Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ KIM DUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
CHẤT LƯỢNG CAO NAM TỪ LIÊM - HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ THỊ KIM DUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
CHẤT LƯỢNG CAO NAM TỪ LIÊM - HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS-TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích, sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện
của các cấp lãnh đạo, của các thầy cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.
Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người Thầy ln tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tác giả hồn thành luận văn này.
Cảm ơn các thầy cơ chuyên ngành Quản lí Giáo dục trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học nhà
trường, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Vũ Thị Kim Dung

i


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu


CB

Cán bộ

CB, GV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV


Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐNK

Hoạt động ngoại khóa

HĐTT

Hoạt động tập thể

HS

Học sinh

KNS

Kĩ năng sống

NCKH

Nghiên cứu khoa học


NGLL

Ngoài giờ lên lớp

PH

Phụ huynh

PHHS

Phụ huynh học sinh

PHT

Phó hiệu trưởng

SHCM

Sinh hoạt chun mơn

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TDTT

Thể dục thể thao

THCS


Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân

VHNT

Văn hóa nhà trường

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục những cụm từ viết tắt ....................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ .iii
Danh mục các bảng ........................................................................................ vii
Danh mục các sơ đồ ....................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC CHẤT LƯỢNG CAO ........ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ................................................ 7

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ....................................... 7
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học...................................................... 8
1.3. Lý luận về hoạt động dạy học trong trường tiểu học chất lượng cao ........ 9
1.3.1. Quá trình dạy học ................................................................................... 9
1.3.2. Chương trình trường tiểu học của trường chất lượng cao..................... 11
1.4. Các nội dung về quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng
cao ................................................................................................................... 14
1.4.1. Các chức năng quản lý .......................................................................... 14
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................................... 17
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh ..................................................... 18
1.4.4. Quản lý môi trường dạy học và các điều kiện hỗ trợ dạy học .............. 18
1.5. Những yêu cầu mới đối với công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường
tiểu học ............................................................................................................ 20
1.5.1. Những yêu cầu về đổi mới giáo dục ở bậc tiểu học…………………19

iii


1.5.2. Những yêu cầu đổi mới đối với hoạt động dạy học tại trường tiểu học.
……………………………………………………………………………….19
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy ở trường tiểu học chất
lượng cao ......................................................................................................... 23
1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 23
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 24
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 25
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM TỪ LIÊM- THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......... 26
2.1. Khái quát chung về quận Nam Từ Liêm ................................................. 26
2.1.1. Khái quát về phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, giáo dục Quận Nam
Từ Liêm ........................................................................................................... 26

2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học quận Nam Từ Liêm .................................. 26
2.2. Giới thiệu khảo sát ................................................................................... 27
2.2.1. Mục đích khảo sát : Tìm cơ sở thực tiễn quản lý hoạt động dạy học để
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong trường hiệu quả nhất. 27
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 27
2.2.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 28
2.2.4. Đối tượng khảo sát, bao gồm ................................................................ 29
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học của trường tiểu học chất lượng cao Nam
Từ Liêm ........................................................................................................... 29
2.3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên....................................... 29
2.3.2. Thực trạng thực hiện chương trình dạy học trường tiểu học chất lượng
cao Nam Từ Liêm ........................................................................................... 31
2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh .......................................... 32
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học vàcác dịch vụ chất lượng cao
của nhà trường ................................................................................................. 34

iv


2.3.5. Thực trạng hoạt động NGLL, các HĐTT, rèn kĩ năng sống cho học sinh36
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học Nam Từ Liêm 38
2.4.1. Quản lý hoạt động DẠY ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ
Liêm................................................................................................................ 38
2.4.2. Quản lý hoạt động HỌC của học sinh .................................................. 50
2.4.3. Thực trạng quản lý môi trường dạy học................................................ 53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động dạy học và thực trạng quản lý
hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm .............. 57
2.5.1. Mặt mạnh............................................................................................... 57
2.5.2. Mặt yếu .................................................................................................. 58
2.5.3. Vận hội, thời cơ ..................................................................................... 58

2.5.4. Nguy cơ, thách thức .............................................................................. 58
2.6. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ................................................. 58
2.6.1. Nguyên nhân thành công....................................................................... 58
2.6.2. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 59
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 59
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHẤT LƯỢNG CAO NAM TỪ LIÊM- HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................................ 61
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 61
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lý .................................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ...................................................... 62
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 62
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học................................... 62

v


3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức của CB, GV về yêu cầu dạy
học ở trường chất lượng cao............................................................................ 62
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới quản lý chuyên môn giáo viên .......................... 66
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao trình độ chun mơn, trình độ CNTT, ngoại
ngữ, tin học và sử dụng đồ dùng dạy học cho CB, GV .................................. 70
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp quản lý hoạt động dạy học với quản lý hoạt động
NGLL, HĐTT, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ....................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường xây dựng môi trường dạy học tích cực và phát
huy sức mạnh xã hội hóa trong nhà trường..................................................... 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 86

3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý .................. 87
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu, chất lượng đội ngũ CBQL, GV nhà trường…………

29

Bảng 2.2. Bảng thực trạng trình độ ngoại ngữ và tin học của đội ngũ
CBQL, giáo viên của nhà trường………………………………………..

30

Bảng 2.3. Kết quả học tập của học sinh trong 3 năm của nhà trường…..

32

Bảng 2.4a. Bảng thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường..

35

Bảng 2.4b. Bảng thực trạng các dịch vụ chất lượng cao của nhà trường.


36

Bảng 2.5. Khảo sát hoạt động NGLL, các HĐTT, rèn kĩ năng sống cho HS.

37

Bảng 2.6. Ý kiến nhận thức của CB, GV về yêu cầu dạy học ở trường
tiểu học chất lượng cao………………………………………………….

38

Bảng 2.7. Bảng khảo sát xây dựng kế hoạch về hoạt động dạy học……

40

Bảng 2.8. Thực trạng triển khai hoạt động dạy học………………………

41

Bảng 2.9. Thực trạng phân công chuyên môn giáo viên………………….

42

Bảng 2.10. Thực trạng sinh hoạt tổ chuyên môn .....................................

44

Bảng 2.11. Quản lý kiểm tra, đánh giá, nhận xét kết quả học tập của
học sinh theo thông tư 30/TT BGD&ĐT.................................................


45

Bảng 2.12. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên....

47

Bảng 2.13. Thực trạng lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động dạy học……...……

48

Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động NGLL, các hoạt động tập thể,
giáo dục KNS cho học sinh………………………………………………

49

Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh………...

50

Bảng 2.16. Quản lý nhu cầu hoạt động học của học sinh……………….

52

Bảng 2.17. Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy học ....................................

54

Bảng 2.18. Thực trạng quản lý môi trường dạy học.................................


56

Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp……

88

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hoạt động quản lý …………………………………...

7

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ các chức năng quản lý ……………………….…..….

17

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ……………………………………………………...

viii

89


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo nhằm mục tiêu phát triển nhân cách con người và

nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho xã hội, góp phần quan trọng vào việc
phát triển kinh tế đất nước.
Nghị quyết số 29/NQ-TW khóa XI nhấn mạnh vai trị “Quốc sách hàng
đầu của giáo dục và đào tạo”, song cũng thừa nhận mặt tồn tại của chất lượng
giáo dục, những hạn chế về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Nghị
quyết chỉ rõ phương hướng chủ đạo trong “Đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục Việt Nam” đó là: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu
quả giáo dục, đào tạo, đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân…”. [24]
Ngày nay, khi nhân loại bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ được mệnh danh là
thế kỷ của công nghệ thông tin, của nền kinh tế tri thức thì giáo dục được xem
là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, với sự
hưng thịnh của đất nước. Là cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, giáo dục tiểu học có vị trí quan trọng trong giáo dục và đời sống xã hội.
Theo Luật giáo dục 2005, tại điểm 2 - Điều 27 có nêu rõ mục tiêu của giáo
dục tiểu học là “Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở”.[15]
Để đạt được những mục tiêu chiến lược nêu trên, giáo dục Việt Nam phải
tìm ra những giải pháp cơ bản nhằm vượt qua những thách thức. Thách thức
nổi bật của giáo dục nước ta từ khi đổi mới, đặc biệt trong 5 năm qua là yêu
cầu về chất lượng giáo dục trong các bậc học. Trong bối cảnh đó điều kiện
đầu tư cho giáo dục, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng
tương ứng, đặc biệt là để đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao tiếp cận với
sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế, sự phát triển công nghệ, tin học,

1


ngoại ngữ, hội nhập quốc tế cần có những ngơi trường có chất lượng vượt lên

trên mức độ chuẩn đáp ứng nhu cầu của khách hàng chính là những phụ
huynh và học sinh có điều kiện.
Trong những năm gần đây, trước nhu cầu hội nhập khu vực và thế giới, xu
thế biến đổi mạnh của nền kinh tế thị trường, khoa học công nghệ và ngoại
ngữ là những điều kiện, phương tiện cần thiết đối với mọi tầng lớp xã hội và
các thành phần kinh tế ở các nước đã và đang phát triển. Như vậy, giáo dục
cần có những đổi mới, có những thay đổi quyết liệt để tạo sự “ Cân bằng
động” với sự biến đổi như vũ bão của nền kinh tế xã hội. Giáo dục đổi mới
để kịp thời định hướng cho kinh tế- xã hội phát triển, để hội nhập quốc tế và
để thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước.
Như chúng ta đã biết, giáo dục mang đặc trưng của thời đại, thời đại nào
thì phải đào tạo ra nguồn nhân lực phù hợp với thời đại đó. Giáo dục và dạy
học hiện nay nhằm trang bị cho học sinh các phẩm chất và năng lực, đặc biệt
là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng hội nhập quốc tế. Mặt khác, hiện
nay trong điều kiện kinh tế phát triển, một bộ phận cha mẹ học sinh có nhu
cầu muốn cho con được học tại các trường có điều kiện dịch vụ cao, nhà nước
ta chưa có các trường đáp ứng được nguyện vọng này vì vậy họ phải cho con
em học tại các trường quốc tế do người nước ngoài làm chủ, học phí đóng góp
rất cao. Ở các trường quốc tế với những điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học hiện đại, phương pháp dạy học tiên tiến, đã thu hút được rất đông số học
sinh vào học. Những người chủ nước ngoài đã thu được nguồn kinh phí
khổng lồ của cha mẹ học sinh người Việt Nam.
Qua nghiên cứu chủ trương Đảng và Nhà nước, thành phố Hà Nội đã xây
dựng các trường chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất, đội ngũ
giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và các dịch vụ chất lượng
cao, nhằm thu hút và đáp ứng nguồn học sinh có nhu cầu dịch vụ cao, giảm áp
lực về sĩ số cho các trường tiểu học, đặc biệt là vùng thành thị. Đồng thời xây
dựng trường chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và nâng cao chất
2



lượng dạy học, đáp ứng mục tiêu Giáo dục và đào tạo. Đến nay, tồn Thành
phố đã có 11 trường được công nhận trường chất lượng cao và 08 trường đang
thực hiện thí điểm mơ hình chất lượng cao. Đây là những trường đi đầu trong
việc xây dựng trường chất lượng cao của quận và thành phố Hà nội. Vì thế
việc quản lý các hoạt động trong nhà trường nói chung, đặc biệt là hoạt động
dạy học và quản lý hoạt động dạy học nói riêng là điều mà hiệu trưởng các
nhà trường chất lượng cao luôn trăn trở, làm thế nào để đáp ứng yêu cầu của
trường chất lượng cao trong bối cảnh hiện nay và để phát triển nhà trường
ngày một lớn mạnh, con em nhân dân được hưởng mọi điều kiện tốt về: cơ sở
vật chất - thiết bị dạy học, đội ngũ giáo viên, chương trình giảng dạy, các dịch
vụ chất lượng cao, nhưng chỉ phải đóng góp mức vừa phải, phù hợp với điều
kiện kinh tế, mà vẫn đảm bảo chất lượng giảng dạy hội nhập khu vực và
ngang tầm với các trường quốc tế.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của
mình là: “Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ
Liêm, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học và quản
lý hoạt động dạy học, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở
trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm- Hà Nội nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy của nhà trường, trong bối cảnh hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu
học
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng việc dạy học và quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm- TP Hà Nội, tìm ra
những ưu điểm và hạn chế, phân tích nguyên nhân của những ưu điểm và hạn
chế đó.


3


3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất
lượng cao Nam Từ Liêm- TP Hà Nội đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hiện nay.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Quản hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm
- quận Nam Từ Liêm - TP Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát và sử dụng các số liệu từ các năm học 2013- 2014 đến 2015-2016
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu là: Trước yêu cầu đổi mới giáo
dục
tiểu học, việc quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học Nam Từ Liêm cần
thay đổi thế nào để đáp ứng yêu cầu trường tiểu học chất lượng cao trong bối
cảnh hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học
Thực trạng dạy và học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm hiện
nay nhìn chung đã có rất nhiều khởi sắc, tuy vậy vẫn cịn có hạn chế là do nhiều
ngun nhân khách quan và chủ quan khác nhau, trong đó có những nguyên
nhân liên quan đến yếu tố quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Nếu đề xuất các biện
pháp phù hợp với điều kiện nhà trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học
ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm trong bối cảnh hiện nay.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp khái quát hóa những vấn
đề lý luận về quản lý, quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ở

các trường tiểu học nói riêng liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở lý
luận cho đề tài.
4


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi CB, GV.
- Quan sát: Dự giờ, họp tổ chuyên môn, kiểm tra hồ sơ sổ sách và
đánh giá thi đua giáo viên.
- Phỏng vấn TTCM
8.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
- Thống kê tốn học xử lý và phân tích và tổng hợp số liệu.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Khái quát một số vấn đề về dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường
tiểu học chất lượng cao.
-Ý nghĩa thực tiễn:
+ Nghiên cứu phát hiện thực trạng và nguyên nhân thực trạng quản lý
hoạt động dạy học tại trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm - quận
Nam Từ Liêm- TP Hà Nội.
+ Đề xuất một số biện pháp vận dụng vào quản lý hoạt động dạy học tại
trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm - quận Nam Từ Liêm- TP Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở
trường tiểu học chất lượng cao.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất
lượng cao Nam Từ Liêm ,TP Hà Nội.

Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
chất lượng cao Nam Từ Liêm, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC CHẤT LƯỢNG CAO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ở Việt Nam, trong tiến trình lãnh đạo, Đảng và Nhà nước đã quan tâm
và tạo ra nhận thức đúng đắn về vai trò của GD đối với sự phát triển cơng
nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước. Nghị quyết TW2 khoá VIII của Đại hội
đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam xác định: “Cùng với khoa học và công
nghệ, GD và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Bước vào thời kỳ cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước, GD-ĐT trở thành một trong những nhân tố có ý
nghĩa quyết định tới tốc độ và quy mô của sự phát triển. Như vậy Đảng và
Nhà nước đã coi GD là “quốc sách hàng đầu”. Tồn xã hội đều có ý thức
chăm lo cho GD, vì GD đã tạo nên nguồn lực con người phục vụ cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Trước yêu cầu cấp thiết của thực tiễn để đáp ứng yêu cầu đổi mới và
nhu cầu nguyện vọng của phụ huynh ở các trường phổ thông là đổi mới cơng
tác quản lý, trong đó có quản lý hoạt động dạy học, nhiều học viên cao học
quản lý giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học
bậc tiểu học ở nhiều địa phương khác nhau và đề xuất những biện pháp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý hoạt động dạy học ở
trường Tiểu học như:
- “Quản lý hoạt động dạy học ở Trường Tiểu học huyện Đông Anh thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”- Lê Thị Hạnh( 2012);
- “Biện pháp quản lý của PHT đối với hoạt động dạy học của tổ trưởng
chuyên môn ở các trường Tiểu học Quận Cầu Giấy - Hà Nội” - Hoàng

Phương An( 2011);
- “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường Tiểu học
quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng” - Trần Thị Hồng Sâm (2012)
- “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường Tiểu học
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” - Vương Bá Chính (2011)
6


- “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng ở trường Tiểu
học Hương Vĩnh, Hương Khê, Hà Tĩnh” - Lưu Thị Sâm (2010)
- “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường Tiểu học
huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ” - Nguyễn Văn Dũng (2012)
- “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường Tiểu học
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương” - Lê Tiến Đạt (2010)
Qua đọc và tham khảo các luận văn trên, tác giả thấy các công trình khoa
học này đã nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học, ở nhiều
địa phương khác nhau nhưng chưa có nghiên cứu nào về quản lý hoạt động dạy
học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ Liêm, tác giả quyết định chọn đề
tài “Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao Nam Từ
Liêm, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” làm luận văn nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích, có định hướng, có
nguyên tắc của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm bằng những công cụ,
phương tiện, bằng phương pháp quản lý, bằng cách sử dụng những nguồn lực và
tiềm năng của mình một cách hiệu quả nhất, phù hợp nhất để đạt được mục tiêu
chung của tổ chức, trước sự thay đổi liên tục của môi trường và sự phát triển như
vũ bão của nền kinh tế- xã hội. Sơ đồ diễn tả hoạt động quản lý:
Công cụ,
phương tiện


Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạt động quản lý [16]
7

Mục tiêu của
tổ chức


Quản lý giáo dục là q trình tác động có định hướng của nhà quản lý
trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm
đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động này có tính khoa học đến nhà
trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch trong
việc dạy và học theo mục tiêu đào tạo chung.
Quản lý nhà trường: Quản lý giáo dục có nhiều cấp độ khác nhau, dựa
trên phạm vi lĩnh vực quản lý có thể chia quản lý theo hai cấp độ chính: quản lý
vĩ mô và quản lý vi mô.
Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là một hệ thống con của quản
lý vĩ mơ. Có thể hiểu: Quản lý nhà trường là một chuỗi tác động hợp lý (có
mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức- sư phạm của chủ
thể quản lý đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi

hoạt động của nhà trường làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hình
thành những mục tiêu dự kiến. [16]
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học
Hoạt động dạy học là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác
giữa GV và HS, trong đó, dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích
cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển
năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học
và những phẩm chất của nhân cách. [20]
Trường tiểu học chất lượng cao
Cũng như các trường tiểu học khác, trường tiểu học chất lượng cao: Là một
cơ sở giáo dục của cấp tiểu học, là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục
quốc dân. Trường tiểu học có các lớp từ lớp 1 đến lớp 5 và có tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng. Trường CLC là cả chất lượng dạy và chất lượng
học, môi trường và quản lý đều đạt được mục tiêu tối đa trong điều kiện của
nhà trường, nhằm cung cấp các dịch vụ GD CLC, đáp ứng yêu cầu của cha
mẹ HS và nhu cầu, năng lực cá nhân HS. [21, 25]
8


1.3. Lý luận về hoạt động dạy học trong trường tiểu học chất lượng cao
1.3.1. Quá trình dạy học: Quá trình dạy học bao gồm hai mặt của một quá
trình đó là hoạt động dạy (của GV) và hoạt động học (của HS), nếu khơng có
một trong hai q trình này thì khơng có q trình dạy học. Khi xem xét hoạt
động dạy học, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào hoạt
động dạy của thầy hoặc tiếp cận hướng vào hoạt động học của trò. Dạy học
hướng vào hoạt động học của người học thì trọng tâm của hoạt động dạy học
chính là hoạt động của học sinh, GV là người tổ chức, dẫn dắt và định hướng
cho học sinh suy nghĩ, khám phá và chủ động tìm ra kiến thức mới, vận dụng
kiến thức vào giải các bài tập và vận dụng vào thực tiễn…Tuy vậy người xưa
có câu: “ Khơng thầy đố mày làm nên”, điều này khẳng định vị trí, vai trị của

người thầy trong quá trình dạy học. Tuy vậy học sinh( người học) là nhân tố
không thể thiếu trong quá trình dạy học, bởi thầy dạy có tốt thế nào, hay thế
nào mà khơng có học sinh tham gia, khơng có sự cố gắng nỗ lực của học sinh
thì khơng thể có giờ dạy chất lượng và hiệu quả. Như vậy hoạt động dạy của
giáo viên, hoạt động học của học sinh là hai thành tố ln ln có trong q
trình dạy học. Thầy dạy tốt, trị tích cực học tập sẽ là nhân tố giúp quá trình
dạy học dạt mục tiêu cao, ngược lại thầy dạy tốt, trị khơng hợp tác, kết quả
dạy học gặp khó khăn và kết quả khơng cao, thầy dạy khơng tốt, trị học tốt
cũng khơng phát huy được tính tích cực sáng tạo của học sinh, kết quả dạy
học cũng không cao.
Nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm dạy học từ cơ sở của lý luận
của giáo trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, xét quan hệ giữa các thành tố cấu
trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm của khái niệm dạy
học từ những góc độ khoa học khác nhau như: giáo dục học, tâm lý học, điều
khiển học….dưới đây:
Tiếp cận dạy học từ góc độ giáo dục học “Dạy học - một trong các bộ
phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách tồn vẹn - là q trình tác
động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thị và lĩnh hội tri thức
9


khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn để trên
cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng
phát triển các phẩm chất của nhân cách người học theo mục đích giáo dục”
[20]
Như vậy, trong nhà trường, hoạt động chung của người dạy và người
học tạo nên quá trình dạy học.
- Tiếp cận dạy học từ góc độ tâm lý học: Dạy học được hiểu là sự
biến đổi hợp lý hoạt động và hành vi của người học trên cơ sở cộng tác hoạt
động và hành vi của người dạy và người học.

- Tiếp cận dạy học từ góc độ điều khiển học: “Dạy học là q trình
cộng tác giữa thầy và trị nhằm điều khiển – truyền đạt và tự điều khiên – lĩnh
hội tri thức nhân loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục”. [12]
1.3.1.1. Quá trình Dạy
Quá trình dạy là một thành tố trong hoạt động dạy học. Trong đó,
giáo viên là người dẫn dắt, tổ chức và điều khiển học sinh lĩnh hội tri thức và
phát triển nhân cách một cách nhanh nhất, đảm bảo tính chính xác, tính hệ
thốngvà tối ưu nhất. Bởi dạy học trong nhà trường, nội dung chương trình dạy
được biên soạn và chọn lọc theo quy định phù hợp tâm sinh lý lứa tuổi, có
tính chính xác khoa học và hệ thống. Hoạt động dạy của giáo viên tiểu học
vừa có chức năng vừa truyền đạt và điều khiển hoạt động học của học sinh
nhằm mục tiêu truyền đạt kiến thức, kĩ năng, bước đầu hình thành thái độ,
động cơ học tập, tạo cơ sở ban đầu cho học tiếp ở bậc THCS.
Để hoạt động dạy có hiệu quả, giáo viên cần thực hiện hai hoạt động
chính đó là:
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết kế
bài soạn theo nội dung, mục tiêu bài dạy và lực chọn phương pháp dạy học
phù hợp với từng môn, từng bài.
- Tổ chức, hoạt động học của học sinh theo mục tiêu, nội dung,
phương pháp dạy học đã thiết kế, có xử lý các tình huống sư phạm hiệu quả.
10


Giáo viên là người gợi mở, dẫn dắt để học sinh chủ động tìm ra kiến thức, vận
dụng kiến thức vào giải các bài tập và thực hành trong thực tiễn.
1.3.1.2. Quá trình Học
Quá trình học là hoạt động của học sinh, là một bộ phận không thể
thiếu trong quá trình dạy học. Trong đó, hoạt động học của học sinh là tự lĩnh
hội tri thức khoa học một cách độc lập, chủ động sáng tạo dưới sự dẫn dắt, gợi
mở của giáo viên. Học sinh lĩnh hội tri thức và tự điều chỉnh toàn bộ hệ thống

khái niệm, quy tắc, kiến thức khoa học và bằng phương pháp tự duy của từng
học sinh biến những kiến thức của nhân loại thành sự hiểu biết, vốn sống của
bản thân, điều này sẽ rất khác nhau với mỗi học sinh.
Như vậy, để hoạt động học của học sinh có hiệu quả, học sinh cần tích
cực lĩnh hội kiến thức dưới sự dẫn dắt của giáo viên trên lớp. Tự giác, ôn tập,
tự học ở nhà , biết vận dụng những kiến thức được học vào giải quyết các bài
tập và tình huống trong thực tiễn. Cần có phương pháp học, phương pháp tư
duy để biến các tri thức khoa học, những kinh nghiệm của loài người thành
vốn hiểu biết của bản thân, với những tri thức - kĩ năng- thái độ lĩnh hội qua
hoạt động học tập sẽ hình thành phát triển nhân cách của người học.
1.3.2. Chương trình trường tiểu học của trường chất lượng cao
1.3.2.1. Mục đích
Theo Luật giáo dục 2005, tại điểm 2 - Điều 27 có nêu rõ mục tiêu của
giáo dục tiểu học là “Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở”.
Mục đích chương trình trường tiểu học của trường chất lượng cao giống
như các trường tiểu học khác và chú trọng cung cấp các dịch vụ giáo dục chất
lượng cao đáp ứng các nhu cầu của cha mẹ học sinh và phát triển năng lực cá
nhân HS. Đặc biệt chú trọng tới sự biến đổi về chất, tức là có sự chuyển biến so
với chính bản thân học sinh về học tập, kĩ năng sống và các kiến thức về ngoại

11


ngữ, tin học và các bộ môn năng khiếu…sau thời gian học tập và rèn luyện tại
trường.
1.3.2.2. Nội dung
Nội dung chương trình giáo dục tiểu học phải đảm bảo tính phổ thơng,
cơ bản, tồn diện và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm

sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục cấp học.
Chương trình dạy học ở trường tiểu học chất lượng cao phải củng cố,
phát triển những nội dung đã học ở những lớp trước, bảo đảm cho học sinh có
những hiểu biết phổ thơng cơ bản về Tiếng Việt, Toán, Lịch sử dân tộc; kiến
thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ; Có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp ở
mức cao hơn trường tiểu học khác.
1.3.2.3. Phương pháp dạy học: Cũng như các trường tiểu học khác trường tiểu
học chất lượng cao Nam Từ Liêm đổi mới phương pháp dạy học , phát huy
tính chủ động tích cực, chủ động của HS nhưng tăng cường học nhóm, và ở
mức độ cao hơn, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh,
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý, sức khỏe của học sinh ở từng lớp học, môn
học. Bồi dưỡng phương pháp tự học, tự nghiêm cứu tài liệu, khả năng làm việc
nhóm, khả năng tư duy độc lập của HS. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh.
1.3.2.4. Kiểm tra đánh giá
Cũng giống như các trường tiểu học khác, trường tiểu học chất lượng
cao đánh giá theo thông tư 30/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 bao
gồm đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.
Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn
luyện, của học sinh, được thực hiện theo tiến trình nội dung của các môn học
và các hoạt động giáo dục khác, trong đó bao gồm cả q trình vận dụng kiến
thức, kĩ năng ở nhà trường, gia đình và cộng đồng. Trong đánh giá thường
12


xuyên, giáo viên ghi những nhận xét đáng chú ý nhất vào sổ theo dõi chất
lượng giáo dục, những kết quả học sinh đã đạt được hoặc chưa đạt được; biện
pháp cụ thể giúp học sinh vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; các

biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học
sinh; những điều cần đặc biệt lưu ý để giúp cho quá trình theo dõi, giáo dục
đối với cá nhân, nhóm học sinh trong học tập, rèn luyện.
Đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng
theo chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học vào cuối học kì I và cuối
năm học đối với các mơn học: Tiếng Việt, Tốn, Khoa học, Lịch sử và Địa lí,
Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì.
Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu
hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức độ nhận thức của học sinh. Bài kiểm
tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những
hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và
điểm thập phân. [7].
Như vậy kiểm tra, đánh giá học sinh ở tiểu học chất lượng cao theo
thông tư 30 là đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh, đánh giá để giúp HS phát
triển các mặt học tập, năng lực, phẩm chất nếu tốt và kịp thời điều chỉnh nếu
chưa tốt ở mức độ chất lượng cao.
1.3.2.5. Môi trường dạy học
Mỗi nhà trường đều có lịch sử tồn tại và phát triển. Sự tồn tại, phát
triển của nhà trường qua thời gian đã tạo ra những giá trị văn hoá nào đó. Cần
có những khảo sát đánh giá các giá trị văn hoá đang tồn tại trong nhà trường:
đâu là các giá trị tích cực, tiêu cực, đâu là các giá trị văn hoá được nhiều cán
bộ, giáo viên trong trường mong muốn nhất. Hiệu trưởng cần phải nhận ra
đâu là những giá trị văn hố đích thực, cốt lõi có tính đặc trưng của nhà
trường đang tồn tại tạo nên sự khác biệt về bản sắc với các trường khác để
nuôi dưỡng, vun trồng.
Các điều kiện về trường lớp, quan hệ giữa GV với GV, giữa GV với
13


HS giữa HS với HS thiết bị đồ dùng dạy học, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã

hội, văn hóa nhà trường, đầu tư cho dạy là môi trường ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động dạy và học trong trường tiểu học.
Chương trình trường tiểu học của trường chất lượng cao có mục đích,
nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá, môi trường dạy học như
các trường trường tiểu học khác. Ngồi chương trình thường xun cịn có
chương trình bổ sung nâng cao nhằm phát triển tồn diện cho học sinh.
1.4. Các nội dung về quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học chất
lượng cao
1.4.1. Các chức năng quản lý
Khi nghiên cứu về quản lý các nhà khoa học có nhiều ý kiến khác nhau
về phân loại chức năng quản lý.Trong tổ chức, nhà quản lý phải thực hiện rất
nhiều hoạt động, tùy vào mục tiêu của tổ chức, tùy theo cấp bậc của người
quản lý mà hoạt động của nhà quản lý có thể khác nhau. Bàn về hoạt động
quản lý và người quản lý, chúng ta cần tìm hiểu người quản lý phải làm gì?
cũng chính là tìm hiểu các chức năng quản lý; họ làm cơng việc ấy như thế
nào; nói cách khác cần xem xét họ phải sắm những vai trò quản lý nào? Theo
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động( chức năng) kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo( lãnh đạo) và kiểm tra”.
* Chức năng kế hoạch
Kế hoạch hóa là một chức năng quản lý, là khâu đầu tiên trong một chu
trình quản lý. Khi tiến hành các chức năng kế hoạch, người quản lý cần hoàn
thành nhiệm vụ là xác định đúng các mục tiêu cần để phát triển giáo dục, cần
xác định mục tiêu (phương hướng) phát triển và định hướng thành tựu tương lai
của tổ chức, đồng thời vạch ra những giải pháp, con đường, cách thức và quyết
định được các biện pháp có tính khả thi để đạt được mục tiêu đó. Đây được coi
là chức năng chỉ lối, dẫn đường cho tổ chức phát triển theo kế hoạch bởi vì
thơng qua kế hoạch hóa tổ chức có thể xác định, hình thành các mục tiêu.
14



Ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa đó là:
a) Xác định, hình thành các mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức
b) Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các
nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu đó
c) Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết, cấp thiết, khả thi
để đạt được các mục tiêu đó.”
* Chức năng tổ chức: Theo hai tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn
Thị Mỹ Lộc: “Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Khi nhà quản lý lập xong kế hoạch thì họ cần phải chuyển hóa kế
hoạch, giải pháp thành hiện thực nhờ khâu tổ chức thực hiện. Lúc đó họ phải
xây dựng các mối liên hệ giữa các thành viên, các bộ phận riêng rẽ gắn kết
chặt chẽ với nhau thành một hệ thống hoàn chỉnh hoạt động nhịp nhàng như
một cơ thể thống nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra. Nhờ việc tổ chức có hiệu
quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và
nhân lực, sẽ làm tăng động lực, khơi nguồn cho những sáng tạo, tiềm năng
của thành viên và các bộ phận, thích ứng với mọi sự thay đổi để đi đến sự
phát triển bền vững. Ngược lại, tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu lại động lực,
ngại sáng tạo, không phát huy được tiềm năng, khơng thích ứng với mọi sự
thay đổi và dẫn đến kém phát triển.
* Chức năng chỉ đạo: Sau khi làm kế hoạch, cơ cấu bộ máy đã hình
thành thì cần có sự chỉ đạo, lãnh đạo, dẫn dắt để thực hiện triển khai kế hoạch.
Đây là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức, làm cho họ nhiệt tình,
tự giác nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu của tổ chức. Chức năng lãnh đạo của
người quản lý bao gồm: Định hướng; tạo ảnh hưởng; giám sát; hướng dẫn. Như
vậy chỉ đạo là quá trình tác động và tạo ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới
những người khác nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức, hệ thống giáo
dục và nhà trường thành nhu cầu của mọi người, trên cơ sở đó mọi người tích

15


×