. biểu đạt không? - Trong thực tế ít có một văn bản nào chỉ vận dụng một PT biểu đạt duy.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> nhất. - Treo bảng phụ. - Đại diện nhóm -Nhận xét, đánh giá trình bày, nhận xét 7. Các yếu tố kết hợp với Văn bản T T 1 2 3 4 5 6. Kiểu VB chính Tự sự Miêu tả Nghị luận Biểu cảm Thuyết minh Điều hành. CÁC YẾU TỐ KẾT HỢP VỚI VĂN BẢN CHÍNH. TS. MT x. NL x. x x x. x x. x x. BC x x x. TM x x x. ĐH. Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Ôn tập kiến thức đã học (25’) 8. Bố cục văn bản Tự sự ? Một số tác phẩm - Một số tác phẩm Tự sự đã học trong Tự sự đã học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6->9 chương trình Ngữ không phải bao giờ cũng phân biệt rõ 3 Văn từ lớp 6->9 - Thảo luận cặp đôi phần: MB- TB- KB. không phải bao giờ - Tuy vậy, khi viết bài văn Tự sự, HS cũng phân biệt rõ 3 - Trình bày, nhận phảI viết có đủ 3 phần: MB- TB- KB phần: MB- TB- xét, bổ sung. bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà KB. Tại sao, bài trường, đang trong giai đoạn luyện tập, TLV Tự sự của HS theo rèn luyện theo những yêu cầu vẫn phảI có đủ 3 - Rút kiến thức bài “chuẩn mực” của nhà trường. Sau khi phần đã nêu? học. đã trưởng thành các em có thể viết tự do, phá cách như các nhà văn. ? Các nội dung, kĩ năng về các kiểu bài VB đã học theo em có sự tích hợp kiến thức không? ? Hãy lấy ví dụ minh họa, chứng minh?. 9. Tích hợp kiến thức - Những kiến thức, kĩ năng về kiểu VB - các nội dung luôn Tự sự của phần Tập làm văn đã soi tích hợp bổ trợ lẫn sáng thêm rất nhiều cho việc đọc- hiểu nhau. các VB, tác phẩm văn học trong SGK Ngữ Văn. Chẳng hạn, khi học về các yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - lấy ví dụ, chứng trong VB Tự sự các kiến thức về TLV minh. đã giúp người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích trong Truyện Kiều nhất là đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích hay các truyện ngắn Làng, Lặng lẽ Sa Pa... ? Theo em, khi viết bài văn Tự sự có - Suy nghĩ, phát tích hợp kiến thức biểu. về Tiếng Việt và Văn bản không? - Nhận xét, bổ sung. 10. Những kiến thức, kỹ năng về kiểu VB Tự sự: Những kiến thức, kĩ năng về các tác phẩm văn học Tự sự ở phần Đọc – hiểu văn bản và phần TLV tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> giúp người HS học tốt hơn khi làm văn kể chuyện. Vd: Các VB Tự sự đã cung cấp các đề tài, nội dung và cách kể chuyện, các dùng các ngôi kể, cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc …. HĐ 2 : KIỂM TRA 15 PHÚT Câu hỏi 1.Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? 2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các yếu tố trên. Đáp án 1.(5 điểm ) * Đối thoại: Đối đáp, trò chuyện hai người trở lên, có gạch ngang đầu dòng mỗi lượt thoại. * Độc thoại: Là lời một người nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng thành lời, có gạch đầu dòng. * Độc thoại nội tâm: là độc thoại không thành lời, không dấu gạch ngang. 2. (5 điểm ) Yêu cầu Đoạn văn có kết cấu hoàn chỉnh, có các lượt hội thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm. Có nội dung thống nhất C- Củng cố: (3’) - Nhắc lại các nội dung TLV đã học ở lớp 9. D- Dặn dò: (2’) - VN ôn tập toàn bộ kiến thức. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 85 + 86:. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I (Sở GD ra đề). Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..…...

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 87 :- Tập làm văn. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - ôn lại và củng cố về đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ mà em đã học ở tiết 54. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm thơ 8 chữ, giúp các em phát huy tinh thần sáng tạo, hứng thú trong học tập, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số đoạn thơ 8 chữ. 2. Học sinh: Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A- Kiểm tra bài cũ: (5’)? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ 8 chữ. B- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ 1: HDHS Ôn lại kiến thức về đặc trưng thể thơ (10’) I- Ôn lại kiến thức lý thuyết ?Em hãy nhắc lại yêu 1. Mỗi dòng có 8 chữ. cầu của thể thơ 8 chữ - HS xung 2. Cách gieo vần phổ biến là gieo vần đã học? phong trả lời chân và vần liên tiếp, gián cách. ? Hãy đọc 1 đoạn hoặc cá nhân, chú ý 3. Cách ngắt nhịp: đa dạng, linh hoạt: bài thơ 8 chữ mà em gọi HSTB và 2/3/3; 3/3/2; 3/2/3 …. biết? HS yếu. * Bài tập bổ trợ: ? Hãy xác định cách Em sẽ/ đứng lên trên/ đôi chân tuổi thơ gieo vần và ngắt nhịp - 2 HS lên Đôi gót đỏ/ lại trở về/ quê hương của bài thơ sau? bảng xác định. Em sẽ đi/ trên đường ấy/ thênh thang (Treo bảng phụ) - Nhận xét, bổ Như những ngày xưa/ rực rỡ sao vàng - nhận xét, đánh giá sung. * HĐ 2: HDHS Thực hành nhận thơ tám chữ (10’) II- Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ: ? Tìm từ thích hợp để - 2 HS lên điền 1. Bài tập 1/151 điền vào chỗ trống? từ khuyết. Trời trong biếc không mây gợn trắng - nhận xét, bổ Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa - Nhận xét, đánh giá sung. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. 2. Bài tập: ? hãy điền vào chỗ Đã khoan thai trên đỉnh ngư trời tròn trống cuối các dòng - HS thi đua Gió theo trăng cùng biển thổi qua non thơ một trong các từ: nhau xung Buồn theo gió lan xa từng thoáng rợn trời tròn, biển lớn, phong lên điền Lòng kĩ nữ cũng sâu như biển lớn qua non, thoáng rợn, từ ở bảng phụ. Chớ để riêng em phải gặp lòng em làm rèm, lòng em, dệt - Nhận xét, bổ Tay ân ái du khách hãy làm rèm võng sao cho phù hợp. sung. Tóc xanh tốt em xin nguyền dệt võng Lời kĩ nữ (Xuân Diệu) * HĐ 2: HDHS Thực hành (15’).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - GV đưa bảng phụ có sẵn đoạn thơ “Tiếng địch sông ô” ? tìm từ thích hợp điền vào ô trống?. - Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp để điền. -đại diện nhóm lên điền từ.. ? Trình bày bài thơ - Xung phong tám chữ do em tự làm. trình bày. - Nhận xét, uốn nắn.. - Nhận xét, bình luận. III- Thực hành làm thơ 8 chữ: 1. Tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Sở Bá Vương ngồi yên trên mình ngựa. Gương mặt buồn say ngắm chân trời xa. Trong sương thu nhẹ đượm ánh dương tà Quân Lưu Bang đang tưng bừng hạ sang. Tiếng địch sông ô (Huy Thông) 2. Trình bày bài thơ Tám chữ (tự làm): - Yêu cầu: + Bài thơ viết đúng với thể thơ 8 chữ. + Chú ý cách gieo vần ngắt nhịp + Kết cấu bài thơ hợp lí + Nội dung, cảm xúc chân thành. + Chủ đề bài thơ có ý nghĩa.. C- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học. D- Dặn dò: (2’) - Về nhà Tập làm một bài thơ 8 chữ. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ./.. Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 88 + 89: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. NHỮNG ĐỨA TRẺ (Trích Thời thơ ấu - M-Go-rơ-ki) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HDHS đọc thêm nhằm giúp các em biết rung cảm về những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của M-Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này. 2.Kĩ năng: - RLKN cảm thụ những văn bản tự sự, học tập cách viết văn tự sự theo ngôi kể thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương, sự đồng cảm sẻ chia với những số phận éo le, bất hạnh trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Tập “Thời thơ ấu”. - Ảnh chân dung và tư liệu về M. Gorki 2. Học sinh: Soạn bài III.LÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động GV HS Nội dung kiến thức * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát nội dung văn bản (15’) - HDHS đọc, đọc - chú ý theo dõi I- KHÁI QUÁT VĂN BẢN mẫu. - đọc Vb, nhận 1. Đọc văn bản: sgk/229 - Gọi HS đọc VB. xét, sửa chữa. 2. Tìm hiểu chú thích: - Nhận xét, uốn nắn. a. Tác giả: - trình bày tóm M. Groki (1868 – 1936) ?Nêu hiểu biết của em tắt kiến thức. - Là nhà Nga nổi tiếng thế giới. về tác giả M. Gorki? - Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương. - Tự kể về b. Tác phẩm: ?Em hiểu như thế nào những kí ức, kỉ -Vị trí: trích chương IX của tập “Thời về tiểu thuyết tự niệm của chính thơ ấu” (1913 - 1914). truyện? mình. - Thể loại: tiểu thuyết tự truyện ? Ngôi kể của văn bản? - ngôi thứ nhất. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất số ít c. Giải nghiã từ khó: sgk/232 ? Văn bản trên có thể - 3 phần. 3. Bố cục: 3 phần chi thành mấy phần? +…emcúi xuống - F1: Tình bạn tuổi thơ trong sáng. +…đến nhà tao - F2: Tình bạn bị cấm đoán. ? Tìm và đặt tên cho + phần còn lại - F3: Tình bạn vượt qua sự cấm đoán. mỗi phần của bố cục? -> những chi tiết xuất hiện ở F1 và 3 ? Nhận xét của em về - suy nghĩ, nhân tạo nên sự kết nối chặt chẽ, gây ấn sự chặt chẽ trong kết xét. tượng lắng đọng ở người đọc. cấu VB? * HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’) II- ĐỌC HIỂU CHI TIẾT 1. Những đứa trẻ sống thiếu tình thương. ? Hoàn cảnh của chú - Hoàn cảnh của chú bé Aliôsa: bé Aliôsa có gì giống - tìm, phát hiện, + Bố mất sớm, mẹ đI lấy chồng khác. với Ba đứa trẻ con nhà chọn lọc, phân + Ở với ông bà ngoại (người ông rất ông đại tá ốpxiannicốp tích chi tiết. nghiêm khắc, khó tính hay đánh đạp em; người bà là người hiền hậu, yêu thương em hết mực) - Ba đứa trẻ con nhà ông đại tá Ốp-xian-ni-cốp: Tuy sống trong nhung lụa, giàu sang nhưng chúng cũng chẳng ? Mối quan hệ giữa hai - lão đại tá hách sung sướng gì..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> gia đình Aliôsa và ông dịch, coi khinh đại tá ốpxiannicốp? những người thuộc tầng lớp dưới của xã hội. ? Lý giải vì sao thình bạn thơ ấu để lại trong - Suy nghĩ, tìm lòng tác giả ấn tượng dẫn chúng, lý sâu sắc đến vậy? giải.. + Mẹ mất, chúng phải sống với dì ghẻ. + Bố chúng là người độc đoán, khinh miệt người nghèo, hay cấm đoán và đánh đập chúng. -> Những đứa trẻ cùng xuất phát từ hoàn cảnh thiếu tình thương nên tôi gắn bó thân thiết với mấy đứa trẻ hàng xóm. Tình cảm ấy để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng nhà văn khiến hơn 30 năm sau ông vẫn còn nhớ mãi và thuật lại hết sức cảm động Tiết 2 (Tiếp theo) * HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (35’) 2. Những quan sát và nhận xét tinh tế - Gọi HS đọc VB/sgk. - Đọc VB/ của Aliôsa sgk. - Trước khi quen thân với những đứa trẻ ? Trước khi quen thân hàng xóm thì khi nhìn sang tôi chỉ thấy: với những đứa trẻ hàng - Chúng có Ba đứa cùng mặc áo cánh và quần dài xóm tôi đã quan sát khuôn mặt ……theo tầm vóc. chúng như thế nào? tròn, mắt - Khi được mấy đứa trẻ kể mẹ chết, chỉ xám và giống còn lại mẹ khác nhân vật tôi thấy: Chúng nhau …. ngồi sát vào nhau như những chú gà con. ? Khi đã quen thân với - Chúng ngồi -> Sự so sánh chính xác khiến người đọc chúng Aliôsa đã có sát vào nhau liên tưởng đến những chú gà con sợ hãI những quan sát và như những diều hâu, co cụm lại với nhau. nhận xét tinh tế như chú gà con; => Niềm thương cảm của Aliôsa với nỗi thế nào? những chú bất hạnh của những bạn nhỏ. ngỗng ngoan - Khi ông đại tá xuất hiện và quát tháo tức ngoãn. thì mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra khỏi ? Aliôsa đã sử dụng - Biện pháp chiếc xe và đi vào nhà, khiến tôi lại liên biện pháp nghệ thuật gì nghệ thuật so tưởng đến những chú ngỗng ngoan khi miêu tả những đứa sánh. ngoãn. trẻ hàng xóm? -> Cách so sánh chính xác vừa thể hiện - Vừa thể dáng dấp bên ngoài vừa thể hiện thế giới ? Tác dụng của các hiện dáng dấp nội tâm của những đứa trẻ. Rõ ràng chúng biện pháp nghệ thuật bên ngoài bị bố áp chế, lặng lẽ chấp nhận mà không đó đối với việc miêu tả vừa thể hiện dám phản kháng. những đứa trẻ hàng thế giới nội - Tôi nhớ lại thì chưa bao giờ chúng nói xóm? tâm của một lời nào về bố và vê dì ghẻ. những đứa -> Aliôsa thấy thông cảm với cuộc sống trẻ. thiếu tình thương của những đứa trẻ hàng xóm. Tổ chức thảo luận 3. Chuyện đời thường và truyện cổ tích nhóm theo yêu cầu GV - Khi những đứa trẻ hàng xóm vừa nhắc đến chuyện mẹ khác Aliôsa liên tưởng ngay đến nhân vật mụ dì ghẻ độc ác trong Tổ chức thảo ? Chuyện đời thường các câu chuyện cổ tích..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> và truyện cổ tích được luận nhóm lồng vào nhau qua chi theo yêu cầu tiết về các nhân vật nào trong tác phẩm?. -N1: tìm chi tiết liên quan đến những người mẹ. - N2: tìm chi tiết liên quan đến những người bà.. ?Văn bản này kể về chuyện gì? ? Giá trị nội dung của văn bản? ?Nêu nét nghệ thuật nổi bật của văn bản “Những đứa trẻ”?. - Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau qua chi tiết người mẹ thật: - Mẹ thật của các cậu thế nào cũng sẽ về, rồi các cậu xem! - Chết rồi cơ mà, về làm sao được? - tìm, phát -> Aliôsa như lạc vào thế giới của truyện hiện, chọn cổ tích, nói với chính mình: Không được lọc, phân tích ư? Trời ơi, có biết bao … phù thủy. chi tiết. - Chuyện đời thường và truyện cổ tích được lồng vào nhau qua chi tiết người bà - tìm, phát - Có lẽ tất cả các bà đều tốt, bà tớ ngày hiện, chọn trước cũng rất tốt… lọc, phân tích Nó nói một cách chậm rãi….. chứ không chi tiết. phải mười một năm. ->tạo nên không khí cổ tích * HĐ 3: HDHS Tổng kết (5’) III- TỔNG KẾT - Tình bạn 1. Giá trị nội dung: tuổi thơ gắn - Tình bạn thân thiết nảy nở giữa tác giả bó thân thiết hồi còn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu của tác giả. tình thương bên hàng xóm, bất chấp - đề cao sức những cản trở trong quan hệ xã hội lúc mạnh của bấy giờ. tình bạn chân 2. Giá trị Nghệ thuật: thành. - Chuyện kể giàu hình ảnh. - Đan xen chuyện đời thường với truyện - Suy nghĩ, cổ tích. phát biểu. - Lời trần thuật sinh động.. C- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học. D- Dặn dò: (2’) - Về nhà làm bài tập phần Luyện tập Lớp: 9A Tiết TKB:……….. Ngày giảng:……….…….......Sĩ số:..….. Vắng:..….. Lớp: 9B Tiết TKB:……….. Ngày giảng:…………..….. Sĩ số:…… Vắng:…..… Tiết 90:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết đánh giá được những ưu và nhược điểm những kiến thức được vận dụng trong bài kiểm tra kiến thức học kỳ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt. 3. TháI độ: - ý thức tự giác, tinh thần học tập. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chấm bài, vào điểm 2. Học sinh: Xem lại bài. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> 2. Bài mới: HĐ của thầy. HĐ của trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HDHS Tìm hiểu yêu cầu đề bài (15’) I- Tìm hiểu yêu cầu đề ? Nhắc lại yêu cầu đề - 1HS nhắc lại A- Trắc nghiệm khách quan: bài? yêu cầu đề. 1- A 2- D 3-C 4- B ? Chọn phương án - xác định, B- Trắc nghiệm tự luận: đúng nhất? nhận xét. C1: ? Xác định Tục ngữ, - trình bày, C2: - Lập dàn ý: Thành ngữ? nhận xét. ? Hãy lập lại dàn ý - phát biểu a. Mở bài: - Giới thiệu về tác phẩm của yêu cầu đề? cảm nghĩ. ? Phần mở bài có - đưa dàn bài nhiệm vụ gì? đã chuẩn bị ở nhà ra thảo b. Thân bài: ? Phần thân bài gồm luận nhóm. những ý nào? - nhóm cử đại diện lên ? Kết bài em sẽ viết bảng trình c) Kết bài: những ý nào? bày. - Nhận xét, bổ xung. * HĐ 2: Giáo viên nhận xét bài viết của HS (10’) II- NHẬN XÉT - GV đưa ra nhận xét 1. Ưu điểm: đánh giá những ưu - Chú ý lắng - Đa số hiểu yêu cầu đề, một số bài đã có sự điểm, hạn chế trong nghe tiến bộ, diễn đạt lưu loát, thoát ý và có cảm bài viết của HS. xúc.. - Bước đầu đã biết vận dụng, kết hợp các - Đọc 1 bài viết Khá kiến thức tổng hợp trong bài làm. + ………………… - Rút kinh 2. Tồn tại: nghiệm - Một số bài viết diễn đạt yếu, chưa có sự - Đọc 1 bài viết Yếu logic, chưa thuyết phục + ………………… - Trình bày bẩn và sai lỗi chính tả còn nhiều, diễn đạt lủng củng, lập luận yếu * HĐ 3: HDHS phát hiện và chữa lỗi (10’) III- PHÁT HIỆN- CHỮA LỖI 1.Lỗi diễn đạt, dùng từ: - GV ghi câu sai lên - HS phát bảng HD hs chữa. hiện, sửa lỗi. - HS xung - GV đưa ngữ liệu về phong đọc 2. Lỗi chính tả: lỗi diễn đạt, dùng từ câu, từ sai tìm của HS. nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> sai, chữa lại. - HDHS sửa lỗi - Nhận xét, bổ xung. * HĐ 4: Trả bài - Giải đáp thắc mắc (5’) - GV trả bài - Xem lại bài IV- Giải đáp thắc mắc - Giải đáp thắc mắc - Câu hỏi thắc mắc. C- Củng cố: (3’): - Trả bài; nhận xét giờ học D- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo ./.. Tiết :. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã thể hiện trong bài kiểm tra học kì I. Thấy được những ưu điểm và hạn chế của bản thân trong việc làm bài kiểm tra, tìm ra biện pháp khắc phục và sửa chữa khuyết điểm. II. CHUẨN BỊ: Đề và đáp án của Sở GD – Bảng phụ III. LÊN LỚP: A. Đề ra: (Có ở phiếu kiểm tra) - GV ghi đề bài (phần trắc nghiệm) lên bảng phụ. - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề ra. - HS xung phong lên chữa bài ở bảng phụ, HS khác bổ sung, GV chốt ý. - Phần tự luận. 1. Tóm tắt văn bản: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. - Hướng dẫn HS làm được các ý sau: + Lục Vân Tiên trên đường đi thi ghé về thăm cha mẹ gặp bọn cướp Phong Lai đang hành (hoành hành), chàng đã một mình đánh tan bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> + Cảm ân đức ấy của chàng, Nguyệt Nga muốn được trả ơn nhưng Lục Vân Tiên đã từ chối. 2. Dàn bài sơ lược: a. Mở bài: - Giới thiệu chung về lần phạm lỗi. - Tình huống phạm lỗi. b.Thân bài: - Quá trình sự việc diễn ra. - Tâm trạng của bản thân trong quá trình sự việc diễn ra và sau đó. c. Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân. (Bài làm có miêu tả nội tâm và đối thoại) B. Nhận xét: 1. Ưu điểm: - Phần trắc nghiệm khoảng 80% số học sinh làm đúng 12 câu. - Phần tự luận: Đa số học sinh kể được một lần phạm lỗi. Một số em đã biết kết hợp tự sự với miêu tả nội tâm, đối thoại. 2. Khuyết điểm: - Kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự của học sinh còn hạn chế. - Trình bày các dấu hiệu của lượt thoại chưa được. 3. Biện pháp: - GV tóm tắt mẫu đoạn trích cho HS học cách tóm tắt. - GV ghi lại một đoạn đối thoại học sinh viết sai vào bảng phụ- HD các em chữa lại cho đúng. * Giáo viên nhận xét giờ học: Dặn HS về soạn bài: Bàn về đọc sách..

<span class='text_page_counter'>(168)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×