Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT GIA LỘC. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC 2011-2012. MÃ ĐỀ THI: 221. Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề) Số câu của đề thi: 50 câu – Số trang: 05 trang. Môn: HOÁ HỌC. Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố như sau: H=1; O=16; S=32; C=12; N=14; Cl=35,5; F=19; Br=80; I=127; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ca=40; Ba=137; Mg=24; Sr=88; Mn=55; K=39; Na=23; Ag=108; Li=7; Sn = 119; Cr = 52. 1/ Sục từ từ V lít khí Cl2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaF 1M; NaBr 0,5M và NaI 0,5M ; sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 13,19 gam muối khan. Giá trị V là: a 1,263 lít b 0,736 lít c 0,448 lít d 2,24 lít 2/ Hấp thụ hết V lít khí SO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có chứa 31,14 gam chất rắn khan. Giá trị V là: a 4,415 lít. b 4,256 lít c 8,96 lít d 4,48 lít 3/ Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(NO3 )2 + HCl FeCl3 + Fe(NO3 )3 + NO + H 2O . Sau khi cân bằng phản ứng trên với hệ số nguyên, tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương trình là: a 42 b 39 c 44 d 14 4/ Câu nào đúng trong các câu sau: a Liên kết hóa học trong HF là liên kết ion. b Kim cương có kiểu cấu trúc mạng tinh thể phân tử. c Trong hợp chất NH4Cl vừa có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận. d Trong axit HNO3, nguyên tố N có hóa trị V và có số oxi hóa là +5. 5/ Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H 2S vào dung dịch Fe2 SO4 3 . (2) Sục khí H 2S vào dung dịch Pb NO3 2 . (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na 2SiO3 . (4) Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch Ca OH 2 . (5). Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dd Al2 SO 4 3 . (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba OH 2 đến dư vào dung dịch Al2 SO4 3 . (7) Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch BaCl2 ; (8): Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch. BaCl2 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: a 7 b 5 c 6 d 8 6/ Sục từ từ 0,896 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M; sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho từ từ 90 ml dung dịch NaHSO4 1M vào dung dịch A, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch B chứa m gam chất rắn khan. Giá trị V và m lần lượt là: a 0,672 lít và 13,62 gam b 0,672 lít và 12,56 gam c 0,672 lít và 0,84 gam d 0,896 lít và 12,56 gam. 7/ Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, cho 3,64 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 3,64 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Câu nào đúng trong các câu sau: a % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là 15,38% b Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 0,1 mol. c Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là 0,3 mol. d % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là 30,77% 8/ Cho các polime sau: PE (1); PVC (2); cao su isopren (3); amilozơ (4); xenlulozơ (5); nhựa rezit (6); cao su lưu hóa (7). Trong số các polime trên, số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: a 3 b 4 c 5 d 6 9/ Dung dịch X gồm NaOH 1,5M và Ba OH 2 x M ; dung dịch Y gồm HCl 0, 25 M và NaHSO4 0,5M ; Cho 100 ml dung dịch X vào 400 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch Z có pH 1 và m gam kết tủa. Giá trị x và m lần lượt là: a 0,5M và 11,65 gam b 1M và 23,3 gam c 0,5M và 46,6 gam d 1M và 46,6 gam 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10/ Chất hữu cơ X (chứa 3 nguyên tố C, H, O) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 45; khi cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H 2 bằng số mol X; X làm chuyển màu quì tím ẩm sang màu đỏ. Có bao nhiêu chất X (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thỏa mãn các tính chất trên là: a 1 b 2 c 3 d 4 11/ Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được sản phẩm cháy có số mol CO 2 - số mol H 2O = số mol X. Cho 23,04 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH 3 được 138,24 gam Ag. Công thức của X là: b d CH 2 CHO 2 . CH 2 CH CHO. c CH 3CHO. HCHO. 12/ Hỗn hợp khí X gồm etilen và propen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2; khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm các ancol; trong hỗn hợp Y, ancol bậc II chiếm 34,884% về khối lượng. Nếu oxi hóa không hoàn toàn 1 mol hỗn hợp Y bằng CuO , đun nóng (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z vào dung dịch AgNO3 / NH 3 dư thu được m gam Ag. Giá trị m là: a 64,8 gam b 75,6 gam c 129,6 gam d 151,2 gam 13/ Câu nào không đúng trong các câu sau: a Đun nóng pentan-3-ol với axit H 2SO4 đặc, 1700 C chỉ thu được một anken duy nhất. b Có 3 chất hữu cơ có chứa vòng benzen, có CTPT C7 H8O tác dụng được với dung dịch NaOH. c Khi đun nóng chất 2,2 - đimetylpropan - 1- ol khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 đặc, a. 1700 C không thu được anken. d Phenyl bromua tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, nhiệt độ cao, áp suất cao thu được muối natriphenolat. 14/ Câu nào không đúng trong các câu sau: a Các loại phân đạm như NH 4Cl, NH 4 NO3 ; NH 4 2 SO 4 khi bón cho cây trồng làm giảm độ pH của đất. b Để đánh giá độ dinh dưỡng của các phân lân, phân kali người ta dựa vào % về khối lượng của P2O5 , K 2 O tương ứng trong các phân đó. c 15/. Phân lân supephotphat kép có thành phần là muối Ca H 2 PO4 2. d Phân đạm ure được tổng hợp bằng cách sục khí CO 2 vào dung dịch NH 3 ở áp suất thường. Cho từ từ khí H2 dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm. Al2 O3 , MgO, Fe3O4 , CuO, Ag 2 O thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: a Mg, Fe, Cu, Ag. b MgO, Fe3O 4 , Cu, Ag c Mg, Fe, Cu, Al. d MgO, Fe, Cu, Ag. 16/ Một hỗn hợp X gồm Fe; Fe 2O 3 ; Fe 3O 4 ; Cu; CuO . Cho từ từ khí CO dư qua ống sứ có 12 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 1,12 gam. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là: a 0,3. b 0,54. c 0,4. d 0,4. 17/ Hợp chất X có công thức phân tử C3H 5Cl3 ; khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y; cho Y tác dụng với NaOH / CaO , nung nóng thu được etan. Chất X có tên là: a 1,2,3 – triclopropan b 1,1,1 - triclopropan c 1,1,2 – triclopropan d 1,2,2 triclopropan 18/ Câu nào không đúng trong các câu sau: a Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein có thể phân biệt các dung dịch Na 2CO3 ; NaOH ; anilin, axit HCl và metylamin. b Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt được các dung dịch axit glutamic; alanin; lysin. c Chỉ dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt CO 2 và SO 2 . d Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được 6 lọ riêng biệt đựng 3 dung dịch NH 4 HCO3 ; NaAlO 2 ; C 6 H 5ONa (natriphenolat) và 3 chất lỏng C 2 H 5OH; C6 H 5 NH 2 (anilin); C 6 H 6 (benzen). 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 19/ Hỗn hợp X gồm 5,04 gam Fe và 15,3 gam Fe NO3 2 .7H 2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu: a 3,84 b 7,04 c 4,26 d 4,48 20/ Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic thuần chức X thu được sản phẩm cháy có số mol CO 2 - số mol H 2O = số mol X. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam X cần vừa đủ 3,136 lít khí O 2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là: a 1 b 3 c 4 d 2 21/ Đốt cháy hoàn toàn 36,45 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C 2 H3COOH, và COOH 2 thu được m gam H 2O và 27,44 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, khi cho 36,45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 14 lít (đktc) khí CO 2 . Giá trị của m là: a 15,75 gam b 10,125 gam c 11,25 gam d 13,5 gam 22/ Cho 5,12 gam Cu vào 100 ml dung dịch axit H 2SO4 1M, loãng, sau đó thêm dung dịch chứa 5,22 gam Ba NO3 2 vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí NO duy nhất và thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: a 24,58 gam b 1,28 gam c 5,94 gam d 4,66 gam 23/ Chia 200 ml dung dịch NaAlO 2 thành hai phần bằng nhau: - Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào phần 1 thu được a gam kết tủa. - Cho từ từ 350 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2 thu được a gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaAlO 2 ban đầu là: a 3,5M b 1M c 1,5M d 2M 24/ Trong số các ankan có công thức phân tử như sau: CH 4 ; C2 H 6 ; C3H8 ; C5H12 và C6 H14 có bao nhiêu ankan khi phản ứng với Cl 2 (ánh sáng; tỉ lệ mol 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo: a 5 b 4 c 3 d 2 25/ Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaF và HCl ; (2) NaNO 3 và FeCl2 ; (3) Na 2S và Al NO 3 3 ; (4) NaHCO 3 và BaCl2 ; (5) NaHCO3 và NaHSO 4 ; (6): Na 2 CO3 và FeCl2 . Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở điều kiện thường: a (3), (5), (6) b (1), (4), (5), (6) c (1), (3), (5), (6) d (3), (2), (5) 26/ Câu nào không đúng trong các câu sau: a Kim loại Pb hầu như không tác dụng với dd H 2SO 4 loãng.. b Cho 1,19 gam Sn vào dd HCl dư, đun nóng thu được 0,224 lít khí H 2 (đktc). c Đốt cháy hoàn toàn 1,19 gam Sn trong oxi dư thu được 1,35 gam oxit. d Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan dần đến hết. 27/ Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần: a C3 H8 C2 H 5OH CH 3CHO CH 3COOH C3H 7 OH b C3H8 CH 3CHO C 2 H 5OH HCOOH CH 3COOH c d. C3 H8 CH 3CHO C 2 H 5OH CH 3COOH C3H 7 OH CH3CHO C3 H8 HCOOH CH3COOH C3 H 7OH. 28/ Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: 4 Be;12 Mg;11 Na và 19 K . Câu nào không đúng trong các câu sau: a Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau: Be; Mg; Na và K. b Độ âm điện của Be lớn hơn của Na và K. c Tính bazơ của NaOH mạnh hơn Mg(OH) 2 và Be(OH) 2 . d Tính kim loại tăng dần theo thứ tự sau: Be; Na; Mg và K 29/ X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y bằng O 2 vừa đủ thu được 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O, N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O 2 ? a 1,875 mol b 2,025 mol c 2,8 mol d 3,375 mol 30/ Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân AgNO3; (2) Nhiệt phân Mg NO3 2 ; (3) Nhiệt phân KNO 3 ; (4) Nhiệt phân KMnO 4 ; (5) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 ; (6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3. (dư); (7) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư; (8) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: a 4 b 3 c 5 d 2 31/ Phát biểu nào sau đây không đúng? a Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na 2CO3 không thấy có khí thoát ra. b Trong các dung dịch: NaOH, Ba OH 2 , NH 3 có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch NH 3 có pH nhỏ nhất. c. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch Fe2 (SO 4 )3 , thu được kết tủa màu nâu đỏ.. d Sục khí CO 2 vào dung dịch NaAlO 2 thu được sản phẩm là Al OH 3 và muối Na 2CO3 32/ Trong số các chất sau đây: (1): benzen; (2): metanol; (3): etanal; (4): axit axetic; (5): metyl amin; (6): trimetyl amin. Số chất tạo được liên kết hiđro với chính nó là: a 2 chất b 4 chất c 5 chất. d 3 chất 33/ Một hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen và axetilen có tỉ lệ thể tích là 1:3; cho 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) vào bình chứa 28 lít khí H 2 (đktc), trong bình có chất xúc tác Ni, đun nóng để xảy ra phản ứng cộng. 155 Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 bằng ; dẫn hỗn hợp khí Y 17 sục từ từ vào bình chứa dung dịch nước Br2 dư, lượng Br2 tham gia phản ứng là x gam. Giá trị x là: a 16 gam b 88 gam c 32 gam d 33,6 gam 34/ Một hỗn hợp X gồm Cr, Fe, Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2; cho m gam hỗn hợp X vào Cl2 dư, đun nóng thì lượng khí clo phản ứng là 0,6 mol. Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị V là: a 22,4 lít b 13,44 lít c 26,88 lít d 11,2 lít 35/ Khi đun nóng 0,1 mol một este thuần chức X với dung dịch NaOH dư; lượng NaOH tham gia phản ứng là 0,2 mol. Sản phẩm thu được chỉ gồm một muối và 1 ancol đều là các chất no, mạch hở; số mol muối = số mol ancol. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam X cần dùng vừa đủ 1,68 lít khí O 2 (đktc). Câu nào sau đây đúng: a Chất X có 6 nguyên tử H trong phân tử b Chất X chỉ có một công thức cấu tạo c Chất X là este no, hai chức, mạch hở d Chất X có hai công thức cấu tạo 36/ Trong các câu sau đây: (1): Trong ăn mòn điện hoá ở catot xảy ra quá trình oxi hoá. (2): Trong ăn mòn điện hoá thì kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hoá, đóng vai trò là anot. (3): Trong quá trình điện phân ở catot xảy ra quá trình khử. (4): Trong quá trình điện phân và ăn mòn điện hoá thì ở anot đều xảy ra quá trình oxi hóa; (5): Trong ăn mòn điện hoá kim loại có tính khử yếu hơn (hoặc phi kim) đóng vai trò anot, xảy ra quá trình khử. Số câu đúng là: a 1 b 4 c 3 d 2 37/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng bằng O 2 vừa đủ thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 15,12 gam H 2O . Nếu cho 55,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là: a 16,96 gam b 84,8 gam c 60,2 gam d 85,7 gam 38/ Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu (ancol) 600 . Biết khối lượng riêng của C 2 H 5OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là: a 676,2kg. b 338,09kg c 93,91kg d 375,65kg 39/ Chất X có công thức phân tử C 2 H 4O 2 có mạch hở; cho tất cả các đồng phân bền của X lần lượt tác dụng với Na; NaHCO3 ; dd nước Br2 ; CH 3OH (xúc tác H 2SO 4 ; đun nóng). Số phản ứng xảy ra là: a 7 b 6 c 8 d 5 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 40/ Một hỗn hợp X gồm axit axetic; axit acrylic; axit 2- hiđroxipropanoic C3 H 6O3 ; anđehit fomic, trong đó số mol axit 2- hiđroxipropanoic = số mol anđehit fomic. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 7,84 lít khí O 2 (đktc) thu được a gam nước. Giá trị a là: a 16,2 gam b 4,5 gam c 5,4 gam d 9 gam 41/ Với giả thiết các nguyên tử Au là những khối cầu chiếm 75% thể tích mạng tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các khối cầu, nguyên tử khối của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là 1,447.10 -8 cm. Khối lượng riêng của Au là: (biết 3,14 ) a 19,34 gam/cm3 b 14,50 gam/cm3 c 20,67 gam/cm3 d 18,12 gam/cm3 42/ Cho các câu sau: 1- Chất béo thuộc loại chất este. 2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế được bằng phản ứng trùng ngưng. 3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. 4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H 2SO 4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. 5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin. Số câu đúng là: a 2 b 5 c 3 d 4 43/ Dãy các chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc (tráng gương): a Fructozơ, anđehit fomic, axit fomic, but-2-in b Glixerol, axetilen, triolein, saccarozơ. c Glucozơ, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat. d Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, vinylaxetilen. 44/ Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH: a Zn OH 2 ; ZnSO 4 ; Al2 SO 4 3 ; Al. b. Al2 O3 ; Ca HCO3 2 ; MgO; Fe NO 3 2. c. ZnO; NH 4 2 CO3 ; CH 3 NH 3 2 CO3 ; Fe NO3 2. d Cr OH 3 ; Cr2 SO 4 3 ; Fe OH 2 ; NaHS 45/ Trong số 30 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, số nguyên tố mà nguyên tử có 3e độc thân ở trạng thái cơ bản là: a 6 b 2 c 4 d 1 46/ Cho 2,94 gam axit glutamic và 2,67 gam alanin vào 100 ml dung dịch dd HCl 0,8M; sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: a 17,83 gam b 7,15 gam c 11,83 gam d 17,275 gam 47/ Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X H 90% thì thu được khối lượng glixerol là: a 1,656 gam b 2,484 gam c 0,92 gam d 0,828 gam 48/ Nhóm chất nào sau đây đều là các chất gây nghiện: a mocphin, cafein, anbumin; nicotin; amphetamin b mocphin, cafein, ancol etylic; nicotin; lipit. c mocphin, cafein, ancol etylic; nicotin; amphetamin d seduxen, cafein, ancol etylic; nicotin; vitamin C 49/ Cho các chất sau: phenol (1); anilin (2); propenol (3); anđehit axetic (4); axit acrylic (5); ancol o hiđroxibenzylic (6); axeton (7); ancol benzylic (8); metyl metacrylat (9). Trong các chất trên có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dd nước Br2 , vừa phản ứng với kim loại Na tạo khí H 2 : a 4 b 6 c 3 d 2 50/ Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: BaO và Al2 O3 ; Cu và FeCl3 ; Ba HCO3 2 và NaHSO 4 ; Ba và NaHCO 3 ; Zn và Cr2 SO 4 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn. trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là: a 5 b 3. c 4 _______ Hết _______. d. 2. Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ................. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GỢI Ý LỜI GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM HỌC 2011-2012 MÔN HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố như sau: H=1; O=16; S=32; C=12; N=14; Cl=35,5; F=19; Br=80; I=127; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ca=40; Ba=137; Mg=24; Sr=88; Mn=55; K=39; Na=23; Ag=108; Li=7; Sn = 119; Cr = 52. Câu Nội dung đề thi Đáp án Với giả thiết các nguyên tử Au là những khối cầu chiếm 75% thể tích mạng Đáp án A. 1. tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các khối cầu, nguyên tử khối của Au là 4 r 3 4.3,14.(1, 447.108 )3 Thể tích 1 nguyên tử Au: V1= cm3 -8 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là 1,447.10 cm. Khối lượng riêng của 3 3 Au là: (biết 3,14 ) => Thể tích của 1 mol nguyên tử Au: V2 = 6,02.1023.V1. A. 19,34 gam/cm3 C. 20,67 gam/cm3. B. 14,50 gam/cm3 D. 18,12 gam/cm3. => Thể tích của tinh thể Au chứa 1 mol nguyên tử Au = => Khối lượng riêng của Au =. 2.. V2 0, 75. 196, 97.0, 75 19,34 g/cm3. V2. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: 4 Be;12 Mg;11 Na và 19 K . Đáp án B. Dựa vào mối quan hệ của 4 nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 Câu nào không đúng trong các câu sau: nhóm: Na và K cùng nhóm A; Be và Mg cùng nhóm A; Na và Mg A. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau: Be; Mg; Na và K. cùng chu kì => tính kim loại tăng dần theo thứ tự Be; Mg; Na; K B. Tính kim loại tăng dần theo thứ tự sau: Be; Na; Mg và K => Đáp án B. C. Độ âm điện của Be lớn hơn của Na và K. D. Tính bazơ của NaOH mạnh hơn Mg(OH) 2 và Be(OH) 2 .. 3.. Cho sơ đồ phản ứng sau: Đáp án A. 2+ + Fe(NO3 ) 2 + HCl FeCl3 + Fe(NO3 )3 + NO + H 2O . Sau khi cân bằng phản Chuyển PT trên về PT ion và cân bằng ta được: 3Fe + 4H + 3+ ứng trên với hệ số nguyên, tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phương NO3 3Fe + NO + 2H2O (1). Vì chỉ số của Cl trong PT ban đầu là 3 nên ta phải nhân PT 1 với 3 trình là: rồi đặt hệ số vào PT ban đầu: A. 39 B. 14 C. 44 D. 42 9Fe(NO3)2 + 12HCl 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O. 4.. Câu nào đúng trong các câu sau: A. Trong hợp chất NH4Cl vừa có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận. B. Trong axit HNO3, nguyên tố N có hóa trị V và có số oxi hóa là +5.. Đáp án A. Ý B sai ở chỗ: N chỉ có hóa trị IV; Ý C sai là do liên kết giữa hai phi kim H và F là liên kết cộng hóa trị. Ý D sai vì kim cương có kiểu cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5.. C. Liên kết hóa học trong HF là liên kết ion. D. Kim cương có kiểu cấu trúc mạng tinh thể phân tử. Cho từ từ khí H2 dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Đáp án B. Al 2O3 , MgO, Fe3O 4 , CuO, Ag 2 O thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch Vì khí H2 không khử được MgO; Al2O3; và do Al2O3 lưỡng tính NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng nên tan hết trong dung dịch bazơ dư. xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: A. Mg, Fe, Cu, Ag. B. MgO, Fe, Cu, Ag. C. MgO, Fe3O 4 , Cu, Ag. 6.. 7.. D. Mg, Fe, Cu, Al.. Trong số 30 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, số nguyên tố mà nguyên Đáp án B. tử có 3e độc thân ở trạng thái cơ bản là: GS có nguyên tố X có số hiệu nguyên tử = 30 => CH e của X là A. 2 B. 4 C. 1 D. 6 1s22s22p63s23p 63d104s2 => Nguyên tử có 3e độc thân thỉ 3 e độc thân đó chỉ có thể thuộc obitan 2p; 3p; 3d ứng với các cấu hình lớp bên ngoài là 2p3; 3p 3; 3d34s2 và 3d74s2 Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H 2 S vào dung dịch Fe2 SO4 3 . Đáp án C. Gồm các thí nghiệm (1): Tạo ra S; (2); PbS; (3): H2SiO3 '; (5): (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch Pb NO3 2 . (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung Al(OH)3; (6): BaSO4; (7): BaSO4; (8): BaCO3. dịch Na 2 SiO3 . (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca OH 2 . (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dd Al 2 SO 4 3 . (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba OH 2 đến dư vào dung dịch Al2 SO4 3 . (7) Cho dung dịch NaHSO 4. vào dung dịch BaCl 2 ; (8): Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl 2. 8.. đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Thực hiện các thí nghiệm sau:. Đáp án C. (1) Nhiệt phân AgNO3; (2) Nhiệt phân Mg NO3 2 ; (3) Nhiệt phân KNO3 ; Gồm các thí nghiệm: (1); (5). (4) Nhiệt phân KMnO4 ;. (5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 ; (6) Cho Zn. vào dung dịch FeCl3 (dư); (7) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư; (8) Cho Ba 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 3. 9.. 10.. B. 5. C. 2. D. 4. Sục từ từ 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M; sau Đáp án A. phản ứng thu được dung dịch A. Cho từ từ 90 ml dung dịch NaHSO4 1M vào Ban đầu số mol CO2 = 0,04 mol; số mol NaOH = 0,1 mol => dung dịch A, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B chứa m gam chất NaOH dư; tạo muối trung hòa. Trong dung dịch A gồm Na2CO3: 0,04 mol và NaOH dư: 0,02 mol. rắn khan. Giá trị V và m lần lượt là: Thêm 0,09 mol NaHSO4 gồm 0,09 mol Na+; 0,09 mol H+ và 0,09 A. 0,672 lít và 13,62 gam B. 0,672 lít và 0,84 gam mol SO42- vào dung dịch A có các phản ứng theo thứ tự như sau: C. 0,896 lít và 12,56 gam. D. 0,672 và 12,56 gam H+ + OH- H2O (2); H+ + CO32- HCO3- (3) và H+ + HCO3- CO2 + H2O (4) => số mol CO2 = 0,03 mol. Khối lượng muối khan = khối lượng các ion: Na+: 0,19 mol; SO42-:0,09 mol và HCO3- dư = 0,01 mol. Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: BaO Đáp án B. và Al 2 O3 ; Cu và FeCl3 ; Ba HCO3 và NaHSO4 ; Ba và NaHCO3; Zn và Vì gồm hai hỗn hợp là BaO và Al2O3; Zn và Cr2(SO4)3. 2. Cr2 SO 4 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung. 11.. dịch là: A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH: A. Al2 O3 ; Ca HCO3 2 ; MgO; Fe NO3 2 B. ZnO; NH 4 2 CO3 ; CH 3 NH3 2 CO3 ; Fe NO3 2. Đáp án B Vì 3 chất ZnO; (NH4)2CO3; (CH3NH3)2CO3 đều là các chất lưỡng tính; riêng Fe(NO3)2 tác dụng với HCl theo pư oxi hóa khử; và pư với NaOH theo hướng trao đổi.. C. Cr OH 3 ; Cr2 SO 4 3 ; Fe OH 2 ; NaHS D. Zn OH 2 ; ZnSO 4 ; Al 2 SO 4 3 ; Al. 12.. Sục từ từ V lít khí Cl 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa. NaF 1M; NaBr 0, 5M và NaI 0, 5M ; sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 13,19 gam muối khan. Giá trị V là:. Đáp án C. Khối lượng muối khan ban đầu = 0,1.42 + 0,05.103 + 0,05.150 = 16,85 gam. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vì tính khử I- mạnh hơn Br- nên ban đầu có phản ứng: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 (1) Có thể có Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 (2) Xét mốc phản ứng như sau: GS chỉ có phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn, vừa đủ thì khối lượng muối khan thu được bằng 16,85 0,05(127-35,5) = 12,275 gam. GS hai pư 1, 2 đều xảy ra hoàn toàn, vừa đủ thì khối lượng muối khan thu được bằng: 16,85 - 0,05(127-35,5) - 0,05(80-35,5) = 10,05 gam. Thực tế khối lượng muối khan = 13,19 > 12,275 > 10,05 => Chỉ có phản ứng 1, không có pư 2; sau phản ứng 1 thì NaI còn dư. Gọi số mol Cl2 phản ứng = x mol => 2x.(127-35,5) = 16,85 - 13,19 => x = 0,02 mol Dung dịch X gồm NaOH 1, 5M và Ba OH 2 x M ; dung dịch Y gồm Đáp án B. Ban đầu: số mol OH- = 0,1(1,5+2x) mol. Số mol H+ = 0,4.0,75 = HCl 0, 25 M và NaHSO4 0, 5M ; Cho 100 ml dung dịch X vào 400 ml dung dịch Y, 0,3 mol. sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch Z có pH 1 và m gam kết tủa. Giá trị x Vì dd sau pu có pH = 1 < 7 => axit dư và bazơ hết => [H+] dư = và m lần lượt là: 0,3 0,1.(1,5 2 x) 0,1 A. 0,5M và 46,6 gam B. 0,5M và 11,65 gam 0,5 C. 1M và 23,3 gam D. 1M và 46,6 gam => x = 0,5; và m = 11,65 gam. Câu nào không đúng trong các câu sau: Đáp án D A. Để đánh giá độ dinh dưỡng của các phân lân, phân kali người ta dựa vào vì tổng hợp ure cần nhiệt độ và áp suất cao. % về khối lượng của P2O5 , K 2 O tương ứng trong các phân đó. A. 0,736 lít. 13.. 14.. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 1,263 lít. B. Các loại phân đạm như NH 4 Cl, NH 4 NO3 ; NH 4 2 SO 4 khi bón cho cây trồng làm giảm độ pH của đất. C. Phân lân supephotphat kép có thành phần là muối Ca H 2 PO4 2 D. Phân đạm ure được tổng hợp bằng cách sục khí CO2 vào dung dịch NH3 ở áp suất thường. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 15.. Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, cho 3,64 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Đáp án A. + HCl dư thu được 3,136 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 3,64 gam hỗn hợp X tác TN1: số mol e các kim loại nhường = số mol e ion H nhận = 2. dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc, là sản 3,136/22,4 = 0,28 mol. TN2: số mol e các kim loại nhường = số mol e N+5 nhận = 0,3 mol phẩm khử duy nhất). Câu nào đúng trong các câu sau: => Sự chênh lệch số mol e kim loại nhường ở hai TN = số mol Fe A. % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là 30,77% = 0,02 mol B. % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là 15,38% => % m Fe = 30,77%. C. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 0,1 mol. D. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 0,3 mol.. 16.. 17.. Một hỗn hợp X gồm Fe; Fe2 O3 ; Fe3O4 ; Cu; CuO . Cho từ từ khí CO dư qua Đáp án D. ống sứ có 12 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy TN1: => số mol [O] = 1,12/16 = 0,07 mol. + khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 1,12 gam. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X TN2: Axit HNO3 tham gia hai quá trình: 4H + NO3 + 3e NO + + 2tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử 2H2O; 2H + [O ] H2O => số mol HNO3 pư = số mol H+ = 0,4 + 0,14 = 0,54 mol. duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là: A. 0,4. B. 0,3. C. 0,4. Phát biểu nào sau đây không đúng?. D. 0,54.. Đáp án D A. Trong các dung dịch: NaOH, Ba OH 2 , NH3 có cùng nồng độ 0,01M, vì phản ứng như sau: CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 dung dịch NH3 có pH nhỏ nhất. B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch Fe2 (SO 4 )3 , thu được kết tủa màu nâu đỏ. C. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0, 1 mol Na 2 CO3 không thấy có khí thoát ra. D. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 thu được sản phẩm là Al OH 3 và muối Na 2 CO3. 18.. Câu nào không đúng trong các câu sau: A. Chỉ dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt CO2 và SO2 .. Đáp án D vì dd phenolphtalein không phân biệt được các chất có môi trường B. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được 6 lọ riêng biệt đựng 3 dung bazơ. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> dịch. NH 4 HCO3 ; NaAlO2 ; C 6 H 5ONa (natriphenolat). và. 3. chất. lỏng. C 2 H 5OH; C 6 H 5 NH 2 (anilin); C 6 H 6 (benzen);.. C. Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt được các dung dịch axit glutamic; alanin; lysin. D. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein có thể phân biệt các dung dịch Na 2 CO3 ; NaOH ; anilin, axit HCl và metylamin. 19.. 20.. 21.. Hỗn hợp X gồm 5,04 gam Fe và 15,3 gam Fe NO3 2 .7H 2 O vào 500 ml Đáp án A Ban đầu số mol Fe = 0,09 mol; số mol Fe(NO3)2.7H2O = 0,05 mol dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí => số mol Fe(NO3)2 = 0,05 mol; số mol HCl = 0,5 mol. NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao PTP Ư: Fe + 4H+ + NO3- Fe3+ + NO + 2H2O (1). nhiêu gam Cu: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O (2) A. 3,84 B. 4,48 C. 4,26 D. 7,04 => trong dd Y gồm Fe3+: 0,12 mol; H+ dư; Cl-. Cho Cu vào thì có phản ứng Cu + 2Fe3+ 2Fe2+ + Cu2+ (3) => số mol Cu = 0,06 => m Cu = 3,84 gam Một hỗn hợp X gồm Cr, Fe, Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2; cho m gam Đáp án B. hỗn hợp X vào Cl2 dư, đun nóng thì lượng khí clo phản ứng là 0,6 mol. Nếu TN1: Gọi số mol 3 kim loại Cr; Fe; Al lần lượt là x, x, và 2x mol. cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được => số mol Cl2 pư = 3x/2 + 3x/2 + 3.2x/2 = 6x = 0,6 mol => x = 0,1 mol. V lít khí H 2 (đktc). Giá trị V là: => TN2: Số mol 3 kim loại Cr; Fe; Al lần lượt là 0,2; 0,2 và 0,4 A. 26,88 lít B. 22,4 lít C. 11,2 lít D. 13,44 lít mol => số mol H2 = 0,2 + 0,2 + 0,4.3/2 = 1 mol. => V = 22,4 lít. Hấp thụ hết V lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M, sau khi Đáp án A. phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có chứa 31,14 gam chất rắn khan. Có thể có hai PT: SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (1) SO2 + KOH KHSO3 (2). Giá trị V là: Giả sử PT (1) xảy ra hoàn toàn, vừa đủ thì khối lượng chất rắn A. 4,256 lít B. 8,96 lít khan = khối lượng K2SO3; số mol K2SO3 = 0,2 mol => khối lượng C. 4,48 lít D. 4,415 lít. chất rắn khan m1 = 0,2. 158 = 31,6 gam. GS PT (2) xảy ra hoàn toàn, vừa đủ thì khối lượng chất rắn khan m2 = khối lượng KHSO3; số mol KHSO3 = 0,4 mol => m2 = 48 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 22.. Cho 5,12 gam Cu vào 100 ml dung dịch axit H 2 SO4 1M, loãng, sau đó thêm dung dịch chứa 5,22 gam Ba NO3 2 vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí NO duy nhất và thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 1,28 gam B. 4,66 gam C. 5,94 gam D. 24,58 gam. 23.. Chia 200 ml dung dịch NaAlO2 thành hai phần bằng nhau: - Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào phần 1 thu được a gam kết tủa. - Cho từ từ 350 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2 thu được a gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaAlO2 ban đầu là: A. 2M. 24.. B. 1M. C. 1,5M. D. 3,5M. Trong các câu sau đây: (1): Trong ăn mòn điện hoá ở catot xảy ra quá trình oxi hoá. (2): Trong ăn mòn điện hoá thì kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hoá, đóng vai trò là anot. (3): Trong quá trình điện phân ở catot xảy ra quá trình khử. (4): Trong quá trình điện phân và ăn mòn điện hoá thì ở anot đều xảy ra quá trình oxi hóa; (5): Trong ăn mòn điện hoá kim loại có tính khử yếu hơn (hoặc phi kim) đóng vai trò anot, xảy ra quá trình khử.. gam. Thực tế m = 31,14 < m1 < m2 => phản ứng (1) xảy ra 1 phần, KOH còn dư => tạo muối trung hòa. Đặt số mol SO2 = x mol => Chất rắn khan = m KOH dư + m K2SO3 = 56.(0,4-2x) + 158x = 31,14 => x = 0,19 mol => V = 4,256 lít. Đáp án C. Ban đầu số mol Cu = 0,08 mol; số mol H2SO4 = 0,1 mol; số mol Ba(NO3)2 = 0,02 mol. PT: 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1) Ba2+ + SO42- BaSO4 (2). Đặt trực tiếp số mol vào ta có sau PT 1 thì Cu còn dư = 0,02 mol; Ở PT 2 số mol BaSO4 = 0,02 mol => m = m Cu + m BaSO4 = 5,94 gam. Đáp án A. Dựa vào đề bài ta có ở TN1: Chỉ có 1 PT: HCl + NaAlO2 + H2O HAlO2.H2O + NaCl (1) Ở TN2: có hai PT: HCl + NaAlO2 + H2O HAlO2.H2O + NaCl (2) 4HCl + NaAlO2 AlCl3 + NaCl + 2H2O (3) Ở TN1: số mol Al(OH)3 = số mol HCl = 0,15 mol. => Ở PT (2): số mol Al(OH)3 = số mol HCl = số mol NaAlO2 = 0,15 mol. => Ở PT (3): số mol HCl = 0,35 - 0,15 = 0,2 mol. => số mol NaAlO2 = 0,05 mol. => Tổng số mol NaAlO2 = 0,2 mol => Nồng độ mol dd NaAlO2 = 0,2/0,1 = 2M. Đáp án C. Dựa vào bản chất các quá trình ở các điện cực trong điện phân và ăn mòn điện hóa => Những câu đúng là: 2; 3; 4. Những câu sai là 1 và 5. (1): Sai vì catot là cực dương xảy ra quá trình khử; (5): Sai vì kim loại yếu (hoặc phi kim) cực dương gọi là catot. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số câu đúng là: A. 1 25.. B. 2. C. 3. D. 4. Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaF và HCl ; (2) NaNO3 và FeCl 2 ; (3) Đáp án. C. Các pư xảy ra vì thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi. Na 2 S và Al NO3 3 ; (4) NaHCO3 và BaCl2 ; (5) NaHCO3 và NaHSO 4 ; (6):. Na 2 CO3 và FeCl2 . Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất. 26.. trong các cặp đó với nhau ở điều kiện thường: A. (1), (4), (5), (6) B. (3), (5), (6) C. (1), (3), (5), (6) D. (3), (2), (5) Câu nào không đúng trong các câu sau: A. Đốt cháy hoàn toàn 1,19 gam Sn trong oxi dư thu được 1,35 gam oxit. B. Kim loại Pb hầu như không tác dụng với dd H 2 SO4 loãng.. Đáp án A vì Sn + O2 SnO2. khối lượng oxit = 1,51 gam.. C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan dần đến hết. D. Cho 1,19 gam Sn vào dd HCl dư, đun nóng thu được 0,224 lít khí H 2 (đktc). 27.. Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần: A. C 3 H8 CH3CHO C 2 H 5OH CH 3COOH C 3H 7 OH B. C 3 H8 CH3CHO C 2 H 5OH HCOOH CH 3COOH C. CH 3CHO C 3H 8 HCOOH CH3COOH C 3 H 7OH. Đáp án B vì axit và ancol tạo được liên kết H với chính nó, liên kết H giữa các phân tử axit bền hơn. Anđehit có liên kết C=O phân cực nên nhiệt độ sôi cao hơn hidrocacbon.. D. C 3 H8 C 2 H 5OH CH 3CHO CH 3COOH C 3 H 7OH 28.. Trong số các ankan có công thức phân tử như sau: Đáp án B CH 4 ; C 2 H6 ; C 3 H8 ; C 5 H12 và C 6 H14 có bao nhiêu ankan khi phản ứng với Vì có hai ankan có hai loại nguyên tử H là CH3 CH2CH3 và CH3CH(CH3)-CH(CH3)2. Cl (ánh sáng; tỉ lệ mol 1:1) thu được 2 dẫn xuất monoclo: 2. 29.. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Trong số các chất sau đây: (1): benzen; (2): metanol; (3): etanal; (4): axit Đáp án A. axetic; (5): metyl amin; (6): trimetyl amin. Số chất tạo được liên kết hiđro 3 chất gồm metanol; axit axetic; metyl amin. với chính nó là: 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 30.. A. 3 chất B. 2 chất C. 4 chất D. 5 chất. Hợp chất X có công thức phân tử C 3 H5 Cl3 ; khi đun nóng X với dung dịch Đáp án A. NaOH dư thu được chất hữu cơ Y; cho Y tác dụng với NaOH / CaO , nung Vì CH3CH2CCl3 + 4NaOH CH3CH2COONa + 3NaCl + 2H2O 0. 31.. 32.. CaO ; t CH3CH2COONa + NaOH C2H6 + Na2CO3. nóng thu được etan. Chất X có tên là: A. 1,1,1 - triclopropan B. 1,1,2 – triclopropan C. 1,2,3 - triclopropan D. 1,2,2 triclopropan Một hỗn hợp X gồm axit axetic; axit acrylic; axit 2- hiđroxipropanoic Đáp án A. C 3 H 6O3 ; anđehit fomic, trong đó số mol axit 2- hiđroxipropanoic = số mol Hỗn hợp X gồm CH3COOH (C2H4O2); CH2=CHCOOH (C3H4O2); CH3CH(OH)-COOH (C3H6O3) và HCHO. Vì số mol axit 2anđehit fomic. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 7,84 hiđroxipropanoic = số mol anđehit fomic => Đặt CTTB của hai chất đó lít khí O 2 (đktc) thu được a gam nước. Giá trị a là: là C2H4O2 => Đặt CTTB của các chất trong hh X là CxH4O2. A. 4,5 gam B. 9 gam C. 16,2 gam D. 5,4 gam PT: CxH4O2 + xO2 xCO2 + 2H2O. => số mol hh X = số mol O2/x = 0,35/x => (12x + 36).0,35/x = 8,7 => x = 2,8 => số mol H2O = 2 số mol hh X = 0,25 => m H2O = 4,5 gam. Câu nào không đúng trong các câu sau: Đáp án A. 0 0 A. Đun nóng pentan-3-ol với axit H 2 SO4 đặc, 170 C chỉ thu được một Vì khi đun nóng pentan-3-ol với axit H2SO4 đặc, 170 C chỉ thu được hai anken là đồng phân hình học của nhau. anken duy nhất.. B. Có 3 chất hữu cơ có chứa vòng benzen, có CTPT C 7 H 8O tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Khi đun nóng chất 2,2 - đimetylpropan - 1- ol khi đun nóng với dung dịch H 2 SO4 đặc, 1700 C không thu được anken.. 33.. D. Phenyl bromua tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, nhiệt độ cao, áp suất cao thu được muối natriphenolat. Một hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen và axetilen có tỉ lệ thể tích là 1:3; cho Đáp án A. 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) vào bình chứa 28 lít khí H 2 (đktc), trong bình Ban đầu số mol C4H4 = 0,1 mol; số mol C2H2 = 0,3 mol; số mol H2 có chất xúc tác Ni, đun nóng để xảy ra phản ứng cộng. Sau phản ứng thu = 1,25 mol. => Khối lượng hh các chất ban đầu (hh X1) = m C4H4 + m C2H2 + 155 được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 bằng ; dẫn m H2 = 0,1.52 + 0,3.26 + 1,25.2 = 15,5 gam. 17 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> PT: .... Áp dụng bảo toàn khối lượng => Khối lượng Y = m hh X1 = 15,5 tham gia phản ứng là x gam. Giá trị x là: gam => Số mol hh Y = 0,85 mol. A. 16 gam B. 32 gam C. 88 gam D. 33,6 gam => số mol hh khí giảm = số mol H2 pư = 0,8 mol. Khi cho hh Y pư với dd Br2 thì Br2 cộng phá vỡ liên kết pi. Nếu cho hh X phản ứng hoàn toàn tối đa với 0,9 mol H2 (hay 0,9 mol hh H2; Br2). => số mol Br2 pư = 0,9-0,8 = 0,1 mol. => x = 16 gam. Chất hữu cơ X (chứa 3 nguyên tố C, H, O) có tỉ khối hơi so với H 2 bằng Đáp án A. 45; khi cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H 2 bằng số mol X; X làm X chứa nhóm chức -COOH và có hai nguyên tử H linh động => X có thể là những chất axit hai chức hoặc tạp chức: 1 chức axit; 1 chuyển màu quì tím ẩm sang màu đỏ. Có bao nhiêu chất X (chỉ tính đồng chức ancol. => Có 3 chất HO-CH2-CH2COOH; CH3-CH(OH)phân cấu tạo) thỏa mãn các tính chất trên là: COOH và (COOH)2. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Dãy các chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc (tráng gương): Đáp án C. A. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, vinylaxetilen. Vì những chất này đều có nhóm chức -CHO. B. Fructozơ, anđehit fomic, axit fomic, but-2-in C. Glucozơ, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat. D. Glixerol, axetilen, triolein, saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn 36,45 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C 2 H3COOH , và Đáp án D. COOH 2 thu được m gam H2 O và 27,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho Từ TN2: số mol nhóm chức -COOH = số mol CO2 = 0,625 mol. => Số mol [O] trong hh X = 2.0,625 = 1,25 mol. 36,45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 14 lít TN1: Gọi số mol O vừa đủ để đốt cháy hết hh X = x mol. 2 (đktc) khí CO2 . Giá trị của m là: Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: 36,45 + 32x = m + 1,225.44 Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: 1,25 + 2x = m/18 + 2.1,225 => x = A. 13,5 gam B. 11,25 gam C. 10,125 gam D. 15,75 gam 1,0375 ; m = 15,75 gam Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được sản phẩm cháy có số mol CO2 - số Đáp án A. mol H 2 O = số mol X. Cho 23,04 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 Theo đề bài X có dạng CnH2n-2Ox có độ bất bão hòa = 2 => có hai TH: trong NH3 được 138,24 gam Ag. Công thức của X là: - TH1: Anđehit hai chức, no, mạch hở => x = 2 => CT CnH2n-2O2. A. CH 2 CHO 2 . B. CH 2 CH CHO. PT: CnH2n-2O2 4Ag. hỗn hợp khí Y sục từ từ vào bình chứa dung dịch nước Br2 dư, lượng Br2. 34.. 35.. 36.. 37.. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. CH3CHO.. 38.. D. HCHO.. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu (ancol) 600 . Biết khối lượng riêng của C 2 H 5OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là: A. 375,65kg B. 338,09kg C. 676,2kg. D. 93,91kg. 39.. Chất X có công thức phân tử C 2 H 4 O2 có mạch hở; cho tất cả các đồng phân bền của X lần lượt tác dụng với Na; NaHCO3 ; dd nước Br2 ; CH3OH (xúc tác H 2 SO4 ; đun nóng). Số phản ứng xảy ra là: A. 7. 40.. B. 5. C. 6. D. 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X H 90% thì thu được khối lượng glixerol là: A. 2,484 gam B. 0,828 gam. 41.. C. 1,656 gam. D. 0,92 gam. Khi đun nóng 0,1 mol một este thuần chức X với dung dịch NaOH dư; lượng NaOH tham gia phản ứng là 0,2 mol. Sản phẩm thu được chỉ gồm một. Số mol X = 0,32 mol => 0,32.(14n-2+32) = 23,04 => n = 3 => CT X là CH2(CHO)2. - TH2: Anđehit đơn chức; không no => x = 1 => CT CnH2n-2O. PT: CnH2n-2O 2Ag Số mol X = 0,64 mol => MX = 36 => Không có nghiệm phù hợp nên loại. Đáp án A. (C6H10O5)n nC6H12O6 2nC2H5OH. Số mol C2H5OH = 100.0,6.103.0,8/46 = 1043,478 mol. => Số mol (C6H10O5)n (theo lí thuyết) =1043,478/2n => Khối lượng tinh bột = 845121,74 gam => m = 375,65 kg. Đáp án A. X có 3 chất CH3COOH; HCOOCH3 và HO-CH2-CHO. Có hai chất tác dụng với Na; có 1 chất (axit) tác dụng với NaHCO3; Có hai chất tham gia phản ứng với dung dịch nước Br2 (este và chất tạp chức). Có hai chất tác dụng với ancol CH3OH là axit và chất tạp chức. Đáp án B. Các axit béo đều no nên có số liên kết pi trong phân tử = 1. => khi đốt cháy thu được số mol CO2 = H2O. Este có 3 liên kết pi trong phân tử nên có CT CnH2n-4O6 hay (RCOO)3C3H5. PT phản ứng cháy: CnH2n-4O6 + O2 n CO2 + (n-2)H2O. số mol este = 1/2.(số mol CO2 - H2) = 0,01 mol. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa => số mol C3H5(OH)3 = số mol este = 0,01.0,9 = 0,009 mol => m C3H5(OH)3 = 0,828 gam. Đáp án B. Theo đề bài X là este mạch vòng, hai chức, được tạo thành từ ancol 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> muối và 1 ancol đều là các chất no, mạch hở; số mol muối = số mol ancol. và axit đều no, mạch hở hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam X cần dùng vừa đủ 1,68 lít khí O 2 (đktc). Câu Este có độ bất bão hòa = 3 => Đặt CT là CxH2x-4O4. 3x 6 nào sau đây đúng: PT: CxH2x-4O4 + O2 xCO2 + (x-2)H2O 2 A. Chất X là este no, hai chức, mạch hở. 0,15 B. Chất X chỉ có một công thức cấu tạo. Số mol X = 2.0,075/(3x-6) => .(14 x 60) = 2,9 => x = 4 (3x 6) C. Chất X có 6 nguyên tử H trong phân tử COOCH2 có 1 CTCT . D. Chất X có hai công thức cấu tạo => 42.. 43.. COOCH2. Cho các câu sau: Đáp án. A. 1- Chất béo thuộc loại chất este. Các câu đúng bao gồm 1, 2, 3, 4. 2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế được bằng phản ứng trùng Câu 5 sai vì tạo ra 2,4,6 - tribromanilin. ngưng. 3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. 4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H 2 SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. 5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin. Số câu đúng là: A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một Đáp án A. amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH 2 . Đốt Gọi CT của aminoaxit ban đầu là H2N-CnH2nCOOH => CT của Y cháy hoàn toàn 0,1 mol Y bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm là ([H2NCnH2nCOOH]4 – 3H2O) PT: CO2 , H2 O, N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2 O là 47,8 gam. Nếu ([H2NCnH2nCOOH]4 – 3H2O) + O2 (4n+4)CO2 +(4n+3) H2O + 2N2 đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O 2 ? 0,1 mol 0,1(4n+4) 0,1(4n+3) => m CO2 + m H2O = 44.0,1.(4n+4) + 18.0,1.(4n+3) = 47,8 => n = 1. A. 2,025 mol B. 1,875 mol C. 3,375 mol D. 2,8 mol => CT của X là: ([H2NCH2COOH]3 – 2H2O). PT đốt cháy X là: ([H2NCH2COOH]3 – 2H2O) + 27/4 O2 6CO2 + 11/2H2O + 3/2N2 0,3 mol 2,025 mol 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 44.. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng bằng O 2 vừa đủ thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,12 gam H 2 O . Nếu cho 55,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là: A.85,7 gam B. 60,2 gam C. 84,8 gam. 45.. 46.. 47.. 48.. D. 16,96 gam. Cho các polime sau: PE (1); PVC (2); cao su isopren (3); amilozơ (4); xenlulozơ (5); nhựa rezit (6); cao su lưu hóa (7). Trong số các polime trên, số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Cho 2,94 gam axit glutamic và 2,67 gam alanin vào 100 ml dung dịch dd HCl 0,8M; sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 17,83 gam B. 11,83 gam C. 17,275 gam D. 7,15 gam. => số mol O2 = 2,025 mol. Đáp án C. Đặt CTTB của hai amin là CnH2n+3N. PT: CnH2n+3N + O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 1/2 N2 Ta có số mol H2O/CO2 = (n+1,5)/n = 0,84/0,6 => n = 3,75 => CnH2n+3N + HCl CnH2n+3NHCl Số mol hh amin = 0,8 mol => m = 55,6 + 0,8.36,5 = 84,8 gam. Đáp án B. 5 Chất gồm 1, 2, 3, 4, 5.. Đáp án A. Số mol C 3 H 5 (NH 2 )(COOH) 2 = 0,02 mol; số mol H 2 NCH(CH 3 )COOH = 0,03 mol; số mol HCl = 0,08 mol; số mol NaOH = 0,3 mol. Coi như cho đồng thời 3 chất tác dụng với dd NaOH ta thu được sản phẩm gồm: NaCl: 0,08 mol; C 3 H 5 (NH 2 )(COONa) 2 : 0,02 mol; H 2 NCH(CH 3 )COONa : 0,03 mol; NaOH dư: 0,15 mol. => m = 17,83 gam. Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic thuần chức X thu được sản phẩm Đáp án A. cháy có số mol CO2 - số mol H 2 O = số mol X. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 X có dạng: CnH2n-2Ox. Có độ bất bão hòa = 2 nên có hai TH: 3n 5 gam X cần vừa đủ 3,136 lít khí O 2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là: TH1: axit no, mạch hở, hai chức; CnH2n-2O4 + O2 n CO2 2 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 + (n-1)H2O 0,14.2 => .(14n 62) 4, 72 => n = 4. => C2H4(COOH)2 có hai cấu 3n 5 tạo phù hợp. Nhóm chất nào sau đây đều là các chất gây nghiện: Đáp án A. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 49.. 50.. A. mocphin, cafein, ancol etylic; nicotin; amphetamin B. mocphin, cafein, anbumin; nicotin; amphetamin C. seduxen, cafein, ancol etylic; nicotin; vitamin C D. mocphin, cafein, ancol etylic; nicotin; lipit. Cho các chất sau: phenol (1); anilin (2); propenol (3); anđehit axetic (4); axit acrylic (5); ancol o - hiđroxibenzylic (6); axeton (7); ancol benzylic (8); metyl metacrylat (8). Trong các chất trên có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dd nước Br2 , vừa phản ứng với kim loại Na tạo khí H 2 :. Vì các chất anbumin; vitamin C; lipit không phải các chất gây nghiện.. Đáp án A. Bốn chất gồm phenol; propenol; axit acrylic; ancol o hiđroxibenzylic.. A. 4 B. 2 C. 3 D. 6 Hỗn hợp khí X gồm etilen và propen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2; khi hiđrat Đáp án A. hóa hoàn toàn hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm Giả sử có 1 mol hh X thì số mol C2H4 = 0,6 mol; số mol C3H6 = các ancol; trong hỗn hợp Y, ancol bậc II chiếm 34, 884% về khối lượng. Nếu 0,4 mol oxi hóa không hoàn toàn 1 mol hỗn hợp Y bằng CuO , đun nóng (hiệu suất PT: CH2=CH2 + HOH C2H5OH (1) 0,6 mol 0,6 mol. 100%) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z vào dung CH2=CHCH3 + HOH CH3CH(OH)CH3 (2) dịch AgNO3 / NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị m là: x mol x mol A. 151,2 gam B. 129,6 gam C. 75,6 gam D. 64,8 gam CH2=CHCH3 + HOH HOCH2CH2CH3 (2) 0,4- x mol 0,4- x mol 60 x => % m CH3CH(OH)CH3 = 0,34884 => x = 0,3 46.0, 6 0, 4.60 mol. => số mol CH3CH2CH2OH = 0,1 mol => số mol hh anđehit Z = 0,7 mol => số mol Ag = 1,4 => m = 151,2 gam.. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC LẦN 2 NĂM HỌC 2011 – 2012 Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50.. MÃ ĐỀ 221 1/ C 2/ B 3/ B 4/ C 5/ A 6/ A 7/ D 8/ C 9/ A 10/ C 11/ A 12/ D 13/ A 14/ D 15/ D 16/ B 17/ B 18/ A 19/ A 20/ D 21/ A 22/ C 23/ D 24/ D 25/ C 26/ C 27/ B 28/ D 29/ B 30/ D 31/ D 32/ D 33/ A 34/ A 35/ B 36/ C 37/ B 38/ D 39/ A 40/ B 41/ A 42/ D 43/ C 44/ C 45/ C 46/ A 47/ D 48/ C 49/ A 50/ D. MÃ ĐỀ 722 1/ B 2/ A 3/ A 4/ A 5/ A 6/ C 7/ D 8/ A 9/ D 10/ A 11/ C 12/ A 13/ C 14/ B 15/ A 16/ B 17/ A 18/ A 19/ C 20/ B 21/ B 22/ D 23/ C 24/ B 25/ C 26/ D 27/ C 28/ C 29/ B 30/ A 31/ C 32/ C 33/ B 34/ A 35/ C 36/ C 37/ A 38/ C 39/ D 40/ D 41/ D 42/ B 43/ D 44/ D 45/ A 46/ B 47/ A 48/ C 49/ A 50/ D. MÃ ĐỀ 973 1/ A 2/ A 3/ D 4/ A 5/ A 6/ B 7/ C 8/ D 9/ A 10/ B 11/ C 12/ C 13/ D 14/ D 15/ C 16/ C 17/ A 18/ A 19/ D 20/ A 21/ B 22/ B 23/ C 24/ C 25/ C 26/ B 27/ B 28/ A 29/ D 30/ C 31/ D 32/ C 33/ C 34/ B 35/ B 36/ B 37/ D 38/ C 39/ D 40/ C 41/ A 42/ B 43/ A 44/ D 45/ C 46/ B 47/ A 48/ B 49/ C 50/ D. MÃ ĐỀ 244 1/ C 2/ A 3/ A 4/ A 5/ A 6/ D 7/ D 8/ B 9/ B 10/ B 11/ D 12/ C 13/ C 14/ C 15/ B 16/ D 17/ B 18/ A 19/ A 20/ B 21/ B 22/ A 23/ B 24/ C 25/ D 26/ A 27/ C 28/ B 29/ C 30/ B 31/ D 32/ B 33/ C 34/ D 35/ D 36/ C 37/ B 38/ A 39/ A 40/ A 41/ B 42/ A 43/ C 44/ B 45/ A 46/ B 47/ A 48/ A 49/ A 50/ A. MÃ ĐỀ 555 1/ A 2/ D 3/ C 4/ C 5/ B 6/ D 7/ B 8/ B 9/ D 10/ C 11/ A 12/ C 13/ D 14/ D 15/ A 16/ A 17/ D 18/ B 19/ D 20/ A 21/ D 22/ A 23/ B 24/ A 25/ D 26/ B 27/ D 28/ B 29/ D 30/ B 31/ A 32/ A 33/ B 34/ C 35/ D 36/ C 37/ A 38/ A 39/ A 40/ B 41/ C 42/ B 43/ B 44/ C 45/ B 46/ B 47/ D 48/ D 49/ B 50/ D. MÃ ĐỀ 566 1/ D 2/ D 3/ A 4/ D 5/ B 6/ D 7/ B 8/ C 9/ C 10/ A 11/ A 12/ B 13/ B 14/ A 15/ C 16/ C 17/ A 18/ D 19/ C 20/ C 21/ C 22/ A 23/ D 24/ C 25/ D 26/ C 27/ A 28/ B 29/ D 30/ A 31/ D 32/ D 33/ C 34/ B 35/ D 36/ C 37/ A 38/ B 39/ A 40/ A 41/ C 42/ B 43/ C 44/ C 45/ A 46/ D 47/ A 48/ A 49/ A 50/ A 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>