Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

DE THI TOANTIENG VIET CUOI KI II LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II– MÔN TOÁN : LỚP 3 NH:2011-2012. MẢNG KIẾN THỨC. NHẬN BIẾT (50%). Nội dung kiến thức. Đại lương- đo đại lượng:. Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. So sánh các số có bốn hoặc năm chũ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số (có nhớ không liên tiếp); nhân (chia) số có bốn năm chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp; chia hết và chi aco1 dư trong các bước chia) Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.. Hình học: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.. Câu. Dạng khác. Giải bài toán có đến 2 phép tính.. Tự luận. Trắc nghiệm. 1,2,5. Điểm. Trắc nghiệm. Tự luận. 7. 4 5,5. 4. Điểm. 3. Câu Điểm. 4. 0,5. Câu. 2. 0,5. 1 1. 6 0.5. 0.5 1. 8. Câu Điểm. 2. 2 9 1. Câu Điểm. Tổng câu. Tự luận. 1,5. Điểm Giải toán có lời văn:. VẬN DỤNG (20%). ĐIỂM Trắc nghiệm. Số- phép tính:. THÔNG HIỂU (30%). TỔNG SỐ CÂU. 6 3. 2 3. 1 4. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH LIÊN SƠN. MÔN : TOÁN (Thời gian làm bài :40 phút) PHÒNG GD-ĐT ĐỊNH QUÁN. Họ và tên:……………………………………….. Ngày …..tháng….năm 2012. Lớp : 3.. ĐIỂM. LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN. A/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của số 5739 là : a. 5729. b.5749. c. 5740.. 2. Số “ Bốn nghìn tám trăm chín mươi” được viết là: a. 480090. b. 4890. c. 4809. 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m7cm = …..cm là: a. 507. 4.. b. 57. c. 75. Đồng hồ chỉ : a. 10 giờ 10 phút b. 2 giờ 10 phút c. 13 giờ 50 phút hay 14 giờ kém 10 phút.. 5. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm của 86 573 ….96 573 là: a. >. b. <. c. =. 6. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng là 5cm. Vậy diện tích hình chữ nhật là: a. 85cm2. b. 58cm2. c. 40cm2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) 7. Đặt tính rồi tính. a. 35 814 + 25 079. b. 92684 – 45 326. c. 14032 x 4. d. 24 693 : 3. ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... 8. Công ty mía đường La Ngà tháng ba thu mua được 35 750 kg mía đường, tháng tư thu mua được ít hơn tháng ba 5 750 kg mía đường . Hỏi cả hai tháng nhà máy thu mua được bao nhiêu ki lô gam mía đường? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… 9* Bình có số tiền bằng một nửa của 54000 đồng chia cho 3. Vậy Bình có số tiền là: a) 16 000 đồng. b)18 000 đồng. c) 9 000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ II LỚP 3 NH:2011-2012 A/ TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Đáp án là: 1. 2. 3. 4. 5. 6. c. b. a. c. b. c. B/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Bài 7:(4đ) Mỗi phép tính đúng 1 điểm. Bài 8:(2đ). Bài giải Tháng tư thu mua được số ki lô gam mía đường là:. 1,0đ. 35750 – 5750 = 30 000(kg) Cả hai tháng nhà máy thu mua được số ki lô gam mía đường là: 0,75đ 35 750 + 30 000 = 65750 (kg) Đáp số: 65750 kg Bài 9: (1đ) ý c) 9 000 đồng. 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN 2 CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH LIÊN SƠN. MÔN : TOÁN (Thời gian làm bài :40 phút) PHÒNG GD-ĐT ĐỊNH QUÁN. Họ và tên:……………………………………….. Ngày …..tháng….năm 2012. Lớp : 3.. ĐIỂM. LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN. A/ TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 2. Số liền trước của số 739 là : a. 729. b.749. c. 738.. 2. Số “ Bốn nghìn tám trăm chín mươi” được viết là: a. 480090. b. 4890. c. 4809. 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m7cm = …..cm là: a. 507. b. 57. c. 75. 4. Đồng hồ chỉ kim giờ vào số 3, kim phút vào số 12 như vậy đồng hồ chỉ: a. 3 giờ 12 phút b. 12 giờ 3 phút c. 3 giờ đúng hay 15 giờ đúng. 5. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm của 86 573 ….96 573 là: a. >. b. <. c. =. 6. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng là 5cm. Vậy diện tích hình chữ nhật là: a. 85cm2. b. 58cm2. c. 40cm2. B/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) 7. Đặt tính rồi tính. a. 3814 + 2079. b. 9268 – 4532. c. 1432 x 3. d. 2469 : 3. ………………….. ……………………. ……………….. ……………...

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... ………………….. ……………………. ……………….. ……………... 1 8. Một cửa hàng có 1245 cái áo, cửa hàng đã bán 3 số áo đó. Hỏi cửa hàng đó còn. lại bao nhiêu cái áo? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………… 9* Bình có 14000 đồng, Nam có số tiền gấp đôi số tiền của Bình. Vậy Nam có số tiền là: a) 16 000 đồng. b)18 000 đồng. c) 28 000 đồng.. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI KÌ II LỚP 3 NH:2011-2012 A/ TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Đáp án là: 1. 2. 3. 4. 5. 6. c. b. a. c. b. c. B/ TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Bài 7:(4đ) Mỗi phép tính đúng 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 8:(2đ). Bài giải Cửa hàng đã bán đi số áo là:. 1,0đ. 1245 : 3 =415 (cái áo ) Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:. 0,75đ. 1245 – 415 = 830 (cái áo ) Đáp số: 830 (cái áo ). 0,25đ. Bài 9: (1đ) ý c) 28 000 đồng. BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II - LỚP 3 NH 2011- 2012. MÔN. TV. NỘI DUNG KIẾN THỨC Hiểu nội dung. Câu Điể. NHẬN THÔNG BIẾT HIỂU Trắc Trắc Tự Tự nghiệ nghiệ luận luận m m 1, 3 2 1. 0,5. VẬN DỤNG Tự Trắc nghiệm luận. Tổng số câu Điểm 3 1,5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TV. Từ ngữ- ngữ pháp. m Câu Điể m. 4,5. 6. 3. 1,5. 2. 3,5. Câu TV. TV. Chính tả. Điể m Câu. Tập làm văn Điể m Tổng câu Điểm. 4. 1. 1. 6. 2,5. 0,5. 2. 5. PHỊNG GD & ĐT ĐỊNH QUÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HOC: 2011- 2012 TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN SƠN MOÂN : TIẾNG VIỆT (Thời gian: 60 phút ) Họ tên: ……………………………………………. Lớp : 3. Điểm đọc. Điểm viết. T. Bình. Lời phê của giáo viên. A.TIẾNG VIỆT (ĐỌC). I. Đọc thầm: Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi trong thời gian 20 phút. CÂY GẠO KHI XUÂN VỀ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu…Nghe chúng mà xốn xang, mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không. Theo Băng Sơn ( Trắc nghiệm khách quan môn Tiếng Việt các lớp 1, 2, 3) Khoanh vào chữ cái trước câu trả trả lời đúng: 1. Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ? a. Mùa đông. b. Mùa xuân. c. Mùa thu. 2. Vì sao cảnh làng quê thay đổi ? a. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. b.Trên cây gạo, có rất nhiều loài chim. c. Cây gạo đứng ngoài cổng chùa, lối vào chợ. 3.Trong vòm cây, tiếng chim gì hót ríu ran như một cái chợ vừa mở ? a.Chim họa mi. b. Chim én. c. Chim sáo. 4. Bộ phận in đậm trong câu “Đàn sáo đậu trên cây gạo để trò chuyện với nhau” trả lời cho câu hỏi: a. Để làm gì ? b. Như thế nào ? c. Khi nào ? 5. Bộ phận gạch chân trong câu “Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. ” trả lời cho câu hỏi nào ? a. Như thế nào ? b. Là gì ? c.Làm gì ? 6. Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm, dấu chấm hỏi vào □ thích hợp. Hôm nay, học sinh lớp ba thi đọc thầm và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Cây gạo khi mùa xuân về ”. Giờ ra chơi □ Nam hỏi Tùng □ - Hoa cây gạo có màu gì - Tùng lúng túng trả lời - À, à. Nó màu vàng. II. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh bốc thăm và đọc một trong bốn đoạn văn sau. B.TIẾNG VIỆT(VIẾT). 1.Chính tả( Nghe – viết). 20 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Tập làm văn. 20 phút. Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người thân (ông, bà, chú, bác…)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐỌC THÀNH TIÊNG LỚP 3 NĂM HỌC 2011 - 2012 1.Tên bài tập đọc: “Sự tích Chử Đồng Tử”, trang 65,66; tuần 26, khoảng: 100 chữ Đoạn từ: Sau đó….tưởng nhớ ông. Trả lời câu hỏi: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 2. Tên bài tập đọc: “Rước đèn ông sao” trang 71 TV 3 tập 2, tuần 26, khoảng: 68 chữ Đoạn từ: Tết Trung thu….rất vui mắt. Trả lời câu hỏi: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? 3.Tên bài tập đọc: “ Cuộc chạy đua trong rừng”, trang 81 TV 3 tập 2, tuần 28, khoảng 100 chữ Đoạn từ: Ngựa con dẫn đầu….việc nhỏ nhất. Trả lời câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì? 4.Tên bài tập đọc: “ Bác sĩ Y- éc - xanh ”, trang 106, tuần 31, khoảng: 72 chữ Đoạn từ: Bà khách ước ao….tưởng tượng của bà. Trả lời câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc - xanh ?. PHÒNG GD ĐỊNH QUÁN TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CKII LỚP 3 NH: 2011 - 2012 A . Đọc thầm và làm bài tập: (5đ - 20 phút ) 1(0,5đ) 2(0,5đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 5(1đ) b a c A C 6. (2đ) Mỗi dấu câu điền đúng được 0,5đ : Ô 1 điền dấu phẩy, ô 2 dấu hai chấm, ô 3 dấu chấm hỏi, ô 4 dấu hai chấm . B. Đọc thành tiếng.(5 đ) Gv đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng,đúng từ: 3đ. Số tiếng đọc sai Sai 3 Sai 5 Sai <3 Sai 7hoặc Sai 9hoặc Sai >10 hoặc 4 hoặc 6 tiếng 8 tiếng 10 tiếng tiếng Điểm tiếng tiếng 2,5 2 1,5 1 0,5 0 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 0.5đ; không ngắt nghỉ hơi ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25đ.không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ. -Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây:0,25đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây→1 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 đ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu:1đ.(trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ ) Hs đọc thành tiếng 4 đoạn văn trên gồm: Bài : Sự tích Chử Đồng Tử Đoạn 1: 100 tiếng trong thời gian: 1phút 26 giây Câu hỏi: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? Trả lời: Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng… Bài : Rước đèn ông sao Đoạn 2: 68 tiếng trong thời gian :59 giây Câu hỏi: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? Trả lời: Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự … Bài : Cuộc chạy đua trong rừng Đoạn 3: 100 tiếng trong thời gian 1 phút 26 giây Câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì ? Trả lời: Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc rất nhỏ. Bài : Bác sĩ Y- éc - xanh Đoạn 4: 72 tiếng trong thời gian 1 phút 1 giây Câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc - xanh ? Trả lời: Vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc - xanh chọn cuộc sống nơi góc biển… Đọc quá thời gian quy định 30 giây:0,5 đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây→1 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 đ. - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ.( trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ ) C. Chính tả ( Nghe- viết) 5đ. (Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh nghe một lần ). Quà của đồng nội Khi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Thạch Lam ( Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học lớp 3) Gv đọc cho HS viết bài chính tả trên trong thời gian 20phút. - Baøi viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: 5đ - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ / lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …. Bị trừ 1đ trên toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> D. TẬP LÀM VĂN. (5 đ - 20 phút ) Viết được bức thư ngắn thăm hỏi người thân đảm bảo theo yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bức thư ngắn theo yêu cầu của đề bài đảm bảo được các phần: + Đầu thư: Nơi viết, ngày…tháng…năm… (1đ) + Lời xưng hô với người nhận thư phù hợp. (0,5đ) + Nội dung thư ( 4- 5 dòng ): thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn…(2,5đ) + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. (1đ) *Viết đầy đủ các phần, lời xưng hô phù hợp thể hiện tình cảm của mình với người thân. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BẢNG HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II- LẦN 2 LỚP 3 NĂM HỌC 2011 - 2012. MÔN. NỘI DUNG KIẾN THỨC. TV. Hiểu nội dung. TV. Từ ngữ- ngữ pháp. Câu Điể m Câu Điể m. NHẬN THÔNG BIẾT HIỂU Trắc Trắc Tự Tự nghiệ nghiệ luận luận m m 1, 2 4,5 1. VẬN DỤNG Tự Trắc nghiệm luận. Tổng số câu Điểm 4. 1,5. 2,5. 3. 6. 2. 0,5. 1. 1,5. Câu TV. TV. Chính tả. Điể m Câu. Tập làm văn Điể m Tổng câu Điểm. 3. 2. 1. 6. 1,5. 1,5. 1. 4. PHÒNG GD & ĐT ĐỊNH QUÁN - NĂM HOC: 2011- 2012 TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN SƠN VIỆT. ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ II LẦN 2 MOÂN : TIẾNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Thời gian: 60 phút ) Họ tên: ……………………………………Lớp : 3 Điể m đọc. Điể m viết. T. Bìn h. Lời phê của giáo viên ……………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………… …... A. TIẾNG VIỆT(ĐỌC). I. Đọc thầm: Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi trong thời gian 20 phút.. Người nông dân và con chim ưng Bác nông dân bắt được một con chim ưng bị thương nặng, nằm bẹp bên cánh rừng. Bác vỗ về nó: - Tao không muốn mày bị khổ đâu, hãy mau lành để trở về với trời xanh. Bác tận tình chăm sóc vết thương cho chim ưng, giúp nó nhanh chóng trở lại với bầu trời bao la. Một hôm, sau khi làm việc quần quật, bác nông dân tựa lưng vào một bức tường để nghỉ cho lại sức, rồi thiếp đi lúc nào không hay. Bỗng đâu một con chim ưng từ đâu bay tới, quắp mũ của bác bay đi. Bác nông dân giật mình tỉnh giấc, vội đuổi theo chim ưng và phát hiện ra đó chính là chú chim mình đã cứu. Vừa đuổi theo chim, bác vừa hét: - Này chim ưng, ta đã cứu mày, sao mày lại trêu chọc ta ? Chim ưng buông trả mũ. Đúng lúc bác nông dân cúi nhặt chiếc mũ của mình thì bức tường lúc nãy bác vừa tựa lưng đổ sập xuống, đè nát tất cả các thứ ở bên dưới. Theo TRUYỆN NGỤ NGÔN (Trắc nghiệm khách quan môn Tiếng Việt các lớp 1, 2, 3) Khoanh vào chữ cái trước câu trả trả lời đúng: 1. Bác nông dân bắt được chim ưng bị thương ở đâu? a. Ở bên cánh rừng. b. Ở một góc vườn. c. Ở sau bức tường rào. 2. Bác đã đối xử với chim ưng như thế nào? a. Bác đem chim ưng về nhà nuôi. b. Bác lập tức thả chim ưng về với bầu trời. c. Bác chăm sóc vết thương cho chim ưng, thả nó về bầu trời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Trong các câu sau, câu nào cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a. Chim ưng rất tình nghĩa. b. Bác nông dân là người nhân hậu. c. Bác nông dân thả chim ưng trở về bầu trời bao la. 4. Vì sao chim ưng quắp mũ của bác mang đi? a. Vì chim muốn trêu chọc bác nông dân. b. Vì chim muốn cứu bác nông dân. c. Vì Chim thích cái mũ của bác nông dân. 5. Chim ưng đã làm gì sau khi được bác nông dân cứu chữa? a. Bay về trời xanh, không trở lại. b. Trở lại, quắp mũ của bác, mang đi. c. Sống bên cánh rừng, gần nhà của bác. 6. Nối vế câu ở bên trái với vế câu thích hợp ở bên phải để tạo thành câu Ai làm gì? a.Bác nông dân b.Chim ưng. 1. quắp mũ của bác mang đi. 2. thả chim ưng trở về với bầu trời.. II. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh bốc thăm và đọc một trong bốn đoạn văn sau để đọc. B.TIẾNG VIỆT(VIẾT). 1.Chính tả( Nghe – viết). 20 phút. 2. Tập làm văn. 20 phút. Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người bạn thân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Tên bài tập đọc: “Sự tích Chủ Đồng Tử”, trang 65,66; tuần 26, khoảng: 100 chữ Đoạn từ: sau đó….tưởng nhớ ông. Trả lời câu hỏi: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 2.Tên bài tập đọc: “Rước đèn ông sao”, trang 71, tuần 26, khoảng: 68 chữ Đoạn từ: Tết Trung thu….rất vui mắt. Trả lời câu hỏi: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? 3.Tên bài tập đọc: “ Cuộc chạy đua trong rừng”, trang 81, tuần 28, khoảng: 100 chữ Đoạn từ: Ngựa con dẫn đầu….việc nhỏ nhất. Trả lời câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì? 4.Tên bài tập đọc: “Bác sĩ Y- éc- xanh”, trang 106, tuần 31, khoảng: 72 chữ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đoạn từ: Bà khách ước ao….tưởng tượng của bà. Trả lời câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc - xanh ?. PHÒNG GD ĐỊNH QUÁN TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CKII LẦN 2 LỚP 3 NH:2011-2012 A / Đọc thầm và làm bài tập:(5đ-20 phút) 1(0,5Đ) 2(0,5Đ) 3(0,5Đ) 4(0,5Đ) 5(1Đ) a c a B b 6.(2) a-2, b-1 B. Đọc thành tiếng. (6 đ) Gv đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng,đúng từ: 3đ. Số tiếng đọc sai Sai 3 Sai 5 Sai 7 Sai 9 Sai <3 Sai >10 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 10 tiếng tiếng Điểm tiếng tiếng tiếng tiếng 2,5 2 1,5 1 0,5 0 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 0.5đ; không ngắt nghỉ hơi ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25đ.không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ. -Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây:0,25đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây→1 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 đ. - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu:1đ.(trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ ) Hs đọc thành tiếng 4 đoạn văn trên gồm: Đoạn 1: 100 tiếng trong thời gian: 1phút 26 giây Câu hỏi: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? Trả lời: Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng… Đoạn 2: 68 tiếng trong thời gian :59 giây Câu hỏi: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trả lời: Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự … Đoạn 3: 100 tiếng trong thời gian 1 phút 26 giây Câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì ? Trả lời: Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc rất nhỏ. Đoạn 4: 72 tiếng trong thời gian 1 phút 1 giây Câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc - xanh ? Trả lời: Vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc - xanh chọn cuộc sống nơi góc biển… Đọc quá thời gian quy định 30 giây:0,5 đ. Đọc quá thời gian quy định 30 giây→1 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 đ. - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ.( trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ ) C/ Chính tả ( Nghe- viết) 5đ. (Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh nghe một lần). Chuyện trong khu vườn Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như những tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn… Theo Thành Tuấn ( Thực hành TV & Toán lớp 3tập 2 ) Gv đọc cho HS viết bài chính tả trong thời gian 20phút. Baøi viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 đ/lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …. Bị trừ 1 đ trên toàn bài. D/ TẬP LÀM VĂN.(5 đ-20 phút) Viết được bức thư ngắn thăm hỏi người thân đảm bảo theo yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bức thư ngắn theo yêu cầu của đề bài đảm bảo được các phần: + Đầu thư: Nơi viết, ngày…tháng…năm… (1đ) + Lời xưng hô với người nhận thư phù hợp. (0,5đ) + Nội dung thư ( 4- 5 dòng): thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn…( 2,5đ ) + Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. (1đ) Viết đầy đủ các phần, lời xưng hô phù hợp thể hiện tình cảm của mình với người thân. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Kiến thức cần đạt đề thi TV CK2 - HS hiểu được nội dung đoạn văn, xác định được bộ trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Làm gì?, vận dụng điền dấu phẩy, dấu hai chấm, chấm hỏi vào thích hợp. . - Học sinh đọc được đoạn văn tốc độ 70 tiếng/ phút, hiểu nội dung đoạn văn. - Nghe viết đúng bài chính tả theo đúng tốc độ quy định; viết được đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu.. *Kiến thức cần đạt ĐỀTHI TV LẦN 2 CK2: - HS hiểu được nội dung đoạn văn, xác định được kiểu câu Ai thế nào?, vận dụng nối vế câu với nhau tạo thành kiểu câu Ai làm gì? - Học sinh đọc được đoạn văn tốc độ 70 tiếng/ phút, hiểu nội dung đoạn văn. - Nghe viết đúng bài chính tả theo đúng tốc độ quy định; viết được đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×