CHƯƠNG 4: ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các định nghĩa
y
Giả sử trong mặt phẳng tọa độ Oxy
có mặt cắt ngang với diện tích F, A (x,y)
là một điểm bất kỳ trên mặt cắt F, xung
quanh A ta lấy 1 phân tố diện tích là dF
(Hình 4.1)
y
A
dF
F
O
x
x
1.1 Mơ men tĩnh của mặt cắt đối với
một trục
Hình 4.1
Mơmen tĩnh của diện tích F đối với trục x hay đối với trục y là các
biểu thức tích phân sau đây:
Sx ydF
F
Sy xdF
F
Nếu mô men tĩnh của mặt cắt F đối với 1 trục nào đó bằng khơng
thì trục đó gọi là trục trung tâm của mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm gọi là trọng tâm của mặt cắt C(x C,
yC)
Tọa độ trọng tâm:
S
Sx
xC y
F
F
Nếu diện tích F bao gồm tổng đại số của nhiều diện tích đơn giản
F = Fi thì tọa độ trọng tâm của nó được xác định theo công thức.
yC
n
yC
Fi xi
i 1
F
n
xC
Fy
i 1
i
i
F
1.2 Mơ men qn tính của mặt cắt ngang
Ta gọi mơmen qn tính của diện tích F đối với trục x hay y là các
biểu thức tích phân sau đây:
104
J x y 2 dF
J y x 2 dF
F
F
Mơ men qn tính độc cực của diện tích F đối với gốc tọa độ O
được xác định bởi tích phân sau đây:
J p 2 dF J x J y
F
Ở đây: - Là khoảng cách từ gốc O tới điểm A(x,y).
Mô men quán tính ly tâm của diện tích F đối với hệ trục tọa độ
vng góc Oxy là biểu thức tích phân:
J xy xydF
F
Một hệ trục có Jxy = 0 thì được gọi là hệ trục qn tính chính. Như
vậy khi đó Jx và Jy gọi là mơ men qn tính chính
Hệ trục qn tính chính Oxy có gốc tọa độ O trùng với trọng tâm
của mặt cắt (Jxy = 0, Sx = Sy = 0) thì được gọi là hệ trục quán tính chính
trung tâm. Tương ứng ta có mơ men qn tính chính trung tâm.
Nếu mặt cắt mà có 1 trục là trục đối xứng thì trục đối xứng là 1
trục của hệ trục quán tính chính trung tâm. Trục qn tính chính trung
tâm cịn lại sẽ vng góc với trục đối xứng và đi qua trọng tâm C của
mặt cắt.
2. Cơng thức tính mơ men qn tính của một số mặt cắt ngang
a) Hình chữ nhật
b) Hình bình hành
y
O
x
x
Jx
3
bh ;
12
Jy
3
hb
12
bh3
Jx
3
105
c) Hình tam giác
d) Hình trịn
y
y
x
O
bh3 ;
Jx
12
x
O
xC
C
bh3
J xC
36
e) Hình trịn rỗng
D4 ;
Jx Jy
64
Jp
D4
32
f) Hình bán nguyệt
y
y
O
C
x
xC
x
O
64 ;
1
128 9
D4
Jx Jy
128
J xC
D4
1 4 ;
64
D4
Jp
1 4
32
Jx Jy
D4
3. Công thức chuyển trục song song của mô men quán tính
A(x,y) trong hệ trục Oxy. A(X,Y), O(a,b) trong hệ trục O1XY song
song với hệ trục Oxy (Hình 4.2) khi đó ta có:
106
J X J x 2bSx b2 F
JY J y 2aSy a2 F
y
Y
J XY J xy aSx bSy abF
Nếu Oxy là hệ trục quán tính
trung tâm (Sx = Sy = 0)
JX Jx b F
A
y
Y
dF
2
JY J y a F
2
F
O
b
x
x
O1
J XY J xy abF
X
a
Nếu Oxy là hệ trục quán tính
chính trung tâm (Jxy = 0, Sx = Sy = 0)
JX Jx b F
X
Hình 4.2
JY J y a 2 F
2
J XY abF
4. Công thức xoay trục của mơ men v
qn tính
Ouv là vị trí sau khi hệ trục Oxy
đã xoay đi 1 góc (Hình 4.3)
Ju
Jx Jy
2
Jx Jy
2
y
A
y
dF
F
u
cos2 J xy sin 2
O
x
x
Hình 4.3
Ju
Jx Jy
2
Jx Jy
2
cos2 J xy sin 2
Jx Jy
sin 2 J xy cos2
2
Giá trị của các mơ men qn tính chính và phương của các trục
chính:
Juv
Jmax
Jx Jy
2
1
2
J
J y 4 J xy2
2
x
107
Jmin
Jx Jy
2
1
2
t g1/2
J
J y 4 J xy2
2
x
J xy
J x Jmax
min
II. CÁC BÀI TẬP GIẢI MẪU
Bài 4.1. Tìm tọa độ trọng tâm của mặt cắt
như hình vẽ:
Chọn hệ trục tọa độ gốc ban đầu Oxy.
Chia mặt cắt hình thang làm 2 hình là
hình I (Hình chữ nhật) và II (Hình tam
giác).
Gọi tọa độ trọng tâm của mặt cắt là
C(xC, yC)
Hình 4.1
Tọa độ trọng tâm C của hình được tính theo cơng thức sau:
xC
Sy
F
SyI SyII
F I F II
F I xCI F II xCII
F I F II
1
4a
4a.6a.2a 4 a.6 a. 4 a
2
3 28
xC
a 3,111a
1
9
y
4a.6a 4a.6a
2
Sx SxI SxII F I yCI F II yCII
yC I
F F F II
F I F II
1
4a.6a.3a 4a.6a.2a
8
2
yC
a 2,666a
1
3
4a.6a 4a.6a
2
Vậy tọa độ trọng tâm C(3,111a, 2,666a)
108
I
II
z
O
Bài 4.2. Tìm tọa độ trọng tâm của mặt cắt
như hình vẽ:
Chọn hệ trục tọa độ gốc Oxy.
Chia mặt cắt làm 2 hình là hình I
(Hình chữ nhật to) và II (Hình chữ nhật bị
khoét).
Gọi tọa độ trong tâm của mặt cắt là
C(xC, yC).
Tọa độ trọng tâm C của hình được tính
theo cơng thức sau:
xC
Sy
F
SyI SyII
F I F II
Hình 4.2
F I xCI F II xCII
F I F II
y
3a
4 a.6 a.2 a 3a.4a. a
2
xC
1,5a
4 a.6 a 3a.4a
yC
I
Sx SxI SxII F I yCI F II yCII
F F I F II
F I F II
4a.6a.3a 3a.4a.2a
4a
4a.6a 3a.4a
Vậy tọa độ trọng tâm C(1,5a, 4a)
yC
II
x
O
Bài 4.3. Xác định vị trí trọng tâm
và tính mơ men qn tính đối với
trục trung tâm song song với cạnh
đáy của hình thang cân trên Hình
4.3a
X
x
Hình 4.3
Chọn hệ trục tọa độ gốc Oxy như hình vẽ
109
Chia mặt cắt làm 3 hình là hình I (Hình chữ nhật giữa), II (Hình
tam giác bên trái) và III (Hình tam giác bên phải).
Gọi tọa độ trong tâm của mặt cắt là C(xC, yC)
Do Oy là trục đối xứng nên
xC = 0
y
Tung độ trọng tâm C của
hình được tính theo cơng thức
sau:
I
III
II
C1
X
C
C2
S
S I SxII SxIII
x
yC x Ix
O
F F F II F III
F I yCI F II yCII F III yCIII
yC
F I F II F III
1
1b b 1b b
b.b. b
.b.
.b.
4
2
2 2 3 2 2 3 4 b Vậy tọa độ trọng tâm C(0, b )
yC
9
1b
1b
9
b.b
.b
.b
22
22
Tính mơ men qn tính chính trung tâm JX:
J X J XI J XII J XIII J XI 2 J XII
Sử dụng công thức chuyển trục song song để tính các mơ men
qn tính J XI và J XII
2
b.b3 b 4b
7
J X J x1 b1 F
b.b b 4
12 2 9
81
b 3
2
.b
11 4
4b b 1 b
II
II
2
II
2
J X J x 2 b2 F
.b
b
36 9 3 2 2
648
I
I
2
I
J X J XI 2 J XII
7 4
11 4 13 4
b 2.
b
b
81
648
108
Bài 4.4. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và tính mơ men
qn tính chính trung tâm của mặt cắt.
110
Chọn hệ trục tọa độ gốc Oxy như
hình vẽ.
Chia mặt cắt làm 2 hình là hình I
(Hình chữ nhật dưới), II (Hình chữ nhật
trên).
Gọi tọa độ trong tâm của mặt cắt là
C(xC, yC)
Do Oy là trục đối xứng nên xC = 0
Hình 4.4
Oy là 1 trục qn tính chính trung tâm.
Tung độ trọng tâm C của hình được tính theo công thức sau:
yC
Sx SxI SxII F I . yCI F II . yCII
F F I F II
F I F II
0 b.8b.(b 4b)
2b
6b.2b b.8b
Như vậy ta tìm được tọa độ trọng tâm của mặt cắt C(0,2b).
yC
Từ đó xác định được hệ trục qn tính chính trung tâm XCY.
Tính mơ men quán tính chính trung tâm: JX, JY
JY JYI JYII
2b.(6b)3 8b.b3 110 4
b
12
12
3
J X J XI J XII
Áp dụng công thức chuyển trục song song:
6b.(2 b)3
J X J x 1 b1 F
(2b)2 .6b.2b 52b 4
12
I
I
2
I
111
b.(8b)3
344 4
J X J x 2 b2 F
(3b)2 .b.8b
b
12
3
II
II
2
II
344 4 500 4
b
b
3
3
Bài 4.5. Tìm hệ trục qn tính chính trung tâm và tính mơ men quán tính
chính trung tâm của mặt cắt.
J X J XI J XII 52b 4
Chọn hệ trục tọa độ gốc Oxy như
hình vẽ
Chia mặt cắt làm 3 hình là hình I
(Hình chữ nhật trên), II (Hình chữ nhật
dưới bên trái) và III (Hình chữ nhật dưới
bên phải)
Gọi tọa độ trong tâm của mặt cắt là
C(xC, yC)
Do Oy là trục đối xứng nên xC
=0
Oy là 1 trục qn tính chính trung
tâm
Hình 4.5
Tung độ trọng tâm C của hình được tính theo cơng thức sau:
Sx
F
Mơ men tĩnh của mặt cắt đối với
trục x.
yC
y2
y=Y
x
Sx SxI SxII SxIII F I yCI F II yCII F III yCIII
I
O
Sx 0 a.10a.(6a) a.10a.(6a) 120a3
C
X
x2
Diện tích của mặt cắt ngang:
C2
II
F F I F II F III 6a.2a a.10a a.10a
112
III
F 32a2
120a3
3,75a
32a2
Ta tìm được tọa độ trọng tâm của mặt cắt C(0,-3,75a)
yC
Xác định được hệ trục qn tính chính trung tâm là XCY
Tính mơ men qn tính chính trung tâm JX, JY
JY JYI JYII JYIII JYI 2 JYII
JYI
2a.(6a)3
36a 4
12
2
10a.a3 3
70
JY J y 2 a2 F
a .a.10a a 4
12
3
2
II
II
2
II
JY JYI 2 JYII 36a 4 2.
70 4 248 4
a
a
3
3
J X J XI J XII J XIII J XI 2 J XII
Áp dụng cơng thức chuyển trục song song để tính J XI và J XII
2
6a.(2a)3
J X J x 1 b1 F
3,75a 6a.2a 172,75a 4
12
I
I
2
I
J XII J xII2 b22 F II
a.(10b)3
3215 4
(2,25a)2 .a.10a
a
12
24
J X J XI 2 J XII 172,75a 4 2.
JX
3215 4
a
24
1322 4
a 440,666a 4
3
Bài 4.6. Cho mặt cắt gồm 2 thép chữ I
No24, hãy xác đinh khoảng cách c giữa 2
mặt cắt để có Jx = Jy (Mặt cắt hợp lý).
Do mặt cắt có 2 trục Ox và Oy đều
là các trục đối xứng của mặt cắt.
y
yo
x
I
O
II
Hình 4.6
Hệ trục Oxy là hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt.
113
Ta chia mặt cắt làm 2 phần là I và II.
Mơ men qn tính chính trung tâm Jx và Jy:
J x J xI J xII 2 J xI
4
J x 2.3460 6920 cm
J y J yI J yII 2 J yI (Do 2 phần đối xứng nhau qua trục y)
Sử dụng công thức chuyển trục song song ta có
2
c
J y J y 0 a F 198 .34,8
2
I
I
2
I
2
4
c
J y 2. 198 .34,8 cm
2
Do mặt cắp hợp lý ta có Jx = Jy
2
c
2. 198 .34,8 6920
2
Giải phương trình ta tìm được c = 19,36 cm.
Bài 4.7. Xác định hệ trục quán tính chính trung
tâm và tính các mơ men qn tính chính trung tâm
của mặt cắt như hình.
Chọn hệ trục tọa độ ban đầu Oxy
Chia mặt cắt làm 2 hình là hình I (Hình chữ
nhật dưới) và II ( Nửa hình trịn phía trên)
Gọi tọa độ trong tâm của mặt cắt là C(xC, yC)
Do Oy là trục đối xứng nên xC = 0
Hình 4.7
Oy là 1 trục quán tính chính trung tâm
Tung độ trọng tâm C của hình được tính theo cơng thức sau:
Sx
F
Mơ men tĩnh của mặt cắt đối với trục x.
yC
114
Sx SxI SxII F I yCI F II yCII
1
4r
Sx 0 .r 2 20 9315 cm
2
3
Diện tích của mặt cắt ngang:
1
1
F F I F II 12.40 .r 2 12.40 .152
2
2
2
F 833,25 cm
yC
Sx
9315
11,179 cm
F 833,25
Ta tìm được tọa độ trọng tâm của mặt cắt C(0;11,179)
Xác định được hệ trục qn tính
y
chính trung tâm là XCY
Tính mơ men quán tính chính trung
tâm JX, JY
JY JYI JYII
II
40.123 1 d 4
12
2 64
X
C
x
40.123 1 (2.15)4
JY
.
12
2
64
4
JY 25630,3125 cm
O
I
J X J XI J XII
Áp dụng cơng thức chuyển trục song song để tính J XI và J XII
2
12.(40)3
J X J x 1 b1 F
11,179 .12.40
12
4
J XI 123985,62 cm
I
I
2
I
J XII J xII2 b22 F II
1 d 4 4r r 2 1 (2r )4 4r r 2
Jx 2
2 64 3 2
2 64
3 2
2
2
II
2
1 (2r )4 4r r 2 4r
r
20 11,179
2 64
3 2 3
2
2
J xII
2
115
2
1 (2.15)4 4.15 152 4.15
.15
Jx
20
11,179
2 64
3 2
3
2
2
2
II
J xII 87051,21 cm
4
4
J X J XI J XII 123985,62 87051,21 211036,83 cm
Bài 4.8. Xác định hệ trục qn tính chính trung tâm và tính mơmen quán
tính chính trung tâm của mặt cắt ghép sau đây
Tra bảng thép hình ta được:
Y
y=y1
y2
o
Đối với mặt cắt [N 22a
II
100x100x10
F 28,6 cm , xO1 2,47
I
2
cm
O2
4
J xI1 2320 cm , J yI1 186
x2
X
C
cm4
Đối với mặt cắt 100x100x10
x=x1
O=O1
F II 19,2 cm2, yO 2 2,83
cm
No24a
4
JmIIax J xII0 284 cm
II
Jmin
J yII0 74,1 cm
4
I
4
J xII2 J yII2 179 cm
Hình 4.8
Tìm tọa độ trọng tâm của mặt cắt
Chia mặt cắt làm 2 phần là I (Thép chữ [No22a) và II (Thép góc
đều 100x100x10)
Chọn hệ trục x1O1y1 làm gốc ban đầu, đối với hệ trục này
Sx1 SyI1 0
I
SxII1 F II . yCII 19,2. 11 2,83 157 cm
3
3
SyII1 F II . xCII 19,2. 2,46 2,83 102 cm
Vậy trong hệ trục tọa độ gốc ban đầu tọa độ trọng tâm C
116
Sx1 SxI1 SxII1
0 157
yC
I
3,28 cm
II
F F F
28,6 19,2
xC
Sy1
F
SyI1 SyII1
F F
I
II
0 102
2,13 cm
28,6 19,2
Tọa độ trọng tâm C(2,13;3,28)
Từ đó ta xác định được hệ trục trung tâm XCY của mặt cắt như
trên hình vẽ.
Trong hệ trục tọa độ này trọng tâm O1 của hình I là:
a1 = XO1 = -2,13 cm
b1 = YO1 = -3,28 cm
Trọng tâm O2 của hình II là:
a2 = XO2 = 3,17 cm
b2 = YO2 = 4,89 cm
Xác định mơ men qn tính JX, JY của mặt cắt đối với hệ trục trung
tâm.
J X J XI J XII
4
J XI J xI1 b12 F I 2320 3,282.28,6 2627,69 cm
4
J XII J xII2 b22 F II 179 4,892.19,2 638,11 cm
4
J X J XI J XII 2627,69 638,11 3265,8 cm
JY JYI JYII
4
JYI J yI1 a12 F I 186 2,132.28,6 315,75 cm
4
JYII J yII2 a22 F II 179 3,172.19,2 317,93 cm
4
JY JYI JYII 315,75 317,93 633,68 cm
J XY J XYI J XYII J xI y a1b1 F I J xII y 2 a2 b2 F II
1 1
2
J XY 0 a1b1 F J x y 2 a2 b2 F 602,5 cm
I
II
II
4
2
Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm
Hệ trục quán tính chính trung tâm là hệ trục nhận được khi quay hệ
trục trung tâm đi một góc o:
117
tg 2 0
2 J XY
2.602,5
0,4578
JY J X 633,68 3265,8
o1 = -12030'; o2 = -102030'
Xác định mô men quán tính chính trung tâm:
J1,2
J X JY 1
2
2
J X JY
2
2
4 J XY
J1 Jmax
J X JY 1
2
2
J X JY
J2 Jmin
J X JY 1
2
2
J X JY
2
2
4
2
4 J XY
3407 cm
4
2
4 J XY
547,5 cm
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 4.1. Tìm tọa độ trọng tâm của mặt cắt như trên hình vẽ:
(a)
(b)
Hướng dẫn:
a) Chia mặt cắt làm 3 hình I, II và III
Sử dụng cơng thức tính tọa độ trong tâm:
1
1
2
F F I F II F III 6.3 6.6 6.9 72 cm
2
2
Sx SxI SxII SxIII F I yCI F II yCII F III yCIII
118
3
1
1
Sx 6.3.7 6.6.3 6.9.6 333 cm
2
2
yC
Sx 333
4,625 cm
F 72
3
1
1
Sy 6.3.4 6.6.3 6.9.8 360 cm
2
2
Sy
yC xC
Sx
F
360
5 cm
F 72
b) Chia mặt cắt làm 2 hình I (Hình vng) và II (1/4 hình trịn)
Do mặt cắt đối xứng:
xC
FF F
I
II
6a
6a.6a
4
Sx Sx Sx 6a
I
yC xC
II
2
2
36 a
6a
3a
3
3
6a
6 a.6 a
2
3
36a3
4,651a
4
Bài 4.2. Xác định vị trí trọng tâm của các mặt cắt cho trên hình vẽ:
119
(a)
(b)
Hướng dẫn:
a) Chia mặt cắt làm 2 hình I (Hình chữ nhật) và II (Hình tam giác)
Do mặt cắt đối xứng: xC 0
1
F F I F II 4a.8a 2a.3a 29a 2
2
1
Sx SxI SxII 4a.8a.4a 2a.3a.5a 113a 3
2
Sx 113a3
yC
3,896 a
F 29a 2
b) Chia mặt cắt làm 3 hình I (Hình chữ nhật), II (Hình tam giác)
và III (Nửa hình trịn)
Do mặt cắt đối xứng: xC 0
1
1
F F I F II F III 4a.8a 2a.4a a 2 28 a 2
2
2
2
1
2
4a
1
Sx SxI SxII 4a.8a.4a 2a.4a. 6a .2a a 2 .
98a 3
2
3 2
3
120
Sx
98a3
yC
3,708a
2
F
28 a
2
Bài 4.3. Xác định mơ men qn tính chính trung tâm của các hình dưới
đây:
(b)
(a)
Hướng dẫn:
a) Mặt cắt có 2 trục đối xứng là Ox và Oy
Hệ trục Oxy là hệ trục quán tính chính trung tâm.
2a. 3a 2a.a3 13 4
4
Jx Jx Jx
a 526,5 cm
12
12
2
3
I
II
3a. 2a a. 2a 4 4
4
Jy Jy Jy
a 108 cm
12
12
3
3
I
3
II
a) Mặt cắt có 2 trục đối xứng là Ox và Oy
Hệ trục Oxy là hệ trục quán tính chính trung tâm.
Jx Jx Jx
I
II
Jy Jy Jy
I
II
4a
4
64
4a
64
4
2a.a3
4
12,226a 4 990,36 cm
12
a. 2a
4
11,893a 4 963,36 cm
12
3
121
Bài 4.4. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và tính mơ men
qn tính chính trung tâm của mặt cắt như trên hình.
(a)
(b)
Hướng dẫn:
a) Tung độ trọng tâm C của hình được tính theo cơng thức sau:
yC
Sx SxI SxII
F F I F II
0 6.14.2
1,272 cm
12.18 6.14
Trọng tâm C(0,-1,272)
yC
Từ đó xác định được hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
JY JYI JYII
18.123 14.63
4
2340 cm
12
12
J X J XI J XII
J XI J xI1 b12 F I
12.183
1,2722.12.18 6181,484
12
6.143
J X J x 2 b2 F
3,2722.6.14 2271,302
12
4
I
II
J X J X J X 3910,182 cm
II
122
II
2
II
b) Tung độ trọng tâm C của hình được tính theo công thức sau:
yC
Sx SxI SxII
F F I F II
0 10.30.25
9,615 cm
12.40 10.30
Trọng tâm mặt cắt C(0,9,615)
yC
Hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
JY JYI JYII
4
40.123 10.303
28260 cm
12
12
J X J XI J XII
J XI J xI1 b12 F I
12.403
9,6152.12.40 108375,148
12
J XII J xII2 b22 F II
30.103
15,3852.30.10 73509,467
12
J X J XI J XII 108375,148 73509,467 181884,615 cm
4
Bài 4.5. Tính trọng tâm và tính mơ men qn tính chính trung tâm của
mặt cắt như trên hình.
Hướng dẫn:
Trọng tâm C của mặt cắt:
xC 0
yC
Sx SxI SxII
F F I F II
123
0 5 . r 2 1570,8
yC
1,67 cm
2
2
R r
942,5
Trọng tâm C(0,1,67)
Xác định được hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
JY JYI JYII
.R4
4
.r 4
4
4
117810 cm
JX JX JX
I
II
J XI J xI1 b12 F I
.R4
J XII J xII2 b22 F II
4
r4
4
1,672. . R 2
1,67 5 . r 2
2
4
J X J X J X 107400 cm
I
II
Bài 4.6. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và tính mơ men
qn tính chính trung tâm của mặt cắt như trên hình.
(a)
(b)
Hướng dẫn:
Tọa độ trọng tâm C của mặt cắt:
yC 0
xC
124
Sy
F
SyI SyII
F I F II
0 6.10.6
0,967 cm
18.24 6.10
Trọng tâm C(-0,967;0)
yC
Xác định được hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
J X J XI J XII
4
24.184 6.104
204952 cm
12
12
JY JYI JYII
JYI J yI1 a12 F I
2
18.24 4
0,967 .18.24 498067,96
12
2
10.6 4
0,967 6 .10.6 3992,34
12
4
I
II
JY JY JY 494075,62 cm
JYII J yII2 a22 F II
b) Trọng tâm của mặt cắt
xC 0
yC
Sx
F
F F I F II F III 6.1 0,6.6 1.3 12,6 cm2
Sx 6.1. 3,5 0 3.1.3,5 10,5
yC
Sx 10,5
5
cm
F 12,6
6
Trọng tâm mặt cắt C(0; 5 )
6
Hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
1.63 6.0,63 1.33
4
JY JY JY JY
20,358 cm
12
12
12
I
II
III
J X J XI J XII J XIII
2
6.13
5
259
JX
3,5 .6.1
12
6
6
I
125
2
0,6.63 5
JX
.0,6.6 13,3
12
6
II
2
3.13
5
679
JX
3,5 .3.1
12
6
12
III
4
J X J XI J XII J XIII 113,05 cm
Bài 4.7. Tính khoảng cách c của 2 mặt cắt gồm 2 thép chữ [số hiệu 30
được bố trí như ở hình vẽ để có Jx = Jy.
(a)
(b)
Hướng dẫn:
a) Oxy là hệ trục quán tính chính trung tâm
4
J x 2. J xI 2.5810 cm
2
c
J y 2. J y 2 J y1 a1 F 2 327 2,52 40,5
2
J x J y c 18,23 cm
I
I
2
I
b) Ox và Oy là hai trục đối xứng Oxy là hệ trục quán tính
chính trung tâm
4
J x 2. J xI 2.5810 cm
2
c
J y 2. J y 2 J y1 a1 F 2 327 2,52 40,5
2
I
126
I
2
I
J x J y c 28,31 cm
Bài 4.8. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và tính mơ men
qn tính chính trung tâm của mặt cắt ghép bởi 2 thép chữ I N o24 bố trí
như hình vẽ.
H.1
H.2
Hướng dẫn:
a) Oxy là hệ trục qn tính chính trung tâm
4
J x 2. J xI 2.3460 6920 cm
J y 2. J yI 2 J yI1 a12 F I 2 198 12 2.34,8
4
J y 10418,4 cm
b) Ox và Oy là hai trục đối xứng Oxy là hệ trục quán tính
chính trung tâm của mặt cắt
4
J y 2 J yI 2.198 396 cm
I h c 2 I
J x 2. J x 2 J x1 a1 F 2 J x1 F
2 2
I
I
2
I
127
4
J x 22580 cm
Bài 4.9. Xác định hệ trục qn tính chính trung tâm và tính mơ men
qn tính chính trung tâm của mặt cắt ghép như hình vẽ.
a) : Thép I số hiệu 24
b) : Thép [ số hiệu 24
(a)
(b)
Hướng dẫn:
a) Tọa độ trọng tâm của mặt cắt:
xC 0
2
F F I F II F III 34,8.2 5.23 184,6 cm
3
24
Sx SxI SxII SxIII 2.0 5.23. 2,5 1667,5 cm
2
yC
Sx 1667,5
9,033 cm
F
184,6
Trọng tâm C(0;-9,033)
Xác định được hệ trục quán tính chính trung tâm XCY
I b 2 I 5. 2b
JY 2. JY JY 2 J y1 .F
12
2
4
JY 7766,73 cm
I
128
III
3