Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.67 KB, 8 trang )

THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ

ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ TRỮ LƯỢNG, TÀI NGUYÊN VÀ ĐỊNH HƯỚNG
THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN ĐỒNG CỦA TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030






TS. Lê Công Cường
ThS. Đàm Cơng Khoa, ThS. Lê Quang Hịa
Viện Khoa học Cơng nghệ Mỏ - Vinacomin



Biên tập: TS. Lưu Văn Thực

Tóm tắt:
Bài báo đánh giá tổng thể trữ lượng tài nguyên và định hướng thăm dị, khai thác, chế biến
khống sản đồng của Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Tính cấp thiết
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Tập đồn Cơng
nghiệp Than - Khống sản Việt Nam (TKV) đang
quản lý và khai thác các mỏ đồng Sin Quyền,
Vi Kẽm, Tả Phời để cung cấp nguyên liệu cho
các nhà máy tuyển đồng Sin Quyền số 1, 2 và
nhà máy tuyển đồng Tả Phời với công suất


thiết kế từ 3,3÷3,6 triệu tấn quặng nguyên khai/
năm. Đồng thời, TKV cũng đang vận hành Nhà
máy luyện đồng tại Tằng Loỏng (cơng suất 10
nghìn tấn đồng cathode/năm) và đang xây dựng
Nhà máy luyện đồng tại Bản Qua (cơng suất 20
nghìn tấn đồng cathode/năm).
Theo các dự án đã được phê duyệt, tổng
trữ lượng và tài nguyên của các mỏ đồng Sin
Quyền, Tả Phời và Vi Kẽm tính đến thời điểm
01/01/2019 khoảng 74,58 triệu tấn. Trong đó,
trữ lượng huy động vào khai thác 31,22 triệu
tấn, phần trữ lượng, tài nguyên chưa huy động
khai thác là 43,35 triệu tấn. Mỏ đồng Sin Quyền
có tổng trữ lượng và tài nguyên đến mức -600
khoảng 42,64 triệu tấn, trong đó trữ lượng và
tài nguyên trong biên giới khai thác lộ thiên
đến mức -188 là 19,50 triệu tấn, trữ lượng và
tài nguyên ngoài biên giới 23,15 triệu tấn. Mỏ
đồng Tả Phời có tổng trữ lượng và tài nguyên
tính đến mức -142 là 19,89 triệu tấn, trữ lượng
trong biên giới khai thác lộ thiên tới mức +110
là 14,19 triệu tấn, trữ lượng và tài nguyên ngoài
biên giới khoảng 5,64 triệu tấn. Mỏ đồng Vi Kẽm

có tổng trữ lượng và tài nguyên tính đến mức
-110 là 11,48 triệu tấn, phần trữ lượng từ lộ vỉa
đến mức -90 khoảng 5,15 triệu tấn được thiết
kế khai thác bằng phương pháp hầm lị, phần
tài ngun cịn lại ngồi biên giới thiết kế là 6,32
triệu tấn.

Tổng công suất khai thác của 3 mỏ từ 3,3÷3,6
triệu tấn/năm (mỏ đồng Sin Quyền: 1,9÷2,24
triệu tấn/năm; mỏ đồng Tả Phời: 1,0 triệu tấn/
năm; mỏ đồng Vi Kẽm: 0,35 triệu tấn/năm). Với
trữ lượng và tài nguyên hiện có cơ bản đáp ứng
nhu cầu nguyên liệu cho các Nhà máy chế biến
khoảng 12 năm. Khi mỏ Sin Quyền lộ thiên đi
vào giai đoạn kết thúc sẽ thiếu hụt một phần
quặng cho các nhà máy tuyển, luyện. Do đó,
yêu cầu cần thiết và cấp bách hiện nay là phải
tiếp tục thăm dò bổ sung để nâng cấp trữ lượng
tài nguyên trong và ngoài biên giới các mỏ đồng
Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm, đồng thời tìm kiếm
các mỏ quặng tại các khu vực khác để đưa vào
thăm dò, điều tra, đánh giá phục vụ khai thác,
đáp ứng nhu cầu nguồn quặng ổn định, lâu dài
cho công tác chế biến.
2. Hiện trạng trữ lượng, tài nguyên khoáng
sản đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Cơng tác điều tra khống sản tại tỉnh Lào Cai
đã ghi nhận có 15 mỏ, điểm mỏ và điểm khống
hóa khống sản đồng phân bố ở dải sinh khống
đồng Lũng Pơ, Bát Xát đến Tả Phời, Lào Cai. Trong
đó, các mỏ đã được thăm dị gồm: Sin Quyền, Vi

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN

21



THƠNG TIN KHOA HỌC CƠNG NGHỆ MỎ

Kẽm, Lũng Pơ, Tả Phời, Suối Thầu. Các điểm mỏ,
khống hóa đã được điều tra sơ bộ gồm: Thùng
Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc, Trịnh Tường, Phìn
Ngàn Chải, Đơng Nam Sin Quyền (Phân vùng IIIIV), Lùng Thàng, Nậm San, Quang Kim, Cốc San
(hình 1).
Tổng trữ lượng, tài nguyên các mỏ tính từ ngày
01/01/2019 là 79,2 triệu tấn quặng (tương ứng với
703,6 ngàn tấn Cu kim loại), trong đó: Trữ lượng là
39,54 triệu tấn, tài nguyên là 39,65 triệu tấn (chiếm
50,06%), tập trung chủ yếu tại các mỏ lớn như Sin
Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm (bảng 1).
3. Hiện trạng công tác khai thác, chế biến
3.1. Hiện trạng công tác khai thác
* Các mỏ do TKV quản lý
- Mỏ lộ thiên:
+ Mỏ đồng Sin Quyền: Được đưa vào khai
thác từ năm 2006, hiện tại khu mỏ đang khai
thác theo Giấy phép số 1868/GP-BTNMT ngày
02/8/2017 với tổng trữ lượng địa chất là 17,291
triệu tấn, cơng suất 1,9÷2,24 triệu tấn quặng
NK/năm, khối lượng đất từ 10÷13,5 triệu m3/
năm. Thời hạn khai thác 10 năm; đáy mỏ khu
Đông kết thúc tại mức -188; khu Tây kết thúc tại
mức +46.
+ Mỏ đồng Tả Phời: Được đưa vào khai thác
từ tháng 10/2018 theo Giấy phép số 2681/GPBTNMT ngày 27/12/2013 với tổng trữ lượng
địa chất là 11,3 triệu tấn, công suất 1,0 triệu tấn
quặng NK/năm, khối lượng đất từ 4,5-5,5 triệu

m3/năm. Thời hạn khai thác 13 năm; đáy mỏ kết
thúc tại mức +110.
- Mỏ hầm lò: Mỏ đồng Vi Kẽm đang trong giai
đoạn thực hiện Dự án (dự kiến hồn thành cơng
tác ĐTXD trong quý II/2021) theo Giấy phép
số1688/GP-BTNMT ngày 12/7/2017 với tổng trữ
lượng địa chất là 5,15 triệu tấn, công suất 0,35
triệu tấn quặng NK/năm. Thời hạn khai thác 19
năm; đáy mỏ kết thúc tại mức - 90.
* Các mỏ ngoài TKV: Mỏ Lũng Pô (lộ thiên)
đã kết thúc hoạt động khai thác; mỏ Suối Thầu
chưa đưa vào khai thác.
3.2. Hiện trạng cơng tác chế biến khống
sản
- Về tuyển quặng: Hiện có 03 nhà máy tuyển
đồng hoạt động đồng thời, với tổng cơng suất từ

22

Hình 1. Sơ đồ vị trí các mỏ, điểm mỏ và biểu hiện
khống hóa đồng tại tỉnh Lào Cai

3,3÷3,6 triệu tấn quặng NK/năm, cụ thể:
+ Nhà máy tuyển số 1 và số 2 nằm trong Tổ
hợp Dự án mở rộng nâng công suất mỏ - tuyển
đồng Sin Quyền, Lào Cai; Các Nhà máy này chế
biến toàn bộ lượng quặng khai thác từ mỏ đồng
Sin Quyền và mỏ đồng Vi Kẽm với tổng cơng
suất từ 2,3÷2,6 triệu tấn quặng NK/năm; tổng
sản lượng tinh quặng sau tuyển đạt trên 80.000

tấn/năm (quy về hàm lượng 25 %Cu).
+ Nhà máy tuyển đồng Tả Phời thuộc Công
ty cổ phần đồng Tả Phời - Vinacomin. Nhà máy
có chức năng chế biến tồn bộ lượng quặng
khai thác từ mỏ đồng Tả Phời với công suất 1,0
triệu tấn quặng NK/năm; sản lượng tinh quặng
sau tuyển đạt trên 30.000 tấn/năm (quy về hàm
lượng 25% Cu).
- Về luyện đồng:
+ Nhà máy luyện đồng Tằng Loỏng: Có cơng
suất thiết kế 10.000 tấn đồng cathode/năm,
được đưa vào vận hành từ năm 2009. Quá trình
vận hành khai thác, chủ đầu tư đã làm chủ công
nghệ và đã áp dụng nhiều sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật nên đến nay sản lượng đồng hàng năm
đạt từ 11.000 ÷ 11.700 tấn đồng cathode/năm
(vượt 10 ÷ 17% công suất thiết kế) và thu được
một số kim loại quý khác.
+ Nhà máy luyện đồng Bản Qua đang được

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN


THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ

Bảng 1. Hiện trạng trữ lượng, tài nguyên khoáng sản đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tên
mỏ

Vị trí mỏ


1

Sin
Quyền

Xã Bản
Vược,
huyện
Bát Xát

2

Mỏ
đồng
Tả
Phời

Xã Tả
Phời,
thành
phố Lào
Cai

TT

3

4


Mỏ
đồng
Vi
Kẽm

Mỏ
Suối
Thầu

Xã Cốc
Mỳ,
huyện
Bát Xát

Xã Cốc
Mỳ,
huyện
Bát Xát

Xã A Mú
Sung,
huyện
Bát Xát

Cốt
cao
thăm
dị,
m


Số thân
quặng

Khu
đơng
-350;
Khu
Tây:
-65.

15 thân
quặng
đồng:1, 1a,
2, 3, 4, 5, 6,
6a, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13

-142

14 thân
quặng: 1, 2,
3, 4a, 5a, 7,
8, 9b, 10a,
10, 11, 11a,
12, 13

-110

18 thân
quặng: 1.1;

1.2; 2.1; 2.2;
1a.1; 1a.2;
6.1; 5.1; 5.2;
7.1;7.2; 7a.1;
9.1; 9.2;
9.3; 10.1;
11.1;12.1

-20

2 thân
quặng:

+75

18 thân
quặng: 1
đến 13, 14a
14b,15,16,17
(đã hết giấy
phép khai
thác)

Khối lượng quặng, 103 t

Khối lượng kim loại,
103t

Nguồn tài liệu


Trữ
lượng

Tài
nguyên

Tổng

Trữ
lượng

Tài
nguyên

Tổng

20.506,0

22.136,0

42.642,0

231,5

194,1

425,8

Cập nhật hiện
trạng đến

01/01/2019

60,6

159,8

Báo cáo kết
quả thăm dò
quặng đồng
vùng Tả Phời,
năm 2011

37,02

Báo cáo thăm
dò bổ sung
quặng đồng và
76,14
các khoáng sản
đi kèm vùng Vi
Kẽm, năm 2010

11.325

5.154

8.239,7

6.321,30


2.340

550,1

19.564,9

11.475,5

2.889,9

99,19

39,13

12,58

2,88

15,47

14,44 

Báo cáo Kết
quả thăm dị
quặng đồng
19,14  và các khống
sản đi kèm khu
Lũng Pơ, Năm
2001
Báo cáo tìm

kiếm tỷ mỉ điểm
quặng đồng
nam khống
sàng đồng
SinQuyền, năm
1977

5

Mỏ
Lũng


6

Khu
Đơng
Nam
Sin
Quyền

Xã Bản
Vược,
huyện
Bát Xát

-320

4 thân quặng:
1;7;9;10


 

894,09

894,09

 

7,255

7,255

7

Mỏ
Lùng
Thàng


Mường
Vi,
huyện
Bát Xát

?

4 thân
quặng: 1, 2,
3, 4


Chưa
xác định

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

39.538,8

39.658,3

79.197,4


387,1

316,3

703,6

213,8

1.516,5 

triển khai đầu tư xây dựng với quy mô công suất
20.000 tấn đồng cathode/năm, dự kiến năm
2020 đi vào hoạt động.

 1.730,4

4,70 

Báo cáo kết
quả thăm dò
quặng đồng
khu vực Suối
Thầu – Phìn
Ngàn Chải,
năm 2014

 

 


Khi cả hai Nhà máy hoạt động đồng thời sẽ
đảm bảo tiêu thụ hết toàn bộ lượng tinh quặng
cấp từ hai tổ hợp đồng Sin Quyền và Tả Phời.

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN

23


24

Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

-

-

Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

-

-

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN

Trữ lượng


Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

Mỏ Tả Phời

Cốt cao thăm dò

Trữ lượng

Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

Mỏ vi Kẽm

Cốt cao thăm dò

Trữ lượng

Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

Mỏ Lùng Thàng

Cốt cao thăm dò

Trữ lượng


Tài nguyên

Trữ lượng + tài nguyên

-

-

-

2

-

-

-

-

3

-

-

-

-


4

-

-

-

-

Tài nguyên

-

Trữ lượng
+ tài nguyên

Trữ lượng

-

Cộng

Cốt cao thăm dò

-

-


1.624,2

5.476,0

103 t

103 t

-65

15,8

10,3

10,3
3.276,0

468,0

2.808,0

14.192,7 119,0

103 t

5.612,0

10.766,2

103 t


103 t

9.501,9

3.928,4

3.928,4

2.392,5

64,0

24,6

24,6

15,8

2.260,0

498,0

1.762,0

5.545,0

953,0

103 t


13.230,8

103 t

24.360,9

211,2

37.591,7

44.453,7 400,9 30.123,4 268,1 74.577,0

87,8

31.222,9 313,1

103 t

669,0

299,0
9.501,9

64,0

36.069,0

3.866,0


32.203,0

5.166,0
370,0

76,1

37,0

39,1

159,8

60,6

4.592,0

103 t
36.985,3

11.475,5

6.321,3

5.154,2

19.564,9

8.239,7


99,2

499,0

56,9

4,2

4,2

40,9

38,0

11.325,1

3.283,0

103 t

5.762,4

709,3

709,3

-110

5.372,1


5.049,7

2,8

7,3

4.667,0

72,0

32,9

39,1

-142
322,4

894,7

103 t

m

5.154,2

103 t

m

3.190,0


103 t

22,6

11.002,7

m

103 t

7,3

894,7

2.392,5

1.218,0

1.218,0

103 t

7,3

103,6

40,7

62,9


737,0

894,7

11.256,0

5.368,8

5.887,2

16.539,0

711,0

15.828,0

Quặng

894,7

7,3

44,9

26,0

18,9

13,3


13,3

Kim
loại

103 t

-320

5.780,0

3.744,5

2.035,5

1.963,0

1.963,0

Quặng

286,6

29,2

257,4

23,2


2,3

20,9

15,0

3,4

11,6

37,3

8,8

28,5

26,4

5,9

20,4

22,8

3,3

19,5

162,0


5,7

156,4

Kim
loại

Ngoài ranh giới
thiết kế

2.546,0

96,4

58,7

14,6

44,0

322,2

153,4

168,8

Kim
loại

Trong ranh

giới thiết kê

45.570,9

3.866,0

41.704,9

5.166,0

499,0

4.667,0

6.188,4

498,0

5.690,4

7.937,5

953,0

6.984,5

3.283,0

737,0


2.546,0

4.494,0

468,0

4.026,0

18.502,0

711,0

17.791,0

Kim
loại

20,4

36,3

20,9

350,6

29,2

321,4

23,2


2,3

9.082,6

9.082,6

40.724,7

40.724,7

+150

39,6

3,4

13.395,2

13.395,2

-200

53,1

8,8

44,3

-142


26,4

5,9

5.069,7

5.069,7

13.177,2

13.177,2

-700

33,0

3,3

29,8

-150

175,3

5,7

Quặng

377,1


377,1

63,8

63,8

112,2

112,2

54,3

54,3

146,9

146,9

Kim
loại

41.831,4

3.866,0

37.965,4

5.166,0


499,0

4.667,0

2.260,0

498,0

1.762,0

5.867,4

953,0

4.914,4

3.283,0

737,0

2.546,0

5.311,5

468,0

4.843,5

19.943,6


711,0

19.232,6

Quặng

343,6

29,2

314,3

23,2

2,3

20,9

15,0

3,4

11,6

40,1

8,8

31,4


26,4

5,9

20,4

41,6

3,3

38,4

197,3

5,7

191,6

Kim
loại

Ngoài ranh giới
thiết kế
Kim
loại

5,7

26,4


5,9

20,4

95,9

3,3

92,7

8,8

23,2

2,3

20,9

78,8

3,4

75,4

29,2
82.556,2 720,6

3.866,0

78.690,2 691,4


5.166,0

499,0

4.667,0

11.342,6

498,0

10.844,6

19.262,6 152,3

953,0

18.309,6 143,5

3.283,0

737,0

2.546,0

10.381,2

468,0

9.913,2


33.120,8 344,1

711,0

32.409,8 338,5

Quặng

Tổng

Tổng tài nguyên, trữ lượng sau khi thăm dò
Trong ranh giới
thiết kê

-800
169,7

Tổng
Quặng

Thăm dò bổ sung, nâng cấp

103 t

m

3.851,7

103 t


m

14.018,8 151,3 17.367,2 170,9 31.386,0

13.962,6 135,7 16.767,2

103 t

17,7

2.804,6

14.618,8

103 t

-600
3.404,6

Quặng

Tổng

11.214,2 133,6

35,2

Kim
loại


Quặng

Kim
loại

Quặng

Ngoài ranh giới
thiết kế

Trong ranh
giới thiết kê

103 t

m

Đơn
vị

Khu Đông Nam Sin Quyền

Trữ lượng

-

1.3

Cốt cao thăm dị


-

Khu Tây

Trữ lượng

1.2

Cốt cao thăm dị

-

Khu Đơng

-

Mỏ Sin Quyền

1

Tên mỏ

1.1

TT

Tài nguyên, trữ lượng hiện đã thăm dò

Bảng 2. Dự kiến trữ lượng quặng sau thăm dị nâng cấp


THƠNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ


THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ

4. Định hướng thăm dị, khai thác, chế
biến khống sản đồng
4.1. Cơng tác thăm dò phát triển tài nguyên
Để đáp ứng nhu cầu về quặng, đảm bảo cho
các Nhà máy tuyển, luyện hoạt động ổn định
lâu dài, yêu cầu cần thiết phải tiến hành đầu tư
thăm dò, điều tra – đánh giá các mỏ, điểm mỏ
sau:
- Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng đối
với các mỏ Sin Quyền, Vi Kẽm, Tả Phời.
- Thăm dị mới đối với các khu vực: Đơng
Nam Sin Quyền, Lùng Thàng.
- Điều tra, đánh giá làm rõ quy mô và triển
vọng các khu vực: Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm
Chạc, Phìn Ngàn Chải, Trịnh Tường, Nậm San,
Quang Kim.
Mục tiêu trữ lượng sau khi thăm do nâng
cấp trữ lượng các mỏ do TKV quản lý dự kiến
khoảng 78,69 triệu tấn, tăng thêm 41,71 triệu
tấn so với hiện tại là 36,99 triệu tấn (bảng 2).
4.2. Công tác khai thác
Với mục tiêu sản lượng quặng nguyên khai
cấp cho các nhà máy tuyển đạt từ 3,6-3,6 triệu
tấn/năm, công tác khai thác được thực hiện đồng

bộ trên cơ sở duy trì, xuống sâu các mỏ hiện có
(Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm), đẩy nhanh đầu
tư phát triển các mỏ mới (lộ thiên Lùng Thàng,
hầm lò Sin Quyền) và các khu vực khác (Thùng
Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc,…) sau khi có kết
quả thăm dị, điều tra – đánh giá, cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2030:
- Đối với các mỏ hiện có: Đối với các mỏ
đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm tiếp tục duy
trì sản lượng và kéo dài thời gian khai thác theo
trữ lượng thăm dò nâng cấp.
- Về phát triển, đầu tư mỏ mới: Giai đoạn đến
năm 2030 đầu tư xây dựng mới các mỏ như sau:
+ Khai thác lộ thiên: Đầu tư xây dựng mỏ
Lùng Thàng, với sản lượng 0,5 triệu tấn quặng
NK/năm, thời gian khai thác từ năm 2027, tuổi
thọ mỏ 11 năm;
+ Các mỏ hầm lò: Đầu tư xây dựng mới mỏ
hầm lò Sin Quyền bao gồm 3 khu vực: Dưới
khai trường lộ thiên khu Tây, dưới khai trường
lộ thiên khu Đông và khu Đông Nam Sin Quyền

với sản lượng 0,95-1,15 triệu tấn/năm, thời gian
khai thác từ năm 2026-2048, tuổi thọ mỏ 23
năm.
- Giai đoạn sau 2030: Sau khi có kết quả điều
tra, đánh giá và thăm dò đối với các khu mỏ:
Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc, Phìn Ngàn
Chải, Trịnh Tường, Nậm Xan, Quang Kim, dự
kiến tổng công suất các khu mỏ từ 250-600

ngàn tấn quặng nguyên khai/năm (bảng 3).
4.3. Định hướng công tác chế biến
* Đối với công tác tuyển:
Tiếp tục duy trì hoạt động 03 Nhà máy tuyển
hiện có, để đảm bảo tổng cơng suất tuyển từ
3,3÷3,6 triệu tấn quặng NK/năm, sản xuất trên
110.000 tấn tinh quặng đồng (quy về hàm lượng
25 %Cu)/năm, cung cấp đủ nguyên liệu cho Nhà
máy luyện đồng Tằng Loỏng và Bản Qua. Tiếp
tục đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây chuyền
thiết bị công nghệ các Nhà máy tuyển nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm tinh quặng, tăng
thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu đầu
vào đặc biệt là giảm tiêu hao quặng nguyên khai
và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho
người lao động.
* Đối với công tác luyện đồng:
Tiếp tục duy trì hoạt động Nhà máy luyện
đồng Tằng Loỏng và Nhà máy luyện đồng Bản
Quavới sản lượng 30.000 tấn đồng cathode/
năm. Đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây
chuyền thiết bị công nghệ các Nhà máy luyện
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đồng tấm
và các sản phẩm đi kèm (vàng, bạc, axit…),
tăng thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu
đầu vào đặc biệt là giảm tiêu hao tinh quặng
và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho
người lao động.
Căn cứ vào sản lượng khai thác, công suất
các nhà máy tuyển, luyện cho thấy: Từ năm

2019 đến 2035, nguồn nguyên liệu khoáng sản
đồng hiện có cơ bản đáp ứng nhu cầu cơng tác
chế biến với sản lượng tinh quặng trên 110.000
tấn (quy về hàm lượng 25% Cu)/năm và 30.000
tấn đồng cathode/năm. Sau năm 2035, khi các
mỏ Sin Quyền, Tả Phời kết thúc khai thác, sản
lượng quặng chỉ đáp ứng từ khoảng 20-60% nhu
cầu quặng cho các nhà máy chế biến, do đó cần

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN

25


THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ

Bảng 3. Kế hoạch khai thác các mỏ theo giai đoạn
Tên mỏ

Stt
I

Đơn vị

Sản lượng khai thác theo giai đoạn
Tổng

2019-2020

2021-2025


2026-2030

2031-2035 Sau 2035

Thời gian
khai thác

Mỏ trong TKV

1

Mỏ đồng Sin Quyền
103 m3/
11.190- Đất bóc
75.917
năm
12.500
103 tấn/
19.886 2.202-2.242
- Quặng NK
năm
2 Mỏ đồng Tả Phời
103 m3/
70.336 4.320-5.400
- Đất bóc
năm
3
10 tấn/
15.460

810-1.000
- Quặng NK
năm
3 Mỏ Lùng Thàng
103 m3/
40.538
- Đất bóc
năm
103 tấn/
5.010
- Quặng NK
năm
4 Hầm lò Sin Quyền
Phần sâu dưới
103 tấn/
14.424
- khai trường lộ
năm
thiên khu Đông
Phần sâu dưới
103 tấn/
4.117
- khai trường lộ
năm
thiên khu Tây
103 tấn/
2.037
- Phân vùng III-IV
năm
3

10 tấn/
8.676
28-200
5 Mỏ Vi Kẽm
năm
II Huy động đơn vị ngoài TKV quản lý
 1 Mỏ Suối Thầu
 
2.345
 III Tổng
 
 
 
16.590103 m3/
186.791
 - Đất bóc
năm
16.820
103 tấn/
71.955 3.040-3.442
 - Quặng NK
năm

6.926-8.500

401-5.800

1.914-2.250

282-1.862


4.900-5.400 4.000-5.500
1.000

1.1283.600

2019-2034

1.000

650-1.000

2.150-4.200

4.2004.200

1.0883.700

180-500

500-500

330-500

188-768

800

382-800


2026-2048

200

200

181-200

2025-2045

150

150

87-150

2029-2042

200-350

350-450

450

450-497

2019-2041

 
11.82613.900


250
 
8.60112.100
3.600

95-95
 
1.0883.700
5652.795

2028-2035
 

3.139-3.600

250
 
4.2007.800
2.9503.600

136-136

tiếp tục tìm kiếm các mỏ, thu mua hoặc nhập
khẩu tinh quặng phục vụ công tác chế biến.
5. Công tác phụ trợ và bảo vệ môi trường
- Sử dụng ô tô chuyên dụng để vận tải quặng
nguyên khai, quặng tinh, nguyên nhiên vật liệu
trên cơ sở sử dụng mạng giao thông hiện có (đã
được cấp các cấp thẩm quyền chấp thuận) như:

Tỉnh lộ ĐT 156, ĐT151 và quốc lộ 4E.
- Thực hiện các giải pháp cung cấp điện,
nước, sửa chữa cơ điện… như đã triển khai theo
các Dự án đầu tư đối với các mỏ, nhà máy đã
hoạt động và đang trong quá trình xây dựng như

26

2019-2030

2027-2037

 
 

thuộc Tổ hợp đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm.
Đầu tư mới hệ thống cấp điện, nước, sửa chữa
và thông tin liên lạc đối với các mỏ đầu tư mới.
- Thực hiện tốt các giải pháp giảm thiểu tác
động môi trường theo nội dung Báo cáo đánh
giá tác động môi trường và Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt; đồng thời thực hiện đúng quy định về
quan trắc môi trường trong quá trình sản xuất.
Đối với các dự án đầu tư mới: Lập, trình cấp thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN



THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ

Bảng 4. Kế hoạch sử dụng đất cơng tác điều tra, đánh giá
Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha)

TT

I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
7

Tên mỏ, điểm mỏ

Các khu vực thăm
dị
Mỏ đồng Sin Quyền
Khu Đơng Nam Sin
Quyền

Mỏ đồng Tả Phời
Mỏ đồng Vi Kẽm
Mỏ đồng Lùng Thàng
Các khu vực điều
tra đánh giá
Khu Thùng Sáng
Khu Nậm Mít
Khu Nậm Chạc
Khu Phìn Ngàn Chải
Khu Trịnh Tường
Khu Nậm Xan
Khu Quang Kim

Tổng diện
Tổng diện
tích đất sử
tích thằm
dụng phục
dị, điều tra, vụ cơng tác
đánh giá
thăm dị, điều
(ha)
tra, đánh giá
(ha)

Giai đoạn 2019-2020
Diện tích
khu vực
thăm dị
điều tra,

đánh giá

Giai đoạn 2021-2025

Diện tích
Diện tích đất
đất sử
Diện tích khu
sử dụng phục
dụng phục
vực thăm dị
vụ cơng tác
vụ cơng
điều tra, đánh
tác thăm
thăm dị điều
giá
tra, đánh giá
dò điều tra,
đánh giá

1.684,7

10,0

877,7

1,2

807,0


8,8

230,0

-

230,0

-

-

-

457,0

2,0

250,0

1,2

207,0

0,8

113,0
284,7
600,0


8,0

113,0
284,7

600,0

8,0

2.000,2

7,66

-

-

2.000,2

7,66

10,0
21,0
21,0
10,0
500,0
1.400,0
38,2


0,59
0,85
0,85
1,50
1,73
1,28
0,86

-

10,0
21,0
21,0
10,0
500,0
1.400,0
38,2

0,59
0,85
0,85
1,50
1,73
1,28
0,86

-

Bảng 5. Kế hoạch sử dụng đất cho khai thác, chế biến, xây dựng hạ tầng
TT


Tên mỏ, nhà máy

Tổng

I
1
2
3
4
5
6

Các mỏ, nhà máy hiện có và đầu tư mới
Mỏ đồng Sin Quyền
Mỏ đồng Tả Phời
Mỏ đồng Vi Kẽm
Mỏ đồng Lùng Thàng
NM luyện đồng Tằng Loỏng
NM luyện đồng Bản Qua
Các mỏ, điểm mỏ dự kiến đưa vào khai
thác sau khi có kết quả điều tra, đánh
giá và thăm dị
Khu Thùng Sáng
Khu Nậm Mít
Khu Nậm Chạc
Khu Phìn Ngàn Chải
Khu Trịnh Tường
Khu Nậm San
Khu Quang Kim


2.205,6
1.169,7
540,8
164,9
210,0
28,4
91,8

II
7
8
9
10
11
12
13

Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha)
Giai đoạn
2019-2020

Giai đoạn
2021-2025

Giai đoạn
2026-2030

1.417,4
805,0 

385,0
107,2

28,4
91,8

182,7

125,0
57,7

 - 

605,5
364,7
30,8

210,0



Giai đoạn
Sau 2030

2.000,2

2.000,2

10,0
21,0

21,0
10,0
500,0
1.400,0
38,2

10,0
21,0
21,0
10,0
500,0
1.400,0
38,2

môi trường theo quy định làm cơ sở thực hiện.
6. Nhu cầu sử dụng đất
Nhu cầu đất sử dụng phục vụ công tác thăm

dò là 10,0 ha, chiếm 0,59 % tổng diện tích thăm
dị (1.684,7 ha); Nhu cầu đất sử dụng phục vụ
công tác điều tra, đánh giá là 7,66 ha, chiếm 0,38
% tổng diện tích điều tra, đánh giá (2.000,2 ha).

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN

27


THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ


Nhu cầu sử dụng đất phục vụ khai thác, đổ
thải, chế biến đến năm 2030 là 2.205,6 ha, dự
kiến sau năm 2030 thêm 2.000,2 ha (bảng 5).
7. Vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế xã hội
- Vốn đầu tư:
+ Nhu cầu vốn phục vụ thăm dò, nâng cấp
trữ lượng các khu vực dự kiến là 569 tỷ đồng.
+ Dự kiến tổng nhu cầu vốn để triển khai các
dự án đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng cơng suất
và đầu tư duy trì là: 4.824 tỷ đồng. Trong đó,
vốn đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng công suất
là 2.116 tỷ đồng; đầu tư duy trì là 2.708 tỷ đồng.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: Khi thực hiện các
dự án đã đầu tư và các dự án đầu tư mới, hiệu
quả kinh tế đạt được như sau:
+ Tổng doanh thu: 125.988 tỷ đồng;
+ Tổng lợi nhuận trước thuế: 3.240 tỷ đồng;
+ Nộp ngân sách (bao gồm các khoản thuế,
phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản…):
14.024 tỷ đồng.
+ Tạo việc làm cho trên 5.500 lao động tại địa
phương; nâng cao đời sống, phát triển dân trí;
phát triển, hồn thiện hệ thống giao thông, cơ
sở hạ tầng trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển
của các ngành dịch vụ khác.
8. Kết luận
Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản
đồng của TKV trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong
thời gian qua luôn nhận được sự quan tâm, giúp


đỡ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Lào Cai và nhân dân
địa phương, từ đó kết quả hoạt động SXKD của
các Đơn vị thuộc TKV luôn đạt hiệu quả; các Dự
án khai thác, chế biến đã tạo được việc làm ổn
định cho một bộ phận nhân dân địa phương,
tăng nguồn thu ngân sách, góp phần tăng trưởng
kinh tế - xã hội tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh,
quốc phịng và an tồn mơi trường… Do vậy,
cần tiếp tục đẩy mạnh cơng tác tìm kiếm, thăm
dị phát triển tài nguyên cũng như khai thác, chế
biến khoáng sản đồng.
Tài liệu kham khảo:
[1]. Lưu Văn Thực và nnk (2019), Báo cáo
đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định
hướng thăm dị, khai thác, chế biến khống sản
đồng của Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống
sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm
2025, định hướng đến năm 2030. Viện Khoa
học Công nghệ Mỏ - Vinacomin, Hà Nội.
[2]. Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[3]. Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25
tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Quy hoạch thăm dị, khai thác, chế biến và
sử dụng quặng đồng, niken, molipden đến năm
2025, có xét đến 2035.


Overall evaluation of VINACOMIN's copper resource and the orientation for
the copper mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province
to the year of 2025 and and its orientation to the year of 2030




Dr. Le Cong Cuong, MSc. Dam Cong Khoa,
MSc. Le Quang Hoa
Institute of Mining Science and Technology – Vinacomin

Summary:
The paper evaluates the overall copper resource and the orientation for VINACOMIN‘s copper
mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province to the year of 2025 and and its
orientation to the year of 2030.

28

KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN



×