Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

CHU DE VAN 7 HK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.21 KB, 32 trang )

Ngày dạy:
Tiết: 9 tiết
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất:
- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc
sống cũng như trong văn học;
- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người
có cơng với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;
- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng
sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.
- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng
năng trong cơng việc gia đình, nhà trường; u lao động; có ý chí vượt khó;
tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh,
nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ
giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
- Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân
tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản
với mục đích của nó
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn
các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản
b. Viết :
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề


tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh
sửa, rút kinh nghiệm
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong q trình học
tập
- Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày


lại được nội dung đó
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được
tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sốn, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ,
bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của
người nghe.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa.
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
- Hs xem phim tư liệu về Thánh Gióng, tìm đọc thêm trên sách báo, internet
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG

CÁCH THỨC TỔ CHỨC

ĐỌC HIỂU ( TIẾT)

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
I. Tổ chức khởi động và tạo tâm thế
1.Tổ chức khởi động
* Dự kiến kết quả
Gv trình chiếu hình ảnh và hỏi Hs: Những
- Nói về Bác Hồ- vị lãnh tụ vĩ đại của dân hình ảnh sau nói về ai? Em cảm nhận được
tộc nhưng có lối sống

sự giản dị,đơn sơ, gần gũi....

điều gì đằng sau những hình ảnh ấy


2 Giáo
viên phát
cho học
sinh
Phiếu học tập số 1 được thiết kế theo kĩ
thuật KWL và yêu cầu học sinh hoàn thành
các cột K và W trong khoảng thời gian 5
phút. Sau đó gọi một số học sinh trình bày
K
W
L
Điều tơi
Điều tôi
Điều tôi
đã biết về muốn
đã học
Bác Hồ

biết Bác
được về
Hồ
Bác Hồ

3. Dẫn dắt vơ bài
Bác Hồ - vị cha già kính yêu của dân tộc
Việt Nam, Người không chỉ là tấm gương
về đạo đức cách mạng, lòng ham học hỏi
mà Người cịn để lại trong mỗi chúng ta
một ấn tượng khó phai đó là đức tính giản
dị của mình. Vậy đức tính giản dị ấy thể
hiện như thế nào? Văn bản “Đức tính giản
dị của Bác Hồ” của cố Thủ tướng Phạm
Văn Đồng sẽ cho ta rõ điều ấy.
II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
* Dự kiến kết quả
1. Đọc- chú thích

II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn
bản
1. Đọc- chú thích
- GV cho hs đọc tồn bộ văn bản


2. Tìm hiểu chung về văn bản
a. Tác giả

- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn
bản

- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó.
Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ
mình khơng hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự
đốn nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham
khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thơng tin
chung về văn bản qua các phiếu bài tập
a. Tác giả
Phiếu học tập 2: Tìm hiểu thơng tin về Tác giả

- Cuộc đời
+ Phạm Văn Đồng (1906-2000)
+ Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà
văn hóa lớn
+ Quê ở Mộ Đức, Quảng Ngãi
+ Ơng từng là Thủ tướng Chính phủ
trên 30 năm
+ Là học trò và cộng sự gần gũi của
Chủ tịch HCM.
- Sự nghiệp sáng tác
+ Có nhiều bài viết về văn hóa, văn
nghệ, Bác Hồ
+ Những tp của Phạm Văn Đồng hấp b. Văn bản
dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc,
tình cảm sơi nổi, lời văn trong sáng. Hồn thành phiếu học tập số 3
b. Văn bản
- Xuất xứ: - Văn bản trích từ diễn văn
Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí
phách của dân tộc, lương tâm của thời

đại đọc tại Lễ kỉ niệm 80 năm ngày
sinh của Bác Hồ (1970).
- Thể loại: nghị luận xã hội
- PTBĐ: Nghị luận
- Phép lập luận: chứng minh kết hợp
giải thích, bình luận.
- Vấn đề nghị luận: Đức tính giản dị
của Bác Hồ.
- Bố cục: 2 phần (MB và TB)
+ MB (Điều rất quan trọng... tuyệt
đẹp): Nhận định chung về Bác.


+ TB (Phần còn lại): chứng minh sự
giản dị của Bác.
III.Đọc hiểu chi tiết văn bản

III. Đọc hiểu chi tiết văn bản

1. Nhận định chung về Bác

1. Nhận định chung về Bác
-Hs đọc đoạn văn mở đầu và thảo luận
nhóm bàn:
- Luận điểm chính của tồn bài được nêu
ra trong đoạn mở đầu là gì?
- Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả?
Cách lập luận ấy nhằm khẳng định điều
gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
- Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt -> HS ghi

* Dự kiến kết quả

- Luận điểm: Sự nhất quán giữa cuộc
đời hoạt động chính trị và cuộc sống
hàng ngày giản dị của Bác.
+ Đời hoạt động chính trị….
+ Đời sống bình thường giản dị,
khiêm tốn:
- Lập luận bằng cách nêu trực tiếp
vấn đề (bằng câu văn có 2 vế đối lập,
bổ sung cho nhau)
=> Khẳng định nét đặc trưng, tiêu
biểu, nổi bật trong nhân cách vĩ đại
của HCM. Giúp ta hiểu BH vừa là
bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường, vừa
là người bình thường, gần gũi, thân
thương với mọi người.
- Đoạn 2: giải thích, nhấn mạnh “sự
nhất quán” trong cuộc đời, phẩm chất - Theo dõi tiếp đoạn văn thứ 2 và cho biết
và phong cách cao quý của Người: vai trò của đoạn văn này đối với vấn đề
trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
được khẳng định ở đoạn 1?
- Hãy chỉ ra và phân tích ý nghĩa những từ
+ Tính từ, từ Hán Việt => Ngợi ca, ngữ biểu hiện phẩm chất cao quý của
khẳng định phẩm chất vửa giải dị người?
vừa vĩ đại của Bác.
- Từ đó em có nhận xét gì về giọng điệu,

+ Giọng văn sôi nổi, lôi cuốn, trang lời văn của tác giả trong 2 đoạn mở đầu?
trọng, ngôn từ chuẩn mực, lời văn Qua đó em cảm nhận được tình cảm, thái
biểu cảm => thái độ trân trọng, ngợi độ của tác giả bài viết như thế nào đối với
ca của tác giả.
Bác?

2. Những biểu hiện của đức tính 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị


giản dị
- Giản dị trong đời sống:
+ Bữa ăn:

Phiếu học tập số 4:

Chỉ vài ba món đơn giản
Lúc ăn khơng để rơi vãi một hột cơm
Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch và thức
ăn cịn lại thì được sắp sế

-> Nhận xét: Bữa ăn đạm bạc; Bác
quý trọng biết bao kết quả sản xuất
của con người và kính trọng người
phục vụ
+ Căn nhà: “Cái nhà sàn… lộng gió
và ánh sáng”
-> Nhận xét: Đơn sơ, gần gũi với
thiên nhiên nhưng thanh bạch và tao
nhã.
- Giản dị trong quan hệ với mọi

người:
-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản
dị càng hoà hợp với đời sống tinh
thần phong phú cao đẹp.
- Giản dị trong lời nói, bài viết:
-> Đưa 2 dẫn chứng là 2 câu nói nổi
tiếng của Bác, câu nói ngắn gọn, dễ
nhớ, mọi người đều hiểu.
* Nghệ thuật chứng minh:
- Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ
thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn
gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.
- Cách lập luận chặt chẽ theo trình tự
hợp lí: giới thiệu luận điểm - chứng
minh - bình luận.
=> Giàu sức thuyết phục.
IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn
bản
* Dự kiến sản phẩm

IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn bản

- Gv hướng dẫn học sinh tổng kết, đánh giá
ý nghĩa của văn bản bằng Phiếu học tập
1. Nghệ thuật
số 5:
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận
Hồn thiện bảng sau
sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí.



2. Nội dung, ý nghĩa
- Nội dung: Bài văn cho thấy sự giản
dị trong lối sống, nói, viết là 1 vẻ đẹp
cao quý trong con người Hồ Chí
Minh.
- Ý nghĩa:
+ Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức
tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
+ Bài học về việc học tập, rèn luyện
noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
3. Ghi nhớ: (sgk 55)

Những
điều em
nắm chắc

Những
điều em
còn băn
khoăn

Nội dung

Nghệ
thuật


- Giáo viên đọc nhanh phiếu để nắm bắt
tình hình của học sinh, khắc sâu những
kiến thức các em đã nắm được, cũng như
định hướng thêm những nội dung hs chưa
nắm chắc
V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản
nghị luận hiện đại

V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản nghị luận
hiện đại

- Nắm được thông tin về tác giả, tác
phẩm ( quê quán, sự nghiệp, con
người, thể loại, phương thức biểu
đạt, xác định được nội dung, mục
đích của văn bản
- Nắm được luận điểm, luận cứ. Lí
lẽ, dẫn chứng, nghệ thuật lập luận
- Thông điệp và tác giả muốn truyền
tải
VI. Liên hệ, mở rộng
* Dự kiến kết quả

VI. Liên hệ, mở rộng

Giản dị là đặc điểm trong lối sống Em hiểu như thế nào về đức tính giản dị
của con người Việt Nam. Đây là và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
cách sống đẹp, đáng được gìn giữ và
phát huy lâu dài trong xã hội chúng
ta, đặc biệt là ngày nay với xu

hướng sống hưởng thụ, đua đòi, ăn
chơi “sành điệu”, sính ngoại nói
năng lai căng khó hiểu.


 Chính vì vậy mà giản dị là sự cần
thiết.

VII. Thực hành đọc hiểu
1 Hoạt động khởi động

- Tìm đọc câu chuyện liên quan đến" Vị tổng
thống nghèo nhất thế giới" và chỉ ra điểm chung
giữa Bác Hồ và vị tổng thống này.

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
1 Hoạt động khởi động
a. Khởi động

Gv hỏi học sinh: Hãy chia sẻ về một cuốn
sách văn học hay một tác phẩm đã để lại
trong em nhiều suy nghĩ, cảm xúc
Hs chia sẻ suy nghĩ của mình
b. Dẫn dắt vào bài
Gv dẫn dắt vào bài:
Ngay từ nhỏ, chúng ta được nghe bà kể
chuyện cổ tích, nghe mẹ hát ru bằng những
điệu dân ca ngọt ngào. Lớn lên, chúng ta
được học những bài thơ, những truyện
ngắn, được đọc những cuốn tiểu thuyết

dài… Cổ tích, ca dao, những bài thơ,
những tác phẩm truyện ấy chính là những
áng văn chương. Nhưng chúng ta có bao
giờ tự hỏi văn chương có nguồn gốc từ
đâu? Nhiệm vụ của văn chương là gì? Và
cơng dụng của nó như thế nào chưa? Để
trả lời cho những câu hỏi đó, hơm nay cơ
trị chúng ta sẽ tìm hiểu tác phẩm “Ý nghĩa
văn chương”
2. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
* Dự kiến kết quả
a. Đọc- chú thích

b. Tìm hiểu chung về văn bản

2. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
a. Đọc- chú thích
- GV cho hs đọc tồn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn
bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó.
Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ
mình khơng hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự
đốn nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham
khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
b. Tìm hiểu chung về văn bản

b1. Tác giả
Gv phát phiếu học tập số 6 để hs tìm hiểu
- Hồi Thanh (Nguyễn Đức Ngun) về tác giả và tác phẩm



1909-1982, quê Nghi Lộc- Nghệ An.
- Nhà văn, nhà phê bình văn học xuất
sắc được phong tặng giải thưởng
HCM về văn hố - nghệ thuật.
b2. Tác phẩm
- Trích cuốn “Văn chương và hành
động” sáng tác 1936.
- Thể loại Nghị luận (văn chương).
- PTBĐ: Nghị luận
- Bố cục: 2 phần.
+ Đầu...muôn loài: Nguồn gốc của
văn chương.
P2: Tiếp ... “sự sống”: Nhiệm vụ của
văn chương
P3: Cịn lại: Cơng dụng của văn
chương

b1. Tác giả
b2. Tác phẩm

3. Đọc hiểu chi tết văn bản
3.1. Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương
- Cách vào đề: Gián tiếp, dẫn chứng
“Câu chuyện về con chim bị thương
và tiếng khóc của Thi Sĩ”
-> bất ngờ, tự nhiên, hấp dẫn và xúc
động.


3. Đọc hiểu chi tết văn bản
3.1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
Đọc thầm 2 đoạn văn mở đầu văn bản
Gv chia lớp thành các nhóm để thảo luận
Nhóm 1,3: Tác giả đã vào bài như thế nào
(trực tiếp hay gián tiếp)? Nhận xét cách
vào bài?
Thảo luận theo nhóm bàn và cử đại diện
phát biểu.

Gv phát phiếu học tập số 7 để hs chia bố
cục văn bản
Phiếu học tập số 7
Hoàn thành sơ đồ để chia bố cục của văn
bản


- Cách lập luận

- HS các nhóm lắng nghe và nhận xét, bổ
sung.
Nhóm 2,4: Nêu cách lập luận của tác giả
theo gợi ý sau

* Bình: Đó là một trong những cách vào đề
trở thành phong cách khá độc đáo của nhà
văn, nhà văn, nhà phê bình văn học HT.
Học văn nghị luận chúng ta học tập phong
cách mở bài nhẹ nhàng, gợi cảm, thấm

thía, xúc động mà đầy sức lơi cuốn của tác
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương giả. Có thể nói cảm hứng thơ văn xuất phát
là lịng thương người và mn vật, từ tình thương.
mn lồi -> lòng nhân ái
- Từ nội dung câu chuyện kể, theo HT
=> quan niệm rất đúng đắn và sâu nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
sắc nhưng chưa đầy đủ
Em hãy kể một vài câu chuyện về tình
thương, lòng nhân ái và hiện thực cuộc
sống để thấy rõ nguồn gốc của văn
chương?
Thảo luận cả lớp bằng câu hỏi có vấn đề:
Có ý kiến cho rằng: “Quan niệm của Hoài
Thanh về nguồn gốc văn chương là chưa
đầy đủ”. Em có đồng ý khơng? Vì sao?
Tìm dẫn chứng.
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến cá nhân, hs
khác nhận xét, bổ sung, phản biện
* Khái quát:


+ Quan niệm của HT về nguồn gốc của
văn chương là rất đúng đắn và sâu sắc ví
dụ: Đặng Trần Cơn viết chinh phụ ngâm
khúc; Nguyễn Đình Chiểu viết Văn tế
nghĩa….; Hồ Xuân Hương viết Bánh
trôi….
+ Tuy nhiên quan niệm đó chưa hồn tồn
đầy đủ vì cịn có quan niệm khác ví dụ:
Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao

động của con người, hoặc từ nhu cầu giải
thoát con người trong cuộc sống. vd HCM
viết trong NKTT: Ngâm thơ ta vốn không
ham...tự do. Các quan niệm trên khác nhau
nhưng không loại trừ nhau mà có thể bổ
sung cho nhau. Quan niệm của HT được
chứng minh trong thực tế văn chương
Đông Tây Kim Cổ. Nguyễn Du: Đau đớn
thay ...chung. Đặng Trần Côn “Chinh...”,
HXH ...
-> ngày nay quan niệm chưa thống nhất.
-> quan niệm của HT là một trong những
quan niệm về nguồn gốc văn chương có ý
nghĩa đúng đắn, sâu sắc.
Vậy theo Hồi Thanh, văn chương có ý
nghĩa như thế nào -> tiết 2.
3.2. Ý nghĩa và công dụng của văn 3.2. Ý nghĩa và cơng dụng của văn
chương.
chương.
GV tóm tắt nội dung tiết 1 -> chuyển t2.
Gọi HS đọc đoạn văn tiếp theo
* Ý nghĩa của văn chương:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu
văn dưới đây để tìm ra hai ý nghĩa của văn
chương:
“Văn chương sẽ là…………mn hình
vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương
còn .....................”
* Ý nghĩa của văn chương:
- hình dung của sự sống

- Hình dung của sự sống
- sáng tạo ra sự sống.
+ Hình dung với nghĩa là phản ánh Nhóm 1+2: Giải thích + tìm dẫn chứng


bằng hình ảnh, hình tượng nghệ chứng minh ý nghĩa "hình dung của sự
thuật, một cách thể hiện rất đặc sống" của văn chương:
trưng, đặc thù của văn chương nghệ
thuật. Đối tượng của văn chương
chính là TN, vạn vật và chủ yếu là
cuộc sống con người
Ví dụ:
1. Văn chương ghi lại cuộc sống
lao động;Văn chương ghi lại cuộc
sống chiến đấu

2.Văn
chương
ghi lại
văn hóa,
lễ hội, trị chơi, giải trí...
3. Phản
ánh ước
mơ cơng
lý,
cải


tạo hiện thực xã hội, sự công bằng
cho người lao động của người xưa.


TruyệnThạch sanh Truyện Cây bút
thần
4. Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong
…… hát xa ) ta đã hình dung ra
được bức tranh phong cảnh Việt Bắc
tuyệt đẹp
5. Sài Gịn tơi u tác giả đã giúp
chúng ta hình dung ra cảnh và
người, trên mảnh đất đáng yêu từ
xưa đến nay .
- Sáng tạo ra sự sống.
+ Sáng tạo ra sự sống nghĩa là thế
giới nghệ thuật trong tác phẩm của
nhà văn cũng sống động, linh hoạt,
phức tạp với những đặc điểm riêng
khơng hồn tồn giống cuộc sống
hiện thực (văn chương dựng lên
những hình ảnh, đưa ra những ý
tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có
đủ mức cần để mọi người phấn đấu
xây dựng, biến chúng thành hiện
thực tốt đẹp trong tương lai)
Vd: Sáng tạo ra sự sống mới: Thế
giới lồi vật trong Dế mèn... Của Tơ
Hồi, thế giới lồi chim trong Lao
xao, thế giới kì ảo trong Cây bút
thần\
* Cơng dụng của văn chương
- Gây những tình cảm khơng có:

nhen nhóm, khơi gợi, nảy nở những
tình cảm mới tốt đẹp.
+ Văn chương làm cho ta biết vui,
buồn, hờn, giận vì những chuyện

Nhóm 3+4: Giải thích + tìm dẫn chứng
chứng minh ý nghĩa "sáng tạo ra sự sống"
của văn chương

* Công dụng của văn chương
Giáo viên phát phiếu học tập số 8, học
sinh làm việc cặp đôi
- Em hiểu thế nào là cơng dụng "gây
những tình cảm khơng có" của văn
chương? Lấy ví dụ để chứng minh
- Em hiểu thế nào là cơng dụng " Luyện
những tình cảm sẵn có" của văn chương?
Lấy ví dụ để chứng minh


không đâu, những người không quen
biết. ( Tắt đèn, Truyện Kiều, Chiếc lá
cuối cùng....)
- Luyện những tình cảm sẵn có:
Bồi dưỡng, làm phong phú, tinh tế
hơn những tình cảm ta đã có.
Tình u ơng bà, cha, mẹ… là những
tình cảm sẵn có, văn chương nhắc
nhở ta tình cảm đối với ông bà, cha,
mẹ… Văn chương giáo dục lòng

biết ơn đối với con người. (Ca dao,
Quê hương, Nói với con....)
4. Hướng dẫn đánh giá khái quát
ý nghĩa văn bản
4.1. Nghệ thuật
- Luận điểm rõ ràng.
- Lập luận vừa có lí lẽ, cảm xúc, hình
ảnh.
- Cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi
trước, khi sau, khi hòa luận điểm, khi
là 1 câu chuyện ngắn.
4.2. Nội dung, ý nghĩa
- Nội dung:
+ Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
là tình cảm, là lịng vị tha.
+ Văn chương là hình ảnh của sự
sống, sáng tạo ra sự sống...
- Ý nghĩa:
Văn bản thể hiện quan niệm sâu sác
của nhà văn về văn chương.
4.3. Ghi nhớ: (sgk 55)

4. Hướng dẫn đánh giá khái quát ý
nghĩa văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tổng kết, đánh giá
ý nghĩa của văn bản bằng Phiếu học tập
số 9:
Hoàn thiện bảng sau
Những
điều em

nắm chắc

Những
điều em
còn băn
khoăn

Nội dung

Nghệ
thuật

- Giáo viên đọc nhanh phiếu để nắm bắt
tình hình của học sinh, khắc sâu những
kiến thức các em đã nắm được, cũng như
định hướng thêm những nội dung hs chưa
nắm chắc
5 Liên hệ, mở rộng

a. Giả sử em được tham gia buổi tọa đàm " Văn


* Dự kiến kết quả

chương và đời sống" và được hỏi hai câu hỏi:
+ Văn chương ảnh hưởng như thế nào đến bản
thân em?
b. Hiện nay có rất nhiều bộ phim, sản phẩm âm
nhạc chuyển thể hoặc lấy cảm hứng từ các tác
phẩm văn học như Tôi thấy hoa vàng trên cỏ

xanh, Bánh trôi nước, Tấm Cám đã tạo ra sự thích
thú cho các bạn trẻ. Tuy nhiên cũng có ý kiến
khác cho rằng: Giới trẻ hiện nay thích xem phim,
xem ti vi hơn đọc tác phẩm văn học. Các bạn ấy
cho rằng đọc sách mất nhiều thời gian, lại phải
tưởng tượng mới hình dung ra được thế giới trong
tác phẩm. Em sẽ nói thế nào để bạn có hứng thú
với tác phẩm văn học hơn? Quan điểm của em về
vấn đề trên?

VIII. Tích hợp tập làm văn

A. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG
MINH
1. Khởi động
a.Khởi động
Gv phát phiếu học tập số 10
Sắp xếp các bước làm bài văn lập luận
chứng minh theo một trình tự hợp lí:
a.Từ luận điểm chính, xác định các luận
điểm phụ để làm rõ luận điểm chính; rồi
tiếp tục xác định những luận cứ (lí lẽ và
dẫn chứng) để làm rõ từng luận điểm
phụ
b.Sắp xếp luận điểm chính, các luận
điểm phụ với luận cứ đầy đủ thành dàn
bài theo bố cục ba phần: Mở bài, thân
bài, kết bài.
c.Xác định vấn đề cần chứng minh (luận
điểm chính, tổng quát của bài).

d.Đọc lại và sửa lỗi (nếu có trong bài
văn)
e.Viết bài văn lập luận chứng minh với
những đoạn văn, câu văn mạch lạc, liên
kết chặt chẽ với nhau.
g.Đọc kĩ đề bài để hiểu các yêu cầu của
đề

1. Khởi động
* Dự kiến sản phẩm


Trật tự sắp xếp:
..................................................................
b.Dẫn dắt vào bài: Chúng ta vừa nhắc lại
các bước làm một bài văn lập luận chứng
minh. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ áp
dụng lí thuyết này vào bài tập cụ thể
2. Luyện tập

2. Luyện tập
Gv nhắc học sinh: Với đề bài ở Sgk, học
sinh về nhà làm vào vở bài tập
Nhóm 1: Chứng minh sự giản dị của Gv chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm
Bác Hồ qua văn bản " Đức tính giản tiến hành làm một đề, làm vào phiếu học
dị của bác Hồ"
tập số
Nhóm 1: Chứng minh sự giản dị của Bác
Hồ qua văn bản " Đức tính giản dị của bác
Hồ" (phiếu học tập số 11)

Nhóm 2: Viết bài văn chứng minh
Nhóm 2: Viết bài văn chứng minh cho
cho nhận định sau: " Văn chương gây nhận định sau: " Văn chương gây cho ta
cho ta những tình cảm khơng có,
những tình cảm khơng có, luyện những
luyện những tình cảm ta sẵn có"
tình cảm ta sẵn có" (phiếu học tập số 12)
Bước 1:Tìm hiểu đề, tìm ý
* Tìm hiểu đề
Bước 1:Tìm hiểu đề, tìm ý
* Tìm hiểu đề
- Đề đưa ra thuộc kiểu bài nào?
- Kiểu bài
+ Đề 1: Nghị luận chứng minh.
+ Đề 2: Nghị luận chứng minh.
- Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì
- Vấn đề chứng minh
+ Đề 1: Đức tính giản dị của Bác qua
văn bản Đức tính....
+ Đề 2: Chứng minh " Văn chương
gây cho ta những tình cảm khơng có,
luyện những tình cảm ta sẵn có"
* Tìm ý
* Tìm ý
Đề 1:
- Đề 1:
- Vị trí của Bác?
+ Bác là vị lãnh tụ vĩ đại...
- Đức tính giản dị của Bác thể hiện trên
+Trong bữa ăn

những phương diện nào?
+Căn nhà Bác ở
- Có những lí lẽ, dẫn chứng nào?


+ Trong công việc, mối quan hệ với
mọi người
+Trong cách nói và cách viết
- Đề 2:
+ Giải thích văn chương: văn chương ở

Đề 2:
- Em hiểu như thế nào là văn chương;
những tình cảm khơng có, những tình cảm
sẵn có?
- Em sẽ đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng gì
đây được dùng theo nghĩa hẹp, khơng để làm sáng tỏ câu nói?
những thế,văn chương cịn là nơi kết tụ tinh
hoa của cuộc sống,là món ăn tinh thần vơ
cùng q giá của con người

+ Gải thích tình cảm khơng sẵn có:
những tình cảm chưa từng trải qua
+ Luyện thêm ình cảm sẵn có: sâu
đậm thêm những tình cảm sẵn có
+ Dẫn chứng

Bước 2: Lập dàn ý
Đề 1:
a. Mở bài


Bước 2: Lập dàn ý

- Giới thiệu về lối sống giản dị, thanh Đề 1
bạch của Bác mặc dù Bác trên cương
vị tối cao của đất nước.
b. Thân bài
Chứng minh Bác giản dị qua các
phương diện:
* Bác giản dị trong cách ăn
- Bữa ăn chỉ có vài ba món rau, dưa,
khi ăn Bác không để rơi một hạt cơm
nào.
- Dịp lễ tết, có món gì lạ, ngon Bác
đều mời anh chị phục vụ ăn cùng.
- Thức ăn còn lại Bác sắp xếp tươm
tất, Bác không muốn để người khác
ăn phần thừa của mình.
* Bác Hồ giản dị trong cách mặc


- Bộ quần áo cũ sờn vai, đôi dép lốp
đã mòn.
- Được tặng nhiều quần áo mới
nhưng Bác đem tặng lại những chiến
sĩ, đồng bào thiếu thốn.
* Giản dị trong cách ở
- Ở nhà sàn, căn phịng bày trí đơn
giản nhưng gọn gàng ngăn nắp “Nhà
lá đơn sơ một góc vườn/Gỗ thường

mộc mạc chẳng mùi sơn”.
- Những ngày ở Việt Bắc Bác sống
trong hang đá, cuộc sống cháo bẹ,
rau măng nhưng vẫn lạc quan.
- Khi đất nước thống nhất Người
được đó về dinh chủ tịch nhưng
Người vẫn muốn sống ở ngôi nhà sàn
đơn sơ.
- Bác giản dị, tiết kiệm trong chi tiêu,
sinh hoạt. Bác tự trồng rau, ni cá,
nếu có chi tiêu gì Bác cũng trích từ
lương của mình.
* Bác cịn thể hiện sự giản dị trong
lời nói và bài viết
- Khi sáng tác văn, thơ Bác đặt ra câu
hỏi viết cho ai và viết như thế nào.
Bác sử dụng lời ăn tiếng nói hằng
ngày rất gần gũi với người dân.
- Lúc người đọc “Tuyên Ngôn Độc
Lập”, Người đã dừng lại và hỏi một
câu rất thân tình “Tơi nói mọi người
có nghe rõ khơng”...


c. Kết bài
- Khẳng định lại lối sống giản dị,
thanh bạch của Bác.
- Rút ra bài học về tính giản dị cho
học sinh và mọi người.
Đề 2:

a.Mở bài: Giới thiệu sơ qua về lời nhận Đề 2:
định của Hoài Thanh
b.Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa của lời nhận định:
+ văn chương là gì?Văn chương được hiểu
theo nghĩa rộng thì bao gồm cả văn học,sử
học,chính trị học,triết học,.....Nghĩa hẹp
của văn chương: là tác phẩm văn học,nghệ
thuật ngơn từ,tính nghệ thuật,vẻ đẹp của
câu văn,lời văn.Thuật ngữ văn chương ở
đây được dùng theo nghĩa hẹp.khơng
những thế,văn chương cịn là nơi kết tụ tinh
hoa của cuộc sống,là món ăn tinh thần vơ
cùng q giá của con người
+ Tình cảm khơng sẵn có là những tình

cảm chưa từng trải qua
+ Tình cảm sắn có là sâu đậm thêm
những tình cảm sẵn có
=>là cơng dụng của văn chương:văn
chương đóng vai trị quan trọng trong việc
khơi nguồn cảm xúc của mỗi con người
- Dẫn chứng:
+ Gây cho ta những tình cảm khơng sẵn có
sẵn có:trong văn học có nhiều tác phẩm
như Tắt đèn của Ngơ Tất Tố,Những ngày
ấu thơ của Nguyên hồng,quan âm thị
kính,sống chết mặc bay,những câu hát than
thân...gợi lên nỗi căm phẫn xã hội thời xưa
+ Luyện cho ta những tình cảm sẵn có:câu

hát về tình yêu quê hương đất nước con
người,cảnh
khuya,rằm
tháng
riêng,.............gợi nên tình yêu thiên
nhiên,con người
c.Kết bài:khẳng định lời nhận định của
hoài thanh là hoàn toàn đúng,là lời nhận


định có cơ sở

Bước 3: Viết bài
a. Đoạn Mở bài:
b. Thân bài:
c. Kết bài:

Bước 3: Viết bài
Yêu cầu hs dựa vào dàn bài, tập viết một
số đoạn văn theo yêu cầu.

Bước 4: Đọc, sửa bài

Gv chia lớp thành 5 và phân cơng nhiệm
vụ:
Nhóm 1: đoạn Mở bài đề 1 trực tiếp và
gián tiếp
Nhóm 2: đoạn Mở bài đề 2 trực tiếp và
gián tiếp
Nhóm 3: đoạn 1 Thân bài đề 1

Nhóm 4: đoạn 1 thân bài đề 2
Nhóm 5: Đoạn kết bài cho hai đề
Các nhóm thực hiện trong thời gian 7-10
phút.
a. Đoạn Mở bài:
b. Thân bài:
c. Kết bài:
Bước 4: Đọc, sửa bài
- Đại diện trình bày bài viết (đọc, mỗi
nhóm 2-3 hs thực hiện) -> lớp nhận xét,
sửa lỗi, bổ sung.
- GV tóm tắt, kết luận, đánh giá kết quả bài
làm của hs (có thể cho điểm những hs làm
bài tốt nội dung được phân công).


1. Lí thuyết
- Các phần, các đoạn trong bài văn
phải được liên kết với nhau bằng từ
chuyển đoạn.
- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm
của đoạn văn.
- Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp
xếp hợp lí để qua trình lập luận mạch
lạc, thuyết phục.
II. Luyện tập
Đề 1: Chứng minh rằng văn chương
là hình dung của sự sống mn hình
vạn trạng
Đề 2: Chứng minh rằng văn chương

sáng tạo ra sự sống
Đề 4: Chứng minh rằng Bác Hồ luôn
yêu thương thiếu nhi

B. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN
CHỨNG MINH
1.Lí thuyết
- Để bài viết mạch lạc, các phần, các đoạn
trong bài văn lập luận chứng minh phải
đảm bảo các yêu cầu gì?
- Theo em, có cần câu chủ đề nêu rõ luận
điểm của đoạn văn khơng?
- Các câu cịn lại trong đoạn văn có nhiệm
vụ gì?
- Các lí lẽ, dẫn chứng nêu ra phải đảm
bảo những yêu cầu gì?
II. Luyện tập
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả chuẩn bị 4
đề:
Đề 1: Chứng minh rằng văn chương là
hình dung của sự sống mn hình vạn
trạng
Đề 2: Chứng minh rằng văn chương sáng
tạo ra sự sống
Đề 4: Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu
thương thiếu nhi
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét

VIẾT Viết một bài văn chứng minh: Lối sống giản dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình

và toàn xã hội
1. Trước khi viết

1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn tìm hiểu
đề (1 tiết)
Đề bài: Viết một bài văn chứng minh: Lối sống
giản dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và
tồn xã hội
+ Đề yêu cầu viết kiểu bài gì?
+ Nội dung và phạm vi bài viết như thế nào?
- Hướng dẫn hs xác định mục đích và người đọc
bằng các câu hỏi:


+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao em muốn viết về nội dung này?
- Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết
+ Xác định thao tác nghị luận, vấn đề cần nghị
luận
+ Giải thích khái niệm giản dị là gì
+ Dẫn chứng, lí lẽ chứng minh lối sống giản dị có
ích cho:
+) cá nhân: giúp ta bớt tính kiêu ngạo, kiểu cách.
Hịa dồng, gần gũi với mọi người và dễ thích nghi
với mơi trường sống dù là ở đâu
+) gia đình: bớt được các chi phí trong sinh haotj
hàng ngày, biết sống tiết kiệm, phòng khi ốm đau
bệnh tật, đem lại sự bình yên, hạnh phúc; nhận
được thiện cảm từ bà con lối xóm
+) xã hội: tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân

thành với nhau, loại trừ được những thói hư tật
xấu do sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm lành
mạnh xã hội
- Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho bài viết
bằng hoạt động trải nghiệm trước khi viết
+ Hs quan sát lối sống trong gia đình, ở trường
lớp, ngõ phố...
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
2. Viết bài

2. Viết bài (2 tiết)
- Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên lớp
- Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu cần)

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết

Gv giao nhiệm vụ cho hs rà soát và chỉnh sửa lại
bài của mình theo hướng dẫn hoặc sau khi được
trả bài

NĨI VÀ NGHE:
1. Chuẩn bị nói

- Sau khi đọc/ xem và nhận xét bài viết của hs, gv
yêu cầu hs chuyển nội dung bài viết thành bài nói
(thuyết trình): Em hãy chứng minh: Lối sống giản
dị mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và tồn

xã hội
- Gv hướng dẫn hs xác định nội dung, mục đích
nói bằng các câu hỏi:
+ Em muốn chứng minh điều gì
+ Mục đích chia sẻ của em là gì?
- Gv hướng dẫn hs ghi chú ngắn gọn nội dung sẽ


2. Thực hành luyện nói

3. Đánh giá bài nói

trình bày để hỗ trợ cho hs trong q trình nói
- Gv yêu cầu hs luyện nói theo cặp/ nhóm:
+ Gv giao nhiệm vụ cho từng cặp hs thực hành
luyện nói theo phiếu ghi chú đã xây dựng (mối
người được trình bày trong thời gian 5-7')
+ Hs trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách nói của
bạn (Bài trình bày có tập trung chứng minh về lợi
ích của lối sống giản dị khơng?Ngơn ngữ sử dụng
có phù hợp với mục đích nói và đối tượng tiếp
nhận khơng? Khả năng truyền cảm hứng thể hiện
như thế nào ở các yếu tô phi ngơn ngữ, âm lượng,
nhịp điệu, giọng nói, cách phát âm..)
+ Gv hướng dẫn hs thực hành nói: Cần phát huy
những đặc điểm của các yếu tố kèm lời và phi
ngôn ngữ trong khi nói như ngữ điệu, tư thế, ánh
mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu hs luyện nói trước lớp:
+Gv cho 2 hoặc 3 cặp hs trình bày trước lớp(5-7');

những hs cịn lại thực hiện hoạt động nhóm: theo
dõi, nhận xét đánh giá (vào phiếu)
- Gv hướng dẫn hs lắng nghe, đánh giá bài của
bạn bằng phiếu đánh giá (mức độ 5 là mức độ tốt
nhất)
Tiêu
Biểu hiện
Mức độ
chí
đạt được
1 2 3 4 5
1. Khả 1.1 Nói lưu lốt, phát
năng
âm chuẩn, trơi chảy
thành 1.2 Nói truyền cảm,
thạo
ngữ điệu, âm lượng phù
khi
hợp, hấp dẫn với người
nói
nghe
2. Nội 2.1 Nội dung bài trình
dung
bày tập trung vào vấn
nói
đề chính (kỉ niệm về
lần...)
2.2 Nội dung trình bày
chi tiết, phong phú, hấp
dẫn

2.3 Trình tự trình bày
logic
3. Sử
3.1. Sử dụng từ vựng
dụng
chính xác, phù hợp
từ ngữ 3.2 Sử dụng từ ngữ hay,
hấp dẫn, ấn tượng
4. Sử
4.1 Dáng vẻ, tư thế, ánh


dụng
p.tiện
phi
ngơn
ngữ
phù
hợp
5. Mở
đầu và
kết
thúc

mắt, nứt mặt phù hợp
với nội dung thuyết
trình
4.2 Sử dụng những của
chỉ tạo ấn tượng, thể
hiện thái độ thân thiện,

giao lưu tích cực với
người nghe.
5. Mở đầu và kết thức
ấn tượng

- Gv hỏi thêm về ấn tượng của hs khi nghe bài
trình bày của bạn bằng câu hỏi gợi dẫn:
+ Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của
bạn?
+ Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì trong
phần trình bày của bạn


Phiếu học tập số 2

CUỘC ĐỜI

TÁC GIẢ
PHẠM VĂN
ĐỒNG

SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×