Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.81 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012 Ngày dạy: 26 – 03 – 2012 TUẦN: 29 MÔN: TOÁN TIẾT: 141 BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính diện hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 4. -Một hs làm bài 3. - Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Biết qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai c ạnh c ủa nó. Vận dụng tính diện hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu diện tích hình chữ nhật. a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật. - Gv yêu cầu quan sát hình chữ nhật ABCD. -Hs quan sát hình ABCD. - Gv yêu cầu tính số ô vuông hình chữ nhật. +Hs: 4 x 3 = 12 ô vuông. - Gv: Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? +Hs: 1cm2. - Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ nhật. -Hs tính 4 x 3 = 12 cm2 - Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ -Vài hs nhắc lại quy tắc. nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) - Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích -Đơn vị đo diện tích là xăng-tihình chữ nhật. mét vuông. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, -Hs nhắc lại. chu vi hình chữ nhật. - GV gọi 1 hs làm mẫu cột 1. -Một hs làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm. -2 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs nhận xét. Dài 5cm 10 cm 32 cm Rộng 3 cm 4 cm 8 cm DT 5x3=15 cm2 10x4=40 cm2 32x8=256cm2 CV (5+3)x2=16cm (10+4)x2=28cm (32+8)x2=80cm. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại:. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm. +Một miếng bìa hình chữ nhật ; +Chiều dài: 14cm, chiều rộng 5cm. +Tính diện tích miếng bìa -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -1 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Diện tích của miếng bìa đó là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 Bài 3: -Gv hỏi: Câu b đơn vị đo của chiếu dài và - 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. chiều rộng như thế nào? (khác đơn vị đo). Vậy - 2dm = 20cm. ta phải đổi 2dm = 20cm. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi -Hs làm bài. làm bài trên bảng lớp. -2 Hs lên bảng thi làm bài. Hs - GV nhận xét, chốt lại: 2 dm = 20 cm chữa bài đúng vào vở. 2 a) Diện tích hình chữ nhật: 5 x 3 = 15 (cm ) -Hs cả lớp nhận xét. b) 20 x 9 = 180(cm2) 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho 2 hs đọc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. 5. Dặn dò: Về nhà làm học thuộc qui tắc, chuẩn bị bài “Luyên tập”. GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 25 – 03 – 2012 Ngày dạy: 27 – 03 – 2012 TUẦN: 29 MÔN: TOÁN TIẾT: 142 BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình chữ nhật. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. -Một hs làm bài 3. -Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, -Hs nhắc lại. chu vi hình chữ nhật. - Gv yêu cầu Hs ghi phép tính làm vào bc. -Học sinh cả lớp làm bài vao bc. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. -1 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: 4dm = 40cm. -Hs nhận xét. Chu vi hình chữ nhật: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 40 x 8 = 320 (cm2) Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú - Gv cho Hs thảo luận nhóm. -Hs thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm. -2 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs nhận xét. a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD: 10 x 8 =80 (cm2) Đáp số: 80cm2 Diện tích của hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 =160 (cm2) Đáp số: 160cm2 b) Diện tích hình H. 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: 240 cm2 Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi: -Hs thảo luận. + Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? +5cm. + Chiều dài của hình chữ nhật? +Gấp 2 lần chiều rộng. + Cách tính diện tích hình chữ nhật? -Hs làm bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs -1 Hs lên bảng làm bài.Hs chữa làm bài trên bảng lớp. bài đúng vào vở. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs cả lớp nhận xét. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2). Đáp số: 50 cm2 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. 5. Dặn dò: Về tập làm lại bài 2 theo cách chia khác. Chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông. -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 25 – 03 – 2012 Ngày dạy: 28 – 03 – 2012 TUẦN: 29 MÔN: TOÁN TIẾT: 143 BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết qui tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng – ti – mét vuông. 2. Kĩ năng: + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ vuông. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước. Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 2. -Một hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Biết qui tắc tính diện tích hình vuông theo s ố đo c ạnh c ủa nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng – ti – mét vuông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu diện tích hình vuông. a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông. - Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông ABCD. -Hs quan sát hình vuông ABCD. - Gv yêu cầu tính số ô vuông của hình vuông. + Hs: 3 x 3 = 9 ô vuông. - Gv: Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? +Hs: 1 cm2. - Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình vuông. -Hs tính diện tích hình vuông. 3 x 3 = 9 (cm2). b) Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình vuông -Vài hs đứng lên nhắc lại quy ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. tắc. - Cho Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông. .Bài 1: Cho học sinh mở SGK - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, -Hs nhắc lại. chu vi hình vuông. - GV làm mẫu cột 1. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. -2 Hs lên bảng làm. - Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại: Cạnh HV Chu vi HV Diện HV. tích. 3 cm 3 x 4 = 12(cm) 3 x 3 = 9 (cm2). 5 cm 5 x 4 = 20 (cm) 5 x 5 = 25 (cm2). 10 cm 10 x4 = 40 (cm) 10 x10=100 (cm2). Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (cạnh 80 mm) + Bài toán hỏi gì? +Để tính đựơc diện tích tờ giấy đó theo đơn vị cm ta làm thế nào? (Đổi 80mm = 8cm) - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. 80 mm = 8cm. Diện tích tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2). Đáp số: 64 (cm2). Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. Cạnh của hình vuông: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông:. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận.. -Hs làm bài. -1 Hs lên bảng làm bài. -Hs chữa bài đúng vào vở. -Hs cả lớp nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm. +Một hình vuông có chu vi 20 cm. +Tính diện tích hình vuông đó. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -1 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 5 x 5 = 25 (cm2). Đáp số: 25 cm2. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Gọi 2 hs đọc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 25 – 03 – 2012 Ngày dạy: 29 – 03 – 2012 TUẦN: 29 MÔN: TOÁN TIẾT: 144 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình vuông. 2. Kĩ năng: + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. -Một hs làm bài 3. Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: tính diện tích hình vuông Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích -Hs nhắc lại. hình vuông. - Gv yêu cầu Hs làm vào PHT. -HS cả lớp làm bài vào PHT. - Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm. -2 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs nhận xét. a) Diện tích hình vuônng. 7 x 7 = 49(cm2) b) Diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25(cm2) Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: -Hs thảo luận. + Bài toán cho biết những gì? +Người ta dùng hết 9 viên gạch men để ốp một mảng tường. + Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là bao +Có cạnh dài 10cm. nhiêu? + Bài toán hỏi gì? +Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu cm2. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. -Hs làm bài. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. -1 Hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs chữa bài đúng vào vở. Bài giải -Hs cả lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên Diên tích mỗi viên gạch là: 10 x 10 = 100(cm2). Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900(cm2). Đáp số: 900cm2. Bài 3a: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình mỗi hình. + Sau đó tính diện tích mỗi hình. + So sánh diện tích hai hình với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16(cm) Chu vi hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) */ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15(cm2). Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm2) b) Diện tích Hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.. Hoạt động của học sinh. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. Ghi chú. HS khá giỏi thực hiện hết. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -1 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS giải theo nhóm. -1 Hs đại diện lên bảng làm. - Nhóm khác theo dõi, sửa sai. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Gọi 2 hs nêu lại qui tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 25 – 03 – 2012 Ngày dạy: 30 – 03 – 2012 TUẦN: 29 MÔN: TOÁN TIẾT: 145 BÀI: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). 2. Kĩ năng: - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Giới thiệu phép cộng 45732 + 36194 a) Giới thiệu phép cộng và hướng dẫn hs tự -Hs đặt và thực hiện phép tính thực hiện phép cộng 45732 + 36194. 45732 + - Gv nêu phép cộng 45732 + 36194. 36194 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính. 81926 - Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến năm chữ số -Hs: ta cộng từ hàng đơn vị, ta làm thế nào? chục, trăm, hàng nghìn, chục * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. nghìn. 45732 3 cộng 9 bằng 12, viết 2, nhớ 1. + 36194 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, 81926 viết 9. 5 cộng 6 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. Kết luận: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta 2 –3 Hs lặp lại. viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, ……… rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. 4 Hs lên bảng -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: -4 Hs lên bảng làm. 6482 -Hs nhận xét. 86149 37092 72468 7 + + + + 2195 12735 35864 6829 7 HS khá giỏi 8678 9888 7295 7929 -Hs đọc yêu cầu đề bài. thực hiện 4 4 6 7 hết Bài 2a: -Hs làm bảng con. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.(Đặt tính rồi -1 Hs lên bảng làm tính) - Gv cho Hs làm bảng con. -GV nhận xét, nêu kết quả đúng. HS khá giỏi a) 18257 + 64439 = 82696 -Hs đọc yêu cầu đề bài. thực hiện 52819 + 6546 = 59365 - HS thực hiện. Bài 3: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm - Gv hướng dẫn quan sát hình, nêu công thức bảng con. tính diện tích hình chữ nhật. -Hs cả lớp nhận xét. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. -Hs chữa bài đúng vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 9 = 54 (cm) -Hs đọc yêu cầu đề bài. Đáp số: 54 cm -Hs nhắc lại Bài 4: 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. vào vở. - Gv hướng dẫn cách giải bài toán trên sơ đồ. -Hs cả lớp nhận xét. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. -Hs chữa bài đúng vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài giải. Độ dài đoạn đường AC là: 2350 – 350 = 2 000 (m) 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5 km 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. 2 hs nêu cách thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số. GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 01 – 04 – 2012 Ngày dạy: 02 – 04 – 2012 TUẦN: 30 MÔN: TOÁN TIẾT: 146 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết phép cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). 2. Kĩ năng: - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2, 3), bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Biết phép cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ). Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. g hi tựa đề Luyện tậ p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1 (cột 2, 3): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài, gv hướng -Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi dẫn mẫu. thực hiện - Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. 4 Hs lên bảng -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. hết. làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: -4 Hs lên bảng thi làm bài làm. b) -Hs nhận xét. 23154 46215 a) + 31028 + 4072 63548 52379 + + 17209 19360 19256 38421 71391 69647 8280 9080 Bài 2: 4 0 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Đề bài cho biết gì?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Ghi chú -Hs thảo luận nhóm đôi. +Đề bài yêu cầu gì? +Chiều rộng bằng 3cm. +Chiều dài gấp đôi chiều rộng. +Để tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật +Tìm chu vi, diện tích hình chữ ta cần phải biết gì? nhật. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên +Tìm chiều dài. bảng làm - GV nhận xét, chốt lại: -Hs cả lớp làm vào vở. 1 Hs lên Bài giải. bảng làm. a) Chiều dài của hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) b) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số: 18cm ; 18cm2. Bài 3: -Gv nêu sơ đồ bài toán. -Gợí ý cho hs tự đặt đề bài toán theo sơ đồ. +Con cân nặng 17kg , mẹ cân nặng gấp 3 lần -Hs đọc yêu cầu đề bài. con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki- -1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm lô-gam? vào vở. --Cho hs viết đề và tự giải vào vở tập. -Hs cả lớp nhận xét. -GV chốt lại, hs chữa bài. Bài giải. Mẹ cân nặng là: 17 x 3 = 51 (kg) -Hs chữa bài đúng vào vở. Số kg của mẹ và con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Để tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật ta cần phải biết gì? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 01 – 04 – 2012 Ngày dạy: 03 – 04 – 2012 TUẦN: 30 MÔN: TOÁN TIẾT: 147 BÀI: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). 2. Kĩ năng: - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng). Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m ghi tựa Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Gv hướng dẫn hs thực hiện phép trừ. a) Giới thiệu phép trừ. - Gv viết lên bảng phép trừ: 85674 – 58329 -Hs quan sát. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán. -Hs cả lớp thực hiện bài toán 85674 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng cách đặt tính dọc. 85674 58329 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 58329 27345 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 27345 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. Vậy: 85674 – 58329 = 27345 - Gv hỏi: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số cho -Hs trả lời. ta làm như thế nào? - Gv rút ra quy tắc: “Muốn trừ hai số có nhiều -Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc. chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau (chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục……) ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. * Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Học sinh lấy bảng con và sgk. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào bảng con. -Học sinh làm bài vào bc. 1 Hs lên bảng làm và nêu cách tính. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. -Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. -Hs nhận xét. 9289 73581 59372 32484 6 -Vài Hs đọc lại kết quả đúng. 6574 36029 53814 9177 8 2714 3755 2330 5558 8 2 7 *Bài 2: Đặt tính rồi tính. a b c 6378 91462 49283 -Hs đọc yêu cầu đề bài. 0 1854 53406 5765 +Quãng đường dài 25 850m. 6 +Có 9850 m đã trải nhựa. 4523 3805 4351 +Còn bao nhiêu ki-lô- mét đường 4 6 8 chưa trải nhựa? Bài 3: -Hs làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. -1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên + Quãng đường dài bao nhiêu? +Có bao nhiêu mét đường đã trải nhựa? + Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của học sinh -Hs chữa bài đúng vào vở.. Ghi chú. -1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25 850 – 9850 = 16 000 (m) 16 000m = 16 km Đáp số: 16 km 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Muốn trừ hai số có nhiều chữ số cho ta làm như thế nào? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 01 – 04 – 2012 Ngày dạy: 04 – 04 – 2012 TUẦN: 30 MÔN: TOÁN TIẾT: 148 BÀI: TIỀN VIỆT NAM. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. - 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu nêu vấn đề: Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Tiền Việt Nam. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu các tờ giấy bạc. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, -Hs quan sát. 50.000 đồng , 100.000 đồng. - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của -Hs quan sát và nhận xét. từng tờ giấy bạc và nêu nhận xét các đặc điểm như: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số 20.000..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú + Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số 50.000. + Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số 100.000. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét. Cho học sinh mở sgk. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài -Học sinh làm bài vào PHT. - Gv cho Hs quan sát tranh vẽ, nêu phép tính, -3 Hs lên bảng làm và nêu cách giải thích trả lời câu hỏi. tính. - Gv yêu cầu Hs nhẩm và trả lời. -Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. -Hs nhận xét. 10.000 đồng + 20.000 đồng + 20.000 đồng = 50.000 đồng. 10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng + 10.000 đồng = 90.000 đồng. 20.000 đồng + 10.000 đồng + 50.000 đồng+10 -Vài Hs đọc lại kết quả đúng. 000 đồng = 90.000 đồng. 10 000 đồng + 2 000 đồng + 500 đồng+ 2 000 đồng = 14 500 đồng. e) 50 000 đồng +500 đồng + 200 đồng = 50 700 đồng. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào vở. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. 1- Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. -Hs chữa bài đúng vào vở. Bài giải Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là: 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận - Gv làm mẫu. -Hs làm bài vào vở. - Gv mời 3 Hs lên thi làm bài. -3 Hs lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs chữa bài đúng vào vở. Số 1 cuốn 2 cuốn 3 cuốn 4 cuốn cuốn vở Thành 1200 2400 3600 4800 tiền đồng đồng đồng đồng Bài 4:(dòng 1, 2) - Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. thực hiện - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi tiếp hết. sức. Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. + 90 000 đồng: có 2 tờ 20 000 đồng và 1 tờ - Hs nhận xét. 50000 đồng. +100 000 đồng: có 3 tờ 10 000 đồng, 1 tờ 20000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 01 – 04 – 2012 Ngày dạy: 05 – 04 – 2012 TUẦN: 30 MÔN: TOÁN TIẾT: 149 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. 2. Kĩ năng: - Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tiền Việt Nam Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài: Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp nhẩm. -Hs nêu. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm. -4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả - Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp đọc kết quả. các phép trừ. - Gv nhận xét, chốt lại. 60.000 – 30.000 = 30.000 80.000 – 50.000 = 30.000 100.000 – 40.000 = 60.000 100.000 – 70.000 = 30.000 Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài (đặt tính rồi tính) -Hs đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu cả lớp làm vào PHT. -Cả lớp làm vào PHT. 4 Hs lên - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính. phép tính. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. -Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại. 8198 86296 93644 65900 1 4524 74951 26107 245 5 -Hs đọc yêu cầu đề bài. 3673 1134 6753 6565 -Cả lớp thảo luận. 6 5 4 5 +23560 lít. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. +21800 lít. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:. + Trại nuôi ong sản xuất được bao nhiêu lít +Trại nuôi ong còn lại bao nhiêu lít. mật ong? - 1 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp + Đã bán hết bao nhiêu lít ? làm vào vở. + Bài toán hỏi gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú - Gv nhận xét, chốt lại. -Hs nhận xét. Bài giải. Số lít mật ong còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760 (lít) - HS cả lớp. HS khá giỏi Đáp số: 1760 lít mật ong thực hiện *Bài 4a: hết. a) Chữ số thích hợp viết vào ô trống là: 9 b)Tên bốn tháng, mỗi tháng có 30 ngày là: câu D (tháng 4, tháng 6, tháng 9 và tháng 11) 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm, nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 01 – 04 – 2012 Ngày dạy: 06 – 04 – 2012 TUẦN: 30 MÔN: TOÁN TIẾT: 150 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ các số trong 100.000. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết cộng, trừ các số trong 100.000. Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị: Luyện tập chung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm. -Hai Hs nêu. - Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả. -4 Hs nối tiếp đọc kết quả. a) 40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000 -Hs cả lớp nhận xét. 40.000 + (30.000 + 20.000) = 90.000 b) 60.000 – 20.000 – 10.000 = 30.000 60.000 – (20.000 + 10.000) = 30.000 Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 2Hs lên bảng làm -2 Hs lên bảng làm bài. bài làm và nêu cách tính. -Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên 3582 92684 72436 57370 0 + 2507 45326 9508 6821 9 6089 4735 8194 5054 9 8 4 9 Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi: +Xã Xuân Phương có bao nhiêu cây ăn quả? +Xã Xuân Hoà nhiều hơn Xã Xuân Phương là bao nhiêu? +Xã Xuân Mai có ít hơn Xuân Hoà là bao nhiêu cây? + Bài toán hỏi gì? +Để biết được xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ta cần biết gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài: (có 2 cách giải) Bài giải. Cách1: Số cây ăn quả xã Xuân Hoà là: 68 700 + 5200 = 73 900 (cây) Số cây ăn quả xã Xuân Mai là: 73 900 – 4500 = 69 400 (cây) Đáp số: 69 400 cây.. Hoạt động của học sinh. Ghi chú. -Hs đọc yêu cầu của đề bài. -Hs thảo luận. +68700 cây. +Nhiều hơn là 5200 cây. +Ít hơn Xuân Hoà 4500 cây. +Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây? +Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây? -Cả lớp làm vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài. -Hs chữa bài đúng vào vở. Cách 2: Số cây xã Xuân Hoà nhiều hơn xã Xuân Mai là: 5200 – 4500 =700 (cây) Số cây xã Xuân Mai là: 68 700 + 700 = 69 400 (cây) Đáp số: 69 400 cây. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Rút về đơn vị. +Tìm giá trị 1 phần. Bài 4: +Tìm giá trị nhiều phần. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs cả lớp làm vào vở. Một Hs -Gv hỏi: +Bài toán thuộc dạng toán nào? +Nêu bước tính bài toán có liên quan đến rút lên bảng làm. -Hs nhận xét. về đơn vị? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. Một Hs lên -Hs chữa bài đúng vào vở. bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. Số tiền mua một cái com-pa là: 10 000: 5 = 2 000 (đồng) Số tiền mua ấicí com-pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm, nêu bước tính bài toán có liên quan đến rút về đơn vị? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 08 – 04 – 2012 Ngày dạy: 09 – 04 – 2012 TUẦN: 31 MÔN: TOÁN TIẾT: 151 BÀI: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). 2. Kĩ năng: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 4, 2. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp): Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có năm chữ số với số có một chữ số. a) Phép nhân: 14273 x 3. - Gv viết lên bảng phép nhân 14273 x 3 = ? -Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. -Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ +Thực hiện lần lượt từ phải sang đâu? trái. - Gv yêu cầu Hs tự dặt tính và thực hiện phép tính trên. 14273 3 nhân 3 bằng 9. x 3 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 4281 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 9 viết 8. 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy: 14273 x 3 = 42819. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. 3 -Hs cả lớp làm vào bc Hs lên bảng làm bài. - Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. -Hs nhận xét - Gv chốt lại. 2152 40729 17092 15112 6 x x x x 3 2 4 5 6457 8145 6836 7590 -Hs đọc yêu cầu của bài. 8 8 8 0 -Hs làm bài vào PHT. 3 Hs lên Bài 2: sửa bài và nêu cách tính. - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào PHT. 3 Hs lên -Hs chữa bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại Thừa số 19 091 13 070 10 709 Thừa số 5 6 7 Tích 95 455 78 420 74 963 * Bài 3. - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Lần đầu chuyển bao nhiêu kg thóc ? + Lần thứ 2 chuyển bao nhiêu kg thóc ? + Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của học sinh. Ghi chú. -Hs đọc yêu cầu bài toán. +27 150 kg. +Gấp 2 lần số kgthóc lần đầu. +Hỏi cả hai lần chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?. -Cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài. -Hs chữa bài đúng vào vở.. + Muốn tìm số kg thóc chở cả hai lần ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Số ki-lô-gam thóc lần sau chuyển đựơc là: 27150 x 2 = 54 300 (kg). Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển vào kho là: 27150 + 54 300 = 81450 (kg) Đáp số: 81 450 kg thóc. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Khi thực hiện phép tính nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện lần lượt từ đâu? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 08 – 04 – 2012 Ngày dạy: 10 – 04 – 2012 TUẦN: 31 MÔN: TOÁN TIẾT: 152 BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số. - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. Gv nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời lần lượt 1 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. - Gv chốt lại: 2171 12198 18061 10670 8 x x x x 4 4 5 6 8687 4879 9030 6402 2 2 5 0 Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Một kho chứa bao nhiêu lít dầu? - Mỗi lần người ta lấy bao nhiêu lít, lấy ra mấy lần ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số lít dầu đã chuyển ra kho là: 10 715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại trong kho là: 63150 – 32145 = 31005 (lít) Đáp số: 31005 lít dầu. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia ta làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh. Ghi chú. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. -Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.. * Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. +63 150 lít. +Mỗi lần lấy ra 10 715 lít. +Lấy ra 3 lần. +Trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu. -Hs cả lớp làm bài vào vở. -Hs sửa bài vào vở.. -Hs đọc yêu cầu của bài. +Ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước.Sau đó làm các phép tính cộng, trừ sau. -Hs làm bài vào vở. Bốn Hs lên sửa bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs -Hs chữa bài vào vở. lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: a) 10303 x 4 + 27854 21507 x 3 – 18799 = 41212 + 278 54 = 64521 – 18799 = 69 066 = 45722. b) 26742 + 14031 x 5 81025 – 12071 x 6 HS khá giỏi = 26742 + 70155 = 81025 – 72426 -Hs đọc yêu cầu đề bài. thực hiện. = 96897 = 8599. -Hai nhóm thi đua làm bài. Bài 4: -Hs nhận xét. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv cho hs nối tiếp nhau nêu kết quả. a) 3000 x 2 = 6 000 b) 11.000 x 2 = 22.000 2000 x 3 = 6 000 12.000 x 2 = 24.000 4000 x 2 = 8 000 13.000 x 3 = 39.000 5000 x2 =10 000 15 000 x 2 = 30.000 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia ta làm như thế nào? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 08 – 04 – 2012 Ngày dạy: 11 – 04 – 2012 TUẦN: 31 MÔN: TOÁN TIẾT: 153 BÀI: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là số chia hết. 2. Kĩ năng: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là số chia hết. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. 1 học sinh lên sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là số chia hết: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Hướng dẫn thực hiện phép chia 37648: 4. - Gv viết lên bảng: 37648 : 4 = ?. Yêu cầu đặt -Hs đặt tính theo cột dọc và tính. theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ phép tính trên. hàng chục nghìn của số bị chia. - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào -Một Hs lên bảng làm. Cả lớp của số bị chia? theo dõi, nhận xét. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục nghìn, chục và đơn vị. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. -Hs thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 3764 37 chia 4 đươc 9, viết 9. 9 4 8 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1. 016 941 Hạ 6; được 16; 16 chia 4 2 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 04 16; 16 trừ 16, bằng 0. 08 Hạ 4, 4 chia 4 được 1 , viết 0 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. Hạ 8 ; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8 ; 8 trừ 8 bằng 0. => Ta nói phép chia 37648: 4 = 9412. Thực hành Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên -HS cả lớp làm bài vào vở. -3 Hs lên bảng làm. bảng. - Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước -Hs nhận xét. 84848: 4 = 21212. thực hiện phép tính của mình..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Ghi chú 24693: 3 = 8231 Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: 23436: 3 = 7812. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính giá trị - Lớp làm bài vào vở. biểu thức. - Hs nhắc lại quy tắc. - Yêu cầu 2 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét. - Hs nhận xét. a) 69218 – 26736: 3 b) (35281 + 51645): 2 = 69218 – 8912 = 86926: 2 = 60306 = 43463 30507 + 27876: 3 (45405 – 8221):4 = 30507 + 9292 = 37184: 4 = 39799 = 9296 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: -Hs đọc yêu cầu đề bài. + Cửa hàng có bao nhiêu kg xi măng? + Số xi măng đã bán đi là bao nhiêú ? +36 550 kg. + Bài toán hỏi gì? +Đã bán 1/5 số xi măng. +Cửa hàng còn lại bao nhiêu kg +Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu kg xi xi măng. măng ta cần phải biết gì? +Phải biết 1/5 số xi măng là bao - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài nhiêu kg. trên bảng lớp. -Hs làm bài. Bài giải -Một Hs lên bảng làm. Số ki-lô-gam xi măng đã bán là: 36550: 5 = 7310 (kg). Số ki-lô-gam xi măng cửa hàng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số: 29240 ki-lô-gam. Bài 4 (Ghép hình) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho các em chơi -Hs đọc yêu cầu đề bài HS khá giỏi trò chơi. Trong vòng 5 phút nhóm nào xếp -Cả hai nhóm thi làm bài. thực hiện. hình đẹp, đúng sẽ thắng. -Hs nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 08 – 04 – 2012 Ngày dạy: 12 – 04 – 2012 TUẦN: 31 MÔN: TOÁN TIẾT: 154 BÀI: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO). I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 1, 2). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tt) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Hướng dẫn thực hiện phép chia 12485: 3. - Gv viết lên bảng: 12485: 3= ?. Yêu cầu Hs -Hs đặt tính theo cột dọc và tính. đặt theo cột dọc. - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào -Hs: Chúng ta bắt đầu chia từ của số bị chia? hàng nghìn của số bị chia. + 12 chia 3 bằng mấy? +12 chia 3 bằng 4. + Sau khi đã thực hiện chia hàng chục nghìn -Một Hs lên bảng làm. Cả lớp và hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 4 chia 3 theo dõi, nhận xét. được mấy? + Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và đơn vị. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị. + Số dư cuối cùng của phép chia là bao +Số dư cuối cùng của phép chia nhiêu? bằng 2. + Vậy 12485 chia 3 bằng bao nhiêu? =>12485: 3 = 4161 dư 2. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. -Hs thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 1248 12 chia 3 đươc 4, viết 4, 4 3 5 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 04 416 Hạ 4 ; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 1 ; 1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 18 bằng 1. 05 Hạ 8, đươc 18; 18 chia 3 2 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. => Ta nói phép chia 12485: 3 = 4161 dư 2. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. Thực hành Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào bảng con. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Học sinh cả lớp làm bài vào bc. -3 Hs lên bảng làm. bảng. + Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng -Hs nhận xét. bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét: 14729: 2 = 7364 (dư 1)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên 16538: 3 = 5512 (dư 2). 25295: 4 = 6323 (dư 3). Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có bao nhiêu mét vải? Mỗi bộ may hết bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của học sinh. Ghi chú. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. +Có 10 250 mét. +Mỗi bộ may hết 3 mét. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài mấy mét vải? trên bảng lớp. -Hs làm bài. GV nhận xét, chốt lại: -Một Hs lên bảng làm. Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 10 250: 3 = 3416 (bộ) dư 2m. Đáp số: 3416 bộ quần áo, thừa 2 m vải. Bài 3: (dòng 1, 2) - Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv cho Hs chơi trò chơi tiếp sức. -Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Yêu cầu trong 5 phút, nhóm nào làm xong, -Hs cả lớp thảo luận. thực hiện đúng sẽ thắng cuộc. -4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. hết. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs nhận xét. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Số dư trong phép chia phải bé hơn số nào? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 08 – 04 – 2012 Ngày dạy: 13 – 04 – 2012 TUẦN: 31 MÔN: TOÁN TIẾT: 155 BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tt). -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. -1 hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Hướng dẫn thực hiện phép chia -GV nêu phép chia 28921 : 4 = ? Nêu cách chia:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên +Lần 1: 28 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28 , 28 trừ 28 bằng 0. + Lần 2: Hạ 9 ; 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. +Lần 3: Hạ 2; được 12 ; 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0. +Lần 4: Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0 ; 1 trừ 0 bằng 1. Vậy: 28921: 4 = 7230 (dư 1) * Thực hành Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 3 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 12760: 2 = 63800. 18752: 3 = 6250 (dư 2). 25704: 5 = 5140 (dư 4). Bài 2: (Đặt tính rồi tính) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv cho 3 Hs lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: 15273: 3 = 5091. 18 842: 4 = 4710 (dư 2). 36083: 4 = 9020 (dư 3). Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Trong kho chứa thóc nếp và thóc tẻ là bao nhiêu? + Trong đó thóc nếp bằng bao nhiêu số thóc trong kho? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. Số thóc nếp trong kho là: 27280: 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27 280 – 6820 = 20 460 (kg) Đáp số: 6820 kg thóc nếp ; 20 460 kg thóc tẻ. Bài 4: (Tính nhẩm). - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện và nối tiếp nhau trả lời. - GV nhận xét, chốt lại: 15 000 : 3 = 5 000. 24 000 : 4 = 6 000.. Hoạt động của học sinh. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -3 Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -3 Hs lên bảng thi làm bài.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. + Có 27 280 kg nếp và tẻ. 1 +Số thóc nếp bằng số thóc 4 trong kho. +Tính mỗi loại có bao nhiêu kg ? -Hs làm bài. -Một Hs lên bảng làm.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Ba Hs nêu kết quả nối tiếp. -Hs nhận xét.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 56 000 : 7 = 8 000 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Số dư trong phép chia phải bé hơn số nào? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 15 – 04 – 2012 Ngày dạy: 16 – 04 – 2012 TUẦN: 32 MÔN: TOÁN TIẾT: 156 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: - Giải toán có phép nhân (chia). + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết đặt tính nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Giải toán có phép nhân (chia): Luyện tập chung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 4 Hs lên - Hs cả lớp làm vào vở. 4 Hs lên bảng làm bài. bảng làm bài và nêu cách thực - Gv hướng dẫn và chốt lại:. hiện phép tính. 30755: 5 = 6151 -Hs nhận xét x 10751 21542 x 3 = 64626 -Hs sửa bài vào vở. 6429 48729: 6 = 8121 (dư 3) 0 Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1Hs lên -Hs làm bài vào vở. Hs lên sửa bảng sửa bài. bài Bài giải Số cái bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái bánh) Hs chữa bài vào vở. Số bạn nhận bánh là: 420: 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên + Hình chữ nhật có chiều dài bao nhiêu cm? Chiều rộng bao nhiêu cm ? Bài toán yêu cầu gì? + Đơn vị đo diện tích? + Công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12: 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 =48 (cm2) Đáp số: 48 cm2. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em thi làm toán. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại. Hoạt động của học sinh +Chiều dài 36cm; chiều rộng 1 bằng chiều dài. 2 +Đơn vị đo diện tích là cm2. +Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. -Cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.. Ghi chú. -Hs chữa bài đúng vào vở.. Hs đọc yêu cầu bài toán. Hai nhóm thi làm toán.. HS khá giỏi thực hiện.. Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật. Những ngày chủ nhật trong tháng đó là: 15, 22, 29 (vì 8 + 7 = 15) 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Hày nêu Công thức tính diện tích hình chữ nhật? GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 15 – 04 – 2012 Ngày dạy: 17 – 04 – 2012 TUẦN: 32 MÔN: TOÁN TIẾT: 157 BÀI: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. GV ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân). - Gv ghi bài toán trên bảng. Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của giáo viên - Gv tóm tắt bài toán: 35 l: 7 can 10 l: ……? can - Gv hướng dẫn Hs lập kế hoạch giải toán. + Tìm số lít mật ong trong mỗi can. + Tìm số can chứa 10 lít mật ong. - Gv hướng dẫn Hs tìm: + Số l mật ong trong mỗi can. + Tìm số can chứa 10 lít mật ong. - Gv hỏi: + Muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm tính gì? + Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm tính gì? Bài giải Số l mật ong trong mỗi can là: 35: 7 = 5 (l) Số can cần có để đựng 10l mật ong là: 10: 5 = 2 (can) Đáp số: 2 can. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo: + Bước 1: Muốn tìm xem 15kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy kg đường? + Bước 2: 5 kg đường đựng trong 1 túi thì 15kg đường đựng trong mấy túi ? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Số kg đường trong mỗi túi là: 40: 8 = 5 (kg) Số túi cần có để đựng hết 15kg đường là: 15: 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Bài giải. Số cúc cho mỗi cái áo là: 24: 4 = 6 (cúc) Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là: 42: 6 = 7 (áo) Đáp số: 7 cái áo Bài 3. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Hoạt động của học sinh ong chia đều vào 7 can. Nếu có 10 lít mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế?. Ta lấy 35 : 7. Ta lấy 10 : 5. 1 Hs lên bảng làm bài. Ta làm phép tính chia. Ta thực hiện phép tính chia.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận câu hỏi:. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -Một Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. -Một Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn. -Hs chữa bài đúng vào vở.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 (Đ) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 (S). Hoạt động của học sinh. Ghi chú. 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 (S) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 =12 (Đ). 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 15 – 04 – 2012 Ngày dạy: 18 – 04 – 2012 TUẦN: 32 MÔN: TOÁN TIẾT: 158 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức số. + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước: -Hs thảo luận câu hỏi: + Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? +Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp? - Gv yêu cầu Hs tự làm. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Một Hs lên bảng sửa bài. bảng. -Hs nhận xét. - Gv nhận xét. Bài giải: Số đĩa trong mỗi hộp là: 48:8 = 6 (cái) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 ; 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp đĩa Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. -Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs nhận xét bài của bạn. Bài giải. Số học sinh trong mỗi hàng là: Hs chữa bài đúng vào vở. 45 : 9 = 5 (hs) Có 60 học sinh xếp được số hàng là:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng Bài 3. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em -Các nhóm thi làm bài với nhau. chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp -Hs cả lớp nhận xét. sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 56 : 7 : 2 = 4 48 : 8 x 2 = 12. 36 : 3 x 3 = 36 48 : 8: 2 = 3. Ghi chú. 4x8:4=8. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 15 – 04 – 2012 Ngày dạy: 19 – 04 – 2012 TUẦN: 32 MÔN: TOÁN TIẾT: 159 BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a, bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phu ghi bài tập 4, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê (theo mẫu): Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước -Hs thảo luận câu hỏi: theo: + Bước 1: 1 km đi hết mấy phút? + Bước 2: 28 phút đi được mấy km? - Gv yêu cầu Hs tự làm. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Một Hs lên bảng sửa bài. bảng. -Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại Bài giải Số phút đi 1 km là: 12:3 = 4 (phút).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Số km đi trong 28 phút là: 28: 4 = 7 (km) Đáp số: 7km.. Ghi chú. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. -Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. -Một Hs lên bảng sửa bài. Bài giải -Hs nhận xét bài của bạn. Số gạo trong mỗi túi là: -Hs chữa bài đúng vào vở. 21:7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là: 15:3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo Bài 3a: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc yêu cầu của bài. HS khá giỏi - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs -Cả lớp làm bài vào PHT. Bốn thực hiện lên bảng thi làm bài. Hs lên bảng thi làm bài. hết. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs cả lớp nhận xét. a) 32 : 4 x 2 = 16 b) 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 Bài 4: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em -Các nhóm thi làm bài với nhau. chơi trò chơi “Ai nhanh”: -Hs cả lớp nhận xét. - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ thắng cuộc. H.sinh Lớp 3A 3B 3C Tổng Giỏi 10 7 9 26 Khá 15 20 22 57 Tr.bình 5 2 1 8 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 15 – 04 – 2012 Ngày dạy: 20 – 04 – 2012 TUẦN: 32 MÔN: TOÁN TIẾT: 160 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị biểu thức số + Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị biểu thức số: Luyện tập chung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các -Hs nhắc lại quy tắc. phép tính trong biểu thức. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs -Cả lớp làm bài vào vở. Bốn em lên bảng sửa bài. lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu của bài. HS khá giỏi - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. -Cả lớp làm bài vào vở. thực hiện. - Một Hs lên bảng sửa bài. - Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs cả lớp nhận xét. Bài giải. Số tuần lễ Hường học trong năm học là: 175: 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần lễ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. -1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng Bài giải 2 người: ……….đồng? Số tiền mỗi người được nhận là: -HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để 75000 : 3 = 25000 (đồng) kiểm tra bài của nhau. Số tiền hai người được nhận là: -Nhận xét và cho điểm. 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên -Cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng làm bài. bảng làm bài. - Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện -Hs nhắc lại. tích hình vuông. -Hs cả lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại: 2 dm 4 cm = 24 cm. -Hs chữa bài đúng vào vở. Cạnh hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức, nhắc lại cách tính diện tích hình vuông. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Kiểm tra. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 23 – 04 – 2012 TUẦN: 33 MÔN: TOÁN TIẾT: 161 BÀI: KIỂM TRA. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số. 2. Kĩ năng: - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Biết giải toán có đến hai phép tính. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học: Đề kiểm tra (dùng cho năm học này) Họ và tên:............................................... Bài kiểm tra Toán (1 tiết) Điểm. Lời nhận xét của giáo viên. ĐỀ BÀI Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 86 447 là: A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448 2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816 B. 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là : A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là: A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306 - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425 - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001 - Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính rồi tính: 21 617 x 4 24 210 : 3. 2. Viết số thích hợp (theo mẫu):. 4 giờ. …………… giờ …………… phút …………… giờ …………… phút.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoặc 16 giờ hoặc ……….giờ …….……. phút hoặc ….……giờ …….……. phút 3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây? Giải ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... Đáp án: Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716 3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875 4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 5. Nối chữ với số tương ứng: - Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628 - Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306 - Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425 - Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001 - Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030 Phần 2: Làm các bài tập sau: 1. Đặt tính: (2 điểm) x 24 210 3 2 0 21 8070 1 4 00 6 1 7 86 468 2. Viết số thích hợp (theo mẫu): 4 giờ Hoặc 16 giờ 3. Bài toán: (2 điểm) Giải Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là: 230 + 340 = 570 (kg) Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000. Điều chỉnh bổ sung:. 3 giờ 20 phút hoặc 15 giờ 20 phút. 6 giờ 30 phút hoặc 18 giờ 30 phút. Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là: 570 : 3 = 190 (kg) Đáp số: 190 kg. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 24 – 04 – 2012 TUẦN: 33 MÔN: TOÁN TIẾT: 162 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. 2. Kĩ năng: - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra. Nhận xét bài kiểm tra của Hs. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại: Ôn tập các số đến 100 000 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số. - Gv yêu cầu Hs tự làm. -HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng. -Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại -Hs nhận xét. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. -HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số. -Năm Hs lên bảng viết số và đọc - GV nhận xét, chốt lại: số. Viết số Đọc số -Hs nhận xét bài của bạn. 36 982 54 175 90 631 14 034 8066 71 459 48 307 2003 10 005. Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm Chín mươi nghìn sáu trăm ba mưoi mốt. Mười bốn nghìn không trăm ba mươi bốn. Tám nghìn không trăm sáu mưoi sáu. Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín. Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy. Hai nghìn không trăm linh ba. Mười nghìn không trăm linh năm.. Bài 3:(a; cột 1 câu b) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b) Viết các tổng theo mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài: Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. -Hs chữa bài đúng vào vở.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét. a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9. 2096 = 2000 + 0 + 90 + 6. 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4. 1005 = 1000 + 5.. HS khá giỏi thực hiện hết..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025. - Hs đọc yêu cầu đề bài. 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700. - Hs cả lớp làm bài vào vở. 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040 - 3 Hs lên bảng sửa bài. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ghi chú. Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 25 – 04 – 2012 TUẦN: 33 MÔN: TOÁN TIẾT: 163 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TIẾP THEO). I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiết 1). -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số. -Hs nhắc lại cách so sánh hai số. - Gv yêu cầu Hs tự làm. -HS cả lớp làm bài vào PHT. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. -Ba Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: 27469 < 27470 70000 + 30000 > 99000 85100 > 85099 80000 + 10000 < 99000 30000=29000+1000 90000 + 9000 = 99000 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại: -Hai Hs lên bảng sửa bài. a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360 -Hs nhận xét bài của bạn. b) ……….………………….: 27 998 Bài 3.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. -Hs cả lớp làm vào vở. Một em - Gv nhận xét, chốt lại. lên bảng sửa bài. Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100. Bài 4: Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng Thực hiện theo yêu cầu HS khá giỏi.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên sửa. Hoạt động của học sinh Giải Giá tiền mỗi quyển sách là: 28500 : 5 = 5700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5700 x8 = 45600(đồng) Đáp số: 45600 đồng -Hs đoc yêu cầu của bài. -Các nhóm thi làm bài với nhau. -Hs cả lớp nhận xét. -Hs sửa bài vào vở.. Ghi chú thực hiện hết.. Bài 5.- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. -GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng. -Gv chốt lại: Nhóm C được viết theo thứ tự từ bé đến lớn. (8763 ; 8843 ; 8853) 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 26 – 04 – 2012 TUẦN: 33 MÔN: TOÁN TIẾT: 164 BÀI: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán bằng hai cách. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000. -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Biết giải bài toán bằng hai cách. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. -HS cả lớp làm bài vào PHT. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu -Bốn Hs lên bảng thi làm bài. cách tính nhẩm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên -Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Bài 2: (Đặt tính rồi tính) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách -HS cả lớp làm bài vào vở. tính. Cả lớp làm bài vào vở. -4 Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs nhận xét bài của bạn. -Hs chữa bài đúng vào vở. Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc yêu cầu của bài..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của giáo viên - Gv tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs giải một cách. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại: Tóm tắt: -Có:80.000 bóng đèn. –Chuyển lần 1: 38.000 bóng đèn. –Chuyển lần 2: 26.000 bóng đèn. - Còn lại : ……… bóng đèn? Bài giải Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số: 16 000 bóng đèn.. Hoạt động của học sinh -Cả lớp làm bài vào vở. -Một hs tóm tắt bài toán. -Hai Hs lên bảng làm bài. -Hs cả lớp nhận xét.. Ghi chú. -Hs sửa bài đúng vào vở. Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đáp số : 16 000 bóng đèn. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 27 – 04 – 2012 TUẦN: 33 MÔN: TOÁN TIẾT: 165 BÀI: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000. -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tt) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:(Tính nhẩm) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. -HS cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: a) 30.000 + 40.000 - 50.0000) = 20.000 80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000 80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000 b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000 4 800 : 8 x 4 = 2 400 4 000 : 5 : 2 = 400 Bài 2: (Đăt tính rồi tính) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt lại:. Hoạt động của học sinh -2 Hs lên bảng thi làm sửa bài.. Ghi chú. -Hs nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào vở. -Hs lên bảng sửa bài. -Hs nhận xét bài của bạn. b) 37246 + 1765 = 39011 -Hs chữa bài đúng vào vở.. a) 4083 + 3269 = 7352 8763 – 2469 = 6294 6000 – 879 = 5121 c) 3608 x 4 = 14 432 d) 40068 : 7 = 5724 6047 x 5 = 30 235 6004 : 5 = 1200 (dư 4). Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết? - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x= 6. b) X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Hs trả lời. -2 Hs lên bảng thi làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -Hs sửa bài đúng vào vở.. Bài 4:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs -Hs đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. lên bảng giải. -Một hs tóm tắt bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. -Một Hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: -Hs cả lớp nhận xét. Bài giải. Giá tiền mỗi quyển sách là: -Hs sửa bài đúng vào vở. 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Số tiền để mua 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Đáp số : 45 600 đồng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 22 – 04 – 2012 Ngày dạy: 27 – 04 – 2012 TUẦN: 34 MÔN: TOÁN TIẾT: 166 BÀI: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 2) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 (tiết 2). -Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. Giải được bài toán bằng hai phép tính. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tiếp theo) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs nhắc lại các quy tắc về thứ tự Hs nêu. thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Gv yêu cầu Hs tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu Bốn Hs lên bảng thi làm sửa bài. cách tính nhẩm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: a) 2.000 + 4.000 x 2 = 10.000 (2.000 + 4.000) x 2 = 16.000 b) 18.000 – 4000 : 2 = 16.000 (18.000 – 4000) : 2 = 7.000 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 8 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách HS cả lớp làm bài vào vở. tính. Cả lớp làm bài vào vở. Tám Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. 897 + 7103 = 8000 5000 – 75 = 4925 5142 x 8 = 4136 3805 x 6 = 22830 Hs chữa bài đúng vào vở. 13889 : 7 = 1984 dư 1. 65080 : 8 = 8135 8942 + 5457 + 105 = 14.504 9090 + 505 + 807 = 10.402 Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs Cả lớp làm bài vào vở. lên bảng giải. Một hs tóm tắt bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs cả lớp nhận xét. Số Hs cầm hoa vàng là: 2450 : 5 = 590 (học sinh) Hs sửa bài đúng vào vở. Số HS cầm hoa đỏ: 2450 – 590 = 1860 (học sinh) Đáp số : 1860 học sinh. Bài 4 (cột 1, 2)- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài. Hs đọc yêu cầu của bài. HS khá giỏi - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Mời 2 Hs lên bảng Hs đại diện nhóm lên bảng làm thực hiện giải. bài. hết. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp làm nháp. - Gv nhận xét, chốt lại Hs cả lớp nhận xét. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về đại lượng. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 29 – 04 – 2012 Ngày dạy: 02 – 05 – 2012 TUẦN: 34 MÔN: TOÁN TIẾT: 167 BÀI: ÔN TẬP VẾ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam) 2. Kĩ năng: - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam) Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs đổi (nhẩm):7m5cm = HS cả lớp làm bài vào vở. 705cm. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng sửa Hs nhận xét. bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại: 7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm 7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm 7m5cm < 750cm. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs đứng lên đọc kết quả. Hai Hs đứng lên đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. + Quả lê cân nặng 600g + Quả táo cân nặng 300g. Hs chữa bài đúng vào vở. + Quả lê nặng hơn quả táo là 300 g. Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em Các nhóm thi làm bài với nhau. chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp Hs cả lớp nhận xét. sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút. Bài 4:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Một Hs lên bảng sửa bài. Số tiền Châu mua 2 quyển vở là: 1500 x 2 = 3000 (đồng) Số tiền Châu còn lại là: 5000 – 3000 = 2000 (đồng) Đáp số : 2000 đồng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 29 – 04 – 2012 Ngày dạy: 02 – 05 – 2012 TUẦN: 34 MÔN: TOÁN TIẾT: 168 BÀI: ÔN TẬP VẾ HÌNH HỌC. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đại lượng. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc và chỉ tên các góc Hai Hs lên bảng sửa bài. vuông. Một Hs xác định trung điểm của đoạn thẳng MN. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: + Trong hình bên có 7 góc vuông. + M là trung điểm của đoạn thẳng BC. + N là trung điểm của đoạn thẳng ED. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính chu vi hình tam Hs nhắc lại. giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 3 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm Ba Hs lên bảng sửa bài. vào vở. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: a) Chu vi hình tam giác ABC là: Hs sửa bài đúng vào vở..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 12 + 12 + 12 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm. b) Chu vi hình vuông MNPQ là: c) Chu vi hình chữ nhật là: 9 x 4 = 36 (cm) (10 + 8) x 2 =16 (cm) Đáp số: 36 cm. Đáp số: 36 cm. Bài 3.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi hình Hs cả lớp làm vào vở. Hai em vuông. lên bảng sửa bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. a) Chu vi hình vuông b) Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 x 4 = 100 (cm) 100 : 2 – 36 = (14 cm) Đáp số: 100cm Đáp số 14 cm. Bài 4.- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính chu vi chữ HS nhắc lại. nhật, cạnh hình vuông. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm Hs cả lớp làm vào vở. Gọi HS vào vở. lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là: 200 x 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học (tt). Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 29 – 04 – 2012 Ngày dạy: 03 – 05 – 2012 TUẦN: 34 MÔN: TOÁN TIẾT: 169 BÀI: ÔN TẬP VẾ HÌNH HỌC (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong vở và tím Hs quan sát hình trong vở. diện tích các hình A, B, C, D. - Gv yêu cầu Hs tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: + Diện tích hình A là 6 cm2. + Diện tích hình B la 6 cm2. + Diện tích hình C là 9 cm2. + Diện tích hình D là 10 cm2. + Hai hình có diện tích bằng nhau là: A, B + Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: D Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích Hs nêu. hình vuông, hình chữ nhật. - Gv yêu cầu Hs tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm Hai Hs lên bảng sửa bài. bài vào vở. - Gv nhật xét, chốt lại. Hs nhận xét. Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình H. Hs quan sát hình H. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm Một Hs lên bảng sửa bài. vào vở. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Hs sửa bài đúng vào vở. Diện tích hình H bằng diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 + 9 x 3 = 36 (cm2) Đáp số : 33cm2. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về giải toán. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 29 – 04 – 2012 Ngày dạy: 04 – 05 – 2012 TUẦN: 34 MÔN: TOÁN TIẾT: 170 BÀI: ÔN TẬP VẾ GIẢI TOÁN. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán bằng hai phép tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Hs lên bảng thi làm sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Số dân năm ngoái là: 53275 + 761 = 54036 (người dân) Số dân năm nay là: 54036 + 726 = 54762 (người dân) Đáp số: 54762 người dân. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm HS cả lớp làm bài vào vở. bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. Số kg gạo đã bán được là: Hs chữa bài đúng vào vở. 2345 : 5 = 469 (kg gạo) Số kg gạo còn lại là: 2345 – 469 = 1876 (kg gạo) Đáp số: 1876 kg gạo. Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs Cả lớp làm bài vào vở. lên bảng giải bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một hs tóm tắt bài toán. - GV nhận xét, chốt lại: Hai Hs lên bảng làm bài. Số gói mì ở mỗi thùng là: Hs cả lớp nhận xét. 1080 : 8 = 145 (gói mì) Hs sửa bài đúng vào vở. Số gói mì đã bán được là: 145 x 3 = 425 (gói mì) Đáp số: 425 gói mì. HS khá giỏi Bài 4 : Xem kết quả tính đúng hay sai HS tính và ghi kết quả thực hiện. Nếu đúng ghi ( Đ) , sai ghi ( S) a/ Đ ; b/ S ; c/ Đ 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập về giải toán (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 06 – 05 – 2012 TUẦN: 35 TIẾT: 171 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:. Ngày dạy: 07 – 05 – 2012 MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP VẾ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về giải toán (tt). Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Hs lên bảng thi làm sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hs nhận xét. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Độ dài đoạn đường AB là: 12350 : 5 = 2450 (m) Độ dài đoạn đường BC là: 12.350 – 2450 = 9900 (m) Đáp số: 9900m. Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp HS cả lớp làm bài vào vở. làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. Số gói mì mỗi xe chở là: Hs chữa bài đúng vào vở. 25000 : 8 = 3150 (gói mì) Số gói mì ba xe chở là: 3150 x 3 = 9450 (gói mì) Đáp số: 9450 gói mì. Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs Cả lớp làm bài vào vở. lên bảng giải bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một hs tóm tắt bài toán. - GV nhận xét, chốt lại: Hai Hs lên bảng làm bài. Số bút chì mỗi hộp là: Hs cả lớp nhận xét. 30 : 5 = 6 (bút chì) Hs sửa bài đúng vào vở. Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là: 24750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp. Bài 4a:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em Các nhóm thi làm bài với nhau. thực hiện chơi trò chơi “Ai nhanh”: hết. - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hs cả lớp nhận xét. Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 06 – 05 – 2012 Ngày dạy: 08 – 05 – 2012 TUẦN: 35 MÔN: TOÁN TIẾT: 172 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về giải toán.- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Biết thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị c ủa biểu th ức. Bi ết gi ải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1 (a, b, c):- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu bài Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Gv yêu cầu Hs tự làm. Gv đọc hai Hs lên HS cả lớp làm bài vào vở. thực hiện bảng sửa bài. hết. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên Hai Hs lên bảng sửa bài. bảng. Hs nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại: a) Hai mươi bảy nghìn chín trăm bốn mươi hai: 27.942. b) Hai mươi tư nghìn một trăm linh tám: 24.108 c) Tám mươi nghìn tám trăm năm mươi: 80.850 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào Bốn Hs lên bảng làm. vở. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Hs chữa bài đúng vào vở. Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài Hs cả lớp làm bài vào vở. vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. Số tiền mỗi đôi giày là: Hs sửa bài đúng vào vở. 37800 : 3 = 12.600 (đồng) Số tiền 6 đôi giày là: 12.600 x 6 = 75.600 (đồng).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Đáp số : 75.600 đồng. Bài 4:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. a) (12 + 8) x 4 = 20 x 4 = 80 Hs sửa bài đúngg vào vở. 12 + 8 x 4 = 12 + 32 = 44 b) 25 + 75 : 5 = 25 + 1 5 = 40 (25 + 75) : 5 = 100 : 5 = 20 Bài 5:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em Các nhóm thi làm bài với nhau. chơi trò chơi “Ai nhanh”: Hs cả lớp nhận xét. - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ tthắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Đồng hồ thứ nhất chỉ: 8giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ 2 chỉ: 4 giờ 48 phút hoặc 5 giờ kém 12 phút. + Đồng hồ thứ 3 chỉ: 9 giờ 52 phút hoặc 10 giờ kém 8 phút. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 06 – 05 – 2012 Ngày dạy: 09 – 05 – 2012 TUẦN: 35 MÔN: TOÁN TIẾT: 173 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, b, c) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hai Hs lên bảng sửa bài. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. a) Số liền trước của 5480 là: 5479. b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001 c) Số lớn nhất trong các số 63.527 ; 63.257 ; 63.257 ; 63.752 là : 63.752 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào Bốn Hs lên bảng làm. vở. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Hs chữa bài đúng vào vở. 75318 + 7138 = 82456 62970 – 5958 = 57012 2405 x 9 = 21645 6592 : 8 = 824 Bài 3:- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài Hs cả lớp làm bài vào vở. vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Hs sửa bài đúngg vào vở. Số kg rau đã bán được là: 1260 : 3 = 420 (kg) Số kg rau còn lại là: 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840 kg. Bài 4: (a, b, c)- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số Hs cả lớp làm bài vào vở. thực hiện liệu. hết. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm - Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. bài. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng. Lan phải Hs sửa bài đúng vào vở. trả 12.000 đồng. b) Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 xe buýt. Hùng phải trả 15.000 đồng. c) Liên mua 1 con gấu, 1 quả bóng, 1 xe buýt. Liên phải trả 10.000 đồng. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 06 – 05 – 2012 TUẦN: 35 TIẾT: 174 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết các tháng nào có 31 ngày. 2. Kĩ năng:. Ngày dạy: 10 – 05 – 2012 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, chăm chỉ, rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu yêu cầu bài Biết các tháng nào có 31 ngày. Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên Hai Hs lên bảng sửa bài. bảng. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461 b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589 c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào Bốn Hs lên bảng làm. vở. - GV nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. 27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = Hs chữa bài đúng vào vở. 46.766 3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3. Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số Hs cả lớp làm bài vào vở. chưa biết, số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248 X = 912 : 4 X = 248 x 3 X = 128 X = 744. Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi - Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào Hs cả lớp làm bài vào vở. thực hiện vở. Một Hs lên bảng sửa bài. hết. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Hs sửa bài đúngg vào vở. Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. Bài 5: (tính 1 cách) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề Hs đọc yêu cầu đề bài. HS khá giỏi bài. thực hiện 2 - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. Hs quan sát hình vẽ. cách. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình Hs nêu. chữ nhật, hình vuông. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa. Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại Hs sửa bài đúng vào vở. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GDTT: Chăm chỉ học tập, rèn luyện tính cẩn thận trong thực hiện tính. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau Kiểm tra. Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. Ghi chú. Ngày soạn: 06 – 05 – 2012 Ngày dạy: 11 – 05 – 2012 TUẦN: 35 MÔN: TOÁN TIẾT: 175 BÀI: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. I. Mục đích yêu cầu: Tập trung vào việc đánh giá: - Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. - So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ không liên tiếp); nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp; chia hết và chia có dư trong các bước chia). - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Tình chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đề kiểm tra: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường biên soạn).
<span class='text_page_counter'>(50)</span>