Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.44 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên: ………………………………… Lớp 9. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012. KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ Thời gian 45 phút ĐỀ BÀI: I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất? A. C.. l S. B.. S . D. Một công thức khác.. R .. R l.. R .. S l. Câu 2: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A . Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A. 0,6 J B. 0,6W C. 15W D. Một giá trị khác. Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω, R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là: A. 10 Ω B. 50 Ω C. 60 Ω D. 12 Ω Câu 5: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất? A. Đèn LED. B. Đèn pha ôtô. C. Đèn pin. D. Tivi. Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là: A. 0,5A B. 1A C. 3A D. 0,25A II – PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện. Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện. Câu 8: Điện trở suất của một chất là gì? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10 -8 Ω.m ghĩa là thế nào? Tính điện trở của dây đồng dài 120m , tiết diện 0,3 mm2 Câu 9: Một bếp điện có ghi 220V – 880W được sử dụng đúng hiệu điện thế để đun sôi 2 lít nước ở 250C trong thời gian 15 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/Kg.K a. Tính điện trở dây đốt nóng của ấm và cđdđ qua bếp b. Tính hiệu suất của bếp. c. Nếu sử dụng bếp trên một ngày 4 lần thì trong một tháng 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện. Cho 1KWh là 800 đồng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN: I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu Đáp án. 1 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 A. 6 C. II – PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu Nội dung đáp án Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện. Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện. Giải: Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.. 7. 8. A: công dòng điện (J) P: công suất điện (W) Công thức: A = P.t = U.I.t với: t: thời gian (s) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ ( kW.h) 1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ Điện trở suất của một chất là gì? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10 -8 Ω.m nghĩa là thế nào? Tính điện trở của dây đồng dài 100m, tiết diện 0,3 mm2. Giải: - Điện trở suất của một chất cho biết - Nói điện trở suất của động là 1,7.10 -8 Ω.m nghĩa là - Dây đồng dài 120m, tiết diện 0,3 mm2 điện trở của dây là: l = 120 m S = 0,3 mm2 = 0,3. 10-6 m2 ρ = 1,7. 10-8 Ω.m. l. 120 m. R = ρ . S = 1,7.10 -8 Ω.m = 6,8(Ω) 0,3. 10− 6 m2. 9. Một bếp điện có ghi 220V – 880W được sử dụng đúng HĐT để đun sôi 2 lít nước ở 250C trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở dây đốt nóng của ấm và cđdđ qua bếp b. Tính hiệu suất của bếp. c. Nếu sử dụng bếp trên một ngày 4 lần thì trong một tháng 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện. Cho 1KWh là 800 đồng.. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tóm tắt: Bếp điện: 220V-880W Unguồn = 220V V = 2l => m = 2kg t01 = 250C t02 = 1000C t1 = 15 phút = 900s t2 =4.15phút/ngày.30ngày =4.1/4giờ/ngày.30 ngày = 30 giờ. a) R = ?; I = ? b) H = ? c) T = ? (Giá 1kW.h là 800đ). Giải: a) Điện trở dây đốt nóng của ấm và cđdđ qua bếp + Điện trở dây đốt nóng của ấm là: P =. 2. U R. => R =. 2. U P. 220 880. =. 2. =. 55(Ω) + Cường độ dòng điện qua bếp là: P. 880. P = UI => I = U = 220 b) Hiệu suất của bếp:. = 4(A). Qi m.C .(t 02 − t 01 ) H= Q = P .t 1 tp 2 . 4200 .(100 −25) = = 880 . 900. 630000 792000. =79,54% c) Nếu sử dụng bếp trên một ngày 4 lần thì trong một tháng 30 ngày phải trả số tiền điện là: Q = P.t2 = 0,880. 30 = 26,4 KW.h T = Q.800đ =26,4.800 = 21 120đồng. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN ĐẠI SỐ - TIẾT 21 Cấp độ. Nhận biết. Vận dụng. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cộng Cấp độ cao. Chủ đề Chủ đề 1 Cường độ dòng điện. Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song Số câu (ý) Số điểm Tỉ lệ %. 1. 3 1. 10%. 1. 5. 1,75 17,5%. 2 20%. 4,75 47,5 %. Chủ đề 2 Biến trở, điện trở của dây dẫn Số câu (ý) Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Công suất Nhiệt lượng. 1. 1 0,5. 5%. 0,75 7,5%. 2 1,25 12,5 %.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số câu (ý) Số điểm Tỉ lệ %. 1. 1. 1. 1. 1. 10%. 10%. 10%. Chủ đề 4 Điện năng – công của dòng điện Số câu (ý) Số điểm Tỉ lệ % Số câu (ý) Số điểm Tỉ lệ %. 3 1 3 30%. 1. 1 1. 10% 2,5. 4 2,5. 25%. 3,5 2,25. 22,5%. 1 4,25. 42,5%. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. 10%. 1 10% 4câu (11 1 ý) 10 100%. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ I. Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Đối với mỗi dây dẫn, tỉ số R = U/I có đặc điểm gì? A. U tăng hai lần thì R tăng hai lần B. U giảm ba lần thì I giảm ba lần C. U tăng hai lần thì I giảm hai lần D. I tăng hai lần thì R giảm hai lần. 2) Công thức nào sau đây KHÔNG đúng khi tính công suất điện? A. P = A/t . B. P = U2/R. C. P = I2.R. D. P = U.I. t 3) Khi chiều dài tăng gấp đôi và tiết diện giảm đi một nửa thì điện trở của dây sẽ: A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần 4) Có thể xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua bằng: A. Thanh nhôm B. Thanh sắt C. Quy tắc nắm tay phải D. Quy tắc bàn tay trái. Phần II - Tự luận. Câu (2 điểm): Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện. Nêu những ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu. Câu 3 (3 điểm):.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho mạch điện gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau vào nguồn có hiệu điện thế 10V, một vôn kế mắc song song vào hai đầu R2. a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch. Biết vôn kế chỉ 7,5V và R2 = 15 b) Tính R1 theo hai cách. Câu 4 (3 điểm): Cho mạch điện gồm một đèn 6V - 3W mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn 9V. a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của đèn. c) Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện để đèn sáng bình thường. d) Thay đổi điện trở của biến trở trong mạch để công suất của biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tính công suất lớn nhất đó. Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 9 (Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ II. Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Đối với mỗi dây dẫn, tỉ số R = U/I có đặc điểm gì? A. U tăng hai lần thì R vẫn không đổi. B. U giảm ba lần thì R giảm ba lần C. U tăng hai lần thì I giảm hai lần D. I giảm hai lần thì R tăng hai lần. 2) Công thức nào sau đây KHÔNG đúng khi tính điện năng? 2. U .t C. A = R .. A. A = P.t . B. A = I .R.t D. A = U.I. t 3) Khi chiều dài giảm 4 lần và tiết diện của dây dẫn giảm 2 lần thì điện trở của dây: A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần 4) Có thể xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua bằng: A. Thanh sắt. B. Thanh nam châm. C. Thamh nhôm. D. Quy tắc bàn tay trái. Phần II - Tự luận. Câu (2điểm):Trình bày nguyên tắc cấu tạo (vẽ hình minh hoạ) và hoạt động của động cơ điện một chiều. Câu 3 (3 điểm): Cho mạch điện gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau và cùng nối tiếp với một ămpe kế vào nguồn có hiệu điện thế 9V. Biết ămpe kế chỉ 1A và R1 = 15 . a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch. b) Tính R1 theo hai cách..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 4 (3 điểm): Cho mạch điện gồm một đèn 5V - 2,5W mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn 9V. a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của đèn. c) Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện để đèn sáng bình thường. d) Thay đổi điện trở của biến trở trong mạch để công suất của biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tính công suất lớn nhất đó.. PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 7 (Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ I. Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Điểm giống nhau giữa ánh sáng và âm thanh là: A. truyền thẳng B. truyền qua hơi nước C. truyền cùng vận tốc D. truyền qua chân không 2) Độ to của âm thanh phát ra từ loa có thể là: A. 340m/s B. 60Hz C. 1500m/s 3) Ứng dụng của gương cầu lồi là: A. làm gương soi trong gia đình C. làm gương xe máy. D. 56dB. B. làm pha đèn pin D. làm hội tụ ánh sáng mặt trời.. 4) Khi ca sĩ hát nốt nhạc trầm, dây thanh quản sẽ dao động: A. nhanh B. chậm C. mạnh. D. yếu. Phần II - Tự luận. Câu 2 (2 điểm): Hiện tượng Nhật thực xảy ra khi nào? Vẽ hình minh họa. Giải thích vì sao có Nhật thực một phần? Câu 3 (3 điểm): Trình bày 3 cách phân biệt một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. Câu 4 (3 điểm): Một vật sáng EK cao 10cm đặt song song với mặt gương phẳng, cách gương một đoạn 20cm. a) Vẽ hình minh họa sự tạo ảnh E'K' qua gương phẳng. Tính khoảng cách từ vật đến ảnh. b) Khi vật sáng EK dịch chuyển ra xa gương thì vị trí và độ cao của ảnh có thay đổi như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Vẽ hình trong trường hợp vật và ảnh cùng phương, ngược chiều. Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 7 (Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ II. Phần I- Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Hiện tượng nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự truyền thẳng của ánh sáng? A. Nhật thực. C. Bóng cây rợp mát.. B. Mặt trời chiếu sáng. D. Nguyệt thực.. 2) Tần số của tiếng nhạc mà tai nghe được có thể là: A. 15Hz B. 340m/s C. 100Hz. D. 60dB. 3) Ảnh tạo bởi gương phẳng có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, lớn bằng vật B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Độ lớn luôn bằng vật. 4) Khi gẩy nhanh hơn, tiếng đàn nghe sẽ: A. to hơn. B. cao hơn.. C. bé hơn.. D. trầm hơn.. Phần II - Tự luận. Câu 2 (2 điểm): Hiện tượng Nguyệt thực xảy ra khi nào? Vẽ hình minh họa. Giải thích vì sao chỉ có Nguyệt thực toàn phần? Câu 3 (3 điểm): Trình bày 3 cách phân biệt một gương phẳng và một gương cầu lõm cùng kích thước. Câu 4 (3 điểm): Một vật sáng MN cao 8cm đặt song song với mặt gương phẳng, cách gương một đoạn 15cm. a) Vẽ hình minh họa sự tạo ảnh M'N' qua gương phẳng. Tính khoảng cách từ vật đến ảnh. b) Khi vật sáng MN dịch chuyển lại gần gương thì vị trí và độ cao của ảnh có thay đổi như thế nào? c) Vẽ hình trong trường hợp vật và ảnh cùng phương, ngược chiều. Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 6 ( Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ I. Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Chiều cao của một học sinh lớp 6 có thể là: A. 31,2kg B. 142cm C. 3,41m D. 41,2dm 2) Thể tích của một xô nước có thể là: A. 6 lít B. 50N.. C. 7kg.. D. 3m 3. 3) Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với hai lực cân bằng? A. Cùng phương. B. Cùng chiều. C. Cùng độ lớn. D. Cùng tác dụng vào một vật. 4) Kéo trực tiếp vật nặng 25kg lên cao theo phương thẳng đứng nên dùng lực nào sau đây thì có lợi hơn? A. 350N B. 300N C. 260N D. 150N Phần II - Tự luận. Câu 2 (2 điểm): Tìm hiểu GHĐ của dụng cụ đo có ý nghĩa gì trong phép đo? Em hãy trình bày các bước cơ bản khi đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 3 (3 điểm): a) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Kể tên ba loại máy cơ đơn giản, mỗi loại nêu một ví dụ thực tế? b) Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng và cách sử dụng mặt phẳng nghiêng sao cho có lợi? Câu 4 (3 điểm): Một vật rắn có khối lượng m = 280g và khối lượng riêng là D = 2000kg/m3. a) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của vật đó. b) Tính thể tích của vật đó theo đơn vị cm3. Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ........................................................................................................................................................ ....................................................................................... ........................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 6 Họ và tên:………………………….. (Thời gian làm bài 45 phút) Lớp:................ ĐỀ II Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Dụng cụ đo khối lượng của một bình ga là: A. thước B. cân C. bình chia độ D. lực kế 2) Khối lượng của nước chứa trong một cái cốc có thể là: A. 210g B. 250ml. C. 21,4kg.. D. 1,2 lít. 3) Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là kết quả tác dụng của lực? A. Chiếc tàu từ từ rời bến. B. Học sinh chạy đà để nhảy xa. C. Ngọn cây đong đưa theo gió. D. Hoa đào đỏ thắm ngày xuân. 4) Kéo trực tiếp vật nặng 21kg lên cao theo phương thẳng đứng nên dùng lực nào sau đây thì có lợi hơn? A. 380N B. 230N C. 200N D. 150N Phần II - Tự luận. Câu 2 (2 điểm): Tìm hiểu ĐCNN của dụng cụ đo có ý nghĩa gì trong phép đo? Em hãy trình bày các bước cơ bản khi đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. Câu 3 (3 điểm): a) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Kể tên ba loại máy cơ đơn giản, mỗi loại nêu một ví dụ thực tế? b) Nêu tác dụng của đòn bẩy và cách sử dụng đòn bẩy cho có lợi? Câu 4 (3 điểm): Một vật rắn có khối lượng m = 240g và khối lượng riêng là D = 2000kg/m3. a) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của vật đó. b) Tính thể tích của vật đó theo đơn vị cm3. Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ........................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÍ 8 Họ và tên:………………………….. (Thời gian làm bài 45 phút) Lớp:................ ĐỀ I Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1) Xe A có vận tốc 10m/s, xe B có vận tốc 30km/h. Xe nào vận tốc lớn hơn? A. Xe A B. Xe B C. Hai xe cùng vận tốc D. Không so sánh được 2)Kết quả tác dụng của lực lên một vật có thể là: A. Làm vật có quán tính B. Làm tăng quán tính của vật C. Làm thay đổi vận tốc của vật D. Làm vật thực hiện công. 3)Một lực sĩ nâng khối tạ 100kg lên cao 2 mét. Người lực sĩ đó đã thực hiện một công: A.100kg B. 200J C. 1000N D. 2000J 4)Trong quá trình hòn đá rơi trong nước, lực đẩy F và áp suất p của nước tác dụng lên hòn đá có đặc điểm gì? A. F tăng, p tăng. B. F giảm, p giảm. C. F tăng, p không đổi. D. F không đổi, p tăng. Phần II - Tự luận. Câu 2 (4 điểm): Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. a)Tính thể tích của một vật bằng sắt có khối lượng 390g . b)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật đó khi thả vật chìm trong nước. c) Tính công của trọng lực đã làm vật rơi một đoạn 10cm trong nước. Câu 3 (4 điểm): Trên quãng đường AB dài 24km, một ôtô chuyển động đều từ A về B với vận tốc 60km/h rồi lại chuyển động đều từ B về A , thời gian xe đi về là 36 phút. a, Vận tốc của ôtô lúc về là bao nhiêu km/h? b, Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường đi và về. c,Trong quá trình xe chuyển động đều từ A về B lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường là 200N. Tính công của động cơ xe đã thực hiện trong thời gian 5 phút .. Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: VẬT LÍ 8 (Thời gian làm bài 45 phút). Họ và tên:………………………….. Lớp:................ ĐỀ II. Phần I - Trắc nghiệm. Câu 1 (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong các câu sau: 1)Vận tốc 1km/phút tương đương với : A. 3m/s B. 10m/s C. 60km/h D. 100km/h 2) Ném một vật lên cao, sau khi rời khỏi tay vật tiếp tục chuyển động lên cao vì: A. quán tính của vật B. lực đẩy của tay C. lực hút của trái đất D . lực ma sát của không khí 3) Áp lực gây ra trên diện tích mặt bị ép được tính là: A. A = F.S B. F = p/S C. p = d.h D. F = p.S 4) Trong quá trình một hòn đá rơi trong nước, lực đẩy F và áp suất p của nước tác dụng lên hòn đá có đặc điểm gì? A. F tăng, p không đổi B. F không đổi, p tăng. C. F tăng , p tăng D. F giảm, p giảm Phần II - Tự luận. Câu 2 (4 điểm): Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3.khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. a)Tính thể tích của một vật bằng nhôm có khối lượng 1350g . b)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật đó khi thả vật chìm trong nước. c) Tính công của trọng lực đã làm vật rơi một đoạn 10cm trong nước. Câu 3 (4 điểm): Một ôtô chuyển động đều từ A về B với vận tốc 60km/h rồi lại chuyển động đều từ B về A, thời gian xe đi về là 18 phút. Biết quãng đường AB dài 12km. a, Vận tốc của ôtô lúc về là bao nhiêu km/h? b, Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường đi và về. c, Trong quá trình xe chuyển động đều từ B về A lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường là 250N. Tính công của động cơ xe đã thực hiện khi kéo xe trong thời gian 4 phút . Bài làm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................. Bài làm ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ........................................................................................................................................................ .....................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span>