Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.51 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2012 - 2013. Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: (40’) ________________ A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) * GV kiểm tra trong các tiết ôn tập II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút. Đôi cánh của Ngựa Trắng Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn: - Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé ! Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng. - Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ? Đại Bàng cười: - Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh ! Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm… Chưa thấy “đôi cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ? A. Ngựa Trắng. B. Ngựa mẹ. C. Đại Bàng núi. Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ? A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi. B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất. C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu. .Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ? A. Đi chơi cùng với bạn bè. B. Bay như những con chim. C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ. Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình. B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ. C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ. Câu 5: Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ? A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. C.Chú ngựa trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với “hòa bình” ? A. thanh bình. B. thái bình. C. bình lặng. Câu 7: Dòng nào chứa những từ nhiều nghĩa ? A. Mái chèo, chèo thuyền, chèo chống. B. Đánh đàn, đánh bài, đánh trống, đánh son phấn. C. Bán hàng chạy, chạy ăn từng bữa, bé tập chạy. Câu 8: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "chìm" A. Lặn B. Nổi C. Trôi D. Bơi Câu 9: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ? A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học, sơn hà C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông Câu 10 :Dòng nào sau đây là khái niệm đầy đủ về từ đồng âm: A. Là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa B. Là những từ có thể thay thế cho nhau. C. Tất cả đều sai. B. Bài kiểm tra viết: I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút GV đọc cho HS viết bài Kì diệu rừng xanh TV5-T1 trang 76 Viết đoạn “ Nắng trưa…….cảnh mùa thu” II. Tập làm văn (5 điểm) - 30 phút Chọn một trong hai đề sau: 1. Tả một cơn mưa. 2. Tả một cảnh đẹp mà em yêu thích . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn Tiếng Việt - Khối 5 A. PHẦN ĐỌC HIỂU: Mỗi ý đúng 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu Đáp án 1 A 2 C 3 B 4 A 5 C B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm). Câu 6 7 8 9 10. Đáp án A C B A A. I. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) – 30 phút. * Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. ____________________________________. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2012 - 2013. Môn: TOÁN Thời gian: (40’) ___________ PHẦN 1: Trắc nghiệm: 1. Số ba mươi đơn vị hai trăm mười bốn phần nghìn được viết là: (0,25 điểm) A. 30,14 B. 30,214 C. 3,214 D. 30,124 2. Số 3,17 chuyển thành phân số: (0,25 điểm) 317 317 317 3 A. 10 B. 1000 C. 100 D. 17 3. Số 12,789 có chữ số 8 ở hàng: (0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. hàng chục B. hàng phần mười C hàng phần trăm D. hàng phần nghìn 4. Giá trị chữ số 7 trong số 12,457 là: 7 7 7 A. 700 B. 100 C. 10 D. 1000 235 5. Chuyển phân số thập phân 10 thành số thập phân: (0,25 điểm) A. 2,35 B. 23,5 C. 23,05 D. 2365,10 6 . Số lớn nhất trong các số: 5,96; 7,18; 6,98; 6,9 là: (0,25 điểm) A. 5,96 B. 7,18 C. 6,9 D. 6,98 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,25 điểm) 3cm2 5mm2 = .............................. mm2 A. 35 B. 305 C. 350 D. 3500 8. 4 kg 8g = …………………. Kg: (0,25 điểm) A.. 4,8 B. 4,08 C. 4,008 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (0, 5 điểm) A. 26 ha < 0,26 km2  B. 54 m26dm2 > 54,006m2  10. Điền dấu thích hợp ( < , > . =) : (0, 5 điểm) A. 25,5 …………………...25,5000 B. 78,561 ………….… 78,6 PHẦN 2 : TỰ LUẬN: 5 ĐIỂM Bài 1. Tìm X : ( 2 điểm) 2 1 3 2   :  a/ X 7 2 b/ X 8 3 2. Tính: ( 2 điểm) a) 5 + \f(3,5. b) 1 - ( \f(2,5 + \f(1,3 ). 3. ( 2 điểm) 14 người đắp xong một nền nhà trong 8 ngày. .Hỏi nếu tăng số người lên 28 người thì đắp xong nền nhà đó trong mấy ngày? (sức làm việc của mỗi người như nhau) Bàigiải 4. ( 1 điểm) 7 1 7 2    19 3 19 3 =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp án và hướng dẫn chấm Môn Toán – khối 5 Phần 1: Trắc nghiệm 5 điểm Từ câu 1 đến câu 8 mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 9, 10 mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5. Đáp án B C C D B. Câu 6 7 8 9 10. Phần 2: Tự luận : 5 điểm Câu 1: 1 đ : Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ 2 1   a/ X 7 2 2  X = 7 3 X = 14. Đáp án B B C A, – Đ; B - S A,= ; B <. 3 2 :  b/ X 8 3 2 3  X = 7 8 6 X = 24. Câu 2: (1đ) Đúng mỗi câu đạt 0,5 đ : a) \f(28,5 b) \f(4,15 Câu 3: (2đ) 28 người so với 14 người thì gấp: 28 : 14 = 2 (lần) ( 0,75 đ) 28 người đắp xong nền nhà cần số ngày là: 8 : 2 = 4 (ngày) (1 đ) Đs: 4 ngày ( 0,25 điểm) Câu 4: (1đ) 7 1 2 7 1 7 2 7 7       1 19 3 19 3 = 19  3 3  = 19 = 19.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×