Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGÀNH GIUN TRÒN SV thực hiện: Nguyễn Thanh Bắc Nguyễn Thị Mai Nguyễn Hồng Vân Chử Thanh Ngọc Đỗ Mai Hồng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> NGÀNH GIUN TRÒN I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN TRÒN (NEMATODA) II. CẤU TẠO CỦA GIUN TRÒN III. SINH DỤC CỦA GIUN TRÒN IV. PHÂN LOẠI GIUN TRÒN V. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THÍCH NGHI VỚI MÔI TRUỜNG SỐNG KÝ SINH VI. VAI TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN TRÒN (NEMATODA).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cơ thể hình ống dài, 2 đầu thuôn nhỏ, thiết diện ngang tròn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Miệng ở tận cùng phần đầu có giác bám. - Hậu môn ở cuối mặt bụng. - Trên mặt bụng có lỗ bài tiết nằm ngay sau miệng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Miệng. Tuyến tinh. Giác bám. Môi. Tuyến trứng Hàm. Xòe đuôi Gai giao cấu. Miệng Lỗ sinh dục cái Ống dẫn trứng. Hậu môn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Là động vật đối xứng 2 bên (tuy vẫn còn rõ nền đối xứng tỏa tròn của tổ tiên, thể hiện ở cấu trúc hệ thần kinh). Là nhóm động vật có 3 lá phôi. Có thể xoang giả đặc trưng là giữa thành cơ thể và ruột có 1 khoảng trống chứa đầy dịch. (Gọi là giả vì giữa thể xoang và các hệ cơ quan chưa có màng ngăn cách)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sơ đồ lát cắt ngang của giun tròn cái Xoang cơ thể Ruột. Dây thần kinh Ống bài tiết TB Cơ dọc. Buồng Trứng. Tầng cuticun.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sinh sản đơn tính. Con đực thường nhỏ hơn con cái, đuôi cong hơn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đuôi của giun đực và cái. Cái. Đực.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hệ thần kinh có cấu tạo đối xứng tỏa tròn..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chưa có hệ tuần hoàn và hô hấp chuyên hóa.. - Hệ bài tiết không có hoặc nếu có thì là dạng biến đổi của tuyến da hoặc là nguyên đơn thận. - Cơ quan tiêu hóa dạng ống, đã có hậu môn và ruột sau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CẤU TẠO CỦA GIUN TRÒN Con đực. 1. Hình dạng - Hình dạng: hình trụ, hình ống, thuôn 2 đầu. - Miệng nằm phía trước cơ thể, lỗ hậu môn, bài tiết, sinh dục nằm ở mặt bụng. Con cái.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Cấu tạo thành cơ thể.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dây TK lưng Biểu bì hợp bào. Gờ lưng. Cơ. Thành ruột Ruột. Cuticun Buồng trứng Ống bài tiết. Gờ bên Mao quản Trứng Tử cung. Tay cơ. Xoang cơ thể Dây thần kinh bụng. Gờ bụng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cơ. Lát cắt ngang của giun đũa. thể có tầng cuticun bao bọc bên ngoài - Đối với những loài sống tự do Tầng cuticun mỏng, những loài sống kí sinh tầng cuticun rất phát triển + Tầng cuticun này thay đổi sau mỗi lần lột xác (thường cuticun hình thành ra các gai, các gai này giúp chúng bám chặt vào thành ruột, giúp con đực bám vào con cái trong khi giao phối)..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Hoạt động tiêu hóa. Cấu tạo ruột trước của giun tròn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thức ăn: + Loài sống tự do: ăn thịt (động vật bé, vi khuẩn, trùng bánh xe) + Loài kí sinh: ăn mô và dịch của vật chủ.(giun chỉ, giun móc).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lỗ miệng ở phía trước cơ thể, Có 3 môi bao quanh (1 môi lưng, 2 môi bụng) - Ruột thẳng, có lỗ hậu môn và ruột sau (ngắn) - Hầu có nguồn gốc từ lá phôi ngoài phân thành 2 phần (khoang miệng và thực quản) - Thực quản có thành cơ khỏe, có tuyến tiêu hóa..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Thần kinh và giác quan.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hệ. thần kinh: có vòng thần kinh bao quanh phần trước thực quản (các hạch thần kinh,có dây lưng và dây bụng). - Giác quan: + Bọn kí sinh trong:Thường tiêu giảm + Bọn tự do: có cơ quan xúc giác phía ngoài Có TB Thần kinh cảm giác ánh sáng giúp chúng phân biệt sáng tối..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6. Hệ sinh dục Con đực Con cái.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hệ sinh dục phân tính + Con đực thường bé hơn con cái và có gai giao phối + Hệ sinh dục dạng ống nằm trong xoang cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 7. Hệ hô hấp và tuần hoàn. - Giun. tròn chưa có hệ tuần hoàn và hệ hô hấp chuyên hóa. - Dịch trong xoang cơ thể của một số giun tròn chứa sắc tố giữ chức năng tuần hoàn..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III.SINH DỤC CỦA GIUN TRÒN 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỆ SINH DỤC.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giun tròn phân tính. Con đực và con cái sai khác nhau về hình dạng và cấu tạo cơ quan sinh dục Giun cái to và dài Giun đực nhỏ và ngắn. - Đực thường bé hơn cái và có gai giao phối. - Một số loài còn có xòe đuôi giúp bám vào con cái khi giao phối..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cơ quan sinh dục đực chỉ là một sợi dài liên tục. • Tuyến tinh, hình sợi rất mảnh, tiếp theo ống dẫn tinh có kích thước lớn hơn và ống phóng tinh có kích thước lớn nhất. • Tận cùng là cơ quan giao phối gồm 2 gai giao phối thò ra ngoài qua huyệt.. Miệng Ruột. Ống dẫn tinh. Hậu môn.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cơ quan sinh dục cái gồm :. • 2 sợi dài được gấp khúc và xếp với nhau thành búi trong cơ thể. • Tuyến trứng là phần có kích thước nhỏ và mảnh, phần ống dẫn có kích thước lớn hơn. Tiếp theo là phần tử cung lớn nằm song song dọc hai bên cơ thể. • Phía cuối 2 tử cung nhập với nhau đổ vào âm đạo, tận cùng là lỗ sinh dục cái.. Miệng Ruột. Lỗ sinh dục cái. ống dẫn trứng. Hậu môn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> • Phần lớn giun tròn đẻ trứng, một số đẻ con. Trứng giun tròn phân cắt xác định, đối xứng hai bên, hoàn toàn và gần như không đều. • Thường gặp hiện tượng giảm nhiễm trong quá trình phân cắt trứng ở các giun tròn kí sinh. • Phôi vị được hình thành theo cách lõm vào và có biến đổi ít nhiều..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> III.SINH DỤC CỦA GIUN TRÒN 2.SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> • Phát triển hậu phôi của giun tròn qua 4 lần lột xác, hình dạng của ấu trùng giống trưởng thành (ở lần lột xác thứ 4) • Ấu trùng có thể lột xác ngay trong trứng và ở tuổi 3 có khả năng gây nhiễm. • Phát triển của giun tròn không qua xen kẽ thế hệ, có thể phát triển trực tiếp hay gián tiếp..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phát triển trực tiếp:. • Ở giun tròn kí sinh thực vật đẻ trứng vào đất hay vào cây chủ, phát triển trực tiếp ở đó. • Ví dụ: giun rễ lúa.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giun tròn kí sinh động vật thì trứng theo phân của vật chủ ra ngoài và vào cơ thể vật chủ bằng con đường tiêu hoá. • Ví dụ: giun kim, giun móc câu •.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> • Vòng đời của giun kim. • Vòng đời của giun móc câu.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> • Khi vào ống tiêu hoá của cơ thể vật chủ, ấu trùng có thể hình thành ngay con trưởng thành ở đó hay qua vòng di chuyển phức tạp qua gan, phổi, tim,… rồi trở về nơi kí sinh là ống tiêu hoá. • Ví dụ: Giun đũa.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Vòng đời của giun đũa.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Phát triển gián tiếp: • Phát triển qua vật chủ trung gian là động vật không xương sống như côn trùng, giun đất, ốc, giáp xác… • Trong cơ thể vật chủ trung gian, ấu trùng phát triển một thời gian trước khi vào vật chủ chính. • Một số giun tròn phát triển gián tiếp không qua môi trường ngoài mà vào thẳng vật chủ trung gian như muỗi truyền bệnh giun chỉ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Vòng đời của giun chỉ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> • Có khi vật chủ trung gian và vật chủ chính chỉ là 1(giun xoắn).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> IV. PHÂN LOẠI GIUN TRÒN ( NEMATODA ) GIUN TRÒN ( NEMATODA). LỚP ADENOPHOREA ( Aphasmidia ). LỚP SACERNENTEA ( Phasmidia ).
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. LỚP ADENOPHOREA ( Aphasmidia ) - Gồm những giun tròn sống tự do ở biển, nước ngọt và trong đất. - Một số ít ký sinh trong cơ thể động vật, thực vật. - Tơ xúc giác và amphid phát triển ở hai bên đầu . - Tuyến cổ dạng khối có ống tiết ngắn. Dọc cơ thể có tuyến hạ bì đơn. Cuối có tuyến đuôi tiết chất dính bám vào giá thể. Con đực không bao giờ có xòe đuôi ..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIUN TÓC. GIUN XOẮN.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> LỚP ADENOPHOREA ( Aphasmidia ). Họ Longidoridae. Họ Trichodoridae. Họ Dorylaimidae.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> LỚP SACERNENTEA ( Phasmidia ) Gồm giun tròn sống hoại sinh trong đất, nước ngoạt và ký sinh trong cơ thể động vật và thực vật. Cơ quan xúc giác là nhú chỉ có ở phần đầu. Amphid bé thường dịch về phía trước trên môi. Tuyến cổ có ống chia nhánh trong gờ hạ bì. Có tuyến phasmid là cơ quan cảm giác ở hai bên đuôi. Không có tuyến hạ bì dọc cơ thể và tuyến đuôi.. Con đực có xoè đuôi. Các loài gây hại trầm trọng ở người, gia súc và cây trồng tập trung ở lớp này ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> LỚP SACERNENTEA ( Phasmidia ). Bộ Rhabditida. Bộ Tylenchida. Bộ Spirurida.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bộ Rhabditida Bao gồm các nhóm hoại sinh và ký sinh. GIUN LƯƠN.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> GIUN KIM. GIUN MÓC.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bộ Tylenchida - Tập trung lớn các loài ký sinh gây hại đáng kể ở thực vật. - Ngoài ra có số ít ký sinh ở động vật và ăn thịt. - Hiện nay phát hiện khoảng: 250 loài giun tròn hại cây, trong số đó có 65 loài hại lúa , 33 loài hại ngô, 39 loài hại chè, 31 loài hại mía và 23 loài hại dứa..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> KÝ SINH TRONG RỄ CÂY.
<span class='text_page_counter'>(51)</span>
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bộ Spirurida - Gồm các giun tròn ký sinh ở động vật và người. - Được sắp xếp thành các phân bộ: sipirurata, cucullamata….. Giun đũa.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> GIUN ĐŨA.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> V. Đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống kí sinh trong ruột non người. - Cấu tạo: + Cơ thể hình đũa, thuôn 2 đầu: Chui luồn vào môi trường kí sinh + Ngoài cùng có lớp vỏ cuticun: cơ thể luôn căng tròn, không bị phân huỷ bởi dịch tiêu hoá trong ruột non người. - Thành cơ thể: + Lớp biểu bì: bảo vệ cơ thể + Lớp cơ dọc phát triển: hạn chế di chuyển, chỉ co duỗi cơ thể chui rúc trong môi trường kí sinh.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Tầng cuticun có khả năng hình thành một số gai: bám chắc vào thành ruột. - Ống tiêu hoá: + Lỗ miệng nằm giữa 3 môi bé: bám vào vật chủ + Hầu phát triển: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều + Tốc độ tiêu hoá nhanh - Tuyến sinh dục: + Dạng ống: dài và cuộn khúc, đẻ nhiều trứng: duy trì và phát tán nòi giống.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> V. Vai trò của giun tròn 1. Lợi ích - Sống tự do: + Tham gia tích cực vào hoá mùn và hoá khoáng vụn hữu cơ. + Một số loài được gây nuôi làm thiên địch chống sâu hại. 2. Tác hại - Sống kí sinh: + Gây đau bụng, rối loạn tiêu hoá + Lấy chất dinh dưỡng của cơ thể -> còi xương, suy dinh dưỡng. + Gây tắc ruột, tắc dẫn mật, gây viêm loét ruột + Tạo ra độc tố đầu độc cơ thể + Giảm năng suất cây trồng.
<span class='text_page_counter'>(57)</span>