Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Kinh nghiệm quản lý trong xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.8 KB, 140 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ OANH

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TRONG XÂY
DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ OANH

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TRONG XÂY
DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TẠI THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

THÁI NGUYÊN - 2015


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Kinh nghiệm quản lý trong xây dựng trường
trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia ở thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh" là
cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS Nguyễn Thị Tuyết Mai
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i





LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy giáo, cơ giáo
trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn,
giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thị Tuyết Mai,
cơ giáo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên viên
Phòng GD&ĐT Cẩm Phả, Ban Giám hiệu các trường THCS trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp những thơng tin bổ ích phục vụ
q trình nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý của các thầy cơ, các chuyên gia, các đồng nghiệp
để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC BẢNG................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................4
4. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................4
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu............................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA..............................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................7
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi....................................................7
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam.......................................................7
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài..................................................................8
1.2.1. Khái niệm chuẩn quốc gia...............................................................................8
1.2.2. Trường THCS đạt chuẩn quốc gia...................................................................8
1.2.3. Quản lý............................................................................................................9
1.2.4. Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.....................................11
1.2.5. Kinh nghiệm quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.................12
1.3. Tiêu chuẩn trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.................................... 13
1.4. Hiệu trưởng quản lý xây dựng trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.....17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii




1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THCS..................17
1.4.2. Nội dung quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn QG..............................19
1.5. Các yếu tố chi phối việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia............................... 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan................................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan....................................................................................... 32
Kết luận chương 1................................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH
(giai đoạn 2010-2015)............................................................................................ 35
2.1. Vài nét về kinh tế, chính trị xã hội và giáo dục của Thành phố Cẩm Phả.........35
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế, chính trị xã hội của thành phố Cẩm Phả - Tỉnh
Quảng Ninh............................................................................................................. 35
2.1.2. Một số thành tựu của giáo dục THCS của thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2010-2015....................................................................................... 36
2.2. Thực trạng xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia theo 5 tiêu chuẩn ở
Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh................................................................. 38
2.3. Thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Thành phố
Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh................................................................................... 40
2.3.1. QL tổ chức nhà trường THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG..............40
2.3.2. QL hoạt động giảng dạy của GV THCS Thành phố Cẩm Phả theo các yêu cầu
của trường chuẩn QG............................................................................................... 41
2.3.3. QL hoạt động học tập của HS THCS Thành phố Cẩm Phả theo chuẩn QG .. 46

2.3.4. QL hoạt động GD toàn diện của HS THCS Thành phố Cẩm Phả theo
chuẩn QG................................................................................................................. 49

2.3.5. QL việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ QL, GV và NV THCS Thành phố Cẩm
Phả đáp ứng yêu cầu trường chuẩn QG................................................................... 50
2.3.6. QL việc xây dựng CSVC ở trường THCS Thành phố Cẩm Phả theo
chuẩn QG................................................................................................................. 51
2.3.7. QL việc thực hiện XH hoá GD ở Thành phố Cẩm Phả đáp ứng yêu cầu trường
chuẩn QG................................................................................................................. 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia ở Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010- 2015.......................53
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý xây dựng trường Trung học cơ sở đạt
chuẩn Quốc gia ở thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015....54
2.4.1. Các nội dung quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Cẩm Phả
- Quảng Ninh........................................................................................................... 54
2.4.2. Các biện pháp quản lý trong xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở
Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010- 2015............................... 57
Kết luận chương 2................................................................................................... 61
Chương 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH............................................................................................ 62
3.1. Nguyên tắc khi tổng kết kinh nghiệm............................................................... 62
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu................................................................................... 62
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi..................................................................................... 62
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa..................................................................................... 62
3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh....................................... 63

3.2.1. Bài học thứ nhất: Tổ chức chỉ đạo tuyên truyền nâng cao nhận thức mọi tầng lớp
nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn

quốc gia................................................................................................................... 63
3.2.2. Bài học thứ hai: Lập kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia trên cơ sở quy
hoạch phát triển nhà trường..................................................................................... 66
3.2.3. Bài học thư ba: Xây dựng các tổ chức trong nhà trường Trung học cơ sở theo
chuẩn Quốc gia........................................................................................................ 67
3.2.4. Bài học thư tư: Tổ chức chỉ đạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu trường chuẩn Quốc gia..................................68
3.2.5. Bài học thư năm: Tổ chức chỉ đạo tăng cường quản lý đổi mới phương pháp
dạy học của GV....................................................................................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2.6. Bài học thứ sáu: Chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh
Trung học cơ sở theo chuẩn QG.............................................................................. 72
3.2.7. Bài học thứ bảy: Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phịng
GD&ĐT cung ứng các điều kiện vật chất, thiết bị đảm bảo yêu cầu xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia........................................................................................ 73
3.2.8. Bài học thư tám: Chỉ đạo quản lý thực hiện công tác Xã hội hóa giáo dục góp
phần xây dựng trường chuẩn Quốc gia.................................................................... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các bài học........................................................................... 77
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các bài học kinh nghiệm.........78
Kết luận chương 3................................................................................................... 81

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................ 82
1. Kết luận............................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị........................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 85
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BGDĐT
BNV
CMHS
CMNV

CSVC
ĐDDH
GD&ĐT
GV
GVBM
GVCN
HĐHT
HĐND
HN&GDTX

HS

HT
NV
PHT
PPDH
QG
QL
QLGD
SL

THCS
THPT
TT

TTCM
UBND
XH
XHH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng thống kết quả quá tình học tập, sự hình thành

và phát triển

năng lực và phẩm chất của học sinh Tiểu học theo Thông tư 30....37
Bảng 2.2. Thống kê số trường trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả...................38
Bảng 2.3. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL tổ chức nhà trường theo chuẩn QG . 40


Bảng 2.4. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL kế hoạch dạy học, chương trình
dạy học theo chuẩn QG...................................................................41
Bảng 2.5. Ý kiến của cán bộ quản lý về phân công giảng dạy của các trường
THCS theo chuẩn QG..................................................................... 42
Bảng 2.6. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL giảng dạy của GV các trường
THCS.............................................................................................. 43
Bảng 2.7. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL hoạt động học tập HS các
trường THCS.................................................................................. 46
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL hoạt động GD toàn diện của
HS THCS........................................................................................ 49
Bảng 2.9. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL bồi dưỡng đội ngũ các trường
THCS.............................................................................................. 50
Bảng 2.10. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL xây dựng CSVC các trường
THCS.............................................................................................. 51
Bảng 2.11. Ý kiến của cán bộ quản lý về QL việc thực hiện XHHGD các
trường THCS.................................................................................. 52
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các bài học kinh nghiệm. 79
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các bài học kinh nghiệm . 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các bài học................................................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trị quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới đã đạt được những thành tựu to lớn
trong quá trình phát triển nhờ sớm coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo. Sinh
thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn thế hệ trẻ “Non sơng Việt Nam có trở
nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang sánh vai cùng
các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ một phần lớn ở cơng học
tập của các em” [15, tr33]. Lời dạy của Người chứa đựng toàn bộ giá trị chân lý của
thời đại mang tên Người. Để không bị tụt hậu, để xây dựng và phát triển thành công
một đất nước độc lập tự do theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì rất cần phải nhận
thức rõ vị trí và vai trị của giáo dục và đào tạo.
Trong suốt tiến trình cách mạng, Đảng và Nhà nước ta đã luôn khẳng định
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là những chính sách trọng tâm, có vai trị
chính yếu của Nhà nước, được ưu tiên trước nhất, thậm chí đi trước một bước so với
các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.
Sự nghiệp giáo dục của nước ta qua hơn hai mươi năm đổi mới đã thu được
những thành tựu có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện sứ mệnh nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Để có thể cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ sáu, khóa XI (tháng 10-2012) chủ trương “đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục và đào tạo”, nhằm đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.


Với vị trí và vai trị quan trọng của GD và ĐT thì việc xây dựng nhà trường
nói chung và các trường đạt chuẩn quốc gia nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng
cơng cuộc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài và quá trình nâng
cao chất lượng giáo dục tồn diện phục vụ mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, thực hiện thắng lợi mục tiêu đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo
hướng phát triển hiện đại đến năm 2020 của Đảng ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của nhà trường trong việc đào tạo ra nhân tài, đào tạo thế hệ trẻ phát triển tồn
diện, tạo nên nguồn ngun khí của quốc gia, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là mục tiêu quan trọng trong sự
nghiệp phát triển giáo dục, đồng thời là yêu cầu phát triển mới của đất nước, của địa
phương. Chuẩn quốc gia về trường học được xem là thước đo đánh giá hình thức
hoạt động và hiệu quả đạt được của các loại hình trường: chuẩn hóa trường lớp,
chuẩn hóa đội ngũ và chuẩn hóa chất lượng dạy và học trên cơ sở đó để thực hiện
mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của
Nhà nước về xây dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản pháp qui để đưa vào thực hiện. Đó là:

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 năm 2005; Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung
một số điều số 44/2009/QH12 và văn bản hướng dẫn thi hành 2009;

Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chương trình giáo dục phổ thông, Ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TTBGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Các văn bản này sẽ tạo thành một hệ thống các qui định làm cơ sở cho việc
theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Chính vì thế, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là quá trình xuất
phát từ thực tế của vấn đề thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và đã được
Bộ GD&ĐT chỉ đạo cụ thể, chủ trương xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc
gia của Bộ Giáo dục và đào tạo đã được các cấp QLGD, các nhà trường THCS,
THPT trong toàn quốc hưởng ứng và trở thành một phong trào, một nhiệm vụ chính
trị của các nhà trường đã góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo.
Công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia Thành phố Cẩm Phả Tỉnh Quảng Ninh đã đạt được nhiều kết quả tốt đẹp. Từ năm 2010 đến năm 2015

cấp ủy, chính quyền Thành phố đã tập trung nguồn lực (trên 200 tỷ đồng) để đầu tư
xây mới, nâng cấp hệ thống các trường trên địa bàn Thành phố theo các chỉ tiêu,
tiêu chí chuẩn Quốc gia. Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm (bao gồm ngân
sách cấp trên và ngân sách Thành phố) phân bổ cho nhóm cơng trình giáo dục
chiếm tỷ trọng 20 - 30% tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản của Thành phố và tăng
dần qua các năm. Tính đến hết năm 2014 trên tồn Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh
Quảng Ninh có 46/55 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 83,64%. Dự kiến đến hết
năm 2015 tỷ lệ trường học đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn Thành phố sẽ đạt
90,91%. Tại đây đã có những bài học kinh nghiệm của các đơn vị đã đón nhận danh
hiệu trường THCS đạt chuẩn quốc gia, nhưng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, vướng
mắc. Để tìm kiếm những giải pháp phù hợp, khả thi, khắc phục những khó khăn,
hạn chế, cùng với các trường trung học cơ sở phấn đấu vươn lên, chúng tôi mạnh
dạn lựa chọn đề tài: “Kinh nghiệm quản lí trong xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lí xây dựng trường
THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh. Rút ra những
bài học kinh nghiệm trong quản lý nhằm góp phần xây dựng hệ thống trường Trung
học cơ sở của Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh đạt chuẩn Quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia của các trường THCS ở
Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Kinh nghiệm quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia của Hiệu
trưởng các trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng
Ninh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Trong những năm qua, xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Thành
phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những kết quả rất đáng khích lệ, song
chưa như mong đợi. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do
cơng tác quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia vẫn còn tồn tại những
bất cập nhất định. Nếu tiếp thu một cách có chọn lọc những bài học kinh nghiệm
phù hợp hơn với địa phương sẽ góp phần xây dựng được các trường THCS đạt
chuẩn quốc gia đáp ứng tốt yêu cầu phát triển GD&ĐT của tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa lý luận về quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia

5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường THCS chuẩn
Quốc gia của Hiệu trưởng các trường Trung học đạt chuẩn Quốc gia tại thành phố
Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh
5.3. Tổng kết kinh nghiệm xây dựng trường THCS chuẩn Quốc gia ở thành
phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
6.1. Về khách thể và địa bàn khảo sát
Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm trong quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn Quốc gia của 12 trường THCS đạt chuẩn Quốc gia và 5 trường THCS chưa
đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn thành phố Cẩm Phả để tổng kết những kinh nghiệm
thành công và chưa thành cơng của các trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4





Khảo sát 34 người gồm Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, trưởng các Đoàn thể ở
các trường THCS.
6.2. Về thời gian khảo sát
Khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý trong xây dựng trường Trung học
cơ sở đạt chuẩn Quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh từ tháng 8 năm
2010 đến tháng 07 năm 2015. Đây là thời gian thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố Cẩm Phả lần thứ XXI nhiệm kỳ 2010 - 2015.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các kết quả
nghiên cứu, các quan điểm và các khái niệm công cụ về quản lý trong xây dựng
trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia bao gồm:
- Các tài liệu, Văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển

GD-ĐT, các quy định về xây dựng các trường phổ thơng nói chung và trường THCS
nói riêng đạt chuẩn quốc gia.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát triển

giáo dục, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia; các tài liệu khoa học có liên
quan đến vấn đề xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng hệ thống câu hỏi
nhằm trưng cầu ý kiến cán bộ quản lý ở các trường THCS về nội dung và cách thức
quản lý xây dựng trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhóm cán bộ quản lý các cấp có

liên quan, xây dựng một số câu hỏi để tìm hiểu về nội dung và cách thức quản lý
xây dựng trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý của
hiệu trưởng một số trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh
Quảng Ninh.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: sử dụng phương pháp này nhằm xin ý kiến
chuyên gia để xây dựng các bộ tiêu chí khảo sát thực trạng và xin ý kiến về tính cần
thiết và khả thi của các bài học kinh nghiệm mà luận văn tổng kết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê mơ tả và thống kê suy luận để phân tích những số liệu thu
được, từ đó đưa ra những kết luận có giá trị định lượng và định tính.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc
gia
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở
thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn 2010 - 2015)
Chương 3: Bài học kinh nghiệm trong quản lý xây dựng trường THCS đạt
chuẩn Quốc gia ở Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Vào đầu những năm 1970 “Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục” (ISCED)
được thiết kế bởi UNESCO để phục vụ như một cơng cụ thích hợp để lắp ráp, lập và
trình bày số liệu thống kê của giáo dục cá nhân cả trong nước và quốc tế. Nó đã được
sự chấp thuận của Hội nghị Quốc tế về giáo dục (Geneva, 1975). Sau đó đã được xác
nhận bởi UNESCO (Paris, 1978).
Nước Anh giáo dục có “Chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường phổ thông”.
Chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường học nước Anh phản ánh quan điểm của Chính phủ
Anh về phát triển cán bộ quản lý trường phổ thơng, về vai trị lãnh đạo trường học
trong thế kỷ XXI. Chuẩn này chỉ rõ vai trò quan trọng của hiệu trưởng trong việc thực
hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển khai các chính sách này trong trường
học nhằm đạt được mục tiêu phát triển của mọi trẻ em với các nhu cầu, nguyện vọng
của chúng
Ở Singapore giáo dục hội đủ các tiêu chuẩn

sau: - Chuẩn mực giáo dục cao
- Môi trường học tập năng động, sáng tạo, được sự hỗ trợ tận tâm của giáo viên

- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vẫn lấy được các bằng cấp của
- Đội ngũ giáo viên, giảng viên giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt tâm với


học sinh, sinh viên…
Singapore là một quốc gia được xếp hàng đầu trong cả hai lĩnh vực khoa học
và toán học tại một nghiên cứu tập trung ở lứa tuổi học sinh lớp 4 (tiểu học) và lớp 8
(trung học) được tiến hành tại 49 quốc gia vào năm 2002- 2003.
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề xây dựng trường chuẩn quốc gia,
có thể kể đến một số cơng trình như: Luận án tiến sĩ “Thực trạng và những giải pháp
xây trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở Tây Ninh” của Nguyễn Ngọc Dũng; “Xây

7


dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010” của Hà Thế Truyền
trên tạp chí giáo dục; “Chuẩn quốc gia về giáo dục phổ thông - thách thức lớn trong
lý luận chương trình dạy học của thế giới ngày nay” của Hồ Việt Lương; “Biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng trong việc xây dựng trường THPT chuẩn quốc gia ở Quảng
Ninh” luận văn thạc sĩ của Đặng Lộc Thọ, năm 2004; “Biện pháp xây dựng trường
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Từ Liêm” luận văn thạc sĩ QLGD của
Nguyễn Hữu Hải năm 2008; “Xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa” luận văn thạc sĩ QLGD của Tạ Quốc Tịch năm 2010,…
Các đề tài nói trên đã nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau trong cơng tác
quản lý xây dựng trường chuẩn Quốc gia nói chung. Tuy nhiên chưa có những nghiên
cứu sâu về kinh nghiệm quản lý trong xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia,
vẫn còn bỏ ngỏ, chưa được quan tâm thỏa đáng, nên vẫn chưa có nhiều cơng trình
nghiên cứu tồn diện về vấn đề kinh nghiệm quản lý trong xây dựng trường THCS
đạt chuấn quốc gia. Vì vậy đề tài luận văn thạc sĩ “Kinh nghiệm trong xây dựng
trường THCS đạt chuẩn Quốc gia ở thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh”, sẽ
có những nét riêng phù hợp với địa phương nhằm nhằm góp phần xây dựng hệ thống
trường Trung học cơ sở của Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh đạt chuẩn Quốc
gia.

1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm chuẩn quốc gia
Theo nghĩa của Từ điển tiếng Việt: “Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để
đối chiếu, để hướng theo nó mà làm cho đúng”. [25]
Chuẩn QG là chuẩn do nhà nước qui định bằng pháp luật.
Từ nhiều khái niệm khác nhau về chuẩn và chuẩn QG: Có thể định nghĩa
trường chuẩn QG là nhà trường có đủ các tiêu chuẩn đạt chuẩn QG do nhà nước qui
định bằng pháp luật.
1.2.2. Trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Trường trung học cơ sở đạt chuẩn QG: Là nhà trường thuộc bậc GD trung học
cơ sở có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với chuẩn qui định trường chuẩn QG do nhà nước
qui định bằng pháp luật. Trường có đủ các điều kiện để thực hiện GD toàn diện HS
một cách tốt nhất, hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường cũng thể hiện
8


tốt, tính đồng thuận ln được duy trì, các mặt về XHH GD cũng được phát huy thu
hút nhân dân cùng tham gia vào quá trình QLGD. Thể hiện tốt sự kết hợp giữa ba mơi
trường GD gia đình - GD nhà trường - GD XH nhằm hình thành cho HS có nhân cách
với đủ chuẩn mực XH yêu cầu
1.2.3. Quản lý
Từ khi xã hội phát triển và từ sự phân cơng lao động đã hình thành hoạt động
đặc biệt đó là sự chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển/điều hành, kiểm tra, điều chỉnh giành
cho những người đứng đầu của một tổ chức hay một nhóm. Hoạt động đặc biệt đó
chính là hoạt động quản lý. Và cũng từ lúc đó mọi người đi tìm hiểu bản chất khái
niệm quản lý và đưa ra những định nghĩa khác nhau từ những góc nhìn riêng. Theo
quan điểm kinh tế học thì F.W Taylor cho rằng: “ Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng,
chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền
nhất”; hoặc A.Fayon lại cho rằng: “Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử
dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật, lực) của nó”. Cịn ơng H.koontz thì khẳng định:

“Quản lý là hạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức) với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn
với kiến thức quản lý là một khoa học”. [dẫn theo 24, tr 2]
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người
quản lý, tổ chức quản lý) nên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế, … bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng. Đối tượng quản lý có thể trên quy mơ tồn cầu, khu vực, quốc gia,
ngành, đơn vị, có thể một con người cụ thể, sự vật cụ thể.
Mác viết “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa
các hoạt động cá nhân và thực hiện các chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ cơ thể khác với sự sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu Vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải
nhạc trưởng”. [Mác - Anghen toàn tập], [dẫn theo 24, tr 2]
Các nhà lý luận quản lý Quốc tế như: Frederich Wiliam Tsylor (1856 - 1915),
Mỹ; Henri Fsylol (1841-1925), Pháp; Max Weber (1864-1920), Đức đều đã khẳng định:

Quản lý là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
9


Về khái niệm quản lý có nhiều cách định nghĩa khác:
1) Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng

việc qua những nỗ lực của người khác.
2) Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người

cộng sự khác cùng chung một tổ chức.

3) Koontz và O Donnell định nghĩa: “Có lẽ khơng có lĩnh vực hoạt động nào

của con người quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mọi cấp
độ và trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế, duy trì một mơi trường mà
trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm
vụ và các mục tiêu đã định” [dẫn theo 24, tr 2]
4) Một định nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản lý được James Stiner và

Stephen Robbins trình bày như sau: “Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra”. [24, tr 2-3]
Qua các định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều gặp nhau ở
những nội dung cơ bản:
- Quản lý bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây:
+ Chủ thể quản lý (có thể là một người hoặc nhiều người)
+ Đối tượng bị quản lý (có thể là một người, nhiều người, sự vật, sự việc, …)
+ Mục tiêu quản lý nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt động
và nâng cao hiệu quả hoạt động;
- Chủ thể tiến hành tác động quản lý bằng các công cụ quản lý và phương
pháp quản lý.
+ Quản lý về cơ bản là tác động lên con người, sự vật để điều hành các hoạt
động có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để quản lý tốt
trước hết cần hiểu sâu sắc về con người, sự vật với tư cách là đối tượng của quản lý,
sau đó đào tạo về cách thức tác động đến con người, sự vật; Quản lý tìm cách, biết
cách ràng buộc một cách thông minh tế nhị việc thỏa mãn nhu cầu cho con người với
việc con người mang hết năng lực thực hiện công việc được giao.
+ Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều tiết phối
hợp các hoạt động của cấp dưới; đó chính là thực hiện các chức năng của quản lý.

10



+ Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung được

hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền vững và không ngừng phát triển.
+ Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách gián tiếp

hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến thay đổi tích cực của cá nhân, tổ chức
theo mục tiêu mong đợi.
Như vậy có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích,
của chủ thể quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được những
mục tiêu đã đề ra.
Hay nói một cách khác: Quản lý là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
việc thực hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Sự tác động quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý ln hồ hởi,
phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân cho tổ chức
và cho cả xã hội.
Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên và
khoa học xã hội nhân văn như: Toán học, Thống kê, Kinh tế học, Tâm lý học và Xã
hội học, Giáo dục học, Logic học,… nó cịn là một “nghệ thuật” địi hỏi sự khơn khéo
và tinh tế cao để đạt tới mục đích. [dẫn theo 24,tr 4].
1.2.4. Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là các việc mà Hiệu trưởng
cần thực hiện trong quá trình xây dựng nhà trường đạt các tiêu chuẩn quốc gia. Tổ chức
các hoạt động giáo dục có chất lượng tồn diện, phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp
học, và tạo tiền đề tiếp cận với trình độ phát triển của các nước tiên tiến trong khu vực và
trên thế giới. Nghĩa là Hiệu trưởng cần tiến hành đồng bộ các nội dung sau:
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng trường đạt chuẩn

quốc gia.

- Đánh giá thực trạng trường theo 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn

quốc gia.
- Xây dựng đề án, làm các thủ tục đăng ký xây dựng trường đạt chuẩn theo 5

tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia trình các cấp có thẩm quyền.
- Sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, Hiệu trưởng tiến hành:

11


+ Xây dựng kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn QG theo 5 tiêu chuẩn;
+ Tổ chức thực hiện xây dựng trường THCS theo 5 tiêu chuẩn của trường

chuẩn quốc gia;
+ Chỉ đạo thực hiện xây dựng trường THCS theo 5 tiêu chuẩn của trường

chuẩn quốc gia;
+ Kiểm tra, đánh giá quá trình xây dựng trường THCS theo 5 tiêu chuẩn của

trường chuẩn quốc gia.
1.2.5. Kinh nghiệm quản lý xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Kinh nghiệm theo nghĩa thông thường, kinh nghiệm là sự hiểu biết không
thông qua lí luận, sách vở, mà thơng qua thực tiễn, do thực hành đem lại. Theo nghĩa
triết học, kinh nghiệm là tri thức có được do sự tác động trực tiếp của khách thể vào
chủ thể, hay là tri thức phát sinh từ mối quan hệ trực tiếp của chủ thể với khách thể,
mà khách thể thì được quan niệm là một sự tồn tại độc lập. Kinh nghiệm thuộc về
phạm trù nhận thức cảm tính và làm cơ sở cho sự khái quát của các lí luận khoa học.
Trong lịch sử triết học, có những cách hiểu khác nhau về khái niệm kinh
nghiệm. Chủ nghĩa kinh nghiệm cũng như cảm giác luận cho rằng kinh nghiệm là

nguồn gốc duy nhất của tri thức, do đó, nội dung của tri thức khơng có gì khác ngồi
những cái đã có sẵn trong cảm giác. Chủ nghĩa kinh nghiệm duy tâm [Beccơli G. (G.
Berkeley), Hium Đ. (D. Hume)] coi kinh nghiệm là tập hợp các cảm giác, và không
thừa nhận thực tại khách quan là nguồn gốc của kinh nghiệm. Trường phái duy lí
[Đêcac R. (R. Descartes), Xpinơza B. (B. Spinoza)] cho rằng tư duy logic khơng thể
dựa vào kinh nghiệmvì kinh nghiệm chỉ cung cấp những tri thức hỗn độn dẫn đến lầm
lẫn, chỉ lí tính mới có năng lực đạt tới chân lí bằng trực giác trực tiếp, khơng phải qua
giai đoạn nhận thức cảm tính. Chủ nghĩa thực chứng mới quy kinh nghiệm về những
cảm giác, những xúc cảm cảm tính của chủ thể, của con người; nó khơng đặt vấn đề
cái gì nằm ở đằng sau kinh nghiệm đó, tức là vấn đề tồn tại của thế giới hiện thực,
độc lập với ý thức của con người. Sử dụng các thành tựu của triết học và đi theo
truyền thống duy vật, chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận kinh nghiệm là cái có
sau, là cái được phản ánh, so với hiện thực khách quan là cái có trước, cái phản ánh;
nhưng kinh nghiệm không phải là nội dung thụ động của ý thức, mà là kết quả sự tác

12


×