Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tuan9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.47 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012. Toán :. Luyện tập. I. Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -Giáo dục Hs yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Bảng phụ; Bộ đồ dạy toán 5. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = - 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 56,23 m. - Học sinh làm và nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. b/Luyện tập : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv gọi học sinh trình bày cách làm. - Học sinh nêu cách làm : - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh trình bày kết quả: - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2:học sinh làm bài vào vở. Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả - 1 học sinh lên bảng làm. 315cm 300cm  15cm  lớp thống nhất kết quả. 3m15cm 3. 15 m 3,15m 100. gv nêu bài Vậy 315cm = 3,15m Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách 54km34m 54 34 km 54, 034km 1000 làm. 307 307m  km 0,307km 1000. Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn: a / 12, 44m 12. 44 m 12m44cm 100. 4hs l ên b ảng l àm. Tương tự hsinh làm các bài b, c, d còn lại. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. dài dưới dạng số thập phân. Học sinh về nhà làm vở bài tập toán..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Giáo viên nhận xét tiết học.. Tập đọc :. Cái gì quý nhất. I.Mục tiêu -Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). -Giáo dục ý thức kính trọng người lao động. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu 2.Dạy bài mới hỏi a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng . b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài HS nghe,quan sát tranh -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? 1Hs đọc toàn bài Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải Hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Hs luyện đọc cặp Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài Theo Hùng, Quý,Nam cái gì quý nhất trên Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ đời? Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua ý kiến của mình? được lúa gạo. Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động Vì không có người LĐ thì không có lúa mới là quý nhất? gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một … Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì + Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người sao em chọn tên đó? lao động là quý nhất… Nội dung chính của bài là gì? - Theo ở mục tiêu . c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Hs luyện đọc theo cặp Hs thi đọc Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại nội dung chính Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.. Đạo đức : I.Mục tiêu. Tình bạn (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. -Biết được ý nghĩa của tình bạn. -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * GD KNS: - Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè. - kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè. II. Đồ dùng Tranh minh họa trong sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 2.Dạy bài mới luận nhóm a.Giới thiệu bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung b.Hđ 1:Thảo luận 1-2 Hs đọc truyện. Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta Hs lên đóng vai theo nội dung truyện không có bạn bè? Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp Em biết điều đó từ đâu? đỡ nhau ... Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè. *Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn trong mỗi tình huống Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để Tình huống a : Chúc mừng bạn. chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì bạn. về cách đối xử với bạn bè? Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải người lớn bênh vực bạn. thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là Tình huống d: Khuyên bạn không nên những lúc khó khăn, hoạn nạn. sa vào những việc làm không tốt. d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số tình tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa huống và giải thích tại sao. khuyết điểm. Hs thảo luận nhóm 2. Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô Một số Hstrình bày. khuyên ngăn bạn. Gv nhận xét, bổ sung. Hs đọc lại bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Chính tả (nhớ - viết ):. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu -Viết đúng bài CT, trịnh bày đúng các khổ thơ, theo thể thơ tự do. -Làm được BT(3) a/b -Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nhớ - viết 1Hs đọc thuộc lòng bài GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho Hs theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. Em hãy nêu cách trình bày bài? Hs nhẩm lại bài. Những chữ nào phải viết hoa? Hs viết bài. Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? Hs soát bài. Hs nhớ để viết bài Chấm 7- 10 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập 2 Hs lên bảng làm bài Bài tập 3: Thi tìm từ nhanh… Cả lớp nhận xét, bổ sung a.Các từ láy có âm đầu l Gv kết luận: la liệt, la lối, lả lướt, lung linh, Hs làm bài vào vở lạ lùng, lá lành, lấp lánh, lanh lảnh,… Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Hs nhắc lại bài học. Gv nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012. Toán :. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. I.Mục tiêu -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực lượng . hiện: 132 Ví dụ: 5tấn 132kg = …tấn HS trình bày tương tự như trên. 5 tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5,132tấn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg… c.Thực hành Bài 1: Viết số thập phân thích hợp… a.4tấn 562kg = 4,562tấn b.3tấn 14kg = 3,014kg d.500kg = 0,5kg Bài 2: Viết các số đo sau… a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg Bài 3: Cho HS đọc đề . GV Hướng dẫn tóm tắt . HS làm bài vào vở GV chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - 2 HS làm bảng lớp Cả lớp làm bài vào vở Cả lớp sửa bài. Bài 2 1HS lên bảng Cả lớp nhận xét, bổ sung HS làm vào vở Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn . Đáp số : 1,62 tấn Hs nhắc lại bài học. Luyện từ và câu : MRVT: Thiên nhiên I.Mục tiêu -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. Đồ dùngBảng phụ; Từ điển. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện Học sinh đọc mẩu chuyện: Bầu Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời …Những trời mùa thu từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt Hs làm việc nhóm đôi nỏi trong ao. Đại diện các nhóm trình bày Gv kết luận: Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: Cả lớp nhận xét, bổ sung được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu . Hs làm vào vở Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung Một số hsk đọc trước lớp 3.Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại bài học Gv nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài và làm lại bài tập Chiều Toán : Ôn luy ện I.Mục tiêu -Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng :Vở bài tập thực hành III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Củng cố kiến thức Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng HS đọc lại bảng đo khối lượng, . Thảo luận n2 Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần 2.Thực hành đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp… a.4tấn 562kg = 4,562tấn - 3 HS làm bảng lớp Cả lớp làm bài vào vở b.3tấn 14kg = 3,014kg Cả lớp sửa bài. c.500kg = 0,5kg Bài 2: Viết các số đo sau… 1HS đọc yêu cầu a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 Cả lớp nhận xét, bổ sung kg Bài 3: Cho HS đọc đề . 1HS đọc GV Hướng dẫn tóm tắt . 1HS lên bảng HS làm bài vào vở HS làm vào vở GV chấm bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Hs nhắc lại bài học Gv nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN: KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ Mục tiêu: - Luyện đọc lưu loát và diễn cảm bài Kì diệu rừng xanh. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: - Gọi 3 HS yếu nối tiếp đọc lại bài. - Yêu cầu HS luyện đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. 2. Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1/. Những cây nấm rừng gợi cho tác giả liên tưởng đến điều gì? a. Lễ hội của những chiếc ô sắc màu. b. Thế giới của những người tí hon trong truyện cổ tích. c. Những chiếc lâu đài đồ chơi đẹp mắt. 2/. Sự xuất hiện của các muông thú làm cho rừng thêm đẹp hơn lên như thế nào? a. Rừng sống động hơn. b. Rừng có nhiều điều bất ngờ, thú vị hơn. c. Cả 2 ý trên. 3/. Theo em vì sao tác giả có thể tả rừng đẹp và kì thú đến thế . a. Vì tác giả yêu rừng và ngưỡng mộ rừng. b. Vì rừng vốn đẹp như thế. c. Vì tất cả mọi người đều thấy rừng đẹp như thế. 3.Chữa bài tập. 4. NX- dặn dò. HĐNGLL:. TRÒ CHƠI DÂN GIAN. Đi ô ăn quan Chuẩn bị; Sỏi Cách tiến hành: Gv hướng dẫn hs cách chơi, luật chơi Cho hs chơi theo nhóm 2 hoặc nhóm4 Gv theo dõi, hướng dẫn những nhóm còn lúng túng Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012. Toán :. Viết các số đo diên tích dưới dạng số thập phân. I.Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. -Giáo dục Hs yêu thích môn học . II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn Hs làm nháp vị liền trước nó. c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thập phân: - Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ - Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng: 5 2 chấm: 3m2 5dm 2 3 m 3, 05m 2 2 2 2 100 3m 5 dm = ... m 2 2 2 42 dm2 = ... m2 Vậy: 3m 5dm 3, 05m 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn). Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. 4. Củng cố dặn dò: gv hệ thống lại nội dung bài học. Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Giáo viên nhận xét tiết học.. Kể chuyện :. 42 2 42dm 2  m 0, 42m 2 100. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 56 2 56dm 2  m a / 56dm 0,56m Vì 100 b / Tương tự: 2. 2. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 1 1m2  ha a / Vì 1ha 10000m nên 10000 1654 1654m 2  ha 0,1654ha 10000 Do đó: 2. b / 5000m 2 0,5ha c / 1ha 0, 01km 2 d / 15ha 0,15km 2. Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả: Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau.. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I.Mục tiêu -Kể lại được câu chuyện cây cỏ nước nam và chuyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện. -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng Sưu tầm câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Hs kể lại câu chuyện tiết trước 2.Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS kể chuyện Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. HS lập dàn ý câu chuyện định kể. GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c,HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩachuyện. Kể chuyện theo nhóm K/c trước lớp Nhận xét, ghi điểm. Tuyên dương Hs kể hay. 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Tập đọc :. HS đọc đề bài. HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk.. HS nối tiếp nêu tên truyện KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết , ý nghĩa của chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện. Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất .. Đất Cà Mau. I.Mục tiêu -Đọc diễn cảm được bài văn. Biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của của người Cà Mau. Trả lời được các câu hỏi ở SGK . * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. II. Đồ dùng Bảng phụ. Tranh minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs đọc, trả lời câu hỏi bài tiết trước. 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn 1Hs đọc toàn bài Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. Hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước… Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hs luyện đọc cặp Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H. Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Rút ý 1;Mưa ở Cà Mau ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. H.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Cây cối mọc thành chùm,thành rặng… H. Người Cà Mau dựng được nhà cửa như Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,… thế nào? Rút ý 2:Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực… Rút ý 2:Tính cách của người Cà Mau 1Hs đọc toàn bài Nêu nội dung chính của bài thơ? Hs nêu ( như ở mục tiêu ) . * GD BVMT (như đã nêu ở MT). HS đọc nối tiếp c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm, học thuộc lòng Hs luyện đọc theo cặp Gv đọc mẫu Hs thi đọc 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs nhắc lại nội dung bài Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Chiều. Toán :. Ôn luyện. I.Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. II. Đồ dùng : Vở bài tập thực hành III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Củng cố kiến thức Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.. 2. Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. 4. Củng cố dặn dò: gv hệ thống lại nội dung bài học.. Hs làm nháp. Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả:. học sinh tự làm và trình bày kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. Giáo viên nhận xét tiết học.. Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau.. TẬP LÀM VĂN: (2t) Luyện tập thuyết trình, tranh luận . I.Mục tiêu -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. -Giáo dục Hs ý thức tự tin. II. Đồ dùng Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs đọc đoạn văn tả cảnh… 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm luyện tập Bài tập 1: Đọc lại bài Cái gì quý nhất… Câu a: Cái gì quý nhất trên đời ? - Hùng : Quý nhất là gạo : Có ăn mới Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: sống được - Quý : Quý nhất là vàng : Có vàng là có Câu c: Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . của thầy giáo: - Nam : Quý nhất là thì giờ : Có thì giờ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Nam công nhận điều gì? - Người lao động là quý nhất. Thầy đã lập luận như thế nào ? Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh chưa phải là quý nhất … luận như thế nào? - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận Gv nhận xét, chốt lại có tình có lí. Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn… Bài 2 : HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv. Gv uốn nắn, bổ sung. HS đóng vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của 3.Củng cố, dặn dò mình Gv nhận xét tiết học HS tranh luận. Chuẩn bị bài tiết sau HS nêu lại bài HĐNGLL:. Đọc sách Chuẩn bị: Sách truyện, báo. Cách tiến hành: Gv hướng dẫn hs đọc theo nhóm 2 mỗi bạn đọc một lần sau đó đổi cho nhóm bạn. Gv theo dõi, hướng dẫn hs nêu nội dung câu chuyện( hsk).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2012. Toán :. Luyện tập chung. I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. -Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 3HS làm bài a/3m4cm =....m. b/6m12cm GV nhận xét , ghi điểm cho HS . 2 =....m. 2m 4dm2=.....m2 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng . b.Thực hành 6 Bài 1: Viết các số đo sau … a. 3m 6dm = 3 m = 3,6m 10 Phân 4 nhóm 4 câu giải xong viết lên bảng . 4 Lớp và giáo viên chữa . b. 4 dm = m = 0,4m 10 c. 34m 5cm = 34. 5 m = 34,05m 100. d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm =3. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp … Hs làm ra nháp Hs lên bảng Cả lớp chữa bài. Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Làm bài vào vở. Gv chấm bài, nhận xét. 45 100. cm = 3,45m. Bài 3: Hs lên bảng Bài 4: a. 3kg 5g = 3 b. 30g =. 5 kg = 3,005kg 1000. 30 kg = 0,030kg 1000. C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1 103 kg = 1,103kg 1000. *Bài 5:học sinh quan sát trả lời 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn : I.Mục tiêu. Học sinh quan sát trả lời túi cam cân nặng 1kg 800g 1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g. Luyện tập thuyết trình, tranh luận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). -Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận. *GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Kĩ năng hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II. Đồ dùng Tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs trả bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Dựa vào ý kiến một nhân vật… HS làm việc nhóm GV kết luận: đất:…nhổ cây ra khỏi đất, cây sẽ Đại diện nhóm trình bày chết.nước: …khi trời hạn hán thì dù có đất, cây Cả lớp nhận xét cối cũng héo khô..nếu không có nước đất mất chất màu… Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em… Gv giải nghĩa cho Hs: đèn dầu, không phải đèn điện. Gợi ý: Hs làm bài vào vở Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? Một số HS đọc Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Cả lớp nhận xét, bổ sung Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? Gv nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học HS nhắc lại bài học Chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM. I.MỤC TIÊU:. -Hs làm quen với điêu khắc cổ VN. -Cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ VN(tượng tròn, phù điêu tiêu biểu ). -HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ: -Tranh tham khảo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV HĐ1: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ. -Cho hs quan sát tranh sgk trang 27 -Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm điêu khắc cổ ? -Nội dung đề tài này là gì ?. HS. HS quan sát. -Do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình chùa, lăng tẩm.,… -Thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động. -Chất liệu của những bức điêu khắc này là -Thường được làm bằng những chất liệu gì ? như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa,… -Gọi 1 hs đọc lại mục 1 sgk trang 27. -HS đọc. HĐ2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng. -Cho hs hoạt động nhóm 4, yêu cầu: -Hoạt động nhóm 4. +Đọc tên tượng, chất liệu, nội dung thể -Tượng: Tượng phật A- di –đà ( chùa Phật hiện. tích, Bắc Ninh), pho tượng được tạc bằng -Gọi đại diện các nhóm nêu (mỗi nhóm 1 đá. + Tượng phất bà Quan Âm nghìn mắt tranh) nghìn tay( chùa Bút Tháp, Bắc Ninh) -Pho tượng được tạc bằng gỗ *Phù điêu. -Chèo thuyền: Chạm trên gỗ diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với dáng người -Ở địa phương em có những bức tượng nào khỏe khoắn, sinh động. không ? Nó được đặt ở đâu ? -Có,Tượng Bác Hồ được đặt ở các công sở. -Nhận xét, giáo dục hs giữ gìn những pho tượng điêu khắc cổ. 3.Củng cố, dặn dò. -Em hãy đọc tên, chất liệu, nội dung thể hiện của một số pho tượng ? -Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có hiểu biết nhiều về điêu khắc cổ ở VN. Chiều. Toán :. Ôn luyện. I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng :VBTTH III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Thực hành 2Hs làm bài Bài 1:Viết số thập phân thích hợp… a) 42 m 34 cm = 42,34 m..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) 56 m 29 cm = 562,9 dm c) 6 m 2cm = 6,02 m đ) 4352 m = 4,352 km. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng… a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tóm tắt và giải. Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Kỹ thuật :. - 4HS làm bảng lớp .(TB) - Cả lớp làm vào vbtth - Nhận xét, bổ sung HS làm bài vbtth, nối tiếp lên bảng chữa bài và nêu cách làm(tbk) - Cả lớp sửa bài.. 1 hs đọc 1 hsk lên tóm tắt, 1hs giải(hsk) Chiều dài: Chiều rộng: S = ? m², ? ha.. 0,15km. Luộc rau. I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. -Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. ( Không ycầu Hs thực hành luộc rau ở lớp). -Giáo dục Hs có ý thức giúp gia đình nấu ăn. II. Đồ dùng Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. Nêu các những nguyên liệu và dụng cụ cần HS thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày chuẩn bị để luộc rau. Gia đình em thường luộc những loại rau nào? Cả lớp nhận xét, bổ sung Nêu lại cách sơ chế rau ? GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. ( nếu có rau đã chuẩn bị ) . GV nhận xét, kết luận. c.Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách luộc rau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau. - GV lưu ý một số điểm... d. Hoạt động 3: Phiếu như sau : Cho lượng nước đủ để luộc rau. Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước. Cho rau vào khi nước được đun sôi. Cho một ít muối vào nước để luộc rau. Đun nhỏ lửa và cháy đều. Đun to lửa và cháy đều. Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà tập giúp gia đình.. Hs đọc Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS làm vào phiếu. Điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng. Hs phát biểu Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại bài học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu -Giúp HS ôn tập củng cố về : + Từ ngữ thuộc chủ đề thiên nhên. + Kiến thức về đại từ. + Kĩ năng mở rộng lí lẽ trong thuyết trình, tranh luận;... II.Đồ dùng -Vở BT TH Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học chủ yếu. A. KTBC Yêu cầu HS nhắc lại: + Thế nào là đại từ;.... B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BTTH 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2012 ……………………………………………. Toán : Tiết 44: Luyện tập chung ( GT bỏ BT 2 ) . I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng : -Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs làm bài 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1:Viết số thập phân thích hợp… a) 42 m 34 cm = 42,34 m. - 4HS làm bảng lớp . b) 56 m 29 cm = 562,9 dm - Cả lớp nháp c) 6 m 2cm = 6,02 m - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đ) 4352 m = 4,352 km. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng… a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tóm tắt và giải.. - 2 HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở - Cả lớp sửa bài.. Giải: 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài: 0,15km Chiều dài sân trường là: Chiều rộng: 150 : 5  3 = 90 (m) ? Chiều rộng sân trường: S = ? m², ? ha. 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90  60 =5400 ( m²) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 5400m² = 0,54 ha 3.Củng cố, dặn dò Đáp số: 5400 m² Gv nhận xét tiết học 0,54 ha Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………... Luyện từ và câu Tiết 18: Đại từ I.Mục tiêu -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2Hs trả bài Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn phần nhận xét Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì? Hs làm việc nhóm GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để Hs trình bày xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại Cả lớp bổ sung từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> từ. b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại. Hs đọc trong sgk Câu 2: Cách dùng những từ in đậm… Hs lấy Vd GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. Hs làm vào nháp *Ghi nhớ Hs trình bày d.Hướng dẫn HS làm bài tập Cả lớp nhận xét Bài tập 1: Các từ in đậm … GV kết luận: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó Làm việc vào vở được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt Bác. Cả lớp nhận xét Bài tập 2:Tìm những đại từ… Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói). Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc) Bài tập 3: Dùng đại từ… HSnhắc lại bài học Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó) Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………... Khoa học : Phòng tránh bị xâm hại I.Mục tiêu -Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại -Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị . *GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. -Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại. II. Đồ dùng Hình ảnh trong sgk. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2 Hs nêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát và thảo luận. Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại? Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong Hoạt động nhóm phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi. xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt Cả lớp nhận xét hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do. Làm gì để phòng tránh bị xâm hại? Gv kết luận c.Hđ 2: Đóng vai. N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa Hs thảo luận nhóm mình? Đại diện nhóm trình bày N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào Cả lớp nhận xét, bỗ sung nhà? N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân? Gv kết luận Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các tin cậy ngón xoè ra trên tờ giấy A4. Một số Hs dán lên bảng 3.Củng cố, dặn dò Hs liên hệ Gv nhận xét tiết học Hs đọc lại mục bạn cần biết Chuẩn bị bài tiết sau. ---------------------------------------. Lịch sử : Tiết 9: Cách mạng mùa thu I.Mục tiêu -Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm Sai; sở Mật thám,..Chiều 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. -Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. -HS khá, giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN; Sưu tần và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng 8 ở địa phương. -Giáo dục Hs có ý thức tinh thần cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Đồ dùng Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: - GV giới thiệu , ghi mục bài lên bảng . Hoạt động 1: - GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định đây là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam . - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này. Hoat động 2: Làm việc nhóm đọc SGK . - HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Trong những năm 1930-1931, ở NghệTĩnh diễn ra điều gì ? - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng”cuối năm 1940… đã giành được thắng lợi quyết định với cuộc khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gòn, lớn nhất ở Hà Nội”.. - HS thảo luận tìm câu trả lời. - HS dựa vào gợi ý để trả lời: Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một vì: từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. - HS lắng nghe.. - HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. + Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám: + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám. 3. Củng cố dặn dị: - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa . - Dặn học sinh về nhà học bài , chuẩn bị bài. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - nhân dân ta có truyền thống yêu nước, anh hùng ,có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi…. - HS đọc SGK và trả lời. + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến. - Học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa .. -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×