Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi toan va Tieng Viet giua hoc ki 1 khoi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.34 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:................................... Lớp 2….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013. MÔN : TOÁN. (Thời gian làm bài : 45 phút). Điểm. Phần I: Câu 1:Tính. 9 + 7 = ….. 9 + 9 = ….. Câu 2: Đặt tính rồi tính. 26 + 7. Lời phê của giáo viên.. 8 + 3= ….. 8 + 6= ….. 7 + 4 = ….. 7 + 6 = ….. 49 + 22. 6 + 6= ….. 6 + 9= ….. 89 - 63. Câu 3: > 63 - 51 ….. 10 < ? 29 + 14……49 - 6 = 15cm ……2dm Câu 4: Bao gạo cân nặng 58 kg, bao đậu nhẹ hơn bao gạo 6 kg. Hỏi bao đậu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải.. Phần II: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 1. Kết quả của phép tính: 68 + 19 = A. 67 27 + 54 = B. 77 C. 87 2. Hình bên có: A. 2 hình tam giác. B. 3 hình tam giác. C. 4 hình tam giác.. A. B. C.. 79 81 71. 35 – 15 =. A. B. C.. 30 20 21.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên:.......................................... Lớp 2….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013. MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 90 phút). Điểm. Lời phê của giáo viên.. I. Đọc hiểu -luyện từ và câu.(5đ) Đọc thầm đoạn văn sau: NGƯỜI MẸ HIỀN Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !” Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo: - Tớ biết có một chỗ tường thủng. Hết giờ ra chơi,hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh tọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam điều gì? A. Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi. B. Ngoài phố có kịch vui. Bọn mình ra xem đi. C. Ngoài phố có phim. Bọn mình ra xem đi. 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? A. Chui qua hàng rào. B. Trèo qua bờ tường. C. Chui qua chỗ tường thủng. 3. Bạn Nam bị ai bắt được khi chui ra ngoài? A. Chú công an. B. Bác bảo vệ. C. Cô giáo chủ nhiệm. 4. Khi bị bắt, Nam như thế nào? A. Sợ quá, đứng im. B. Sợ quá, cúi mặt xuống. C. Sợ quá, khóc toáng lên. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu " Ai là gì" ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Em là học sinh lớp 2. B. Em làm bài tập toán. C. Em đang học lớp 2. II.VIẾT. Chính tả: Nghe viết. Ngôi trường mới. Tập làm văn: Em hãy viết 3 đến 5 câu nói về em theo gợi ý sau. Em tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ? Là học sinh lớp mấy ? Trường nào ? Hiện nay em ở đâu? (Buôn, xã).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.. Khối 2 (2012 – 2013). Phần I:(7,5 đ) Câu 1:Tính.(2 đ) mỗi phép đúng được 0,25 đ . 9 + 7 = 16 8 + 3 = 11 7 + 4 = 11 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 8 + 6 = 14 7 + 6 =13 6 + 9 = 15 Câu 2: Đặt tính rồi tính.(1,5 đ) mỗi phép đúng được 0,5 đ. 26 + 7 49 + 22 89 - 63 26 49 89  .7 + 27 - 63 33 76 26 Câu 3: (1,5đ) mỗi phép đúng được 0,5 đ. > 63 - 51 > 10 < ? 29 + 14 = 49 - 6 = 15cm < 2dm Câu 4: (2,5đ) Bài giải Lời giải đúng 1đ. Bao đậu cân nặng là: Phép tính đúng 1đ. 58 – 6 = 52 (kg) Đáp số đúng 0,5đ. Đáp số: 52 ki-lô-gam. Phần II: (2,5đ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 1. Kết quả của phép tính: 1,5đ 68 + 19 = C. 87 27 + 54 = B. 81 35 – 15 = B. 20 2. Hình bên có: B. 3 hình tam giác. 1đ ĐÁP ÁN MÔN TV. A. ĐỌC Đọc thành tiếng (5đ) HS bốc thăm đọc các bài TĐ và HTL từ tuần 1đến tuần 8 trả lời các câu hỏi tương ứng nội dung bài.(KT vào các tiết ôn tập) GV dựa vào bài đọc của HS để cho điểm. TLCH 1đ. Đọc hiểu -luyện từ và câu.(5đ) Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Khoanh vào đúng mỗi câu được 1đ. 1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam điều gì? A. Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi. 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? C. Chui qua chỗ tường thủng. 3. Bạn Nam bị ai bắt được khi chui ra ngoài ? B. Bác bảo vệ. 4. Khi bị bắt, Nam như thế nào ? C. Sợ quá, khóc toáng lên. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì ? A. Em là học sinh lớp 2. B.VIẾT. Chính tả:(5 đ) Nghe viết: Ngôi trường mới.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ !Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! Viết sai một lỗi trừ 0,2 đ. Tập làm văn:(5 đ) Em hãy viết 3 đến 5 câu nói về em theo gợi ý sau. Em tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ? Là học sinh lớp mấy ? Trường nào ? Hiện nay em ở đâu? (Buôn, xã) GV dựa vào bài viết của HS để cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×