Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Chuyền đề tốt nghiệp - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.29 KB, 53 trang )

CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

LỜI MỞ ĐẦU
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng tỏ rằng sản xuất ra
của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người. Để tồn tại và phát
triển con người phải tiến hành lao động sản xuất để sáng tạo ra của cải vật
chất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Trong quá trình lao động con người sức lực, trí lực của mình để làm
việc, do vậy địi hỏi phải được bù đắp phần vật chất để tái sản xuất sức lao
động của mình. Trong nền sản xuất hàng hóa phần bù đắp cho hao phí của
người lao động bỏ ra được gọi là tiền công, tiền lương. Đây là một bộ phận
cấu thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất ra, nó ảnh hưởng tới kết quả của
hoạt động sản xuất kinh do của mỗi đơn vị, là yếu tố kích thích người lao
động trong q trình sản xuất.
Lao động và chi phí lao động là yếu tố có tính quyết định tới q trình
sản xuất, do vậy phải đặt ra yêu cầu quản lý tốt lao động tiền lương. Từ u
cầu đó địi hỏi cơng tác hạch toán lao động tiền lương của các đơn vị phải
được tiến hành một cách khoa học, chính xác phát huy được vai trị cung cấp
thơng tin của cơng tác hạch toán kế toán cho người quản lý ra các quyết định.
Đồng thời cũng thúc đẩy khuyến khích người lao động trong công tác sản
xuất.
Đặc biệt trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới của cơ chế đổi
mới cho phù hợp với yêu cầu. Đảm bảo chăm lo đời sống cho người lao động
và cũng là tạo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trên các chế độ chính sách đó, các doanh nghiệp lựa chọn cho mình
một hình thức, quy chế trả lương cho người lao động một cách thích hợp.

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY


GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

1


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Qua thời gian tìm hiểu thực tế, dựa trên sự giúp đỡ của các thầy cô
trong trường, các cô chú trong Công ty khai thác điểm đỗ xe Hà Nội và kiến
thức đã thu nhận được, em lựa chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ở Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội ” cho chun đề tơt
nghiệp của mình.
Chun đề này ngồi phần mở đầu và kết luận có 3 chương sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương ở cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

2


CHUN ĐỀ THỰC TẬP


TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động tiền
lương tại công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
1.1. Đặc điểm lao động của công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
1.2. Các hình thức trả lương cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
1.2.1. Trả lương theo thời gian.
1.2.2. Trả lương theo sản phẩm.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty Khai thác điểm
đỗ xe Hà Nội.
1.4.1. Công tác tổ chức cán bộ và lao động
1.4.2. Công tác quản lý tiền lương và trả lương
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
2.1.2. Phương pháp tính lương
2.1.3. Tài khoản sử dụng
2.1.4. Quy trình kế tốn
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty Khai thác điểm đỗ
xe Hà Nội.
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.3. Quy trình kế tốn


SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

3


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Chương III. Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty khai thác điểm đỗ xe Hà Nội
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
3.3.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương
3.3.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán
3.3.3. Về chứng từ và chứng từ luân chuyển
3.3.4. Về sổ kế toán chi tiết
3.3.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến lương và các khoản trích theo
lương
3.4. Điều kiện thực hiện
3.4.1. Về phía nhà nước
3.4.2. Về phía cơng ty

Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

4


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Tên danh mục bảng biểu, sơ đồ

Trang

Biểu số 1: Bảng chấm công

20

Biểu số 2: Bảng chấm công làm thêm giờ

21

Sơ đồ luân chuyển chứng từ về lương


25

Bảng thanh toán lương

28

Chứng từ ghi sổ (lương)

29

Sổ cái tài khoản 334

30

Sơ đồ luân chuyển chứng từ về các khoản trích theo lương

36

Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

37

Chứng từ ghi sổ (các khoản trích theo lương)

39

Sổ cái TK 338

40


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1, BHXH

Bảo hiểm xã hội

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

5


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

2, BHYT

Bảo hiểm y tế

3, KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

4, BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5, TK


Tài khoản

6, NĐ

Nghị định

7, HS

Hệ số

8, NLĐ

Người lao động

9, HĐQT

Hội đồng quản trị

10, PS

Phát sinh

11, VNĐ

Việt Nam đồng

12, HS

Hệ số


13, CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY KHAI THÁC ĐIỂM ĐỖ XE HÀ NỘI
1.1- Đặc điểm đặc điểm lao động của Công ty Khai thác điểm đỗ xe
Hà Nội
- Tổng số cán bộ công nhân viên ký hợp đồng dài hạn trên 1 năm với
Công ty hiện nay là 140 người, so với các năm trước thì số lượng lao động
SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

6


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

tương đối ổn định. Hầu hết đều qua đào tạo, có trình độ chun mơn. Ngồi
ra, tuỳ theo nhu cầu kế hoạch công việc, tiến độ thi công các công trình, Cơng
ty sẽ ký thêm hợp đồng ngắn hạn đối với lao động bên ngoài. Thường số
lượng lao động này tuyển thêm vào Bộ phận thiết kế, Ban quản lý dự án, các
xí nghiệp.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là trông giữ ô tô
tại các điểm đỗ xe công cộng, đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới

đường bộ và đầu tư xây dựng các dự án trên địa bàn Thành phố là chủ yếu,
hơn 50% cán bộ công nhân viên trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh (các
xí nghiệp, ban quản lý dự án, ban kiểm tra quy chế...)
Công ty thu hút số lượng lao động từ nhiều nơi trong cả nước, tỷ lệ
nhân viên các tỉnh khác so với nhân viên có quê tại Hà Nội là 40- 60%.
Tổng số nhân viên phịng kế tốn – tài chính: gồm 9 người, 01 Kế tốn
trưởng – Trưởng phịng kế tốn, 07 kế tốn, 01 thủ quỹ, trong đó: Trình độ đại
học trở lên là 6 người, tỷ lệ 66% .
- Phân loại lao động:
Lao động gián tiếp: là những bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào
q trình kinh doanh của Cơng ty, với tổng số 28 CBCNV, cụ thể:

Chức năng,

nhiệm vụ của Phịng Tổ chức – Hành chính (03

người):Phịng Tổ chức – Hành chính là bộ phận thuộc bộ máy tổ chức của Công
ty; tham mưu giúp Giám đốc Công ty thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức – Hành chính của Cơng ty như: Cơ cấu bộ máy, tổ chức cán bộ, lao
động tiền lương, biên chế, quản trị hành chính, đào tạo...Tham mưu, giúp Giám
đốc thực hiện các cơng tác chính sau: Cơng tác tổ chức, lao động, tiền lương.

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

7


CHUN ĐỀ THỰC TẬP


TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Cơng tác quản trị hành chính. Cơng tác đào tạo lao động. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Công ty giao. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và Pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chức năng, nhiệm vụ của Phịng Kế tốn – Tài chính (09 người): Phịng
Kế tốn – Tài chính là phịng nghiệp vụ thuộc bộ máy tổ chức của Công ty;
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong điều hành và quản lý cơng
tác tài chính kế tốn, cơng tác thanh quyết toán, sử dụng nguồn vốn sản xuất
kinh doanh của Cơng ty có hiệu quả, đúng chính sách pháp luật. Tham mưu
giúp Giám đốc thực hiện các công tác chính sau : Cơng tác quản lý tài chính,
cơng tác kế tốn của Cơng ty. Kiểm tra, giám sát các dự tốn chi phí, các
khoản thu chi, các nghĩa vụ thu, nộp với cơ quan tài chính Nhà nước trong
tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trước khi trình Giám đốc
phê duyệt. Chịu trách nhiệm xem xét kỹ các thủ tục tài chính để thu nộp
nhanh nhất theo quy định. Thực hiện các thủ tục thu, chi, thanh toán, cấp phát
vốn cho các đơn vị có liên quan theo chỉ đạo, phê duyệt của Giám đốc Cơng
ty. Lập các thủ tục cấp và thanh tốn, triển khai nguồn vốn các cơng trình sau
khi có thơng báo vốn về các cơ quan cấp phát. Chủ trì thực hiện cơng tác
thanh quyết tốn các cơng việc, dự án, lập các báo cáo quyết tốn, báo cáo tài
chính. Phối hợp phòng ban nghiệp vụ lập kế hoạch chi tiêu hàng năm và cân
đối nguồn vốn theo kế hoạch chi tiêu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty. Theo dõi, quản lý về mặt tài chính toàn bộ các hợp đồng kinh tế
ký kết với các đơn vị và các hợp đồng trông giữ phương tiện. Quản lý về tài
chính các tài sản của Cơng ty, các tài sản thu hồi, các tài sản đầu tư từ dự án,
theo dõi tài sản, đánh giá giá trị tài sản, hạch toán tăng, giảm nguồn vốn kinh
doanh của Công ty. Theo dõi kiểm tra hợp đồng, ghi số hợp đồng, quản lý in
phiếu gửi xe. Thực hiện chức năng lưu giữ chứng từ đúng quy định của Pháp


SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

8


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

luật. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và Pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch – Kinh doanh (04 người):
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh là phòng nghiệp vụ thuộc bộ máy tổ chức của
Công ty; tham mưu giúp việc cho Giám đốc xây dựng kế hoạch phát triển cho
Công ty hàng năm và điều hành kế hoạch trong các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh của Công ty. Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện các cơng tác chính
sau : Công tác Kế hoạch. Công tác kinh doanh.Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chức năng, nhiệm vụ của Ban kiểm tra quy chế (05 người): Trong quá
trình kiểm tra phát hiện sai phạm phải lập biên bản làm căn cứ trình Hội đồng
kỷ luật Cơng ty ra quyết định kỷ luật người vi phạm. Trường hợp phát hiện vi
phạm nghiêm trọng, được quyền đình chỉ cơng việc đối với người vi phạm để
kịp thời ngăn chặn thiệt hại lớn xảy ra đồng thời báo ngay với lãnh đạo đơn vị
để bố trí lao động thay thế. Kiểm tra thực hiện kế hoạch lao động, chất lượng
phục vụ. Kiểm tra về quản lý tài chính, ghi chép chứng từ. Kiểm tra về cơng
tác điều hành trật tự an tồn giao thông. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi
được Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật trong quá

trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án (04 người): Là đơn vị
tham mưu, tư vấn, giúp việc trực tiếp cho Giám đốc Cơng ty về tồn bộ hoạt
động của các dự án. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và Pháp luật về
tính pháp lý của các dự án khi được giao. Trực tiếp quản lý, triển khai thực
hiện tồn bộ các dự án được giao đúng trình tự thủ tục xây dựng cơ bản và
pháp luật của Nhà nước. Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật các chế độ chính
sách về đầu tư, xây dựng cơ bản của Nhà nước và các văn bản Pháp luật có
SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

9


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

liên quan. Tham mưu đề xuất cho Giám đốc về trình tự thủ tục thực hiện các
Dự án được giao theo đúng quy định của Pháp luật. Phối hợp với phịng ban
chức năng, Trạm đăng kiểm, Xí nghiệp trong Cơng ty để triển khai các Dự án.
Chủ động đề xuất tham gia tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ Ban
quản lý dự án. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc giao. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Lao động trực tiếp: là những bộ phận tham gia trực tiếp vào q trình
kinh doanh của Cơng ty, với tổng số 112 CBCNV, cụ thể:
Chức năng, nhiệm vụ Trạm đăng kiểm 2903S: Kiểm định an toàn kỹ
thuật các loại phương tiện cơ giới đường bộ theo quy định của Cục Đăng

Kiểm Việt Nam.
Các Xí nghiệp Khai thác điểm đỗ xe 1,2,3,4,5,6: Tổ chức quản lý, duy
trì hoạt động của các điểm đỗ xe trong quy hoạch đảm bảo trật tự an tồn giao
thơng, trật tự đơ thị, kinh doanh trông giữ các phương tiện vận tải, khai thác
quản lý các diện tích đất cơng cộng, đất lưu khơng, bảo vệ đất cơng chống lấn
chiếm.
Xí nghiệp Dịch vụ: Xây dựng, duy tu sửa chữa các điểm đỗ xe của
Công ty. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, rửa xe, cung ứng phụ tùng thiết bị đỗ
xe, xăng dầu, đại lý tổ chức vận chuyển hành khách và hàng hoá nội đơ bằng
phương tiện cơ giới đường bộ.
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà
Nội:
Hiện nay, Tại Cơng ty áp dụng hình thức trả lương gồm 2 phần như
sau:
Lương chính sách là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc thực
tế và hệ số lương, hệ số phụ cấp (nếu có) của CBCNV.
SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

10


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương trả theo doanh số đạt
được trong tháng của đơn vị.
Hai hình thức trả lương trên áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân

viên Công ty, bao gồm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Cơng ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội.
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH).
Quỹ BHXH ở cơng ty được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công
ty nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị
ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Hàng tháng Cơng ty tiến hành trích lập quỹ
BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên
trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, 20% số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm cịn 2% giữ lại Cơng ty.

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

11


CHUN ĐỀ THỰC TẬP


TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Tại Công ty hàng tháng Công ty trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị
ốm đau, thai sản…Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng Công ty
phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT).
Quỹ BHYT: ở Công ty được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ là 4,5%
trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ
quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định
mà nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, Công ty
trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Tồn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Theo quy định hiện nay Doanh nghiệp, người sử dụng lao động phải
trích lập quỹ BHTN theo quy định ttrên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho
người lao động và phân bổ cho các đối tượng liên quan để hình thành nên quỹ
BHTN. Nhằm đảm bảo vật chất góp phần làm ổn định đời sống cho những
người tham gia BHTN tạm thời hay vĩnh viễn mất việc
1.3.4. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY


GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

12


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Kinh Phí Cơng Đồn: ở Cơng Ty được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của Cơng
ty nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời
duy trì hoạt của cơng đồn tại Cơng ty.
Hàng tháng, Cơng ty trích 2% kinh phí cơng đồn trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Tồn bộ số kinh phí
cơng đồn trích được: 1% nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, 1% để lại
Công ty để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại Cơng ty. Kinh phí cơng đồn
được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Khai thác
điểm đỗ xe Hà Nội
1.4.1. Công tác tổ chức, cán bộ và lao động.
Về tổ chức quản lý: Giám đốc công ty quyết định việc thành lập, giải
thể, tách, nhập, đổi tên các phịng ban của cơng ty.
Về quản lý cán bộ: Giám đốc công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật các trưởng phó phịng ban. Việc quản lý lao động ở các phân
xưởng giao cho Quản đốc các phân xưởng trên cơ sở có báo cáo với giám
đốc.

Về định mức lao động: Với đặc tính là cơng ty sản xuất nên lao động
được bố trí chủ yếu ở bộ phận phân xưởng sản xuất và định mức lao động
được cơng ty đưa ra như sau:
Các phịng ban chun mơn: chiếm khơng q 20% tổng số lao động
của tồn cơng ty
Phân xưởng sản xuất: chiếm 80% tổng số lao động của tồn cơng ty
1.4.2. Cơng tác quản lý tiền lương và trả lương.
SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

13


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Tiền lương tại Cơng ty hàng tháng được thanh tốn cho CBCNV chia
làm 2 đợt:
Đợt 1 vào giữa tháng tạm ứng cho CBCNV.
Đợt 2 vào đầu tháng tiếp theo: thanh tốn số lương cịn lại cho CBCNV.
Cuối mỗi tháng, từng phịng, đội thực hiện chấm cơng cho CBCNV số
ngày làm việc thực tế trong tháng của đơn vị mình tại “Bảng chấm công”
(Mẫu 01a-LĐTL), “Bảng chấm công thêm giờ” (Mẫu 01b-LĐTL) gửi về
Phịng Kế tốn TKTC cùng với chứng từ liên quan như phiếu nghỉ BHXH,
thai sản….
Phịng Kế tốn TKTC và Phịng Tổ chức cán bộ LĐTL lập “Bảng thanh
tốn lương hàng tháng” (Mẫu 02-LĐTL), bao gồm cả tiền thưởng; “Bảng
thanh tốn tiền thưởng” (Mẫu số 03-LĐTL) cho từng Phịng, xí nghiệp. Tiếp

đó tổng hợp tồn Cơng ty để trình Lãnh đạo Cơng ty ký duyệt.
Căn cứ Bảng thanh tốn lương, thưởng được phê duyệt, Phịng Kế tốn
TKTC thực hiện viết Phiếu chi, trình Lãnh đạo Cơng ty ký duyệt.
Phịng Kế toán thực hiện chi lương cho CBCNV, chuyển Bảng thanh
toán tiền lương cho từng CBCNV ký và nhận tiền.
Bảng toán thanh toán lương là căn cứ để kế toán Cơng ty hạch tốn kế
tốn hàng tháng.
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY KHAI THÁC ĐIỂM ĐỖ XE HÀ NỘI
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty khai thác điểm đỗ xe Hà Nội
2.1.1. Chứng từ sử dụng

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

14


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Bảng chấm cơng (Mẫu 01a-LĐTL): tại các phịng ban, xí nghiệp người
quản lý hàng ngày có trách nhiệm theo dõi ngày công làm việc và nghỉ ngơi
cho các nhân viên trong đơn vị của mình quản lý, đến cuối tháng tổng hợp và
gửi cho phịng tổ chức hành chính
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)

Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL): dùng để tính lương
làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH tại công ty sử dụng để theo dõi khi người lao
động ốm đau, nghỉ thai sản, tai nạn lao động. Chứng từ này do cơ quan y tế và
bệnh viện cấp làm cơ sở để tính BHXH. Cuối kỳ hạch tốn các chứng từ này
được chuyển về phịng tài chính kế tốn đê tính trả cho người lao động.
2.1.2. Phương pháp tính và thanh tốn lương
2.1.2.1. Phương pháp tính lương:
* Nguyên tắc trả lương:
Là một doanh nghiệp do vậy việc trả lương cho người lao động, cơng
ty dựa trên các chính sách chế độ về tiền lương của Nhà nước là chủ yếu,
ngồi ra cơng ty cũng có quy định thêm một số nội dung cho phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Tiền lương được trả cho người lao động gắn với năng suất chất lượng
và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, bộ phận và cá nhân người lao
động trên cơ sở quy chế phân phối, trả lương. Bảng quy chế phân phối trả
lương do công ty xây dựng cùng với tổ chức cơng đồn cơng ty, xây dựng,

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

15


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG


được phổ biến đến cán bộ công nhân viên trong công ty và đã được đăng ký
với số lao động TBXH Thành phố Hà Nội.
Tiền lương được trả cho người lao động theo từng tháng tương ứng với
khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá lương, được duyệt. Việc trả
lương cho người lao động đảm bảo theo hệ số lương của Nhà nước quy định.
Đối với những người có cùng hệ số lương nhưng có năng suất lao động cao
hơn thì lương được trả sẽ cao hơn nhưng người có lao động thấp hơn.
Để đảm bảo được nguyên tắc trên Cơng ty đã có sự phân cơng và điều
chỉnh sự phân công lao động một cách hợp lý, đảm bảo cho công việc phù
hợp với khả năng của từng người lao động, để người lao động phát huy khả
năng làm việc nâng cao năng suất lao động. Bên cạnh đó cơng ty cịn phân
loại lao động thành 3 loại: A, B, C theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Việc phân loại lao động được tiến hành do phòng ban, quản đốc, phó
quản đốc, tổ chức cơng đồn, đồn thanh niên bình bầu và phân loại. Kết quả
phân loại được chuyển lên Giám đốc và Phòng tổ chức hành chính xét duyệt
và làm cơ sở để chi trả lương.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Việc khai thác các bến
bãi đỗ cả năm tuy nhiên có những tháng khai thác được nhiều, có những tháng
khai thác ít. Do vậy công ty cũng quy định hệ số năng suất để làm cơ sở điều
chỉnh lương theo các tháng tương ứng với cơng việc hồn thành:
Hns ( Hệ số năng suất)
= 1, 2: Đối với các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10.
= 1, 1: Đối với các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12.
* Xây dựng quỹ lương:
Nguồn hình thành quỹ lương của cơng ty được trích trên doanh thu với
tỷ lệ trích 12,5% trên doanh thu.
Trong đó: tổng quỹ lương được sử dụng như sau:

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY


GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

16


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

- Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Chi trả lương năng suất, thưởng sáng kiến.
- Dùng dự phịng cho tháng sau.
a) Lương tính theo thời gian làm việc:
Lương chính sách là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc thực
tế và hệ số lương, hệ số phụ cấp (nếu có) của CBCNV, áp dụng cho tồn thể
cán bộ công nhân viên Công ty, bao gồm lao động gián tiếp (như Ban giám
đốc, các phòng chức năng …) và lao động trực tiếp (Các xí nghiệp…).
Cơng thức tính như sau:
Tiền lương
chính sách
hàng tháng

Lương tối thiểu
=

22 ngày

Số ngày làm
x


việc thực tế
trong tháng

(Hệ số lương +
x

Hệ số phụ cấp
(nếu có)

Lương chính sách được tính tốn theo cơng thức trên, trong đó:
Lương tối thiểu: căn cứ theo quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP
ngày 25/3/2010 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung, theo
đó: kể từ ngày 1/5/2012, mức lương tối thiểu tăng từ 830.000 đồng/1
tháng/1người lên 1.050.000 đồng/1 tháng/1người.
Số ngày làm việc thực tế: căn cứ vào Bảng chấm cơng hàng tháng của
từng Phịng, xí nghiệp tính cho từng cá nhân.
Hệ số lương: căn cứ các Hợp đồng lao động ký giữa Công ty và
CBCNV, Quyết định nâng lương của Giám đốc Công ty về hệ số lương
CBCNV được hưởng theo quy định của Nhà nước.
Hệ số phụ cấp: đối với CBCNV có đảm nhận các công việc liên quan
đến công tác điều hành quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

17



CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Phòng, Đội trưởng, Tổ trưởng…sẽ được hưởng hệ số phụ cấp theo quy định
của Nhà nước.
Công ty thực hiện chế độ 12 ngày phép/1năm cho tồn bộ cơng nhân
viên Cơng ty. Nếu người lao động đến thời điểm nghỉ mà chưa sử dụng hết
ngày phép sẽ được tính phép bằng một ngày cơng làm việc bình thường.
b) Tính trả lương theo sản phẩm:
Lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương trả theo doanh số đạt
được trong tháng của đơn vị, áp dụng cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên
Công ty, bao gồm lao động gián tiếp (Lãnh đạo Cơng ty, các phịng chức năng
…) và lao động trực tiếp (các xí nghiệp…).
Cụ thể: Cơng ty xây dựng hệ số để tính doanh thu tính lương sản phẩm
trên doanh thu hàng tháng Công ty đạt được theo công thức như sau:
Doanh thu tính

=

lương sản phẩm

Doanh thu đạt được trong

x

tháng

Hệ số doanh thu
tính lương


tháng

Đồng thời, Cơng ty xây dựng đơn giá tiền lương sản phẩm chi tiết đến
từng chức danh cơng việc, để tính tốn tiền lương theo sản phẩm cho từng
người theo công thức sau:
Tiền lương sản phẩm
tháng

=

Doanh thu tính lương sản
phẩm tháng

x

Đơn giá tiền lương
sản phẩm

c/ Tính trả lương thêm giờ:
Tại Công ty khai thác điểm đỗ xe Hà Nội, tiền lương thêm giờ được
tính khi CBCNV đi làm ngồi giờ làm việc hành chính, vào ngày nghỉ, ngày
lễ, tết (đối với lao động làm giờ hành chính), CBCNV làm ngoài ca trực (đối

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

18



CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

với CBCNV làm ca) theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty cần làm gấp để đảm
bảo tiến độ hoặc cơng việc đột xuất ngồi nhiệm vụ được giao.
Cơng thức tính như sau:
Lương thêm giờ vào ngày thường:
Lương thêm

Lương chính sách
=

giờ ngày

Số giờ thực tế
x

(Số ngày làm việc thực tế x 8 giờ)

x

làm thêm

1,
5

thường


Hệ số 1,5 theo quy định của Nhà nước.
Lương thêm giờ vào ngày nghỉ (Thứ 7, Chủ nhật..):
Lương

Lương chính sách

thêm giờ

=

Số giờ thực tế

(Số ngày làm việc thực tế x 8 giờ)

x

làm thêm

x

2

ngày nghỉ

Hệ số 2 theo quy định của Nhà nước.
2.1.2.2. Thanh toán lương:
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng CBCNV trong đơn vị.

Hàng tháng, kế tốn tiền lương dựa vào bảng chấm cơng, bảng chấm
cơng làm thêm giờ mà các Phòng, Đội gửi về, để tính tốn lương cho nhân
viên. Chẳng hạn như bảng chấm cơng tháng 3 năm 2010 của Phịng Kỹ thuật:
Biểu số 1
Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

19


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

BẢNG CHẤM CÔNG
Mẫu số 01a-LĐTL

STT

Họ và tên

Tháng 3 năm 2012

Ngày trong tháng
1

2


3

4

5

6

7

8

9





24

25





30

31


1

Nguyễn Huy Thắng

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


2

Khương Tiến Dũng

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


3

Nguyễn Ngọc Anh

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


4

Hoàng Trọng Minh

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


5

Phạm Thị Quỳnh

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+




……………..

Ngày 1 tháng 4 năm 2012
Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Người duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ký hiệu chấm công:
- Lương thời gian:

+-

- Nghỉ phép:

P

- Hội nghị, học tập:

H


- Nghỉ bù:

NB

- Con ốm:



- Thai sản:

TS

- Tai nạn:

T

- Nghỉ phép:

P

- Hội nghị, học tập:

H

- Nghỉ bù:

NB

- Nghỉ không lương:


KL

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

T

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

20

Quy
ra
công
22
22
22
22
22


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

- Ngưng việc:

N

- Lao động nghĩ vụ:




Biểu số 2
Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội
Ngày 1 tháng 4 năm 2012
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Mẫu số 01b-LĐTL

Tháng 03 năm 2012

Ngày trong tháng
STT Họ và tên

Cộng giờ làm thêm
Ngày
làm
Ngày
Ngày
1 2 3 4 5 … … 30 31 việc
T7,CN lễ, tết

1

Nguyễn Huy Thắng

2

Khương Tiến Dũng


3

Nguyễn Ngọc Anh

x

8h

4

Hoàng Trọng Minh

x

8h

x

4h
x

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

4h

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

21



CHUN ĐỀ THỰC TẬP

5

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

Phạm Thị Quỳnh
Cộng

8h

16h

Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Người duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ký hiệu chấm cơng:
X: có làm việc
NT: Làm thêm ngày làm việc.
NN: Làm thêm ngày thứ 7, chủ nhật.
NL: Làm thêm ngày lễ, tết.

Đ: Làm thêm buổi đêm.
Vào giữa tháng, Phịng Kế tốn và Phịng Tổ chức cán bộ LĐLT lập
Bảng tạm ứng lương kỳ 1 hàng tháng cho CBCNV từng Phịng, xí nghiệp
Căn cứ Bảng chấm cơng và Bảng chấm cơng thêm giờ, Phịng Kế tốn
và Phịng Tổ chức cán bộ LĐTL thực hiện tính tốn, lập Bảng thanh tốn
lương cho từng Phịng, xí nghiệp.
Ví dụ cụ thể: tính lương (bao gồm lương theo thời gian và lương sản
phẩm) tháng 3 năm 2010 cho Hoàng Ngọc Minh của Ban QC như sau (tại
mẫu 02-LĐTL – Biểu số 5):
- Thông tin cá nhân:
+ Bậc lương : 4/8 chuyên viên.
+ Hệ số lương: 3,27.
+ Lương tối thiểu Cơng ty áp dụng tính lương tháng 5 năm 2012 cho
CBCNV là: 1.050.000 đồng

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

22


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

+ Phụ cấp: không.
+ Đơn giá tiền lương sản phẩm (do Công ty xây dựng): 0,009.
+ Số ngày làm việc được hưởng lương (theo bảng chấm công Ban QC
lập): + Số ngày làm thêm giờ (theo bảng chấm công thêm giờ Ban QC lập): 8

giờ vào ngày nghỉ.
+ Doanh thu tháng của cơng ty: 5.600.000.000đ
+ Hệ số doanh thu tính lương: 0,1.
- Cách tính:
(1) Tiền lương
chính sách

Lương tối thiểu
=

x

22 ngày

tháng 3/2012

Số ngày làm
việc thực tế

(Hệ số lương + Hệ số
x

phụ cấp (nếu có)

trong tháng

1.050.000đ
=

22 ngày

x

22 ngày

3,27
x

= 3.433.500 đồng (1).

Doanh thu tính lương

=

sản phẩm tháng

Doanh thu đạt được trong

x

tháng

Hệ số doanh thu tính
lương

3/2010
=

5.600.000.000 đồng

=

(2) Tiền lương sản

=

phẩm tháng 3/2010

0,1

x

Đơn giá tiền lương sản

560.000.000 đồng.
Doanh thu tính lương sản
phẩm tháng

=

phẩm

560.000.000 đồng

=
(3) Lương thêm

x

0,009

5.040.000 đồng (2).


Lương chính sách

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

x

Số giờ

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

23


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

giờ ngày nghỉ

TÔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊN LƯƠNG

= (Số ngày làm việc thực tế x 8 giờ)

x

tháng 3/2010

thực tế

x


2

làm thêm

3.433.500đồng
= (22 ngày x 8 giờ)
=

x

8 ngày

x

2

190.255 đồng (3).

(4) Phụ cấp ăn trưa: 450.000 đồng (4).
(5)Tổng tiền lương được phân phối tháng 3/2010 (=1+2+3+4): 7.773.055 đồng.

2.1.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản
phải trả cho CNV về tiền lương, tiền thưởng, BHXH các khoản thuộc về thu
nhập của CNV.
Bên nợ: phản ánh tình hình biến động của các khoản đã thanh toán và
khấu trừ vào tiền lương cho người lao động.
Bên có: phản ánh số tiền mà kế toán phải thanh toán cho người lao
động

Số dư: phản ánh số tiền cịn phải thanh tốn cho người lao động
Ngồi tài khoản 334, kế tốn tiền lương cịn sử dụng đến các tài khoản
như có liên quan khi thực hiện các nghiệp vụ kế toán kép để phản ánh khi có
biến động liên quan đến quỹ lương và các khoản trích theo lương:
TK 111

: Tiền mặt

TK1542

: Chi phí nhân cơng trực tiếp.

TK6422

:Chi phí quản lý Cơng ty

TK 141

: Tạm ứng

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

24


CHUN ĐỀ THỰC TẬP

TK 131


TƠ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊN LƯƠNG

: Phải thu của khách hàng

2.1.4. Quy trình kế tốn:

Quy trình kế tốn của cơng ty có thể khái quát theo sơ đồ sau:

Báo cáo sản lượng

Bảng chấm công

Bảng tổng hợp
quỹ lương

Bảng tổng hợp thanh
toán lương

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản

SVTH: CHU THỊ HƯƠNG THỦY

GVHD: THS. ĐÀM THỊ KIM OANH

25



×