Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bai 22 dia 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.83 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1- Số dân • Số dân của nước ta năm 1999 và 2003 là bao nhiêu? So với các nước Đông Nam Á và thế giới, dân số nước ta đứng thứ mấy? Tổng điều tra dân số 2009 dân số nước ta là bao nhiêu người?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2- Sự gia tăng dân số. 2- Sự gia tăng dân số. -. Dựa biểu đồ trên , em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta qua các thời kỳ 1954- 2003.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Dân số nước ta năm 1999 là 76,3 triệu người • Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, đứng thứ 3 so với các nước ĐNA, thứ 14 trên thế giới. • Dân số nước ta qua Tổng điều tra dân số 2009 ( O h ngày 1/4/2009) là 85.789.573 người , thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới. • Dân số nước ta năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến “Bùng nổ dân số” ở nước ta từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỷ 20 + Dân số nước ta tăng hàng năm là 1 triệu người + Theo TK ngày 1/4/2009 có 5 tỉnh thành phố có số dân đông cả nước, Tp.HCM đang có 7.123.340 người, tiếp đến là Hà Nội với 6.448.837, Thanh Hóa 3.400.239, Nghệ An 2.913.055 và Đồng Nai là 2.483.211 người. Bắc Kạn là tỉnh có dân số thấp nhất cả nước với 294.660 người.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 22- dân số Sự gia tăng dân số. 2- Sự gia tăng dân số. Dựa biểu đồ trên , vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> • Nhận xét: - Từ 1954 đến nay(2009) tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% 1,1%. Dân số nước ta vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 ( sai số thuần là 0,3%) Là do:. Tỉ lệ sinh còn cao trên 1,0%. Số người dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình còn ít, số người đẻ con thứ 3 còn nhiều..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bảng 2.1 Tỉ lệ tăng tự niên của dân số ở các vùng năm 1999. Các vùng. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số năm 1999(%). Cả nước. 1,43. + Thành thị + Nông thôn. 1,12 1,52. Trung du và miền núi Bắc Bộ + Tây bắc + Đông bắc. 2,19 1,30. Đồng bằng Sông Hồng. 1,11. Bắc Trung Bộ. 1,47. Duyên hải Nam Trung Bộ. 1,46. Tây nguyên. 2,11. Đông Nam Bộ. 1,37. Đồng bằng Sông Cửu Long. 1,39.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> • Em hãy xác định các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất và cao nhất, các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn trung bình cả nước?. Em hãy: -Nêu nguyên nhân của sự gia tăng tự nhiên và dân số đông ?. - Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYÊN NHÂN • Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ • Tỉ lệ sinh còn cao • Phong tục tập quán lạc hậu: trọng con trai cần nhiều lao động • Thời bao cấp một số chính sách chưa hợp lí: đông con được chia nhiều ruộng,chia nhiều thóc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình ảnh thể hiện hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hậu quả NGHÈO ĐÓI CUỘC SỐNG THẤP. Ảnh hưởng tới môi truờng (đất , nước, rừng…). Dân số đông. Ảnh hưởng tới giáo dục văn hoá, y tế…. Thừa lao động thiếu việc làm Nảy sinh tệ nạn xã hôi (trộm cắp, cờ bạc…).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2- Cơ cấu dân số • a) Theo giới tính: Thảo luận nhóm: • - Em nêu nguyên nhân dẫn đến dân số trẻ? - Dựa vào bảng 2.2(9) hãy nhận xét: - + Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 19791999 - +Cơ cấu về giới có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KT-XH ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2- Cơ cấu dân số • b) Theo độ tuổi: • Thảo luận nhóm • Dựa bảng 2.2 (9) em nhận xét: • Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta từ 1979-1999 ? • Cơ cấu theo nhóm tuổi có thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế- xã hội?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV liên hệ thực tế ở từng địa phương về giới và độ tuổi • Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đìnhnên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm • - Tỉ số giới tính đang dần mất cân đối giữa • nam /nữ ( hiện nay tỉ số 115 nam/100 nữ) • -Cơ cấu theo độ tuổi đang có sự thay đổi : tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tỉ lẹ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn ) Tính tỉ lệ tăng tự nhiên %= %. 10. 32,5. 19,9. Tỉ lệ tăng tự nhiên. 7,2. 1979. 5,5. 1999. Năm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×