Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiet 21 DLBTKL 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>M¤N: HãA HäC. GI¸O VI£N: tr¬ng träng dòng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 1. Nêu bản chất của phản ứng hóa học? 2. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không? b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thí nghiệm: * Cách tiến hành: - Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) .. - Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quan sát thí nghiệm sau: Dung dịch: Bari. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. clorua BaCl2. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quan sát thí nghiệm sau:. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trả lời câu hỏi thảo luận 1: * Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? * Có phản ứng hóa học xảy ra. - Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat(BaSO4), chất này không tan. + Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng? *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trả lời câu hỏi 1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng 2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm? * Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lô-mônô-xôp (17111765). La-voa-diê (1743-1794). Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ? Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 ) Cl Cl. Cl Cl. Na Na Na Na. Na. Cl. Na. Cl. Bari. sunfat sunfat Bari. sunfat. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Barisunfat Natriclorua. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2). Cl. Cl. Na. Na. Na. Cl. Na. Bari Bari. sunfat. Cl. sunfat Bari. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Na. Cl. Cl. sunfat. Na. Barisunfat Natriclorua. Trong quá trình phản ứng. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> •Trả lời câu hỏi thảo luận 2: - Bản chất của phản ứng hoá học là gì? Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. - Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không? Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PT :. A+BC+D. Ta có: mA + mB = mC +mD. mA= (mC+ mD) - mB mC = (mA+mB )- mD Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng. Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua (BaCl2) Ta có :. (Na2SO4) m. BaCl2 + mNa2SO4. (BaSO4) = m. (NaCl). BaSO4 + mNaCl.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Áp dụng: Đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ nặng 232 gam a)Viết phương trình chữ của phản ứng. b)Tính khối lượng của sắt đã dùng. Tóm tắt:. a)PTch÷: s¾t + khÝ oxi  oxit s¾t tõ b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:. Biết:. moxit sắt từ =232g moxi = 64g a/ Viết PT chữ của PƯ. msắt + m oxi = moxit sắt từ. b/ msắt = ? g. msắt = moxit sắt từ - moxi m s¾t = 232 - 64 = 168(g) VËy khèi lîng cña s¾t cần dùng lµ 168 g.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI TẬP 1. Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là: A. 128 kg B. 84 kg C. 44 kg D D. 40 kg.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Cho 10,6 g natricacbonat tác dụng với dung dịch axit clo hidric thu được 11,7g natri clorua 1,8 g nước và 4,4g cacbonic. Khối lượng axit tham gia phản ứng là: A. 20,6g. B. 7,3g. C. 15g. D. 14,6g.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Biết n-1 chất , tính được m chất còn lại Số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi. mC = (mA+mB )- mD. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. Tổng mtham gia= Tổng msản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> DẶN DÒ: -Học bài -Làm bài tập 1, 2, 3 sgk/54 -Đọc trước bài phương trình hoá học.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×