Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.87 KB, 58 trang )

Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Phần 1
Lý luận chung về kế toán TSCĐ
ở các Doanh nghiệp sản xuất
I. vị trí và vai trò của tscđ :
1.1. Khái niệm và vai trò của TSCĐ.
* Khái niệm :
TSCĐ trong các Doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các TS
khác, có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của
nó đợc dịch chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đợc sản xuất
ra trong các chu kỳ sản xuất.
Theo quy định số 166 ngày 30/12/1999 của Bộ tài chính thì những t liệu lao
động đợc coi là TSCĐ khi có thời gian sử dụng một năm và có giá trị
10.000.000đ.
* Vai trò của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh :
- Là điều kiện vật chất không thể thiếu đợc trong sử dụng kinh doanh.
- Là tài sản, cơ sở vật chất kỹ thuật của Doanh nghiệp.
- Là nhân tố quan trọng quyết định tới NSLD của Doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm của TSCĐ :
+ Tài sản cố định hữu hình : Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng phải loại
bỏ.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
+ Tài sản cố định vô hình : Bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng do
tiến bộ của khoa học kỹ thuật và do hạn chế về luật pháp mà giá trị của TSCĐ
vô hình cũng bị chuyển dịch từng phần dần dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp.
1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ.


. Xuất phát từ vị trí, vai trò và đặc điểm vận động của TSCĐ mà việc quản lý
TSCĐ phải đảm bảo yêu cầu sau :
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

- Về mặt hiện vật : Phải kiểm tra chặt chẽ việc bảo quản, tình hình sử dụng
TSCĐ làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng hợp lý, sửa chữa, bảo dỡng
kịp thời TSCĐ.
- Về giá trị : Quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn để tái
đầu t mua sắm, xây dựng tài sản cố định.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
Kế toán TSCĐ với t cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính phải làm
tốt các nhiệm vụ sau :
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di
chuyển TSCĐ trong Doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t,
bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Tham gia lập kế hoạch, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi
phí sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa.
- Tham gia kiểm tra, kiểm kê định kỳ hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ
ở Doanh nghiệp.
1.5. Phân loại tài sản cố định :
* Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSCĐ.
Theo cách này TSCĐ đợc chia làm hai loại :
+ TSCĐ hữu hình : Là những tài sản, có hình thái vật chất cụ thể do
Doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với

tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
+ TSCĐ vô hình : Là tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhng xác
định đợc giá trị do Doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê phù hợp với các tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ.
* Phân loại theo quyền sở hữu :
Theo cách này thì TSCĐ cũng đợc chia làm hai loại :
+ TSCĐ tự có : Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp cho
xây dựng, mua sắm, hình thành từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nớc cấp, cấp trên
cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh và những TSCĐ đợc biếu tặng
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

+ TSCĐ thuê ngoài : Là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định và
dựa vào mức độ chuyển giao rủi ro, lợi ích trong hợp đồng thuê tài sản mà đợc
chia làm hai loại.
* Phân loại theo đặc trng kỹ thuật :
Theo các phân loại này thì TSCĐ của đơn vị đợc chia thành các nhóm sau :
+ Đối với TSCĐ hữu hình :
- Nhà cửa vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị.
- Phơng tiện vận tải truyền dẫn.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Cây lâu năm và súc vật.
- TSCĐ khác.
+ Đối với TSCĐ vô hình :
- Quyền sử dụng đất có thời hạn.
- Nhãn hiệu hàng hoá.
- Bản quyền, bằng sáng chế.

- Phần mềm máy vi tính.
- Giấy phép và giấy nhợng quyền.
- Quyền phát hành.
- .
Cách phân loại TSCĐ này giúp việc quản lý và hạch toán chi tiết TSCĐ và
lựa chọn phơng pháp cách thức khấu hao thích hợp với đặc điểm kỹ thuật của từng
nhóm TSCĐ.
1.6. Đánh giá TSCĐ :
Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phơng pháp tính giá để xác định giá trị của
TSCĐ ở những thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung. ứng với quá
trình hình thành và sử dụng thì việc đánh giá TSCĐ bao gồm các nội dung : Xác
định giá trị ban đầu của TSCĐ và xác định giá trị trong quá trình sử dụng TSCĐ.
1.6.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá :
* Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp bỏ ra để có đ-
ợc tài sản đó và đa tài sản đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
* Cách xác định nguyên giá TSCĐ trong một số trờng hợp cụ thể sau :
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Đối với TSCĐ hữu hình :
- Trờng hợp TSCĐHH mua sắm :
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá
mua
+
Các chi phí
(lắp đặt, chạy thử ...)

- Trờng hợp TSCĐ mua dới hình thức trao đổi.
+ Nếu TSCĐ hình thành do trao đổi với một TSCĐ khác tơng tự thì nguyên
giá của nó đợc xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
+ Nếu TSCĐ hình thành do trao đổi với một TSCĐ khác không tơng tự thì
nguyên giá đợc xác định bằng giá hợp lý của TSCĐ nhận về.
- Tài sản cố định hình thành do giao thầu DXCB thì nguyên giá là giá quyết
toán công trình và các chi phí liên quan trực tiếp khác để đa TSCĐ vào sử dụng
cộng lệ phí trớc bạ.
- Tài sản cố định tăng do nhận góp vốn liên doanh thì nguyên giá do hội
đồng liên doanh xác định cộng các chi phí thì phát sinh trong quá trình đa TSCĐ
vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Đối với TSCĐ vô hình :
Nguyên giá tài sản CĐVH đợc xác định trong các trờng hợp mua sắm, trao
đổi, tài trợ, đợc cấp tơng tự nh xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình. Các trờng hợp
đặc thù đợc xác định nh sau :
- Tăng TSCĐ từ việc sát nhập Doanh nghiệp : Nguyên giá là giá hợp lý của
tài sản đó vào ngày mua ngày sát nhập.
- TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn thì nguyên giá là số tiền mà
Doanh nghiệp phải trả khi nhận quyền sử dụng đất của ngời khác hoặc giá trị
quyền sử dụng đất nhận vốn góp liên doanh.
- TSCĐ đợc tạo ra từ nội bộ Doanh nghiệp : Nguyên giá là toàn bộ chi phí
bình thờng, hợp lý phát sinh từ thời điểm tài sản đáp ứng đợc định nghĩa và tiêu
chuẩn TSCĐ vô hình cho đến khi đa tài sản vô hình vào sử dụng.
Đối với TSCĐ thuê T.C :
Nguyên giá của TSCĐ thuê T.C đợc xác định theo giá thấp hơn trong hai
loại giá sau :
- Giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
- Giá hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp

Đại học QL& KD

1.6.2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại :
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ cha chuyển dịch vào giá
trị của sản phẩm sản xuất ra và nó đợc tính nh sau :
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế
- Khi đánh giá lại TSCĐ, phải đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị
còn lại của TSCĐ. Thông thờng giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đợc
điều chỉnh theo công thức sau :
Giá trị còn lại của TSCĐ
sau khi đánh giá lại
=
Giá trị còn lại của TSCĐ
đợc đánh giá lại
x
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Ii/ nội dung kế toán tscđ :
2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ :
Nội dung chính của kế toán chi tiết TSCĐ bao gồm :
2.1.1. Đánh số TSCĐ :
Là việc quy định cho mỗi TSCĐ, một số hiệu tơng ứng theo những nguyên
tắc nhất định. Việc đánh số TSCĐ đợc tiến hành theo từng đối tợng ghi TSCĐ.
Mỗi đối tợng ghi TSCĐ không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ đều phải có số
liệu riêng. Số hiệu của mỗi đối tợng ghi TSCĐ không thay đổi trong suốt thời gian
sử dụng hay bảo quản tại đơn vị.
2.1.2. Kế toán chi tiết TSCĐ :
Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán của Doanh nghiệp đợc thực hiện ở
thẻ hoặc sổ chi tiết TSCĐ.
- Căn cứ để ghi sổ hoặc thẻ chi tiết TSCĐ là các : Biên bản giao nhận TSCĐ

(Mẫu số 01), biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02), biên bản giao nhận TSCĐ SCL
đã hoàn thành (Mẫu số 04), biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05), bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ...
2.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH, và TSCĐVH.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ HH, VH kế toán sử dụng
hai TK chính là :
TK 211 - TSCĐHH
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

TK 213 - TSCĐVH
- TK 211 : TSCĐHH Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
TSCĐHH, thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp theo nguyên giá.
- TK213 : TSCĐVH : Sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng
giảm của TSCĐ vô hình thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp.
Để hạch toán tăng TSCĐHH và TSCĐVH thì ngoài hai TK là 211, 213 kế
toán còn sử dụng một số TK nh 111, 112, 133, 331, 341, 414, 711
* Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể :
+ Tài sản CĐHH, VH tăng do mua sắm trong nớc.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan nh (Hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ )
Lập biên bản giao nhận TSCĐ, từ biên bản giao nhận kế toán ghi sổ theo từng tr-
ờng hợp nh sau :
- Nếu thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK133
Có TK 111, 331, 341 (Theo giá thực tế)
- Nếu thuế GTGT không đợc khấu trừ hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá)

Nợ TK 111, 112, 331 (Giá TT)
Có TK 331, 334
+ Mua TSCĐ theo phơng thức trả chậm, trả góp.
- Khi mua TSCĐ về bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá theo giá mua trả ngay)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT đợc khấu trừ)
Nợ TK 142, 242 (Số TT - Giá mua trả ngay - thuế GTGT)
Có TK 331 (Tổng số tiền phải thanh toán).
- Khi thanh toán tiền cho ngời bán.
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
- Đồng thời phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tổ chức trong kỳ.
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Nếu GTGT không đợc khấu trừ hoặc TSCĐ mua về không thuộc diện
chịu thuế TSCĐ thì không phải ghi nợ TK 133.
+ Trờng hợp TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, chế tạo :
- Khi TSCĐ đã đợc bàn giao và đa vào sử dụng căn cứ vào quyết toán đầu t
xây dựng kế toán ghi :
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ đợc xác định)
Nợ TK 152, 153 (Phần không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ)
Có TK 241
+ Tài sản cố định đợc cấp, đợc điều chuyển từ đơn vị khác nhận góp vốn
lao động dùng cho kinh doanh kế toán ghi :
Nợ TK 211, 213
Có TK 411

+ Nhận lại TSCĐ đã góp vốn lao động kế toán ghi :
Nợ TK 211. 213
Có TK 138
Có TK 222
+ Nhận TSCĐ đợc biếu tặng kế toán ghi :
Nợ KT 211, 213
Có TK 711
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ.
* Trình tự kế toán một số nhiệm vụ chủ yếu.
+ Kế toán thanh lý TSCĐ HH và VH.
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi
Nợ TK 214 (Phần giá trị còn lại)
Nợ TK 811 (Phần giá trị còn lại)
Có TK 211, 213 (Nguyên giá)
- Phần thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ nh thu hồi phế liệu, bán phế liệu kế
toán ghi :
Nợ TK 152, 153, 111, 112 (Giá trị thu hồi)
Có TK 717
Có TK 3331
- Các chi phí khác căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi :
Nợ TK 811
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 152, 241...
+ Kế toán nhợng bán TSCĐ HH và VH.
- Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ,
nghi nhận giá trị còn lại nh một khoản chi phí khác.

Nợ TK 214 (Phần giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 (Giá trị còn lại)
Có TK 211, 213 (Nguyên giá)
- Số tiền thu đợc từ nhợng bán đợc coi nh một khoản thu nhập khác.
Nợ TK 111, 112, 138 (Số thu từ nhợng bán)
Có TK 711
Có TK 3331
- Căn cứ vào các chứng từ liên quan phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động nhợng bán.
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Sơ đồ xử lý chứng từ và ghi sổ về giảm tscđ
Bộ phận liên quan Bộ phận kế toán Kế toán TSCĐ
Kế toán trởng và thủ
trởng
(1)
(4)
(3)
(5)
(2)
1. Các bộ phận liên quan lập chứng từ về giảm TSCĐ.
2. Chứng từ đợc chuyển cho kế toán Trởng và Thủ trởng ký.
3. Chứng từ đợc chuyển cho kế toán TSCĐ để ghi sổ.
4. Chứng từ đợc chuyển cho kế toán liên quan để ghi sổ.
5. Lu chứng từ.

SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Biên bản thanh
lý TSCĐ
Hợp đồng
Liên doanh
Biên bản kiểm
kê, biên bản
đánh giá TSCĐ
Biên bản
thanh lý, liên
doanh, biên
bản kế toán ,
đánh giá
Ghi sổ
kế toán
Ghi sổ
kế toán
Ghi sổ
Kế toán
Biên bản
thanh lý,
liên doanh,
biên bản
kiểm kê
đánh giá
(ký)
Biên bản
thanh lý,
liên doanh,
biên bản

kiểm kê
đánh giá
(ký)
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

2.2.3. Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ.
* Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn, hao mòn là sự giảm sút về giá
trị và giá trị sử dụng. Có hai loại hao mòn là : Hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình.
- Hao mòn hữu hình : Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng khi tham
gia vào sản xuất kinh doanh do các nguyên nhân từ nhiên.
- Hao mòn vô hình : Là sự giảm sút về giá trị của TSCĐ do tiến bộ của hoa
học kỹ thuật gây ra.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh phần giá trị hao mòn của TSCĐ đợc
chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ Phần giá trị hao mòn đó gọi là
giá trị khấu hao TSCĐ.
* Hao mòn TSCĐ là hiện tợng khách quan còn khấu hao là biện pháp chủ
quan của con ngời nhằm thu hồi số vốn đã đầu t vào TSCĐ. Để làm tốt việc đó
việc tính khấu hao phải phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ. Muốn vậy Doanh
nghiệp phải thực hiện các vấn đề sau :
- Xác định đúng phạm vi những TSCĐ phải tính khấu hao cụ thể.
+ Các TSCĐ của Doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất kinh doanh đều
phải trích khấu hao.
+ Các TS nh TSCĐ không cần dùng, cha cần dùng, TSCĐ thuộc dự trữ Nhà
nớc giao cho Doanh nghiệp quản lý, TSCĐ đã khấu hao hết Thì không phải
trích khấu hao.
- Xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Khi xác định cần xem xét
các yếu tố nh :
+ Mức độ sử dụng ớc tính với TSCĐ.

+ Mức độ hao mòn phụ thuộc vào : Số ca làm việc, bảo dỡng
+ Hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng tài sản.
+ Các giới hạn pháp lý của việc giữ, sử dụng tài sản.
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

a. Tính mức khấu hao TSCĐ.
* Có nhiều cách tính mức khấu hao nhng cách tính đơn giản và phổ biến đ-
ợc áp dụng ở nớc ta hiện nay là khấu hao bình quân hay còn gọi khấu hao tuyến
tính cố định.
Mức tính khấu hao
Năm của TSCĐ
=
Giá trị phải khấu hao (N.G - Giá rị thu hồi)
Số năm sử dụng
= Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao năm.
Tỷ lệ khấu hao =
Nguyên giá + Chi phí thanh lý - Giá trị thu hồi
Số năm sử dụng x Nguyên giá TSCĐ
x 100%
Mức trích
Khâu hao
=
Mức khấu hao năm
12 tháng
Thực tế ở các Doanh nghiệp mức khấu hao chỉ thay đổi khi có sự tăng, giảm
TSCĐ. Vì vậy để đơn giản ngời ta chỉ trích mức khấu hao của những TSCĐ tăng,
giảm trong tháng sau đó tính mức khấu hao phải trích trong tháng theo chính thức.
Khấu hao

TSCĐ phải trích
trong tháng
=
Số khấu hao
TSCĐ đã trích
tháng trớc
+
Khấu hao
TSCĐ tăng
trong tháng
-
Khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng
Cách tính này đợc thực hiện tròn tháng : Những TSCĐ tăng, giảm trong
tháng thì tháng sau mới trích hoặc thôi tính khấu hao.
b. Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ.
Để hạch toán khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng tài khoản 214 và TK 009
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
- Định kỳ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao kế toán ghi tăng chi
phí sản xuất kinh doanh và tăng giá trị hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 627 Khấu hao cho sản xuất ở phân xởng.
Nợ TK 641 Khấu hao cho tiêu thụ sản phẩm.
Nợ TK 642 Khấu hao TSCĐ dùng chung toàn Doanh nghiệp.
Nợ TK 241 Mức khấu hao cho XDCB dở dang (2112)
Có TK 214 Mức khấu hao phải trích.
- Đồng thời ghi nợ TK 009
- Với các TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi và sự nghiệp giá trị hao mòn
đợc phản ánh nh sau :
Nợ TK 4313

SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Nợ TK 466
Có TK 214
- Khi nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên - kế toán đơn vị cấp dới ghi :
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi Có TK 009
- Khi nhập đợc vốn của cấp dới nộp lên kế toán cấp trên ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 136 (1361)
- Trờng hợp vốn khấu hao đợc điều chuyển tạm thời (không phải là trả lại
vốn) kế toán ghi :
Nợ TK 136 (1368)
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi có TK 009
- Khi cấp dới nhận vốn khấu hao TSCĐ của cấp trên để bổ sung vốn kinh
doanh. Kế toán cấp dới ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 411
Đồng thời ghi có TK 009
2.2.4. Kế toán TSCĐ thuê tài chính :
Để phản ánh số hiện có và tình hình hoạt động của TSCĐ thuê tài chính kế
toán sử dụng TK 212.
* Đối với đơn vị thuê TSCĐ theo phơng thức tài chính dùng cho sản xuất
kinh doanh mà chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Khi nhận TSCĐ kế
toán ghi :
Nợ TK 212 (Nguyên giá)

Có TK 342 (Nguyên gía - Số tiền đã trả trớc và trả kỳ này)
Có TK 315 (Số nợ phải trả kỳ này)
Có TK 242 (Chi phí phát sinh trớc khi nhận TSCĐ thuê)
Có TK 111, 112 (Chi phí khác phát sinh)
- Định kỳ nhận đợc hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, trả nợ gốc, tiền lai,
thuê kế toán ghi :
Nợ TK 635 (Lãi thuê phải trả)
Nợ TK 315 (Nợ gốc phải trả)
Nợ TK 133 (Thuế đợc chuyển giao).
Có TK 242 (Trừ vào số tiền thuê trả trớc)
Có TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
* Đối với đơn vị đi thuê TSCĐ.. chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế khi nhận TSCĐ kế toán ghi :
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Nợ TK 212 (Nguyên giá TSCĐ có thuế GTGT)
Có TK 342 (Nguyên giá TSCĐ có thuế GTGT - Số tiền đã trả
trớc và trả kỳ này)
Có TK 315 (Số nợ phải trả kỳ này)
Có TK 242 (Chi phí phát sinh trớc khi nhận TSCĐ)
Có TK 111, 112 : Chi phí khác.
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, lãi, thuế kế toán ghi :
Nợ TK 635 (Tiền lãi thuê phải trả)
Nợ TK 315 (Nợ gốc phải trả)
Có TK 242 (Trừ vào số tiền thuê tháng trớc)
Có TK 111, 112 : Thanh toán.
- Cuối kỳ căn cứ vào hoạt động thuê tài chính xác định số nợ thuê T.C phải
trả trong niên độ.

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn chuyển thành NNH.
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Cuối kỳ tính toán khấu hao TSCĐ thuê T.C tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214 (2)
- Khi trả lại TSCĐ cho bên cho thuê, ghi :
Nợ TK 214 (2)
Có TK 212.
- Nếu Doanh nghiệp bỏ thêm tiền mua tài sản thuê.
Nợ TK211, 213 - Nguyên giá
Có TK 212
- Số tiền trả thêm khi mua TSCĐ thuê kế toán ghi :
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112
- Đồng thời kết chuyển giá trị hao mòn.
Nợ TK 214 (2)
Có TK 2141, 2143
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và h hỏng từng phần. Để TSCĐ
hoạt động bình thờng các Doanh nghiệp phải thờng xuyên bảo dỡng và sửa chữa
TSCĐ khi bị h hỏng.
* Nếu căn cứ vào quy mô sửa chữa thì công việc sửa chữa TSCĐ đợc chia
làm hai loại.
- Sửa chữa lớn : Là hoạt động sửa cha khi TSCĐ bị h hỏng nặng hoặc theo
yêu cầu kỹ thuật đảm bảo cho TSCĐ duy trì đợc năng lực hoạt động bình thờng.
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Công việc sửa chữa lớn thờng dài, chi phí phát sinh nhiều do vậy phải lập kế

hoạch, dự toán theo từng chơng trình.
- Sửa chữa thờng xuyên : Là công việc bảo trì, bảo dỡng thời gian thờng
gắn, chi phí không lớn do vậy không phải lập dự toán.
a. Hạch toán sửa chữa thờng xuyên TSCĐ.
Chi phí sửa chữa thờng xuyên thờng thấp vì vậy hạch toán trực tiếp vào chi
phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ. Khi chi phí phát sinh kế toán
ghi :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 111, 112, 152 (Chi phí phát sinh)
Có TK 131 (Số tiền sữa chữa thuê ngoài).
- Nếu chi phí sửa chữa thờng xuyên lớn cần phân bổ cho nhiều kỳ. Kế toán
ghi :
Nợ TK 142, 242
Có TK 152, 153, 111...
Đồng thời xác định mức phân bổ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
b. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ (theo phơng thức tự làm)
Do yêu cầu quản lý kế toán tập hợp chi phí sửa chữa vào tài khoản 241
(2413)
- Căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi :
Nợ TK 241 (3)
Nợ TK 133
Có TK 152, 153, 111, 334, 338.....
- Nếu thực hiện trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ Doanh nghiệp phải lập kế
hoạch, dự toán vào chi phí sản xuất kinh doanh. Kế toán ghi :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
- Khi công việc hoàn thành, căn cứ vào quyết toán đợc duyệt kế toán ghi:
Nợ TK 335

Có TK 241
- Nếu chi phí trích trớc nhỏ hơn tổng thực tế chơng trình sửa chữa TSCĐ.
Kế toán ghi.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 2413
- Nếu chi phí trích trớc lớn hơn tổng thực tế thì chênh lệch đợc hạch toán
vào thu nhập khác.
Nợ TK 335
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Có TK 711
- Nếu Doanh nghiệp không trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, tổng thực
tế của công trình sửa chữa lớn phải phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của
nhiều kỳ. Kế toán ghi :
Nợ TK 142, 242
Có TK 2413
Đồng thời xác định mức phân bổ chi phí trả trớc vào c hi phí sản xuất kinh
doanh kỳ này.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
Sơ đồ hạch toán sửa chữa tscđ theo kế hoạch
TK 152, 153 TK 241 TK 335 TK 627, 641,
642
(2) (4) (1)
TK 111, 112, 331 TK 133
(3)
(1) - Trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ.
(2) - Các chi phí sửa chữa thực tế phát sinh

(3) Thuế GTGT đợc khấu trừ nếu có.
(4) - Kết chuyển chi phí sửa chữa phát sinh vào TK 335
sơ đồ hạch toán sửa chữa tscđ BấT THƯờNG
TK 152, 152 TK 241 TK 627, 641,
642
(1) (3)
TK 242
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

(4) (5)
TK 111, 112, 331 TK 333
(2)
(1) - Các chi phí sửa chữa thực tế phát sinh
(2) - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
(3) - Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bộ phận sử dụng (chi
phí phát sinh nhỏ)
(4) - Kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế phát sinh vào TK 242 (Chi phí
trả trớc dài hạn)
(5) - Phân bổ chi phí sửa chữa vào chi phí bộ phận sử dụng theo định kỳ.
III- ý nghĩa của việc trang bị và sử dụng tài sản cố định của
doanh nghiệp
- TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, doanh nghiệp
nói riêng. Trong một doanh nghiệp, quy mô TSCĐ quyết định quy mô sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định vị trí của doanh nghiệp trong một ngành
kinh tế. Các doanh nghiệp có quy mô TSCĐ lớn thờng là doanh nghiệp có khối l-
ợng sản xuất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong sản phẩm của một ngành kinh tế, do đó
quyết định thị phần hàng hoá của doanh nghiệp trên thơng trờng trong nớc
- TSCĐ đợc trang bị hiện đại hay thô sơ quyết định trình độ trang bị kỹ

thuật, công nghệ của doanh nghiệp, do đó quyết định năng suất lao động của
doanh nghiệp, chất lợng, tính hoàn mỹ của sản phẩm hàng hoá, giá thành sản
phẩm và tính cạnh tranh của hàng hoá trên thơng trờng. Doanh nghiệp có TSCĐ
hiện đại sẽ có năng suất lao động cao, chất lợng sản phẩm tốt, giá thành hạ.
- TSCĐ đợc trang bị hiện đại sẽ chống đợc tụt hậu về kỹ thuật, công nghệ
trong nền kinh tế hội nhập khu vực và thế giới.
- ở nớc ta, một trong những nguyên nhân khiến hàng hoá kém tính cạnh
tranh là do trình độ công nghệ kỹ thuật, tức là trình độ trang bị TSCĐ cho doanh
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

nghiệp còn cũ kỹ, lạc hậu so với thế giới. Vì vậy, để vơn lên trình độ cao và hàng
hoá có tính cạnh tranh cao, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ, đầu
t đổi mới công nghệ, đầu t đổi mới TSCĐ của doanh nghiệp. Có nh vậy mới tham
gia hội nhập quốc tế không bị thua thiệt và thúc đẩy nền kinh tế tăng trởng nhanh
hơn.
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Phần 2
Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
cấp thoát nớc và môi trờng số II - Vĩnh Phúc
I/ đặc điểm tình hình chung của Công ty cấp thoát nớc và môi tr-
ờng số II - Vĩnh Phúc :
- Tên đơn vị : Công ty CTN và MT số II - Vĩnh Phúc
- Tên giao dịch :
- Trụ sở : Đờng 317 - Phúc Yên - Vĩnh Phúc
- Điện thoại : 0211.869.364 Fax : 869.663

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty :
Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc đợc thành lập từ năm 1975 (Lúc đó là
Xí nghiệp cấp thoát nớc Mê Linh), trực thuộc Công ty Quản lý đô thị Mê Linh.
Năm 1992 Xí nghiệp đợc tách ra khỏi Công ty Quản lý Đô thị Mê Linh và sát
nhập vào Công ty cấp nớc Việt Trì - Vĩnh Phúc.
Từ cuối năm 1996 theo Quyết định số 2461/QĐ - UB ngày 25/01/1996 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc Công ty đợc tách ra khởi Công ty Cấp thoát nớc Việt Trì và
lấy tên là : Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc. Đơn vị chủ quản là Sở xây dựng
Vĩnh Phúc và là Doanh nghiệp hoạt động công ích theo Quyết định số 113/QĐ -
UB ngày 16/04/1997 Công ty có con dấu riêng, có t cách pháp nhân và có tài
khoản riêng tại Ngân hàng Đầu t và phát triển Mê Linh.
* Những kết quả đạt đợc và định hớng của Công ty :
Qua quá trình hoạt động nhờ sự chỉ đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo, sự nỗ
lực của tập thể cán bộ CNV. Công ty đã vợt qua những khó khăn ban đầu và vợt
chỉ tiêu kế hoạch Nhà nớc giao. Từ khi thành lập đến nay Công ty CTN và MT số
II Vĩnh Phúc không ngừng phát triển, địa bàn hoạt động ngày càng đợc mở rộng.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Ban Giám đốc và tập thể lao động của Công
ty đã khai thác có hiệu quả năng lực của máy móc, không ngừng đổi mới thiết bị
phục vụ cho việc sản xuất nớc sạch và thi công đờng ống dẫn nớc. Đồng thời Công
ty cũng chú trọng đến việc nâng cao trình độ tay nghề, trình độ quản lý kỹ thuật và
nghiệp vụ cho cán bộ CNV, cải thiện điều kiện làm việc cho ngời lao động đáp
ứng yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của Công ty cũng nh toàn xã hội. Nhiều
năm qua trong quá trình thực hiện nhiệm vụ mặc dù gặp không ít khó khăn về vốn,
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

về điều kiện sản xuất, thi công Nh ng nhờ sự sáng suốt của Ban lãnh đạo, sự cố
gắng của CBCNV Công ty đã đạt đợc những kết quả tơng đối tốt có thêm đợc
những kinh nghiệm quý báu trong quản lý và sản xuất đạt đợc vị trí ổn định và

phát triển bền vững.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty :
Nớc là một yếu tố quan trọng không thể thiếu đợc đối với sự sống của con
ngời và nó cũng rất cần thiết cho một số hoạt động chuyên nghiệp nh dây truyền
mạ, làm mát động cơ .. Từ nhu cầu thực tế trên Công ty đợc giao nhiệm vụ cung
cấp nớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn Mê Linh và các vùng lân
cận, thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc từ 800 trở xuống lắp đặt nội thất
công trình..
1.3. Đặc điểm nhân sự của Công ty :
Khi mới thành lập Công ty chỉ có 32 cán bộ CNV. Qua quá trình phát triển
quy mô sản xuất ngày càng mở rộng đến nay cán bộ CNV trong Công ty đã lên tới
: Ngời trong trình độ đại học có 09 ngời, trình độ trung học và bậc thợ 5/7 trở lên
có 20 ngời. Còn lại là lao động khác.
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh doanh
của Công ty :
Để điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh Công ty tổ chức Bộ máy quản lý
theo sơ đồ sau :
sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Ban giám đốc
Phòng KHKT
Phòng TCHC
Phòng Tài vụ
NM nước
Phúc Yên
NM nước
Xuân Hoà
Đội
thi công lắp đặt
Tổ thu

tiền nước
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty :
- Giám đốc : Nắm quyền điều hành chung đến mỗi phòng ban và chịu
trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc Nhà nớc và
tập thể ngời lao động.
- Phó Giám đốc : Phụ trách về sản xuất kinh doanh, điều phối các hoạt
động tham mu giúp Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng TCHC - LĐ - TL : Quản lý hồ sơ nhân sự, điều động lao động,
giải quyết các chính sách về lơng, hu trí cho CBCNV và các hoạt động hoàn chỉnh
trong Công ty.
- Phòng KHKT : Quản lý kế hoạch, điều hành sản xuất, lập kế hoạch sản
xuất, lập dự toán kinh tế và luận chứng kinh tế, trực tiếp theo dõi quá trình sản
xuất, ký các hợp đồng cung ứng nớc.
- Phòng Kế toán - Tài vụ : Có nhiệm vụ hạch toán kinh tế theo dõi về mặt
tài chính của Công ty theo dõi thực hiện các chế độ về tài chính, phân tích các hoạt
động sản xuất kinh doanh, theo dõi việc thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nớc, quản
lý trực tiếp về thu chi tài chính của Công ty.
- Nhà máy nớc Phúc Yên - Xuân Hoà : Có nhiệm vụ sản xuất nớc sạch
cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh trên địa bàn Phúc Yên,
Xuân Hoà, khu Du lịch...
- Đội thi công sửa chữa : Thực hiện việc thi công lắp đặt và sửa chữa các
công trình đờng ống cấp thoát nớc.
1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm :
* Sản xuất chính : Sản xuất và cung cấp nớc sạch.
- Khai thác nớc thô từ giếng lên (trạm bơm cấp 1)
- Phun ma để khử sắt và nem gáu.
- Bể lắng để giảm hàng lợng tạp chất trong nớc.

- Bể lọc để lọc tạp chất lơ lửng trong nớc.
- Khử trùng bằng Clo để diệt trùng.
- Dự trữ trong bể chứa để điều hoà lu lợng và dự trữ phục vụ cho trạm bơm
cấp 2.
- Trạm cấp 2 : Bơm nớc ra mạng lới đờng ống để cấp nớc cho các điểm với
lu lợng và áp lực cần thiết.
* Sản xuất phụ :
Lắp đặt đờng ống 800 trở xuống.
- Giải phóng mặt bằng.
- Chuẩn bị NVL
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

- Định vị, vị trí đờng ống trên mặt bằng thi công.
- Đào hào chôn ống.
- Vận chuyển ống đến vị trí lắp đặt.
- Lắp đặt đờng ống vào vị trí định trớc.
- Thử áp lực đờng ống với áp lực thử = 1,5 lần áp lực công tác.
1.6. Đặc điểm của bộ máy kế toán, hình thức kế toán của Công ty :
Để thông tin đợc cung cấp kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý Công ty đã áp
dụng hình thức kế toán nhật ký chung theo phơng pháp kê khai thờng xuyên có u
điểm ghi chép phản ánh đợc số liệu thực tế phát sinh hàng ngày.
- Niên độ kế toán Công ty áp dụng là một năm (Từ 01/01 đến 31/12)
- Kỳ kế toán của Công ty tính theo quý.
- Việc ghi sổ kế toán căn cứ vào các chứng từ gồm nh : Phiếu thu, chi, phiếu
nhập xuất, NVL.
Trình tự kế toán theo theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu số liệu
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng CĐ SPS
Các TK
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Với cách bố trí sắp xếp công việc nh trên mỗi cán bộ, nhân viên của phòng
kế toán có nhiệm vụ riêng nh sau :
1. Kế toán TSCĐ : Theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ tại các bộ phận, tình
hình mua mới, thanh lý máy móc thiết bị, tính toán chi phí khấu hao, sửa chữa
TSCĐ để phân bổ vào các khoản mục chi phí.
2. Kế toán NVL, Công cụ dụng cụ :
Căn cứ vào đơn vị cấp NVL, CCDC từ các bộ phận, sau khi đợc lãnh đạo ký
duyệt viết phiếu xuất vật t, tính thành tiền. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ nhập
xuất vật t, CCDC, tính lợng tồn kho sau đó đối chiếu với sổ sách có liên quan.
3. Kế toán tiền lơng và BHXH :
Thực hiện việc tính lơng cho CBCNV, lập bảng phân bổ tiền lơng, tính trích
BHXH, BHYT....
4. Kế toán thanh toán :
Thực hiện việc thanh toán thu, chi tiền mặt, TGNH và các khoản vay ngắn
hạn, dài hạn, các khoản tạm ứng và giao dịch trực tiếp với NH.
5. Thủ quỹ :

SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Kế toán trưởng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
NVL CCDC
Kế toán TL
và BHXH
KT T.toán tiêu
thụ sản phẩm
Kế toán tổng hợp chi
phí và tính giá thành
Thủ quỹ
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

Thanh toán các chứng từ thu, chi sau khi đợc kế toán Trởng và Giám đốc
duyệt, bảo quản tiền mặt của Công ty.
ii. thực tế tổ chức hạch toán tscđ ở Công ty ctn và môi tr-
ờng số II Vĩnh Phúc :
2.1. Tình hình chung về công tác quản lý TSCĐ :
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc.
- TSCĐ của Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc chủ yếu là TSCĐHH mà
cụ thể là : Nhà cửa, máy bơm nớc, hệ thống xử lý nớc, các mạng lới đờng ống dẫn
nớc, phơng tiện vận tải phục vụ công tác quản lý và máy móc phục vụ cho lắp đặt
đờng ống dẫn nớc v.v.. Vì vậy nó mang đầy đủ đặc điểm của TSCĐHH là :
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên đợc
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng phải loại bỏ.
+ TSCĐ bị hao mòn dần và đối với những TSCĐ dùng cho hoạt đọng sản
xuất kinh doanh giá trị của chúng chuyển dịch dần dần, từng phần vào chi phí sản

xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Những tài sản dùng cho dự án giá trị bị tiêu
dùng dần trong quá trình sử dụng.
2.1.2. Phân loại TSCĐ của Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc.
Để thuận lợi cho quản lý, hạch toán thì Công ty phân loại TSCĐ theo ba
tieu chuẩn sau :
* Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSCĐHH.
- Theo các phân loại này TSCĐ của Công ty năm 2003 đợc thể hiện qua
bảng sau :
ĐVT: Đồng
STT TSCĐ Nguyên giá Tỷ trọng %
1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.788.021.866
10,66%
2 Máy móc thiết bị 3.399.940.458
20,28%
3 Phơng tiện vận tải truyền dẫn 10.729.271.579
63,98%
4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 230.704.303
1,38%
5 TSCĐ khác (Điều hoà, ti vi ) 620.430.102
3,70%
(+) 16.768.368.308 100%
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD

* Phân loại theo nguồn hình thành :
STT TSCĐ Nguyên giá Tỷ trọng %
1 Mua sắm bằng vốn Ngân sách 15.599.473.293
87,1%
2 Mua sắm bằng vốn tự bổ sung 13.329.000

0,1%
3 Mua sắm bằng nguồn vốn khác 2.155.566.015
12,8%
(+) 16.768.368.308 100%
* Ngoài hai cách trên, do yêu cầu quản lý Công ty còn phân loại TSCĐ
theo hai khu vực :
STT TSCĐ Nguyên giá Tỷ trọng %
1 TSCĐ khu vực Phúc Yên 13.380.489.469
79,8%
2 TSCĐ khu vực Xuân Hoà 3.387.878.839
20,2%
(+) 16.768.368.308 100%
2.1.3. Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty .
Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty đợc thực hiện nh sau : Mỗi TSCĐ khi
mua về đều đợc lập một hồ sơ gốc bao gồm :
- Hồ sơ kỹ thuật : Do Phòng KHKT quản lý.
- Hồ sơ kế toán : Do phòng kế toán quản lý.
Căn cứ vào hồ sơ kế toán, kế toán TSCĐ ghi vào sổ tài sản của Công ty. Sau
đó theo Quyết định của Ban Giám đốc TSCĐ đó đợc giao cho các nhà máy, đội để
quản lý và sử dụng. Các nhà máy, đội nhận TSCĐ về phải ghi vào sổ tài sản của
mình. Việc giao nhận TSCĐ giữa Công ty và đội, nhà máy phải có biên bản giao
nhận nội bộ. Trong biên bản này phải ghi rõ về tên, mã hiệu, giá trị, tính năng kỹ
thuật của TSCĐ. Khi các nhà máy đội sử dụng TSCĐ gây ra mất mát, h hỏng phải
báo ngay cho lãnh đạo Công ty để tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
Khi phát hiện h hỏng nặng bộ phận sử dụng phải báo cho giám đốc xin sửa chữa
tài sản và có dự toán kèm theo. Khi dự toán đợc duyệt thì mới đợc sửa chữa.
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10
Luận Văn tốt nghiệp
Đại học QL& KD


2.1.4. Đánh giá TSCĐ ở Công ty :
Để hạch toán và tính khấu hao TSCĐ Công ty cần tính giá TSCĐ, TSCĐ của
Công ty đợc hạch toán theo nguyên giá và đợc tính theo chứng từ.
Nguyên giá = Giá mua trên hoá đơn + Giá mua + Chi phí khác
* Đánh giá TSCĐ hình thành do mua sắm
Cụ thể :
Ngày 01/12/2003 Công ty mua 01 máy phát hàn với số tiền ghi trên hoá đơn
là : 37.800.000đ
Trong đó : Tiền hàng : 36.000.000đ
Thuế GTGT : 1.800.000đ
- Chi phí vận chuyển : 200.000đ
Kế toán ghi sổ theo nguyên giá : 36.200.000đ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi:
+Nợ TK 2113: 36.000.000
Nợ TK 1332: 1.800.000
Có TK 331: 37.800.000
+ Nợ TK 2113: 200.000
Có TK 441: 200.000
Đồng thời ghi: Nợ TK 441: 36.200.000
Có TK 411: 36.200.000
2.2. Kế toán TSCĐ ở Công ty CTN và MT số II Vĩnh Phúc.
2.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ.
Do yêu cầu quản lý của Ban lãnh đạo Công ty, kế toán trởng ngời phụ trách
phần hành kế toán TSCĐ căn cứ vào các chứng từ nh : Biên bản giao nhận TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ, quyết toán các công trình để ghi vào bảng tăng giảm
TSCĐ
Trình tự ghi chép có thể khái quát nh sau :
SV. Nguyễn Thị Hạnh Lớp 5A10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×