Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiem tra Giua HKI TV 5 112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thø ......... ngµy .... th¸ng .... n¨m 2010 kiÓm tra gi÷a häc k× I M«n : TiÕng ViÖt - líp 5 Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề) øng hßa - Hµ Néi. Hä vµ tªn : ........................................................................Líp : .......................... Gi¸m thÞ :. Gi¸m kh¶o :. .................... ...................... §äc. §iÓm ViÕt. Lêi phª cña thÇy c« gi¸o Chung. A. Bài kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : GV cho học sinh bốc thăm 5 bài Tập đọc theo quy định & trả lời 1 câu hỏi. II. §äc thÇm vµ lµm bµi tËp (5 ®iÓm). Những con sếu bằng giấy Ngày 16-7-1945, nước Mĩ chế tạo được bom nguyên tử. Hơn nửa tháng sau, chính phủ Mĩ quyết định ném cả hai quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản. Hai quả bom ném xuống các thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-da-ki đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người ở Hirô-si-ma bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom, cô bé Xa-da-cô Xa-xa-ki mới hai tuổi đã may mắn thoát nạn. Nhưng em bị nhiễm phóng xạ. Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết chuyện, trẻ em toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-da-cô. Nhưng Xa-da-cô chết khi em mới gấp được 644 con. Xúc động trước cái chết của em, học sinh thành phố Hi-rô-si-ma đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh tượng đài cao 9 mét là hình một bé gái giơ cao hai tay nâng một con sếu. Dưới tượng đài khắc dòng chữ : “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.”. Theo NHỮNG MẨU CHUYỆN LỊCH SỬ THẾ GIỚI Đọc thầm bài đọc trên và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau : Câu 1 : Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào thời gian nào ? a. 15/6/1946 . b. 16/7/1945. c. 10/5/1942. Câu 2 : Chuyện gì xảy ra với Xa-da-cô ? a. Em phải chứng kiến những người chết vì bom nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Em bị nhiễm phóng xạ do hai quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản và bị lâm bệnh nặng. c. Em tìm cách thoát nạn, không bị nhiễm phóng xạ nguyên tử. Câu 3 : Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? a. Khi vừa tròn bốn tuổi. b. Khi vừa tròn tám tuổi. c. Khi vừa tròn hai tuổi. Câu 4 : Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? a. Nằm trong bệnh viện, nhẩm đếm từng ngày của cuộc đời. b. Tin vào truyền thuyết, lặng lẽ gấp cho đủ 1000 con sếu giấy. c. Kêu gọi mọi người gấp sếu giấy cho mình. Câu 5 : Các bạn nhỏ làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô ? a. Hàng ngày cầu nguyện cho bạn. b. Góp tiền ủng hộ cho bạn. c. Gấp sếu gởi cho bạn. Câu 6 : Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? a. Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ. b. Biểu tình đòi hoà bình. c. Thả nhiều chim bồ câu lên trời. Câu 7 : Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ? a. Những con sếu bằng giấy không cứu được bạn. b. Chúng tôi luôn thương xót bạn. c. Chúng tôi sẽ đấu tranh cho một thế giới hòa bình, không có chiến tranh để không còn ai bị sát hại như bạn. Câu 8 : Từ nào không đồng nghĩa với “hòa bình” ? a. thanh bình b. thái bình c. bình lặng Câu 9 : Tìm từ trái nghĩa với : hoàng hôn. Hãy đặt câu với từ trái nghĩa với từ vừa tìm được.. Câu 10 : Dòng nào chứa những từ nhiều nghĩa ? a. Mái chèo, chèo thuyền, chèo chống. b. Đánh đàn, đánh bài, đánh trống, đánh son phấn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Bán hàng chạy, chạy ăn từng bữa, bé tập chạy. A. Bµi kiÓm tra viÕt : I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) GV đọc cho HS viết bài Kì diệu rừng xanh TV5-T1 trang 76 Viết đoạn “ Nắng trưa…….cảnh mùa thu” II. Tập làm văn (5 điểm) Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm học qua..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 - ĐKI ********** A. KIỂM TRA ĐỌC : (5Đ) I. Đọc thành tiếng.(5đ) líp 2 (6®iÓm) líp 3 (6®iÓm) líp 4 (5®iÓm) Đọc đúng (3đ) Đọc sai mỗi (3đ) Đọc sai mỗi (1đ) Sai 2-4 : tiÕng tiÕng trõ 0,25® tiÕng trõ 0,25® 0,5® ; sai qu¸ 5 tiÕng : 0® Ng¾t nghØ (1®) Sai 3-4 dÊu (1®) Sai 2-3 dÊu (1®) Sai 2-3 dÊu c©u : 0,5® tõ 5 c©u : 0,5®. tõ 5 c©u : 0,5®. tõ 4 dÊu c©u : 0® dÊu c©u : 0® dÊu c©u : 0®. líp 5 (5®iÓm) (1®) Sai 2-4 : 0,5® ; sai qu¸ 5 tiÕng : 0® (1®) Sai 2-3 dÊu c©u 0,5® ; tõ 4 dÊu c©u : 0®.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BiÓu c¶m Tốc độ. (1®) Cã biÓu c¶m (1®) Qu¸ 1-2 phót (1®) Qu¸ 1-2 phót (1®) Qu¸ 1-2 phót : 0,5 ®. Qu¸ 2 : 0,5 ®. Qu¸ 2 : 0,5®. Qu¸ 2 phót phót : 0® phót : 0® : 0®. (1®) Cã biÓu c¶m (1®) Qu¸ 1-2 phót : 0,5®. Qu¸ 2 phót : 0®. II. Đọc hiểu (5đ). Câu 1 2 3 4 5. Đáp án B B C B C. Câu 6 7 8 9 10. Đáp án A C C Tìm được từ cho 0,25đ ; đặt câuôch0,25 C. b. kiÓm tra viÕt 1- ChÝnh t¶ (5 ®) - Sai mçi mét lçi (lçi vÒ thanh, vÒ phô ©m ®Çu, viÕt hoa, tiÕng) trõ 0,5 ®iÓm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bµi. 2- TËp lµm v¨n (5®) - Đảm bảo các yêu cầu sau đợc 5 điểm : + Viết đợc bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học ; độ dài từ 12 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Ch÷ viÕt râ rµng, tr×nh bµy bµi s¹ch sÏ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. *************************.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×