Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA thang 10 tron chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.58 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I/ MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ THÁNG 10/2011 1. Phát triển thể chất: - Trẻ ăn đúng bữa, ngủ đủ giấc có cân nặng, chiều cao hợp lý - Thực hiện các VĐCB đúng tư thế và theo hiệu lệnh của cô: Trườn theo hướng thẳng - Biết phối hợp bộ phận cơ thể trong vận động: Tung và bắt bóng với người đối diện. Ném trúng đích bằng 1 tay - Thực hiện được các vận động tinh: tô màu không lem, vẽ chân dung, vẽ nhà, lắp ráp các chi tiết lớn - Biết tên 1 số món ăn hàng ngày ở trường và ở gia đình, biết ăn các loại thức ăn khác nhau có lợi cho sức khỏe - Có 1 số thói quen tốt trong ăn uống và giữ gìn sức khỏe: gọi người lớn khi ốm, đau. Tự cởi, mặc quần áo, đội mũ nón phù hợp khi thời tiết thay đổi. Biết 1 số nơi nguy hiểm và nơi không an toàn cho bản thân và gia đình: bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng. 2. Phát triển nhận thức: - Thích đặt câu hỏi và tìm hiểu các SVHT xung quanh: Quan tâm đến sự thay đổi rõ nét trong gia đình: Thêm người, thêm đồ dùng mới - Biết được 1 số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác, (họ tên, tuổi, giới tính, sở thích, hình dáng bên ngoài, địa chỉ gia đình…) hiểu biết về mối quan hệ và công việc của mỗi thành viên trong gia đình - Có khả năng so sánh sự giống và khác nhau của bản thân so với người thân và thể hiện lại sự hiểu biết về sự kiện khám sức khỏe qua trò chơi - Có 1 số hiểu biết về các nhu cầu của gia đình (nhu cầu dinh dưỡng, quan tâm lẫn nhau…)Nhận biết 1 số qui tắc đơn giản trong gia đình - Biết đếm các đồ dùng đồ trong gia đình trong phạm vi 10. Xếp tương ứng 1 -1. Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo 3. Phát triển ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa 1 số từ chỉ khái quát về bản thân, 1 số đồ dùng trong gia đình. Nghe đọc, hiểu 1 số bài thơ, ca dao, đồng dao, bài vè phù hợp chủ đề - Biết bày tỏ nhu cầu mong muốn của mình bằng ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện và giới thiệu về bản thân, gia đình, về những sở thích của bản thân và gia đình - Có khả năng rõ ràng các từ: Biết lắng nghe và trả lời, chào hỏi lễ phép với mọi người, với người thân trong gia đình “Chào hỏi, thưa gởi, cám ơn, xin lỗi..” - Nghe hiểu nội dung truyện kể phù hợp độ tuổi - Có 1 số kỹ năng cầm sách đúng chiều, lật nhẹ nhàng từng trang sách, nhận ra 1 số ký hiệu đơn giản trong gia đình 4. Phát triển tình cảm, quan hệ xã hội: - Biết ý thức về bản thân: Nói được tên tuổi của bản thân, của bố mẹ và các thành viên trong gia đình - Nhận biết cảm xúc của người khác, biểu lộ cảm xúc của bản thân với các thành viên trong gia đình - Biết tham gia vào các hoạt động cùng các bạn và gia đình mạnh dạn tự tin khi phát biểu - Có ý thức tôn trọng quan tâm và giúp đỡ các thành viên trong gia đình. Biết chờ đến lượt khi khám sức khỏe - Thực hiện được 1 số qui định ở lớp và gia đình. Biết nói lời cảm ơn, trả lời lễ phép khi bác sĩ khám bệnh 5. Phát triển thẩm mỹ: - Thích tìm hiểu và bộc lộ cảm xúc phù hợp trước thiên nhiên, cuộc sống - Hát tự nhiên và đúng theo giai điệu bài hát theo chủ đề và thể hiện vận động nhịp nhàng các bài hát theo chủ đề - Biết sử dụng 1 số nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra 1 số sản phẩm đơn giản, sử dụng các nét vẽ để xé dán tạo ra đồ dùng đồ chơi theo ch. II/ NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Phát triển thể chất: - Thực hiện bài tập thể dục sáng: bài tập 2. Đảm bảo chế độ ăn ngủ, sinh hoạt của lớp - Thực hiện các vận động cơ bản: Trèo theo hướng thẳng, tung bắt bóng với người đối diện, ném trúng đích bằng 1 tay - Thực hiện vận động tinh: tô màu không lem, lắp ráp 5 -6 chi tiết lớn - Tự cơi, mặc quần áo, tự rửa tay chân sau khi đi vệ sinh, khi tay chân bẩn - Nhận biết các nhóm thực phẩm có nhiều đạm. Biết 1 số món ăn đơn giản: chiên, xào, kho, canh - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng không an toàn: cầu thang, bếp đang nấu, bàn là… 2. Phát triển nhận thức: - Hay đặt câu hỏi và thích khám phá tìm hiểu các SVHTXQ - Họ, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích, số điện thoại, số xe …của bản thân những thành viên trong gia đình - Nhận ra những người thân trong gia đình, qui mô gia đình - Nói tên gọi cách sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt trong gia đinh. Đếm đồ dùng trong gia đình, xếp tương ứng 1 – 1. Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo - Nhận biết các nhu cầu và qui định của gia đình. Chức năng các giác quan và các bộ phận cơ thể mình giống và khác nhau với bạn - Biết tên gọi cách sử dụng một số đồ dùng vệ sinh cá nhân đúng cách - Thể hiện lại sự hiểu biết về sự kiện khám sức khỏe qua trò chơi (phân vai bác sĩ, vẽ đồ dùng bác sĩ, xây phòng mạch bác sĩ) 3. Phát triển ngôn ngữ: - Hiểu được các từ chỉ tên gọi, chức năng của các giác quan.. - Hiểu nghĩa 2- 3 từ khái quát chỉ SVHT đơn giản gần gũi - Nghe, hiểu nội dung truyện trong chủ đề - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, câu đố về bản thân, về các giác quan, gia đình - Nói rõ ràng. Trả lời câu hỏi: ai? Cái gì? ở đâu? - Sử dụng từ chỉ lễ phép: mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi, dạ thưa khi bác sĩ khám bệnh… - Nói và thể hiện được cử chỉ điệu bộ, nét mặc phù hợp yêu cầu hoàn cảnh - Kể lại được nội dung câu chuyện đã được nghe - Mô tả lại sự vật hiện tượng qua tranh ảnh - Đọc thuộc thơ, đồng dao ngắt nghỉ nhịp nhàng. - Cầm sách đúng chiều, giở từng trang xem, nhìn vào tranh gọi tên nhân vật trong truyện - Làm quen1 số ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh nam, nữ, nơi nguy hiểm 4. Phát triển tình cảm, quan hệ xã hội: - Biết được tên tuổi của bản thân, của bố mẹ và các thành viên trong gia đình - Biểu lộ cảm xúc của bản thân qua lời nói cử chỉ với các thành viên trong gia đình. Nhận ra cảm xúc của người khác - Thực hiện 1 số các hoạt động cùng gia đình và cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Biết quan tâm và giúp đỡ các thành viên trong gia đình. Biết chờ đến lượt khi khám sức khỏe - Thực hiện được 1 số qui định ở lớp và gia đình (cất đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp, giờ ngủ không làm ồn, không để tràn nước, tắt quạt khi ra khỏi phòng….) - Biết nói lời cảm ơn, trả lời lễ phép khi bác sĩ khám bệnh 5. Phát triển thẩm mỹ: - Vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc phù hợp chủ đề - Sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. - Vẽ, cắt, xé dán các chi tiết còn thiếu trên gương mặt, trên trang phục.. … - Hát đúng giai điệu, rõ lời, vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc - Tập trung chú ý hoàn thành sản phẩm - Tham gia các hoạt động tạo hình, ca múa, đọc thơ, kể chuyện.... LỊCH HOẠT ĐỘNG CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 1. THỨ HAI. THỨ BA. THỨ TƯ. KPCĐN. VĐCB Trườn bằng tay này chân kia theo hướng thẳng. VẼ Phối hợp các nét cong, nét gấp khúc để vẽ chân dung. TUẦN 1 Cơ thể tôi Cơ thể tôi (03/10  07/10/2011) TUẦN 2 KPCĐN (10/10  Tôi cần gì để 14/10/2011) lớn lên và khỏe mạnh Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh (sự kiện KSK) TUẦN 3 Gia đình của bé (17/10  21/10/2011. VĐCB Ném trúng Gia đình của đích bằng 1 bé tay. VĐCB: Tung và bắt bóng với người đối diện. TOÁN Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. TRUYỆN Nghe hiểu nội dung truyện và kể lại đã được nghe có sự giúp đỡ. NẶN TOÁN Dùng kỹ năng Đo dung tích lăn dọc, ấn bằng 1 đơn vị bẹt để nặn đo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. MỞ CHỦ ĐỀ:. THỨ SÁU. TRUYỆN TOÁN Nghe hiểu nội So sánh chiều dung truyện dài 3 đối và kể lại đã tượng được nghe có sự giúp đỡ ÂM NHẠC THƠ NẶN TOÁN Hát đúng giai Đọc thuộc bài Trẻ biết sử Xếp tương điệu lời ca, thơ, phát âm dụng các kỹ ứng 1 – 1 thể hiện tình rõ năng: Xoay cảm bài hát tròn, lăn dọc để nặn. KPCĐN. TUẦN 4 KPCĐN Nhu cầu gia đình bé Nhu cầu gia (24/10  đình bé 28/10/2011). THỨ NĂM. ÂM NHẠC: Chú ý nghe, hát theo và lắc lư theo bài hát THƠ Đọc thuộc bài thơ, đọc rõ lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Cho trẻ soi gương và tự nhận xét về bản thân Cô treo tranh gia đình của bé cho trẻ quan sát Sau khi xem xong cô đặt câu hỏi với trẻ: + Trong ảnh là ai vậy? + Ảnh gồm có những ai? + Họ đang làm gì? Những người trong ảnh tên gì? 2. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ: - Xem phim, hình ảnh và trò chuyện về: Bản thân và gia đình bé - Quan sát và mô tả lại về đặc điểm nổi bật của bản thân và các thành viên trong gia đình - Bé tập làm nội trợ: cùng mẹ pha nước cam - Sưu tầm và làm bộ sưu tập hình ảnh bé về gia đình bé - Trò chuyện về các mối nguy hiểm bàn là, bếp lửa, cầu thang… - Nặn quà tặng người thân, vẽ chân dung bé - Tổ chức các hoạt động khám phá sự kiện khám sức khỏe 3. ĐÓNG CHỦ ĐỀ: (Chiều thứ sáu, ngày 28/10/2011 ) - Chuẩn bị: + Tập giới thiệu chương trình (Cô và 2 trẻ). + Mỗi trẻ tự làm 1 món đồ dùng, đồ chơi + Sưu tầm và tập đọc câu đố. + Tập tiết mục văn nghệ. + Tập đọc và biểu diễn bài thơ. + Sắp xếp chổ ngồi và trang trí sân khấu. + Trưng bày trước các sản phẩm theo nguyên vật liệu. - Chương trình: “Liên hoan gia đình” 1. Giới thiệu khai mạc vũ hội. 2. Hát múa tập thể bài “Cả nhà thương nhau”  Cả lớp tham gia với đội hình vòng tròn. 3. Chơi đọc và giải câu đố về bé và gia đình  cá nhân trẻ đố cho các bạn đoán. 4. Biểu diễn bài “tổ ấm gia đình”  1 nhóm trẻ ca và múa ninh họa. 5. Đọc thơ “em yêu nhà em”: Một nhóm trẻ biểu diễn và minh họa động tác. 6. Trưng bày và giới thiệu các sản phẩm của trẻ thực hiện trong cả chủ đề. 4. HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ: - Giao cho trẻ về nhà sưu tầm hình ảnh đồ dùng đồ chơi, trang phục nguyên vật liệu để làm đồ dùng đồ chơi đem vào lớp. - Liên hệ với PH để xin 1 số nguyên vật liệu phế thải làm đồ dùng đồ chơi - Sưu tầm 1 số đĩa hình về các hoạt động của bé và gia đình - Tranh, ảnh, đồ chơi, lô tô…về bé và gia đình - Tìm hiểu trước về các hoạt động của bé ở lớp, ở gia đình và sinh hoạt gia đình - Bổ sung các đồ dùng, đồ chơi, dụng cụ học tập phục vụ cho các hoạt động phù hợp với chủ đề. - Làm thêm các con rối, tranh rỗng về các đồ dùng đồ chơi, trang phục của bé - Sưu tầm thêm nhiều mẫu sản phẩm làm từ nguyên vật liệu tái sử dụng.. -. Lên kế hoạch tổ chức cho các cháu tham gia sự kiện khám sức khỏe. IV/ KẾ HOẠCH TRỢ GIÚP TRẺ CHƠI Nội dung nhiệm vụ. Các biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 1 TCÑV: Giúp trẻ mở rộng nội dung chơi KK trẻ tạo tình huống khi chơi Trẻ biết đổi vai chơi với nhau. TCXD: - Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi.. - Biết hợp tác với nhau khi chơi. TCHT: Giuùp treû giaûi quyeát caùc hành động nhận thức, hành động thực hành. Giuùp treû giaûi quyeát caùc hnàh động chơi với các mức độ phức tạp khác nhau TCVÑ: Giuùp treû tuaân thuû trình tự hành động chơi, kèm lời nói hoặc ngược lại. Laøm roõ ND cuûa troø chôi để dặt ra nhiệm vụ cụ theå. Tuần 2. Trò chuyện với trẻ về đặc điểm giới tính, sở thích của trẻ Trò chuyện cùng trẻ về vai chơi Nhận biết vai và xưng hô đúng vai chơi. Tuần 3. Tuần 4. Đặt câu hỏi và kk trẻ đưa ra câu hỏi, giúp trẻ đưa ra tình huống KK trẻ sử dụng nguyên vật liệu thay thế Cùng chơi với trẻ đóng 1 vai làm thành viên trong gia đình.. Trò chuyện cùng trẻ về công việc của bác sĩ -Cho trẻ xem các bức tranh hình ảnh về Bác Sĩ, phòng khám bệnh Giúp trẻ làm rõ ý tưởng mô hình bằng cách tập làm “kỷ sư nhí”Cùng trẻ chuẩn bị đồ chơi với nguyên vật liệu khác nhau. Mỗi trẻ tự có trách nhiệm với công việc của mình và hoàn thành tốt công việc đó. - Tập cho trẻ cách vẽ,tô màu,xé,dán hình bé trai và bé gái, và các loại đồ dùng trong gia đình , phong phú về chủng loại, cũng như nguyên vật liệu…. Cô cùng chơi với trẻ, gợi ý, hướng dẫn trẻ phân loại ĐD gia đình (trang phục, các đồ dùng cá nhân), chơi từ lô tô đó,làm Album bản thân và người thân trong gia đình (cha, mẹ). Bao quát trợ giúp trẻ phân công làm mô hình hoàn thiện,đẹp mắt,thẫm mỹ. Theo dõi việc trẻ thể hiện tinh thần thi đấu tích cực. Nhắc nhở trẻ không thể hiện thái độ tiêu cực khi bạn chơi chưa được tốt, biết chờ đến lượt.. KẾ HOẠCH TUẦN 1 CƠ THỂ TÔI (Từ 03/10  07/10/2011) - Khám phá 5 giác quan - Trò chuyện với trẻ về tên gọi, vị trí của từng bộ phận. - Vẽ những chi tiết còn thiếu trên trên cơ thể, in bàn tay, bàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các bộ phận cơ thể. CƠ THỂ TÔI. Bảo vệ cơ thể tôi. Chức năng các bộ phận. - Truyện: “Cái mồm” - TD: trườn theo hướng thẳng về nhà - TH : Vẽ chân dung bé - TC: Đôi mắt - Hiểu các từ chỉ tên gọi, chức năng của các giác quan - Nhìn tranh kể lại chuyện theo khả năng của trẻ - Trang trí cái mũi - Nặn vòng đeo tay. - Trò chuyện với trẻ về cách bảo vệ cơ thể và phòng 1 số bệnh thông thường…. - Hát : Tôi bị ốm - ĐV: Bác sĩ khám bệnh, - Thao tác vệ sinh: Rửa tay bằng xà phòng, rửa lau mặt, chải răng. - Đặt và trả lời các câu hỏi về bản thân.. Lịch tuần 1: CƠ THỂ TÔI (Từ 03/10 07/10/2011) THỜI ĐIỂM. THỨ 2. THỨ 3. THỨ 4. THỨ 5. THỨ 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Rèn thói quen đánh răng, rửa tay. Đón trẻ - Phối hợp PH: Trao đổi về sức khỏe, học tập của trẻ, xin vật liệu trang trí… Thể dục - TDS: Phát triển các nhóm cơ cho trẻ, kỹ năng thực hiện các động tác theo hiệu lệnh sáng. - Tập động tác hỗ trợ VĐCB: ĐT Chân: Đưa 1 chân lên trước khụy gối (4l×8 nhịp). Điểm danh. Hoạt động có chủ định. Hoạt động ngoài trời.. - Điểm danh: Tổ trưởng điểm danh  báo cáo với cô. Quan tâm đến bạn vắng. - Thời gian + Thời tiết: Gở lịch, gắn băng từ thứ, ngày, tháng. QS và nhận xét bầu trời - Giới thiệu sách truyện mới: “Cái mồm” - Tâm trạng: vui, buồn, ngạc nhiện  trẻ nêu được vì sao vui, buồn, ngạc nhiên. - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày: Hôm qua chuẩn bị những gì? Để hoạt động gì sáng nay (chiều nay)? - Kể về những ngày nghỉ ở nhà (làm gì? Đi đâu?) - Trao đổi về ND chủ đề (đặc điểm bản thân bé). KPCĐN. - Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng. - Giới thiệu sách mới.. Cơ thể tôi. Trườn theo hướng thẳng về nhà. VĐCB. - Dự báo thời tiết. - Trao đổi về trạng thái cảm xúc.. VẼ Chân dung bạn. - Dự báo thời tiết. - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày.. - Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng. - Cô nhắc nhở nội qui, qui định của lớp. TRUYỆN. TOÁN So sánh chiều dài 3 đối tượng. Cái mồm. * MĐYC: + Trẻ chơi đúng luật, chơi nhịp nhàng với đồng dao, biết sử dụng đúng các đồ chơi ngoài trời. + Biết sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng từ tổng thể đến các chi tiết, bộ phận đặc trưng. + Cùng hợp tác với bạn khi lao động, quí trọng sản phẩm lao động. *CB: Lá cây sạch, ĐC sạch an toàn, các đối tượng quan sát (Cho trẻ tham quan các khu vực trong trường.) vừa tầm và đủ cho tất cả trẻ đều quan sát được,các dụng cụ lao động vừa tay trẻ … - TCVĐ: Tìm bạn thân, Mèo đuổi chuột, kéo co, Bịt mắt bắt dê….. - TC dân gian: Lộn cầu vồng, kéo cưa lừa xẻ, Dung dăng dung dẻ….. - Chơi tự do: Các đồ chơi ngoài trời, Cát, nước, chăm sóc cây xanh….. QS: QS: - Lao động tập -QS: - Lao động Cầu thang máy Cầu thang thể Hồ bơi tập thể -Chơi: - Chơi: -Chơi: -Chơi: -Chơi: Tìm bạn thân Mèo đuổi Bịt mắt bắt dê Kéo co Tìm bạn thân chuột Dung dăng Kéo cưa lừa Dung dăng Lộn cầu vồng Dung dăng dung dẻ xẻ dung dẻ dung dẻ Vẽ trên sân -Chơi: Thảy -Chơi với -Vẽ trên sân Chơi: Boling vòng bóng  TCĐV: - Giúp trẻ phát triển nội dung trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Biện pháp: Trò chuyện về công việc của người bán hàng và mua hàng. Chơi ở các góc. Hoạt động chiều. - Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai. + BP: Gợi hỏi “Khi đi mua hàng thì khách tham quan phải hỏi thế nào? Người bán nói gì?...” - Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau. + BP: Cô đóng vai mẹ và sau đó xin đổi vai làm người bán hàng và mua hàng  TCXD: - Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi. + BP: Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì? - Tập cho trẻ biết hợp tác với nhau khi chơi.. + BP: Cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận.  TCHT: - Giúp trẻ biết chơi với nhau các trò chơi gắn tranh lô tô + BP: Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá. - Giáo dục lễ giáo: Chào hỏi khi có nhách đến lớp, nhà . - Làm Album ảnh ở các góc - Chơi: Tìm bạn thân1 - Xem sách, tranh ảnh theo ý thích. - Giao cho trẻ những công việc chuẩn bị cho hoạt động hôm sau. - Làm album - Vẽ các nét về các loại còn thiếu trên thức ăn theo 4 gương mặt bé nhóm thực phẩm. - Vào góc thực Nặn các loại - Biểu diễn hiện các bài tập quả hình tròn văn nghệ trong góc hình vuông - Đóng chủ đề: nhánh 3 - Mở chủ đề: nhánh 4 - Nêu gương cuối tuần. Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011.. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH. 1/ MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH  CÂU HỎI TẠO HỨNG THÚ: - Cô và trẻ cùng nhau hát và vận động nhịp nhàng theo bài hát: “Cả nhà thương nhau” - Cô và trẻ cùng đàm thoại:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nhà các con có những ai? + Các con có ở với ông bà không? + Cha mẹ các con làm gì? + Các con thương ai nhất? Vì sao? - Vậy là chúng ta ai cũng có ông bà, cha mẹ… Vậy bây giờ cô cháu chúng mình cùng khám phá xem gia đình chúng ta có gì nữa nhe… CÂU HỎI TẠO NHU CẦU KHÁM PHÁ: + Bạn nào biết địa chỉ nhà mình? + Nhà các con như thế nào? + Nhà có bao nhiêu người? + Bố mẹ làm gì? 2/ KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH  YÊU CẦU : - Trẻ biết được 1 vài điểm nổi bật bản thân trẻ, gia đình - Phát triển kỹ năng: Quan sát, phán đoán, mô tả bằng lời... - Trẻ có ấn tượng sâu sắc về gia đình của trẻ  CHUẨN BỊ: - Cô: - 1 số hình ảnh về gia đình về các cuộc đi du lịch của gia đình Giấy báo, dụng cụ tạo hình - Trẻ: - Trò chuyện trước với ba mẹ. Hình ảnh chụp của bé, của gia đình…  TỔ CHỨC THỰC HIỆN : - Trò chuyện về bản thân bé. Các con biết ngày sinh nhật của mình là ngày nào không? Vào ngày sinh nhật các bạn thường được ai tăng quà? Bạn thích bạn nào trong lớp? - Cô giới thiệu: Ai trong chúng ta cũng có ngày sinh nhật, ngày mà mẹ sinh ra chúng ta.Cơ thể chúng ta, chúng ta lớn lên được cũng nhờ sự nuôi dưỡng của ba mẹ. vậy muốn cơ thể mau lớn khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? Cô dành thời gian cho trẻ tự do quan sát và trò chuyện với nhau (3 phút). - Đặt câu hỏi với trẻ: + Cơ thể chúng ta có những bộ phận nào? + Muốn cơ thể khỏe mạnh ta phải làm gì? + Thế các con có biết mình là trai hay gái không? + Vậy cô và các con cùng khám phá xem cơ thể chúng ta có gì nhé - Gợi ý cho trẻ những bộ phận nào có đôi  Trẻ sẽ phán đoán. - Cho trẻ làm thử nghiệm: Trẻ sẽ đặt tất cả các loại nguyên vật liệu bày ra rước mặt  Đưa ra kết luận. - Cô gợi ý cho trẻ làm bằng cách trang trí hộp giấy, gập giấy, các loại ly dĩa giấy….. 3/ THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG  -. GÓC XÂY DỰNG: Hình mẫu các kiểu xây nhà bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: Hộp giấy, lõi giấy, khối gỗ, chai nhựa, lon bia... 2, 3 mẫu lắp ráp, xếp các kiểu hàng rào, nhà cao tầng Bổ sung thêm: Đồ chơi lắp ráp que, lắp ráp mảnh, hộp giấy, chai nhựa, lõi giấy vệ sinh....  GÓC SÁCH: -. Sách tranh, hình ảnh, truyện về các bộ phận cơ thể Sách truyện tranh, thơ: “Tâm sự của cái mũi”; “Cái mồm” Làm album, làm sách về các bộ phận cơ thể  Bổ sung các loại báo tạp chí có nhiều hình ảnh về gia đình, bé những quyển album rỗng, kéo, hồ, sách đóng bằng giấy 1 mặt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  GÓC TẠO HÌNH: -. Tranh vẽ, tranh cắt dán, xé dán, gương mặt, chân dung, nặn cơ thể Bổ sung: Các mảnh giấy màu, các mẫu giấy cứng hình tròn to nhỏ, màu nước, nhiều hộp đất nặn và các dụng cụ nặn. Nhiều mẫu vẽ chân dung và nặn.  GÓC HỌC TẬP: - Các bài tập: tranh lô tô về loại rau củ quả dinh dưỡng  Các rỗ đựng thẻ số, tranh lô tô, viết màu, giấy 1 mặt…. 4/ ĐÓNG CHỦ ĐỀ NHÁNH (Thứ sáu 28/10/2011) CHUẨN BỊ: Sắp xếp bàn, ghế, những nơi trưng bày sản phẩm.. Phân công người dẫn chương trình tập trước (cô và 1 trẻ). Tập hát và minh họa các bài hát về bé, gia đình bé và biểu diễn đọc thơ. Các đĩa nhạc, đàn và nhạc đệm, nhiều nhạc cụ, các vật chuẩn để phục vụ trò chơi, nhiều mũ mão, mặt nạ - Nhờ PH hổ trợ bánh ngọt, kẹo  TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Giới thiệu lý do của buổi hoạt động  Cô giới thiệu. 2. Cả lớp hát và vận động bài “Cái mũi”  Đội hình các hàng ngang sử dụng nhạc cụ để gõ. 3. Hội thi “Xem ai hay nhất” 1 nhóm trẻ đeo mặt nạ hóa trang hát múa các trẻ còn lại sẽ là giám khảo chấm thi xem ai hay nhất 4. Đọc thơ “tâm sự của cái mũi”  1 nhóm 4, 5 trẻ đọc thơ và minh họa động tác. 5. Hát múa tập thể bài “Nhà của tôi” và “Cái mũi”. 6. Cùng xem triễn lãm các sản phẩm trẻ đã thực hiện trong tuần. 7. Liên hoan nhẹ: Những bánh mà các trẻ được giải thưởng.  -. Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2011 VĐCB. AI TRƯỜN GIỎI NHẤT. I/ Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng vận động dẻo dai - Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng, trườn theo hướng thẳng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin khéo léo II/ Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, đích đến, bóng, nhạc TD - Đồ dùng đồ chơi cho trẻ và cô đủ III/ Tổ chức hoạt động: 1. Hoạt động 1: Chúng mình cùng tập thể dục - Bé đi khởi động với các kiểu đi: nhón gót, kiểng chân… - Bé tập thể dục với bóng và nhạc “Bé khỏe – bé ngoan” 2. Hoạt động 2: Ai trườn giỏi hơn - Cô cho trẻ trườn thẳng lên phía trước đến gần đích (ngôi nhà) khoảng 2m. trườn sat người xuống đất. Trườn kết hợp tay này chân kia Cháu thực hiện: + Lần 1: Từng cháu lên thực hiện vận động + Lần 2: Từng cháu lên thực hiện vận động - Chia 2 đội thi đua, mỗi bé lần lượt trườn đến đích lấy một quả bóng đeo vào tay và chạy nhanh về chỗ. Đội nào về đích trước là thắng. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Bé khỏe - bé vui” - Cô chia trẻ làm 3 nhóm. Hai bé cộ hai chân chung với nhau và lần lượt đi nhanh về đích. Hết đoạn nhạc, đội nào về trước là thắng cuộc 4. Hồi tĩnh: đi nhẹ nhàng, hít thở  Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2011 VẼ. CHÂN DUNG BẠN I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết các kiểu tóc, gương mặt của bạn nam và bạn nữ - Rèn KN vẽ nét cong, phối hợp các đường nét song song nối tiếp nhau để tạo thành mái tóc phù hợp với khuôn mặt. - Giáo dục trẻ nếp hoạt động cá nhân theo nhóm. II/ Chuẩn bị: - Sưu tầm một số hình ảnh minh hoạ về các kiểu chân dung của nam và nữ ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các khuôn mặt vẽ sẵn trên giấy trắng, bút màu cho trẻ … III/ Tổ chức hoạt động: * Hoạt động 1: - Cô treo sẵn các hình ảnh trên bảng cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ: + Hãy đếm xem có bao nhiêu bạn nam! + Các bạn nam có kiểu tóc thế nào? … Có giống nhau không? + Có bao nhiêu bạn nữ tóc dài? … Bao nhiêu bạn nữ tóc ngắn? + Số bạn nữ có kiểu tóc nào nhiều hơn? Cô trò chuyện với trẻ về các đặc trưng của bạn gái và bạn trai: + Kiểu tóc nào gọn gàng nhất? … Các bạn nam nào tóc ngắn ngất? … Kiểu tóc gì vậy nhỉ? + Các bạn thấy kiểu tóc nào dễ thương? … Vì sao? + Lớp mình có những bạn nữ nào tóc dài? … Những bạn nào tóc thắt bím + Tóc dài cần làm sao cho gọn? TC “Kết nhóm” : cho trẻ kết nhóm các kiểu tóc giống nhau … * Hoạt động 2: - Cô giới thiệu một số gương mặt trên bảng và trò chuyện với trẻ về kiểu tóc cho phù hợp: + Những khuôn mặt có dạng tròn thì tóc kiểu gì thích hợp nhỉ? + Mái tóc dài phù hợp với khuôn mặt ra sao? + Những bạn nam thích kiểu tóc gì? - Cô gợi ý vài nét vẽ mẫu cho những khuôn mặt chưa có tóc … nhắc trẻ vẽ tóc màu đen và vẽ từ điểm giữa phía trên đầu - Cho trẻ tự vẽ và tô màu các tranh vẽ * Hoạt động 3: - Hướng dẫn trẻ quan sát : tìm những bóng bên phải phù hợp với hình bên trái, sau đó dùng bút chì nối hình và bóng lại với nhau … Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………..……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 06 tháng 10 năm 2011 TRUYỆN. CÁI MỒM I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung truyện - Biết kể lại truyện có sự giúp đỡ của cô bằng các rối rời - GD cháu biết bảo vệ và giữ gìn, vệ sinh răng miệng. II/ Chuẩn bị: - Chuyện kể " Cái mồm" cùng với các chi tiết minh họa (phác họa trên bảng) - Xem TC "Hãy làm theo hiệu lệnh" . Một số bài hát có từ chỉ các bộ phận trên cơ thể ... Hình ảnh trên máy, nhân vật rời III/ Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 1: Bé nghe kể chuyện - Ổn định: Mẹ yêu không nào? - Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện về một bộ phận trên cơ thể giữ vai trò rất quan trọng trong sự sống của chúng ta, cô mời các bạn cùng nghe xem diễn biến câu chuyện Cái Mồm như thế nào nhé. - Cô kể lần 1: Không tranh minh họa. Kết hợp cử chỉ điệu bộ minh họa. - Cô kể lần 2: Kể trên máy. Giải thích từ khó: Cái mồm (miệng), thiên đình (trên trời) - Cô kể lần 3: Kết hợp tranh minh họa, vừa kể vừa đàm thoại cùng trẻ + Đàm thoại: Trên cùng 1 khuôn mặt có mấy mắt, tai, mũi?. Thế có mấy cái mồm? Mồm để làm gì? Mồm có chịu mình có 1 cái không? Mồm đòi có mấy cái?. Sau khi Mồm nghĩ ra thì Mồm muốn mình có mấy cái? Trong câu chuyên con thích nhân vật nào? Các con có thích kể lại chuyện không? HĐ 2: Tổ chức cho trẻ khảo sát vật bằng các giác quan: - Cô chia trẻ ra nhiều nhóm nhỏ, giao cho mỗi nhóm một vật để trẻ cùng khảo sát ... + Bông hoa: màu sắc, mùi thơm , cánh hoa mềm hay cứng ... + Trái cây: màu sắc, trái xanh hay chín, mùi , vị chua hay ngọt ... + Hộp đựng quà: đốn tên của vật trong hộp qua cách khảo sát (cầm lên xem nặng hay nhẹ, lắc cho kêu, ngửi mùi bên trong ... ) - Cô gọi từng nhóm trẻ, gợi ý cho trẻ mô tả vật theo cảm nhận của trẻ bằng các giác quan HĐ 3- Tổ chức cho trẻ chơi TC "Hãy làm theo hiệu lệnh" : - Cho trẻ ngồi vòng tròn, cô yêu cầu trẻ lắng nghe cô hát . + Khi nghe bài hát có từ "Tay" thì tất cả giơ tay lên đầu và lắc cổ tay ... Khi hát đến từ "Chân" thì hạ tay xuống và dậm chân ... + Nếu bài hát có từ chỉ các giác quan thì dùng tay chỉ vào các giác quan ... - Cô có thể sử dụng các bài hát quen thuộc với trẻ : Tay thơm tay ngoan, Đường và chân, cái mũi, năm ngón tay ngoan ... HĐ4: Luyện tập Trẻ kể truyện - Trẻ kể bằng rối (hình ảnh nhân vật rời) - Cô gọi 2 – 3 trẻ lên kể => GD: Cho trẻ về nhóm và vẽ cái mồm với nhiều trạng thái: Cười, buồn, khóc, la. Kết thúc: Nhận xét tiết học Lưu ý …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011 TOÁN. SO SÁNH CHIỀU DÀI 3 ĐỐI TƯỢNG I/Mụcđích yêu cầu: - Trẻ biết cách so sánh chiều dài 3 đối tưọng. - Diễn đạt được các từ chỉ độ dài: Dài nhất, ngắn hơn, dài hơn, dài nhất. - Giáo dục trẻ tính kỷ luật, biết phối hợp với nhau trong khi chơi. II/ Chuẩn bị - Cô: máy vi tính, băng giấy.. - Trẻ: Mỗi trẻ 3 băng giấy, 3 nhà ga, 3 chiếc mũ làm đoàn tàu: S1,S2,S3. III/ Tổ chức hoạt động:  HĐ 1: Ôn so sánh chiều dài 2 đối tượng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Cho trẻ chơi trò chơi dệt vải cùng cô: 2 trẻ đứng thành từng cặp, vừa đọc bài đồng dao vừa làm động tác dệt vải. - Trẻ đem sản phẩm lên và cho 2 trẻ chọn 2 tấm vải để may áo cho búp bê - Hỏi trẻ độ dài 2 mảnh vải ? Vì sao con biết? - Cô đem 2 sợi dây cho trẻ so sánh: Sợi nào dài hơn, ngắn hơn.Vì sao con biết?  HĐ2: Dạy trẻ so sánh chiều dài 3 đối tượng: - Trẻ lấy băng giấy nào mà trẻ cho là dài nhất ra đặt ngay ngắn ra trước mặt. - Chọn 2 băng giấy nào mà trẻ cho là ngắn hơn đặt chồng lên băng giấy mà trẻ cho là dài nhất - Lấy băng giấy còn lại đặt chồng lên sao cho đầu phía trái của 3 băng giấy bằng nhau. - Cho trẻ nhận xét 3 băng giấy. - Cô khẳng định lại cho trẻ : Khi ta lấy băng giấy băng giấy màu xanh làm chuẩn thì BG màu xanh dài nhất, Bg màu vàng ngắn hơn ,BG màu vàng ngắn nhất. - Cho vài trẻ nhắc lại. - Cho trẻ lật úp 3 BG lại và nhận xét: Vì sao chỉ thấy BG màu xanh? - Trẻ để BG màu xanh xuống phía dưới.Cô hỏi trẻ : vì sao chỉ thấy BG màu vàng? - Cho trẻ để BG màu vàng ra giữa 2 BG sao cho đầu trái của 3 BG bằng nhau. - Nhận xét về chiều dài 3 Bg: Khi cô lấy BG màu hồng làm chuẩn thì BG màu hồng ngắn nhất, BG màu xanh dài hơn,BG màu xanh dài nhất. - Cho vài trẻ nhắc lại.  HĐ 3: Chơi: Ai giỏi nhất: -Cho trẻ so sánh chân cô và chân 2 bạn.Trẻ nhận xét .Sau đó cho trẻ 3 trẻ về từng nhóm tự so sánh chân với nhau. -Cho trẻ so sánh các đồ dùng trên máy. *Tc: Tàu về ga: Cô sẽ cho lớp mình thành 3 đoàn tàu, mỗi bạn là một toa tàu. Đầu tiên cô mời 3 bạn sẽ làm đầu tàu trước : Cô đội mũ tàu hoả lên cho trẻ và nói: Đây là tàu s1,s2,s3. Các bạn sẽ về 3 đoàn tàu theo ý thích của sao cho chiều dài 3 đoàn tàu không bằng nhau. -Để các đoàn tàu đi an toàn cô thì ở đây cô có 3 nhà ga. Khi về ga các đoàn tàu chú ý về đúng ga của mình theo yêu càu của cô. -Cho trẻ chơi 2 lần, hỏi trẻ độ dài các đoàn tàu. -Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………...................................... KẾ HOẠCH TUẦN 2 Bé cần gì để cao lớn, khỏe mạnh hơn (Sự kiện KSK) (Từ 10/10  14/10/2011) -. Xem ảnh của bé qua các năm khác nhau và trò chuyện về sự lớn lên của bé Trò chuyện về sự quan tâm chăm sóc của những người thân trong gia đình và cô bác ở trường mầm non KC qua tranh về những việc làm, sự chăm sóc yêu thương của bố mẹ, của cô, bác trong trường Thực hành biểu lộ sự quan tâm đến những người thân qua vai chơi trong trò chơi: “Mẹ con” – “Cửa hàng ăn uống”. -. -. Tham gia trực nhật và tham gia phối hợp với các hoạt động nhóm lớp, chuẩn bị cho giờ ăn, ngủ, chơi, học VS lớp Thực hành cất dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng ngăn nắp, gom rác, lau bàn ghế… Nghe và kể lại truyện: gấu con bị đau răng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bé cần gì để cao lớn khỏe mạnh hơn Chơi thân thiện với bạn bè Sự yêu thương và chăm sóc của người thân. Dinh dưỡng và. Môi trường an toàn. sức khỏe. -. -. và không ô nhiễm. Xem tranh trò chuyện về các nhóm thực phẩm cần cho cơ thể, các món ăn, giữ gìn vệ sinh cho cơ thể Thơ: Thỏ bông bị ốm, Đi nắng Trò chuyện về bác sĩ khám bệnh Vẽ lại các dụng cụ của bác sĩ (sự kiện KSK) Lập bảng những thức ăn bé yêu thích Hát: Tôi bị ốm. -. Trò chơi XD: Xây công viên cây xanh, vườn hoa Xếp tương ứng 1 -1 Thơ: Không vứt rác ra đường Nghe hát: Thật đáng chê Trò chơi: Tạo dáng, hạt nảy mầm Chăm sóc vườn cây của bé Nhận biết 1 số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân. Lịch tuần 2: BÉ CẦN GÌ ĐỂ CAO LỚN, KHỎE MẠNH HƠN Sự kiện KSK (Từ 10/10 14/10/2011) THỜI ĐIỂM. THỨ 2. THỨ 3. THỨ 4. THỨ 5. THỨ 6. - Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề liên quan đến sức khỏe, những thức ăn Đón trẻ bé thích và không thích, giữ gìn vệ sinh sức khỏe cá nhân Thể dục - Chăm sóc góc thiên nhiên và chơi theo ý thích - TDS: Phát triển các nhóm cơ cho trẻ, kỹ năng thực hiện các động tác theo hiệu sáng. lệnh - Tập động tác hỗ trợ VĐCB: ĐT tay: đưa 2 tay ra trước lên cao (4l×8 nhịp) - Tìm bạn vắng  Biết quan tâm đến bạn vắng trong tổ - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày: Hôm qua chuẩn bị những gì? Để hoạt động gì sáng nay (chiều nay)? - Trao đổi về: Ngày khám sức khỏe - Kể về những - Tìm hiểu về - Dự báo thời - Dự báo thời - Tìm hiểu về.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Điểm danh. Hoạt động có chủ định. Hoạt động ngoài trời.. Chơi ở các góc. ngày nghỉ ở nhà (làm gì? Đi đâu?) - Trao đổi về ND chủ đề “Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh” KPCĐN Bé cần gì để cao lớn khỏe mạnh hơn. thứ, ngày, tháng. - Giới thiệu sách mới.. ÂM NHẠC Tôi bị ốm. tiết. - Trao đổi về trạng thái cảm xúc.. tiết. - Trao đổi về trạng thái cảm xúc.. THƠ Thỏ bông bị ốm. NẶN. Dụng cụ của bác sĩ. thứ, ngày, tháng. - Cô nhắc nhở nội qui, qui định của lớp. TOÁN Xếp tương ứng 1 -1. MĐYC: + Trẻ chơi đúng luật, chơi nhịp nhàng với đồng dao, biết sử dụng đúng các đồ chơi ngoài trời. + Biết sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng từ tổng thể đến các chi tiết, bộ phận đặc trưng. + Cùng hợp tác với bạn khi lao động, quí trọng sản phẩm lao động. CB: Lá cây sạch, ĐC sạch an toàn, các đối tượng quan sát (phòng y tế, cầu thang máy, hồ bơi…) vừa tầm và đủ cho tất cả trẻ đều quan sát được, các dụng cụ lao động vừa tay trẻ … QS: QS: - Lao động tập -QS: -QS: Bầu trời Sân trường thể Hồ bơi Cầu thang máy -Chơi: - Chơi: -Chơi: -Chơi: -Chơi: Tìm bạn thân Kéo co Bịt mắt bắt dê Tìm bạn thân Lộn cầu vồng Nu na nu nống Dệt vải Nu na nu nống Dệt vải Nu na nu nống Vẽ trên sân -Chơi: Thảy -Vẽ trên sân Chơi: Boling -Chơi với vòng bóng * TCĐV: - Giúp trẻ phát triển nội dung trò chơi. + Biện pháp: Trò chuyện về công việc của người bán hàng và mua hàng - Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai. + BP: Gợi hỏi “Khi đi mua hàng thì khách tham quan phải hỏi thế nào? Người bán nói gì?...” - Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau. + BP: Cô đóng vai mẹ và sau đó xin đổi vai làm người bán hàng và mua hàng * TCXD: - Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi. + BP: Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì? - Tập cho trẻ biết hợp tác với nhau khi chơi.. + BP: Cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận. * TCHT: - Giúp trẻ biết chơi với nhau các trò chơi gắn tranh lô tô + BP: Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động chiều. - Giáo dục lễ giáo: Chào hỏi khi có nhách đến lớp, nhà . - Làm Album ảnh ở các góc - Chơi: Tìm bạn thân - Xem sách, tranh ảnh theo ý thích. - Giao cho trẻ những công việc chuẩn bị cho hoạt động hôm sau.. Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011 KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH. 1/ MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH  CÂU HỎI TẠO HỨNG THÚ: - Bạn nào biết được vì sao mình cao lớn? Đó là nhờ sự quan tâm của những ai? - Con lớn lên như thế nào? - Con yêu quí và biết ơn ai?  CÂU HỎI TẠO NHU CẦU KHÁM PHÁ: - Muốn biết tại sao mình cao lớn ta phải làm gì? - Ăn uống những chất gì để cao lớn? - Nếu cơ thể đau ốm các con gọi ai? 2/ KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH  YÊU CẦU : - Biết được bé lớn lên và có sự thay đổi theo thời gian là nhờ sự cham sóc của mọi người - Phát triển kỹ năng: Quan sát, phán đoán, mô tả bằng lời... - Biết yêu quí giữ gìn cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh  CHUẨN BỊ: + Cô: - 1 số hình ảnh của trẻ, ảnh lúc nhỏ, lúc lơn… băng nhạc, đĩa hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  -. -. - Giấy, bút màu, phấn vẽ… + Trẻ: - Các đồ dùng đồ chơi cho trẻ sử dụng đủ TỔ CHỨC THỰC HIỆN : Đàm thoại thảo luận, phân biệt các bộ phân của cơ thể và chức năng của chúng Cô giới thiệu: cơ thể chúng ta có 5 giác quan, có đầu mình, tay chân…  Cô cho trẻ xem quan sát hình ảnh từ lúc trẻ sinh ra và lớn lên  Cô dành thời gian cho trẻ tự do quan sát và trò chuyện với nhau (3 phút). Đặt câu hỏi với trẻ: + Chúng ta cần những gì để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh? + Ăn nhiều chất gì? + Giữ gìn vệ sinh thân thể như thế nào? + Nếu cơ thể có bệnh ta phỉa làm gì? Cô cho trẻ đi quan sát gtranh về cơ thể bé Gợi ý: Tô màu, dán tranh,nặn,vẽ…chân dung, cơ thể bé?  Trẻ sẽ phán đoán. Cho trẻ làm thử nghiệm: Trẻ sẽ đặt tất cả các loại nguyên vật liệu bày ra rước mặt  Đưa ra kết luận. Cô gợi ý cho trẻ làm bằng cách trang trí giấy, hộp giấy, nguyên vật liệu. 3/ THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG  -. GÓC XÂY DỰNG: Hình mẫu các kiểu xây trường bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: Hộp giấy, lõi giấy, khối gỗ, chai nhựa, lon bia... 2, 3 mẫu lắp ráp, xếp các kiểu hàng rào, trường học, xây nhà Bổ sung thêm: Đồ chơi lắp ráp que, lắp ráp mảnh, hộp giấy, chai nhựa, lõi giấy vệ sinh....  GÓC SÁCH: -. Sách tranh, hình ảnh, truyện về gia đình, các bạn… Sách truyện tranh, thơ: “Cái mồm, Thỏ bông bị ốm”; Làm album, làm sách về các đồ dùng cá nhân  Bổ sung các loại báo tạp chí có nhiều hình ảnh về trường, lớp, đồ dùng đồ chơi, những quyển album rỗng, kéo, hồ, sách đóng bằng giấy 1 mặt..  GÓC TẠO HÌNH: -. Tranh vẽ, tranh rỗng cho bé tô màu Bổ sung: Các mảnh giấy màu, các mẫu giấy cứng hình tròn to nhỏ, màu nước, nhiều hộp đất nặn và các dụng cụ nặn..  GÓC HỌC TẬP: - Các bài tập: tim đồ dùng đồ chơi theo màu, theo hình dạng, đặc điểm công dụng của đồ chơi  Các rỗ đựng thẻ số, tranh lô tô, viết màu, giấy 1 mặt…. 4/ ĐÓNG CHỦ ĐỀ NHÁNH (Thứ sáu 14/10/2011) CHUẨN BỊ: Sắp xếp bàn, ghế, những nơi trưng bày sản phẩm.. Phân công người dẫn chương trình tập trước (cô và 1 trẻ). Tập hát và minh họa các bài hát về bản thân và biểu diễn đọc thơ. Các đĩa nhạc, đàn và nhạc đệm, nhiều nhạc cụ, các vật chuẩn để phục vụ trò chơi, nhiều mũ mão, mặt nạ - Nhờ PH hổ trợ bánh ngọt, kẹo  TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Giới thiệu lý do của buổi hoạt động  Cô giới thiệu. 2. Cả lớp hát và vận động bài “Tìm bạn thân”  Đội hình các hàng ngang sử dụng nhạc cụ để gõ. 3. Hội thi “Giúp cô tìm bạn” Cô nói đặc điểm của bạn nào đó. Các bạn tìm xem là ai. Khi đã tìm ra bạn đó đứng lên giới thiệu về tên tuổi giới tính của mình và các bạn  -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. 5. 6. 7.. Đọc thơ “tâm sự của cái mũi”  1 nhóm 4, 5 trẻ đọc thơ và minh họa động tác. Hát múa tập thể bài “Cái mũi” Cùng xem triễn lãm các sản phẩm trẻ đã thực hiện trong tuần. Liên hoan nhẹ: Những bánh mà các trẻ được giải thưởng.. Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2011 ÂM NHẠC. CÁI MŨI I Yêu cầu: - Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu, rõ lời. Trẻ biết tên bài hát, hiểu nội dung. - Biết thể hiện tình cảm qua bài hát, vận động sáng tạo và nhịp nhàng theo nhạc. - Biết Bảo vệ cơ thể để phòng tránh bệnh . II Chuẩn bị: - 2 bức tranh: + Cháu bị đau đầu, đau bụng Dĩa nhạc, nhạc cụ các loại. III Tổ chức hoạt động: HĐ 1: Dạy hát: Cái mũi - Ổn định: Trò chơi “ ồ sao bé không lắc” - Cô cho trẻ xem tranh, gợi hỏi trẻ : + Tranh vẽ vẽ cái gì? + Thế gương chúng ta có những gì? + Cái nào có đôi? + Thế cái nào giúp các bạn phát hiện ra mùi thơm, mùi hôi….(cái mũi) + Ngoài ngởi ra mùi mũi còn giúp chúng ta làm gì nữa? - Giới thiệu: Bài hát Cái mũi mà cô sắp dạy cho các con sau đây cũng thể hiện cho các con biết về chức năng của cái mũi - Cô cho trẻ nghe lần 1, minh họa Nội dung: bài hát nói về 1 cái mũi nó giúp chúng ta được rất nhiều việc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cô hát lần 2: Giải thích từ “phình”: phồng mũi lên - Cô mời cả lớp cùng hát theo cô 2 lần - Gọi nhóm, cá nhân hát cô quan sát sửa sai cho cháu. HĐ 2: Nghe hát: Thằng Tí sún - Giới thiệu tên bài hát + tác giả. - Cô hát lần 1+ Minh họa - Cô hát lần 2: gõ phách - Đàm thoại: + Trong bài hát nói về nội dung gì? + Tại sao bạn bị sâu răng? + Những loại thực phẩm nào tốt cho răng. - GD cháu biết chăm sóc răng miệng. - Cho cháu nghe máy và cảm nhận giai điệu bài hát HĐ 3: TC Nghe tiếng hát tìm đồ vật: - Cô giới thiệu tên trò chơi. Nêu luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cho trẻ tô màu cái mũi Kết thúc: nhận xét - tuyên dương. Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………… Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 THƠ THỎ BÔNG BỊ ỐM I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài thơ, thuộc thơ, thể hiện diễn cảm khi đọc thơ. - Nhớ tên bài thơ, tên tác giả bài thơ. - Qua nội dung bài thơ trẻ biết giữ gìn sức khỏe cơ thể của mình, không ăn uống những thứ không có lợi cho sức khỏe. II/ Chuẩn bị: - Tranh truyện, hình ảnh rời, máy hát, dĩa CD…. - Tranh minh họa nội dung của bài thơ. - Tranh rời cơ thể bé trai, bé gái. III/ Tổ chức hoạt động: Hoạt động 1: trò chuyện. - Các bạn có biết lớp mình hôm nay ai vắng không? ( búp bê) - Búp bê bị bệnh đi bác sỹ nên xin cô nghỉ. - Các con có biết tại sao búp bê bệnh không? - Muồn biết vì sao búp bê bệnh cô sẽ dạy các con bài thơ “ thỏ bông bị ốm”, các con chú ý xem nội dung bài thơ nói gì? Đọc toàn bộ bài thơ nói tên bài thơ, tên tác giả. Đọc lần 2 minh họa tranh và chỉ chữ cho trẻ quan sát. Đọc trích dẫn nội dung bài thơ. - 2 khổ thơ đầu: Thỏ Bông bị ốm, kêu la và luôn mồm gọi mẹ, thấy thỏ kêu la mẹ đã phải đưa Thỏ đến Bác sỹ để khám. - Tiếp tục trích dẫn toàn bộ nội dung bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đàm thoại: Bài thơ có tên là gì? Ai đã sáng tác bài thơ đó? Bài thơ nói về ai? Thỏ bông bị làm sao? Vì sao biết thỏ bị ốm? Thỏ được mẹ đưa đến đâu? Bác sỹ làm gì? Thỏ trả lời bác sỹ như thế nào? Bác sỹ lại hỏi thỏ ntn? Thỏ nói với bác sỹ đã ăn những gì? Tiếp tục đàm thoại về nội dung bài thơ… Bài thơ muốn nhắc nhở chúng mình điều gì? Nếu là con con sẽ làm gì để không bị ốm như thỏ bông? Cho trẻ đọc thơ cùng cô, luyện đọc nhiều lần, luân phiên nhau giữa các tổ, khuyến khích trẻ đóng vai các nhân vật khi luyện đọc… Giáo dục: trẻ ý thức giữ gìn thân thể, không ăn bậy tránh đau bụng và tránh ngộ độc thức phẩm. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép tranh Chia lớp thành hai nhóm. Thi ghép nhom nào ghép và đúng. Kết thúc: nhận xét- tuyên dương -. Lư ý: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011 TẠO HÌNH (mẫu) NẶN DỤNG CỤ CỦA BÁC SĨ. I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết các dụng cụ khám bệnh của bác sĩ - Luyện kĩ năng xoay tròn, ấn bẹt, lăn dài, cách chia đất - Giáo dục trẻ nếp hoạt động cá nhân theo nhóm. II/ Chuẩn bị: - Cô: Ống tiêm thật, ống nghe đồ chơi, que đè lưỡi. - Trẻ: Mẫu nặn các dụng cụ của: ông tiêm, ống nghe, que đè lưỡi. III/ Tổ chức hoạt động:  Hoạt động 1: - Trò chơi lăn bóng “lăn bóng thành vòng tròn” - “Trời tối trời sáng” cô đố các bạn trên tay cô cầm gì? < ông tiêm, ông nghe, que đè lưỡi> - Dụng cụ này của ai các bạn? + Hãy đếm xem có bao nhiêu dụng cụ của bác sĩ + Các dụng cụ có kiểu dáng như thế nào? … Có giống nhau không? Cô trò chuyện với trẻ về các đặc trưng của các dụng cụ + Kim tiêm dài và có dạng hình trụ + 2 đầu ống nghe có dạng hình tròn, có dây dài + Cây gạc lưỡi dẹp…  Hoạt động 2: - Cô giới thiệu một số dụng cụ trên bảng và trò chuyện với trẻ về các dụng cụ - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét kiểu dáng của các dụng cụ - Cô gợi ý vài nét để trẻ nhắc lại cách làm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -. Cô và trẻ cùng thực hiện mô phỏng: xoay tròn, ấn bẹt, làm lõm, nối miết các dụng cụ lại... Trẻ thực hiện: + Cô quan sát và nhắc nhở trẻ khi thực hiện. Kk trẻ không làm quá nhỏ, quá to...  Hoạt động 3: - TC: Bắt chước bác sĩ khám bệnh Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011.. TOÁN GHÉP ĐÔI TƯƠNG ỨNG 1 - 1 I/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết ghép đôi xếp tương ứng 1-1 từng đôi của 2 nhóm đồ vật - Rèn kỹ năng đếm và nâng cao khả năng cách sắp xếp cạnh nhau trên cùng mặt phẳng - Rèn ý thức tham gia hoạt động tập thể trong môn học toán. II/ Chuẩn bị: - Cô: Giáo án điện tử, máy chiếu, có các hình ảnh bát, thìa, đĩa chén, hình vuông, hình tròn. - Trẻ: Một số đồ dùng để xung quanh lớp, đồ dùng cho trẻ chơi luyện tập. 1 số giày dép của cô và trẻ. III/ Tổ chức hoạt động:  Hoạt động 1: Gây hứng thú và ôn luyện nhận biết hình vuông, hình tròn - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “tập tầm vông” - Cô cho trẻ nhận biết gọi tên hình vuông hình tròn . - Trò chơi: Nhìn nhanh nói nhanh. - Cô cho trẻ nhận biết đồ dùng có dạng hình vuông, hình tròn.  Hoạt động 2: Dạy trẻ ghép đôi tương ứng 1-1 các đối tượng - Đã đến giờ ăn cơm rồi các con hãy lấy chén và muỗng ra để ăn cơm nhé? - Các con nhớ xếp từ trái sang phải theo hàng ngang, 1 cái chén ở dưới và 1cái muỗng ở trên. - Các con nhìn xem có cái chén nào chưa có muỗng không? - Có cái muỗng nào thừa ra không?. - Cô cùng các con kiểm tra đếm xem có bao nhiêu cái chén và muỗng nhé? - Vậy có mấy cái chén và cái muỗng? Các con xếp chén và muỗng như thế nào? - Cô khái quát lại: Khi xếp 1 chén và 1 muỗng ghép thành 1 đôi tương ứng 1-1 với nhau. Khi xếp tương ứng 1-1 con xếp như thế nào? (Gọi 2-3 trẻ). Cùng kiểm tra lại trên máy? Cho trẻ nói - Ăn cơm xong chúng mình phải làm gì? Khi uống nước các con dùng cái gì? - Cô cho thực hiện giống như thực hiện chọn chén – muỗng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Vậy khi xếp tương ứng 1-1 con xếp như thế nào? Cô và trẻ cùng kiểm tra lại  Hoạt động 3:Trò chơi “tinh mắt” (2-3 phút) - Các con học rất ngoan và giỏi cô tặng trò chơi thi xem mắt bạn nào tinh nhìn xung quanh lớp xem có đồ dùng, đồ chơi nào ghép thành 1 đôi tương ứng 1-1 - Khi chơi bóng xong con cất bóng vào đâu? - Con hãy cất mỗi quả bóng vào 1 chiếc rổ giúp cô? Cho trẻ cất và kiểm tra - Các con nhìn thấy gì nữa không. Khi chơi bán hàng con bầy quả lên đâu? - Con hãy lấy 1 quả bưởi bày vào 1 chiếc đĩa và cho cả lớp kiểm tra.  Hoạt động 4: “Bé làm hoạ sĩ” (2 phút) - Các con ơi cô chú công nhân đã làm ra những chiếc giày để cho chúng mình đi ấm vào mùa đông này nhưng các cô công nhân chưa kịp ghép thành đôi, bây giờ các con hãy dùng đôi bàn tay khéo léo của mình giúp các cô chú công nhân nối ghép các đôi giầy giống nhau thành từng đôi tương ứng 1-1 nhé? - Trẻ ngồi cô nhắc tư thế ngồi nối và cách cầm bút? Lưu ý: ………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................................ Duyệt của ban giám hiệu. KẾ HOẠCH TUẦN 3 GIA ĐÌNH CỦA BÉ (Từ 17/10 21/10/2011) - Trò chuyện, đàm thoại về các thành. viên trong gia đình - Trò chuyện về sự quan tâm tình cảm của các thành viên trong gia đình dành cho nhau - Truyện: Tích Chu – Gấu con chia quà - Thơ: Lấy tăm cho bà.. Các thành viên trong gia đình. Quy mô gia đình. - Trò chuyện về qui mô gia. đình (gia đình ít người, nhiều người) - Đếm các thành viên trong gia đình (trong phạm vi 10). - Hát: Nhà của tôi. Mẹ đi vắng - Thể hiện tình cảm và cách ứng xử phù hợp thông qua các trò chơi: bán hàng, nấu ăn, khám bệnh… - Vẽ ngôi nhà của bé - Lắp ghép các hình hình học thành ngôi nhà - Nghe đọc ca dao về tình cảm gia đình - Trò chuyện về địa chỉ nhà. Gia đình của bé. Ngôi nhà của gia đình tôi. Công việc các thành. - Trò chuyện về công việc của các thành viên trong gia đình - TC: Ai đoán giỏi. tiếng hát ở đâu - Kể lại buổi đi chơi cùng gia đình - VĐCB: Ném xa bằng 1 tay.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lịch tuần 3: GIA ĐÌNH CỦA BÉ (Từ 17/10 21/10/2011) THỜI ĐIỂM. THỨ 2. THỨ 3. THỨ 4. THỨ 5. THỨ 6. - Rèn thói quen đánh răng, rửa tay. Đón trẻ - Phối hợp PH: Trao đổi về sức khỏe, học tập của trẻ, xin vật liệu trang trí… Thể dục - TDS: Phát triển các nhóm cơ cho trẻ, kỹ năng thực hiện các động tác theo hiệu lệnh sáng. - Tập động tác hỗ trợ VĐCB: ĐT tay: Đưa tay sang ngang vỗ tay (4l×8 nhịp). Điểm danh. Hoạt động có chủ. - Điểm danh: Tổ trưởng điểm danh  báo cáo với cô. Quan tâm đến bạn vắng. - Thời gian + Thời tiết: Gở lịch, gắn băng từ thứ, ngày, tháng. QS và nhận xét bầu trời - Giới thiệu sách truyện mới: “Gấu con chia quà” - Tâm trạng: vui, buồn, ngạc nhiện  trẻ nêu được vì sao vui, buồn, ngạc nhiên. - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày: Hôm qua chuẩn bị những gì? Để hoạt động gì sáng nay (chiều nay)? - Kể về những ngày nghỉ ở nhà (làm gì? Đi đâu?) - Trao đổi về ND chủ đề (đặc điểm bản thân bé). KPCĐN. - Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng. - Giới thiệu sách mới.. - Dự báo thời tiết. - Trao đổi về trạng thái cảm xúc.. VĐCB. Gia đình của bé. Ném trúng đích bằng 1. TRUYỆN Tích chu. - Dự báo thời tiết. - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày.. - Tìm hiểu về thứ, ngày, tháng. - Cô nhắc nhở nội qui, qui định của lớp. TOÁN ÂM NHẠC: Đếm trên đối DH: Nhà của tượng trong tôi phạm vi 5.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> định. Hoạt động ngoài trời.. Chơi ở các góc. Hoạt động chiều. tay * MĐYC: + Trẻ chơi đúng luật, chơi nhịp nhàng với đồng dao, biết sử dụng đúng các đồ chơi ngoài trời. + Biết sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng từ tổng thể đến các chi tiết, bộ phận đặc trưng. + Cùng hợp tác với bạn khi lao động, quí trọng sản phẩm lao động. *CB: Lá cây sạch, ĐC sạch an toàn, các đối tượng quan sát (Cho trẻ tham quan các khu vực trong trường.) vừa tầm và đủ cho tất cả trẻ đều quan sát được,các dụng cụ lao động vừa tay trẻ … - TCVĐ: Tìm bạn thân, Mèo đuổi chuột, kéo co, Bịt mắt bắt dê….. - TC dân gian: Lộn cầu vồng, kéo cưa lừa xẻ, Dung dăng dung dẻ….. - Chơi tự do: Các đồ chơi ngoài trời, Cát, nước, chăm sóc cây xanh….. QS: QS: - Lao động tập -QS: - Lao động Cầu thang máy Cầu thang thể Hồ bơi tập thể -Chơi: - Chơi: -Chơi: -Chơi: -Chơi: Tìm bạn thân Mèo đuổi Bịt mắt bắt dê Kéo co Tìm bạn thân chuột Dung dăng Kéo cưa lừa Dung dăng Lộn cầu vồng Dung dăng dung dẻ xẻ dung dẻ dung dẻ Vẽ trên sân -Chơi: Thảy -Chơi với -Vẽ trên sân Chơi: Boling vòng bóng  TCĐV: - Giúp trẻ phát triển nội dung trò chơi. + Biện pháp: Trò chuyện về công việc của người bán hàng và mua hàng - Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai. + BP: Gợi hỏi “Khi đi mua hàng thì khách tham quan phải hỏi thế nào? Người bán nói gì?...” - Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau. + BP: Cô đóng vai mẹ và sau đó xin đổi vai làm người bán hàng và mua hàng  TCXD: - Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi. + BP: Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì? - Tập cho trẻ biết hợp tác với nhau khi chơi.. + BP: Cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận.  TCHT: - Giúp trẻ biết chơi với nhau các trò chơi gắn tranh lô tô + BP: Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá. - Giáo dục lễ giáo: Chào hỏi khi có khách đến lớp, nhà . - Làm Album ảnh ở các góc - Chơi: Tìm bạn thân1 - Xem sách, tranh ảnh theo ý thích. - Giao cho trẻ những công việc chuẩn bị cho hoạt động hôm sau. - Làm album - Vẽ các nét về các loại còn thiếu trên thức ăn theo 4 gương mặt bé nhóm thực. - Vào góc thực Nặn các loại - Biểu diễn hiện các bài tập quả hình tròn văn nghệ trong góc hình vuông - Đóng chủ đề: nhánh 3.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phẩm. - Mở chủ đề: nhánh 4 - Nêu gương cuối tuần. Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011 KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH. 1/ MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH  CÂU HỎI TẠO HỨNG THÚ: - Con có biết nhà con ở đâu không? Gia đình có bao nhiêu người? - Ba con tên gì? Làm nghề gì? - Con có ở với ông bà không?  CÂU HỎI TẠO NHU CẦU KHÁM PHÁ: - Muốn biết nhà nhà ở đâu, số điện thoại của gia đình, của ba mẹ là bao nhiêu ta phải làm gì? - Các bạn có thích gia đình của mình không? - Các bạn thường làm gì? 2/ KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH  YÊU CẦU : - Biết tên cha mẹ, số nhà, số điện thoại… - Phát triển kỹ năng: Quan sát, phán đoán, mô tả bằng lời... - Biết yêu kính trọng yêu thương các thành viên trong gia đình  CHUẨN BỊ: + Cô: - 1 số hình ảnh, clip về gia đình, băng nhạc, đĩa hát - Giấy, bút màu, phấn vẽ… + Trẻ: - Các đồ dùng đồ chơi cho trẻ sử dụng đủ  TỔ CHỨC THỰC HIỆN : - Cùng trò chuyện với trẻ về gia đình trẻ: Các con có biết gia đình mình có bao nhiêu người không? Tên gì? Bao nhiêu tuổi? - Cô dành thời gian cho trẻ tự do quan sát và trò chuyện với nhau (3 phút). - Đặt câu hỏi với trẻ: + Con có ở chung với ông bà không? + Con thương ai nhiều nhất? + Các bạn có biết tên ba, mẹ, ông, bà… của mình không? Số điện thoại gia đình mình?... - Cô cho trẻ quan sát gia đình qui mô nhỏ và gia đình qui mô lớn - Gợi ý: Tô màu, dán tranh,nặn,vẽ…trang phục, dụng cụ của người thân, gia đình?  Trẻ sẽ phán đoán..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. Cho trẻ làm thử nghiệm: Trẻ sẽ đặt tất cả các loại nguyên vật liệu bày ra rước mặt  Đưa ra kết luận. Cô gợi ý cho trẻ làm bằng cách trang trí giấy, nguyên vật liệu. 3/ THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG  -. GÓC XÂY DỰNG: Hình mẫu các kiểu xây trường bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: Hộp giấy, lõi giấy, khối gỗ, chai nhựa, lon bia... 2, 3 mẫu lắp ráp, xếp các kiểu hàng rào, trường học Bổ sung thêm: Đồ chơi lắp ráp que, lắp ráp mảnh, hộp giấy, chai nhựa, lõi giấy vệ sinh....  GÓC SÁCH: -. Sách tranh, hình ảnh, truyện về gia đình, về các thành viên trong gia đình… Sách truyện tranh “Tích Chu, Gấu con chia quà”, thơ: “Lấy tăm cho bà, em yêu nhà em”; Làm album, làm sách về các đồ dùng dụng cụ gia đình Bổ sung các loại báo tạp chí có nhiều hình ảnh về gia đình, các kiểu nhà đồ dùng đồ chơi, những quyển album rỗng, kéo, hồ, sách đóng bằng giấy 1 mặt..  GÓC TẠO HÌNH: -. Tranh vẽ, tranh rỗng cho bé tô màu Bổ sung: Các mảnh giấy màu, các mẫu giấy cứng hình tròn to nhỏ, màu nước, nhiều hộp đất nặn và các dụng cụ nặn..  GÓC HỌC TẬP: - Các bài tập: Phân loại đồ dùng đồ chơi trong gia đình  Các rỗ đựng thẻ số, tranh lô tô, viết màu, giấy 1 mặt…. 4/ ĐÓNG CHỦ ĐỀ NHÁNH (Thứ sáu 21/10/2011) CHUẨN BỊ: Sắp xếp bàn, ghế, những nơi trưng bày sản phẩm.. Phân công người dẫn chương trình tập trước (cô và 1 trẻ). Tập hát và minh họa các bài hát về cô giáo và biểu diễn đọc thơ. Các đĩa nhạc, đàn và nhạc đệm, nhiều nhạc cụ, các vật chuẩn để phục vụ trò chơi, nhiều mũ mão, mặt nạ - Nhờ PH hổ trợ bánh ngọt, kẹo  TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Giới thiệu lý do của buổi hoạt động  Cô giới thiệu. 2. Cả lớp hát và vận động bài “Nhà của tôi”  Đội hình các hàng ngang sử dụng nhạc cụ để gõ. 3. Hội thi “Tìm đúng số nhà” Cô cho trẻ dán các số lên ghế và cho trẻ nói số người trong gia đình mình. Khi trẻ nói xong cô cho trẻ tìm về đúng ghế có số ghế tương ứng 4. Đọc thơ “Em yêu nhà em”  1 nhóm 4, 5 trẻ đọc thơ và minh họa động tác. 5. Hát múa tập thể bài “Cả nhà thương nhau” và “Cháu yêu bà”. 6. Cùng xem triễn lãm các sản phẩm trẻ đã thực hiện trong tuần. 7. Liên hoan nhẹ: Những bánh mà các trẻ được giải thưởng.  -.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 VĐCB NÉM TRÚNG ĐÍCH BẰNG 1 TAY I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết dùng sức của tay ném trúng đích - Ném đúng tư thế - Giáo dục tính nhanh nhẹn trong hoạt động tập thể II.Chuẩn bị: - Cô: Đồ dùng đầy đủ - Ghế thể dục, túi cát. III. Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1: Hát“bé tập thể dục”. - Cô và trẻ cùng đàm thoại: - Bài hát tên gì? - Bài hát nói về điều gì? - Các con tập thể dục thường xuyên sẽ như thế nào - Cô giới thiệu tên bài 2/ Hoạt động 2: Khởi động : Cho trẻ đi nâng cao đùi, đi nhón gót, đi thường, xoay cổ tay, cổ chân, kết hợp theo nhạc. Trọng động  Bài tập phát triển chung . - Như TDS  Vận động cơ bản : - Cô làm mẫu : Đứng chân trước chân sau, tay cầm vật ném, tay cùng phía với chân sau cầm túi cát ném đưatay cao ngang tầm mắt nhằm đích và ném vào đích - Cô chọn 1 trẻ tập mẫu. - Lần lượt cô cho 3 trẻ thực hiện bài tập 1 lần. - Cô chú ý sửa sai động viên trẻ thực hiện tốt, khi trẻ thực hiện đúng, nói đúng tên bài sẽ có thưởng 3/ Hoạt động 3: Trò chơi: Nhận đúng tên mình - Cô và trẻ vừa đi vừa hát bài: cả nhà thương nhau. Khi hết bài hát cô chạy về 1 phía và nói cháu nào tên… chạy lại đây với cô. Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kết thúc: Đọc thơ : “Lấy tăm cho bà”. Kết thúc: nhận xét- tuyên dương  Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Truyện: TÍCH CHU I/ Mục đích yêu cầu: -Trẻ hiểu nội dung câu chuyện -Trẻ nắm bắt và thể hiện được ngữ điệu, giọng của các nhân vật -Khả năng chú ý và thể hiện cảm xúc -Giáo dục cháu biết yêu thương ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: - Cô: Tranh minh họa cho câu chuyện - Trẻ: Cháu hiểu nôi dung câu chuyện… III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu bài: -Chơi trò chơi “ em bé” -> Cô tạo tình huống bé khóc, tại sao bé khóc các bạn có biết không? Thế mà cô biết tại sao bạn ấy khóc đấy .Cô sẽ kể cho các con nghe 1 câu chuyện để các con biết tại sao bạn khóc nhé ! 2/ Hoạt động 2: Nghe kể chuyện - Cô kể cho trẻ nghe lần 1 diễn cảm. + Có bạn nào biết câu chuyện cô vừa kể có tên là gì không? +Vậy các con biết tại sao bạn ấy khóc chưa? -Chơi “Trời tố, trời sáng” -> Cô đội mão “Tích Chu” -> Xin chào các bạn, các bạn có muốn đến nhà của mình chơi không? Đã đến nhà mình rồi đấy.Ồ các bạn phải làm gì để qua con suối nhỏ này? (Bật qua ) - Cô kể lần 2 + diễn rối 3/ Hoạt động 3: : Đàm thoại -Trong câu chuyện có những ai? -Tại sao bà Tích Chu bị bệnh? Vì sao bà hóa thành chim bay đi? -Tích Chu đã nói gì với bà, Tích Chu gặp ai? Bà Tiên đã nói gì với Tích Chu? -Các con thử nghĩ xem nếu các con là Tích Chu thì có hành động giống như bạn ấy không? => GD: Các con phải biết yêu thương Ông bà, Cha mẹ và những người thân của mình các con nhé ! -Kết thúc câu chuyện như thế nào? -Trong câu chuyện con thích nhân vật nào? Các con thích chơi đóng kịch với các nhân vật mình yêu thích không? 4/ Hoạt động 4: Sắm vai -Cô có chuẩn bị mão các nhân vật trong chuyện , cô mời các bạn đến chọn mão các nhân vật mình thích và cùng sắm vai nhé !.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Cô sẽ là người dẫn chuyện , các con là các nhân vật nhé ! - Kết thúc: nhận xét- tuyên dương. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 TOÁN ĐẾM TRÊN ĐỐI TƯỢNG TRONG PHẠM VI 5 1/ Yêu cầu: -. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 5. -. Xác định đúng nhóm đối tượng và đếm số lượng của nhóm. -. Đếm số lượng và ghi nhớ kết quả. 2/ Chuẩn bị: - Một số đồ dùng cho cô và cháu, đồ chơi đặt xung quanh lớp 3/ Tiến hành: HĐ 1: Đếm trên đố tựơng -. Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô lấy tranh có hình ảnh quần và áo. -. Cô hỏi trẻ tranh có những hình gì? Có bao nhiêu quần và bao nhiêu áo?. -. Cô mời trẻ lên đếm số lượng quần áo trong tranh (cho trẻ gắn thẻ số lên tranh). => Cô chú ý sữa sai cho trẻ. HĐ2: Gộp 2 nhóm đối tượng thành 1 nhóm mới - Chơi trò chơi “tạo nhóm bạn gái và bạn trai” - Cô hỏi các bạn vừa tạo nhóm mấy (nhóm 3 bạn nam - 2 bạn nữ) -. Cô cho trẻ lên đặt 2 bức tranh có hình quần áo và đặt cạnh nhau và cho trẻ đếm xem có bao nhiêu quần áo ở 2 bức tranh. -. Cho trẻ gắn thẻ số. -. Cô mời lần lượt trẻ lên thựchiện và cho trẻ gắn thẻ số vào tranh. -. Cô luyện nhiều cho trẻ yếu. HĐ 3: Đếm số lượng của nhóm mới tạo thành - Cô cho trẻ lên đếm và nói kết quả vừa đếm được: Ví dụ: (có tất cả 3 cái áo và 2 cái quần) Kết thúc: nhận xét, tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  Lưu ý: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….... Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 ÂM NHẠC - DH: Nhà của tôi - Nghe hát: Có ông bà, có ba mẹ - TCÂN: Ai nhanh nhất I/ Mục đích yêu cầu: -Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu, rõ lời -Trẻ biết tên bài hát, hiểu nội dung khi nghe hát -Phát triển cơ quan phát âm, tai nghe, ngôn ngữ. -Biết yêu thương gìn giữ ngôi nhà của mình . II/ Chuẩn bị: - Cô: +Tranh các kiểu nhà (nhà trệt, nhà lầu …) +Băng nhạc: “Cả nhà thương nhau”, “Ba ngọn nến lung linh” III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu bài: -Đọc thơ “Em yêu nhà em” -> cô gợi hỏi trẻ nêu ý kiến về ngôi nhà của mình -Cho trẻ xem tranh các kiểu nhà . Trẻ nêu nhận xét về hình dáng các kiểu nhà: nhà trệt, nhà lầu 2, 3 tầng.. 2/ Hoạt động 2: Tập hát “Nhà của tôi” - Có 1 bài hát cũng nói về ngôi nhà, đó là bài “Nhà của tôi”của tác giả (…..) - Cô hát cho lớp nghe 1 lần -> Hỏi lại tên tác giả - Cô hát lần 2+ kết hợp động tác minh hoạ - Cô và trẻ cùng hát 2 lần - Tổ chức cho trẻ tập hát => Cô chú ý sửa lời, giai điệu cho trẻ -Cô gợi ý trẻ tự đưa ra các hình thức minh hoạ. 3/ Hoạt động 3: Nghe hát “Có ông bà, có ba mẹ” -Cô hát cho trẻ nghe 1 lần, giới thiệu tên bài, tên tác giả -Cô đàm thoại về nội dung bài hát +Trong bài hát có ai? +Ai sinh ra ba (mẹ)? +Các con thấy giai điệu bài hát như thế nào? -Cho trẻ nghe máy hát khuyến khích trẻ minh họa theo cảm xúc riêng 4/ Hoạt động 4: Tró chơi “Ai nhanh nhất” -Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi cách chơi -Cho trẻ chơi 3-4 lần - Kết thúc: nhận xét- tuyên dương  Đánh giá: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Duyệt ban giám hiệu. KẾ HOẠCH TUẦN 4 Ngôi nhà gia đình bé (Từ 24/10  28/10/2011) -. Xem tranh, videolip về các kiểu Làm sách tranh về các kiểu nhà, cắt dán các kiểu nhà, kể chuyện theo tranh vẽ Xếp các khối gỗ để tạo thành nhiều kiểu nhà (1 tầng, nhiều tầng) Làm ngôi nhà từ các nguyên vật liệu: vỏ hộp, giấy màu, thùng cát tông…, lá khô TCVĐ: về đúng nhà, Thi ai nhanh, Người làm vườn. -. Trò chuyện, về địa chỉ nhà, nơi ở của gia đình Cách chăm sóc và giữ gìn ngôi nhà luôn sạch đẹp TCPV: Gia đình, bế bé, nấu ăn, khám bệnh Dọn dẹp đồ dùng gia đình đung nơi qui định Hát: Nhà của tôi Thơ: Em yêu nhà em Làm dây xúc xích trang trí nhà. Nhà và địa chỉ. Các kiểu nhà khác nhau. Ngôi nhà gia đình bé. Các phần của nhà -. Xem tranh trò chuyện về các phần của nhà. Trò chuyện về các vật liệu làm ra ngôi nhà Tìm các bộ phận của nhà có dạng hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật Xây dựng: xây nhà VĐCB: tung và bắt bóng với người đối diện. Các khu vực của nhà -. Quan sát, trò chuyện về các khu vực trong nhà: Phòng ngủ, nhà bếp, phòng khách… Toán: đo dung tích bằng 1 ĐV đo Nặn đồ dùng trong gia đình Vẽ ngôi nhà, các đồ dùng trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lịch tuần 4: Ngôi nhà gia đình bé (Từ 24/10 28/10/2011) THỜI ĐIỂM. THỨ 2. THỨ 3. THỨ 4. THỨ 5. THỨ 6. - Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề liên quan đến sức khỏe, những thức ăn Đón trẻ bé thích và không thích, giữ gìn vệ sinh sức khỏe cá nhân Thể dục - Chăm sóc góc thiên nhiên và chơi theo ý thích - TDS: Phát triển các nhóm cơ cho trẻ, kỹ năng thực hiện các động tác theo hiệu sáng. lệnh - Tập động tác hỗ trợ VĐCB: ĐT tay: đưa 2 tay ra trước lên cao (4l×8 nhịp) - Tìm bạn vắng  Biết quan tâm đến bạn vắng trong tổ - Trao đổi về kế hoạch trọng tâm trong ngày: Hôm qua chuẩn bị những gì? Để hoạt động gì sáng nay (chiều nay)? - Trao đổi về: Nơi ở của gia đình bé - Kể về những - Tìm hiểu về - Dự báo thời - Dự báo thời - Tìm hiểu về Điểm ngày nghỉ ở thứ, ngày, tiết. tiết. thứ, ngày, danh nhà (làm gì? tháng. - Trao đổi về - Tâm trạng: tháng. Đi đâu?) - Giới thiệu trạng thái cảm vui, buồn, - Cô nhắc nhở - Trao đổi về sách mới. xúc. ngạc nhiên nội qui, qui ND chủ đề định của lớp “Ngôi nhà gia đình bé” KPCĐN VĐCB NẶN TOÁN THƠ Hoạt Tung và bắt Đồ dùng gia Em yêu nhà Đo dung động có Ngôi nhà bóng với đình bé em của gia đình tích bằng 1 chủ người đối bé đơn vị đo định diện. Hoạt động ngoài trời.. MĐYC: + Trẻ chơi đúng luật, chơi nhịp nhàng với đồng dao, biết sử dụng đúng các đồ chơi ngoài trời. + Biết sử dụng các giác quan để quan sát đối tượng từ tổng thể đến các chi tiết, bộ phận đặc trưng. + Cùng hợp tác với bạn khi lao động, quí trọng sản phẩm lao động. CB: Lá cây sạch, ĐC sạch an toàn, các đối tượng quan sát (phòng y tế, cầu thang máy, hồ bơi…) vừa tầm và đủ cho tất cả trẻ đều quan sát được, các dụng cụ lao động vừa tay trẻ … QS: QS: - Lao động tập -QS: - Lao động Bầu trời Vườn hoa thể: nhặt lá Các khu nhà tập thể: nhặt vàng rơi ở xung quanh lá vàng rơi -Chơi: - Chơi: -Chơi: -Chơi: -Chơi: Tìm đúng nhà Ném bóng Tìm đúng nhà Ném bóng Tìm đúng Lộn cầu vồng vào rổ Lộn cầu vồng vào rổ nhà Rồng rắn lên Rồng rắn lên Lộn cầu vồng mây mây Vẽ trên sân -Chơi với Chơi: bóng - Chơi: Boling -Vẽ trên sân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bóng - Chơi với các thiết bị ngoài trời. Chơi ở các góc. Hoạt động chiều. * TCĐV: - Giúp trẻ phát triển nội dung trò chơi. + Biện pháp: Trò chuyện về công việc của người bán hàng và mua hàng, bác sĩ khám và bệnh nhân - Giúp trẻ biết giao tiếp đúng vai và xưng vai. + BP: Gợi hỏi “Khi đi mua hàng thì khách tham quan phải hỏi thế nào? Người bán nói gì? Bác sĩ hỏi bệnh nhân như thế nào khi khám…” - Khuyến khích trẻ biết đổi vai chơi với nhau. + BP: Cô đóng vai mẹ và sau đó xin đổi vai làm người bán hàng và mua hàng, bác si khám bệnh, bệnh nhân đến khám bệnh * TCXD: - Giúp trẻ mở rộng ý tưởng chơi. + BP: Cô cùng trẻ chuẩn bị cho buổi chơi gợi cho trẻ nêu ý kiến sẽ thêm bớt gì? - Tập cho trẻ biết hợp tác với nhau khi chơi.. + BP: Cho trẻ tự chọn công việc trong khi thỏa thuận. * TCHT: - Giúp trẻ biết chơi với nhau các trò chơi gắn tranh lô tô + BP: Khuyến khích trẻ yếu cùng chơi cùng với trẻ khá. - Giáo dục lễ giáo: Chào hỏi khi có nhách đến lớp, nhà . - Làm Album ảnh ở các góc - Chơi: Tìm đúng nhà - Xem sách, tranh ảnh theo ý thích. - Giao cho trẻ những công việc chuẩn bị cho hoạt động hôm sau. - Xem tranh, băng hình, trò chuyện về sự phát triển của bé, các giác quan. - Chơi trò chơi kitmas - Thực hiện bài tập tạo hình. - Cắt các bộ. phận còn thiếu trên gương mặt. - Tô màu quần áo bé thích - Thực hiện bài tập toán. Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2011. - Biểu diễn văn nghệ - Đóng chủ đề nhánh - Nêu gương cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH. 1/ MỞ CHỦ ĐỀ NHÁNH  CÂU HỎI TẠO HỨNG THÚ: - Bạn nào cho cô biết số nhà của gia đình mình được không nào? - Nhà của con như thế nào? Có mấy tầng? - Con có thích nhà của con không?  CÂU HỎI TẠO NHU CẦU KHÁM PHÁ: - Nhà của bạn nào có 1 tầng, 2 tầng - Nhà con được làm bằng gì? - Nhà con có mấy phòng? Con thích phòng nào nhất? tại sao? 2/ KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NHÁNH  YÊU CẦU : - Biết được địa chỉ nhà, kể tên các kiểu nhà, các phần của nhà, các khu vực của nhà - Phát triển kỹ năng: Quan sát, phán đoán, mô tả bằng lời... - Biết yêu quí giữ gìn ngôi nhà sạch đẹp  CHUẨN BỊ: + Cô: - 1 số hình ảnh các kiểu nhà… băng nhạc, đĩa hát - Giấy, bút màu, phấn vẽ… + Trẻ: - Các đồ dùng đồ chơi cho trẻ sử dụng đủ  TỔ CHỨC THỰC HIỆN : - Đàm thoại thảo luận, phân biệt các bộ phận của nhà, các phòng của nhà… - Cô giới thiệu: nhà chúng ta có rất nhiều kiểu dáng. Nhà cao tầng, nhà 1 tầng, nhà lá, nhà gỗ… - Cô cho trẻ xem quan sát hình ảnh các kiểu nhà  Cô dành thời gian cho trẻ tự do quan sát và trò chuyện với nhau (3 phút). - Đặt câu hỏi với trẻ: + Nhà chúng ta để làm gì? + Nhà của con như thế nào? 1tầng hay nhiều tầng + Con thích xây nhà như thế nào? + Nhà con xây bằng gì? - Cô cho trẻ đi quan sát tranh về các kiểu dáng nhà - Gợi ý: Tô màu, dán tranh,nặn,vẽ…ngôi nhà?  Trẻ sẽ phán đoán. - Cho trẻ làm thử nghiệm: Trẻ sẽ đặt tất cả các loại nguyên vật liệu bày ra rước mặt  Đưa ra kết luận. - Cô gợi ý cho trẻ làm bằng cách trang trí giấy, hộp giấy, nguyên vật liệu. 3/ THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG  -. GÓC XÂY DỰNG: Hình mẫu các kiểu xây trường bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: Hộp giấy, lõi giấy, khối gỗ, chai nhựa, lon bia... 2, 3 mẫu lắp ráp, xếp các kiểu hàng rào, xây nhà Bổ sung thêm: Đồ chơi lắp ráp que, lắp ráp mảnh, hộp giấy, chai nhựa, lõi giấy vệ sinh....  GÓC SÁCH: -. Sách tranh, hình ảnh, truyện về gia đình, ngôi nhà… Sách truyện tranh, thơ: “Gấu con chia quà, Em yêu nhà em”;.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -. Làm album, làm sách về các kiểu nhà  Bổ sung các loại báo tạp chí có nhiều hình ảnh về các kiểu nhà, đồ dùng đồ chơi, những quyển album rỗng, kéo, hồ, sách đóng bằng giấy 1 mặt..  GÓC TẠO HÌNH: -. Tranh vẽ, tranh rỗng cho bé tô màu Bổ sung: Các mảnh giấy màu, các mẫu giấy cứng hình tròn to nhỏ, màu nước, nhiều hộp đất nặn và các dụng cụ nặn..  GÓC HỌC TẬP: - Các bài tập: tim đồ dùng đồ chơi theo màu, theo hình dạng, đặc điểm công dụng của đồ chơi  Các rỗ đựng thẻ số, tranh lô tô, viết màu, giấy 1 mặt…. 4/ ĐÓNG CHỦ ĐỀ NHÁNH (Thứ sáu 28/10/2011) CHUẨN BỊ: Sắp xếp bàn, ghế, những nơi trưng bày sản phẩm.. Phân công người dẫn chương trình tập trước (cô và 1 trẻ). Tập hát và minh họa các bài hát về bản thân và biểu diễn đọc thơ. Các đĩa nhạc, đàn và nhạc đệm, nhiều nhạc cụ, các vật chuẩn để phục vụ trò chơi, nhiều mũ mão, mặt nạ - Nhờ PH hổ trợ bánh ngọt, kẹo  TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Giới thiệu lý do của buổi hoạt động  Cô giới thiệu. 2. Cả lớp hát và vận động bài “nhà của tôi”  Đội hình các hàng ngang sử dụng nhạc cụ để gõ. 3. Hội thi “Giúp cô tìm nhà” Cô nói đặc điểm của bạn nào đó. Các bạn tìm xem là ai. Khi đã tìm ra nhà thì nói địa chỉ nhà của mình và các bạn 4. Đọc thơ “Em yêu nhà em”  1 nhóm 4, 5 trẻ đọc thơ và minh họa động tác. 5. Hát múa tập thể bài “Nhà của tôi” 6. Cùng xem triễn lãm các sản phẩm trẻ đã thực hiện trong tuần. 7. Liên hoan nhẹ: Những bánh mà các trẻ được giải thưởng.  -. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 VĐCB. TUNG VÀ BẮT BÓNG VỚI NGƯỜI ĐỐI DIỆN.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tung bóng cho người đối diện và bắt bóng - Rèn kỹ năng tung và bắt không rơi bóng, phản xạ nhanh, phối hợp tay mắt. - Giaó dục trẻ không chen lấn, xô đẩy tuân thủ luật chơi. II/ Chuẩn bị: - Sân tập. Bóng - Máy cassett, băng nhạc khởi động. III/ Tổ chức hoạt động: 1/Hoạt động 1: Khởi động: - Cô cho trẻ đi các tư thế theo nhạc, bài “ quả bóng”. - Cô và các vùa hát bài gi? Các con đã được chơi gì với bóng rồi? - Hôm nay cô sẽ dạy cac con trò chơi mới “tung và bắt bóng với người đối diện”. 2/Hoạt động 2: Trọng động: a) Bài tập phát triển chung: - Động tác tay: 2 tay đưa ra trước vỗ tay (4 lần 8nhịp) - Động tác chân: 1 chân đưa ra trước khụy gối, chân sau thẳng, đổi chân (4 lần 8 nhịp) - Động tác bụng: Đứng nghiêng người về phía trái, phía phải (2 lần 8 nhịp) - Bật : Bật tiến về trước về 2 hàng ngang thể dục. b) Vận động cơ bản: Tung và bắt bóng với người đối diện - Cô cho trẻ đứng thành hình vòng cung khoảng cách 2m. Cô tung bóng và gọi tên trẻ. Sau đó trẻ bắt được bóng và tung lại cho cô. - Lần 2 cô gọi tên và cho trẻ làm quen với phản xa nhanh bằng cách cô gọi tên trẻ bất kỳ. - Cô cho trẻ bắt cặp và chơi cùng nhau -> Cho tất cả trẻ còn lại nhận xét. -> Lần lượt cô cho các cháu thực hiện 2-3 lần => Cô theo dõi sửa kỹ năng cho các cháu. 3/Hoạt động 3: TCVĐ (Truyền dưa qua đầu) - Cô cho trẻ đoán tên trò chơi -Cô chia trẻ thành 3 đội chơi, thi đua truyền dưa qua đầu giúp bà hái dưa đem bán. Cô cho 3 đội thi đua vận chuyển dưa qua đầu, đội nào vận chuyển nhanh và không làm rơi dưa đội đó thắng - Luật chơi: đội nào hết dưa trước và không làm rơi dưa đội đó thắng - Cho trẻ chơi khoảng 3 – 5 phút cô bao quát trẻ Hồi tỉnh: chơi uống nước.  Kết thúc : Nhận xét , tuyên dương Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 NẶN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH BÉ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I/ Mục đích yêu cầu: - Biết phối hợp các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm - Phối hợp các kỹ năng xoay tròn, làm lõm, dỗ bẹt để nặn sản phẩm - Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng gia đình, sắp xếp gọn gàng và ngăn nắp. II/ Chuẩn bị: - 1 số mẫu đã nặn, đất nặn, hột hạt, tăm, bảng, một số đồ chơi gia đình III/ Tổ chức hoạt động: 1/ Hoạt động 1: Ổn định: Hoạt động 1: Trò chơi “ chiếc túi kỳ diệu” - Sáng nay bác Gấu ghé lớp mình có gưi cho các bạn một túi quà. Các bạn có muốn biết là quà gì không? - Chia lớp thành hai đội lên, thi đua và nói tên đồ vật. - Đàm thoại đăc điểm đồ vật. Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại: - Nếu nặn đồ dùng con sẽ nặn gì? - Cô cũng nặn để dành tặng mẹ. Cả lớp quan sát cô nặn gì? - Cô lần lượt đưa ra từng đồ dùng và hỏi trẻ : Cái chén, muỗng, ly, thau... - Tất cả những đồ dùng này cô sử dụng những kỹ năng gì? Nặn thế nào? Nặn xong mình sẽ làm gì? - Cô khái quát lại, giúp trẻ nhớ lại một kỹ năng cơ bản. - Trẻ thực hành: cô bao quát gợi ý giúp trẻ hoàn thành sản phẩm. Cháu nặn cái gì đây? Hoạt động 3: Trưng bày SP: - Cô cho trẻ tự nhận xét - Cô chọn một số sản phẩm nhận xét chung cho cả lớp. Kết thúc: nhận xét- tuyên dương Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2011 TOÁN ĐO DUNG TÍCH BẰNG 1 ĐƠN VỊ ĐO.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I/ Mục đích – yêu cầu: - Trẻ nhận biết đo dung tích của một dụng cụ bằng một đơn vị đo. - Trẻ thực hiện thao tác đong: - Giáo dục trẻ chú ý tham gia giờ học, phát biểu ý kiến của mình. II/ Chuẩn bị: - Xung quanh lớp có những đồ dùng to nhỏ khác nhau( chai to, chai nhỏ, ly…). - Ly, cát, chai, phễu, que, bút. - Cát, chai, ly, phễu, que, bút, chữ số. Bảng ghi kết quả phếp đo.. III/Tổ chức hoạt động: 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm phép đo dung tích. -Cô đã chuẩn bị cho lớp mình chai, cát, ly…lớp mình có muốn xem một chai chứa được bao nhiêu cát không? - Vậy các con chia làm 4 nhóm để xem chai của mình đựng được bao nhiêu ly cát và nói cho cô cùng các bạn. Cùng một chai giống nhau mà kết quả các bạn lại khác nhau như vậy là chưa đúng. - Cô sẽ hướng dẫn lớp mình đong cát vào chai to nhỏ khác nhau để lớp mình sát định cho đúng. 2. Hoạt động 2: Bí mật của phép đo dung tích. - Cô làm mẫu cho trẻ xem: + Đầu tiên đặt phễu lên miệng chai. + Cô múc cát vào ly thật đầy và dung que gạt ngang. + Đổ ly cát vào chai và xem cát đến mức nào của chai cô dùng bút đánh dấu lên chai. + Tiếp tục đong như vậy cho đến khi đầy chai. + Nói kết quả và cho trẻ đọc lại theo hình thức lớp, cá nhân. Cho trẻ về nhóm đong cát: + Cô thu bảng kết quả và cho trẻ tập trung nhận xét. +Cho trẻ so sánh: Trẻ nhận xét gì về dung tích các loại chai? Cô khái quát: với cùng một dụng cụ đong chai nào to hơn thì số ly cát nhiều hơn, chai nào nhỏ hơn thì số ly cát ít hơn. Cho trẻ đọc: chai to hơn dung tích sẽ lớn hơn, chai nhỏ hơn sẽ có dung tích nhỏ hơn. Hát : “nhà của tôi” 3. Hoạt động 3: - Mỗi trẻ một chai, một phễu, một ly để đong cát và nói kết quả. - Trẻ đong và dán kết quả lên chai. -Tôi mua, tôi mua? Mua gì, mua gì? - Tôi mua những chai đựng được 4 ly cát. Tôi mua, tôi mua? Mua gì, mua gì? - Tôi mua những chai đựng được 3 ly cát. * Khái quát: hai chai đựng số ly cát bằng nhau thì có dung tích bằng nhau mặc dù hình thức các chai có thể khác nhau. 4. Hoạt động 4: - Chơi trò chơi “rồng rắn lên mây”. Cho trẻ chạy theo ông chủ về nhóm những chai có dung tích là 3 ly cát, 4 ly cát. Lưu ý ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011.. THƠ [. EM YÊU NHÀ EM I. Mục đích – yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Trẻ nghe hiểu được nội dung bài thơ . - Trẻ đọc diễn cảm, thể hiện cảm xúc. - Giáo dục giữ gìn ngôi nhà sạch đẹp II. Chuẩn bị - Tranh vẽ minh họa nội dung bài thơ Em yêu nhà em, mô hình ngôi nhà - Bút chì màu giấy vẽ. III. Tiến hành HĐ 1: ổn định trẻ - Trò chơi “ tìm nhà” - Chim về những ngôi nhà của mình. Các con thấy ngôi nhà của mình có đẹp không? Vậy các con có yêu thích ngôi nhà của mình không? ◦ HĐ 2 : dạy bài thơ Em yêu nhà em - Hôm nay cô sẽ dạy các con bài thơ “em yêu nhà em” của cô Đoàn Thị Lam Luyến - Đọc diễn cảm bài thơ + Đọc thơ diễn cảm lần 1. Cô đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, chú ý ngắt nhịp thơ theo thể thơ lục bát, ngắt nhịp 3/5 ở câu thứ 4… + Cô đọc mẫu với tranh. Cô đọc mẫu với bài thơ chữ to - Đàm thoại và giảng giải bài thơ Em yêu nhà em + Hỏi: Bài thơ cô vừa đọc cho các bạn nghe có nội dung nói về gì vậy? *Đọc trích dẫn đoạn từ đầu đến “Ếch con học nhạc dế mèn ngâm thơ” + Trong bài thơ ngôi nhà của bạn nhỏ được miêu tả đẹp như thế nào? + Hỏi nghĩa từ “ngào ngạt”. Cô giải thích “Ngào ngạt nghĩa là tỏa hương thơm rất nhiều”. + Các bạn có yêu nhà của mình không? Vì sao? + Vậy các bạn sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với nhà của mình ? - Dạy trẻ học thuộc thơ + Cô tổ chức dạy trẻ học thuộc thơ cùng cô (lớp, nhóm, cá nhân…) nhiều lần. + Để thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình các bạn sẽ đọc thơ với giọng điệu như thế nào? Cô mời một bạn xung phong đọc diễn cảm bài thơ cho cả lớp nghe?  HĐ 3: vẽ nhà của bé Về chỗ ngồi vẽ, tô màu - Kết thúc: cô nhận xét lớp và kết thúc tiết học Lưu ý: ………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………. Duyệt của ban giám hiệu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×