Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hiện đại hóa hành chính tại UBND huyện hàm yên, tỉnh tuyên quang (LUẬN văn THẠC sỹ QUẢN lý CÔNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………../…………..

…../……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHÙNG THỊ TUYẾT MAI

HIỆN ĐẠI HĨA HÀNH CHÍNH
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………../…………..

…../……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA


PHÙNG THỊ TUYẾT MAI

HIỆN ĐẠI HĨA HÀNH CHÍNH
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM YÊN
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8.34.04.03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LƢU KIẾM THANH

HÀ NỘI - NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của
riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm
về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Học viên

Phùng Thị Tuyết Mai


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám đốc Học viện Hành chính quốc gia, Khoa Đào tạo sau Đại học; các

thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ
bản và những định hƣớng đúng đắn trong học tập và tu dƣỡng đạo đức, tạo
tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lƣu Kiếm
Thanh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Hàm Yên; phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện Hàm Yên, Văn phịng HĐND&UBND huyện,
Phịng Nội vụ huyện, Phịng Văn hóa và Thơng tin, Trung tâm Văn hóa Truyền thơng và Thể thao huyện Hàm Yên và UBND các xã, thị trấn trên địa
bàn huyện Hàm Yên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Phùng Thị Tuyết Mai


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1


CBCC

Cán bộ cơng chức

2

CCHC

Cải cách hành chính

3

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

CP

Chính phủ

5

HĐH

Hiện đại hóa

6


HTX

Hợp tác xã

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

KH

Kế hoạch

9

KT&HT

Kinh tế và Hạ tầng

10



Nghị định

11


NQ

Nghị quyết

12

PTNT

Phát triển nông thôn

13

TB&XH

Thƣơng binh và xã hội

14

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

15

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆN ĐẠI HĨA
HÀNH CHÍNH ................................................................................................. 9
1.1. Lý luận chung về nền hành chính ............................................................... 9
1.1.1. Khái niệm nền hành chính ....................................................................... 9
1.1.2. Các yếu tố cấu thành nền hành chính ...................................................... 9
1.1.3. Những đặc tính chủ yếu của nền hành chính ......................................... 10
1.1.4. Tính tất yếu nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính
nhà nước ........................................................................................................... 13
1.2. Lý luận chung về HĐH hành chính .......................................................... 15
1.2.1. Các khái niệm ......................................................................................... 15
1.2.2. Đặc điểm của HĐH hành chính ............................................................. 16
1.2.3. Nội dung HĐH hành chính .................................................................... 17
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến HĐH hành chính ......................................... 21
1.3. Kinh nghiệm HĐH hành chính của một số địa phƣơng trong nƣớc ......... 23
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 23
1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định .............................. 25
1.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......... 29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................... 30
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HIỆN ĐẠI HĨA HÀNH CHÍNH TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG ............ 31
2.1. Giới thiệu chung về huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ........................ 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 33
2.1.3. Tổ chức bộ máy và nhân sự của huyện Hàm Yên ................................. 36
2.1.4. Đánh giá chung về huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ....................... 42
2.2. Thực trạng hiện đại hóa hành chính tại ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên,

tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................. 44
2.2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành ................................................................... 44
2.2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động hành chính ..................... 51


2.2.3. Cơng bố danh mục các dịch vụ hành chính trên mạng thơng tin điện tử
hành chính ........................................................................................................ 60
2.2.4. Áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong các cơ quan hành chính nhà
nƣớc .................................................................................................................. 63
2.2.5. Hiện đại hóa trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật trụ sở làm việc ....... 69
2.3. Đánh giá chung về công tác HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................. 71
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 71
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ......................................... 74
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................... 77
Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HIỆN ĐẠI HĨA HÀNH
CHÍNH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN
QUANG ........................................................................................................... 79
3.1. Quan điểm, mục tiêu hiện đại hóa hành chính của ủy ban nhân dân huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 79
3.1.1. Quan điểm .............................................................................................. 79
3.1.2. Mục tiêu chung ....................................................................................... 79
3.1.3. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 80
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính tại ủy ban nhân dân huyện
Hàm n, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 81
3.2.1. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 ....... 81
3.2.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng
ISO 9001:2015 ................................................................................................. 84
3.2.3. Hoàn thiện nội dung trang Thông tin điện tử của huyện Hàm Yên ....... 86
3.2.4. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng trụ sở UBND các xã, thị trấn .................. 87

3.2.5. Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều
hành tại UBND huyện và UBND các xã, thị trấn ............................................ 88
3.2.6. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, cơng chức về hiện đại hóa hành
chính ................................................................................................................. 90
3.2.7. Bố trí hỗ trợ kinh phí để thực hiện HĐH hành chính ............................ 93
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................... 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 98


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Cổng thơng tin giao tiếp điện tử huyện Vĩnh Tường ...................... 24
Hình 1.2: Cổng thơng tin giao tiếp điện tử huyện Trực Ninh ......................... 26
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy huyện Hàm Yên ......................................... 38
Hình 2.2: Tập huấn sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành ............ 53
Hình 2.3: Cổng thơng tin điện tử huyện Hàm n .......................................... 54
Hình 2.4: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành UBND huyện Hàm Yên ... 55
Hình 2.5: Cán bộ UBND huyện Hàm Yên hướng dẫn người dân tra cứu thông
tin về thủ tục hành chính trên máy tính ........................................................... 57
Hình 2.6: Huyện Hàm Yên công bố danh mục các dịch vụ hành chính trên
mạng thơng tin điện tử hành chính ................................................................. 60
Hình 2.7: Trụ sở UBND xã Đức Ninh được đầu tư xây dựng mới năm 2017 .... 71
Hình 2.8: Kết quả xác định chỉ số CCHC các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Tuyên Quang ................................................................................................... 73
Hình 2.9: Kết quả xác định chỉ số hiện đại hóa hành chính các huyện, thành
phố thuộc tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 74
Bảng 2.1: Tình hình cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND huyện Hàm
Yên thời điểm 31/12/2019 ............................................................................... 41
Bảng 2.2: Tổng hợp số cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn về ứng
dụng CNTT ...................................................................................................... 52

Bảng 2.3: Kết quả triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của
huyện Hàm Yên................................................................................................ 59
Bảng 2.4: Danh mục các dịch vụ hành chính cấp huyện trên mạng thơng tin
điện tử hành chính huyện Hàm Yên ................................................................ 61
Bảng 2.5: Danh mục các dịch vụ hành chính cấp xã trên mạng thơng tin điện
tử hành chính huyện Hàm Yên ........................................................................ 62
Bảng 2.6: Đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .......... 66
Bảng 2.7: Danh mục UBND các xã, thị trấn ở huyện Hàm Yên được đầu tư
xây dựng mới trong giai đoạn 2017-2019....................................................... 70


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nền hành chính theo hƣớng chuyên nghiệp, hiện đại, chuyển
từ “quản lý” sang “phục vụ” là mục tiêu mà các cơ quan hành chính nhà nƣớc
đang hƣớng tới. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, yêu cầu đặt ra là phải tiếp
tục HĐH nền hành chính, đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý
nhà nƣớc. Đồng thời, cần tăng cƣờng hơn nữa vai trò lãnh đạo của các cấp ủy
đảng, ngƣời đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nƣớc; tiếp tục kiện toàn,
đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hƣớng tinh gọn; xây dựng, nâng cao
chất lƣợng đội ngũ CBCC, viên chức, coi đây vừa là mục tiêu vừa là động lực
của CCHC.
Hàm Yên là huyện miền núi n m về phía Tây Bắc của tỉnh Tuyên
Quang, trung tâm huyện cách thành phố Tuyên Quang 42 km theo Quốc lộ
2). Huyện Hàm Yên có 18 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn và 17 xã. Năm
2019, huyện Hàm Yên có trên 31.800 hộ, dân số trên 120.000 ngƣời. Huyện
có phía Bắc giáp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang; phía Nam giáp huyện Yên
Sơn; phía Đơng giáp huyện Chiêm Hóa; phía Tây giáp huyện n Bình và

huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Những năm qua, huyện Hàm n ln xác
định HĐH nền hành chính Nhà nƣớc là một khâu quan trọng của tiến trình
CCHC, góp phần vào việc đẩy nhanh quá trình giải quyết thủ tục hành chính
cho ngƣời dân và doanh nghiệp. Để thực hiện nội dung này, thời gian qua,
huyện Hàm Yên đã quan tâm đầu tƣ cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nh m đáp ứng tốt u
cầu của cơng cuộc đổi mới. Huyện Hàm Yên đã chủ động khắc phục khó
khăn về kinh phí để từng bƣớc HĐH nền hành chính, đầu tƣ xây dựng bộ
phận một cửa điện tử hiện đại, vận hành giải quyết liên thông thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực tƣ pháp, đất đai, cấp phép xây dựng, lao động, thƣơng

1


binh và xã hội…từ cấp xã đến cấp huyện. Bộ phận một cửa từ xã lên huyện
đều đƣợc huyện Hàm Yên đầu tƣ xây dựng đảm bảo diện tích làm việc, đầy
đủ máy tính, máy in, quạt, điện thoại, tủ đựng tài liệu, bàn ghế làm việc, phục
vụ ngƣời dân đến giao dịch... Đồng thời, huyện đã ban hành quy chế, quy
định thủ tục, quy trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả bảo đảm nhanh gọn,
hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, cơng tác HĐH hành chính tại UBND
huyện Hàm n vẫn cịn một số khó khăn, bất cập cần giải quyết. Thực tế cho
thấy cơ sở hạ tầng CNTT của UBND cấp huyện tƣơng đối sẵn sàng, thuận
tiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhƣng tỷ lệ hồ sơ đƣợc giải quyết còn
thấp, nguyên nhân là do ngƣời dân chƣa hình thành thói quen giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính qua mơi trƣờng mạng internet; mức độ khai thác, sử dụng
các phần mềm, trang thiết bị CNTT đƣợc đầu tƣ hiệu quả khơng cao, cịn hạn
chế nhất định trong việc sử dụng hệ thống quản lý văn bản đi, đến, trao đổi
văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, đặc biệt đối với cấp xã; tỷ lệ hồ sơ
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bƣu chính

cơng ích chƣa đáp ứng yêu cầu…Xuất phát từ những vấn đề trên, học viên
chọn đề tài: “Hiện đại hóa hành chính tại UBND huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Liên quan đến công tác HĐH hành chính tại UBND cấp huyện đã có một
số cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, trong đó có những cơng trình liên
quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
- Bài viết của PGS.TS. Lƣu Kiếm Thanh 2011), “Hiện đại hóa hành
chính trong nền kinh tế tri thức” đăng trên Kỷ yếu hội thảo “Cải cách hành
chính nhà nƣớc ở Việt Nam từ góc nhìn của nhà khoa học”. Bài viết cho thấy
nội dung hiện đại hóa hành chính trong thời đại của nền kinh tế tri thức, chủ
yếu trên nền thơng tin số hóa tập trung vào các mặt: hiện đại hóa thể chế, hiện
2


đại hóa tổ chức bộ máy, hiện đại hóa tài chính cơng, nâng cao hiệu quả làm
việc của cán bộ, công chức, sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ
hoạt động hành chính [21].
- Bài viết của PGS.TS Lƣu Kiếm Thanh 2009), “Một số vấn đề về cải
cách và hiện đại hóa hành chính hiện nay” đăng trên Tạp chí Tổ chức nhà
nƣớc số tháng 8/2009 [20].
- Nghiên cứu “HĐH hành chính tại UBND Thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ” của tác giả Tạ Thị Diệu H ng. Nghiên cứu này đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về HĐH hành chính. Phân tích thực trạng HĐH hành chính tại
UBND Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015. Trên cơ sở
phân tích những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế, tác giả đã đề xuất 05 giải pháp nh m nâng cao hiệu quả thực hiện HĐH
hành chính tại UBND Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ [10].
- Nghiên cứu “HĐH hành chính nhà nƣớc tại UBND huyện Than Uyên,
tỉnh Lai Châu - Thực trạng và Giải pháp” của tác giả Hà Văn Quảng. Nghiên

cứu này đã nêu cơ sở khoa học về HĐH hành chính nhà nƣớc. Phân tích thực
trạng HĐH hành chính nhà nƣớc tại UBND huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
trong giai đoạn 2011-2016. Từ đó, tác giả đề xuất 5 giải pháp nh m đẩy
mạnh công tác HĐH hành chính nhà nƣớc tại UBND huyện Than Uyên, tỉnh
Lai Châu [17].
- Nghiên cứu “Ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Thu Lan. Nghiên cứu này đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCHC và ứng dụng CNTT trong CCHC. Phân
tích thực trạng ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2016. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, tác giả đã đề xuất 05 giải
pháp nh m nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong CCHC tại UBND huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh [12].
3


- Nghiên cứu “Cải cách thủ tục hành chính tại UBND huyện Kim Động,
tỉnh Hƣng Yên” của tác giả Vũ Thị Thanh Hƣơng. Luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về cải cách thủ tục hành chính. Phân tích thực trạng cải cách thủ
tục hành chính tại UBND huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 20102015. Từ đó, tác giả để xuất 4 giải pháp nh m tăng cƣờng cơng tác cải cách
thủ tục hành chính tại UBND huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên [11].
- Nghiên cứu “CCHC nhà nƣớc ở quận Đống Đa, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2020” của tác giả Nguyễn Thùy Lan. Luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở khoa học về CCHC nhà nƣớc và tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn của
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, từ đó rút
ra bài học kinh nghiệm về CCHC nhà nƣớc cho quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội. Trên cơ sở phân tích thực trạng CCHC nhà nƣớc ở quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội, tác giả đã đề xuất 06 giải pháp và 03 kiến nghị nh m đẩy mạnh
CCHC nhà nƣớc cho quận Đống Đa, thành phố Hà Nội đến năm 2020.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã có những cách tiếp cận khác nhau,

hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề HĐH hành chính tại UBND cấp
huyện. Đó là nguồn tài liệu q giá giúp tác giả có đƣợc những thơng tin cần
thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Tuy nhiên, trong các
cơng trình nghiên cứu đã cơng bố chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về cơng
tác HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm n, tỉnh Tuyên Quang. Vì vậy,
học viên cho r ng đề tài “Hiện đại hóa hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” là không trùng lặp.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nh m đẩy mạnh HĐH hành chính tại UBND
huyện Hàm n, tỉnh Tun Quang, góp phần thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.

4


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HĐH hành chính.
- Phân tích thực trạng HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2019.
- Phân tích những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong cơng tác HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất một số giải pháp nh m đẩy mạnh HĐH hành chính tại UBND
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác HĐH hành chính trên địa
bàn cấp huyện, cụ thể là tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập và phân tích
trong luận văn đƣợc lấy trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác HĐH hành
chính tại UBND huyện Hàm n, tỉnh Tuyên Quang, từ góc độ kỹ thuật theo
Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 gồm các nội dung: ứng dụng CNTT
trong hoạt động hành chính; cơng bố danh mục các dịch vụ hành chính trên
mạng thơng tin điện tử hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong
các cơ quan hành chính nhà nƣớc; HĐH trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật
trụ sở làm việc.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận và phƣơng pháp luận của
chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, đó là: quản lý xã hội về mặt
5


hành chính cũng ln cần đổi mới, cải tiến, HĐH để phù hợp với tình hình
phát triển của thực tiễn xã hội. Đồng thời, dựa trên những quan điểm, chủ
trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về CCHC và trọng tâm
là nhiệm vụ HĐH hành chính.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong luận văn, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp trong giai đoạn
2017-2019 để phân tích thực trạng HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang. Tác giả căn cứ vào các tài liệu trong các kế hoạch,
các báo cáo đã đƣợc công bố về công tác HĐH hành chính tại UBND huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, cụ thể là: Báo cáo việc thực hiện công tác
CCHC trên địa bàn huyện Hàm Yên năm 2017, 2018, 2019; Báo cáo Sơ kết

công tác CCHC giai đoạn 2017 - 2019 của UBND huyện Hàm Yên; Báo cáo
số 13/BC-KTHT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của phòng Kinh tế và Hạ tầng
huyện Hàm Yên về Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn
vị và UBND cấp xã trên địa bàn huyện Hàm Yên; Kế hoạch số 98/KH-UBND
ngày 01 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Tuyên Quang về triển khai việc
chuyển đổi xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 9001-2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
5.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tác giả thu thập các thông tin, tài liệu, các khái niệm, luận điểm, cơ sở
lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu từ các công trình
nghiên cứu, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
5.2.3. Phương pháp thống kê - so sánh
Trong luận văn, phƣơng pháp này dùng để tổng hợp các tài liệu liên
quan đến đề tài. Từ đó, xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng nh m
6


giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phƣơng pháp này phân tích thực
trạng HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2017-2019. Sau đó, tổng hợp, phân tích những kết quả đã đạt đƣợc,
những hạn chế còn tồn tại để đƣa ra các giải pháp nh m đẩy mạnh cơng tác
HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang trong thời
gian tới.
Phƣơng pháp thống kê - so sánh là phƣơng pháp cơ bản nhất và thƣờng
xuyên đƣợc sử dụng trong nghiên cứu khoa học. Lý do là từng con số thống
kê đơn lẻ hầu nhƣ khơng có ý nghĩa trong việc đƣa ra các kết luận khoa
học. Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích b ng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở chỉ tiêu gốc). Tiêu

chuẩn để so sánh thƣờng là: chỉ tiêu kế hoạch, tình hình thực hiện các kỳ đã
qua. Điều kiện để so sánh là: các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng, phƣơng pháp
tính tốn. Phƣơng pháp so sánh có hai hình thức là: so sánh tuyệt đối và so
sánh tƣơng đối. So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là
chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. So sánh tƣơng đối là tỷ lệ %) của chỉ
tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ
của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng. Áp
dụng phƣơng pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm
excel để tính toán các mức độ biến động nhƣ xác định giá trị tƣơng đối của
chỉ tiêu nghiên cứu, lập bảng phân tích so sánh qua các năm để xem mức độ
tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng, giảm đó.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa về mặt lý luận
Luận văn góp phần tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về cơng tác HĐH hành chính, luận giải những yếu tố ảnh hƣởng đến cơng
tác HĐH hành chính tại UBND cấp huyện.
7


- Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về
cơng tác HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm n, tỉnh Tuyên Quang.
Luận văn là tài liệu tham khảo để UBND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
có đƣợc các giải pháp để đẩy mạnh cơng tác HĐH hành chính trong thời gian
tới. Bên cạnh đó, luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu khoa
học thực hiện các nghiên cứu có liên quan sau này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận
văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về HĐH hành chính.
Chƣơng 2. Thực trạng HĐH hành chính tại UBND huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3. Một số giải pháp đẩy mạnh HĐH hành chính tại UBND
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆN ĐẠI HĨA HÀNH CHÍNH
1.1. Lý luận chung về nền hành chính
1.1.1. Khái niệm nền hành chính
Nền hành chính nhà nƣớc là hệ thống các yếu tố hợp thành về tổ chức
bộ máy, con ngƣời, nguồn lực công) và cơ chế hoạt động để thực thi quyền
hành pháp của nhà nƣớc theo quy định pháp luật [8]. Hoạt động của nền hành
chính nhà nƣớc đƣợc thực hiện dƣới sự điều hành thống nhất của Chính phủ
nh m phát triển hệ thống và đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế -xã hội
theo định hƣớng. Trong q trình đó, các chủ thể hành chính cần thực hiện sự
phân cơng, phân cấp cho các cơ quan trong hệ thống nh m phát huy tính chủ
động, sáng tạo và thế mạnh riêng có của từng ngành, từng địa phƣơng vào
việc thực hiện mục tiêu chung của nền hành chính.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành nền hành chính
- Thứ nhất, hệ thống thể chế hành chính bao gồm Hiến pháp, Luật,
Pháp lệnh và các văn bản qui phạm về tổ chức, hoạt động của hành chính nhà
nƣớc và tài phán hành chính.
- Thứ hai, cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính
nhà nƣớc các cấp, các ngành phù hợp với yêu cầu thực hiện quyền hành pháp;
- Thứ ba, đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính đƣợc đảm bảo về số

lƣợng và chất lƣợng để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của nền hành chính.
- Thứ tư, nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm yêu
cầu thực thi công vụ của các cơ quan và cơng chức hành chính.
Giữa các yếu tố của nền hành chính có mối quan hệ hữu cơ và tác động
lẫn nhau trong một khuôn khổ thể chế. Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả nền
hành chính nhà nƣớc cần phải cải cách đồng bộ cả bốn yếu tố trên.
9


1.1.3. Những đặc tính chủ yếu của nền hành chính
Để xây dựng một nền hành chính hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu
quả cần phải hiểu rõ những đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nƣớc.
Những đặc tính này vừa thể hiện đầy đủ bản chất của Nhà nƣớc, vừa kết hợp
đƣợc những đặc điểm chung của một nền hành chính phát triển theo hƣớng
hiện đại. Nhƣ vậy nền hành chính Nhà nƣớc Việt Nam có những đặc tính chủ
yếu sau [8]:
a) Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
Nguồn gốc và bản chất của một nhà nƣớc bắt nguồn từ bản chất chính
trị của chế độ xã hội dƣới sự lãnh đạo của một chính đảng. Dƣới chế độ tƣ
bản, nhà nƣớc sẽ mang bản chất tƣ sản, còn dƣới chế xã hội do Đảng cộng sản
lãnh đạo thì nhà nƣớc mang bản chất của giai cấp vô sản. Cả lý luận và thực
tiễn đều cho thấy, Đảng nào cầm quyền sẽ đứng ra lập Chính phủ và đƣa
ngƣời của đảng mình vào các vị trí trong Chính phủ. Các thành viên của
Chính phủ là các nhà chính trị. Nền hành chính lại đƣợc tổ chức và vận hành
dƣới sự lãnh đạo, điều hành của Chính phủ, vì vậy dù muốn hay khơng, nền
hành chính phải lệ thuộc vào hệ thống chính trị, phải phục tùng sự lãnh đạo
của đảng cầm quyền.
Mặc dù lệ thuộc vào chính trị, song nền hành chính cũng có tính độc
lập tƣơng đối về hoạt động chun mơn nghiệp vụ và kỹ thuật hành chính. Ở
nƣớc ta, nền hành chính nhà nƣớc mang đầy đủ bản chất của một Nhà nƣớc

dân chủ xã hội chủ nghĩa “của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân" dựa
trên nền tảng của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nơng dân và tầng
lớp trí thức do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. Nhà nƣớc Cộng hoà XHCN
Việt Nam n m trong hệ thống chính trị, có hạt nhân lãnh đạo là Đảng Cộng
sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội giữ vai trị tham gia và giám sát
hoạt động của Nhà nƣớc, mà trọng tâm là nền hành chính.

10


b) Tính pháp quyền
Với tƣ cách là cơng cụ thực hiện quyền lực nhà nƣớc, nền hành chính
nhà nƣớc đƣợc tổ chức và hoạt động tuân theo những quy định pháp luật,
đồng thời yêu cầu mọi công dân và tổ chức trong xã hội phải nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật. Đảm bảo tính pháp quyền của nền hành chính là một
trong những điều kiện để xây dựng Nhà nƣớc chính quy, hiện đại, trong đó bộ
máy hành pháp hoạt động có kỷ luật, kỷ cƣơng. Tính pháp quyền địi hỏi các
cơ quan hành chính, cơng chức phải nắm vững quy định pháp luật, sử dụng
đúng quyền lực, thực hiện đúng chức năng và thẩm quyền trong thực thi công
vụ. Mỗi cán bộ, công chức cần chú trọng vào việc nâng cao uy tín về chính
trị, phẩm chất đạo đức và năng lực thực thi để phục vụ nhân dân. Tính pháp
quyền của nền hành chính đƣợc thể hiện trên cả hai phƣơng diệ, là quản lý
nhà nƣớc b ng pháp luật và theo pháp luật. Điều đó có nghĩa là, một mặt các
cơ quan hành chính nhà nƣớc sử dụng luật pháp là công cụ điều chỉnh các mối
quan hệ xã hội mang tính bắt buộc đối với các đối tƣợng quản lý; mặt khác
các cơ quan hành chính nhà nƣớc cũng nhƣ công chức phải đƣợc tổ chức và
hoạt động theo pháp luật chứ không đƣợc tự do, tuỳ tiện vƣợt lên trên hay
đứng ngồi pháp luật.
c) Tính phục vụ nhân dân
Hành chính nhà nƣớc có bổn phận phục vụ sự nghiệp phát triển cộng

đồng và nhu cầu thiết yếu của công dân. Muốn vậy, phải xây dựng một nền
hành chính cơng tâm, trong sạch, khơng theo đuổi mục tiêu lợi nhuận, khơng
địi hỏi ngƣời đƣợc phục vụ phải trả thù lao. Đây cũng chính là điểm khác biệt
cơ bản giữa mục tiêu hoạt động của hành chính nhà nƣớc với một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Bản chất của nhà nƣớc ta là nhà nƣớc dân chủ
XHCN. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân là tƣ tƣởng
chủ đạo trong xây dựng, thực hiện hệ thống thể chế hành chính ở nƣớc ta. Cơ

11


quan hành chính và đội ngũ cơng chức khơng đƣợc quan liêu, hách dịch,
không đƣợc gây phiền hà cho ngƣời dân khi thi hành cơng vụ.
d) Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ
Nền hành chính nhà nƣớc đƣợc cấu tạo gồm một hệ thống định chế tổ
chức theo thứ bậc chặt chẽ và thông suốt từ Trung ƣơng tới các địa phƣơng,
trong đó cấp dƣới phục tùng cấp trên, nhận chỉ thị mệnh lệnh và chịu sự kiểm
tra, giám sát của cấp trên. Mỗi cấp hành chính, mỗi cơ quan, công chức hoạt
động trong phạm vi thẩm quyền đƣợc trao để cùng thực hiện tốt chức năng
hành chính. Tuy nhiên, để hạn chế việc biến nền hành chính thành hệ thống
quan liêu, thì xác lập thứ bậc hành chính cũng tạo ra sự chủ động sáng tạo,
linh hoạt của mỗi cấp, mỗi cơ quan, cơng chức hành chính để đƣa pháp luật
vào đời sống xã hội một cách hiệu quả.
e) Tính chun mơn hố và nghề nghiệp cao
Hoạt động hành chính của các cơ quan thực thi quyền hành pháp là một
hoạt động đặc biệt và cũng tạo ra những sản phẩm đặc biệt. Điều đó đƣợc thể
hiện trên cả phƣơng diện nghệ thuật và khoa học trong quản lý nhà nƣớc.
Muốn nâng cao hiệu lực, hiệu quả hành chính nhà nƣớc, yêu cầu những ngƣời
làm việc trong các cơ quan hành chính cần phải có trình độ chun mơn nghề
nghiệp cao trên các lĩnh vực đƣợc phân công quản lý. Tính chun mơn hố

và nghề nghiệp cao là địi hỏi bắt buộc đối với hoạt động quản lý của các cơ
quan hành chính nhà nƣớc và là yêu cầu cơ bản đối với nền hành chính phát
triển theo hƣớng hiện đại.
Đối tƣợng tác động của nền hành chính có nội dung hoạt động phức tạp
và quan hệ đa dạng, phong phú địi hỏi các nhà hành chính phải có kiến thức
xã hội và kiến thức chuyên môn sâu rộng. Cơng chức làm việc trong các cơ
quan hành chính nhà nƣớc là những ngƣời trực tiếp thi hành công vụ, nên
trình độ chun mơn, nghiệp vụ của họ có ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
cơng việc thực hiện. Vì lẽ đó trong hoạt động hành chính Nhà nƣớc, năng lực
12


chun mơn và trình độ quản lý của những ngƣời làm việc trong các cơ quan
hành chính Nhà nƣớc phải đƣợc coi là tiêu chuẩn hàng đầu. Xây dựng và
tuyển chọn những ngƣời vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc
đảm bảo yêu cầu “vừa hồng, vừa chuyên” là mục tiêu của công tác cán bộ
trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
f) Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
Trên thực tế, các mối quan hệ xã hội và hành vi công dân cần đƣợc
pháp luật điều chỉnh diễn ra một cách thƣờng xuyên, liên tục theo các quá
trình kinh tế - xã hội. Chính vì vậy nền hành chính Nhà nƣớc phải hoạt động
liên tục, ổn định để đảm bảo hoạt động sản xuất, lƣu thông không bị gián
đoạn trong bất kỳ tình huống nào. Tính liên tục và ổn định của nền hành chính
xuất phát từ hai lý do cơ bản: i) do xuất phát từ quan điểm phát triển. Muốn
phát triển phải ổn định, ổn định làm nền tảng cho phát triển, vì vậy chủ thể
hành chính phải biết kế thừa giữ cho các đối tƣợng vận động liên tục, không
đƣợc ngăn cản hay tuỳ tiện thay đổi trạng thái tác động; ii) do xuất phát từ
nhu cầu của đời sống nhân dân. Ngƣời dân luôn luôn mong muốn đƣợc sống
trong một xã hội ổn định, đƣợc đảm bảo những giá trị văn hố trong phát
triển. Điều đó tạo nên niềm tin của họ vào nhà nƣớc.

Tính liên tục và ổn định khơng loại trừ tính thích ứng, bởi vậy ổn định
ở đây chỉ mang tính tƣơng đối, không phải là cố định, bất biến. Nhà nƣớc là
một sản phẩm của xã hội, trong khi đời sống kinh tế - xã hội luôn vận động
biến đổi, nên hành chính nhà nƣớc cũng phải thích nghi với hồn cảnh thực tế
để đáp ứng yêu cầu phát triển.
1.1.4. Tính tất yếu nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính
nhà nước
Việc nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính nhà
nƣớc là một yêu cầu tất yếu và cấp bách trong điều kiện nƣớc ta hiện nay.
Yêu cầu này xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn sau [8]:
13


- Hành chính nhà nƣớc là hoạt động thực thi quyền lực nhà nƣớc nh m
hiện thực hoá đƣờng lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hành chính nhà nƣớc chính là nâng cao vai trò
lãnh đạo của Đảng đối với toàn xã hội, là hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền xã
hội chủ nghĩa.
- Việt Nam đang xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa, đây là nhiệm vụ vừa mới mẻ, vừa khó khăn, nặng nề. Bản thân bộ
máy nhà nƣớc mà trong đó trực tiếp là bộ máy hành chính nhà nƣớc) khơng
đổi mới tổ chức hoạt động theo hƣớng nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý thì
khơng thể hồn thành nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó.
- Thực tiễn tổ chức hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc ta cho thấy,
bên cạnh những ƣu điểm, thành tựu đã đạt đƣợc trong quá trình xây dựng và
bảo vệ tổ quốc vẫn còn những yếu kém cần phải khắc phục kịp thời nhƣ bệnh
quan liêu, mệnh lệnh, vi phạm dân chủ, quản lý thiếu tập trung thống nhất,
thiếu trật tự kỷ cƣơng, bộ máy cồng kềnh, làm việc kém năng suất... Những
yếu kém khuyết điểm đó đã làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hiệu lực, hiệu
quả hành chính nhà nƣớc.

- Tình hình chính trị, kinh tế và tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ
trên thế giới thay đổi về cơ bản, đòi hỏi chúng ta phải đổi mới về tổ chức và
hoạt động của hành chính nhà nƣớc để có thể đáp ứng kịp với diễn biến của
tình hình và tốc độ phát triển của thời đại. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu
quả hành chính nhà nƣớc là những tác động có chủ định nh m làm cho hoạt
động hành chính nhà nƣớc đạt đƣợc những mục tiêu định hƣớng.
- Nền hành chính nƣớc ta tuy có nhiều đổi mới nhƣng về cơ bản vẫn là
một nền hành chính thực hiện theo cơ chế mệnh lệnh và xin - cho. Nền hành
chính nhƣ vậy chƣa thể đảm nhiệm vai trị khai thơng các nguồn lực trong
mỗi cá nhân, tổ chức và xã hội để phát triển đất nƣớc. Trƣớc yêu cầu phát
triển nền kinh tế thị trƣờng có định hƣớng XHCN trong bối cảnh hội nhập
14


nhƣ hiện nay, cần thiết phải chuyển từ nền hành chính truyền thống sang nền
hành chính phát triển. Chuyển sang nền hành chính phát triển là sự nỗ lực
từng bƣớc tách dần các chức năng hành chính khỏi các chức năng kinh doanh,
xác định cụ thể các chức năng hành chính với chức năng dịch vụ cơng, phân
định rành mạch cơ quan hành chính với tổ chức sự nghiệp. Đây là những
nhiệm vụ rất nặng nề để bộ máy hành chính hồn thành sứ mệnh của cơ quan
thực thi quyền hành pháp. Còn các chức năng sản xuất và lƣu thơng hàng hố,
chức năng dịch vụ cơng sẽ chuyển giao cho các cá nhân và tổ chức đƣợc nhà
nƣớc uỷ quyền theo hƣớng xã hội hố.
Trong nền hành chính phát triển, quan hệ giữa nhà nƣớc với công dân
thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng. Các quyền và nghĩa vụ mỗi bên đƣợc
xác định rõ ràng, khơng tuyệt đối hố, khơng q đề cao vai trị của Nhà nƣớc
trƣớc cơng dân, không xem cơ quan nhà nƣớc nhƣ một chủ thể ra lệnh, ban
phát quyền lợi cho công dân; công chức nhà nƣớc không đƣợc quyền sách
nhiễu, gây phiền hà cho dân, mà phải coi công dân là khách hàng, cơ quan
hành chính là ngƣời phục vụ và phải thực hiện cam kết phục vụ một cách

công khai.
1.2. Lý luận chung về HĐH hành chính
1.2.1. Các khái niệm
HĐH là một quá trình thƣờng đƣợc hiểu là quá trình biến đổi xã hội
thơng qua cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và những biến đổi xã hội khác nh m
làm thay đổi cuộc sống con ngƣời. Đó là q trình biến đổi xã hội từ trình độ
nguyên sơ lên trình độ phát triển và văn minh ngày càng cao.
Hành chính nhà nƣớc là hoạt động thực thi quyền hành pháp, hoạt động
chấp hành và điều hành của các cơ quan hành chính nhà nƣớc trong quản lý
hệ thống và xã hội theo pháp luật nh m đảm bảo sự ổn định, phát triển các
lĩnh vực của đời sống xã hội.

15


HĐH hành chính là nhiệm vụ quan trọng trong CCHC, nh m nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nƣớc, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. HĐH hành chính là việc thay đổi trạng
thái, cấu trúc, nội dung hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nƣớc, làm
cho nó có sự biến đổi phù hợp với yêu cầu khách quan của quá trình phát triển
[8]. HĐH hành chính là một trong sáu nhiệm vụ của Chƣơng trình tổng thể
CCHC nhà nƣớc giai đoạn 2011-2020, là bƣớc đệm nh m hƣớng tới việc xây
dựng Chính phủ điện tử, nâng cao tính chuyên nghiệp, văn minh, lịch sự và
minh bạch b ng nhiều trang thiết bị tiện tích nhƣ: hệ thống xếp số tự động,
phục vụ việc cấp số giao dịch cho tổ chức, công dân theo nguyên tắc “đến
trƣớc phục vụ trƣớc, tự động đến đúng quầy giao dịch”.
1.2.2. Đặc điểm của HĐH hành chính
- Bảo đảm tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong các hoạt động
của Chính phủ. Trong hành chính nhà nƣớc, trách nhiệm giải trình là khả
năng u cầu các cơng chức nhà nƣớc phải chịu trách nhiệm về hoạt động của

mình. Trách nhiệm giải trình bao gồm hai thành tố: i) khả năng giải đáp; ii)
chịu trách nhiệm về hậu quả xảy ra. Các công chức phải giải đáp theo định kỳ
những vấn đề liên quan đến việc họ đã sử dụng thẩm quyền của mình nhƣ thế
nào, đã sử dụng các nguồn lực ra sao và đạt đƣợc những kết quả gì. Các tổ
chức chính quyền cần dự báo đƣợc hậu quả sẽ xảy ra trong mỗi hoạt động của
mình và chịu trách nhiệm về các hậu quả này.
- Sự tham gia của các chủ thể trong xã hội vào hoạt động hành chính
nhà nƣớc. Sự tham gia của cơng dân dƣới nhiều hình thức khác nhau vào hoạt
động thực thi quyền lực nhà nƣớc là yếu tố cơ bản bảo đảm quyền lực nhà
nƣớc thuộc về nhân dân, tạo khả năng kiểm sốt thực tế các hoạt động của
chính phủ. Sự tham gia của các tổ chức và cá nhân vào hoạt động của hành
chính nhà nƣớc phải đƣợc mở rộng đối với tất cả các cấp chính quyền từ trung
ƣơng đến địa phƣơng. Các tổ chức và công dân có thể tham gia vào hoạt động
của chính phủ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
16


- Tính cơng b ng: hành chính nhà nƣớc phải bảo đảm sự phục vụ cơng
b ng, bình đẳng cho mọi đối tƣợng khác nhau trong xã hội, không phân biệt
giai cấp, dân tộc tơn giáo. Hành chính nhà nƣớc cần phải tính đến nhu cầu của
các nhóm thiểu số và ngƣời nghèo, các nhóm bị thiệt thịi trong xã hội, có nhƣ
vậy chính quyền mới có thể duy trì sự phát triển một cách bền vững, mới
tránh đƣợc mâu thuẫn xã hội.
- Tính thích ứng linh hoạt với sự phát triển: chính phủ cần có năng lực
quản lý sự phát triển. Sự thay đổi có thể diễn ra bên trong hệ thống chính trị
mỗi quốc gia, hoặc do sự tác động của mơi trƣờng bên ngồi. Sự thích ứng
linh hoạt của chính phủ trong bối cảnh hiện tại địi hỏi việc áp dụng cơ chế thị
trƣờng và các phƣơng pháp quản lý hiện đại của khu vực tƣ nhƣ cạnh tranh,
đấu thầu, so sánh chi phí và lợi ích, coi công dân là khách hàng, quản lý theo
kết quả... để làm cho nền hành chính trở nên năng động, đáp ứng các yêu cầu

ngày càng cao của công dân.
- Tính hiệu lực và hiệu quả: hiệu lực của hành chính nhà nƣớc là sự
thực hiện đúng, có kết quả chức năng quản lý của bộ máy hành chính để đạt
đƣợc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Hiệu quả hành chính nhà nƣớc là kết quả
quản lý đạt đƣợc của bộ máy hành chính trong sự tƣơng quan với mức độ chi
phí các nguồn lực. Trong điều kiện hiện nay, khi công dân quan tâm ngày
càng nhiều đến việc chính phủ sử dụng các khoản thuế mà họ đóng góp nhƣ
thế nào, các chính phủ đều phải kiểm sốt chi tiêu, phân bổ và sử dụng hợp lý
các nguồn lực tài chính để tạo ra những đầu ra mong muốn.
1.2.3. Nội dung HĐH hành chính
a) Các khái niệm
* Ứng dụng CNTT: là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật hiện đại gồm
chủ yếu là máy vi tính và phần mềm máy vi tính để xử lý, lƣu giữ, trình bàu,
chuyển đổi, bảo vệ, gửi và nhận thơng tin một cách an tồn.
* Dịch vụ cơng trực tuyến: là những dịch vụ liên quan đến hoạt động
thực thi pháp luật, không nh m mục tiêu lợi nhuận, do vơ quan nhà nƣớc có
17


×