Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI SINH9 HKI 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.08 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PGD-ĐT HUYỆN BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ( 2012- 2013) MÔN: SINH HỌC 9 THỜI GIAN: 60 PHÚT. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ Chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. 1. Các thí nghiệm của Menđen.. - Nhận biết được tính trạng trội, lặn.. Xác định được kiểu gen của: P, F1. Số câu : 5 Số điểm 3,5 đ Tỉ lệ 35 %. 2câu 0,5đ (5%) - Nêu kích thước hiển vi của NST.. 2 câu 0,5đ ( 5%) - Trình bày được những diến biến cơ bản của NST qua các kỳ giảm phân. - Xác định được cặp NST giới tính ở người. 5câu 1,25đ (12,5%) - Kể được các loại ARN. - Giải thích được mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 1câu 1câu 0,25đ 2đ (2,5%) (20%) 9. 2. Nhiễm sắc thể.. Số câu : 6 Số điểm 3,25 Tỉ lệ 32,5%. 3. AND và Gen Số câu : 5 Số điểm 3,25 Tỉ lệ 32,5% Tổng số câu 16 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%. 1câu 2đ (20%) - Nêu được thành phần hóa học của AND. - Nêu được thành phần hóa học của Prôtêin. 2câu 0,5đ (5%) 5 3đ ( 30%). 4đ( 40%). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ. TL. TNKQ. TL. - Thực hiện được cách giải bài tập của lai 1 cặp tính trạng. 1câu 2,5đ (25%). Viết được mạch ARN tổng hợp từ AND. 1câu 0,5đ (5%) 2 3đ( 30%). ĐỀ A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 đ ) Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất ? (1đ) 1. Cặp NST giới tính ở người là : A. AX, AY B. AA, XY C. XX, XY D. Cả a, b và c đều đúng. 2. AND là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C,H,O,K,P. B. O,N,C,H,P. C. O,P,N,K,Zn. D. Cả a, b và c đều đúng. 3. ARN được chia thành các loại khác nhau như: A. mARN, tARN, rARN. B. mARN, zARN, tARN. C. tARN, xARN, rARN. D. Cả a, b và c đều đúng. 4. Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là: A. C,H,P,N. B. H,O,N,C. C. O,N,C,P. D. Cả a, b và c đều đúng. 5. Tính trạng trội được biểu hiện A. chỉ ở F1. B. chỉ ở F2. C. có thể ở P và các thế hệ con cháu. D. chỉ ở P. 6. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện A. chỉ ở F2. B. chỉ ở F1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. ở cả P và thế hệ con cháu. D. biểu hiện ở P và F2. 7. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: A. Toàn quả vàng C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng B. Toàn quả đỏ D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: A. P: AA x aa C. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA D. P: Aa x aa Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II.(1đ) Cột A Kết Cột B quả 9. Kì đầu. 9 ….. A. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của 10. Kì giữa. 10 ….. thoi phân bào. 11. Kì sau. 11 ….. B. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với 12. Kì cuối. 12 ….. số lượng là đơn bội. C. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. D. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB. B. TỰ LUẬN ( 7đ) : Câu 1. (2,5đ) Cho hai loài thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen. a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2. b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Câu 2. (2đ) Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào ? kích thước, hình dạng và cấu trúc của NST ở kì đó ? Câu 3. (0,5đ) Một đoạn AND có câu trúc như sau: Mạch 1: A - G - T - X - X - A - T Mạch 2: T - X - A - G - G - T – A Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 4.(2đ) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thể nào qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → tính trạng. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM : A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. B. A. B. C. C. A. D. C. A. D. B. B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm ) Câu 1. (2,5đ). Câu 2 (2đ). Câu 3. ( 0,5đ). a. F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A - lông đen ; a - lông trắng. Ta có sơ đồ lai như sau : P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng ) Gp : A a F1 : Aa 100% lông đen F1 x F1 : Aa x Aa GF1 : 1A : 1a 1A : 1a F2 : 1AA : 2Aa : 1aa Vậy F2 có kiểu hình là 3 lông đen và 1 lông trắng. b. Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau : P: Aa x aa Gp : 1A : 1a a F: 1Aa : 1aa Vậy khi cho F1 lai phân tích thì được kết quả như sau : Kiểu gen : 1Aa và 1 aa Kiểu hình : 1 lông đen và 1 lông trắng.. 0.5. - Cấu trúc điển hình của NST được thể hiên rõ nhất ở kì giữa. - Kích thước, hình dạng : + Hình dạng : Hình que, hình hạt, hình chữ V,.... + Dài : 0,5 – 50 Mm + Đường kính : 0,2 – 2 Mm. - Cấu trúc : Ở kì giữa NST gồm 2 crômatit ( nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.. 0,5đ 0,5đ. Câu 4. Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng: ( 2 điểm) Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó định trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.. Ký duyệt Tổ chuyên môn. 1đ. 1đ. 0,5đ. ARN : A – G – U – X – X – A - U. Hiệu Trưởng. 1đ. GV ra đề. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lê Thị Bích Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Họ và tên : ................................. Lớp 9 .... TRƯỜNG THCS .................................... Ngày .... tháng….. . năm 2012. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Sinh học 9 Điểm. Lời phê của thầy, cô giáo. A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. ( 3 đ ) Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất ? (1đ) 1. Cặp NST giới tính ở người là : a. AX, AY b. AA, XY c. XX, XY d. Cả a, b và c đều đúng. 2. AND là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: a. C,H,O,K,P. b. O,N,C,H,P. c. O,P,N,K,Zn. d. Cả a, b và c đều đúng. 3. ARN được chia thành các loại khác nhau như: a. mARN, tARN, rARN. b. mARN, zARN, tARN. c. tARN, xARN, rARN. d. Cả a, b và c đều đúng. 4. Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là: a. C,H,P,N. b. H,O,N,C. c. O,N,C,P. d. Cả a, b và c đều đúng. Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây: (1đ) Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) ………… cần xác định (2)………… với cá thể mang tính trạng (3)………… Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen (4)…………, còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. Câu 3. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về những biến đổi cơ bản của NST trong giảm phân II. (1đ) Cột A 1. Kì đầu. 2. Kì giữa. 3. Kì sau. 4. Kì cuối.. Kết quả 1 ….. 2 ….. 3 ….. 4 …... Cột B a. NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. b. Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. c. NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. d. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB.. B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7đ) : Câu 1. Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen. a. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2. b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? (2,5đ) Câu 2. Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào ? kích thước, hình dạng và cấu trúc của NST ở kì đó ? (2đ) Câu 3. Một đoạn AND có câu trúc như sau: Mạch 1: A - G - T - X - X - A - T.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mạch 2: T - X - A - G - G - T – A Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. (0,5đ) Câu 4. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện như thể nào qua sơ đồ sau: ( 2đ) Gen (một đoạn AND) → mARN → Prôtêin → tính trạng.. BÀI LÀM.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×